Ứng dụng điều khiển trượt và mạng nơron để điều khiển cánh tay robot hai bậc tự do
1. Tìm hiểu mô hình toán học của hệ thống cánh tay robot 2 bậc
tựdo và xây dựng mô hình mô phỏng cho hệ thống này.
2. Tìm hiểu phương pháp điều khiển trượt bám mục tiêu và áp
dụng để thiết kế bộ điều khiển trượt bám cho hệ thống cánh tay robot.
Mô phỏng hệ thống danh định, hệ thống khi có nhiễu tác động và khi
thông số đối tượng thay đổi.
3. Tìm hiểu các phương pháp nhận dạng mô hình đối tượng phi
tuyến động dùng mạng nơron (mạng truyền thẳng với giải thuật học
lan truyền ngược) và áp dụng nhận dạng đối tượng cánh tay robot 2
bậc tự do.
13 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3146 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ứng dụng điều khiển trượt và mạng nơron để điều khiển cánh tay robot hai bậc tự do, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
VÕ VĂN PHƯƠNG
ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT VÀ
MẠNG NƠ RON ĐỂ ĐIỀU KHIỂN
CÁNH TAY ROBOT HAI BẬC TỰ DO
Chuyên ngành : Tự động hĩa
Mã số : 60.52.60
TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2011
2
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Anh Duy
Phản biện 1:...............................................................
Phản biện 2:...............................................................
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn Thạc sĩ Kỹ
thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 10 tháng 09 năm 2011.
Cĩ thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
3
MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Khái niệm đầu tiên về phương pháp điều khiển trượt (Sliding
mode control: SMC) được Emelyanov nêu ra cho hệ thống bậc hai
vào những năm cuối thập niên 1960 [9]. Kể từ đĩ, phương pháp này
đã nhận được khá nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu áp dụng
trong rất nhiều ứng dụng như điều khiển vị trí, điều khiển robot, điều
khiển quá trình, ngành khoa học vũ trụ, biến đổi điện năng,…
Sở dĩ phương pháp điều khiển trượt được áp dụng phổ biến
như vậy là do nĩ hoạt động tốt với các hệ phi tuyến và sự bền vững
đối với các yếu tố chưa chắc chắn và các yếu tố nhiễu từ mơi trường.
Tuy nhiên, vì sự cần thiết phải hiểu rõ các đặc tính động học của hệ
thống để tính tốn tín hiệu điều khiển đầu vào, nên nĩ rất khĩ áp
dụng để điều khiển các hệ thống cĩ đặc tính động học quá phức tạp
hoặc các hệ thống cĩ đặc tính động học khơng rõ ràng. Do đĩ Việc
thiết kế hệ thống điều khiển trượt địi hỏi phải xác định các mơ hình
của đối tượng điều khiển.
Trong trường hợp khơng xác định mơ hình tốn của hệ phi
tuyến, hoặc mơ hình cĩ yếu tố khơng chắc chắn bằng cách giải bài
tốn nhận dạng hệ thống ta cĩ thể xác định mơ hình tốn của đối
tượng và sử dụng thơng tin này để thiết kế hệ thống điều khiển.
Trong luận văn này là dùng mạng nơ ron để nhận dạng hệ thống.
Trên cơ sở sử dụng mơ hình mạng nơ ron, tác giả sẽ xây dựng
các luật điều khiển trượt cho đối tượng phi tuyến và đã chọn đề tài “
ỨNG DỤNG ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT VÀ MẠNG NƠ RON ĐỂ
ĐIỀU KHIỂN CÁNH TAY ROBOT HAI BẬC TỰ DO” để làm
đề tài nghiên cứu.
4
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu phương pháp điều khiển trượt.
- Nghiên cứu mạng nơ ron nhân tạo.
- Nghiên cứu Phương pháp nhận dạng dùng mạng nơ ron.
- Mơ phỏng hệ thống điều khiển trượt bám cho cánh tay máy
Robot 2 bậc tự do.
- Mơ phỏng hệ thống điều khiển trượt dùng mạng nơ ron cho
cánh tay máy Robot 2 bậc tự do.
- Nhận xét, so sánh, đánh giá kết quả.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tay máy Robot hai bậc tự do.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Mơ phỏng hệ thống điều khiển trượt cho cánh tay máy Robot
2 bậc tự do.
- Mơ phỏng hệ thống điều khiển trượt dùng mạng nơ ron cho
cánh tay máy Robot 2 bậc tự do.
- Nhận xét, so sánh, đánh giá kết quả.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu lý thuyết.
- Sử dụng phần mền Matlab/Simulink để mơ phỏng.
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỀN CỦA ĐỀ TÀI
- Ứng dụng mạng nơ ron để thiết kế bộ điều khiển trượt cho
tay máy hai bậc tự do.
- Nghiên cứu lý thyết, làm cơ sở để triển khai thực tế
BỐ CỤC LUẬN VĂN
- Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
- Chương 2: GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN
TRƯỢT
5
- Chương 3: NHẬN DẠNG HỆ THỐNG DÙNG MẠNG NƠ
RON
- Chương 4: MƠ HÌNH ĐỐI TƯỢNG VÀ KẾT QUẢ MƠ
PHỎNG
Chương 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Trong vài năm gần đây, cùng với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật. Điều khiển trượt nhận được sự quan tâm nhiều bởi các nhà
nghiên cứu trong lĩnh vực điều khiển vì khả năng điều khiển của nĩ
đối với các đối tượng phi tuyến và sự ổn định đối với các yếu tố
nhiễu tác động, cùng với sự phát triển của phần cứng (tốc độ chuyển
mạch của linh kiện ngày càng cao) nên việc ứng dụng điều khiển
trượt ngày càng rộng rãi. Ngồi ra cánh tay robot được ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực (sản xuất mạch điện tử, thiết kế robot,…), nhiều
giải thuật đã được đưa ra để điều khiển chính xác và ổn định chuyển
động của cánh tay, trong đĩ cĩ phương pháp điều khiển trượt.
Trong thực tế, phương pháp điều khiển trượt truyền thống cĩ
các khuyết điểm. Đầu tiên là hiện tượng chattering, đĩ là các dao
động ở tần số cao của tín hiệu điều khiển. Hiện tượng này cĩ thể kích
động các mode tần số cao khơng được mơ hình hĩa và gây ra sự mất
ổn định. Thứ hai là điều khiển trượt cĩ thể cần tín hiệu điều khiển lớn
để cĩ thể đáp ứng tốt với các sự thay đổi của thơng số mơ hình. Thứ
ba là việc tính tốn các giá trị điều khiển cần phải biết được các
thơng số chính xác của mơ hình
Như đã nĩi ở trên, việc thiết kế hệ thống điều khiển trượt địi
hỏi phải xác định các mơ hình của đối tượng điều khiển. Trong thực
tế khơng phải lúc nào người thiết kế cũng cĩ được mơ hình chính xác
của đối tượng. Để giải quyết vấn đề này, tác giả đề nghị nhận dạng
6
mơ hình của đối tượng điều khiển dùng mạng nơ ron truyền thẳng,
giải thuật lan truyền ngược. So với các phương pháp nhận dạng phi
tuyến truyền thống, phương pháp này cĩ ưu điểm là nhận dạng chính
xác cấu trúc của mơ hình. Trên cơ sở sử dụng mơ hình mạng nơ ron,
tác giả sẽ xây dựng các luật điều khiển trượt cho đối tượng phi tuyến.
Chương 2
GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
2.1 ĐIỀU KHỂN BÁM MỤC TIÊU (TRACKING)
Xét hệ thống động phi tuyến biểu diễn bởi phương trình vi
phân sau:
( ) ( ) ( ).nx f X g X u
y x
= +
=
(2.1)
Trong đĩ:
( 1)[ ... ]n TX x x x −= & là vectơ trạng thái,
u là tín hiệu điều khiển,
y là tín hiệu ra,
n là bậc của hệ thống.
Các hàm ( )f f X= , ( )g g X= là các hàm phi tuyến khơng
biết trước, nhưng biết trước các chặn trên và dưới của chúng
maxmin fff ≤≤ , maxmin0 ggg ≤≤<
Gọi r là tín hiệu đặt. Giả thiết r cĩ đạo hàm theo t đến cấp n.
Định nghĩa:
(1 ) (1 )
( 1 ) ( 1 )
. . . . . .
d
d
d
n n
d
x r
x r
X
x r
− −
= =
(2.2)
7
(1 )
( 1 ) ( 1 ) ( 1 )
. . . . . .
d
d
d
n n n
d
x x e
x x e
E X X
x x e
− − −
−
−
= − = =
−
& & (2.3)
Mục tiêu điều khiển là xác định luật điều khiển u sao cho E→0
khi ∞→t .
Định nghĩa hàm trượt:
( 1) ( 2) (1)
2 1 0...
n n
n
S e a e a e a e− −
−
= + + + + (2.4)
Các hệ số 210 ,...,, −naaa phải được chọn sao cho phương trình
đặc trưng của phương trình vi phân (2.4):
0... 01
2
2
1
=++++ −
−
− apapap nn
n
(2.5)
cĩ tất cả các nghiệm với phần thực âm.
Phương trình 0=S xác định một mặt cong được gọi là mặt
trượt (sliding surface). Trong khơng gian trạng thái n chiều.
Sử dụng phương pháp Lyapunov, chọn một hàm xác định
dương V cĩ dạng:
2
2
1 SV = (2.7)
Suy ra: SSV && = (2.8)
Để V& xác định âm cần chọn luật điều khiển u sao cho:
Khi 0>S thì 0<S&
Khi 0S&
Khi 0=S thì 0=S&
Đây là điều kiện để hệ thống luơn ổn định tiệm cận tồn thể tại
S= 0.
Ta cĩ thể chọn: . ( )S k sign S= −& (2.9)
8
với k > 0 và
1, 0
( ) 0, 0
1, 0
S
sign S S
S
>
= =
− <
Ta được luật điều khiển:
( ) ( 1) ( 1) (2) (2)
2 1 0
1 ( ) ( ) ... ( ) ( ) . ( )( )
n n n
d n d d du f X x a x x a x x a x x ksign Sg X
− −
−
=− − + − + + − + − + & &
(2.10)
Luật điều khiển u (2.10) đưa quỹ đạo pha của hệ thống về mặt
trượt và duy trì một cách bền vững trên mặt trượt này.
Hình 2.3. Hình chiếu của quỹ đạo pha
2.2. HIỆN TƯỢNG CHATTERING
Điều khiển trượt lý tưởng địi hỏi luật điều khiển phải thay đổi
tức thời ngay tại thời điểm giao nhau với mặt trượt 0=S . Do đĩ với
Luật điều khiển u ở trên, thì khi tín hiệu qua phần mặt S < 0 thì
sgn(S) = -1, do vậy tín hiệu u > 0 lại được đẩy về mặt trượt S = 0,
sau đĩ tiếp tục đi qua phần mặt S > 0, lúc đĩ sgn(S) = 1. Vậy kết quả
là quỹ đạo pha tiếp tục vượt qua khỏi mặt trượt sau khi chạm vào nĩ
và gây nên hiện tượng quỹ đạo pha dao động quanh mặt trượt (hiện
tượng chattering)
Người ta luơn tìm biện pháp để làm giảm thiểu hoặc loại trừ
hiện tượng này và làm nhẵn tín hiệu điều khiển gián đoạn trong một
Sliding phase
Reaching phase
9
lớp biên mỏng, người ta thay hàm Signum bằng hàm bảo hịa (Sat)
[1].
Phương pháp lớp biên dùng hàm bão hịa (sat) cĩ các đặc điểm
sau:
+ Giảm được hiện tượng rung do bước chuyển bị giảm thiểu.
+ Gây ra sai lệch tĩnh cho tín hiệu ra, quỹ đạo chỉ nằm trong lớp
biên, nhưng khơng bám trên mặt trượt.
+ Khơng giảm thời gian tìm về mặt trượt..
Chương 3
NHẬN DẠNG HỆ THỐNG DÙNG MẠNG NƠ RON
3.1. GIỚI THIỆU MẠNG NƠ RON NHÂN TẠO
3.1.1. Khái niệm nơ ron sinh học
3.1.2. Mạng nơ ron nhân tạo là gì?
3.1.3. Mơ hình kết nối
3.1.4. Luật học
3.2. NHẬN DẠNG HỆ THỐNG DUNG MẠNG NƠ RON
3.2.1. Tại sao phải nhận dạng?
3.2.2.Nhận dạng hệ thống
3.2.3. Nhận dạng hệ thống dùng mạng nơ ron
3.2.4. Mạng truyền thẳng nhiều lớp với giải thuật lan
truyền ngược
3.2.5. Các thơng số học
3.3. NHẬN DẠNG HỆ THỐNG ĐỘNG DÙNG MẠNG NƠ RON
3.3.1. Hệ thống động
3.3.2. Mơ hình vào ra
3.3.3. Mơ hình khơng gian trạng thái
Chương 4
MƠ HÌNH ĐỐI TƯỢNG VÀ KẾT QỦA MƠ PHỎNG
10
4.1. GIỚI THIỆU MƠ HÌNH ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU KHIỂN
Hình 4.1. Cánh tay robot 2 bậc tự do
4.2. ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT BÁM MỤC TIÊU
4.2.1 Thiết kế
Phương trình động lực của cánh tay máy là:
( ) ( ) ( )H q q C q q G q τ+ + =&& & (4.1)
Ta sẽ tìm luật điều khiển cho moment τ đặt lên 2 cánh tay sao
cho 2 gĩc 1 2,q q bám theo tín hiệu đặt.
Khai triển (4.1), ta cĩ:
11 12 1 2 1 2 1 1 1
21 22 2 1 2 2 2
( )
0
h h q Tq T q q q g
h h q Tq q g
τ
τ
+
+ + =
−
&& & & & &
&& & &
(4.2)
Trong đĩ:
1 2,q q : lần lượt là 2 gĩc quay của cánh tay 1 và 2
1 2,τ τ : lần lượt là moment của 2 cánh tay 1 và 2. Ta đặt:
1 1 2 2,u uτ τ= = là 2 tín hiệu điều khiển moment cho 2 cánh tay.
Nhiệm vụ điều khiển là xác định các tín hiệu điều khiển
1 2,u u sao cho 2 gĩc 1 2,q q của cánh tay bám theo tín hiệu đặt.
Đặt:
11
1 1x q= (rad): gĩc quay của khớp thứ nhất
2 2x q= (rad): gĩc quay của khớp thứ hai
3 1x x= & (rad/s) : vận tốc gĩc khớp thứ nhất
4 2x x= & (rad/s) : vận tốc gĩc khớp thứ hai
Từ phương trình tốn ta cĩ phương trình trạng thái tương
đương của đối tượng:
1 3
2 4
3 1 1 1 2 2
4 2 3 1 4 2
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
x x
x x
x f x g x u g x u
x f x g x u g x u
=
=
= + +
= + +
&
&
&
&
(4.12)
Với:
2 2
1 22 4 3 4 1 12 3 2
1( ) ( 2 ) ( )
H
f x h Tx Tx x g h Tx g
D
= − + + + − + (4.13)
2 2
2 21 4 3 4 1 11 3 2
1( ) ( 2 ) ( )
H
f x h Tx Tx x g h Tx g
D
= + + − − + (4.14)
1( )g x = 22
1
H
h
D
(4.15)
2 ( )g x = 3( )g x = 12
1
H
h
D
− (4.16)
4 ( )g x = 11
1
H
h
D
− (4.17)
Các giá trị từ bảng thơng số của đối tượng (Bảng 4.1).
Nhiệm vụ điều khiển là xác định các tín hiệu điều khiển
1 2,u u sao cho 2 gĩc 1 2,q q của cánh tay bám theo tín hiệu đặt.
12
Áp dụng lý thuyết điều khiển trượt ta chọn mặt trượt:
eeS &+
=
2
1
0
0
λ
λ
(4.18)
Chọn:
=
−
−
+
−
−
=
)(
)(
0
0
22
11
22
11
22
11
2
1
2
1
SsignK
SsignK
qq
qq
qq
qq
S
S
d
d
d
d
&&&&
&&&&
&&
&&
&
&
λ
λ
(4.22)
Với 0iK <
Ta tính được luật điều khiển:
[ ] )(/)()()()( 11122113111 xgSsignKuxgxfqxqu dd −−−+−= &&&λ (4.27)
)]()()()(/[)]()()()()()(
))(())(()()()()([
324113121321
313142122211132
xgxgxgxgxfxgxgxfqxgqxg
xqxgxqxgSsignKxgSsignKxgu
dd
dd
−+−−
+−−−+−=
&&&&
&& λλ
(4.28)
4.2.2. Kết quả mơ phỏng
Hình 4.2. Mơ hình hệ thống điều khiển trượt bám cánh tay robot
2 bậc tự do
4.2.2.1. Trường hợp hệ thống danh định
13
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu dat q1d
q
1
d
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu dat q2d
q
2
d
time(s)
Hình 4.5. Tín hiệu đặt q1d và q2d
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2
q
2
time(s)
Hình 4.6. Tín hiệu ra q1 và q2
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.7. Tín hiệu S1 và S2
14
0 5 10 15
-10
0
10
20
Tin hieu dieu khien u1
u
1
time(s)
0 5 10 15
-4
-2
0
2
4
Tin hieu dieu khien u2
u
2
time(s)
Hình 4.8. Tín hiệu điều khiển u1 và u2
Hình 4.9. Hình chiếu quỹ đạo trượt 1 và 2
Nhận xét
- Bộ điều khiển trượt bám cho đáp ứng nhanh
- Các tín hiệu ra được điều khiển bám khá sát tín hiệu đặt.
- Reaching mode: Thời gian quỹ đạo trạng thái đi về mặt trượt:
S1, S2 nhanh khoảng 0.005 giây.
- Sliding mode: Thời gian tượt về gốc tọa độ khoảng 1,5 giây.
- Tín hiệu điều khiển u1 và u2 cĩ các gai nhọn giá trị lớn tại các
thời điểm chuyển trạng thái.
- Hiện tượng chattering trên mặt trượt cĩ biên độ khơng lớn
4.2.2.2. Tính bền vững với sự thay đổi thơng số của đối
tượng
• Khối lượng của vật nặng mt tăng 50%
15
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2
q
2
time(s)
Hình 4.10. Tín hiệu ra q1 và q2 khi mt tăng 50%
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.11. Tín hiệu S1 và S2 khi mt tăng 50%
• Khối lượng của vật nặng mt giảm 50%
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2
q
2
time(s)
Hình 4.14. Tín hiệu q1, q2 khi mt giảm 50%
16
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.15. Tín hiệu S1 và S2 khi mt giảm 50%
4.2.2.3. Tính bền vững đối với nhiễu
Xét ảnh hưởng của nhiễu ngõ ra cĩ min=- 0.02, max= 0.02
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2
q
2
time(s)
Hình 4.18. Tín hiệu q1,q2 của hệ thống khi cĩ nhiễu ngõ ra
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.19. Tín hiệu S1 và S2 khi cĩ nhiễu ngõ ra
17
4.2.2.4. Khảo sát bộ điều khiển trượt với hàm Sat
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2
q
2
time(s)
Hình 4.22. Tín hiệu ra khi sử dụng hàm sat
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.23. Tín hiệu S1 và S2 khi sử dụng hàm sat
Hình 4.24. Hình chiếu quỹ đạo trượt 1 và 2 khi sử dụng hàm sat
18
0 5 10 15
-10
-5
0
5
10
Tin hieu dieu khien u1
u
1
time(s)
0 5 10 15
-2
0
2
4
Tin hieu dieu khien u2
u
2
time(s)
Hình 4.25. Tín hiệu điều khiển u1 và u2 Với hàm sat
Nhận xét
- Khi sử dụng hàm sat ta thấy, hiện tượng chattering giảm đi rất
nhiều
- Tín hiệu điều khiển u1 và u2 xuất hiện gai nhọn tại thời điểm
chuyển trạng thái.
- Kết quả điều khiển tương đương khi ta sử dụng hàm sign ở các
trường hợp thơng số mơ hình thay đổi và khi cĩ nhiễu, tuy nhiên biên
độ của tín hiệu điều khiển sẽ lớn hơn.
4.3. NHẬN DẠNG MƠ HÌNH CÁNH TAY MÁY 2 BẬC TỰ DO
DÙNG MẠNG TRUYỀN THẲNG, GIẢI THUẬT LAN
TRUYỀN NGƯỢC
Để thiết kế luật điều khiển trượt bám dùng mạng nơ ron cho hệ
cánh tay máy 2 bậc tự do, ta tiến hành nhận dạng hệ thống dùng
mạng truyền thẳng với giải thuật học lan truyền ngược.
Dữ liệu vào và ra dùng để huấn luyện mạng nơ ron được thu
thập từ mơ hình hệ thống điều khiển trượt bám đã trình bày ở trên.
Kết quả chạy mơ phỏng hệ thống điều khiển trượt ta thu được
các tín hiệu 1 2 3 4 1 2 1 2 3 4, , , , , , , , ,d d d d d dx x x x f f g g g g , là các dữ liệu
19
vào ra dùng để huấn luyện mạng nơ ron, trong đĩ 1 2 3 4, , ,x x x x là các
tín hiệu vào mạng và 1 2 1 2 3 4, , , , ,d d d d d df f g g g g là các tín hiệu ra
mong muốn của mạng.
Ta chọn cấu trúc các mạng nơ ron là cĩ 4 nơ ron lớp vào, 1 lớp
ẩn với 10 nơ ron hoăc 15 nơ ron, lớp ra với 1 nơ ron.
Sau khi huấn luyện, ta cĩ kết quả xấp xỉ các hàm 1( )f x , 2( )f x ,
1( )g x , 2 ( )g x , 3( )g x , 4 ( )g x là các hàm
1
ˆ ( )f x , 2ˆ ( )f x , 1ˆ ( )g x , 2ˆ ( )g x , 3ˆ ( )g x , 4ˆ ( )g x tương ứng. Khi đĩ ta
cĩ kết quả nhận dạng của hệ thống:
Sau khi huấn luyện, ta cĩ kết quả nhận dạng hệ thống:
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
Tin hieu x*3 va x3>-NN
time(s)
X>3
X*3
Hình 4.39. Tín hiệu: 3x& và 3xˆ&
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-300
-200
-100
0
100
200
300
400
Tin hieu x*4 va x4>-NN
time(s)
X>4
x*4
Hình 4.40. Tín hiệu: 4x& và 4xˆ
&
20
4.4. ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT DÙNG MẠNG NƠ RON
4.4.1. Thiết kế
Khi đĩ các luật điều khiển u1, u2 được thiết kế lại như sau:
)](ˆ)(ˆ)(ˆ)(ˆ/[)](ˆ)(ˆ)(ˆ)(ˆ)(ˆ)(ˆ
))((ˆ))((ˆ)()(ˆ)()(ˆ[ˆ
324113121321
313142122211132
xgxgxgxgxfxgxgxfqxgqxg
xqxgxqxgSsignKxgSsignKxgu
dd
dd
−+−−
+−−−+−=
&&&&
&& λλ (4.29)
[ ] )(ˆ/)()(ˆ)(ˆ)(ˆ 11122113111 xgSsignKuxgxfqxqu dd −−−+−= &&&λ (4.30)
4.4.2. Kết quả mơ phỏng
Hình 4.41. Hệ thống điều khiển trượt dùng mạng nơ ron
4.4.2.1. Trường hợp hệ thống danh định
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1-NN
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2-NN
q
2
time(s)
Hình 4.43. Tín hiệu ra q1, q2-NN của hệ thống
21
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.44. Tín hiệu S1 và S2-NN
Hình 4.45. Hình chiếu quỹ đạo trượt 1 và 2-NN
0 5 10 15
-20
-10
0
10
20
Tin hieu dieu khien u1-NN
u
1
time(s)
0 5 10 15
-4
-2
0
2
4
Tin hieu dieu khien u2-NN
u
2
time(s)
Hình 4.46. Tín hiệu điều khiển u1 và u2-NN
Nhận xét
- Bộ điều khiển trượt dùng mạng nơ ron cho đáp ứng nhanh
- Các tín hiệu ra được điều khiển bám theo tín hiệu đặt tốt, vọt
lố ít.
22
- Reaching mode: Thời gian quỹ đạo trạng thái về mặt trượt:
S1và S2 nhanh khoảng 0.005 giây.
- Sliding mode: Thời gian trượt về gốc tọa độ khoảng 1.5 giây
- Tín hiệu điều khiển u1 và u2 cĩ các gai nhọn giá trị lớn tại các
thời điểm chuyển trạng thái.
- Hiện tượng chattering trên mặt trượt cĩ biên độ khơng lớn
4.4.2.2. Tính bền vững với sự thay đổi thơng số của đối
tượng
• Khối lượng vật nặng mt giảm 50%
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1-NN
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2-NN
q
2
time(s)
Hình 4.47. Tín hiệu ra q1,q2-NN của hệ thống khi mt giảm 50%
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.48. Tín hiệu S1 và S2-NN khi mt giảm 50%
23
• Khối lượng mt tăng 50%
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1-NN
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2-NN
q
2
time(s)
Hình 4.51. Tín hiệu ra của hệ thống khi mt tăng 50%
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.52. Tín hiệu S1 và S2-NN khi và mt tăng 50%
4.4.2.3. Tính bền vững đối với nhiễu
Với biên độ min=-0.02, max=0.02
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1-NN
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2-NN
q
2
time(s)
Hình 4.55. Tín hiệu ra q1,q2-NN của hệ thống khi cĩ nhiễu ngõ ra
24
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.56. Tín hiệu S1 và S2-NN khi cĩ nhiễu ngõ ra
4.4.2.4. Khảo sát với hàm sat
0 5 10 15
0
1
2
3
4
Tin hieu ra q1-NN
q
1
time(s)
0 5 10 15
0
1
2
3
Tin hieu ra q2-NN
q
2
time(s)
Hình 4.59. Tín hiệu raq1,q2-NN của hệ thống với hàm sat
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
1
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
-2000
-1500
-1000
-500
0
time(s)
S
2
Hình 4.60. Tín hiệu S1 và S2-NN với hàm sat
25
Hình 4.61. Hình chiếu quỹ đạo trượt 1 và 2-NN với hàm sat
0 5 10 15
-10
0
10
20
Tin hieu dieu khien u1-NN
u
1
time(s)
0 5 10 15
-4
-2
0
2
4
Tin hieu dieu khien u2-NN
u
2
time(s)
Hình 4.62. Tín hiệu điều khiển u1 và u2q1,q2-NN với hàm sat
4.5 NHẬN XÉT, SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
- Hệ thống điều khiển trượt bám cho kết quả tín hiệu ra đáp
ứng khá nhanh. Các tín hiệu ra được điều khiển bám theo tin hiệu đặt
tốt. Tín hiệu S1 và S2 tiến về 0 nhanh, vọt lố ít tại những thời điểm
giá trị thay đổi. Sai số này cĩ thể khắc phục bằng cách tăng hệ số (k1,
k2), tuy nhiên, lúc đĩ giá trị của tín hiệu điều khiển u1,u2 sẽ lớn (cũng
như khi sử dùng hàm sat thay cho hàm sign trong bộ điều khiển),
khơng cĩ lợi cho hệ thống.
- Hệ thống điều khiển trượt bám dùng mạng nơ ron cho tín
hiệu ra khá sát kết quả mơ phỏng bộ điều khiển trượt bám kinh điển,
các tín hiệu u1, u2, S1, S2 cĩ sai số khơng đáng kể, sai số xảy ra là do
sai số trong nhận dạng đối tượng.
26
- Các bộ điều khiển trượt kinh điển và dùng mạng nơ ron đều
cho đáp ứng tốt với sự thay đổi của thơng số đối tượng và nhiễu.
- Dạng tín hiệu điều khiển cĩ các gai nhọn lớn tại thời điểm
thay đổi tín hiệu đặt.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Luận văn đã thực hiện được các việc sau
1. Tìm hiểu mơ hình tốn học của hệ thống cánh tay robot 2 bậc
tự do và xây dựng mơ hình mơ phỏng cho hệ thống này.
2. Tìm hiểu phương pháp điều khiển trượt bám mục tiêu và áp
dụng để thiết kế bộ điều khiển trượt bám cho hệ thống cánh tay robot.
Mơ phỏng hệ thống danh định, hệ thống khi cĩ nhiễu tác động và khi
thơng số đối tượng thay đổi.
3. Tìm hiểu các phương pháp nhận dạng mơ hình đối tượng phi
tuyến động dùng mạng nơ ron (mạng truyền thẳng với giải thuật học
lan truyền ngược) và áp dụng nhận dạng đối tượng cánh tay robot 2
bậc tự do.
4. Thiết kế và mơ phỏng bộ điều khiển trượt bám mục tiêu dùng
mạng nơ ron cho hệ thống cánh tay máy 2 bậc tự do. Mơ phỏng hệ
thống danh định, hệ thống khi cĩ nhiễu tác động và khi thơng số đối
tượng thay đổi. So sánh kết quả mơ phỏng bộ điều khiển trượt bám
mục tiêu dùng mạng nơ ron và kết quả mơ phỏng bộ điều khiển trượt
bám mục tiêu kinh điển.
Các kết quả mơ phỏng cho thấy hệ thống điều khiển trượt bám
dùng mạng nơ ron cĩ chất lượng tương đương với hệ thống điều
khiển trượt lý tưởng. Ưu điểm của phương pháp này là người thiết kế
khơng cần biết mơ hình phi tuyến chính xác của đối tượng trong khi
để thiết kế hệ thống điều khiển trượt kinh điển, người thiết kế phải
biết mơ hình phi tuyến chính xác của đối tượng đĩ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tomtat_2__8881.pdf