Vận dụng tư tưởng sư phạm tích hợp trong dạy học một số kiến thức về “chất khí” và “cơ sở của nhiệt động lực học”(vật lý 10 – cơ bản) nhằm phát triển hứng thú và năng lực vận dụng kiến thức của học sinh

Chúng tôi đã làm sáng tỏ các khái niệm về DHTH, hệ thống hoá các nội dung cơ bản của lý thuyết SPTH, từ đó vận dụng vào quá trình dạy học nhằm phát triển hứng thú và năng lực vận dụng kiến thức của HS. Làm cho HS biết phối hợp các kiến thức, kỹ năng đã được lĩnh hội trong cá c tình huống nhằm đạt được các mục tiêu trong mỗi bài học vật lý, tạo điều kiện phát triển tư duy tích cực, vận dụng sáng tạo kiến thức.

pdf134 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5257 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Vận dụng tư tưởng sư phạm tích hợp trong dạy học một số kiến thức về “chất khí” và “cơ sở của nhiệt động lực học”(vật lý 10 – cơ bản) nhằm phát triển hứng thú và năng lực vận dụng kiến thức của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chúng tôi lựa chọn 6 lớp để tiến hành TNSP ( trong đó có 3 lớp TN và 3 lớp ĐC ). Các lớp được chọn đều học chương trình vật lý cơ bản, có sỹ số HS xấp xỉ nhau, lực học tương đương nhau. * GV cộng tác, thực hiện TN: + Bùi Tất Thành - GV vật lý trường THPT Dương Tự Minh. + Đinh Xuân Giang - GV vật lý trường THPT Trại Cau. + Nguyễn Lệ Quyên - GV vật lý trường THPT Gang Thép. Những GV cộng tác TN đều là những người có thâm niên công tác, phương pháp giảng dạy và năng lực chuyên môn tốt, nhiệt tình trong công tác. Để đảm bảo khách quan GV cộng tác dạy cả lớp TN và ĐC. 3.4.2. Diễn biến cụ thể các tiến trình dạy học đã soạn thảo Bài 1 : Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử của chất khí. * Ở lớp ĐC: GV cộng tác TNSP soạn giáo án, tiến hành bài giảng theo trình tự thiết kế như SGK. Mặc dù GV đã cố gắng đưa ra những câu hỏi gợi mở đối với HS, cho HS thảo luận một số vấn đề song phương pháp giảng dạy chủ yếu là thuyết trình, diễn giảng. HS không có điều kiện để ôn lại kiến thức cũ, vận dụng những kiến thức đã học để đưa ra khái niệm, giả thuyết mới. Đặc biệt là những hoạt động như: hoạt động 2 ( tìm hiểu về lực tương tác phân tử ); hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 động 3 ( tìm hiểu đặc điểm của thể khí,lỏng, rắn) chủ yếu là hoạt động của GV, HS không có điều kiện để thảo luận những nội dung trên. Hoạt động 4 ( tìm hiểu về các nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí và khí lý tưởng ) GV chỉ dừng ở mức độ thông báo, HS tiếp thu ở mức độ nhớ nội dung, không vận dụng được vào thực tế. Không khí lớp học tẻ nhạt, đa số HS không có hứng thú học tập, trong giờ học chỉ có lác đác vài em giơ tay phát biểu xây dựng bài, khi vận dụng kiến thức thì các em còn bỡ ngỡ, lúng túng. Tuy nhiên GV cũng hoàn thành mục tiêu của bài học và HS thu nhận được kiến thức chỉ ở mức độ nhận biết, ghi nhớ máy móc, năng lực vận dụng kiến thức còn nhiều hạn chế. * Ở lớp TN : Chúng tôi thống nhất và thực hiện theo đúng tiến trình dạy học như đã soạn thảo theo hướng của đề tài nghiên cứu, vận dụng DHTH và các phương pháp DHTC. - Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức đã học về cấu tạo chất GV tổ chức cho HS ôn lại những kiến thức đã học, đưa ví dụ thực tế để HS giải thích. Tích hợp kiến thức cũ, phát triển năng lực vận dụng kiến thức giải thích các bài toán thực tế. GV nhắc lại khái niệm phân tử từ đó giáo dục cho HS TGQDVBC, củng cố niềm tin vào khoa học. - Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực tương tác phân tử. GV đưa ra tình huống có vấn đề cần giải quyết: tại sao các vật vẫn giữ được hình dạng và thể tích của chúng dù các phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động? giữa độ lớn của lực tương tác phân tử và khoảng cách phân tử quan hệ với nhau như thế nào?... Trao nhiệm vụ cho HS tìm câu trả lời, chia nhóm, hướng dẫn HS thảo luận. Tích hợp nhiều kiến thức cho một nội dung, đồng thời tích hợp các ảnh hưởng của biến đổi vật chất góp phần GDTT, GDTGQDVBC. Đưa nội dung thực tế để HS vận dụng giải thích, từ đó phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 triển năng lực vận dụng kiến thức, tự lực chiếm lĩnh kiến thức. Sử dụng ứng dụng của CNTT nhằm phát triển hứng thú và củng cố kiến thức của HS. - Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm của các thể khí, lỏng, rắn. GV đưa ra các câu hỏi cụ thể nhằm tích hợp kiến thức thực tế, GDTGQ, đề xuất vấn đề thực tế để HS có hứng thú, phát triển được yếu tố tích cực xây dựng bài học. Chia nhóm hướng dẫn HS thảo luận nhóm để tìm hiểu vấn đề nghiên cứu. Tích hợp các hiện tượng thực tế, sử dụng ứng dụng CNTT để tạo hứng thú và phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS. - Hoạt động 4 : Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí và khí lý tưởng. GV hướng dẫn HS tự lực tìm hiểu những quan điểm cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí và định nghĩa khí lý tưởng. Tích hợp GDTGQ và GDKTTH góp phần phát triển năng lực vận dụng kiến thức, phát huy tính tích cực chủ động chiếm lĩnh kiến thức ở HS. Trong hầu hết các hoạt động mà GV đề ra, HS hào hứng tham gia, các nhóm sôi nổi thảo luận, các em rất thích thú khi vận dụng kiến thức bài học vào thực tế, giờ học bớt căng thẳng mà vẫn đảm bảo được hiệu quả. HS hiểu thêm về thế giới vật chất và quy luật vận động của chúng, củng cố niềm tin vào khoa học, biết ứng dụng kiến thức vật lý vào cuộc sống thực tế tạo ra hứng thú bộ môn. Bài 2 : Nội năng và sự biến thiên nội năng. * Ở lớp ĐC : GV chủ yếu sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở, cùng HS nhắc lại những khái niệm và hiện tượng đã học nhằm phát hiện và điều chỉnh những hiểu biết chưa đúng đắn hoặc chưa đầy đủ của HS về những khái niệm và hiện tượng này. Giải mẫu một số bài tập trong các bài tập định lượng ra trong phần “ câu hỏi và bài tập” nhằm giúp HS nhớ lại phương pháp giải các bài tập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 về nhiệt lượng. Hoạt động chủ yếu trong giờ là của GV, thỉnh thoảng có một số câu hỏi cho HS, trong khi HS đã biết từ THCS và hoàn toàn có thể vận dụng chính xác. * Ở lớp TN : - Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học và đề xuất vấn đề. GV hướng dẫn HS tích hợp các kiến thức cũ như các khái niệm: năng lương, các dạng năng lượng, định luật bảo toàn năng lượng vào bài học. Thông qua phương pháp dạy học tích cực giúp học sinh tự trả lời: nội năng là gì? Nó phụ thuộc vào những thông số nào? Có thể biến đổi nội năng được không? Phát triển hứng thú, GDTGQDVBC cho HS. - Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nội năng. GV đưa ra những câu hỏi có tính gợi mở, tổ chức chia nhóm HS thảo luận. Tích hợp nhiều kiến thức cho một nội dung động thời tích hợp các ảnh hưởng của biến đổi vật chất, biến đổi năng lượng góp phần giáo dục nhân sinh quan, thế giới quan. Từ việc tự lực hình thành kiến thức kỹ năng và năng lực vận dụng kiến thức HS sẽ phát triển tư duy một cách độc lập, vận dụng giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan. - Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các cách làm thay đổi nội năng. GV đề xuất vấn đề nghiên cứu, chia nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi, tiến hành thí nghiệm minh hoạ. Sử dụng các phương pháp DHTC nhằm phát triển năng lực tự học, khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống, môi trường, KTTH đặc biệt là phát triển tư duy ở HS. Tích hợp kiến thức cũ, tích hợp những hình thức truyền nhiệt trong thực tế gắn nội dung GDKTTH và GDMT vào bài học từ đó tạo cho HS hứng thú học tập. - Hoạt động 4: Ôn lại kiến thức nhiệt lượng. Vận dụng DHTH tiến hành tích hợp kiến thức về nhiệt lượng mà HS đã được học. Cách tính nhiệt lượng toả ra hay thu vào, số đo phần nội năng được Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94 truyền từ vật này sang vật khác trong quá trình truyền nhiệt. Bên cạch việc hình thành kỹ năng giải bài tập có nội dung thực tế HS còn rèn luyện kỹ năng tính toán, phát triển tư duy. Tích hợp kiến thức xuyên môn từ nhiệt lượng ( lớp8), nội năng ( lớp 10), định luật bảo toàn năng lượng ( lớp 10), tích hợp kiến thức liên môn ( kiến thức toán…), tích hợp kiến thức cũ để giải bài tập kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của HS. Bài 3 : Các nguyên lý của nhiệt động lực học. * Ở lớp ĐC : GV thông báo ngay cho HS nội dung, hệ thức, đơn vị và quy ước dấu các đại lượng trong hệ thức của nguyên lý I NĐLH, đưa ra một số bài tập mô tả quá trình, yêu cầu xác định dấu của , ,U A Q để rèn luyện kỹ năng vận dụng nguyên lý I cho HS. Về nguyên lý II NĐLH, GV sử dụng chủ yếu là phương pháp thuyết trình là cho HS hiểu các quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch, vận dụng nguyên lý vào động cơ nhiệt đồng thời hướng dẫn một bài tập cụ thể, gọi HS lên bảng làm bài tập tương tự, rút ra nhận xét để củng cố bài và các nội dung giáo dục của bài học. HS chưa có hứng thú học tập, chưa thực sự tự lực chiếm lĩnh kiến thức, khả năng tìm hiểu và giải quyết những vấn đề của cuộc sống thực tế, kỹ thuật có liên quan còn nhiều hạn chế. *Ở lớp TN:: Vận dụng DHTH cùng với các phương pháp DHTC phát triển hứng thú học tập, năng lực tự học, tự chiếm lĩnh kiến thức và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống, kỹ thuật, ý thức bảo vệ và giữ gìn môi trường. Tích hợp nhiều phần kiến thức cho một nội dung: nội năng, công, nhiệt lượng. Giúp HS hiểu sâu sắc hơn những nguyên lý, quy luật của vật lý, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, vào kỹ thuật để phát triển tư duy năng lực giải quyết vấn đề. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95 Chia nhóm hướng dẫn HS tích hợp kiến thức tổng hợp, vận dụng kiến thức cũ, đơn lẻ, từng phần bổ trợ cho kiến thức mới. - Về nội dung của nguyên lý I NĐLH : GV đề xuất vấn đề để HS tích hợp kiến thức cũ tìm cách giải quyết: vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng vào các hiện tượng nhiệt như thế nào? Phát triển được hứng thú, kích thích tính tò mò của HS. Tổ chức hướng dẫn HS tự lực tìm hiểu nội dung nguyên lý I và các quy ước về dấu của các đại lượng trong hệ thức của nguyên lý, chia nhóm học sinh thảo luận để vận dụng nguyên lý vào bài tập cụ thể, vận dụng nguyên lý vào các quá trình biến đổi trạng thái chất khí. Từ đó góp phần GDTQDVBC, GDKTTH và phát triển hứng thú học tập ở HS. - Về nội dung của nguyên lý II NĐLH: GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm về các quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch, đưa ra được các ví dụ thực tế về các quá trình này. Tích hợp GDTT, vận dụng kiến thức vào thực tế. GV đề xuất vấn đề: nhiệt có thể truyền từ một vật sang vật nóng hơn được không? HS tự tìm câu trả lời, tích hợp GDKTTH và tăng cường vận dụng kiến thức thực tế ở các câu hỏi C3 , C4. Chia nhóm hướng dẫn HS tích hợp về vấn đề nhiên liệu và tiết kiệm nhiên liệu khi vận dụng nguyên lý II vào động cơ nhiệt nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học GDKTTH, GDTGQ, GDMT. Vận dụng DHTH kết hợp với các phương pháp DHTC vào dạy học làm HS tích cực tham gia thảo luận nhóm, tự lực xây dựng kiến thức một cách hồ hởi, phấn khởi, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tế đời sống, kỹ thuật được nâng lên rõ rệt. 3.5. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm 3.5.1. Yêu cầu chung về xử lý kết quả TNSP Các bài kiểm tra viết do chúng tôi chấm theo biểu điểm chung và được thống nhất cùng GV cộng tác TN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96 Kết quả thu được được xử lý theo phương pháp thống kê toán học, từ đó rút ra các nhận xét, kết luận nhằm kiểm tra, đánh giá giả thuyết mà đề tài đã đặt ra. Việc xử lý, phân tích kết quả TNSP gồm các bước sau: - Tập hợp, thu thập thông tin các kết quả định tính những biểu hiện cơ bản của HS trong quá trình học tập ở lớp TN và ĐC. lựa chọn những biểu hiện đã được lựa chọn làm căn cứ. - Lập bảng thống kê, xếp loại điểm các bài kiểm tra, vẽ biểu đồ học tập theo 5 mức : Giỏi, khá, trung bình, yếu, kém để so sánh kết quả học tập giữa nhóm TN và ĐC. Tính điểm trung bình cộng của lớp TN và ĐC. - Lập bảng phân phối tần suất, vẽ đồ thị các đường biểu diễn sự phân phối tần suất của nhóm TN và nhóm ĐC qua mỗi bài kiểm tra để so sánh kết quả học tập. - Tính toán, lập bảng thống kê các đại lượng sau: + Điểm trung bình : i i TN n X X n   i i DC nY Y n   + Phương sai :  2i2 TN X S 1 i TN n X n       2 2 1 i i DC DC n Y Y S n     + Độ lệch chuẩn : 2S  + Hệ số biến thiên : .100%TNTNV X   .100%DCDCV Y   + Hệ số Student :   2 2 TNS tt DC n t X Y S    Trong đó : Xi là các giá trị điểm của nhóm TN. Yi là các giá trị điểm của nhóm ĐC. ni là số học sinh đạt điểm kiểm tra Xi hoặc Yi . nTN , nDC số học sinh của nhóm TN và ĐC. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97 3.5.2. Kết quả TNSP 3.5.2.1. Kết quả về mức độ hứng thú và tính tích cực của học sinh. Bảng 3.2 : Hứng thú và mức độ tích cực của học sinh sau khi thực nghiệm sƣ phạm Hứng thú học tập Tích cực xây dựng bài Chăm chú nghe giảng Thời gian học vật lý T.số HS có Ko Bình thườ ng thường xuyên ko Đôi khi có ko Ko thuờng xuyên Thườn g xuyên Theo TKB Khi có bài KT 255 117 62 76 112 47 96 157 23 75 83 163 9 % 45,88 24,31 29,81 43,92 18,43 37,65 61,57 9,02 29,41 32,55 63,92 3,53 TN 64 25 39 65 12 51 91 8 29 45 79 4 % 50 19,53 30,47 50,78 9,38 39,84 71,09 6,25 22,66 35,16 61,72 3,12 ĐC 53 37 37 47 35 45 66 15 46 38 84 5 % 41,73 29,13 29,13 37,01 27,56 35,43 51,97 11,81 36,22 29,92 66,14 3,94 Bảng 3.3 : Cách thức học tập, khả năng nhận thức của học sinh sau khi thực nghiệm sƣ phạm Tổng số HS Hiểu bài ngay trên lớp Hình thức học tập Năng lực vận dụng kiến thức ở mức độ Thường xuyên Không Ít khi Nhóm Tự học Nhóm + tự học Tốt Khá TB Yếu 255 97 66 92 41 181 33 29 45 170 11 % 38,04 25,88 36,08 16,08 70,98 12,94 11,37 17,65 66,67 4,31 TN 54 27 47 21 94 13 17 25 83 3 % 42,19 21,09 36,72 16,41 73,44 10,15 13,28 19,53 64,84 2,35 ĐC 43 39 45 20 87 20 12 20 87 8 % 33,86 30,71 35,43 15,75 68,50 15,75 9,45 5,75 68,50 6,30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98 3.5.2.2. Kết quả cụ thể của các bài kiểm tra Bảng 3.4 : Kết quả kiểm tra lần 1 Điểm Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Trạicau D.T.Minh G.Thép n Trại cau D.T.Minh G.Thép n 10B 10A3 10A2 10E 10A5 10A7 SL % SL % SL % ni SL % SL % SL % ni 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 1 2,33 0 0 1 2 4,76 1 2,38 1 2,33 4 3 1 2,5 1 2,33 0 0 2 2 4,76 2 4,76 1 2,33 5 4 6 15 5 11,63 5 11,11 16 9 21,43 8 19,05 9 20,93 26 5 9 22,5 8 18,6 12 26,67 29 12 28,57 11 26,19 8 18,6 31 6 10 25 9 20,93 8 17,78 27 8 19,04 8 19,04 7 16,28 23 7 8 20 10 23,25 7 15,56 25 6 14,29 7 16,67 6 13,95 19 8 5 12,5 7 16,28 10 22,22 22 3 7,14 4 9,52 10 23,25 17 9 1 2,5 2 4,65 2 4,44 5 0 0 1 2,38 1 2,33 2 10 0 0 0 0 1 2,22 1 0 0 0 0 0 0 0  40 43 45 128 42 42 43 127 * Điểm trung bình cộng Nhóm TN: 1 1 1.2 2.3 16.4 29.5 27.6 25.7 22.8 5.9 1.10 128 n i i i n i i n X X n               = 6,13 Nhóm ĐC : 1 1 4.2 5.3 26.4 31.5 23.6 19.7 17.8 2.9 127 n i i i n i i n Y Y n              = 5,57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99 Bảng 3.5 : Xếp loại bài kiểm tra số 1 Nhóm T.số HS (n) Xếp loại Kém Yếu T.bình Khá Giỏi Điểm 1 - 2 3 - 4 5 - 6 7 - 8 9 - 10 TN 128 HS (ni) 1 18 56 47 6 % 0,78 14,06 43,75 36,72 4,69 ĐC 127 HS(ni) 4 31 54 36 2 % 3,15 24,41 42,52 28,35 1,57 * Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 1 0 10 20 30 40 50 60 % Kém Yếu T.bình Khá Giỏi Xếp loại Thực nghiệm Đối chứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100 Bảng 3.6 : Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 Điểm Xi(Yi) Thực nghiệm Đối chứng ni Wi(%) iX X   2 iXin X ni Wi(%) iX X   2 iXin X 1 0 0 -5,13 0 0 0 -4,57 0 2 1 0,78 -4,13 17,06 4 3,15 -3,57 50,96 3 2 1,56 -3,13 19,6 5 3,94 -2,57 33,0 4 16 12,5 -2,13 72,64 26 20,47 -1,57 63,96 5 29 22,66 -1,13 37,12 31 24,41 -0,57 9,92 6 27 21,09 -0,13 0,54 23 18,11 0,43 4,14 7 25 19,53 0,87 19,0 19 14,96 1,43 38,76 8 22 17,19 1,87 77,0 17 13,39 2,43 100,3 9 5 3,91 2,87 41,2 2 1,57 3,43 23,52 10 1 0,78 3,87 15,0 0 0 4,43 0  128 299,16 127 324,56 * Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 1 0 5 10 5 0 25 30 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Xi ,Yi Wi (%) Thực nghiệm Đối chứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 101 * Các tham số thống kê của bài kiểm tra số 1   2 i 2 1 X 1 n i i TN TN n X S n      = 2,36   2 2 1 1 n i i i DC DC n Y Y S n      = 2,58 2 TN TNS  = 1,54 2 DC DCS  = 1,61 .100%TNTNV X   = 25,12 % .100%DCDCV Y   = 28,9 % Hệ số Student theo tính toán :   2 2 TN 127 0,56 S 2,36 2,58 tt DC n t X Y S      = 2,84 Theo bảng hệ số Student với n = 127 ;  = 0,005 thì  ,nt  = 2,62 Nhận xét: Giá trị của hệ số Student theo tính toán lớn hơn giá trị trong lý thuyết với độ tin cậy cao. Điều này khẳng định giá trị trung bình cộng điểm kiểm tra của bài số 1 là có ý nghĩa. Bảng 3.7 : Kết quả kiểm tra lần 2 Điểm Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Trạicau D.T.Minh G.Thép n Trại cau D.T.Minh G.Thép n 10B 10A3 10A2 10E 10A5 10A7 SL % SL % SL % ni SL % SL % SL % ni 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 1 2,5 1 2,33 0 0 2 3 7,14 2 4,76 1 2,33 6 3 3 7,5 2 4,65 1 2,22 6 5 11,9 3 7,14 3 6,98 11 4 3 7,5 2 4,65 2 4,44 7 6 14,29 5 11,9 6 13,95 17 5 13 32,5 11 25,58 10 22,23 34 15 35,72 14 33,34 13 30,23 42 6 9 22,5 10 23,26 19 42,23 38 7 16,67 10 23,82 7 16,28 24 7 7 17,5 8 18,6 5 11,11 20 3 7,14 5 11,9 8 18,6 16 8 3 7,5 6 13,95 5 11,11 14 2 4,76 2 4,76 3 6,98 7 9 1 2,5 2 4,65 2 4,44 5 1 2,38 1 2,38 2 4,65 4 10 0 0 1 2,33 1 2,22 2 0 0 0 0 0 0 0  40 43 45 128 42 42 43 127 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 102 * Điểm trung bình cộng: Nhóm TN : 1 1 n i i i n i i n X X n      = 6,01 Nhóm ĐC : 1 1 n i i i n i i n Y Y n      = 5,33 Bảng 3.8 : Xếp loại bài kiểm tra số 2 Nhóm T.số HS (n) Xếp loại Kém Yếu T.bình Khá Giỏi Điểm 1 - 2 3 - 4 5 - 6 7 - 8 9 - 10 TN 128 HS (ni) 2 13 72 34 7 % 1,56 10,16 56,25 26,56 5,47 ĐC 127 HS(ni) 6 28 66 23 4 % 4,72 22,05 51,97 18,11 3,15 * Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 2 0 10 20 30 40 50 60 % Kém Yếu T.bình Khá Giỏi Xếp loại Thực nghiệm Đối chứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 103 Bảng 3.9 : Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2 Điểm Xi(Yi) Thực nghiệm Đối chứng ni Wi(%) iX X   2 iXin X ni Wi(%) iX X   2 iXin X 1 0 0 -5,01 0 0 0 -4,33 0 2 2 1,56 -4,01 32,16 6 4,72 -3,33 66,54 3 6 4,69 -3,01 54,36 11 8,66 -2,33 59,73 4 7 5,47 -2,01 28,28 17 13,39 -1,33 30,09 5 34 26,56 -1,01 34,68 42 33,07 -0,33 4,62 6 38 29,69 -0,01 0,04 24 18,9 0,67 10,8 7 20 15,62 0,99 19,6 16 12,59 1,67 47,52 8 14 10,94 1,99 55.44 7 5,52 2,67 49,91 9 5 3,91 2,99 44,7 4 3,15 3,67 53,88 10 2 1,56 3,99 31,84 0 0 4,67 0  128 301,1 127 323,09 * Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 2 0 5 10 15 20 25 30 35 40 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Xi ,Yi Wi (%) Thực nghiệm Đối chứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 104 * Các tham số thống kê của bài kiểm tra số 2   2 i 2 1 X 1 n i i TN TN n X S n      = 2,37   2 2 1 1 n i i i DC DC n Y Y S n      = 2,56 2 TN TNS  = 1,54 2 DC DCS  = 1,6 .100%TNTNV X   = 25,62 % .100%DCDCV Y   = 30,02 % Hệ số Student theo tính toán :   2 2 TNS tt DC n t X Y S    = 3,45 Theo bảng hệ số Student với n = 127 ;  = 0,005 thì  ,nt  = 2,62 Nhận xét: Giá trị của hệ số Student theo tính toán lớn hơn giá trị trong lý thuyết với độ tin cậy cao. Điều này khẳng định giá trị trung bình cộng điểm kiểm tra của bài số 2 là có ý nghĩa. Bảng 3.10 : Kết quả kiểm tra lần 3 Điểm Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Trạicau D.T.Minh G.Thép n Trại cau D.T.Minh G.Thép n 10B 10A3 10A2 10E 10A5 10A7 SL % SL % SL % ni SL % SL % SL % ni 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 0 2 4,76 1 2,38 1 2,33 4 3 2 5,0 1 2,33 1 2,22 4 4 9,52 3 7,15 3 6,98 10 4 1 2,5 3 6,97 2 4,44 6 5 11,9 4 9,52 8 18,6 17 5 13 32,5 9 20,93 16 35,56 38 10 23,82 14 33,33 13 30,23 37 6 11 27,5 14 32,56 11 24,44 36 13 30,95 11 26,19 7 16,28 31 7 6 15,0 7 16,28 4 8,89 17 4 9,52 5 11,9 5 11,63 14 8 5 12,5 5 11,63 6 13,34 16 3 7,15 3 7,15 5 11,63 11 9 2 5,0 3 6,97 4 8,89 9 1 2,38 1 2,38 1 2,33 3 10 0 0 1 2,33 1 2,22 2 0 0 0 0 0 0 0  40 43 45 128 42 42 43 127 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105 * Điểm trung bình cộng: Nhóm TN : 1 1 n i i i n i i n X X n      = 6,22 Nhóm ĐC : 1 1 n i i i n i i n Y Y n      = 5,48 Bảng 3.11 : Xếp loại bài kiểm tra số 3 Nhóm T.số HS (n) Xếp loại Kém Yếu T.bình Khá Giỏi Điểm 1 - 2 3 - 4 5 - 6 7 - 8 9 - 10 TN 128 HS (ni) 0 10 74 33 11 % 0 7,82 57,81 25,78 8,59 ĐC 127 HS(ni) 4 27 68 25 3 % 3,15 21,26 53,54 19,69 2,36 * Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 3 0 10 20 30 40 50 60 % Kém Yếu T.bình Khá Giỏi Xếp loại Thực nghiệm Đối chứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 106 Bảng 3.12 : Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 3 Điểm Xi(Yi) Thực nghiệm Đối chứng ni Wi(%) iX X   2 iXin X ni Wi(%) iX X   2 iXin X 1 0 0 -5,22 0 0 0 -4,48 0 2 0 0 -4,22 0 4 3,15 -3,48 48,44 3 4 3,13 -3,22 41,48 10 7,87 -2,48 61,5 4 6 4,69 -1,22 29,58 17 13,39 -1,48 37,23 5 38 29,69 -0,22 56,62 37 29,13 -0,48 8,51 6 36 28,13 0,78 1,8 31 24,41 0,52 8,37 7 17 13,28 1,78 10,37 14 11,02 1,52 32,34 8 16 12,5 2,78 50,72 11 8,66 2,52 69,85 9 9 7,03 3,78 69,57 3 2,36 3,52 37,17 10 2 1,56 4,78 28,58 0 0 4,52 0  128 288,72 127 303,41 * Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 3 0 5 10 15 2 5 30 35 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Xi ,Yi Wi (%) Thực nghiệm Đối chứng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 107 * Các tham số thống kê của bài kiểm tra số 3   2 i 2 1 X 1 n i i TN TN n X S n      = 2,27   2 2 1 1 n i i i DC DC n Y Y S n      = 2,41 2 TN TNS  = 1,51 2 DC DCS  = 1,55 .100%TNTNV X   = 24,28 % .100%DCDCV Y   = 28,28 % Hệ số Student theo tính toán :   2 2 TNS tt DC n t X Y S    = 3,86 Theo bảng hệ số Student với n = 127 ;  = 0,005 thì  ,nt  = 2,62 Nhận xét: Giá trị của hệ số Student theo tính toán lớn hơn giá trị trong lý thuyết với độ tin cậy cao. Điều này khẳng định giá trị trung bình cộng điểm kiểm tra của bài số 3 là có ý nghĩa. Bảng 3.13: Thống kê kết quả của 3 lần kiểm tra lần KT Số HS Điểm TB S2  V(%) t TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC ttt ( , )nt  1 128 127 6,13 5,57 2,36 2,58 1,54 1,61 25,12 28,9 2,84 2,62 2 128 127 6,01 5,33 2,37 2,56 1,54 1,6 25,62 30,02 3,45 3 128 127 6,22 5,48 2,27 2,41 1,51 1,55 24,28 28,28 3.86 3.6. Đánh giá chung về thực nghiệm sƣ phạm Qua việc tổ chức, theo dõi và phân tích diễn biến các giờ TNSP, trao đổi với GV và HS các trường được chọn làm TN, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của học sinh thông qua kết quả của các bài kiểm tra cho phép chúng tôi nhận định: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 108 - Mức độ hứng thú và năng lực vận dụng kiến thức của HS các lớp TN cao hơn lớp ĐC, HS đã tỏ ra quan tâm hơn đến các giờ học vật lý, tích cực chủ động hơn trong việc giải các bài tập trong SGK, SBT và vận dụng các kiến thức đã lĩnh hội vào thực tế, kỹ thuật. - Điểm khá, giỏi của lớp TN cao hơn lớp ĐC, điểm yếu, kém của lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC. Các giá trị điểm trung bình cộng của HS nhóm TN luôn lớn hơn giá trị điểm trung bình cộng của nhóm ĐC. - Các tham số thống kê: phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên của nhóm TN luôn nhỏ hơn các giá trị tương ứng của nhóm ĐC. - Hệ số Student theo tính toán luôn có giá trị lớn hơn giá trị tra cứu trong bảng phân phối Student chứng tỏ kết quả lĩnh hội tri thức và năng lực vận dụng kiến thức của HS ở nhóm TN cao hơn nhóm ĐC là có ý nghĩa, không phải ngẫu nhiên. - Qua đồ thị phân phối tần suất của các bài kiểm tra chứng tỏ chất lượng nắm vững kiến thức và vận dụng kiến thức của nhóm TN cao hơn nhóm ĐC. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109 KẾT LUẬN CHƢƠNG III Trên cơ sở điều tra thực trạng dạy học vật lý ở một số trường THPT và kết quả của quá trình TNSP, chúng tôi đưa ra một số kết luận sau: - Quá trình TNSP chứng tỏ tính khả thi của tiến trình dạy học đã soạn thảo, vận dụng DHTH một cách hợp lý trong quá trình dạy học sẽ làm cho HS tỏ ra hứng thú, tích cực hoạt động, tự lực chủ động hơn trong quá trình học tập từ đó sẽ nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức, nâng cao chất lượng dạy học. - Thông qua các hoạt động tích hợp cùng với những định hướng có hiệu quả trong hoạt động dạy và học của thày và trò, các hình thức phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào bài toán, thực tiễn đời sống, kỹ thuật và môi trường nhằm phát triển hứng thú và năng lực vận dụng kiến thức của HS. Do điều kiện thời gian chúng tôi chỉ tiến hành TN được 3 tiết ở mỗi trường THPT được chọn TN vì vậy việc đánh giá hiệu quả của quá trình TNSP chưa mang tính đầy đủ và khái quát. Chúng tôi sẽ tiếp tục phát triển theo hướng của đề tài soạn thảo thử nghiệm trên diện rộng để mở rộng đến các bài của chương trình vật lý phổ thông từ đó có thể góp phần tích cực nâng cao hiệu quả dạy học vật lý ở nhà trường phổ thông. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110 KẾT LUẬN CHUNG Sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu, đối chiếu với mục đích và các nhiệm vụ cần giải quyết của đề tài, chúng tôi đã đạt được một số kết quả sau: 1. Về cơ sở lý luận và thực tiễn - Chúng tôi đã làm sáng tỏ các khái niệm về DHTH, hệ thống hoá các nội dung cơ bản của lý thuyết SPTH, từ đó vận dụng vào quá trình dạy học nhằm phát triển hứng thú và năng lực vận dụng kiến thức của HS. Làm cho HS biết phối hợp các kiến thức, kỹ năng đã được lĩnh hội trong các tình huống nhằm đạt được các mục tiêu trong mỗi bài học vật lý, tạo điều kiện phát triển tư duy tích cực, vận dụng sáng tạo kiến thức. - Nghiên cứu thực tiễn việc dạy học vật lý ở một số trường THPT để thấy mục đích học không chỉ đơn thuần là lĩnh hội, nắm vững kiến thức mà còn hình thành và phát triển ở HS biết cách tự lực tìm ra con đường chiếm lĩnh kiến thức và biết cách sử dụng kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tế. Qua đó đã đề xuất phương án vận dụng TTSPTH vào dạy học vật lý nhằm phát triển hứng thú và năng lực vận dụng kiến thức của HS góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. 2. Chúng tôi đã xây dựng các bước vận dụng DHTH trong dạy học vật lý kết hợp với các phương pháp DHTC nhằm thực hiện các mục tiêu tích hợp. 3. Dựa vào cơ sở lý luận và thực tiễn của việc vận dụng TTSPTH để phát triển hững thú và năng lực vận dụng kiến thức của học sinh, chúng tôi đã xây dựng tiến trình dạy học một số bài học cụ thể trong chương trình vật lý 10 THPT ban cơ bản. Bài 1 : Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí. Bài 2: Nội năng và sự biến đổi nội năng. Bài 3: Các nguyên lý của nhiệt động lực học. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 111 4. Quá trình TNSP chứng tỏ tính khả thi của tiến trình dạy học đã soạn thảo, HS đã huy động được các kiến thức cũ đã lĩnh hội, các kiến thức của nhiều bộ môn khác, các kiến thức thực tế… để giải quyết các tình huống học tập. Do đó việc vận dụng TTSPTH trong từng bài học vật lý đã đem lại hứng thú cho HS, năng lực vận dụng kiến thức của HS không những được nâng cao mà còn thực hiện tốt các mặt giáo dục khác trong nhiệm vụ và mục tiêu của dạy học vật lý. 5. Do điều kiện về thời gian, chúng tôi chỉ TN đuợc 3 bài, tiến hành TN được 3 vòng với số lượng HS tham gia còn hạn chế. Để đánh giá chính xác hiệu quả của đề tài chúng tôi sẽ tiếp tục phát triển ở các bài học tiếp theo trong chương trình vật lý phổ thông, soạn thảo và TN trên diện rộng để áp dụng một cách đại trà. Đề tài đã hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu và đạt được mục đích đề ra. * Qua nghiên cứu đề tài, chúng tôi có một số đề xuất, kiến nghị: - Để vận dụng TTSPTH vào dạy học vật lý, GV vật lý phải được bồi dưỡng về lý luận và thực hành DHTH, do đó cần phải đưa những cơ sở lý luận về TTSPTH vào chương trình đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên cho GV. Cần soạn thảo tài liệu hướng dẫn GV về DHTH. -GV THPT phải được bồi dưỡng thường xuyên, coi trọng các phương pháp DHTC, vận dụng thường xuyên và phối hợp có hiệu quả các PPDH trong từng bài học vật lý để nâng cao chất lượng bài học. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng thí nghiệm, phòng học bộ môn… để hỗ trợ cho quá trình dạy học trong nhà trường được tốt hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật giáo dục (2005), NXB Chính trị quốc gia. 2. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), Chương trình giáo dục phổ thông - cấp THPT, NXB giáo dục. 3. Bộ giáo dục và đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình thay sách giáo khoa lớp 10 THPT, Hà nội. 4. Lương Duyên Bình (chủ biên) cùng nhóm tác giả (2006), Sách giáo khoa - sách bài tập- sách giáo viên vật lý 10 cơ bản , NXB giáo dục. 5. Tô Văn Bình (2008), Nghiên cứu và phân tích chương trình vật lý phổ thông , ĐHSP Thái nguyên. 6. Nguyễn Gia Cầu (2005), Để giúp học sinh biết cách học và biết tự học, Tạp chí giáo dục 10/2005. 7. Nguyễn Thu Cúc (2003), Hứng thú và hứng thú học tập ở người học, Tạp chí giáo dục, 6 (4/2003). 8. Nguyễn Văn Đường (2002), Tích hợp trong dạy học ngữ văn bận THCS, Tạp chí giáo dục 4/2002. 9. Vũ Thanh Hà (2008), Vận dụng TTSPTH trong dạy một số kiến thức về “ Hạt nhân nguyên tử - Vật lý 12” nhằm nâng cao chất lượng giáo dục HS, Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục, ĐHSP-ĐHTN. 10. Vũ Trọng Hà (2001), Vận dụng một số phương pháp nhận thức của vật lý để tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS khi dạy thuyết động học phân tử ở lớp 10 THPT, Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục, ĐHSP-ĐHTN. 11. Dương Xuân Hải (2006), Vận dụng TTSPTH vào dạy một số bài học phần “ Từ trường” và “Cảm ứng điện từ” lớp 11 THPT nhằm nâng cao chất lượng giáo dục HS, Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục, ĐHSP-ĐHTN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113 12. Nguyễn Thanh Hải (2006), Ôn tập và kiểm tra vật lý 10 THPT, NXB ĐHSP. 13. Nguyễn Trọng Hoàn (2002),Tích hợp và liên hội hướng tới kết nối trong dạy học ngữ văn, Tạp chí giáo dục 2002. 14. Bùi Thuý Hạnh (2006), Phối hợp các hình thức và PPDH vật lý nhằm phát triển hứng thú và năng lực tự học của HS dân tộc nội trú thông qua dạy học chương “ Dao động cơ học” vật lý 12 THPT, Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục, ĐHSP-ĐHTN. 15. Đào Hữu Hồ (2001), Xác suất thống kê, NXB Đại học quốc gia, Hà nội. 16. Trần Duy Hưng (2001), Tổ chức dạy học theo nhóm, Tạp chí nghiên cứu giáo dục số 21/2001. 17. Nguyễn Văn Khải (2007), Vận dụng TTSPTH trong dạy học vật lý để nâng cao chất lượng giáo dục HS, Tạp chí giáo dục, 176 (11/2007). 18. Nguyễn Văn Khải (2008), Vận dụng TTSPTH vào dạy học vật lý ở trường THPT để nâng cao chất lượng giáo dục HS, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học cấp Bộ tháng 1/2008. 19. Nguyễn Văn Khải( chủ biên), Nguyễn Duy Chiến, Phạm Thị Mai (2008), Lý luận dạy học vật lý ở trường phổ thông, NXB giáo dục. 20. Nguyễn Thế Khôi (tổng chủ biên cùng nhóm tác giả) (2006), SGK – sách bài tập – sách giáo viên vật lý 10 nâng cao, NXB giáo dục. 21. Vũ Thanh Khiết(chủ biên) cùng nhóm tác giả (2006), Phương pháp giải toán vật lý 10, NXB giáo dục. 22. Nguyễn Minh Phương, Cao Thị Thặng (2002), Xu thế tích hợp môn học trong nhà trường, Tạp chí giáo dục số 22 (2/2002). 23. Phương pháp dạy vật lý ở các trường phổ thông Liên Xô và Cộng hoà dân chủ Đức (1993), NXB giáo dục, (bản dịch: Nguyễn Đức Thâm, An Văn Chiến, Vũ Đào Chỉnh, Phạm Hữu Tòng). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 114 24. Xavier Roegirs (1996), Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển các năng lực ở nhà trường, NXB giáo dục, ( biên dịch: Đào Ngọc Quang, Nguyễn Ngọc Nhị ). 25. Nguyễn Trọng Sửu, Đoàn Thị Hải Quỳnh (2006), Giới thiệu giáo án vật lý 10 cơ bản, NXB Hà nội. 26. Dương Tiến Sỹ (2001), Giảng dạy tích hợp các khoa học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, Tạp chí giáo dục, 9 (7/2001). 27. Dương Tiến Sỹ (2002), Phương thức và nguyên tắc tích hợp các môn học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, Tạp chí giáo dục, 26(3/2002). 28. Nguyễn Đức Thâm, Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Xuân Quế (2002), Phương pháp dạy học vật lý ở trường phổ thông, NXB ĐHSP, Hà nội. 29. Thái Duy Tuyên (1999), Những vấn đề cơ bản của giáo dục học hiện đại, NXB giáo dục. 30. Phạm Hữu Tòng (1999), Vận dụng các phương pháp nhận thức khoa học trong dạy học vật lý, NXB giáo dục. 31. Phạm Hữu Tòng (2008), Tổ chức hoạt động nhận thức trong dạy học vật lý, Bài giảng chuyên đề cao học, ĐHSP – ĐHQG Hà nội. 32. Đỗ Hương Trà (2006), Bài tập vật lý 10 cơ bản và nâng cao, NXB giáo dục. 33. Từ điển bách khoa toàn thư (2000), NXB Văn hoá thông tin. 34. Từ điển tiếng Việt (1993), NXB Văn hoá, Hà nội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 115 PHỤ LỤC 1 PHIẾU PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN VẬT LÝ Xin đồng chí vui lòng trả lời các câu hỏi sau Họ tên: ……………………………………………Tuổi: ….. Đơn vị công tác: ……………………………………Năm tốt nghiệp SP: ….. 1. Trong giờ lên lớp, đồng chí sử dụng những phương pháp dạy học nào? Thuyết trình, giảng giải [ ] Nêu vấn đề [ ] Đàm thoại gợi mở [ ] Phương pháp trực quan [ ] Dạy học ghép nhóm [ ] 2. Theo đồng chí những nhân tố nào ảnh hưởng nhiều đến giảng dạy kiến thức mới trong vật lý? Thiếu tài liệu, thiết bị thí nghiệm [ ] ý thức học tập của học sinh [ ] Giáo viên bị hạn chế về phương pháp [ ] Năng lực của học sinh [ ] 3. Những nhân tố nào ảnh hưởng đế quá trình tiếp thu và vận dụng kiến thức của HS? Tài liệu học tập [ ] Năng lực của học sinh [ ] Phương pháp giảng dạy của giáo viên [ ] ý thức học tập của học sinh [ ] 4.Khi dạy học vật lý đồng chí có quan tâm đến vấn đề “ Hứng thú” và “ Năng lực vận dụng kiến thức” của học sinh không? Thường xuyên [ ] Thỉnh thoảng [ ] Không bao giờ [ ] 5. Tầm quan trọng của vấn đề “ Hứng thú” và “ Năng lực vận dụng kiến thức” đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục trong dạy học vật lý? Rất quan trọng [ ] Bình thường [ ] Không quan trọng [ ] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 116 6. Đồng chí đánh giá như thế nào về mức độ vận dụng kiến thức của học sinh hiện nay? Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình [ ] Yếu [ ] 7. Đồng chí hãy đánh giá mức độ vận dụng kiến thức của học sinh khi học chương” Chất khí” và “ Cơ sở của nhiệt động lực học” ? Tốt [ ] Khá [ ] Trung bình [ ] Yếu [ ] 8. Theo đồng chí thì thái độ của học sinh khi học chương “ Chất khí” và “ Cơ sở của nhiệt động lực học” ? Thích học [ ] Bình thường [ ] Không thích [ ] 9. Trong quá trình dạy học vật lý đồng chí có: - Đổi mới phương pháp, vận dụng các phương pháp dạy học tích cực? Thường xuyên [ ] Thỉnh thoảng [ ] Không bao giờ [ ] - Sử dụng các biện pháp tích hợp các kiến thức gần với thực tế? Thường xuyên [ ] Thỉnh thoảng [ ] Không bao giờ [ ] - Sử dụng phương tiện dạy học đa phương tiện? Thường xuyên [ ] Thỉnh thoảng [ ] Không bao giờ [ ] - Sử dụng các bài toán có nội dung tực tế, kỹ thuật? Thường xuyên [ ] Thỉnh thoảng [ ] Không bao giờ [ ] - Vận dụng phương pháp kiểm tra, đánh giá mới? Thường xuyên [ ] Thỉnh thoảng [ ] Không bao giờ [ ] 10. Đồng chí đã vận dụng tư tưởng sư phạm tích hợp trong dạy học vật lý chưa? Thường xuyên [ ] Thỉnh thoảng [ ] Chưa bao giờ [ ] 11.Theo đồng chí thì cần phải làm thế nào để học sinh hứng thú với việc học bộ môn? ………………………………………………………………………………..... .......................................................................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 117 12. Theo đồng chí thì cần phải làm thế nào để phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS? …………………………………………………………………….................. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… 13. Đồng chí quan niệm thế nào về việc vận dụng dạy học tích hợp trong dạy học vật lý? Theo đồng chí có cần thiết phải vận dụng dạy học tích hợp trong dạy học vật lý không? Tại sao? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …....................................................................................................................... ( Phiếu này dùng để phục vụ nghiên cứu khoa học, không dùng để đánh giá. Rất mong nhận được sự hợp tác của các thầy cô) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 118 PHIẾU PHỎNG VẤN HỌC SINH Các em vui lòng trả lời các câu hỏi sau Họ, Tên học sinh ………………………………… Dân tộc: …. Trường: ………………………………………Lớp: ……… Kết quả học tập môn vật lý năm học vừa qua : …............................. 1. Em có yêu thích học môn vật lý không? Thích học: [ ] Bình thường: [ ] Không thích: [ ] 2. Mục đích học môn vật lý của em? - Là môn học bắt buộc: [ ] - Kiến thức vật lý cần cho cuộc sống : [ ] - Học để thi tốt nghiệp: [ ] - Học để thi đại học: [ ] Ý kiến khác của em: …………………………………………………… …………………………………………………………………………. 3. Em có thường xuyên hiểu bài ngay trên lớp không? Có: [ ] Không : [ ] ít khi: [ ] 4. Khi học vật lý em có vận dụng kiến thức vật lý vào các lĩnh vực sau không? Vận dụng ở mức độ nào? a/Vận dụng vào đời sống và kỹ thuật: Thường xuyên : [ ] Thỉnh thoảng: [ ] Không bao giờ: [ ] b/ Để định hướng nghề nghiệp: Thường xuyên : [ ] Thỉnh thoảng: [ ] Không bao giờ: [ ] c/ Liên hệ với các môn học khác: Thường xuyên : [ ] Thỉnh thoảng: [ ] Không bao giờ: [ ] d/ Gắn trách nhiệm bảo vệ môi trường: Thường xuyên : [ ] Thỉnh thoảng: [ ] Không bao giờ [ ] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 119 5.Em thường xuyên sử dụng hình thức học tập nào để nâng cao kiến thức? Tự học: [ ] Học nhóm: [ ] Tự học kết hợp trao đổi nhóm: [ ] 6. Trong giờ học vật lý em có hay phát biểu ý kiến không? Thường xuyên: [ ] Thỉnh thoảng: [ ] không bao giờ: [ ] 7. Em thường tự học vật lý khi nào? - Xào bài ngay khi học trên lớp [ ] - Học thường xuyên [ ] - Học theo thời khoá biểu [ ] - Chỉ học khi có bài kiểm tra [ ] 8. Thời gian dành cho việc tự học môn vật lý của em là: ……..giờ/ngày ……..giờ/tuần 9. Em hãy bày tỏ thái độ của mình khi học chương “ Chất khí” và „ Cơ sở của nhiệt động lực học”: - Rất hứng thú: [ ] - Có hứng thú: [ ] - Bình thường: [ ] - Không thích: [ ] 10. Trong giờ học về “ Chất khí” và “ Cơ sở của nhiệt động lực học”, em nhận thấy trách nhiệm của Thày, cô khi giảng dạy phần này như thế nào? - Rất nhiệt tình, tạo hứng thú môn học: [ ] - Thường xuyên khai thác kiến thức vận dụng cuộc sống, kỹ thuật: [ ] - Dạy như các phần kiến thức vật lý khác: [ ] - Chỉ truyền đạt nội dung như SGK: [ ] - Dạy qua loa cho hết chương trình: [ ] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 120 11.Sau khi học xong chương “ Chất khí” và “ Cơ sở của nhiệt động lực học, em tự đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của mình ở mức độ? Tốt : [ ] Khá: [ ] Trung bình: [ ] Yếu: [ ] 12. ý kiến đóng góp của em về dạy và học môn vật lý: ………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………….. (Phiếu này dùng để phục vụ nghiên cứu khoa học, không dùng để đánh giá học sinh. Rất mong nhận được sự hợp tác của em) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 121 PHỤ LỤC 2 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Dùng cho bài : Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí) Câu 1: Câu nào sau đây nói về chuyển động của phân tử là không đúng? A. Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra. B. Các phân tử chuyển động không ngừng. C. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. D. Các phân tử khí chuyển động theo đường thẳng giữa hai lần va chạm. Câu 2: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng? A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử. C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử. D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử. Câu 3: Giải thích sự gây áp suất của chất khí lên thành bình? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …….................................................................................................................. Câu 4: Nêu các ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …...................................................................................................................... Cấu 5: Tìm hiểu sự ra đời của thuyết động học phân tử? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …….................................................................................................................. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 122 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Dùng cho bài: Nội năng và sự biến đổi nội năng) Câu 1: Phân biệt sự khác nhau giữa: Nội năng và nhiệt năng; nhiệt lượng và nội năng, nhiệt năng; thực hiện công và truyền nhiệt? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …… Câu 2: Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng? A. Nội năng là nhiệt lượng B. Nội năng của A lớn hơn nội năng của B thì nhiệt độ của A cũng lớn hơn nhiệt độ của B C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công D. Nội năng là một dạng năng lượng Câu 3: Một quả bóng khối lượng 100g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên được 7m . Tại sai bóng không nảy lên được tới độ cao ban đầu? Tính độ biến thiên nội năng của quả bóng, mặt sân và không khí. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Câu 4: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100J . Chất khí nở ra đẩy pít- tông lên và thực hiện một công là 70J. Hỏi nội năng của chất khí biến thiên một lượng bàng bao nhiêu? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Câu 5: Tìm hiểu về “ Hiệu ứng nhà kính”? Ảnh hưởng của sự gia tăng nhiệt độ bề mặt Trái đất đến môi trường Trái đất? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 123 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Dùng cho bài: Các nguyên lý của nhiệt động lực học) Câu 1: Người ta cung cấp nhiệt lượng 100J cho chất khí trong xi lanh. Chất khí nở ra đẩy pít tông lên và thực hiện một công 70J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu? A. 30 J B. – 30 J C. 170 J D. – 170 J Câu 2: Một máy hơi nước công suất 14,7 kw mỗi giờ dùng hết 8,1 kg than. Tìm hiệu suất của động cơ? Biết năng suất toả nhiệt của than là 3,6.107 J/kg. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …… Câu 3 : Trong các loại động cơ thường gặp như: Máy hơi nước, tua bin hơi, động cơ đốt trong, động cơ phản lực, quá trình chuyển hoá năng lượng của chúng có giống nhau không? Năng lượng đã chuyển hoá như thế nào? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ Câu 4: Tại sao không thể thực hiện được nhiệt độ bằng hoặc thấp hơn 00K? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ........................................................................................................................... Câu 5 : Hãy tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay? Theo em do những nguyên nhân nào? Biện pháp khắc phục? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .......................................................................................................................... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 124 PHỤ LỤC 3 ĐỀ KIỂM TRA LẦN I Thời gian : 15 phút Họ tên: ……………………………………………….. Lớp : …………….Trường: ………………………….. Câu 1: Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo chất? A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. B. Các chất được cấu tạo từ những nguyên tử, phân tử. C. Các nguyên tử, phân tử luôn hút nhau. D. Các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao và ngược lại. Câu 2: Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất chất khí là: A. Chất khí thường được đựng trong bình kín. B. Chất khí thường có thể tích lớn. C. Chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ. D. Các phân tử khí va chạm với nhau và va chạm với thành bình. Câu 3: Chọn câu trả lời đầy đủ trong các câu sau: Hai chất khí có thể trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì A. Các phân tử khí chuyển động nhiệt. B.Hai chất khí đã cho không có phản ứng hoá học với nhau. C.Giữa các phân tử khí có khoảng trống. D.Gồm cả 3 câu trên. Điểm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 125 Câu 4: Một chất khí được coi là khí lý tưởng khi: A. Các phân tử khí có khối lượng nhỏ. B. Tương tác giữa các phân tử khí chỉ đáng kể khi chúng va chạm. C. Các phân tử khí chuyển động thẳng đều. D. Áp suất khí không thay đổi. Câu 5: a/ Tại sao trong chất lỏng sự khuếch tán diễn ra chậm hơn rất nhiều so với trong chất khí? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… b/ Xác định số phân tử nước chứa trong 0,45 kg nước? ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 126 ĐỀ KIỂM TRA LẦN II Thời gian : 15 phút Họ tên: ……………………………………………….. Lớp : …………….Trường: ………………………….. Câu 1: Điều nào sau đây sai khi nói về nội năng. A. Nội năng của một vật bao gồm động năng của chuyển động hỗn độn của các phân tử cấu tạo nên vật và thế năng tương tác giữa chúng. B. Đơn vị của nội năng là Jun. C. Có thể đo nội năng bằng nhiệt kế. D. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. Câu 2 : Phát biểu nào sau đây đúng: Nội năng của khí lý tưởng. A. Gồm động năng và thế năng của các phân tử khí. B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của khí. C. Chỉ phụ thuộc vào thể tích của khí. D. Phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của khí. Câu 3: Độ biến thiên nội năng của vật bằng. A. Nhiệt lượng mà vật nhận được. B. Công mà vật nhận được. C. Tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được. D. Tích của công và nhiệt lượng mà vật nhận được. Câu 4: Trường hợp nào sau đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công. A. Mài dao B. Đóng đinh C. Khuấy nước D. Nung sắt trong lò Điểm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 127 Câu 5 : Nhiệt độ của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi 4 vật dưới đây có cùng khối lượng và từ cùng một độ cao? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng dùng để làm vật nóng lên. A. Vật bằng nhôm, có nhiệt dung riêng là 880 J/kg.K B. Vật bằng gang, có nhiệt dung riêng là 550 J/kg.K C. Vật bằng đồng, có nhiệt dung riêng là 380 J/ kg.K D. Vật bằng chì, có nhiệt dung riêng là 120 J/ kg.K Câu 6: Một vật trọng lượng 0,5 N rơi từ độ cao 2 m xuống một tấm đá rời nảy lên tới độ cao 1,4 m . Tính lượng cơ năng đã chuyển hoá thành nội năng của vật và tấm đá. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................ Câu 7 : Người ta cọ sát nhiều lần một miếng sắt dẹt có khối lượng 200g trên một tấm gỗ, sau một lát thì thấy sắt nóng lên thêm 200 . Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/ kg. độ. Hỏi người ta đã tốn một công bằng bao nhiêu để thắng ma sát giả sử 65% công đó được dùng làm nóng miếng sắt? ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 128 ĐỀ KIỂM TRA LẦN III Thời gian : 15 phút Họ tên: ……………………………………………….. Lớp : …………….Trường: ………………………….. Câu 1: Đốt nóng khí trong xi lanh ở điều kiện đẳng tích. Nguyên lý I NĐLH được viết dưới dạng nào sau đây? A. Q U A   B. Q U A   C. Q A D. Q U  Câu 2: Cung cấp cho khí chứa trong xi lanh nhiệt lượng 200J , khí gãn nở đẩy pít tông lên và thực hiện một công 175 J . Độ biến thiên nội năng của khí là: A. 375 J B. – 375 J C. 25 J D. – 25 J Câu 3: Người ta thực hiện một công 75 J để nén khí trong một xi lanh, khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 25 J. Độ biến thiên nội năng của khí A. – 100 J B. – 50 J C. 100 J D. 50 J Câu 4 : Câu nào sau nói về sự truyền nhiệt là không đúng? A. Nhiệt có thể tự truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn. B. Nhiệt vẫn có thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn. C. Nhiệt có thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn. D. Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn. Câu 5: Một động cơ nhiệt thực hiện một công 20 KJ và truyền cho nguồn lạnh nhiệt lượng 60KJ. Hiệu suất của động cơ là: A. 20 % B. 25 % C. 30 % D. 33% Câu 6: Một đầu máy diezen xe lửa có công suất 3.106 W và có hiệu suất 25 %. Xác định lượng nhiên liệu tiêu thụ trong mỗi giờ nếu đầu máy chạy hết công suất. Biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là 4,2.107 J/ kg. Điểm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG SƯ PHẠM TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ CHẤT KHÍ VÀ CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (1).pdf
Luận văn liên quan