LỜI NÓI ĐẦU
Với sự phát triển không ngừng của các phương tiện truyền thông internet và mạng điện thoại di động toàn cầu, khách hàng với nhu cầu ngày càng cao trong việc mua sắm về các hình thức thanh toán và phương thức mua hàng sao cho tiện lợi nhất nhanh chóng, hiệu quả nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí tối đa. Các thuật ngữ “bán hàng qua mạng” hay “trang web bán hàng” đã xuất hiện ở nước ta trong khoảng vài năm trở lại đây và ngày càng trở nên quen thuộc.
Những lợi ích của hình thức bán hàng này là rõ rệt và các website bán hàng cũng như hỗ trợ khách hàng luôn là một kênh chiến lược của các nhà sản xuất và bán hàng từ công ty hàng đầu cho đến các công ty nhỏ trên toàn thế giới. Đặc biệt ở nước ta hiện nay, người tiêu dùng với kỹ năng ngày càng cao của mình đòi hỏi các công ty bán hàng trong nước phải xây dựng các website bán hàng và hỗ trợ tốt nhất nhằm khẳng định thương hiệu của mình. Các “siêu thị bán hàng trực tuyến” cũng được đầu tư và phát triển ngày càng nhiều ở nước ta khi tiềm năng bán hàng tại kênh này ngày càng cao cùng với sự phát triển về nhu cầu.
Trong đề tài này, tôi sẽ tìm hiểu và xây dựng một “siêu thị bán hàng trực tuyến” mong sẽ mang đến cho người đọc một tài liệu cơ bản về website bán hàng trực tuyến.
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
I. GIỚI THIỆU: 1
II. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG: 3
1. Vấn đề chung: 3
2. Phạm vi của vấn đề: 6
3. Khảo Sát Hiện Trạng: 7
3.1 Các bộ phận và chức năng trong siêu thị: 7
3.2 Chức năng từng bộ phận: 7
3.3 Các phương thức định giá: 8
4. CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA WEBSITE: 9
4.1 Chức năng Người dùng 9
4.2 Chức năng Quản Trị: 10
CHƯƠNG 2: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 11
I. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH: 11
II. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA WEBSITE: 12
1. Đặt tả yêu cầu: 12
2. Yêu Cầu Phi Chức Năng: 13
3. Bảo mật – Quyền hạn: 14
4. Nghiệp vụ: 14
5. Phân tích nghiệp vụ: 15
6. Nhiệm vụ từng bộ phận: 16
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CSDL 17
I. MÔ HÌNH CHỨC NĂNG - BFD: 17
II. MÔ HÌNH XỬ LÝ DFD: 18
1. Mô hình xử lý DFD tổng quát mức 0: 18
2. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 1 (Quản Trị Hệ Thống): 19
3. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 2 (Quản Lý Hàng Hóa): 19
4. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 3 (Quản Lý Khách Hàng): 20
Mô hình DFD mức 2 ô xử lý 3.6 (Mua Hàng): 21
5. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 4 (Quản Lý Thẻ): 22
6. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 5 (Quản Lý Đơn Đặt Hàng): 23
7. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 6 (Quản Lý Danh Mục): 24
8. Mô hình DFD mức 1 ô xử lý 7 (Thống Kê): 25
III MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP: 26
1. Danh sách các tập thực thể: 26
2. Mô hình sơ đồ ERD: 26
3. Chuyển đổi mối kết hợp: 27
3.1 Chuyển đổi mối kết hợp một - nhiều (1-n): 27
3.2 Chuyển đổi mối kết hợp nhiều - nhiều (n-n): 29
3.3 Thuộc tính của các loại thực thể: 30
4. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU: 31
IV. MÔ HÌNH QUAN HỆ: 33
1. Mô hình quan hệ các tập thực thể: 33
2. Tân từ - dạng chuẩn: 35
3. Ma trận thực thể khóa: 42
4. Tạo mối quan hệ: 43
5. Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu: 44
5.1. Ràng buộc toàn vẹn miền giá trị: 44
5.2. Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính: 45
5.3. Ràng buộc toàn vẹn liên bộ: 46
5.4. Ràng buộc toàn vẹn phụ thuộc tồn tại: 49
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM 52
I. CẤU TRÚC CÁC TABLE: 52
II. SƠ ĐỒ MÔ HÌNH QUAN HỆ: 57
III. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH: .58
1. Trang chủ: 58
2. Trang quản trị - admin: 58
IV. MỘT SỐ GIAO DIỆN VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH: 59
1. Trang chủ: 59
2. Trang hàng hóa: 60
3. Trang chi tiết hàng hóa: 61
4. Trang giỏ hàng: 62
5. Trang thẻ: 62
6. Trang đăng ký thành viên: 63
7. Trang thanh toán: 64
8. Trang tài khoản: 66
9. Trang phục hồi mật khẩu: 67
10. Trang góp ý: 68
11. Trang quản trị - Admin: 69
12. Trang quản trị : 69
13. Trang quản lý hàng: 70
14. Trang quản lý khách hàng: 71
15. Trang quản lý danh mục: 72
16. Trang quản lý đơn đặt hàng: 73
17. Trang quản lý quảng cáo: 73
18. Trang quản lý thẻ: 74
19. Trang quản lý góp ý: 74
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬT ĐÁNH GIÁ 75
I. KẾT LUẬN: 75
1. Ưu điểm: 75
2. Nhược điểm: 76
3. Đánh giá: 76
4. Những yêu cầu hệ thống có thể làm được: 77
5. Những mặt hệ thống chưa làm được: 77
II. HƯỚNG PHÁT TRIỂN: 77
PHỤ LỤC: HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
87 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2441 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ứng dụng công nghệ phát triễn web - Xây dựng website cho siêu thị trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t hàng ưng ý mà siêu thị trực tuyến nhằm giới thiệu cho người tiêu dùng biết đến các mặt hàng và sử dụng chúng có hiệu quả với mục đích đáp ứng cho nhu cầu của thời đại ngày nay.
SƠ LƯỢC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ:
Thương mại điện tử là gì?
Thương mại điện tử (còn gọi là thị trường điện tử, thị trường ảo, E-Commerce hay E-Business) là quy trình mua bán ảo thông qua việc truyền dữ liệu giữa các máy tính trong chính sách phân phối của tiếp thị. Tại đây một mối quan hệ thương mại hay dịch vụ trực tiếp giữa người cung cấp và khách hàng được tiến hành thông qua Internet. Hiểu theo nghĩa rộng, thương mại điện tử bao gồm tất cả các loại giao dịch thương mại mà trong đó các đối tác giao dịch sử dụng các kỹ thuật thông tin trong khuôn khổ chào mời, thảo thuận hay cung cấp dịch vụ. Thông qua một chiến dịch quảng cáo của IBM trong thập niên 1990, khái niệm Electronic Business, thường được dùng trong các tài liệu, bắt đầu thông dụng.
Thương mại điện tử xuất hiện ở Việt Nam khi nào?
Việt Nam hòa nhập Internet vào cuối năm 1997, một thời gian sau thì thuật ngữ thương mại điện tử bắt đầu xuất hiện nhưng chưa phát triển.
Lợi ích của thương mại điện tử (TMĐT)?
TMĐT giúp cho các Doanh nghiệp nắm được thông tin phong phú về thị trường và đối tác.
TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất.
TMĐT giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.
TMĐT qua Internet giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chí phí giao dịch.
TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành phần tham gia vào quá trình thương mại.
Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hoá.
Ưu điểm và nhược điểm của thương mại điện tử:
Tất cả các công ty đều rất quan tâm tới TMĐT đơn giản vì nó có thể giúp họ tăng thêm lợi nhuận qua việc tăng lượng bán và giảm chi phí. Quảng cáo tốt trên Web có thể có được thông báo quảng cáo của các công ty nhỏ tới người tiêu dùng trên mọi quốc gia trên thế giới.
Chi phí cho việc sử lý những yêu cầu bán hàng, cung cấp các yêu cầu hỏi về giá cả, và xác nhận các sản phẩm có sẵn có thể giảm nhờ TMĐT trong hỗ trợ kinh doanh và quá trình đặt hàng của một doanh nghiệp.
Năm 1998, Cisco Systems đã bán được 72 hàng hóa thiết bị máy tính của mình qua Web, bởi không có một dịch vụ khách hàng nào có thể đại diện cho những hoạt động kinh doanh như thế nên Cisco dự tính rằng họ có thể bớt được 500.000 cuộc gọi mỗi tháng và mỗi năm có thể tiết kiệm được hơn 500 triệu đô la.
TMĐT tăng cơ hội bán cho người bán đồng thời cũng tăng cơ hội mua cho người kinh doanh cũng như người mua. Các doanh nghiệp có thể dùng TMĐT trong quá trình mua bán để xác định các đối tác cung và cầu mới. Trong TMĐT thì thoả thuận về giá cả và chuyển giao các mặt hàng dễ dàng hơn bởi vì Web có thể cung cấp thông tin cạnh tranh về giá cả rất hiệu quả. TMĐT đẩy mạnh tốc độ và tính chính xác để các doang nghiệp có thể trao đổi thông tin và giảm chi phí cho cả hai bên trong các giao dịch.
TMĐT cho người kinh doanh nhiều sự lựa chọn hơn là thương mại truyền thống bởi họ có thể đồng thời biết nhiều loại hàng hóa và các loại dịch vụ từ nhiều người bán khác nhau luôn sẵn sàng hàng ngày, hàng giờ. Có khách hàng thì muốn sử dụng một lượng thông tin lớn khi quyết định mua bán trong khi những người khác không cần nhiều như vậy.
TMĐT cung cấp cho người kinh doanh cách dễ dàng nhất để tuỳ chỉnh các cấp độ thông tin trong mua bán. Thay vì phải đợi nhiều ngày để gửi thư từ, mang theo một quyển mẫu hoặc các trang mô phỏng hàng hóa hoặc thậm chí nhanh hơn là nhờ vào những giao dịch qua fax, thì người kinh doanh có thể truy cập ngay vào những thông tin chi tiết trên Web. Với một số hàng hóa như phần mềm, các audio clip, các hình ảnh thậm chí là có thể được chuyển qua Internet, giảm được thời gian mà người kinh doanh phải chờ để bắt đầu việc mua hàng.
Lợi nhuận của TMĐT cũng đã tăng thêm phúc lợi xã hội. Thanh toán điện tử của việc trả thuế, lương hưu, và phúc lợi xã hội chi phí thấp, an toàn và nhanh chóng khi giao dịch qua Internet. Hơn nữa các thanh toán điện tử có thể kiểm toán và điều hành dễ dàng hơn các thanh toán bằng séc có thể chống thất thoát và gian lận.
TMĐT còn có thể đáp ứng được các dịch vụ và các hàng hóa tới những nơi xa xôi.
Mô hình Website thương mại điện tử công ty DELL:
Mô hình thanh toán online
Phạm vi của vấn đề:
Website siêu thị trực tuyến được xây dựng để mang lại sự tiện ích nhằm tin học hóa các nghiệp vụ của siêu thị.
Các mặt hàng trong siêu thị thuộc nhiều chủng loại khác nhau. Giới thiệu đến khách hàng một phạm vi lớn, cung cấp những thông tin về về các hàng hóa, đáp ứng nhu cầu mua sắm của khách hàng, cũng là nơi để giao lưu đóng góp ý kiến và trao đổi kinh nghiệm, cạnh tranh giữa những hàng hóa nỗi bật giữa những nhà sản xuất khác nhau.
Khảo Sát Hiện Trạng:
Các bộ phận và chức năng trong siêu thị:
Ban Điều Hành, Ban Quản Lý dự án Siêu Thị, Bộ Phận Hành Chính, Bộ Phận Kế Toán, Bộ Phận Kỹ Thuật, Bộ Phận Kho, Bộ Phận Bán Hàng ,Bộ Phận Giao Hàng.
3.2 Chức năng từng bộ phận:
Ban điều hành: bộ máy này điều hành, quản lý các hoạt động kinh doanh của toàn siêu thị.
Ban quản lý dự án: chịu trách nhiệm lên kế hoạch và triển khai các dự án kinh doanh cua siêu thị.
Bộ phận hành chính: theo dõi, ghi lại những chi phí về vận chuyển, chi phí trong việc nhập hàng từ các nhà cung cấp, chế độ tiền lương của nhân viên, ghi chép chi phí trong việc chi trả cho khách hàng được thưởng, khuyến mãi, hậu mãi. Theo dõi năng xuất lao động để có chế độ khen thưởng đối với những cá nhân có thành tích tốt. Bên cạnh đó phải theo dõi cả những biến động về giá cả từ đó đưa ra bản giá thích hợp cho từng hàng hóa.
Bộ phận kế toán: thực hiện các nghiệp vụ như thống kê các hóa đơn bán hàng, các phiếu nhập kho, các đơn đặt hàng và doanh số thu chi của siêu thị vào mỗi cuối kỳ.
Bộ phận kỹ thuật: xem xét thông tin tính năng về thiết bị của các đơn vị, cá nhân hay các hãng nỗi tiếng và nắm rõ từng đặc tính cụ thể, những sai sót của từng mặt hàng. Bảo trì sữa chữa, lắp ráp theo yêu cầu.
Bộ phận bán hàng: trực tiếp tại siêu thị tiếp xúc với khách hàng trực tiếp và trên mạng là một hình thức mua hàng mà khách hàng ko cần đến siêu thị mà chỉ qua các thao tác thông qua từng bước cụ thể theo hướng dẫn của siêu thị để có thể mua hàng.
Bộ phận kho: chức năng chính của bộ phận kho là nhập hàng và xuất hàng cho bộ phận bán hàng, bộ phận kỹ thuật và theo dõi số lượng hàng tồn kho.
Bộ phận giao hàng: chịu trách nhiệm giao hàng cho khách hàng và giao hàng đúng thời hạn, thời gian yêu cầu.
3.3 Các phương thức định giá:
Việc định giá cho một mặt hàng tùy vào sự quyết định của bộ phận hành chính, giá bán hàng hóa sẽ không bằng với giá khi nhập vì phải cộng thêm các chi phí phát sinh khác:
Công thức:
Giá nhập = giá mua + chi phí khác (thuế, chi phí vận chuyển, lắp đặt…)
Giá thành = giá xuất + chi phí khác ( công, khấu hao ..)
Giá vốn = giá thành + chi phí khác ( bao bì, quảng cáo , nhân viên …)
Giá bán = giá thị trường
Lãi = giá bán – giá vốn
CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA WEBSITE:
Chức năng Người dùng:
Đăng ký thành viên: Khách hàng phải nhập đầy đủ thông tin để có thể đăng ký thành viên để có thể trở thành thành viên của siêu thị.
Xem thông tin hàng hóa: Người dùng có thể xem hàng hóa và thông tin chi tiết của bất kỳ hàng hóa nào hay các mặt hàng cùng loại và có thể mua hàng trực tiếp trên thông tin hàng hóa bằng cách chọn liên kết nút “Đặt Mua”.
Tìm kiếm: Khách hàng có thể tìm kiếm nhanh hàng hóa mà họ cần thông qua chức năng tìm kiếm với nhiều cách khác nhau, theo loại hàng hóa, theo nhóm hàng hóa và giá.
Xem Giỏ hàng: Sau khi xem xét xong hàng hóa nếu đồng ý mua hàng khách hàng sẽ click vào mua hàng, sau đó hàng hóa sẽ được đưa vào giỏ hàng. Trong quá trình xem và mua hàng có thể tiếp tục mua thêm hay tăng số lượng nếu không đồng ý khách hàng có thể xoá nó trong giỏ hàng của mình.
Thanh Toán: Sau khi khách hàng đồng ý mua những hàng hóa đã được chọn trong giỏ hàng, có thể click nút “Thanh Toán” để thanh toán cho những hàng hóa đã chọn. Ở bước này nếu khách hàng chưa đăng nhập hoặc đăng ký thành viên thì sẽ xuất hiện câu thông báo yêu cầu đăng nhập hay đăng ký thành viên để có thể thực hiện mua hàng. Khách hàng có thể trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản và sẽ được giao hàng tận nơi.
Qua 4 hình thức sau:
Thanh toán qua thẻ do website cung cấp
Thanh toán qua đường bưu điện
Thanh toán qua ngân hàng
Thanh toán khi giao hàng
Góp ý: Trong quá trình xem hoặc mua hàng nếu muốn góp ý hoặc muốn được giải đáp thắc mắc thì người dùng hay khách hàng có thể liên hệ thông qua chuyên mục góp ý.
Thống kê: Cần thống kê và hiển thị cho khách hàng thấy những hàng hóa mới nhất, những hàng hóa bán chạy nhất, thống kê lại số người đang truy cập Web, trong đó có bao nhiêu thành viên và bao nhiêu khách viếng thăm.
4.2 Chức năng Quản Trị:
Người quản trị sẻ quản lý toàn bộ hệ thống website.
Xem, xóa, hiệu chình nội dung website.
Cấp và Phân quyền cho User.
Người quản trị phải thống kê hàng hoá và quản lý đơn đặt hàng mỗi ngày.
Người quản trị có thể sửa, xoá, cập nhập thông tin hàng hóa, loại hàng hóa.…vv. Nhưng đối với đơn đặt hàng người quản trị chỉ được phép xem, và xoá khi đơn đặt hàng đó đã giao.
Admin phải cập nhật thông tin góp ý của khách hàng thường xuyên, nắm bắt kịp thời nhu cầu của khách hàng để phục vụ tốt hơn.
CHƯƠNG 2:
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH:
Việc cập nhật hàng hoá (thêm, xoá, sửa) trong kho bằng sổ gây tốn thời gian, xảy ra sai sót. Dữ liệu ghi trên giấy là cố định không dễ xen vào hay tìm kiếm. Số lượng hàng hoá thường là nhiều, cần tổ chức dữ liệu linh hoạt để dễ xen vào, chứa số lượng lớn. Giao diện dễ cập nhật
Việc tìm kiếm mặt hàng chậm, mất thời gian. Tên hàng hoá không được sắp theo thứ tự, không có tiêu thức tìm kiếm. Phải tốn thời gian, tốn công để tìm kiếm. Tìm kiếm dựa vào máy tính sẽ giải quyết được những khó khăn trên, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Chỉ có thể tìm kiếm theo mã số hàng hoá, không tìm được bằng các tiêu chí khác. Cách ghi chỉ có thể tìm theo thứ tự hàng hoá, tìm kiếm bằng mắt khó khăn và chậm, xảy ra thiếu sót. Cần phải có cách tổ chức linh hoạt, thuận tiện cho việc sắp xếp. Ghi nhận đầy đủ các thông tin về hàng hoá để có nhiều cách thức tìm kiếm.
Việc tìm kiếm khách hàng chậm, mất thời gian. Không phân loại khách hàng (khách hàng mua, nhà cung cấp), và tốn nhiều thời gian dò tìm. Máy tính giúp thực hiện, thực thi và cung cấp các chức năng có liên quan.
Khó thống kê tình hình hàng hoá, và các thống kê khác... Thu thập dữ liệu thống kê cho một tiêu chuẩn khó và càng khó hơn khi thống kê nhiều tiêu chuẩn phức tạp. Tự thực hiện nhiều tiêu thức thống kê tự động và theo nhiều tiêu chuẩn.
Việc thay đổi quy tắc, công thức khó chuyển đổi. Khi thay đổi một quy tắc, công thức thì ảnh hưởng đến toàn bộ giấy tờ, hồ sơ... Khó thay đổi, tốn rất nhiều thời gian. Cần xây dựng một hệ thống linh hoạt, ổn định tự thay đổi những vấn đề có liên quan khi hệ thống thông tin thay đổi.
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA WEBSITE:
Đặt tả yêu cầu:
Yêu cầu chức năng: Với mô hình siêu thị Online, website gồm các phần chính sau:
Thông tin hàng hóa: là cơ sở dữ liệu phân loại nhiều nhóm hàng hóa, hàng hóa mới, hàng hóa đang khuyến mãi v.v...
Thông tin về từng hàng hóa gồm: hình, giá, giới thiệu ngắn, mô tả thông số, loại hàng hóa...
Thông tin giới thiệu, hướng dẫn: gồm những thông tin như: Giới thiệu chủ sở hữu website, Chính sách mua bán, Giao hàng, trả lại hàng, Hướng dẫn cách tìm kiếm hàng hóa v.v..
Công cụ mua hàng, thanh toán: Nhất thiết phải có công cụ giỏ mua hàng (shopping cart).
Chức năng thanh toán: Qua mạng bằng thẻ thành viên có tài khoản, Qua bưu điện, Chuyển tiền qua ATM, Thanh toán khi giao hàng..
Nên có thông tin hướng dẫn các cách thức thanh toán khác nhau để người mua hiểu rõ và chọn lựa.
Chức năng thành viên dành cho người đã mua hàng để tiết kiệm thời gian nhập thông tin khi họ mua hàng những lần sau và để cung cấp thông tin lịch sử mua hàng, giới thiệu hàng hóa mới, hàng hóa khách hàng quan tâm... cho khách hàng.
Một số chức năng tự chọn khác như chức năng tìm kiếm hàng hóa trong siêu thị, chức năng nhận bản tin định kỳ..
Cập nhật các thông tin trên Website.
Điều chỉnh và sữa chữa CSDL
Quản trị hệ thống Website
Yêu cầu phi chức năng:
Dung lượng Web vừa phải, tốc độ truy xuất nhanh. Hệ thống thông tin phải có chế độ bảo mật, không chấp nhận sai sót. CSDL phải được đảm bảo khi hệ thống đang hoạt động.
Quy trình sử dụng:
Trước khi bắt đầu đăng nhập, hệ thống yêu cầu xác nhận xem người dùng là khách hàng quen hay khách hàng lạ.
Khi người dùng thực hiện việc đăng nhập vào hệ thống, phải thông qua các bước sau:
Nhập tên thành viên ( Username ), mật mã ( MatKhauKH )
Nếu người dùng là lần đầu tiên thì yêu cầu đăng ký khách hàng và được gán một mã số riêng biệt
Khách hàng cần phải cung cấp các thông tin như: họ, tên, MatKhauKH, và xác nhận MatKhauKH để dễ quản lý. Ngoài ra khách hàng cần phải cho biết thông tin về địa chỉ, số điện thoại của mình...
Nếu khách hàng đã đăng ký làm thành viên thì chỉ cần nhập đúng tên Username và MatKhauKH.
Các chứng từ được thông qua các loại đơn sau: hoá đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu xuất, giấy ghi nhận, giấy bảo hành.
Khi có thông tin về hàng hoá mới siêu thị có làm bảng giá, quảng cáo, khuyến mãi. Các hoá đơn phải ghi giờ, ngày tháng nhập, xuất, số lượng, thời gian bảo hành ... nhằm dễ quản lý thông tin.
Siêu thị phải có giấy tờ chứng nhận kinh doanh công khai trên mạng. Thời gian giao hàng tuỳ thuộc vào ngày đặt hàng của khách hàng.
Bảo mật – Quyền hạn:
Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu, phải định kỳ lưu giữ thông tin, đề phòng khi có sự cố còn có thể khắc phục một cách dễ dàng.
Quyền hạn mỗi User được bảo vệ chặt chẽ.
Chỉ có Admin mới có quyền tạo mới User hoặc cập nhật dữ liệu.
Nghiệp vụ:
Với nhu cầu về tăng doanh thu và quản lý bán hàng của các mặt hàng trong siêu thị có hiệu quả, cần phải tin học hoá các nhu cầu đó. Để thực hiện cần phải có những thông tin và quy tắc quản lý sau:
Siêu thị bán hàng với nhiều hình thức, bán lẻ tại siêu thị, phân phối cho các của hàng hoặc bán trực tuyến. Mỗi một siêu thị chi nhánh có một mã số dùng để phân biệt các siêu thị chi nhánh với nhau, tên siêu thị, địa chỉ, số điện thoại nhân viên phụ trách. Mỗi một mặt hàng có một mã số duy nhất (MaHH) để phân biệt các mặt hàng, tên hàng, mặt hàng được xếp vào một loại hàng duy nhất, một loại hàng có thể có nhiều mặt hàng, mỗi loại hàng hóa có một mã số duy nhất (MaLoaiHH) và có tên loại hàng hóa tương ứng. Khách hàng có nhu cầu mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra trong kho có số lượng mặt hàng mà khách hàng yêu cầu không, nếu có nhân viên sẽ tiến hành thống kê đơn đặt hàng.
Đơn đặt hàng có một mã số duy nhất để phân biệt (MaDDHang) ngoài ra còn có ngày đặt hàng, ngày hẹn giao, số nhà, xã phường, quận huyện và mã tỉnh thành phố giao hàng... Để cho biết đặt hàng tại siêu thị hay chi nhành nào. Đơn đặt hàng sẽ được gởi cho bộ phận kế toán. Thống kê chi tiết đơn hàng và gởi cho bộ phận kho, yêu cầu xuất kho. Trong phiếu xuất hàng, mỗi phiếu xuất cố số phiếu xuất duy nhất để phân biệt, có ngày lập phiếu, phiếu xuất cho biết xuất tại kho nào, trong phiếu xuất có số lượng xuất cho các mặt hàng của phiếu xuất, phiếu này chuyển qua bộ phận kế toán thống kê lại và giao cho bộ phận bán hàng.
Bộ phận bán hàng lập phiếu giao hàng, trong mỗi phiếu có một mã (SOPG) và số đơn hàng (MaDDHang) để phân biệt hoá đơn chuyển cho kế toán, khách hàng sẽ tham gia thanh toán tiền tại bộ phận kế toán và nhận lại hoá đơn.
Phiếu giao hàng sẽ được chuyển cho bộ phận kỹ thuật, bộ phận này sẽ quản lý giao hàng, nhận bảo trì, sửa chữa theo yêu cầu của khách hàng.
Mỗi khách hàng có một mã để phân biệt (MaKH) tên khách hàng, địa chỉ, tên đăng nhập KH và mật khẩu KH (những khách hàng chưa đăng ký có thể tiến hành đăng ký thành viên), đăng ký thành công, hệ thống sẽ lưu giữ lại thông tin của khách hàng và danh sách khách hàng.
Phân tích nghiệp vụ:
Các bộ phận trong công ty
Ban điều hành.
Bộ phận hành chính.
Bộ phận kế toán – Thống kê.
Bộ phận bán hàng.
Bộ phận kỹ thuật.
Bộ phận kho.
Bộ phận Admin.
Nhiệm vụ từng bộ phận:
Ban điều hành: Quản lý toàn bộ các bộ phận của siêu thị.
Bộ phận hành chính: gồm kế toán bán hàng, kế toán tổng hợp, cho phép siêu thị kiểm soát thu chi, hỗ trợ lập ngân sách.
Bộ phận kế toán thống kê: công việc của bộ phận này là thực hiện các nghiệp vụ như thống kê các hoá đơn bán hàng, các phiếu nhập kho, các đơn đặt hàng và doanh số thu chi, của các chi nhánh siêu thị vào mỗi cuối kỳ.
Bộ phận bán hàng: theo dõi các mặt hàng bán ra, bán sỉ, bán lẻ, ký gởi ..
Bộ phận kỹ thuật: quản lý hồ sơ kỹ thuật, nguồn gốc xuất xứ, thời gian bảo dưỡng, bảo hành, nhận hoá đơn giao hàng, giao hàng.
Bộ phận kho: Quản lý các mặt hàng nhập, xuất, giá bán, chiết khấu, khuyến mãi, sắp xếp, chuyển hàng.
Bộ phận Admin: công việc của bộ phận này là thực hiện các nghiệp vụ quản trị mạng, quản lý về nhân viên, củng cố mạng và đảm bảo tính luôn tươi mới của CSDL.
CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ CSDL
MÔ HÌNH CHỨC NĂNG - BFD:
MÔ HÌNH XỬ LÝ DFD:
Mô Hình Xử Lý DFD Tổng Quát Mức 0:
Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 1 (Quản Trị Hệ Thống):
Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 2 (Quản Lý Hàng hóa):
4. Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 3 (Quản Lý Khách Hàng):
Mô Hình DFD Mức 2 Ô Xử Lý 3.6 (Mua Hàng):
Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 4 (Quản Lý Thẻ):
Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 5 (Quản Lý Đơn Đặt Hàng):
Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 6 (Quản Lý Danh Mục):
Mô Hình DFD Mức 1 Ô Xử Lý 7 (Thống Kê):
III MÔ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP
1. Danh Sách Các Tập Thực Thể:
2. Mô Hình Sơ Đồ ERD:
3. Chuyển Đổi Mối Kết Hợp:
Chuyển Đổi Mối Kết Hợp Một - Nhiều (1-n):
LoaiHangHoa( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH)
NhomHangHoa( MaNhomHH, TenNhomHH)
LoaiHangHoa( MaLoaiHH, TenLoaiHH)
HangHoa(MaHH, MaLoaiHH, TenHH, MoTaChiTiet, DVT, DonGia,SoLuongTon, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap)
NhaSX( MaNhaSX, TenNhaSX, NoiSX)
HangHoa(MaHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, DVT, DonGia,SoLuongTon, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap)
DonDatHang(MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, TenNguoiNhan, DienThoaiNN, DiaChiNN, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao)
HTTToan( MaHTTToan, TenHTTToan)
KhachHang(MaKH, MatKhauKH, TenDNKH, HoTenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH,MaCauHoi, CauTraLoi)
DonDatHang ( MaDDHang, MaKH , NgayDH, NgayHG, TenNguoiNhan, DienThoaiNN, DiaChiNN, MaThe, PhiVanChuyen, DaGiao)
KhachHang(MaKH, MatKhauKH, TenDNKH, HoTenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH,MaTP, MaCauHoi, CauTraLoi)
TinhTP( MaTP, TenTP)
KhachHang(MaKH, MatKhauKH, TenDNKH, HoTenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MaCauHoi, CauTraLoi)
CauHoi( MaCauHoi, NoiDungCauHoi)
DonDatHang ( MaDDHang, MaKH , NgayDH, NgayHG, TenNguoiNhan, DienThoaiNN, DiaChiNN, MaThe, PhiVanChuyen, DaGiao)
The(MaThe, MaLoaiThe, NgayLap, SoTienMacDinh, SoTienConLai, MaPin)
LoaiKH( MaLoaiKH, TenLoaiKH)
KhachHang(MaKH, MatKhauKH, TenDNKH, HoTenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH,MaLoaiKH, MaTP, MaCauHoi, CauTraLoi)
Chuyển Đổi Mối Kết Hợp Nhiều - Nhiều (n-n):
HangHoa(MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, DVT, DonGia,SoLuongTon, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap)
HTKhuyenMai(MaHTKM, TenHTKM)
ChiTietKM(MaHH, MaHTKM, NoiDungKM, GiaMoi, PhanTramGiam, TangPham,Khac, ApDungTu, ApDungDen)
QuanTri(TenDNQT, MatKhauQT, HoTenQuanTri,ChucDanh)
Trang QT( MaTrangQT, TenTrang, ChucNang)
PhanQuyen(MaTrangQT, TenDNQT)
DonDatHang ( MaDDHang, MaKH , NgayDH, NgayHG, TenNguoiNhan, DienThoaiNN, DiaChiNN, MaHTTToan, MaThe, PhiVanChuyen, DaGiao)
HangHoa(MaHH, MaLoaiHH ,MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, DVT, DonGia,SoLuongTon,BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap)
ChiTietDDHang(MaDDHang, MaHH, DonGiaBan, SLDat)
Thuộc Tính Của Các Loại Thực Thể:
QuanTri ( TenDangNhapQT , MatKhauQT, HoTenQT,ChucDanh)
TrangQT ( MaTrang , TenTrang, ChucNang )
QuangCao ( MaQC , Logo, TenCTy, WebLienKet, GhiChu, TenKHQC, DiaChiKHQC, EmailKHQC, DienThoaiKHQC )
NhomHangHoa ( MaNhomHH , TenNhomHH )
LoaiHangHoa ( MaLoaiHH, TenLoaiHH )
NhaSX ( MaNhaSX , TenNhaSX, NoiSX )
HangHoa ( MaHH , TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap)
HTKhuyenMai ( MaHTKH , TenHTKM )
The ( MaThe , MaLoaiThe, NgayLap, SoTienMD, SoTienConLai, MaPin)
HTTToan ( MaHTTToan , TenHTTToan )
DDatHang ( MaDDHang , NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, PhiVanChuyen, DaGiao )
TinhTP ( MaTP , TenTP)
KhachHang (MaKH, HoTenKH, TenDangNhapKH NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, CauTraLoi)
LoaiKH ( MaLoaiKH , TenLoaiKH )
LHGopY ( MaGopY , TenGopY, TieuDe, NoiDung,EmailGopy)
CauHoi ( MaCauHoi , NoiDungCauHoi )
4. Từ Điển Dữ Liệu :
Mỗi một nhóm hàng hóa thì gồm nhiều loại hàng hóa
Nhiều loại hàng hóa thì chỉ thuộc một nhóm hàng hóa
Quan hệ 1 - n
Mỗi một loại hàng hóa thì có nhiều hàng hóa
Nhiều hàng hóa chỉ thuộc một loại hàng hóa
Quan hệ 1 – n
Mỗi một nhà sản xuất thì sản xuất nhiều hàng hóa
Nhiều hàng hóa chỉ do một nhà sản xuất cung cấp
Quan hệ 1 – n
Nhiều hàng hóa thì không hoặc được nhiều hình thức khuyến mãi
Nhiều hình thức khuyến mãi cho nhiều hàng hóa
Quan hệ n – 0n
Nhiều hàng hóa thì có nhiều đơn đặt hàng
Nhiều đơn đặt hàng cho nhiều hàng hóa
Quan hệ n - n
Nhiều đơn đặt hàng chỉ sử dụng một hình thức thanh toán
Một hình thức thanh toán sử dụng cho nhiều đơn đặt hàng
Quan hệ n - 1
Một thẻ thì dùng nhiều đơn đặt hàng
Nhiều đơn đặt hàng chỉ dùng 0 hoặc 1 Thẻ
Quan hệ 01 – n
Mỗi một khách hàng thì đặt nhiều đơn đặt hàng
Nhiều đơn đặt hàng chỉ của một khách hàng
Quan Hệ n – 1
Mỗi một khách hàng thì thuộc một tỉnh TP
Một tỉnh TP thì có nhiều khách hàng
Quan Hệ n - 1
Nhiều khách hàng chỉ chọn một câu hỏi
Mỗi một câu hỏi thì được hỏi với nhiều khách hàng
Quan hệ n – 1
Một loại khách hàng bao gồm nhiều khách hàng
Một khách hàng chỉ thuộc một loại khách hàng
Quan hệ 1 – n
Nhiều quản trị thì quản lý nhiều trang QT
Nhiều trang QT được quản lý bởi nhiều quản trị
Quan hệ n - n
IV. Mô Hình Quan Hệ:
1. Mô hình quan hệ các tập thực thể:
QuanTri ( TenDangNhapQT, MatKhauQT, HoTenQT,Chuc Danh)
TrangQT ( MaTrang, TenTrang, ChucNang )
PhanQuyen ( TenDangNhapQT, MaTrang )
QuangCao ( MaQC, Logo, TenCTy, WebLienKet, GhiChu, TenKHQC, DiaChiKHQC, EmailKHQC, DienThoaiKHQC )
NhomHH ( MaNhomHH, TenNhomHH )
LoaiHH ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH )
NhaSX ( MaNhaSX, TenNhaSX, NoiSX )
HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh,NgayNhap )
HTKhuyenMai ( MaHTKH, TenHTKM )
The ( MaThe, MaLoaiThe, NgayLap, SoTienMD, SoTienConLai, MaPin)
HTTToan ( MaHTTToan, TenHTTToan )
DDatHang ( MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao )
TinhTP ( MaTP, TenTP)
KhachHang (MaKH , MaLoaiKH, MaTP, HoTenKH, TenDangNhapKH ,NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, MaCauHoi, CauTraLoi)
LoaiKH ( MaLoaiKH, TenLoaiKH )
LHGopY ( MaGopY, TenGopY, TieuDe,NoiDung,EmailGopY )
CauHoi ( MaCauHoi, NoiDungCauHoi )
ChiTietDDHang ( MaDDHang, MaHH, DonGiaBan, SLDat )
ChiTietKM ( MaHH, MaHTKM, NoiDungKM, GiaMoi, PhanTramGiam, TangPham, Khac, ApDungTu, ApDungDen )
2. Tân từ - dạng chuẩn:
QuanTri(TenDangNhapQT, MatKhauQT, HoTenQT,ChucDanh)
Tân từ:
Mỗi người quản trị có một tên đăng nhập (TenDangNhapQT), mật khẩu (MatKhauQT) riêng biệt để đăng nhập vào các trang quản trị và có họ tên (HoTenQT).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
TrangQT ( MaTrang, TenTrang, ChucNang )
Tân từ:
Mỗi trang có một mã trang (MaTrang) để phân biệt giữa các trang, ứng với một tên trang (TenTrang) và một chức năng riêng (ChucNang).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
QuangCao ( MaQC, Logo, TenCTy, WebLienKet, GhiChu, TenKHQC, DiaChiKHQC, EmailKHQC, DienThoaiKHQC )
Tân từ:
Mỗi thông tin quảng cáo đều có một mã quảng (MaQC) cáo duy nhất, logo (Logo) quảng cáo, một liên kết (WebLienKet) đến website của đối tác quảng cáo, các ghi chú (GhiChu), tên người đăng ký quảng cáo (TenKHQC), đĩa chỉ (DiaChiKHQC), email (EmailKHQC) người quảng cáo và điện thoại (DienThoaiKHQC) để liên hệ khi cần.
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
NhomHH ( MaNhomHH, TenNhomHH )
Tân từ:
Mỗi nhóm hàng có một mã nhóm (MaNhomHH)riêng duy nhất, và tên (TenNhomHH) của nhóm hàng hóa đó.
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK
LoaiHH ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH )
Tân từ:
Mỗi loại hàng có một mã loại (MaLoaiHH) hàng riêng duy nhất, có mã nhóm hàng hóa (MaNhomHH) để biết loại hàng đó thuộc nhóm hàng hóa nào, một tên loại (TenLoaiHH).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
NhaSX ( MaNhaSX, TenNhaSX, NoiSX )
Tân từ:
Mỗi nhà sản xuất có một mã nhà sản xuất (MaNhaSX) riêng biệt để phân biệt giữa các nhà sản xuất và nơi sản xuất (NoiSX)của nhà sản xuất đó, có tên nhà sản xuất (TenNhaSX).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap )
Tân từ:
Mỗi hàng hoá có một mã hàng hóa (MaHH) riêng biệt để phân biệt giữa các hàng hóa, một mã loại (MaLoaiHH) để biết hàng hóa đó thuộc loại hàng hóa nào, một mã nhà sản xuất (MaNhaSX) để biết hàng hóa đó được sản xuất từ nhà sản xuất nào, kèm theo là tên hàng hóa (TenHH), các đặc tính (MoTaChiTiet), đơn vị đo lường (DVT), giá bán (DonGia), tên hình ảnh (HinhAnh) thể hiện hàng hóa cùng với ngày nhập (NgayNhap) để dễ dàng kiểm tra hàng hóa.
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
HTKhuyenMai ( MaHTKH, TenHTKM )
Tân từ:
Mỗi hình thức khuyến mãi có một mã hình thức khuyến mãi (MaHTKH) để phân biệt giữa các hình thức khuyến mãi, ứng với một tên của hình thức khuyến mãi (TenHTKM).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
The ( MaThe, MaLoaiThe, NgayLap, SoTienMD, SoTienConLai, MaPin)
Tân từ:
Mỗi thẻ có một mã thẻ duy nhất (MaThe), ngày lập thẻ (NgayLap), số tiền mặc định (SoTienMD), mã loại thẻ (MaLoaiThe) để biết thẻ đó thuộc loại thẻ nào, số tiền còn lại sau khi mua hàng(SoTienConLai), mã pin (MaPin) để xác nhận thẻ.
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
HTTToan ( MaHTTToan, TenHTTToan )
Tân từ:
Mỗi hình thức thanh toán có một mã hình thức thanh toán (MaHTTToan) riêng biệt, kèm theo một tên hình thức thanh toán (TenHTTToan).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
DDatHang ( MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao)
Tân từ:
Mỗi đơn hàng có một số đơn hàng (MaDDHang) riêng biệt để phân biệt giữa các đơn hàng, có một tên đăng nhập (TenDangNhapKH),có phí vận chuyển (PhiVanChuyen) nếu có để áp dụng tính thêm cước phí vận chuyển, mã hình thức thanh toán (MaHTTToan) để biết hình thức thanh toán của đơn hàng, thời gian đơn hàng được lập (NgayDH), ngày hẹn giao (NgayGiao), tên người nhận (HoTenNN), địa chỉ người nhận (DiaChiNN), điện thoại người nhận (DienThoaiNN), có tình trạng giao nhận (DaGiao) để biết đơn hàng đã được giao hay chưa.
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
TinhTP ( MaTP, TenTP)
Tân từ:
Mỗi tỉnh thành phố có một mã tỉnh thành phố (MaTP) riêng biệt để phân biệt giữa các tỉnh thành phố, có tên tỉnh thành phố (TenTP).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
KhachHang (MaKH, HoTenKH, TenDangNhapKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, MaCauHoi, CauTraLoi, MaLoaiKH,MaTP )
Tân từ:
Mỗi khách hàng có một mã khách hàng (MaKH) riêng biệt, mật khẩu khách hàng(MatKhauKH) để đăng nhập vào hệ thống,một tên đăng nhập của khách hàng (TenDNKH), một họ tên khách hàng (HoTenKH), cùng với giới tính (GioiTinh), ngày sinh (NgaySinh), địa chỉ cuả khách hàng (DiaChiKH), điện thoại khách hàng (DienThoaiKH), email (EmailKH), một mã câu hỏi (MaCauHoi) và câu trả lời (CauTraLoi) để tìm lại mật khẩu khi mật,có mã loại (MaLoaiKH) và mã tỉnh thành phố (MaTP).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
LoaiKH ( MaLoaiKH, TenLoaiKH )
Tân từ:
Mỗi loại khách hàng đều có một mã loại khách hàng (MaLoaiKH) riêng biệt để phân biệt giữa các loại khách hàng, cùng với tên loại khách hàng (TenLoaiKH) đó.
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
LHGopY ( MaGopY, TenGopY, TieuDe, NoiDung,EmailGopY )
Tân từ:
Mỗi liên hệ có một mã liên hệ góp ý (MaGopY) để phân biệt giữa các liện hệ, có họ tên người liên hệ (TenGopY),có tiêu đề cho góp ý của mình (TieuDe),email người liên hệ (EmailGopY), và nội dung liên hệ (NoiDung).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
CauHoi ( MaCauHoi, NoiDungCauHoi )
Tân từ:
Mỗi câu hỏi đều có một mã câu hỏi (MaCauHoi) riêng biệt để phân biệt giữa các câu hỏi, cùng với nội dung hỏi (NoiDungCauHoi) của câu hỏi.
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
PhanQuyen ( TenDangNhapQT, MaTrang )
Tân từ:
Mỗi phân quyền đều có một tên đăng nhập quản trị và mã trang (TenDangNhapQT , MaTrang) riêng biệt để phân biệt giữa các phân quyền.
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
ChiTietDDHang ( MaDDHang, MaHH , DonGiaBan, SLDat )
Tân từ:
Mỗi chi tiết đơn hàng có một số đơn hàng và mã hàng hóa (MaDDHang, MaHH) riêng biệt, đơn giá bán (DonGiaBan), số lượng đặt (SLDat).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
ChiTietKM ( MaHH, MaHTKM , NoiDungKM, GiaMoi, PhanTramGiam,TangPham, Khac, ApDungTu, ApDungDen )
Tân từ:
Mỗi chi tiết khuyến mãi có một mã hàng hóa và mã hình thức thức khuyến mãi (MaHH , MaHTKM) để phân biệt giữa các chi tiết khuyến mãi, có nội dung khuyến mãi (NoiDungKM), như đơn giá mới (GiaMoi), giảm gia theo phần trăm (PhanTramGiam), tặng phẩm kèm theo khi mua hàng (TangPham), và các hình thức khác, thời gian bắt đầu áp dụng khuyến mãi (ApDungTu), và thời hạn kết thúc chương trình khuyến mãi (ApDungDen).
Dạng chuẩn:
Vì phụ thuộc hàm không hiển nhiên đều có vế trái chứa khóa nên quan hệ trên đạt dạng chuẩn BCK.
Kết luận: Hệ thống CSDL đạt dạng chuẩn BCK.
3. Ma Trận Thực Thể Khóa:
Tạo Mối Quan Hệ :
Ràng Buột Toàn Vẹn Dữ Liệu :
5.1 Ràng Buột Toàn Vẹn Miền Giá Trị :
Bối cảnh: HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap).
Điều kiện: "q Î THangHoa {q.DonGia>=0}
Tầm ảnh hưởng:
Bối Cảnh: ChiTietDDHang ( MaDDHang, MaHH, DonGiaBan, SLDat )
Điều kiện: "q Î TChiTietDDHang {q.SLDat>0}
Tầm ảnh hưởng:
Bối Cảnh: ChiTietKM ( MaHH, MaHTKM, NoiDungKM, GiaMoi, PhanTramGiam,TangPham,Khac, ApDungTu, ApDungDen )
Điều kiện: "q Î TChiTietKM {q.GiaTriMoi>=0}
Tầm ảnh hưởng:
Ràng Buột Toàn Vẹn Liên Thuộc Tính :
Bối cảnh: DonDatHang ( MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao )
Điều kiện: "q Î TDDatHang, q.NgayDH q.NgayHG
Tầm ảnh hưởng:
Ràng Buột Toàn Vẹn Liên Bộ :
Bối cảnh: HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap ).
Điều kiện: "q1, q2 Î THangHoa, q1.MaHH q2.MaHH
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: LoaiHangHoa ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH )
Điều kiện: "q1, q2 Î TLoaiHH, q1.MaLoaiHH q2.MaLoaiHH
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: NhomHangHoa ( MaNhomHH, TenNhomHH )
Điều kiện: "q1, q2 Î TNhomHH, q1.MaNhomHH q2.MaNhomHH
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: The ( MaThe, NgayLap, SoTienMD, SoTienConLai, MaPin, MaLoaiThe )
Điều kiện: "q1, q2 Î TThe, q1.MaThe q2.MaThe
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: DDatHang ( MaDDHang, MaKHKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao )
Điều kiện: "q1, q2 Î TDDatHang,
q1.MaDDHang q2.MaDDHang
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: KhachHang ( MaKH, HoTenKH, TenDNKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, MaCauHoi, CauTraLoi, MaLoaiKh,MaTP )
Điều kiện: "q1, q2 Î TKhachHang,
q1.TenDangNhapKH q2.TenDangNhapKH
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: LoaiKH ( MaLoaiKH, TenLoaiKH )
Điều kiện: "q1, q2 Î TLoaiKH,
q1.MaLoaiKH q2.MaLoaiKH
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: HTKhuyenMai ( MaHTKH, TenHTKM )
Điều kiện: "q1, q2 Î THTKhuyenMai,
q1.MaHTKM q2.MaHTKM
Tầm ảnh hưởng:
. Ràng Buột Toàn Vẹn Phụ Thuộc Tồn Tại :
Bối cảnh: HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap )
LoaiHangHoa ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH )
Điều kiện: LoaiHH[MaLoaiHH] É HangHoa[MaLoaiHH]
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: NhomHangHoa ( MaNhomHH, TenNhomHH )
LoaiHangHoa ( MaLoaiHH, MaNhomHH, TenLoaiHH )
Điều kiện: NhomHH[MaNhomHH] É LoaiHH[MaNhomHH]
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: HangHoa ( MaHH, MaLoaiHH, MaNhaSX, TenHH, MoTaChiTiet, SoLuongTon, DVT, DonGia, BaoHanh, HinhAnh, NgayNhap )
ChiTietDDHang ( MaDDHang, MaHH, DonGiaBan, SLDat )
Điều kiện: HangHoa[MaHH] É ChiTietDDHang[MaHH]
Tầm ảnh hưởng:
Bối cảnh: KhachHang (, HoTenKH, TenDangNhapKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChiKH, DienThoaiKH, EmailKH, MatKhauKH, MaCauHoi, CauTraLoi, MaLoaiKh,MaTP )
DonDatHang ( MaDDHang, MaKH, NgayDH, NgayHG, HoTenNN, DiaChiNN, DienThoaiNN, MaThe, MaHTTToan, PhiVanChuyen, DaGiao )
Điềukiện:
KhachHang[TenDangNhapKH] É DDatHang[TenDangNhapKH]
Tầm ảnh hưởng:
CHƯƠNG 4:
CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM
I. CẤU TRÚC CÁC TABLE:
QUANGCAO
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MAQC
INT
IDENTITY
KHÓA CHÍNH
TENCTY
NVARCHAR
100
LOGOCTY
VARCHAR
30
X
WEBLIENKET
VARCHAR
30
GHICHU
NVARCHAR
100
X
TENKHQC
NVARCHAR
50
DIACHIKHQC
NVARCHAR
200
X
EMAILKHQC
VARCHAR
50
X
DIENTHOAIQC
VARCHAR
20
X
Table Quang Cao :
LHGOPY
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MAGOPY
INT
IDENTITY
KHÓA CHÍNH
TENGOPY
NVARCHAR
50
TIEUDE
NVARCHAR
50
NOIDUNG
NVARCHAR
500
EMAILGOPY
VARCHAR
50
Table LHGopY :
QUANTRI
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
TENDNQT
VARCHAR
30
KHÓA CHÍNH
MATKHAUQT
VARCHAR
20
HOTENQT
NVARCHAR
50
X
CHUCDANH
NVARCHAR
50
Table QuanTri :
TRANGQT
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MATRANGQT
INT
IDENTITY
KHÓA CHÍNH
TENTRANG
VARCHAR
30
CHUCNANG
NVARCHAR
50
Table TrangQuanTri :
PHANQUYEN
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
TENDNQT
VARCHAR
30
KHÓA CHÍNH
MATRANGPQ
INT
Table PhanQuyen :
CAUHOI
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MACAUHOI
INT
IDENTITY
KHÓA CHÍNH
NOIDUNGCAUHOI
NVARCHAR
100
Table CauHoi :
KHACHHANG
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MAKH
INT
IDENTITY
KHÓA CHÍNH
MALOAIKH
INT
KHÓA NGOẠI
TENDNKH
VARCHAR
30
HOTENKH
NVARCHAR
100
NGAYSINH
SMALLDATETIME
GIOITINH
BIT
DIACHIKH
NVARCHAR
200
DIENTHOAIKH
VARCHAR
20
EMAILKH
VARCHAR
30
MATKHAUKH
VARCHAR
20
MATP
INT
KHÓA NGOẠI
MACAUHOI
INT
KHÓA NGOẠI
CAUTRALOI
NVARCHAR
50
Table KhachHang :
LOAIKH
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MALOAIKH
INT
INDENTITY
KHÓA CHÍNH
TENLOAIKH
VARCHAR
50
Table LoaiKhacHang :
DDATHANG
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MADDH
INT
IDENTITY
KHÓA CHÍNH
MAKH
INT
KHÓA NGOẠI
NGAYDH
SMALLDATETIME
NGAYHG
SMALLDATETIME
TENNGUOINHAN
NVARCHAR
50
DIACHINN
NVARCHAR
100
DIENTHOAINN
VARCHAR
20
DAGIAO
BIT
PHIVANCHUYEN
DECIMAL
9,2
X
Table DDHang :
Table The :
THE
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MATHE
CHAR
10
KHÓA CHÍNH
NGAYLAP
SMALLDATETIME
SOTIENMACDINH
DECIMAL
9,2
SOTIENCONLAI
DECIMAL
9,2
MAPIN
CHAR
8
MALOAITHE
INT
KHÓA NGOẠI
Table HTTToan :
HTTTOAN
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MaHTTT
INT
Identity
Khóa Chính
TenHTTT
Nvarchar
100
TINHTP
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MATP
INT
Identity
Khóa Chính
TenTP
Nvarchar
100
Table TinhTP :
HTKHUYENMAI
TÊN CỘT
KIỂU DỮ LIỆU
CHIỀU DÀI
CHO NULL
RÀNG BUỘT
MAKTKM
INT
IDENTITY
KHÓA CHÍNH
TENHTKM
NVARCHAR
100
Table HTKhuyenMai :
CHITIETKM
Tên Cột
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Cho null
Ràng buột
MAHH
INT
KHÓA CHÍNH
MAHTKM
INT
KHÓA NGOẠI
NOIDUNGKM
NVARCHAR
100
X
GIAMOI
INT
X
PHANTRAMGIAM
INT
X
TANGPHAM
NVARCHAR
50
X
KHAC
NVARCHAR
50
X
APDUNGTU
SMALLDATETIME
X
APDUNGDEN
SMALLDATETIME
X
Table ChiTietKM :
Table LoaiHangHoa :
LOAIHANGHOA
Tên Cột
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Cho null
Ràng buột
MALOAIHH
INT
IDENTITY
KHÓA CHÍNH
MANHOMHH
INT
KHÓA NGOẠI
TENLOAIHH
NVARCHAR
50
Table NhomHangHoa :
NHOMHANGHOA
Tên Cột
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Cho null
Ràng buột
MANHOMHH
INT
IDENTITY
KHÓA CHÍNH
TENNHOMHH
NVARCHAR
50
Table ChiTietDDHang :
CHITIETDDHANG
Tên Cột
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Cho null
Ràng buột
MADDHANG
INT
KHÓA CHÍNH
MAHH
INT
DONGIABAN
DECIMAL
(9,2)
>=0
SLDAT
INT
>0
Table HangHoa :
HANGHOA
Tên Cột
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Cho null
Ràng buột
MAHH
INT
INDENTITY
KHÓA CHÍNH
MALOAIHH
INT
KHÓA NGOẠI
MANHASX
INT
KHÓA NGOẠI
TENHH
NVARCHAR
50
MOTACHITIET
NVARCHAR
500
SOLUONGTON
INT
DVT
NVARCHAR
20
DONGIA
DECIMAL
(9,2)
BAOHANH
NVARCHAR
50
HINHANH
VARCHAR
30
NGAYNHAP
SMALLDATETIME
SƠ ĐỒ MÔ HÌNH QUAN HỆ
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Trang chủ:
Thông tin sản phẩm
Thông tin giỏ hang
Thông tin tài khoản
Trang lịch sử giao dịch
Trang thông tin thẻ
Trang góp ý
Trang quản trị - admin
Trang quản lý hang
Trang quản lý khách hang
Trang quản lý danh mục
Trang quản lý đơn đặt hang
Trang quản lý quảng cáo
Trang quản lý thẻ
Trang quản lý góp ý
Trang quản lý các quản trị viên.
MỘT SỐ GIAO DIỆN CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Trang chủ: Chức năng- Trình bày các sản phẩm mới và sản phẩm bán chạy- Giúp cho khách hàng có thể xem một cách tổng quan về Siêu thị.- Tìm kiếm những mặt hàng mới trong siêu thị.
Trang HÀNG HÓA:Chức năng- Danh mục nhóm hàng hóa, loại hàng hóa, nhà sản xuất bên tay trái sẽ giúp khách hàng dễ phân loại hàng hóa.- Sẽ trình bày tất cả sản phẩm hiện có của siêu thị- Khách hàng có thể xem sơ lượt về sản phẩm và giá của chúng.- Phân trang theo sản phẩm. Tạo cho khách hàng dễ sử dụng.
Trang CHI TIẾT HÀNG HÓA- Khi bạn muốn xem thông tin chi tiết về sản phẩm. Bạn sẽ click vào nút chi tiết bên cạnh đặt mua ở trang HÀNG HÓA.- Bạn có thể nhấn vào các liên kết nhóm hàng, loại hàng, nhà sản xuất để tìm kiếm các hàng hóa theo nhóm hàng, loại hàng, nhà sản xuất khách nhau.- Phần thông tin chi tiết món hàng sẽ được trình bày đầy đủ hơn.
Trang GIỎ HÀNG- Khi bạn xem chi tiết món hàng nào đó xong. Bạn muốn mua thì bạn sẽ click vào nút đặt mua.- Khi đó trang giỏ hàng sẽ liệt kê những sản phẩm bạn đã chọn mua.- Bạn có thể tiếp tục mua hàng hoặc nhấn thanh toán để đặt mua hàng.
Trang THẺ- Trang web hổ trợ bạn sử dụng thẻ khi mua hàng. Nên bạn sẽ được quản lý thẻ của mình khi nhập đúng mã thẻ và mã pin ở trang THẺ.- Bạn cũng có thể mua thêm thẻ và điền thông tin thẻ ấy vào để tiến hành nạp tiền của thẻ mới vào thẻ củ.
Trang Đăng Ký Thành Viên- Khi bạn muốn thanh toán. Thì bắt buộc bạn phải là thành viên của trang web. Nên bạn phải tiến hành đăng ký.- Bạn điền đầy đủ thông tin và click ĐĂNG KÝ.- Các thông tin trên nhằm xác định thông tin về khách hàng, và dễ thống kê sau này.
Trang Thanh Toán- Khi bạn đã là thành viên trang web. Để tiến hành thanh toán bạn hãy đăng nhập.- Sau khi đăng nhập thành công. Bạn hãy click vào nút Thanh Toán. Khi đó trang thanh toán sẽ được hiện ra.
- Trang thanh toán sẽ liệt kê người mua, người nhận và giỏ hàng sản phẩm. Hình thức thanh toán nếu bạn có thẻ thì bạn sẽ chọn mua qua thẻ. Nếu không có bạn sẽ chọn hình thức thanh toán qua bưu điện.
Trang TÀI KHOẢN- Bạn được phép thay đổi các thông tin cá nhân của mình. Thay đổi câu hỏi bí mật để đề phòng quên tài khoản.
Trang Phục Hồi Mật Khẩu- Bước 1:- Bước 2:- Nhập câu trả lời cho câu hỏi bí mật bạn đã chọn lúc đăng ký. Nếu bạn trả lời đúng thì bạn sẽ nhận được Mật khẩu của mình.
Trang GÓP Ý- Khách hàng có thể đặt câu hỏi thắc mắc và những vấn đề cần hổ trợ qua trang góp ý này.- Khi đó nhân viên sẽ kiểm tra và phản hồi lại theo email khách hàng đã nhập.
Trang Quản Trị - Admin- Khi bạn muốn vào trang quản trị bạn phải đăng nhập
Trang Quản Trị
- Bạn có thể quản lý và phân quyền các nhân viên trong siêu thị.- Bạn có thể thêm mới, xóa, sửa thông tin các nhân viên trong siêu thị.
Trang Quản Lý Hàng
- Bạn có thể quản lý tất cả hàng hóa của siêu thị.- Thêm mới hàng hóa hoặc chỉnh sửa toàn diện.
Trang Quản Lý Khách Hàng- Bạn có thể quản lý thông tin cá nhân của khách hàng.- Nếu khách hàng có yêu cầu qua điện thoại hoặc tại siêu thị.- Có thể thêm mới khách hàng.
Trang Quản Lý Danh Mục
- Bạn có thể tạo mới nhóm hàng hóa.- Thêm loại hàng hóa- Chỉnh sửa tên nhóm hoặc loại hàng hóa nào đó.
Trang Quản Lý Đơn Đặt Hàng- Nhân viên của siêu thị sẽ căn cứ vào danh sách đơn đặt hàng và liên hệ khách hàng tiến hành giao hàng và nhận tiền nếu khách hàng chọn hình thức giao dịch qua bưu điện.- Nếu khách hàng chọn hình thức thanh toán qua thẻ. Thì nhân viên siêu thị sẽ tiến hàng giao hàng đến người nhận ghi trong hóa đơn.
Trang Quản Lý Quảng Cáo- Khi siêu thị bạn nổi tiếng sẽ có rất nhiều người muốn đặt quảng cáo ở trang web siêu thị của bạn.- Bạn có thể thêm mới hoặc chỉnh sửa quảng cáo trên web của bạn.
Trang Quản Lý Thẻ- Bạn có thể thêm mới, xóa, chỉnh sửa các thẻ đang có trong hệ thống trang web của bạn.
Trang Quản Lý Góp Ý- Khi khách hàng góp ý hay kiến nghị thắc mắc. Bạn sẽ quản lý tất cả ở đây. Và bạn sẽ căn cứ vào email khách hàng để phản hồi.
CHƯƠNG 5:
KẾT LUẬN ĐÁNH GIÁ
KẾT LUẬN:
Website Siêu Thị Trực Tuyến MH là một trang web về thương mại điện tử quản lý một siêu thị bán hàng trực tuyến qua mạng. Ngày nay các trang web bán hàng như Website Siêu Thị Trực Tuyến MH đã có rất nhiều tuy nhiên trang Web của chúng em chỉ đạt được một số yêu cầu cơ bản và còn một số khuyết điểm vẫn chưa thực hiện được.
Ưu điểm:
Giới thiệu hàng hóa tới người tiêu dùng (hiện nay Công nghệ thông tin phổ biến rộng rãi)
Đối với người quản trị : Cho phép thực hiện các chức năng quản lý websites:
Quản lý hàng hóa:
Cho phép thêm, xóa, sửa các thông tin về hàng hóa.
Chức năng nhập hàng hóa mới.
Bán hàng hóa với số lượng lớn.
Quản lý các thông tin liên quan:
Lưu thông tin thành viên, thông tin khách hàng.
Xem, lưu thông tin góp ý của khách hàng.
Lưu, xem thông tin chi tiết đơn hàng mà khách hàng đã đặt.
Quản lý thông tin thẻ:
Lưu thông tin tài khoản thẻ của khách.
Cập nhập thẻ tài khoản mới cho khách hàng.
Đối với người sử dụng:
Cho phép thực hiện các chức năng Tìm kiếm, Xem hàng hóa, Góp ý, Mua hàng qua mạng.
Tìm kiếm hàng hóa theo nhiều mức giá, nhóm và loại hàng hóa khác nhau.
Cho phép chọn hàng hóa, đặt mua hàng hóa và thanh toán theo nhiều cách như thanh toán khi giao hàng, thanh toán qua đường bưu điện, hoặc thanh toán bằng thẻ do Websites cung cấp.
Khách hàng còn có thể thay đổi mật khẩu hoặc lấy lại mật khẩu của mình khi đã đánh mất
Ngoài ra khách hàng có thể xem thông tin chi tiết tài khoản thẻ của mình qua công cụ xem thông tin thẻ.
Khách hàng có thể xem lại các đơn hàng của mình, khách hàng cũng có thể sửa đơn hàng trong phạm vi thời gian tính từ lúc đặt hàng không quá 24 tiếng.
Nhược điểm:
Mặc dù được sự giúp đỡ tận tình của thầy hướng dẫn và đã cố gắng rất nhiều trong quá trình thực hiện, nhưng đề tài của chúng em vẫn còn rất nhiều thiếu sót nhất định, mong thầy cô và các bạn thông cảm! Các hạn chế này bao gồm:
Về dữ liệu:
Dữ liệu chưa được đầy đủ.
Dữ liệu thực tế có thể bị thay đổi cho nên có thể không đúng với thực tế.
Các thông tin về Hàng hóa, nhà sãn xuất chỉ tương đối.
Về giao diện:
Giao diện chưa sinh động, chưa có nhiều chức năng hữu ích.
Đánh giá
Những thuận lợi và khó khăn khi phân tích thiết kế:
Thuận Lợi: Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầyDƯƠNG THÀNH PHẾT và các mô hình thực tế trên mạng.
Khó khăn khi thực hiện: Thời gian có hạn. Vốn kiến thức về đề tài có hạn và còn thiếu kinh nghiệm trong việc làm việc theo nhóm, trong quá trình thực hiện công việc còn nhiều sai sót.
Những yêu cầu hệ thống có thể làm được:
Giới thiệu hàng hóa tới người tiêu dung.
Giúp khách hàng tìm kiếm các mặt hàng theo tên hàng, loại hàng, đơn giá, nhà sản xuất.
Tạo cho mỗi khách hàng một tài khoản riêng.
Thanh toán có nhiều hình thức thanh toán như: qua thẻ, qua tài khoản ngân hàng, giao hàng tận nơi, bưu điện.
Thực hiện được các chức năng thêm, xóa, sửa như: Hàng hóa,Khách hàng, Đơn đặt hàng…
Những mặt hệ thống chưa làm được:
Thiết kế giao diện chương trình còn hạn chế.
Các chức năng còn hạn chế chưa được linh động trong việc xử lý.
HƯỚNG PHÁT TRIỂN:
Nếu có nhiều thời gian hơn, chúng em sẽ phát triển đề tài theo những hướng sau:
Thiết kế trang web đẹp hơn, tiện dụng hơn, có nhiều chức năng hơn và sinh động hơn.
Xây dựng thêm một diễn đàn trên trang web để khách hàng có thể trao đổi bình luận về hàng hóa hoặc góp ý xây dựng trang web.
Thiết kế thêm vị trí dành cho quảng cáo.
Thiết kế thêm vị trí để cập nhật giá cả thị trường.
Nâng cao khả năng bảo mật cho chương trình. Ngăn ngừa tối đa các trường hợp đột nhập dữ liệu hệ thống.
Chỉnh sữa dữ liệu cho chính xác với thực tế và sẽ nâng cấp dần website để đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng trong thời đại mới.
PHỤ LỤC:
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT SỬ DỤNG
CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU
PHƯƠNG PHÁP 1: ATTACH DATABASE
Bạn hãy mở chương trình SQL Server 2005
Right click lên Databases chọn Attach…
Tiếp theo bạn click nút Add…
Tiếp theo bạn chọn file SieuThiTrucTuyenMH_DATA.MDF trong thư mục “CO SO DU LIEU\BACKUP” kèm theo hoặc bạn copy ra ổ C:\ cũng được và click OK
Tiếp theo bạn click OK.
Sau khi Attach Database thành công. Bạn sẽ thấy cơ sở dữ liệu SieuThiTrucTuyenMH như ảnh sau:
PHƯƠNG PHÁP 2 : RESTORE DATABASE
Bạn sao chép tập tin SieuThiTrucTuyenMH.bak trong thư mục “CO SO DU LIEU\BACKUP” kèm theo. Bạn nên chép vào ổ D:\ vì chép ổ C:\ dễ bị lỗi khi restore. Bạn chọn như hình sau.
Tiếp theo bạn chọn From device và click nút … Bên cạnh
Tiếp theo bạn chọn add sau đó bạn chọn tập tin
SieuThiTrucTuyenMH.bak và click OK
Tiếp theo bạn chọn OK. Sau đó bạn chọn như hình sau và click OK
Sau khi Restore thành công bạn sẽ thấy như hình sau.
PHƯƠNG PHÁP 3 : CHẠY SCRIPT TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tại cửa sổ chương trình Microsoft SQL Server 2005 Management
Bạn chọn New Query sau đó chèn lệnh tạo cơ sở dữ liệu chứa trong file “CREATE_DATABASE_FOR_SQL_SERVER_2005.SQL”
Được kèm theo trong thư mục “CO SO DU LIEU”
Chú ý: Có 2 loại script cho bạn chọn. SQL 2000 Hoặc SQL 2005 được kèm theo.
Sau đó bạn cũng chạy script chèn dữ liệu mẫu chứa trong file “INSERT_DATA_FOR_SQL_2005.sql”.
Chúc bạn thành công.
Chạy ứng dụng Website Siêu Thị Trực Tuyến MH
Bạn muốn chạy được ứng dụng website này bạn cần cài đặt Internet Information Services.
Tiếp theo bạn chạy Localhost
Mở trang Default.aspx
Sử dụng Website Siêu Thị Trực Tuyến MH
Trang chủ là trang khởi đầu khi chạy chương trình nếu muốn sang trang khác thì nhấp vào Menu phía trên cùng để đến trang cần đến hoặc muốn quay trở về trang chủ chỉ cần nhấp vào Menu có biểu tượng TrangChủ.
Khách hàng muốn biết thông tin về trang Web hay về công ty có thể nhấp vào nút Giới Thiệu trên menu phía trên cùng.
Để lựa chọn hàng hóa chúng ta có thể nhấ vào Menu hàng hóa phía tay trái để lựa chọn món hàng cần dùng Menu sẽ liệt kê từng món hàng theo từng Nhóm hàng phía dưới nhóm hàng sẽ là loại mặt hàng cho khách hàng dễ chọn lựa.
Khi chọn món hàng chúng ta có thể biết đầy đủ thông tin về món hàng đó bằng cách click vào nút Chi Tiết ngay kế bên món hàng hoặc nhấp vào ngay tấm hình đại diện cho món hàng.
Khách hàng khi chưa là thành viên chỉ có thể xem các mặt hàng chứ không thể đặt mua hàng nếu muốn mua hàng hoặc làm thành viên thì khách hàng có thể tiến hành đăng ký bằng cách nhấp chọn nút Đăng Ký trên Menu phía trên cùng. Khi đăng ký khách hàng cần điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu sau đó nhấp chọn nút Đăng Ký trên trang Web.
Khi đã đăng ký thì khách hàng có thể chọn mua món hàng mình cần các món hàng này sẽ được lưu lại trong giỏ hàng của khách hàng để tiện theo dõi và thống kê giá tiền các hàng hóa mình đã mua nếu khách hàng muốn xem lại những thứ mình đã đặt mua có thể nhấp vào nút GiỏHàng trên Menu trên cùng.
Khi đã dồng ý với quyết định của mình khách hàng sẽ tiến hành hình thức mua bán, trang Web sẽ cung cấp cho khách hàng những hình thức thanh toán khách hàng muốn thanh toán bằng hình thức nào thì nhấp chọn hình thức đó nếu khách hàng chọn hình thức mua bằng thẻ tín dụng hay thẻ của siêu thị thì phải nhập đầy đủ thông tin thẻ theo yêu cầu trên trang Web.
Khách hàng nếu có thắc mắc hay có nhu cầu muốn liên hệ với Siêu thị thì nhấp chọn vào nút Liên Hệ trên Menu phía trên cùng và điền những thắc mắc hay câu hỏi, các thắc mắc hay câu hỏi này sẽ được gửi đến Siêu thị và sẽ được trả lời thông qua Mail đến cho khách hàng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SQL SERVER 2005 - Lập Trình Thủ Tục Và Hàm, Phạm Hữu Khang, Đoàn Thiện Ngân, 2008, Lao Động Xã Hội.
Kỹ Thuật Xây Dựng Ứng Dụng ASP.NET, Nguyễn Văn Lân, Phương Lan, Lao Động Xã Hội.
Giáo Trình Nhập Môn Cơ Sở Dữ Liệu – Tủ sách dễ học, Phương Lan, Hoàng Đức Hải, Lao Động Xã Hội.
Các Website Mẫu Về Siêu Thị Trực Tuyến Như