Vai trò của công nghệ làm chậm chín quả. Các biện pháp Công nghệ Sinh học làm chậm chín quả
Đặt vấn đề
Công nghệ Sinh học trong Bảo quản chế biến nông sản GV hướng dẫn: PGS. TS. Ngô Xuân Mạnh
- Trái cây chín chậm một yêu cầu cho cuộc sống:
- Trái cây chín là một giai đoạn bình thường trong chu kỳ sinh trưởng của cây trồng.
- Tiến trình này nhanh chậm tùy thuộc vào trạng thái sinh lý của giống cây trồng nhưng trong đa số trái cây thực phẩm cho người tiêu dùng như cà chua dưa hấu và đu đủ là sự chín xảy ra rất nhanh gây nên những thiệt hại cho cả người trồng trọt và khách tiêu dùng. Do trái cây chín nhanh nên nhà trồng trọt thường cố ép thu hoạch sớm khi trái cây chưa chín, chưa đủ độ phát triển, chưa đạt tới thành phần dinh dưỡng của trái chín mong muốn cho người sử dụng, và nhà thương mại bằng mọi cách tạo ra trái cây chín giả tạo, không đủ thành phần hóa học của độ chín. Hiện nay các khoa học gia đã nghiên cứu để tìm ra phương pháp làm chậm tiến trình chín của trái cây giúp nhà trồng trọt có thể chủ động tiêu thụ nông sản và đảm bảo cho người tiêu dùng có thể sử dụng những trái cây tươi có giá trị dinh dưỡng.
69 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3251 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vai trò của công nghệ làm chậm chín quả. Các biện pháp Công nghệ Sinh học làm chậm chín quả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1GV h ng d n:ướ ẫ : PGS. TS. Ngô Xuân M nhạ
Nhóm sinh viên th c hi n đ ự ệ ề
tài:
: 1. Chu Đ c Hàứ 2. D ng Vũ Huy Hoàngươ
3. Lê Văn Doanh 4. T ng Chí Côngố
5. Lê Th Tuy tị ế 6. Nguy n H u Lungễ ữ
7. Ngô Th Maiị 8. Hoàng Văn D ngươ
9. L u Th Ph ngư ị ươ 10. Nguy n Văn Khoaễ
11: Mông Th Thu ị
Th yủ
12: Ph m Th Thùy Linhạ ị
13. Nguy n H u Ti pễ ữ ệ
2Đ tài:ề “Vai trò c a công ngh làm ch m chín qu . Các bi n ủ ệ ậ ả ệ
pháp Công ngh Sinh h c làm ch m chín qu ?”ệ ọ ậ ả
Vai trò c a công ngh làm ch m chín quủ ệ ậ ả Các bi n pháp Công ngh Sinh h c ệ ệ ọlàm ch m chín quậ ả
3I. Đ t v n đặ ấ ề
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Trái cây chín chậm một yêu cầu cho cuộc sống:
- Trái cây chín là một giai đoạn bình thường trong
chu kỳ sinh trưởng của cây trồng.
- Tiến trình này nhanh chậm tùy thuộc vào trạng
thái sinh lý của giống cây trồng nhưng trong đa
số trái cây thực phẩm cho người tiêu dùng như
cà chua dưa hấu và đu đủ là sự chín xảy ra rất
nhanh gây nên những thiệt hại cho cả người
trồng trọt và khách tiêu dùng.
4Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Do trái cây chín nhanh nên nhà trồng trọt
thường cố ép thu hoạch sớm khi trái cây chưa
chín, chưa đủ độ phát triển, chưa đạt tới thành
phần dinh dưỡng của trái chín mong muốn
cho người sử dụng, và nhà thương mại bằng
mọi cách tạo ra trái cây chín giả tạo, không
đủ thành phần hóa học của độ chín.
5Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Hiện nay các khoa học gia đã nghiên cứu để tìm
ra phương pháp làm chậm tiến trình chín của
trái cây giúp nhà trồng trọt có thể chủ động tiêu
thụ nông sản và đảm bảo cho người tiêu dùng
có thể sử dụng những trái cây tươi có giá trị
dinh dưỡng.
6Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
1. Vì sao cần trái cây chín chậm:
- Khi điều khiển được sự chín sẽ làm thời hạn
sử dụng sản phẩm tăng lên mang lại lợi ích
cho cả người sản xuất và người tiêu dùng.
II. N i dung nghiên c uộ ứ
7Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Bảo đảm về chất lượng rau quả trên thị
trường. Nông dân yên tâm khi vận chuyển sản
phẩm của mình trong một khoảng thời gian
dài mà không cần phải bảo quản lạnh.
- Giảm thiệt hại sau thu hoạch. Kéo dài thời hạn
sử dụng, người tiêu dùng yên tâm sử dụng trái
cây tươi và đảm bảo dinh dưỡng.
82. Tìm hiểu về quá trình chín của quả
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Chín là một giai đoạn bình thường trong quá trình
trưởng thành của rau và quả.
- Quá trình chỉ xảy ra mạnh mẽ vài ngày trước khi
rau và quả có thể ăn được.
- Sự chín không thể tránh khỏi này gây thiệt hại
không nhỏ cho cả nông dân và người tiêu dùng.
9Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Những thay đổi sinh lý trong quá trình chín ở quả:
- Sự biến đổi màu sắc của quả:
- Sự biến đổi độ mềm của quả:
- Sự biến đổi mùi thơm của quả:
- Sự phát ra hương vị của quả:
10
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- S bi n đ i màu s c c a qu :ự ế ổ ắ ủ ả
11
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi màu sắc của quả:
- Quả còn xanh vỏ quả chứa nhiều sắc tố
clorophin và cả carotenoit.
- Khi bắt đầu chín, có sự biến đổi hàm lượng các
sắc tố đó gây ra sự biến đổi màu sắc quả.
- Sự biến đổi này theo hướng biến đổi nhanh
chóng clorophin mà không phân huỷ carotenoit,
trái lại trong nhiều quả carotenoit lại được tổng
hợp trong quá trình chín.
12
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi màu sắc của quả:
- Ở giai đoạn xanh, diệp lục tố (chlorophylle) cho
màu xanh của trái.
- Dưới tác dụng của enzym chlorophyllase, diệp
lục tố bị phân hủy nên để lộ ra những sắc tố
khác đã có sẵn trong trái.
13
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi màu sắc của quả:
- Song song với quá trình này, các sắc tố khác
được tổng hợp.
- Có hai nhóm sắc tố: nhóm caroténoide, với
betacarotene sẽ cho màu vàng cam như trái
xoài, và nhóm anthocyanes, mà pelargonidol
(pelargonidinglucosine) sẽ cho trái dâu có màu
đỏ.
- Các sắc tố này thường tạo thành các hợp chất
phức tạp để khỏi tạo thành màu xanh lơ.
14
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi màu sắc của quả:
- Quá trình biến đổi sắc tố này xảy ra khác nhau ở
mỗi loại quả nên màu sắc của chúng cũng khác
nhau.
- Chẳng hạn ở chuối, hàm lượng clorophin giảm
rất nhanh nhưng hàm lượng caotenoit không
giảm nên quả hoá vàng nhanh chóng.
15
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi màu sắc của quả:
- Ở táo giảm hàm lượng clorophin nhưng lại tăng
hàm lượng xanthophin.
- Ở cam quít, giảm nhanh hàm lượng clorophin và
tăng hàm lượng carotenoit.
- Ở quả dâu đất, có sự tăng hàm lượng antoxian
và flavon, quá trình xảy ra mạnh mẽ dưới tác
dụng của ánh sáng vì có sự tham gia của
phytocrom .
16
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi độ mềm của quả:
- Khi quả chín, pectat canxi gắn chặt các tế bào
với nhau lập tức bị phân huỷ dưới tác dụng của
enzim pectinaza.
- Hợp chất ethylene cũng hoạt hóa các men
pectinase giúp thủy phân pectin (loại chất giữ
cho trái cây cứng) khi hoạt động của men này
chúng ta cảm nhận trái cây chín sẽ mềm hơn.
17
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi độ mềm của quả:
- Hình dạng của trái cây và vỏ của trái cây do các
thành phần tạo nên sự trương cứng của mô và tế
bào của trái cây.
- Những thay đổi thành phần của sự trương cứng
sẽ làm thay đổi cấu trúc của trạng thái của mô
và tế bào và làm thay đổi độ cứng của trái cây.
18
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi độ mềm của quả:
- Đây là kết quả hoạt hóa các hoạt động của các
men thủy phân được tổng hợp trong lúc trưởng
thành dưới sự có mặt của ethylene dẫn tới thay
đổi cấu trúc tế bào và mô làm mất đi sự kết dính
giữa các tế bào và những thay đổi áp suất thẩm
thấu, kết quả làm cho trái cây mềm.
19
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi độ mềm của quả:
- Kết quả là các tế bào rời rạc và quả mềm ra.
- Quá trình này xảy ra càng nhanh khi hàm lượng
ethylene tăng lên
20
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi mùi thơm của quả:
- Khi quả chín thì xuất hiện các mùi đặc trưng cho
từng loại quả.
- Sự chín đã hoạt hoá quá trình tổng hợp các chất
gây mùi thơm đặc trưng có bản chất este,
aldehyt hoặc xeton.
- Đây là quá trình xảy ra có liên quan đến hoạt
động của các enzim đặc trưng cho từng loại
quả.
21
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi hương vị của quả:
- Đó là kết quả của sự cân bằng giữa đường với
độ chua.
- Đồng thời với biến đổi mùi thì vị chua chát giảm
đi và biến mất, còn vị ngọt tăng lên.
22
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi hương vị của quả:
- Tùy theo trái, tỷ lệ đường khác nhau và thay đổi
tùy độ chín.
- Các hợp chất như tanin, axít hữu cơ, alcaloit bị
phân hủy nhanh chóng, đồng thời các đường
đơn xuất hiện (xaccaroz, fructoz ) nên vị ngọt
tăng lên …
23
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Sự biến đổi hương vị của quả:
- Khi trái chín thành phần ethylene được tạo ra
trong tế bào dẫn tới thay đổi hay hoạt hóa một
số men trong trái cây bao gồm: men amylase,
giúp thủy phân tinh bột tạo ra những đường đơn
làm chúng ta có cảm nhận được vị ngọt của trái
cây.
24
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
25
- Thời hạn sử dụng sản phẩm tăng lên mang lại
lợi ích cho cả người sản xuất và người tiêu dùng.
- Bảo đảm về chất lượng rau quả trên thị trường.
- Giờ đây, nông dân có thể chờ rau quả trưởng
thành đầy đủ mới thu hoạch.
- Người tiêu dùng có thể mua được hàng hóa
tốt với giá tiền phù hợp.
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
3. Vai trò của công nghệ chín chậm
26
- Nông dân yên tâm khi vận chuyển sản phẩm của
mình trong một khoảng thời gian dài mà không
cần phải bảo quản lạnh.
- Giảm thiệt hại sau thu hoạch.
- Quả DR có độ cứng cao hơn quả thông
thường do đó nó không bị bầm dập trong quá
trình vận chuyển và thời gian lưu thông trên
thị trường lâu hơn.
- Kéo dài thời hạn sử dụng nhưng rau quả vẫn
tươi ngon.
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
3. Vai trò của công nghệ chín chậm
27
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
4. Ethylene.
- Là m t hormone th c v t t nhiên liên quan đ n ộ ự ậ ự ế
quá trình sinh tr ng, phát tri n, chín và s lão hóa ưở ể ự
c a th c v t. ủ ự ậ
28
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Ng i ta cho r ng phytohormone này thúc đ y quá ườ ằ ẩ
trình chín c a r t nhi u loài qu nh : chu i, d a, ủ ấ ề ả ư ố ứ
cà chua, xoài, d a h u và đu đ . ư ấ ủ
- Nó đ c t o ra nhi u n ng đ khác nhau ph ượ ạ ở ề ồ ộ ụ
thu c vào nhi u lo i qu . ộ ề ạ ả
- Khi n ng đ ethylene đ t t 0,1 đ n 1,0 ppm (Ph n ồ ộ ạ ừ ế ầ
tri u) thì b t đ u x y ra quá trình chín c a qu ệ ắ ầ ả ủ ả
vùng nhi t đ i. ệ ớ
29
- S n ph m ethylene trong qu là tín hi u cho ho t ả ẩ ả ệ ạ
đ ng c a nhi u lo i enzyme khác nhau d n đ n ộ ủ ề ạ ẫ ế
nh ng thay đ i sinh lý nh trên.ữ ổ ư
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
30
31
- nh h ng không t t c a Ethylene đ i v i quá Ả ưở ố ủ ố ớ
trình b o qu n t i:ả ả ươ
- Tăng c ng đ hô h p, do đó làm gi m nhanh ườ ộ ấ ả
l ng ch t khô d tr , hao h t kh i l ng t ượ ấ ự ữ ụ ố ượ ự
nhiên l n nên ch t l ng qu chu i gi m nhanh ớ ấ ượ ả ố ả
trong th i gian b o qu n. ờ ả ả
- Kích thích s xu t hi n và gây h i c a các vi sinh ự ấ ệ ạ ủ
v t gây th i h ng, m t s nghiên c u v nh ậ ố ỏ ộ ố ứ ề ả
h ng etylen đ n quá trình h h ng các lo i rau ưở ế ư ỏ ạ
qu cho r ng có đ n 50% thi t h i, h h ng trên ả ằ ế ệ ạ ư ỏ
qu có liên quan đ n etylen.ả ế
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
32
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Cơ chế sinh tổng hợp Ethylene:
- Xuất phát ban đầu từ axít amin
methionine (MET) và sản phẩm
quan trọng nhất của chu trình này là
tạo ra etylen, quá trình này đi qua
hai sản phẩm trung gian chính đó là
Sadenosyl methionine (SAM) và 1
aminocyclopropane 1cacboxylic
axit (ACC).
33
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Cơ chế sinh tổng hợp Ethylene:
- Từ methionine (MET) chuyển hoá thành S
adenosyl methionine (SAM) nhờ tác dụng xúc
tác của enzym SAMsynthetaza.
- Từ SAM chuyển hóa theo 2 con đường khác
nhau:
- Một phần tổ hợp lại axit amin MET để tiếp
tục quá trình sinh tổng hợp trong cơ thể
sinh vật.
- Một phần chuyển hóa thành 1
aminocyclopropane 1cacboxylic axit
(ACC) nhờ tác dụng xúc tác của enzym
ACCsynthetaza.
34
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Cơ chế sinh tổng hợp Ethylene:
- Khi quả còn xanh, con đường hình thành trở
lại MET xảy ra mạnh và sự hình thành ACC là
yếu hơn.
- Quá trình này sẽ diễn ra ngược lại khi quả
chín dần. Từ ACC chuyển hoá thành etylen
(C2H4) nhờ tác dụng xúc tác của enzym ACC
oxydaza.
35
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Cơ chế sinh tổng hợp Ethylene:
36
37
38
39
40
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Vấn đề đặt ra là, tạo hàm
lượng ethylene giảm là
mục tiêu ứng dụng để kéo
dài thời gian bảo quản trái
cây.
- Các nhà khoa học đã
nghiên cứu để tìm ra
phương pháp làm chậm
quá trình chín của quả
41
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Các chất kháng Ethylene:
- Các ion kim loại nặng.
- Các chất oxi hóa mạnh.
- Các chất kích thích sinh trưởng.
- Công nghệ chín chậm:
42
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Các ion kim loại nặng như bạc (Ag), coban (Co),
titan (Ti), thuỷ ngân (Hg), paladi (Pd).
- Các ion kim loại nặng kể trên có thể ức chế quá
trình chuyển triptophan thành ACC (chất tiền
thân của etylen), do đó etylen không được hình
thành.
43
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Chính vì vậy, chúng ta có thể kéo dài thời gian
bảo quản.
- Ngoài tác dụng kể trên, ion kim loại còn được
biết như một chất kháng etylen tiềm tàng.
- Nó gây trở ngại đối với các vị trí liên kết của
etylen, ức chế sự trao đổi etylen, hình thành một
phức dietylen thực sự do đó có tác dụng như
một chất kháng etylen.
44
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Hiện nay, việc sử dụng các chất kháng etylen có
nguồn gốc ion kim loại nặng có một số nhược
điểm như:
- Các dung dịch chứa các ion kim loại nặng
không bền vững nếu để thời gian dài.
- Sự tồn dư các hàm lượng ion kim loại này
trong nước và đất, chúng gây nên ảnh hưởng
đến môi trường và sức khoẻ của cộng đồng.
- Vì vậy, phương án sử dụng chất kháng etylen
này không được khuyến khích sử dụng nhiều
45
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Các chất oxy hóa mạnh như ozon (O3), thuốc
tím (KMnO4), tia cực tím (UV) sẽ oxy hóa ngay
lập tức etylen trước khi chúng gây ra những tác
động xấu.
- Ngoài các chất kháng etylen kể trên, trong bảo
quản chuối tươi còn áp dụng các biện pháp
khác để hạn chế tối đa những tác động xấu của
etylen như: làm giảm nhanh chóng etylen cùng
với nhiệt lượng cao ra khỏi phòng bảo quản
bằng thông gió sao cho nồng độ etylen nhỏ hơn
0,01µl/l.
46
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Người ta cũng có thể bảo quản ở nhiệt độ thấp,
nồng độ CO2 thấp tức là ức chế sự hình thành
ACC nên etylen sẽ không được tạo thành. Theo
kết quả nghiên cứu cho thấy, khi sử dụng
KMnO4 để hấp thụ etylen trong bảo quản chuối
thì thời gian bảo quản sẽ tăng lên 3 lần so với
khi không sử dụng KMnO4.
47
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Nếu cân bằng các chất kích thích sinh trưởng và
ức chế sinh trưởng hay cụ thể là cân bằng Gib
(Gibberellin), thì tác động của etylen lên quá
trình chín của quả sẽ giảm.
- Các chất kích thích sinh trưởng Gib có ứng
dụng rộng rãi để kháng lại tác động của etylen.
48
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Etylen kích thích sự chín của quả thì việc sử
dụng các chất chống lại sự hình thành etylen sẽ
có tác dụng ngược lại, nghĩa là làm chậm sự
chín.
- Đây chính là mục đích mà sử dụng chất kháng
etylen (Retain AVG) cho quá trình nghiên cứu
kéo dài thời gian bảo quản.
- Retain AVG là một chất điều hoà sinh trưởng
thực vật, có chứa 15% thành phần hoạt động đó
là AVG.
49
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Retain AVG là một hợp chất có tác dụng ức
chế một cách hoàn toàn hoạt động của enzym
ACC synthetaza, là enzym giữ vai trò quan
trọng trong việc xúc tác quá trình hình thành
etylen.
- Do đó, làm trì hoãn quá trình chín của quả, duy
trì được hương thơm của quả trong quá trình
bảo quản. Đồng thời Retain AVG cũng làm
giảm hiện tượng rụng hoa quả trên cây
50
2. Ti p c n v i công ngh chín ch mế ậ ớ ệ ậ
Công ngh Sinh h c trong B o qu n ch bi n nông s nệ ọ ả ả ế ế ả GV h ng d n: PGS. TS. Ngô Xuân M nhướ ẫ ạ
- Đi u khi n quá trình chín ch m:ề ể ậ
- Đi u khi n s t ng h p ethylene:ề ể ự ổ ợ
- Đi u khi n vi c nh n Ethylene: ề ể ệ ậ
- c ch ho t tính c a polygalacturonase:Ứ ế ạ ủ
51
Các nhà khoa h c có th s d ng m t vài ph ng ọ ể ử ụ ộ ươ
pháp đ đi u khi n quá trình chín ch m b ng công ể ề ể ậ ằ
ngh bi n đ i gen:ệ ế ổ
52
53
54
55
56
57
58
L ng ethylene t o ra có th đ c đi u khi n b ng ượ ạ ể ượ ề ể ằ
cách “đóng” ho c làm gi m s t o ethylene trong qu , ặ ả ự ạ ả
theo m t s cách sau đây:ộ ố
a. c ch s bi u hi n c a gen ACC synthase. Ứ ế ự ể ệ ủ
- ACC (1–Aminocyclopropane–1–Carbonxylic acid)
synthase là enzyme ch u trách nhi m chuy n hóa S-ị ệ ể
Adenosylmethiomine (SAM) thành ACC.
- T b c th hai t i b c cu i cùng trong quá trình ừ ướ ứ ớ ướ ố
sinh t ng h p ethylene. ổ ợ
59
- S bi u hi n c a enzyme b c n tr khi m t ự ể ệ ủ ị ả ở ộ
antisense ho c m t đo n c a b n sao gen synthase ặ ộ ạ ủ ả
đ c chuy n vào trong genome c a th c v t. ượ ể ủ ự ậ
b. Chuy n gen ACC diaminase.ể
- Gen mã hóa cho enzyme này nh n đ c t m t vi ậ ượ ừ ộ
khu n đ t (Pseudomonas chlororaphis) không gây ẩ ấ
b nh.ệ
- Vi khu n này có kh năng chuy n hóa ACC thành ẩ ả ể
m t phân t khác, nh v y làm gi m l ng ACC có ộ ử ờ ậ ả ượ
th nh n đ c đ t o ethylene.ể ậ ượ ể ạ
60
c. Chuy n gen SAM hydrolase. ể
- Ph ng pháp này cũng t ng t nh ACC ươ ươ ự ư
diaminase, b ng cách gi m ti n ch t c a ethylene. ằ ả ề ấ ủ
- Trong tr ng h p này, SAM đ c chuy n hóa thành ườ ợ ượ ể
homoserine.
- Gen mã hóa cho enzyme này đ c phân l p t th ượ ậ ừ ể
th c khu n E. Coli T3.ự ẩ
61
d. c ch s bi u hi n c a gen ACC oxidase. Ứ ế ự ể ệ ủ
- ACC oxidase là enzyme xúc tác cho s oxi hóa ACC ự
thành ethylene, b c cu i cùng trong con đ ng sinh ướ ố ườ
t ng h p ethylene. ổ ợ
- Thông qua công ngh anti-sense, gi m s đi u khi n ệ ả ự ề ể
gen ACC oxidase d n đ n c ch s hình thành ẫ ế ứ ế ự
ethylene, do đó làm ch m s chín c a qu . ậ ự ủ ả
62
Đi u ch nh s nh n Ethylene:ề ỉ ự ậ
- Khi ethylene có tín hi u b t đ u cho vi c chín qu , ệ ắ ầ ệ ả
vi c làm ch m quá trình chín có th đ t đ c b ng cách ệ ậ ể ạ ượ ằ
bi n đ i th th c a ethylene.ế ổ ụ ể ủ
- Gen ETR1 là m t ví d , nó mã hóa cho protein liên k t ộ ụ ế
ethylene.
63
64
- th c v t, ETR1 là m t ví d , nó mã hóa cho protein Ở ự ậ ộ ụ
liên k t ethylene. ế
- th c v t ETR1 đ c bi n đ i thì m t kh năng Ở ự ậ ượ ế ổ ấ ả
ph n ng v i ethylene.ả ứ ớ
65
66
67
- Enzyme polygalatuonae (PG) ch u trách nhi m cho vi c ị ệ ệ
phân gi i pectin, ch t duy trì đ c ng cho thành t bào ả ấ ộ ứ ế
th c v t. ự ậ
- Vi c phân gi i pectin x y ra lúc b t đ u quá trình chín, ệ ả ả ắ ầ
làm cho m m qu . ề ả
- Đ t o ra qu DR b ng ph ng pháp này, các nhà ể ạ ả ằ ươ
khoa h c đã chuy n gen antisene ho c m t đo n b n sao ọ ể ặ ộ ạ ả
c a gen PG vào trong genome c a th c v t d n đ n s ủ ủ ự ậ ẫ ế ự
c ch t o ra enzyme PG.ứ ế ạ
68
69
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cn_chin_cham_4889.pdf