Ứng dụng điều khiển mờ trong điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha
- Khi sử dụng điều khiển trượt điều khiển SVC, tín hiệu điều
khiển dao động lớn làm giảm tuổi thọ của các khâu công suất.
- Việc sử dụng bộ điều khiển mờ trượt cho SVC cho kết quả
rất khả quan. Tín hiệu điều khiển đã giảm độ rung đáng .Chất lượng
điều khiển đáp ứng tốt với tín hiệu đặt cố định và tín hiệu đặt thay
đổi.
- Tuy đã giảm được độ rung của tín hiệu điều khiển rất nhiều
nhưng cũng chưa triệt tiêu hoàn toàn do vậy các cơ cấu chấp hành
vẫn dễ bị hỏng hóc.
- Đề tài chưa nghiên cứu sâu về bảo vệ cho các thiết bị công
suất và chế độ làm việc của SVC khi hệ thống điện bị sự cố.- Phân tích và mô phỏng được ưu điểm của cấu trúc nghịch lưu áp đa bậc sơ đồ cầu H nối tầng trong việc cải thiện chất lượng dòng
điện và điện áp cung cấp cho động cơ,
- Mô phỏng thể hiện ưu điểm của phương pháp PWM cải biến
so với phương pháp PWM thông thường trong việc mở rộng phạm vi
điều chế tuyến tính,
- Mô phỏng thể hiện ưu điểm của việc sử dụng nghịch lưu áp
đa mức trong cấu trúc điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha
rotor lồng sóc so với cấu trúc không điều khiển, đó là: giảm độ nhấp
nhô mômen ở chế độ xác lập có tải và giúp tốc độ động cơ bám
nhanh giá trị đặt khi có áp đặt tải.- Luận văn đã giải quyết khá thành công việc ứng dụng logic mờ
trong việc chỉnh định các tham số của các bộ điều chỉnh PI, qua đó đã
mở ra một hướng đi mới trong việc điều khiển hệ truyền động biến
tần - động cơkhông đồng bộ. Hệ truyền động điều khiển “tựa theo từ
thông rotor” với phương pháp tuyến tính hóa, cấu trúc thu được đã
đảm bảo tách kênh trực tiếp hai thành phần điều khiển là thành phần
tạo từ thông và thành phần tạo mômen.
- Để điều khiển hệbiến tần - động cơkhông đồng bộ, luận văn đã
sử dụng hai phương pháp điều khiển là sửdụng các bộ điều khiển PI
kinh điển và sửdụng điều khiển logic mờ đểchỉnh định các tham số
PI khi điện trởrotor thay đổi trong quá trình động cơvận hành, mô
phỏng được tiến hành dựa trên phần mềm Matlab/Simulink. Kết quả
đã cho thấy phương pháp sửdụng điều khiển mờcho đáp ứng tốt
hơn, là một hướng đi đầy triển vọng, có thể áp dụng phương pháp
này trong trong thực tiễn công nghiệp.
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3282 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ứng dụng điều khiển mờ trong điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 -
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN THẾ PHÚ
ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN MỜ TRONG ĐIỀU
KHIỂN ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ BA PHA
Chuyên ngành: Tự động hĩa
Mã số: 60.52.60
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng – Năm 2011
- 2 -
Cơng trình được hồn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS Đồn Quang Vinh
Phản biện 1 :…………………………………….
Phản biện 2 :…………………………………….
Luận văn sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày
07 tháng 05 năm 2011.
Cĩ thể tìm hiểu luận văn tại :
- Trung tâm Thơng tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- 3 -
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Hiện nay trong các hệ truyền động hiện đại, động cơ điện
khơng đồng bộ ( ĐCKĐB ) đang được sử rộng rãi.
Nguyên lý của điều khiển tựa theo từ trường là phương pháp
được áp dụng nhiều nhất trong các sản phẩm thương mại.
Bản chất của ĐCKĐB là một đối tượng mang đặc điểm phi
tuyến cả về cấu trúc lẫn tham số nên trong nhiều trường hợp vẫn cĩ
những vấn đề nảy sinh (ví dụ như khi điện trở rotor thay đổi theo
nhiệt độ) thì việc sử dụng bộ điều chỉnh PID kinh điển sẽ khơng cho
kết quả tốt. Điều khiển mờ được sử dụng trong điều khiển động cơ
khơng đồng bộ được cho là giải pháp phù hợp hơn.
Đề tài “Ứng dụng điều khiển mờ trong điều khiển động cơ điện
khơng đồng bộ ” nhằm chỉnh định các tham số của bộ điều chỉnh PID
kinh điển mỗi khi tham số điện trở rotor của động cơ thay đổi, gĩp
phần giải quyết được vấn đề phức tạp trong cấu trúc truyền động phi
tuyến của ĐCKĐB.
2. Ý nghĩa của đề tài
Hướng nghiên cứu về ứng dụng điều khiển mờ trong điều khiển
ĐCKĐB rotor lồng sĩc là phương pháp điều khiển mới, khắc phục
một vài nhược điểm của hệ thống thiết kế theo các phương pháp
tuyến tính kinh điển. Phương pháp điều khiển mờ các tham số PID là
phương pháp thiết kế bộ điều chỉnh cĩ khả năng thay đổi được các
thơng số điều chỉnh PID, từ đĩ giúp hệ thống ổn định trước sự thay
đổi của các tham số trong động cơ.
3. Các mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu ứng dụng điều khiển mờ vào việc chỉnh định các
tham số bộ điều chỉnh PID trong trường hợp điện trở rotor thay đổi.
- 4 -
- Xây dựng mơ hình và mơ phỏng trên Matlab-Simulink.
4. Các nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đối tượng ĐCKĐB Rotor lồng sĩc, mơ hình động
cơ KĐB Rotor lồng sĩc trên hệ tọa độ dq.
- Nghiên cứu biến tần và các phương pháp điều khiển biến tần.
- Nghiên cứu cấu trúc của hệ truyền động điện xoay chiều 3 pha
điều khiển tựa theo từ thơng rotor .
- Nghiên cứu về điều khiển PID, điều khiển mờ và áp dụng điều
khiển mờ vào việc chỉnh định các tham số bộ điều chỉnh PID.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là động cơ khơng đồng bộ rotor lồng
sĩc sử dụng biến tần điều khiển theo nguyên tắc điều chế vector
khơng gian.
- Phạm vi nghiên cứu là áp dụng điều khiển mờ vào việc chỉnh
định tham số PID trong cấu trúc điều khiển ĐCKĐB rotor lồng sĩc
trong trường hợp điện trở rotor thay đổi.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết.
- Xây dựng mơ phỏng trên phần mềm Matlab-Simulink.
- Trên cơ sở các kết quả rút ra các kết luận.
7. Cấu trúc luận văn
Mở đầu
Chương 1: Mơ hình hĩa động cơ KĐB và biến tần
Chương 2: Điều khiển hệ thống dùng các bộ điều chỉnh PID
Chương 3: Giới thiệu về điều khiển mờ
Chương 4: Điều khiển logic mờ PID động cơ khơng đồng bộ
Kết luận
- 5 -
αββ
βαα
ββαβ
σ
αβαα
σ
ωψψ
ωψψ
σ
ψ
σ
σ
ωψ
σ
σ
σ
ωψ
σ
σψ
σ
σ
rrsrr
rrsrr
s
s
r
r
rs
s
s
rr
r
s
TipT
TipT
u
LT
i
T
p
u
LT
i
T
p
'')1(
'')1(
1
'
1
'
1)1(
1
'
1
'
1)1(
+=+
−=+
+
−
+
−
−=+
+
−
+
−
=+
)(..
2
3
''
2
αββα ψψ srsr
r
m
c iiL
LpM −=
CHƯƠNG 1
MƠ HÌNH HĨA ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ
VÀ BIẾN TẦN
1.1. Mơ hình hĩa động cơ khơng đồng bộ
1.1.1. Mơ tả động cơ khơng đồng bộ
1.1.2. Phép chuyển vị tuyến tính khơng gian vector và hệ
phương trình cơ bản của ĐCKĐB trong khơng gian vector
1.1.2.1. Phép chuyển vị tuyến tính khơng gian vectơ:
1.1.2.2. Hệ phương trình cơ bản của động cơ trong khơng
gian vector
1.1.3 Mơ hình động cơ trên hệ tọa độ αβ
Hệ phương trình mơ tả động cơ khơng đồng bộ trên hệ toạ độ αβ:
(1-17)
(1-18)
- 6 -
Mơ hình điện cơ của ĐCKĐB trên hệ tọa độ αβ:
Hình 1.7 Mơ hình động cơ trên hệ toạ độ cố định αβ
1.1.4. Phương trình trạng thái trên hệ tọa độ tựa theo từ
thơng rotor dq
Hệ phương trình mơ tả động cơ khơng đồng bộ trên hệ toạ độ dq:
rd
sq
r
r
sdrdr
sq
s
rdsdssq
sd
s
rqrd
r
sqssd
i
T
ipT
u
L
iip
T
u
LT
iip
T
'
1
')1(
1
'
1)1(
1
'
1
'
1)1(
ψ
ω
ψ
σ
ωψ
σ
σ
ω
σ
ψ
σ
σψ
σ
σ
ω
σ
σ
=
=+
+
−
−−=+
+
−
+
−
+=+
(1-23)
sqrd
r
m
c iL
L
pM '..
2
3 2 ψ= (1-24)
MC
1-σ
σTr
Tσ
1+pT
1
σLs
1-σ
σTr
Tσ
1+pT
1
σLs
1-σ
σLm
Tr
3pcLm
2Lr
us
usβ
isα
isβ
-
-
-
ψ'rβ
ψ'rα
M
ω
1
1+pTr
pc
pJ
1
1+pTr
- 7 -
Mơ hình điện cơ của ĐCKĐB trên hệ tọa độ dq: Hình 1.10.
Hình 1.10 Mơ hình động cơ trên hệ tọa độ quay dq
1.1.5. Tính phi tuyến của mơ hình ĐCKĐB
• Cấu trúc phi tuyến: Do sự phụ thuộc vào ωs.
• Tham số phi tuyến: Do điện cảm phụ thuộctừ thơng rotor,
điện trở rotor thay đổi theo nhiệt độ...
• Ngồi ra ĐCKĐB cịn cĩ đặc điểm phi tuyến rác: Cấu trúc
mạch từ của động cơ khơng liên tục, hiệu ứng mặt ngồi, dịng điện
Fucơ….
1.1.6. Mơ phỏng động cơ khơng đồng bộ
• Nguồn xoay chiều ba pha đối xứng cĩ Up = 220V, f = 50 Hz.
• Động cơ KĐB ba pha với các thơng số định mức:
- Cơng suất định mức Pđm = 7500 (W)
- Tốc độ định mức nđm = 930 (vịng/phút)
- Điện áp định mức Uđm =380 (V)
- Tần số định mức fđm = 50 (Hz)
1
p
1
Tr
Tσ
1+pT
1
σLs
1
1+pT
pc
pJ
Tσ
1+pT
1
σLs
1-σ
σ
Tr
3pcL
2Lr
usd
usq
isd
isq
-
ψ'r
M
MC
e-j θs
:
usα
usβ -
ω
ωs
ωr
ω
θs
- 8 -
- Hệ số cơng suất định mức cosϕđm = 0.83
- Dịng điện định mức Isđm = 17.5 (A)
- Điện trở stator Rsđm = 0.9 (Ω)
- Điện kháng stator Xs = 0.663 (Ω)
- Dịng điện rotor Irđm = 13.6 (A)
- Điện trở rotor Rr = 0.86 (Ω)
- Điện kháng rotor Xr = 0.75 (Ω)
- Mơmen quán tính J = 0.212 (kg.m2)
- Số đơi cực từ Pc =3.
• Tại thời điểm ban đầu khi mở máy động cơ Mc = 0, sau thời
gian t = 0,5 (s) momen tải Mc tăng lên bằng momen định
mức của động cơ: Mc = Mđm = 77 (N.m)
a. Mơ phỏng động cơ trên hệ tọa độ alpha – beta:
- 9 -
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
0
50
100
time (s)
w
(
r
a
d
/
s
)
dap ung toc do theo tai
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
0
0.5
1
1.5
time (s)
F
i
r
(
W
b
)
dap ung tu thong theo tai
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
0
500
time (s)
M
(
N
.
m
)
dap ung momen theo tai
* Kết quả mơ phỏng:
b. Mơ phỏng động cơ trên hệ tọa độ dq:
- 10 -
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
0
50
100
time (s)
w
(
r
a
d
/
s
)
dap ung toc do theo tai
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
0
0.5
1
1.5
time (s)
F
i
r
(
W
b
)
dap ung tu thong theo tai
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
0
500
time (s)
M
(
N
.
m
)
dap ung momen theo tai
* Kết quả mơ phỏng:
* Nhận xét các kết quả mơ phỏng:
Từ các kết quả mơ phỏng trên, tác giả nhận xét rằng cả hai mơ
hình xây dựng trên các hệ tọa độ αβ và dq cĩ cùng kết quả mơ
phỏng với mơ hình động cơ cĩ trong thư viện Simpower Systems..
1.2. Thiết bị biến tần và các phương pháp điều khiển biến tần
1.2.1. Mơ tả về cấu trúc bộ biến tần
1.2.1.1. Biến tần trực tiếp
1.2.1.2. Biến tần gián tiếp
1.2.2. Mơ tả tốn học bộ biến tần
1.2.3 Các phương pháp điều khiển biến tần
1.2.3.1. Phương pháp điều chế độ rộng xung PWM
1.2.3.2. Phương pháp điều chế vector khơng gian (SVM)
- 11 -
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG DÙNG BỘ ĐIỀU KHIỂN PID
2.1. Xây dựng cấu trúc điều khiển hệ biến tần – ĐCKĐB
Hình 2.2 Cấu trúc điều khiển tựa theo từ thơng rotor
2.2. Tổng hợp các bộ điều chỉnh tuyến tính
2.2.1. Tuyến tính hĩa mơ hình ĐCKĐB
MHTT
M
isα
Đo tốc độ quay
Điều chế
vector
UDC +
-
=
3 ~
θ
isd
isq
isc
usq
usd usα
isβ
usβ i*sq
i*sd
ta
tb
tc
a
b
c
3
2
αβ
dq
dq
αβ
ω
ω
Ψrd
ω*
Ψ*rd
isa
isb
Rω
RΨ
RI
DTT
7
1
2
3
4
5
8
9
1
0
1
1
-
- -
-
ω
Km
M*
Ψrd
6
er
pT
R
s
s
+1
/1
pT
L
r
m
+1
Ls x
Lnm x
pT
R
nm
nm
+1
/1
r
cm
L
pL
2
3
x
Jp
pc
-
-
-
isq
Usd
Usq
isd
esq
esd
Ψrd M
Mc
ω
ωs
ωr
Hình 2.5 Mơ hình gần đúng của
ĐCKĐB trong hệ tọa độ dq.
- 12 -
22221
1
pTpT
F
cc
ch
++
=
3322 8841
41
pTpTpT
pTF
ccc
c
ch
+++
+
=
s
nli
s
KT
LR ω.
..212
=
s
nli
nm
KT
LR ω.
..221
=
2.2.2. Các tiêu chuẩn tổng hợp bộ điều chỉnh PID
- Hàm chuẩn theo tiêu chuẩn tối ưu mơđun:
- Hàm chuẩn tối ưu đối xứng:
2.2.3. Tổng hợp các bộ điều chỉnh PID
2.2.3.1. Tổng hợp hai bộ điều chỉnh dịng điện tách kênh
trực tiếp
pTKT
L
KT
L
pT
L
KKT
R
snli
s
nli
s
s
s
inli
1
...2..2
)11.(.
...2
1
11 +=+=
pTKT
L
KT
L
pT
L
KKT
R
nmnli
nm
nli
nm
nm
nm
inli
1
...2..2
)11.(.
...2
1
22 +=+=
2.2.3.2. Tổng hợp bộ điều chỉnh từ thơng
pTLKTLK
T
pTLK
pT
R
smsm
r
sm
r
ΨΨΨ
Ψ +=
+
=
2
1
22
1
2.2.3.3. Tổng hợp bộ điều chỉnh tốc độ
pTKK
J
KK
J
pT
J
KK
pT
R
i
i
i
2121
21
4
2
14
81
+=
+
=ω
- 13 -
2.3. Mơ phỏng hệ thống dùng Matlab – Simulink
* Sơ đồ cấu trúc hệ thống trên Simulink:
• Động cơ KĐB ba pha với các thơng số định mức:
- Cơng suất định mức Pđm = 7500 (W)
- Tốc độ định mức nđm = 930 (vịng/phút)
- Điện áp định mức Uđm =380 (V)
- Tần số định mức fđm = 50 (Hz)
- Hệ số cơng suất định mức cosϕđm = 0.83
- Dịng điện stator định mức Isđm = 17.5 (A)
- Dịng điện khơng tải Is0m = 11.8 (A)
- Điện trở stator Rs = 0.9 (Ω)
- Điện kháng stator Xs = 0.663 (Ω)
- Dịng điện rotor Irđm = 13.6 (A)
- Điện trở rotor Rr = 0.86 (Ω)
- Điện kháng rotor Xr = 0.75 (Ω)
- Mơmen quán tính J = 0.212 (kg.m2)
- Số đơi cực từ Pc =3.
- 14 -
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
20
40
60
80
100
120
time (s)
w
*
,
w
(
r
a
d
/
s
)
DAP UNG TOC DO DONG CO THEO TAI
toc do dat
toc do thuc
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
50
100
150
200
250
300
time (s)
M
(
N
.
m
)
DAP UNG MOMEN DONG CO THEO TAI
momen dong co theo tai
• Tải của động cơ cĩ momen cản Mc thay đổi như sau: Tại
thời điểm ban đầu khi mở máy động cơ Mc = 0, sau thời gian
t = 2 (s) momen tải Mc tăng lên bằng momen định mức của
động cơ: Mc = Mđm = 77 (N.m)
• Giá trị đặt cho bộ điều chỉnh từ thơng: 0.8924 (wb).
• Giá trị đặt cho bộ điều chỉnh tốc độ: 97.3894 (rad/s)
* Kết quả mơ phỏng khi Rr = 0.86 (Omh) như sau:
- Tốc độ quay rotor:
- Momen quay:
- 15 -
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
time (s)
F
i
r
*
,
F
i
r
(
w
b
)
DAP UNG TU THONG ROTOR THEO TAI
tu thong dat
tu thong thuc
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
20
40
60
80
100
120
time (s)
w
*
,
w
(
r
a
d
/
s
)
DAP UNG TOC DO DONG CO THEO TAI
toc do dat
toc do thuc
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
50
100
150
200
250
300
time (s)
M
(
N
.
m
)
DAP UNG MOMEN DONG CO THEO TAI
momen dong co theo tai
- Từ thơng:
* Kết quả mơ phỏng khi điện trở rotor thay đổi: R’r = 1.5*Rr
- Tốc độ quay rotor
- Momen quay:
- 16 -
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
time (s)
F
i
r
*
,
F
i
r
(
w
b
)
DAP UNG TU THONG ROTOR THEO TAI
tu thong dat
tu thong thuc
- Từ thơng
2.4. Nhận xét kết quả mơ phỏng
Từ các kết quả mơ phỏng trên ta thấy rằng, trong cấu trúc
điều khiển tựa theo từ thơng rotor hệ biến tần – động cơ khơng đồng
bộ ba pha sử dụng các khâu điều chỉnh tuyến tính theo luật PI, khi
điện trở mạch rotor thay đổi sẽ dẫn đến đáp ứng các thơng số hệ
thống như tốc độ, từ thơng, momen cũng sẽ cĩ sự thay đổi, mà cụ thể
là đặc tính quá độ các thơng số này khơng tốt. Hơn nữa, tốc độ động
cơ dễ mất ổn định hơn khi cĩ sự thay đổi của tải, khơng đảm bảo chất
lượng điều khiển. Điều này phản ánh rằng các khâu điều chỉnh PI chỉ
thích hợp khi các tham số động cơ là hằng. Thực tế, khi động cơ vận
hành, các tham số động cơ cũng sẽ thay đổi nên các khâu điều chỉnh
PI sẽ khơng cịn phù hợp nữa, mà cần cĩ một giải pháp điều chỉnh
khác mang lại chất lượng và hiệu quả hơn.
- 17 -
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ ĐIỀU KHIỂN MỜ
3.1. Tổng quan về điều khiển mờ
3.1.1. Định nghĩa tập mờ
3.1.2. Một vài dạng hàm liên thuộc thường được sử dụng
3.1.3 Mơ hình mờ Mamdani.
3.2. Cấu trúc bộ điều khiển mờ
3.3. Tổng hợp bộ điều khiển mờ
Khối luật
mờ
Khối mờ hĩa
(fuzzifiers)
Khối hợp
thành
Đầu vào
X
Đầu ra
Y
Khối
giải mờ
Hình 3.1 Sơ đồ khối chức năng của bộ điều khiển mờ.
µ
Luật điều
khiển
Thiết bị hợp
thành
Giao diện
đầu vào
Giao diện
đầu ra
Bộ điều
khiển
Đối tượng
điều khiển
Thiết bị đo
lường
e
e y x u
u B’
Hình 3.8 Cấu trúc của bộ điều khiển mờ cơ bản
- 18 -
CHƯƠNG 4
ĐIỀU KHIỂN LOGIC MỜ PID ĐCKĐB
4.1. Sơ đồ cấu trúc của hệ thống cĩ điều khiển mờ chỉnh định
tham số PI
Các tham số của bộ điều chỉnh cần chỉnh định mờ gồm: KpΨ,
KPω, Kiω, Ki2.
BỘ CHỈNH
ĐỊNH MỜ
THIẾT BỊ
CHỈNH ĐỊNH
BỘ ĐIỀU
KHIỂN PI
ĐỐI TƯỢNG
dt
de
e
x
y
u
Hình 4.1 Sơ đồ cấu trúc của bộ điều khiển mờ chỉnh định
PI
Hình 4.2 Sơ đồ cấu trúc của hệ thống sử dụng các khâu chỉnh
MHTT
M
isα
Đo tốc độ quay
Điều chế
vector
UDC + -
=
3 ~
θs
isd
isq
isc
usq
usd
usα
isβ
usβ
i*sq
i*sd
ta
tc
a b c
3
2
αβ
dq
dq
αβ
ω
Ψrd
ω*
Ψ*rd
isa isb
Rω
RΨ
RI
-
-
-
-
ω
tb
dt
d
dt
d
dt
d
Ki2
KpΨ
Kpω
- 19 -
4.2. Xác định các tín hiệu vào/ra của khâu chỉnh định mờ
4.2.1. Đối với khâu chỉnh định mờ của bộ điều chỉnh từ thơng
RΨ
+ Tín hiệu đầu vào: Đầu vào thứ nhất là sai lệch từ thơng eΨ,
đầu vào thứ hai là tốc độ biến thiên sai lệch từ thơng.
+ Tín hiệu đầu ra: Là hệ số chỉnh định của KpΨ.
4.2.2. Đối với khâu chỉnh định mờ của bộ điều chỉnh tốc độ Rω
+ Tín hiệu đầu vào: Đầu vào thứ nhất là sai lệch tốc độ eω,
đầu vào thứ hai là tốc độ biến thiên của sai lệch tốc độ.
+ Tín hiệu đầu ra: Là hệ số chỉnh định của Kpω.
4.2.3. Đối với khâu chỉnh định mờ của bộ điều chỉnh dịng R22
+ Tín hiệu đầu vào: Đầu vào thứ nhất là sai lệch dịng eisq,
đầu vào thứ hai là tốc độ biến thiên theo của sai lệch dịng.
+ Tín hiệu đầu ra: Là hệ số chỉnh định của Ki2
TT Tín hiệu vào/ra Miền giá trị
1. eΨ -0.9 0.9
2. deΨ/dt -0.1 0.1
3. KpΨ 0 70
4. eω -100 100
5. deω/dt -10 10
6. Kpω 0 400
7. eisq -20 20
8. deisq/dt -2 2
9. Ki2 0 4.5
- 20 -
4.3. Xây dựng cấu trúc các bộ điều khiển mờ
4.3.1 Xây dựng cấu trúc cho bộ điều khiển mờ chỉnh định
tham số KpΨ của RΨ
4.3.2. Xây dựng cấu trúc cho bộ điều khiển mờ chỉnh định
tham số KPω của Rω
4.3.3. Xây dựng cấu trúc cho bộ điều khiển mờ chỉnh định
tham số Ki2 của R22
4.4. Xây dựng luật chỉnh định mờ các tham số PI
• Tổng hợp luật chỉnh định Kp.
dt
tde )(
AL AN K DN DL
AL L L L L L
AN NH NH NH TB L
K L TB K TB L
DN L TB TB TB NH
e(t)
DL L L L L L
• Tổng hợp luật chỉnh định Ki.
dt
tde )(
AL AN K DN DL
AL L L L L L
AN TB NH NH TB L
K L TB K L NH
DN TB L L TB TB
e(t)
DL L L L L L
- 21 -
1.3. Tổng hợp các khâu trong bộ điều khiển mờ
4.5.1. Bộ điều khiển mờ của RΨ
Hình 4.6 Bộ điều khiển RΨ sau khi chỉnh định mờ
4.5.2. Bộ điều khiển mờ của Rω
Hình 4.7 Bộ điều khiển Rω sau khi chỉnh định mờ
4.5.3 Bộ điều khiển mờ của R22
Hình 4.8 Bộ điều khiển R22 sau khi chỉnh định mờ
- 22 -
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
20
40
60
80
100
120
time (s)
w
*
,
w
(
r
a
d
/
s
)
DAP UNG TOC DO DONG CO THEO TAI
toc do dat
toc do thuc
1.4. Mơ phỏng hệ thống dùng Matlab – Simulink
* Sơ đồ cấu trúc trên Simulink:
- Các thơng số của động cơ, tải và giá trị đặt của tốc độ, từ
thơng rotor giống như hệ thống điều khiển dùng các bộ điều chỉnh PI.
* Kết quả mơ phỏng khi Rr = 0.86 (Omh)
- Tốc độ quay rotor:
Thời điểm đưa
tải vào
- 23 -
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
50
100
150
200
250
300
time (s)
M
(
N
.
m
)
DAP UNG MOMEN DONG CO THEO TAI
momen dong co theo tai
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
time (s)
F
i
r
*
,
F
i
r
(
w
b
)
DAP UNG TU THONG ROTOR THEO TAI
tu thong dat
tu thong thuc
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
20
40
60
80
100
120
time (s)
w
*
,
w
(
r
a
d
/
s
)
DAP UNG TOC DO DONG CO THEO TAI
toc do dat
toc do thuc
- Momen quay:
- Từ thơng:
* Kết quả mơ phỏng khi điện trở rotor thay đổi: R’r = 1.5 Rr
- Tốc độ quay rotor
Thời điểm đưa
tải vào
- 24 -
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
50
100
150
200
250
300
time (s)
M
(
N
.
m
)
DAP UNG MOMEN DONG CO THEO TAI
momen dong co theo tai
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
time (s)
F
i
r
*
,
F
i
r
(
w
b
)
DAP UNG TU THONG ROTOR THEO TAI
tu thong dat
tu thong thuc
- Momen quay:
- Từ thơng:
4.4. Nhận xét kết quả mơ phỏng
Từ các kết quả mơ phỏng chương 2 và chương 4, tác giả lập bảng
so sánh các đặc tính làm việc của các thơng số động cơ để làm cơ sở
đánh giá chất lượng của hệ thống điều khiển như sau:
- 25 -
HT dùng PI HT dùng mờ PI
Các chỉ tiêu đánh
giá
Khi Rr
= 0.86
Ω
Khi Rr =
1.5*0.86
Ω
Khi Rr
= 0.86
Ω
Khi Rr =
1.5*0.86
Ω
Thời gian quá độ (tốc
độ, momen, từ thơng) 0.45s 0.5s 0.45s 0.45s
Độ quá điều chỉnh
(tốc độ, từ thơng) ≈ 0 0 ≈ 0 0
Sai lệch tĩnh (tốc độ,
từ thơng) 0 0 0 0
Dao động tốc độ theo
tải
nhiều nhiều ít ít
Dao động từ thơng
theo tải
Khơng
cĩ
ít
Khơng
cĩ
Khơng
cĩ
Từ bảng so sánh trên, thấy rằng: Trong cấu trúc điều khiển tựa
theo từ thơng rotor hệ biến tần – động cơ khơng đồng bộ ba pha sử
dụng các bộ điều khiển mờ để chỉnh định các tham số PI khi điện trở
mạch rotor thay đổi sẽ dẫn đến đáp ứng các thơng số hệ thống như
tốc độ, từ thơng, momen hầu như khơng đổi và các đặc tính quá độ
các thơng số này tốt tốt hơn hẳn so với khi dùng các bộ điều chỉnh PI
kinh điển. Điều này phản ánh rằng giải pháp điều chỉnh định PI thơng
qua điều khiển mờ đã mang lại chất lượng và hiệu quả tốt hơn.
- 26 -
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Luận văn đã giải quyết khá thành cơng việc ứng dụng logic mờ
trong việc chỉnh định các tham số của các bộ điều chỉnh PI, qua đĩ đã
mở ra một hướng đi mới trong việc điều khiển hệ truyền động biến
tần - động cơ khơng đồng bộ. Hệ truyền động điều khiển “tựa theo từ
thơng rotor” với phương pháp tuyến tính hĩa, cấu trúc thu được đã
đảm bảo tách kênh trực tiếp hai thành phần điều khiển là thành phần
tạo từ thơng và thành phần tạo mơmen.
- Để điều khiển hệ biến tần - động cơ khơng đồng bộ, luận văn đã
sử dụng hai phương pháp điều khiển là sử dụng các bộ điều khiển PI
kinh điển và sử dụng điều khiển logic mờ để chỉnh định các tham số
PI khi điện trở rotor thay đổi trong quá trình động cơ vận hành, mơ
phỏng được tiến hành dựa trên phần mềm Matlab/Simulink. Kết quả
đã cho thấy phương pháp sử dụng điều khiển mờ cho đáp ứng tốt
hơn, là một hướng đi đầy triển vọng, cĩ thể áp dụng phương pháp
này trong trong thực tiễn cơng nghiệp.
2. Kiến nghị
- Đề tài mới chỉ đưa ra cách giải quyết vấn đề trên cơ sở lý thuyết
và thử nghiệm bằng mơ hình mơ phỏng, do vậy khi triển khai trong
thực tiễn chắc chắn sẽ cịn nhiều vấn đề phải quan tâm.
- Đề tài cũng mới chỉ dừng lại ở việc chỉnh định mờ theo tham số
phi tuyến là điện trở rotor, cịn các tham số phi tuyến khác của động
cơ như điện cảm, ảnh hưởng của dịng điện fucơ, ... thì chưa thể áp
dụng điều khiển mờ được, đĩ cũng là một trong những hướng phát
triển trong tương lai của đề tài.
- Nghiên cứu ứng dụng Neural – Fuzzy, lọc Kalman mở rộng để
ước lượng online điện trở Rr và hiệu chỉnh được các tham số PI.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_2261.pdf