Kết quả
Đường bờ u, tình trạng xâm lấn, di căn phúc mạc
và hạch lớn vùng chậu
- Bờ đều, giới hạn rõ, dạng tròn, bầu dục hoặc
đa thùy nhẹ
- Không xâm lấn phúc mạc, xâm lấn thành chậu
hay di căn phúc mạc
Tính chất lành tính của USVS
Phù hợp với báo cáo của Chen J, Kato H
50 trang |
Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vai trò của cộng hưởng từ trong chẩn đoán u sợi và u vỏ - Sợi buồng trứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VAI TRÒ CỦA CỘNG HƯỞNG
TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN U SỢI
VÀ U VỎ-SỢI BUỒNG TRỨNG
Bs. Đoàn Thái Duy
Đại học Y Dược TP.HCM
hinhanhykhoa.com
Company Name
NỘI DUNG
Kết luận
Kết quả & Bàn luận
Đối tượng & Phương pháp
Mục tiêu nghiên cứu
Đặt vấn đề
Đặt vấn đề
• U hiếm gặp, 4% tất cả các u buồng trứng
• U đặc lành tính
• Dễ chẩn đoán nhầm thành ung thư
• Cần chẩn đoán được và chẩn đoán phân
biệt với ung thư buồng trứng
hinhanhykhoa.com
Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh của u sợi và u
vỏ-sợi buồng trứng trên cộng hưởng từ.
2. Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn
đoán u sợi và u vỏ-sợi buồng trứng.
Đối tượng, phương pháp nghiên
cứu
• Đối tượng nghiên cứu: U đặc buồng trứng
được chụp CHT và có kết quả GPB:
137ca.
• Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả
loạt ca.
• Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu toàn
bộ.
hinhanhykhoa.com
Các chuỗi xung
Chuỗi xung
TR/TE FOV
(cm)
Matrix Thickness (mm) Average GAP
(mm)
Cor T2 haste 1100/95 35 256 5 1 0,5
Sag T2W 1690/101 29 320 4 1 0,4-0,8
Ax T2W 4310/91 29 320 4 1 0,4-0,8
Cor T2FS 4000/100 29 320 4 1 0,4-0,8
Ax T1W 581/10 29 320 4 1 0,4-0,8
Ax T1FS 598/9,7 29 256 4 1 0,4-0,8
DW/ADC 4400/91 38 192 5 1 1
Ax T1FS + gado 598/9,7 29 256 4 1 0,4-0,8
Cor T1FS + gado 439/8,2 29 320 4 1 0,4-0,8
Sag T1FS + gado 549/8,2 29 320 4 1 0,4-0,8
T1FS vibe dynamic 5/2,4 40 320 3 1 -0,3
Chuỗi xung
TR/TE FOV
(cm)
Matrix Thickness (mm) Average GAP
(mm)
Cor T2 haste 1100/95 35 256 5 1 0,5
Sag T2W 1690/101 29 320 4 1 0,4-0,8
Ax T2W 4310/91 29 320 4 1 0,4-0,8
Cor T2FS 4000/100 29 320 4 1 , - ,
Ax T1W 581/10 29 320 4 1 0,4-0,8
Ax T1FS 598/9,7 29 256 4 1 0,4-0,8
DW/ADC 4400/91 38 192 5 1 1
Ax T1FS + gado 598/9,7 29 256 4 1 0,4-0,8
Cor T1FS + gado 439/8,2 29 320 4 1 0,4-0,8
Sag T1FS + gado 549/8,2 29 320 4 1 0,4-0,8
T1FS vibe dynamic 5/2,4 40 320 3 1 -0,3
Các biến số
1. T1W so với cơ tử
cung / cơ thắt lưng
2. T2W so với cơ tử
cung / cơ thắt lưng
3. DW và ADC
4. Bắt thuốc tương
phản thường qui
5. Động học bắt thuốc:
Tmax, MRE, Đường
cong bắt thuốc
Xử lý số liệu
• Sử dụng phần mềm SPSS 20, Stata 14
• Biến định tính trình bày dưới dạng tần suất và
tỉ lệ phần trăm
• Biến định lượng trình bày dưới dạng trung
bình và độ lệch chuẩn, trình bày dưới dạng
trung vị và khoảng tứ phân vị.
• Các tỉ lệ được so sánh bằng phép kiểm 2,
Fisher exact.
• Các giá trị trung bình được so sánh bằng phép
kiểm T-test, Mann-Whitney.
Xử lý số liệu
• Phân tích đơn biến và hồi qui đa biến các biến số
T2W, DW, ADC và bắt chất tương phản.
• Phân tích đường cong ROC và tính chỉ số Youden lớn
nhất cho các biến số ADC, Tmax, MRE để cutoff.
• Chỉ số Kappa : cộng hưởng từ / giải phẫu bệnh. Độ
mạnh của sự tương hợp được phân loại theo Altman
(1991):
Chỉ số Kappa < 0,20: kém
Chỉ số Kappa 0,21 – 0,40: khá
Chỉ số Kappa 0,41 – 0,60: trung bình
Chỉ số Kappa 0,61 – 0,80: tốt
Chỉ số Kappa 0,81 – 1,00: rất tốt
• Kết quả trình bày dưới dạng các bảng và biểu đồ.
hinhanhykhoa.com
Kết quả
Tỉ lệ USVS và ung thư buồng trứng
Kết quả
Tuổi bệnh nhân USVS
Thường gặp : 40-60
Trung bình: 48 ± 15
Thấp nhất: 19 tuổi
Cao nhất: 79 tuổi
Kết quả
Tác giả Tuổi trung
bình
Thấp nhất –
Cao nhất
Troiano R.N. (1997) 55 13–76
Chung B.M. (2015) 44,3 27–62
Shinagare A.B.
(2012)
49 24–86
Chúng tôi 48 22–79
Kết quả
Bên tổn thương
- USVS bên phải nhiều hơn bên trái
- Khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p >
0,05).
Bên Phải Trái
USVS 37 (54,4%) 31 (45,6%)
Kết quả
Bên tổn thương
Bên phải (%) Bên trái (%)
CHEN J (2017) 40 60
Chung B.M (2015) 65,4 34,6
Zhang Z (2015) 46,2 53,8
Shinagare AB. (2012) 48,5 51,5
Chúng tôi 54,4 45,6
Kết quả
Kích thước USVS và ung thư buồng trứng
USVS nhỏ hơn ung thư buồng trứng.
Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
USVS Ung thư
Tứ phân vị trên (cm) 9,9 12,2
Trung vị (cm) 7,3 9,0
Tứ phân vị dưới (cm) 5,3 6,2
Kết quả
Kích thước USVS trong các nghiên cứu
Tác giả Kích thước (cm)
Chen J (2017) 9,8 ± 5,3
Troiano R.N (1997) 9,4
Shinagare A.B (2012) 6,4
Chung B.M (2015) 6,1
Zhang Z (2015) 10 ± 4,4
Kato H (2013) 10,9
Chúng tôi 7,3
Kết quả
Nang trong u
USVS (%) Ung thư (%)
Không nang 58 (85,3%) 35 (50,7%)
Có nang 10 (14,7%) 34 (49,3%)
85,3% USVS không có nang
Kết quả
Nang trong u
Tác giả Nang trong u (%)
Chen J (2017) 76
Shinagare A.B (2012) 29
Chung B.M (2015) 21,4
Zhang Z (2015) 26,9
Kato H (2013) 70
Chúng tôi 14,71
Kết quả
Vỏ bao: Tất cả các USVS đều có vỏ bao
Tác giả Hiện diện vỏ bao (%)
Oh S.N (2007) 67
Shinagare A.B (2012) 63
Chúng tôi 100
hinhanhykhoa.com
Kết quả
Buồng trứng cùng bên
Tần suất Phần trăm
Không thấy 2 2,9%
Dạng liềm 55 80,9%
Tròn / bầu dục 11 16,2%
chủ yếu có dạng liềm - 80,9%
Kết quả
Buồng trứng cùng bên
Tác giả Buồng trứng cùng bên
(%)
Oh S.N. (2007) 46
Shinagare A.B (2012) 89
Chung B.M (2015) 94,7
Chúng tôi 97,1
Kết quả
Tín hiệu T1W so với cơ tử cung
USVS Ung thư Giá trị p
Thấp – đồng 66 (97,1%) 36 (61%)
< 0,001
Cao - cao nhẹ 2 (2,9%) 23 (39%)
- Độ nhạy: 97,1% (94,2% - 99,9%)
- Độ đặc hiệu: 39% (25,4% - 41,23%)
- GTTĐ dương: 58,9% (50,7% - 67,2%)
- GTTĐ âm: 92 % (87,5% - 96,5%)
Tín hiệu cao: Chen J 0%, Chung B.M 5,3% và Shinagare A.B 9%
Kết quả
Tín hiệu T1W so với cơ thắt lưng
USVS (N=68) Ung thư
(N=59)
Giá trị p
Thấp – đồng 63 (92,6%) 32 (54,2%)
< 0,001
Cao - cao nhẹ 5 (7,34%) 27 (45,8%)
- Độ nhạy: 92,6% (88,1% – 97,2 %)
- Độ đặc hiệu: 45,8% (37,1% – 54,4%)
- GTTĐ dương: 66,3% (58,1% – 74,5%)
- GTTĐ âm: 84,4% (78,1% – 90,7%)
USVS tín hiệu cao: Shinagare 6%
Kết quả
Tín hiệu T2W so với cơ tử cung
USVS (N=68) Ung thư (N=59) Giá trị p
Thấp – đồng 53 (77,9%) 13 (22%)
< 0,001 Cao - cao
nhẹ
15 (22,1%) 46 (78%)
- Độ nhạy: 77,9% (70,7% – 85,2%)
- Độ đặc hiệu: 78% (70,8% – 85,2%)
- GTTĐ dương: 80,3% (73,4% – 87,2%)
- GTTĐ âm: 75,4% (67,9% – 82,9%)
Tín hiệu thấp-đồng: Chen J 100% ,
Chung B.M 94,7%, Shinagare A.B 77%
Kết quả
Tín hiệu T2W so với cơ thắt lưng
USVS (N=68) Ung thư (N=59) Giá trị p
Thấp – đồng 35 (51,5%) 4 (6,8%)
< 0,001 Cao – cao
nhẹ
33 (48,5%) 55 (93,2%)
– Độ nhạy: 51,5% (42,8% – 60,2%)
– Độ đặc hiệu: 93,2% (88,8% – 97,6%)
– GTTĐ dương: 89,7% (84,5% – 95%)
– GTTĐ âm: 62,5% (54,1% – 70,9%)
Tín hiệu thấp: Shinagare A.B 54%
Kết quả
Khác biệt tín hiệu giữa u ≥ 6cm và u < 6cm
Tín hiệu / T2W
Kích thước ≥
6cm
Kích thước <
6cm
Thấp - Đồng 19 (41,3%) 16 (72,8%)
Cao - Cao nhẹ 10 (21,7%) 5 (22,7%)
Hỗn hợp 17 (37%) 1 (4,5%)
( p > 0,05)
Tín hiệu cao / u > 6cm: Shinagare A.B, 93%
Kết quả
Giới hạn khuếch tán
– Độ nhạy: 68,4% (57,4% – 79,4%)
– Độ đặc hiệu: 90,3% (83,3% – 97,3%)
– GTTĐ dương: 89,7% (82,47% – 96,8%)
– GTTĐ âm: 70% (59,2% – 80,8%)
USVS (N=38) Ung thư (N=31)
p
Không GHKT 14 (36,8%) 0 (0%)
< 0,001
GHKT thấp 12 (31,6%) 3 (9,7%)
GHKT trung bình 10 (26,3%) 11 (35,5%)
GHKT cao 2 (5,3%) 17 (54,8%)
Kết quả
Giá trị ADC
.5
1
1
.5
2
2
.5
A
D
C
USVS Ung thư
USVS: 1,25 x 10–3mm2/s
Ung thư: 0,77 x 10–3mm2/s
Bakir: 1,05 x 10–3 mm2/s
Fujii S: 1,44 x 10–3 mm2/s
Mansour: 1,30 x 10–3 mm2/s
Takeuchi M: 1,38 x 10–3 mm2/s
Kết quả
ADC USVS và ung thư buồng trứng
0
.0
0
0
.2
5
0
.5
0
0
.7
5
1
.0
0
Đ
ộ
n
h
ạy
0.00 0.25 0.50 0.75 1.00
1 - Độ đặc hiệu
Diện tích dưới đường cong ROC = 0.8777
Cutoff ADC = 1,07 x 10–3mm2/s
– Độ nhạy: 79,2%
(68,2% – 89,9%)
– Độ đặc hiệu: 87,1%
(78,2% – 96%)
– GTTĐ dương: 82,6%
(72,6% – 92,6%)
– GTTĐ âm: 84,4%
(74,8% – 94%)
Kết quả
ADC USVS và ung thư buồng trứng
Tác giả
Cutoff ADC
(x10–3mm2/s)
Độ nhạy
(%)
Độ đặc hiệu
(%)
Takeuchi M.
(2010)
1,15 74 80
Yin B. (2016) 1,02 71,4 87,5
Chúng tôi 1,07 86,8 87,1
Kết quả
Bắt thuốc so với cơ tử cung
USVS (N=68) Ung thư
(N=59)
Giá trị p
Kém hơn 56 (82,4%) 35 (59,3%)
0,004 Mạnh hơn hoặc
bằng
12 (17,6%) 24 (40,7%)
– Độ nhạy: 82,4% (75,7% – 89%)
– Độ đặc hiệu: 40,7% (32,1% – 49,2%)
– GTTĐ dương: 61,5% (53,1% – 70%)
– GTTĐ âm: 66,7% (58,5% – 74,9%)
Kết quả
Tmax
1
0
0
1
5
0
2
0
0
2
5
0
3
0
0
T
m
ax
USVS Ung thư
Elzayat W.A: U lành, Tmax > 123 giây
170 – 231,5 – 272 114 – 206 – 252
Kết quả
• MRE
0
1
0
0
2
0
0
3
0
0
4
0
0
M
R
E
(
%
)
USVS Ung thư
77% - 90% - 133%
Elzayat W.A: u lành, MRE < 122%
Shinagare A.B: USVS, MRE = 63%
29% - 54% - 267%
Kết quả
Đường cong bắt thuốc tương phản
USVS (N=6) Ung thư (N=7) p
Loại 1 4 (66,7%) 2 (28,6%)
0,107 Loại 2 0 (0%) 4 (57,1%)
Loại 3 2 (33,3%) 1 (14,3%)
Khác biệt không có ý nghĩa thống kê
hinhanhykhoa.com
Kết quả
Dịch bụng tự do
USVS (N=68) Ung thư (N=59) p
DBTD có 58 (85,3%) 50 (84,7%)
0,931
DBTD không 10 (14,7%) 9 (15,3%)
Chung B.M 71,4%, Zhang Z 58,3%, Shinagare A.B 69%
Khác biệt không có ý nghĩa thống kê
Kết quả
Dịch bụng tự do trong nhóm USVS
USVS (N=58)
Tần suất Phần trăm
DBTD ít 56 96,5%
DBTD nhiều 2 3,5%
- Đa số lượng ít
- Rất ít, 3,5% lượng nhiều
Kết quả
Dịch màng phổi
USVS (N=68) Ung thư (N=59) p
Có dịch 4 (5,9%) 6 (10,2%)
0,512
Không dịch 64 (94,1%) 53 (89,8%)
Khác biệt không có ý nghĩa thống kê
Parwate N.S 8,7%, Troiano R.N 18,2%
Kết quả
Đường bờ u, tình trạng xâm lấn, di căn phúc mạc
và hạch lớn vùng chậu
- Bờ đều, giới hạn rõ, dạng tròn, bầu dục hoặc
đa thùy nhẹ
- Không xâm lấn phúc mạc, xâm lấn thành chậu
hay di căn phúc mạc
Tính chất lành tính của USVS
Phù hợp với báo cáo của Chen J, Kato H
Kết quả
Khác biệt giữa u sợi và u vỏ-sợi
Tín hiệu U sợi (n=53) U vỏ–sợi (n=15) p
T2W / cơ tử
cung
Thấp–đồng 39 (73,6%) 14 (93,3%)
0,16
Cao 14 (26,4%) 1 (6,7%)
T2W / cơ
thắt lưng
Thấp–đồng 29 (54,7%) 6 (40%)
0,31
Cao 24 (45,3%) 9 (60%)
Bắt thuốc
tương phản
Kém hơn 43 (81,1%) 13 (86,7%)
1
Đồng–Cao 10 (18,9%) 2 (13,3%)
Shinagare A.B, Troiano R.N: p > 0,05
Kết quả
Khác biệt giữa u sợi và u vỏ-sợi
GHKT U sợi (N=34) U vỏ–sợi (N=4) p
Không 14 (41,2%) 0 (16,6%)
0,292
Thấp 10 (29,4%) 2 (50%)
Trung bình 8 (23,5%) 2 (50%)
Cao 2 (5,9%) 0 (0%)
Shinagare A.B, Troiano R.N: p > 0,05
Kết quả
Kết hợp hình ảnh T2W với hình ảnh khác
Độ nhạy (%)
(KTC 95%)
Độ đặc hiệu (%)
(KTC 95%)
GTTĐ dương (%)
(KTC 95%)
GTTĐ âm (%)
(KTC 95%)
Giá trị p
T2W
77,9
(70,7 – 85,2)
78
(70,8 – 85,2)
80,3
(73,4 – 87,2)
75,4
(67,9 – 82,9)
< 0,001
T2W + BT
69,1
(61,1 – 77,1)
84,7
(78,5 – 91)
83,9
(77,5 – 90,3)
70,4
(62,5 – 78,4)
< 0,001
T2W + DW
55,3
(43,5 - 67)
93.5
(87.7 - 99.3)
91.3
(84.7 - 97.9)
63
(51.6 - 74.4)
< 0,001
T2W + ADC
63,2
(51.8 - 74.5)
96.8
(92.6 - 100)
96
(91.4 - 100)
68,2
(57.2 - 79.2)
< 0,001
DW + ADC
63,2
(51,8 – 74,5)
100
(100)
100
(100)
68,9
(58 – 79,8)
< 0,001
T2W + DW +
ADC
52,6
(40,1 – 64,4)
100
(100)
100
(100)
63,3
(51,9 – 74,6)
< 0,001
T2W + DW +
ADC + BT
44,7
(33 – 56,5)
100
(100)
100
(100)
59,6
(48 – 71,2)
< 0,001
Kết quả
Phân tích đơn biến và hồi quy đa biến
OR
đơn biến
p
đơn biến
OR
đa biến
p
đa biến
Hình ảnh T2W 12,5 < 0,001 4 0,12
Hình ảnh GHKT 20,2 < 0,001 6,9 0,04
Giá trị ADC 44,5 < 0,001 26,7 < 0,001
Bắt thuốc tương phản 3,2 0,04 1,5 0,6
Yin B: T2W, ADC có giá trị trong hồi qui đa biến,
hình ảnh bắt thuốc không có giá trị
Kết quả
Tương hợp giữa kết quả cộng hưởng từ và
giải phẫu bệnh
Giải phẫu bệnh
Tổng
USVS Ung thư
Cộng
hưởng từ
USVS 55 3 58
Không
USVS
13 56 69
Tổng 68 59 137
Kappa = 0,75
(Lê Thị M., 81282)
(Phạm Thị V., 42071)
Kết luận
• Đặc điểm hình ảnh:
– Có đặc điểm của u lành tính
– Tín hiệu thấp hoặc đồng / T1W
– Tín hiệu thấp hơn cơ tử cung hoặc cơ thắt lưng /
T2W
– GHKT thấp hoặc không GHKT
– Bắt thuốc kém hơn cơ tử cung
– MRE thấp, Tmax kéo dài
– Còn thấy buồng trứng cùng bên
– Thường kèm theo dịch bụng tự do lượng ít
– Số ít trường hợp có kèm tràn dịch màng phổi
Kết luận
• Giá trị của cộng hưởng từ
Hình ảnh Độ nhạy Độ đặc hiệu Độ chính xác
T1W (/ cơ tử cung) 97.1% 39.0% 65%
T1W (/ cơ thắt lưng) 92.6% 45.8% 70,9%
T2W (/ cơ tử cung) 77.9% 78.0% 78.0%
T2W (/ cơ thắt lưng) 51.5% 93.2% 70.9%
DW 68.4% 90.3% 78.3%
ADC 79.2% 87.1% 83.6%
Bắt thuốc 82.3% 40.7% 63%
Kết luận
• Phân tích đơn biến: T2W (ctc), DW, ADC,
BT
• Hồi qui đa biến : DW và ADC
"CHÂN THÀNH CÁM
ƠN SỰ LẮNG NGHE
CỦA QUÝ THẦY, QUÝ
ĐỒNG NGHIỆP!"
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vai_tro_cua_cong_huong_tu_trong_chan_doan_u_soi_va_u_vo_soi_buong_trung_4906_2087883.pdf