MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 7
1. Lý do chọn đề tài 7
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 9
3. Mục đích nghiên cứu 10
4. Câu hỏi nghiên cứu 11
5. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu 11
6. Phạm vi và thời gian khảo sát 12
7. Cấu trúc của luận văn 12
Chương 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 13
1.1. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến đề tài 13
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài 17
1.2.1. Khái niệm năng lực 17
1.2.2. Năng lực giảng dạy 18
1.2.3. Khái niệm dạy học 21
1.2.4. Khái niệm đánh giá 22
1.2.4.1. Đánh giá định hình 24
1.2.4.2. Đánh giá tổng kết 25
1.3. Thực tiễn công tác đánh giá giảng viên trong trường đại học 26
1.3.1. Thực tiễn công tác đánh giá giảng viên trong trường đại học trên Thế giới 26
1.3.1.1. Lịch sử phát triển của đánh giá giảng viên 26
1.3.1.2. Một số tiêu chí đánh giá giảng viên hiện nay 28
1.3.1.3. Các phương pháp đánh giá giảng viên hiện hành 33
1.4. Thực tiễn công tác đánh giá giảng viên trong trường đại học ở Việt Nam 33
1.4.1. Thực trạng đội ngũ nhà giáo 33
1.4.2. Việc đánh giá giảng viên đại học 36
1.4.2.1. Đánh giá của SV 37
1.4.2.2. Tự đánh giá hoạt động giảng dạy của giảng viên 39
Chương 2: ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC GIẢNG DẠY CỦA GIẢNG VIÊN 50
2.1. Hình thành bộ tiêu chí 50
2.1.1. Các phương pháp và cách tiếp cận đánh giá 50
2.1.2. Nội dung các tiêu chí đánh giá năng lực giảng dạy của giảng viên 50
2.1.3. Phương pháp thu thập thông tin 52
2.1.3.1. Phiếu hỏi và thang đo 53
2.1.3.2. Thử nghiệm và hoàn thiện phiếu hỏi 53
2.1.3.3. Chọn mẫu 61
2.2. Kết quả điều tra nghiên cứu 61
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 72
1. Kết luận. 72
2. Khuyến nghị 73
Tài liệu tham khảo 76
Phụ lục. 79
89 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6889 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cán bộ giảng dạy trong trường đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiểm tra - đánh giá quá trình
nhận thức của người học.
- Đánh giá các bài kiểm tra của người học rõ ràng, công
bằng.
6. Năng lực
giao tiếp.
- Nội dung bài giảng được diễn đạt bằng ngôn ngữ chính
xác, dễ hiểu.
- Các bài giảng hướng tới phát triển nhân cách cho người
học.
- Hình thành cho người học tình yêu môn học.
- Phân tích, nhận định tình huống chính xác.
- Giải quyết linh hoạt các tình huống sư phạm trong hoạt
động giảng dạy.
Như vậy, kết quả nghiên cứu ở Chương I cũng đã xác định các chỉ số
cụ thể của các tiêu chí để có thể xây dựng thành các công cụ ĐG. Để ĐG
chính xác nhất năng lực giảng dạy của GV trong các trường ĐH ở Việt Nam
chúng ta chỉ nên sử dụng từ 20 - 30 câu để GV và SV trả lời trong thời gian
10 - 15 phút. Áp dụng cụ thể vào hoàn cảnh và điều kiện của các trường ĐH
tại Việt Nam, các tiêu chí và chỉ số ĐG năng lực giảng dạy của GV được trình
bày cụ thể như sau:
2.1.3. Phương pháp thu thập thông tin
Để thực hiện công việc này, việc thu thập thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau. Các nguồn thông tin cung cấp cho việc xây dựng bộ tiêu chí ĐG
năng lực giảng dạy của GV trong trường ĐH gồm:
Giảng viên tự ĐG (theo mẫu phiếu). Thu hút GV tham gia vào quá trình
53
tự ĐG sẽ giúp họ hiểu biết mình sẽ được ĐG ở những item nào và GV sẽ
chọn đúng nhất năng lực mình đạt được ở mỗi item.
SV đánh giá GV (theo mẫu phiếu). Các dữ liệu thu được bằng phiếu hỏi
từ SV về mức độ hài lòng của SV về năng lực giảng dạy của GV môn học sẽ
mang lại độ tin cậy về năng lực giảng dạy của GV từ các item.
2.1.3.1. Phiếu hỏi và thang đo
Phiếu tự ĐG năng lực giảng dạy của GV gồm 26 câu hỏi được trình bày
trong Phụ lục 1A. Mỗi câu hỏi là một nhận định đòi hỏi GV phải cân nhắc và
xác định mức độ đồng ý với nhận định đó theo thang đo Likert.
Phiếu hỏi ý kiến SV về năng lực giảng dạy của GV gồm 21 câu hỏi
được trình bày trong Phụ lục 2A. Mỗi câu hỏi là một nhận định đòi hỏi SV
phải cân nhắc và xác định mức độ đồng ý với nhận định đó theo thang đo
Likert như sau:
Rất tốt Tốt Khá Trung bình Yếu
5 4 3 2 1
2.1.3.2. Thử nghiệm và hoàn thiện phiếu hỏi
Để đảm bảo chất lượng của phiếu hỏi và hiệu quả của việc xây dựng bộ
tiêu chí ĐG năng lực giảng dạy của GV, trong khuôn khổ luận văn này chúng
tôi đã thử nghiệm phiếu hỏi trên mẫu 35 GV và 35 SV. Các dữ liệu thu được
bằng phiếu hỏi đã được nhập vào phần mềm thống kê khoa học xã hội (SPSS)
để phân tích, sau đó xử lý dữ liệu và chạy chương trình phần mềm (QUEST)
để xác định độ tin cậy của phiếu hỏi, cấu trúc và sự phù hợp giữa các câu hỏi
trong khoảng cho phép ta có kết quả như sau: Mức độ hài lòng của GV và SV
về năng lực giảng dạy là một đại lượng ẩn, không thể đo lường trực tiếp,
nhưng khi trả lời tần xuất các câu của GV và SV có sự đồng thuận cao.
a. Về phiếu hỏi của giảng viên
54
Mức độ đánh giá của giảng viên về năng lực giảng dạy.
Summary of case Estimates
=========================
Mean .83
SD 2.60
SD (adjusted) 2.57
Reliability of estimate .98
Fit Statistics
===============
Infit Mean Square Outfit Mean Square
Mean 1.20 Mean 1.22
SD .53 SD .56
Infit t Outfit t
Mean .56 Mean .61
SD 1.60 SD 1.27
0 cases with zero scores
2 cases with perfect scores
Test_Phiếu đánh giá của giảng viên
------------------------------------------------------------------------------------------
Item Estimates (Thresholds)
all on giaovien1 (N = 35 L = 26 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------------------------
5.0 |
| 5.4 23.4
| 18.4
XX |
4.0 |
| 3.4 19.4
| 26.4
| 24.4
3.0 XX | 9.4 11.4 12.4
XXX | 2.4 8.4 13.4
XXXX | 15.4 20.4 22.4
| 4.4 7.4 16.4 25.4
2.0 XX | 1.4 10.4
XX | 21.4
XX | 5.3 17.4
X | 6.4
1.0 XXX | 14.4
| 19.3 25.3
X | 3.3 26.3
XX |
.0 | 9.3 11.3 12.3 17.3
55
XX | 2.3 8.3
XX | 13.3 22.3 23.3
| 4.3 20.3
-1.0 XX | 7.3 16.3 18.3
X | 1.2 1.3 10.3 21.3
|
-2.0 |
| 24.3
| 14.3 25.2
|
-3.0 | 15.3
| 17.2
|
|
-4.0 | 5.2
| 6.1 6.2 6.3
|
| 19.2
-5.0 | 3.2 26.2
|
| 9.2 11.2 12.2
| 2.2 8.2
-6.0 | 13.1 13.2 22.2
| 4.2 7.2 20.1 20.2
| 16.2
| 1.1 10.1 10.2 21.1 21.2
-7.0 |
|
XX |
| 14.2 25.1
-8.0 |
|
| 17.1
|
-9.0 |
------------------------------------------------------------------------------------------
Each X represents 1 students
56
Đặc tính về sự phù hợp của các câu hỏi
Test_Phiếu đánh giá của giảng viên
-----------------------------------------------------------------------------------------
Item Fit
all on giaovien1 (N = 35 L = 26 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .45 .50 .56 .63 .71 .83 1.00 1.20 1.40
----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+-------------
1 item 1 . | * .
2 item 2 . * | .
3 item 3 * . | .
4 item 4 . * | .
5 item 5 . | * .
6 item 6 . | *.
7 item 7 . | * .
8 item 8 . | * .
9 item 9 . | * .
10 item 10 . | * .
11 item 11 .* | .
12 item 12 . * | .
13 item 13 . | * .
14 item 14 . * | .
15 item 15 . * | .
16 item 16 . | * .
17 item 17 . |* .
18 item 18 . | *.
19 item 19 . | * .
20 item 20 . | * .
21 item 21 . | * .
22 item 22 . * | .
23 item 23 . | . *
24 item 24 . | . *
25 item 25 . | * .
26 item 26 * . | .
=========================================================================================
Kết quả thử nghiệm cho thấy:
Các câu hỏi 3, 23, 24, 26 cần sửa lại. Lý do:
Câu 3: Đánh giá được khó khăn và thuận lợi của người học khi tiếp thu
bài giảng?
Câu 23: Phân tích, nhận định tình huống chính xác?
Câu 24: Giải quyết linh hoạt các tình huống sư phạm trong hoạt động
giảng dạy?
Câu 26: Có kiến thức, hiểu biết rộng (ngoài chuyên môn)?
Với sự thiết kế như vậy GV không hiểu các khái niệm một cách đồng
nhất, giống nhau dẫn đến các câu hỏi 3, 23, 24, 26 rơi ra ngoài khoảng đồng
bộ cho phép [INFIT MNSQ 0.77 - 1.3].
* Sửa chữa câu 3, 23, 24, 26 lại là:
Câu 3: Luôn cố gắng hiểu được những khó khăn và thuận lợi của người
học trong khi tiếp thu bài giảng?
57
Câu 23: Luôn cố gắng phân tích, nhận định tình huống chính xác trong
khi giảng dạy?
Câu 24: Các tình huống nảy sinh trong hoạt động giảng dạy được giảng
viên giải quyết phù hợp?
Câu 26: Có hiểu biết rộng?
b. Về phiếu hỏi của sinh viên
Mức độ đánh giá của sinh viên về năng lực giảng dạy của giảng viên.
Test_Phiếu đánh giá của giảng viên
-----------------------------------------------------------------------
Case Estimates
all on sinhvien1 (N = 35 L = 21 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------
Summary of case Estimates
=========================
Mean .67
SD 1.59
SD (adjusted) 1.54
Reliability of estimate .94
Fit Statistics
===============
Infit Mean Square Outfit Mean Square
Mean .98 Mean 1.00
SD .45 SD .48
Infit t Outfit t
Mean -.18 Mean -.05
SD 1.44 SD 1.18
0 cases with zero scores
0 cases with perfect scores
========================================================================
58
Phiếu đánh giá của sinh viên
------------------------------------------------------------------------
Item Estimates (Thresholds)
all on sinhvien1 (N = 35 L = 21 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------
4.0 |
|
X |
|
|
|
3.0 XX | 8.4
| 3.4
| 20.4
| 2.4
X |
XXX | 7.4 9.4 15.4 16.4 17.4
2.0 X | 11.4 13.4
XX |
X | 12.4
| 4.4 19.4
XX | 18.4
XXX |
1.0 XX | 6.4 9.3 10.4 14.4
|
|
| 3.3 5.4 8.3
XX | 20.3
X | 1.4 2.3 18.3 21.4
.0 XX |
X | 7.3 15.3 16.3 17.3
XX | 11.3
X | 13.3
| 12.3
X |
XX | 4.3 9.2 19.3
-1.0 |
| 6.3 10.3 14.3
XX | 8.2
| 3.2
| 5.3 20.2
| 1.3 2.2 18.2
-2.0 XX |
| 15.2 16.2 17.2 21.3
| 11.2
| 13.2
X | 12.2
| 4.2
-3.0 | 9.1 19.2
|
| 6.2 10.2
|
|
| 5.2 18.1
-4.0 |
| 21.2
|
|
|
|
-5.0 |
-----------------------------------------------------------------------
Each X represents 1 students
59
Đặc tính về sự phù hợp của các câu hỏi:
Phiếu đánh giá của sinh viên
------------------------------------------------------------------------
Item Fit
all on sinhvien1 (N = 35 L = 21 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30
----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+-
1 item 1 . * | .
--
2 item 2 . * .
3 item 3 * . | .
4 item 4 . * | .
5 item 5 . * | .
6 item 6 * . | .
7 item 7 . | * .
8 item 8 . | * .
9 item 9 . | * .
10 item 10 . * | .
11 item 11 . * .
12 item 12 . | *
13 item 13 . * | .
14 item 14 * . | .
15 item 15 . * | .
16 item 16 . * | .
17 item 17 . * | .
18 item 18 . | * .
19 item 19 . | * .
20 item 20 . |* .
21 item 21 . | * .
=========================================================================
Kết quả thử nghiệm cho thấy:
Các câu hỏi 3, 6, 14, cần sửa lại. Lý do:
Câu 3: Giảng viên luôn có khả năng đo lường được trình độ của người
học?
Câu 6: Giảng viên biết hệ thống kiến thức liên quan đến bài giảng và
liên hệ bài giảng với thực tiễn?
Câu 14: Giảng viên có vốn từ phong phú, diễn đạt mạch lạc?
Với sự thiết kế như vậy SV không hiểu các khái niệm một cách đồng
nhất, giống nhau dẫn đến các câu hỏi 3, 6, 14, rơi ra ngoài khoảng đồng bộ
cho phép [INFIT MNSQ 0.77 - 1.3].
* Sửa chữa câu 3, 6, 14 lại là:
Câu 3: Giảng viên luôn cố gắng đo lường được trình độ của người học?
Câu 6: Giảng viên biết xây dựng hệ thống kiến thức bài giảng và liên
hệ với thực tiễn?
Câu 14: Giảng viên có cách diễn đạt mạch lạc trong giảng dạy?
60
Bảng 2.2. Các tiêu chí và chỉ số đánh giá năng lực giảng dạy của
giảng viên (sau khi chỉnh sửa).
TIÊU CHÍ CHỈ SỐ
1. Năng lực
chuyên môn và
hiểu biết rộng.
- Luôn làm chủ được kiến thức thuộc lĩnh vực giảng dạy
chuyên môn của mình.
- Có khả năng giảng dạy được nhiều môn.
- Có hiểu biết rộng ngoài chuyên môn
2. Năng lực
hiểu sinh viên
trong quá trình
giảng dạy;
- Biết được trình độ của người học.
- Luôn cố gắng hiểu được những khó khăn và thuận lợi
của người học trong khi tiếp thu bài giảng.
- Phân công công việc phù hợp với trình độ của người học.
- Luôn sẵn sàng giúp đỡ người học ngoài giờ học trên lớp.
- Luôn đặt mình vào vị trí của người học.
3. Năng lực
soạn bài giảng
và nghiên cứu
khoa học;
- Giảng viên biết xây dựng hệ thống kiến thức bài giảng và
liên hệ với thực tiễn.
- Xác định đúng giá trị tài liệu học tập cho người học.
- Biết vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào bài
giảng.
- Có kỹ năng lập kế hoạch cho từng bài giảng.
4. Năng lực tổ
chức giảng
dạy.
- Phân bổ kiến thức hợp lý trong các giờ lên lớp.
- Có khả năng tổ chức cho người học hoạt động học tập.
- Áp dụng các phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại.
- Thực hiện các thí nghiệm/thực nghiệm/Xêmina cho
người học.
- Phương pháp giảng dạy luôn khuyến khích người học
độc lập trong tư duy.
- Biết huy động tất cả người học vào các hoạt động học
61
tập.
5. Năng lực
kiểm tra đánh
giá
- Luôn đưa ra các câu hỏi phù hợp cho người học.
- Đa dạng hoá các hình thức kiểm tra - đánh giá quá trình
nhận thức của người học.
- Đánh giá các bài kiểm tra của người học rõ ràng, công
bằng.
6. Năng lực
giao tiếp;
- Giảng viên có cách diễn đạt mạch lạc trong giảng dạy.
- Các bài giảng hướng tới phát triển nhân cách cho người
học.
- Hình thành cho người học tình yêu môn học.
- Luôn cố gắng phân tích, nhận định tình huống chính xác
trong khi giảng dạy.
- Các tình huống nảy sinh trong hoạt động giảng dạy được
giảng viên giải quyết phù hợp.
2.1.3.3. Chọn mẫu
Sau khi sửa chữa, điều chỉnh nội dung các câu nằm ngoài khoảng đồng
bộ thích hợp. Trong điều kiện cụ thể tại một trường thành viên của Đại học
Quốc gia Hà Nội học viên đã huy động số lượng GV và SV tham gia trả lời
các phiếu hỏi.
- Đối với giảng viên: Số phiếu phát ra: 220 phiếu; Số phiếu thu về: 215 phiếu;
- Đối với sinh viên: Số phiếu phát ra: 250 phiếu; Số phiếu thu về: 238 phiếu;
2.2. Kết quả điều tra nghiên cứu
Sau khi tiến hành phát phiếu điều tra việc trả lời câu hỏi của GV và SV
được thống kê và xử lý trên phần mền SPSS, Kết quả nghiên cứu cho thấy:
62
Bảng 2.3. Tần suất trả lời phiếu hỏi của giảng viên.
Trung bình Khá Tốt Rất tốt Tổng cộng
phần
trăm %
Phần
trăm %
Phần
trăm %
Phần
trăm %
Phần
trăm %
Câu 1 14 6.5% 43 20.0% 125 58.1% 33 15.3% 215 100.0%
Câu 2 15 7.0% 42 19.5% 127 59.1% 31 14.4% 215 100.0%
Câu 3 14 6.5% 46 21.4% 124 57.7% 31 14.4% 215 100.0%
Câu 4 14 6.5% 43 20.0% 125 58.1% 33 15.3% 215 100.0%
Câu 5 18 8.4% 86 40.0% 88 40.9% 23 10.7% 215 100.0%
Câu 6 38 17.7% 111 51.6% 66 30.7% 215 100.0%
Câu 7 18 8.4% 86 40.0% 88 40.9% 23 10.7% 215 100.0%
Câu 8 7 3.3% 72 33.5% 104 48.4% 32 14.9% 215 100.0%
Câu 9 18 8.4% 86 40.0% 88 40.9% 23 10.7% 215 100.0%
Câu 10 8 3.7% 36 16.7% 114 53.0% 57 26.5% 215 100.0%
Câu 11 21 9.8% 80 37.2% 95 44.2% 19 8.8% 215 100.0%
Câu 12 14 6.5% 68 31.6% 99 46.0% 34 15.8% 215 100.0%
Câu 13 4 1.9% 88 40.9% 76 35.3% 47 21.9% 215 100.0%
Câu 14 7 3.3% 31 14.4% 116 54.0% 61 28.4% 215 100.0%
Câu 15 65 30.2% 85 39.5% 65 30.2% 215 100.0%
Câu 16 7 3.3% 41 19.1% 134 62.3% 33 15.3% 215 100.0%
Câu 17 7 3.3% 67 31.2% 106 49.3% 35 16.3% 215 100.0%
Câu 18 97 45.1% 96 44.7% 22 10.2% 215 100.0%
Câu 19 7 3.3% 55 25.6% 121 56.3% 32 14.9% 215 100.0%
Câu 20 65 30.2% 85 39.5% 65 30.2% 215 100.0%
Câu 21 18 8.4% 86 40.0% 88 40.9% 23 10.7% 215 100.0%
Câu 22 14 6.5% 50 23.3% 113 52.6% 38 17.7% 215 100.0%
Câu 23 65 30.2% 85 39.5% 65 30.2% 215 100.0%
Câu 24 19 8.8% 52 24.2% 109 50.7% 35 16.3% 215 100.0%
Câu 25 65 30.2% 85 39.5% 65 30.2% 215 100.0%
Câu 26 18 8.4% 86 40.0% 88 40.9% 23 10.7% 215 100.0%
63
Bảng 2.4. Số liệu trung bình chung và độ lệch chuẩn về trả lời
phiếu hỏi của giảng viên.
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Câu 1 215 2 5 3.82 .765
Câu 2 215 2 5 3.81 .765
Câu 3 215 2 5 3.80 .762
Câu 4 215 2 5 3.82 .765
Câu 5 215 2 5 3.54 .795
Câu 6 215 3 5 4.13 .685
Câu 7 215 2 5 3.54 .795
Câu 8 215 2 5 3.75 .744
Câu 9 215 2 5 3.54 .795
Câu 10 215 2 5 4.02 .764
Câu 11 215 2 5 3.52 .790
Câu 12 215 2 5 3.71 .809
Câu 13 215 2 5 3.77 .808
Câu 14 215 2 5 4.07 .745
Câu 15 215 3 5 4.00 .779
Câu 16 215 2 5 3.90 .683
Câu 17 215 2 5 3.79 .749
Câu 18 215 3 5 3.65 .659
Câu 19 215 2 5 3.83 .712
Câu 20 215 3 5 4.00 .779
Câu 21 215 2 5 3.54 .795
Câu 22 215 2 5 3.81 .799
Câu 23 215 3 5 4.00 .779
Câu 24 215 2 5 3.74 .834
Câu 25 215 3 5 4.00 .779
Câu 26 215 2 5 3.54 .795
64
Bảng 2.5. Tần suất trả lời phiếu hỏi của sinh viên.
Yếu Trung bình Khá Tốt Rất tốt Tổng cộng
Phần
trăm %
Phần
trăm %
Phần
trăm %
Phần
trăm %
Phần
trăm %
Phần
trăm %
Câu 1 8 3.4% 94 39.5% 136 57.1% 238 100.0%
Câu 2 26 11.0% 52 22.0% 94 39.8% 64 27.1% 236 100.0%
Câu 3 20 8.5% 78 33.3% 92 39.3% 44 18.8% 234 100.0%
Câu 4 12 5.3% 34 15.0% 98 43.4% 82 36.3% 226 100.0%
Câu 5 2 .9% 16 7.0% 90 39.1% 122 53.0% 230 100.0%
Câu 6 8 3.4% 16 6.8% 80 33.9% 132 55.9% 236 100.0%
Câu 7 8 3.4% 32 13.7% 140 59.8% 54 23.1% 234 100.0%
Câu 8 20 8.5% 54 22.9% 102 43.2% 60 25.4% 236 100.0%
Câu 9 1 0.4% 46 20.2% 54 23.7% 86 37.7% 41 18.0% 228 100.0%
Câu 10 4 1.7% 22 9.3% 82 34.7% 128 54.2% 236 100.0%
Câu 11 8 3.4% 66 28.4% 100 43.1% 58 25.0% 232 100.0%
Câu 12 2 0.8% 8 3.4% 28 11.9% 118 50.0% 80 33.9% 236 100.0%
Câu 13 6 2.6% 42 17.9% 102 43.6% 84 35.9% 234 100.0%
Câu 14 4 1.7% 14 6.0% 84 35.9% 132 56.4% 234 100.0%
Câu 15 4 1.7% 28 12.1% 126 54.3% 74 31.9% 232 100.0%
Câu 16 2 0.8% 6 2.5% 66 28.0% 110 46.6% 52 22.0% 236 100.0%
Câu 17 8 3.4% 40 16.9% 82 34.7% 106 44.9% 236 100.0%
Câu 18 2 0.8% 10 4.3% 32 13.7% 68 29.5% 120 51.3% 234 100.0%
Câu 19 2 .8% 36 15.3% 90 38.1% 108 45.8% 236 100.0%
Câu 20 2 0.8% 10 4.3% 54 23.3% 118 50.9% 48 20.7% 232 100.0%
Câu 21 4 1.7% 4 1.7% 68 28.8% 160 67.8% 236 100.0%
65
Bảng 2.6. Số liệu trung bình chung và độ lệch chuẩn về trả lời phiếu
hỏi của sinh viên.
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
Câu 1 238 3.00 5.00 4.5378 .56314
Câu 2 236 2.00 5.00 3.8305 .95253
Câu 3 234 2.00 5.00 3.6838 .87551
Câu 4 226 2.00 5.00 4.1062 .84709
Câu 5 230 2.00 5.00 4.4435 .66334
Câu 6 236 2.00 5.00 4.4237 .76528
Câu 7 234 2.00 5.00 4.0256 .71118
Câu 8 236 2.00 5.00 3.8559 .89704
Câu 9 228 1.00 5.00 3.4386 .86225
Câu 10 236 2.00 5.00 4.4153 .73021
Câu 11 232 2.00 5.00 3.8966 .81522
Câu 12 236 1.00 5.00 4.1271 .81001
Câu 13 234 2.00 5.00 4.1282 .79200
Câu 14 234 2.00 5.00 4.4701 .68800
Câu 15 232 2.00 5.00 4.1638 .69561
Câu 16 236 1.00 5.00 3.8644 .81387
Câu 17 236 2.00 5.00 4.2119 .84402
Câu 18 234 1.00 5.00 4.2393 .85970
Câu 19 236 2.00 5.00 4.2881 .75062
Câu 20 232 1.00 5.00 3.8621 .82069
Câu 21 236 2.00 5.00 4.6271 .60910
66
Kết quả thống kê cho thấy hầu hết GV và SV đều đồng ý về cơ bản
hoặc hoàn đồng ý với các nhận định đưa ra trong phiếu hỏi. Điều đó có nghĩa
là GV và SV đánh giá về năng lực giảng dạy của GV là chấp nhận được. Trên
cơ sở kết quả phân tích số liệu của SPSS chúng tôi đưa vào Phân tích kết quả
khảo sát bằng mô hình Rasch.
Các thông tin, dữ liệu thu được đã được phân tích bằng mô hình Rasch
(sử dụng phần mềm QUEST). Lúc này thang đo được mã hóa lại như sau:
Rất tốt Tốt Khá Trung bình Yếu
5 4 3 2 1
Các kết quả thu được từ phiếu hỏi GV:
Summary of case Estimates
=========================
Mean .87
SD .96
SD (adjusted) .91
Reliability of estimate .90
Fit Statistics
===============
Infit Mean Square Outfit Mean Square
Mean .72 Mean .73
SD .43 SD .44
Infit t Outfit t
Mean -1.37 Mean -.98
SD 1.88 SD 1.49
0 cases with zero scores
5 cases with perfect scores
========================================================================
67
Phiếu đánh giá của giảng viên
------------------------------------------------------------------------
Item Estimates (Thresholds)
all on giaovien1 (N = 215 L = 26 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------------
5.0 |
|
|
XX |
|
|
|
4.0 |
XXX |
|
|
|
|
|
3.0 X |
XXXXX |
| 5.4
XXXXX |
X |
XX |
XX | 11.4
2.0 |
XXX | 9.4 12.4 13.4
XXXXXXXX | 4.4 8.4 20.4 25.4
XXXXXXX | 3.4 10.4 14.4
XXXXXXXXXXXXXXXX | 7.4 17.4 21.4
XXXXXXXXXXXXXXXX | 1.4 6.4 22.4
1.0 XXXXXXXXXXXX | 18.4
XXXXXXXXX | 5.3 15.4 16.4
XXXXXXXXXXXXXXXXXXX | 19.4 24.4
XXXXXXXXXXXX | 23.4 26.4
XXXXXXXXXXXXXXX | 2.4
XXXXXXXX | 11.3 15.3 24.3
XXXXXXXXXXX | 13.3 23.3
.0 XXXXXXXXXXXX | 8.3 9.3 12.3 26.3
XXXXXX | 2.3 3.3 4.3 10.3 14.3 20.3 25.3
XXXXXXXXXXXXX | 7.3 17.3
XXXXXXX | 1.3 18.3 21.3 22.3
XXXX | 5.2 6.3 16.3
XX | 16.1 16.2 17.2 18.1 18.2 19.3
| 6.2 22.2
-1.0 | 5.1 19.1 19.2
X | 11.2
X | 13.2
| 8.2 9.2 12.2
| 4.2 10.2 11.1 14.2 20.2 25.2
| 3.2 7.2 13.1
| 1.2 8.1 9.1 12.1 21.2
-2.0 | 3.1 4.1 10.1 14.1 20.1 25.1
| 7.1
| 1.1 21.1
|
|
|
|
-3.0 |
------------------------------------------------------------------------
Each X represents 1 students
========================================================================
68
Phiếu đánh giá của giảng viên
-------------------------------------------------------------------------
Item Fit
all on giaovien1 (N = 215 L = 26 Probability Level= .50)
-------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .36 .40 .45 .53 .63 .77 1.00 1.30 1.60
----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+-
1 item 1 . *| .
--------+
2 item 2 . * | .
3 item 3 . | * .
4 item 4 . * | .
5 item 5 . * | .
6 item 6 . * | .
7 item 7 . | *.
8 item 8 . * | .
9 item 9 . | * .
10 item 10 . * | .
11 item 11 . * | .
12 item 12 . | * .
13 item 13 . * | .
14 item 14 * | .
15 item 15 . | * .
16 item 16 . * | .
17 item 17 . | * .
18 item 18 . * .
19 item 19 . * | .
20 item 20 . * | .
21 item 21 . *| .
22 item 22 . |* .
23 item 23 * . | .
24 item 24 . | * .
25 item 25 . * | .
26 item 26 . | * .
========================================================================
Các kết quả thu được từ phiếu hỏi SV:
Phiếu đánh giá của sinh viên
----------------------------------------------------------------------
Summary of case Estimates
=========================
Mean 1.47
SD 1.15
SD (adjusted) 1.08
Reliability of estimate .87
Fit Statistics
===============
Infit Mean Square Outfit Mean Square
Mean .90 Mean .89
SD .40 SD .40
Infit t Outfit t
Mean -.38 Mean -.26
SD 1.33 SD 1.06
0 cases with zero scores
4 cases with perfect scores
69
Phiếu đánh giá của sinh viên
------------------------------------------------------------------------
Item Estimates (Thresholds)
all on sinhvien1 (N = 238 L = 20 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------
5.0 |
|
|
XXXXXX |
|
|
|
4.0 |
XX |
|
|
|
XXXXXXXXXX |
|
3.0 XX |
XX |
XXXXXXXX | 2.4
XXXXXXXXXXXXXXXXXX | 11.4
| 7.4
XXXXXXXXXXXXXX |
XXXXXXX | 4.4 16.4 20.4
2.0 XXXXXXXX |
XXXXXXXXXXXXXXXXXX | 17.4
XXXXXXXXXXXXX | 12.4
XXXX |
XXXXXXXXXXXXXXXXX | 6.4 10.4 18.4 19.4
XXXXXXXXXXXXXX | 5.4 13.4 14.4 15.4
1.0 XXXXXXXXXXXXXXXXXXX |
XXXXXXXXXX | 20.3
XXXXXX | 1.4 2.3 3.4
XXXXXXXX | 8.4 21.4
XXXXXXX | 11.3 12.3
XXXXXXX | 7.3
XXXXXXXXX | 18.3 19.3
.0 XXXXX | 4.3 16.3
XX |
XXXXX | 17.3
|
XXXX |
XXXX | 1.3 6.3 10.3
| 2.2 3.3 5.3 13.3 14.3 15.3 20.2
-1.0 XX | 11.2
X | 7.2
| 4.2 12.2
| 8.3 16.2 21.3
| 17.2 18.2 19.2
|
|
-2.0 |
XX | 6.2 10.2
| 5.2 13.2 14.2 15.2 20.1
|
|
| 12.1
| 8.2 21.2
-3.0 | 18.1 19.1
------------------------------------------------------------------------
Each X represents 1 students
========================================================================
70
Phiếu đánh giá của sinh viên
-------------------------------------------------------------------------
Item Fit
all on sinhvien1 (N = 238 L = 20 Probability Level= .50)
------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .63 .67 .71 .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30
----------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+-
1 item 1 * | .
--
2 item 2 . | * .
3 item 3 * | .
4 item 4 . * | .
5 item 5 . * | .
6 item 6 . * | .
7 item 7 . * | .
8 item 8 . * | .
9 item 9 . | * .
10 item 10 . * | .
11 item 11 . * | .
12 item 12 . * | .
13 item 13 . * | .
14 item 14 . * | .
15 item 15 . * | .
16 item 16 . * | .
17 item 17 . | * .
18 item 18 . * | .
19 item 19 . * | .
20 item 20 . * | .
21 item 21 . | * .
========================================================================
Ở chương này là quy trình xây dựng, thiết kế và thử nghiệm bộ công cụ
ĐG năng lực giảng dạy của GV trong trường ĐH. Từ khâu xây dựng tiêu chí
và các chỉ số đến việc thử các bảng hỏi trước khi khảo sát chính thức đã được
trình bày cụ thể. Trong quá trình thiết kế và thử nghiệm chúng tôi đã đưa ra
hai phương pháp nhằm điều chỉnh các câu hỏi chưa phù hợp trong bảng hỏi
đó là phương pháp sửa chữa và phương pháp loại bỏ các câu hỏi. Đối với
những bảng hỏi có ít câu hỏi hơn như bảng hỏi dành cho SV đánh giá năng
lực giảng dạy của GV mặc dù nội dung câu hỏi giống nhau với bảng hỏi của
giảng viên tự ĐG. Một chú ý khác là tuỳ vào mục đích nghiên cứu ta nên thiết
kế bảng hỏi dài với nhiều câu hỏi hay bảng hỏi ngắn với ít câu hỏi. Ở đây, khi
điều tra khảo sát trên diện rộng với số lượng GV và SV lên đến hàng trăm
người thì chỉ nên thiết kế bảng hỏi từ 15 đến 20 câu hỏi như đề xuất ban đầu
là phù hợp. Vấn đề ở chỗ là độ tin cậy của các câu hỏi và cấu trúc của bảng
hỏi, mối liên hệ giữa các câu hỏi logic và phù hợp.
Đối với bảng hỏi tự ĐG năng lực giảng dạy của GV cần phải thiết kế
bảng hỏi có nhiều câu hỏi (từ 25 đến 30 câu) để tăng độ tin cậy của kết quả
ĐG. Bằng việc thiết kế và thử nghiệm khoa học dưới sự hỗ trợ của các phần
71
mềm máy tính hiện đại, có thể nói chúng tôi đã thiết kế được bộ công cụ đáng
tin cậy để ĐG năng lực giảng dạy của GV trong trường ĐH.
Tóm lại: Việc sử dụng bộ công cụ ĐG này cho thấy: theo ĐG của SV
và tự ĐG của GV cho thấy năng lực giảng dạy của GV về cơ bản là tốt. Tuy
nhiên, cần phải nhấn mạnh rằng nghiên cứu này của chúng tôi chủ yếu nhằm
vào việc đề xuất xây dựng một bộ công cụ ĐG chứ không nhằm vào việc ĐG
năng lực giảng dạy của GV tại một trường ĐH cụ thể.
72
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở tổng quan về những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực
giảng dạy của đội ngũ GV đề tài đã tập trung vào đề xuất xây dựng bộ tiêu chí
ĐG giá năng lực giảng dạy của GV. Đề tài đã tiến hành khảo sát năng lực
giảng dạy của GV đại học với sự tham gia trả lời phiếu hỏi của 215 GV đại
học và 238 SV. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số phương pháp như phỏng
vấn, cùng nhiều cuộc trò chuyện hỏi ý kiến với đối tượng là chuyên gia, cán
bộ quản lý và các cựu sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho phép rút ra một số
kết luận như sau:
Một là: Mặc dù có nhiều cách hiểu khác nhau về “năng lực giảng dạy”
nhưng năng lực giảng dạy có thể được hiểu theo nghĩa: năng lực lượng giảng
dạy là sự thoả mãn đối với người học và phù hợp với mục tiêu giảng dạy.
Hai là: Với cách hiểu như vậy, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng định
nghĩa này để chỉ ra hệ thống các tiêu chí và bước đầu xây dựng được bộ công
cụ ĐG giá năng lực giảng dạy của GV trong trường đại học.
Ba là: Kết quả khảo sát thu được thông qua việc trả lời phiếu hỏi của
GV và SV, cho thấy năng lực giảng dạy của GV về cơ bản là đáp ứng yêu
cầu. Tuy nhiên, cần phải nhấn mạnh lại rằng nghiên cứu này của chúng tôi
mục đích chủ yếu nhằm vào việc đề xuất xây dựng một bộ công cụ ĐG chứ
không nhằm vào việc ĐG năng lực giảng dạy của GV tại một trường ĐH cụ
thể.
Bốn là: Qua phỏng vấn, trao đổi có thể thấy ĐG một cách khoa học đối
với năng lực giảng dạy của GV còn mới mẻ thậm chí còn mang tính nhạy
cảm. Việc này dẫn đến có thể cản trở việc đảm bảo và nâng cao chất lượng
đào tạo trong các cơ sở giáo dục ĐH.
Năm là: Những tiêu chí, phương pháp tiếp cận và công cụ ĐG có thể sử
73
dụng để đo lường được năng lực giảng dạy của GV trong các trường ĐH có
thể nêu tóm tắt như sau:
Về phương pháp tiếp cận đánh giá gồm có: ĐG của SV đối với năng
lực giảng dạy của GV và GV tự đánh giá năng lực giảng dạy.
Về công cụ đánh giá gồm có: phiếu trưng cầu ý kiến; phỏng vấn, trao
đổi.
Về tiêu chí đánh giá: ĐG năng lực giảng dạy của GV.
Sáu là: Sau khi hoàn thành việc thiết kế và thử nghiệm bộ tiêu chí ĐG
năng lực giảng dạy của GV một cách khoa học và có độ có được độ tin cậy
như đã trình bày ở trên chúng ta có thể sử dụng chúng vào việc góp phần cải
tiến và nâng cao năng lực giảng dạy của GV trong các trường ĐH.
2. Khuyến nghị
ĐG giảng viên là một công việc không đơn giản, tuy nhiên để công
việc này có ý nghĩa cho sự thúc đẩy sự phấn đấu vươn lên của mỗi GV thì
việc mỗi trường ĐH căn cứ vào sứ mạng, nhiệm vụ cụ thể của trường mình để
thiết kế, xây dựng một hệ thống các tiêu chí liên quan đến ĐG toàn diện các
hoạt động của GV nói chung trong đó có các tiêu chí ĐG năng lực giảng dạy
là một vấn đề rất quan trọng và cần làm nay. Song bên cạnh việc xây dựng
các tiêu chí ĐG thì việc lựa chọn các công cụ ĐG thích hợp cũng là một phần
rất quan trọng mà các nhà quản lý các trường ĐH cần quan tâm.
Để đánh giá các mặt hoạt động của GV đạt chất lượng và hiệu quả cần
phải đưa ra các mục tiêu và tiêu chí rõ ràng, đầy đủ. Phải đánh giá tổng kết
các hoạt của GV về tri thức, năng lực giảng dạy, về thái độ nghề nghiệp....Kết
hợp hợp cả ĐG định lượng và ĐG định tính, kết hợp ĐG kết quả, thành tích
học tập của sinh viên, của lớp học để có kết quả ĐG khách quan, chính xác
nhằm khích lệ GV có thể tự ĐG, điều chỉnh bản thân và hoàn thiện mình
trong quá trình dạy học.
74
Phải coi hoạt động ĐG giảng viên là công việc thường xuyên và là
công việc không thể tách rời hoạt động giảng dạy nhằm nâng cao hiệu quả và
chất lượng giảng dạy. Việc lượng hoá và ĐG một hoạt động phức tạp như ĐG
giảng viên đòi hỏi phải có nhiều kiến thức, kỹ năng, thời gian và công sức.
Song công việc này được làm tốt sẽ góp phần không nhỏ vào việc nâng cao
chất lượng giảng dạy và chất lượng đội ngũ GV. Đây cũng là việc làm cần
thiết để góp phần đổi mới nghiên cứu giáo dục vốn đang chậm phát triển và
có phần tụt hậu so với đòi hỏi của thực tiễn trong thời kỳ hội nhập của đất
nước.
Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế của đất nước, một trong
những nhiệm vụ quan trọng của các trường ĐH là đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao đảm bảo cho sự phát triển bền vững của đất nước. Để thực
hiện nhiệm vụ này các trường ĐH ngoài việc không ngừng mở rộng quy mô
đào tạo mà còn phải đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong đào tạo. Trong đó
chất lượng GV nói chung và năng lực giảng dạy của GV nói riêng là yếu tố
rất quan trọng giúp cho quá trình đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục
ĐH. Tuy nhiên, để tránh tình trạng lúng túng trong ĐG giảng viên thì việc xây
dựng các tiêu ĐG chính xác, khoa học, phù hợp với lý luận và thực tiễn là có
tính bức thiết trong gia đoạn hiện nay.
Hầu hết các GV đều mong muốn trở thành những người dạy tốt, hiệu
quả, hơn thế nữa là tự khẳng định mình và được kính trọng. Để đạt được
những kết quả đó, mỗi GV phải tự ĐG mình liên tục để cải tiến.
ĐG năng lực giảng dạy của GV một cách khoa học là cần thiết. Tuy
nhiên, nó còn mới thậm chí còn mang tính nhạy cảm. Điều này có thể cản trở
việc nâng cao chất lượng đào tạo trong các trường ĐH. Do vậy, các cơ sở giáo
dục ĐH nhanh chóng xây dựng hệ thống ĐG các mặt hoạt động trong đó hệ
thống ĐG năng lực giảng dạy của GV là một trong những khâu then chốt để
đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục ĐH và phải được ĐG thường xuyên
75
và định kỳ.
Ngoài ra, các cơ sở giáo dục ĐH cần tuyên truyền mạnh mẽ hơn nữa để
GV và SV không cảm thấy e ngai khi sử dụng các phương pháp ĐG giá năng
lực này. Hơn nữa, các thông tin về ĐG năng lực giảng dạy của GV có thể
từng bước được được công khai, minh bạch và kịp thời để GV có kế hoạch
điều chỉnh hoạt động giảng dạy của mình.
76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
GD ĐH, Tài liệu tập huấn Bộ Giáo dục và Đào tạo 2007.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Báo cáo của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào
tạo Nguyễn Thiện Nhân tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội khoá XI (ngày
7/11/2006) về tình hình đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Công văn số 1276/BGD ĐT ngày
20/2/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc “Hướng
dẫn lấy ý kiến phản hổi từ người học về hoạt động giảng dạy của
GV”.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định tạm thời về kiểm định chất lượng
trường đại học. Quyết định số 38/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày
02/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường đạo học. Quyết định số 65/2007/QĐ-
BGD&ĐT ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Nguyễn Đức Chính & Nguyễn Phương Nga, Nghiên cứu xây dựng
bộ tiêu chí đánh giá chất lượng đào tạo dùng cho các trường đại học
tại Việt Nam, Đề tài độc lập cấp nhà nước, Trung tâm đảm bảo chất
lượng đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục ĐHQG Hà Nội
2000.
7. Nguyễn Đức Chính (chủ biên), Kiểm định chất lượng trong GD ĐH,
NXB Quốc gia Hà Nội 2002.
8. Trần Khánh Đức, Đo lường và Đánh giá trong giáo dục, Khoa Sư
phạm, ĐHQG Hà Nội,
9. Lê Ngọc Hùng, Xã hội học giáo dục, NXB Lý luận chính trị 2006.
10. Nguyễn Phụng Hoàng, Võ Ngọc Lan, Phương pháp trắc nghiệm
77
trong kiểm tra và đánh giá thành quả học tập, NXB Giáo dục.
11. Nguyễn Sinh Huy & Nguyễn Văn Lê, Giáo dục học đại cương, NXB
Giáo dục 1999.
12. Nguyễn Công Khanh, Đánh giá và Đo lường trong khoa học xã hội,
NXB Chính trị Quốc gia 2004.
13. Luật Giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia 2005
14. Lê Đức Ngọc (biên tập), Đo lường và Đánh giá thành quả học tập
2005.
15. Lê Đức Ngọc, Bài giảng: “Đo lường và Đánh giá trong giáo dục”
2003.
16. Hoàng Phê, Từ điển tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội 1998.
17. Phạm Viết Vượng, Giáo dục học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
2000.
18. Dương Thiệu Tống, Trắc nghiệm và Đo lường thành quả học tập
(Tập 2), Trường ĐHTH TP HCM xuất bản, 1998.
19. Nguyễn Quý Thanh, Xã hội học về dư luận xã hội, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội 2007.
20. Phạm Xuân Thanh, Quality of Postgraduate Training in Vietnam:
Definition, Criteria and Mesurement scales. Master Thesis.
University of Melbourne 2000 (Chất lượng đào tạo sau đại học ở
Việt Nam: Định nghĩa, tiêu chí và thang đo. Luận văn thạc sĩ. Đại
học Melbourne. 2000).
21. Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn, Tâm lý học đại cương,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 2001.
22. Trung tâm đảm bảo chất lượng đào tạo & nghiên cứu phát triển giáo
dục ĐHQG Hà Nội, 10 tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện
đảm bảo chất lượng đào tạo đại học 2001.
23. Trung tâm đảm bảo chất lượng đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo
78
dục, GD ĐH: Chất lượng và Đánh giá, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội 2005.
24. TTĐBCL đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục ĐHQG Hà Nội,
Đánh giá hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học của giảng
viên, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia, 2007.
25. TTĐBCL đào tạo và nghiên cứu phát triển giáo dục ĐHQG Hà Nội,
Giáo dục đại học, 2000.
26. Từ điển tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục 1998.
27. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị Quốc
gia 2006.
Tiếng Anh
28. Accreditation in the USA: origins, developments and future
prospects, International Institute for Educational Planning
(www.unesco.org/iiep)
29. Allan Ashworth and Roger C.Harvey, Đánh giá chất lượng trong GD
ĐH và cao đẳng, Jessca Kingsley Publishers
30. Glen A.J, Conceptions of Quality and the Challenge of Quality
Improvement in Higher education 1998.
31. Green, DM, What is Quality in Higher education? Concept, policy
and practice. Buckingham [England]; Bristol PA, USA, 1994.
32. Harvey, L & Green, D, Defining quality assessment and evaluation
in higher education, 1993
33. Harvey, L. An assessment of past and current approaches to quality
in higher education, Australian Journal of education, 1998.
34. Quality in higher education, Volume13, Routledge publishing 2007
35. SEAMEO, Proposal: Implimentation of regional quality assurance
policy in Southeast Asian higher education 2002.
79
PHỤ LỤC
80
PHỤ LỤC 1A
(trước khi chỉnh sửa)
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ GIẢNG VIÊN
Thưa quý Thầy, Cô giáo;
Chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu để đề xuất xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá năng lực giảng dạy của giảng viên. Chúng tôi hy vọng có được sự đóng
góp của quý Thầy, Cô vào nghiên cứu này thông qua việc trả lời các câu hỏi dưới
đây. Các ý kiến thẳng thắn của quý Thầy, Cô sẽ giúp nhiều cho nghiên cứu.
Chỉ dẫn:
Dưới đây là đề xuất các tiêu chí về tự đánh giá năng lực giảng dạy của giảng
viên. Xin quý Thầy, Cô cho biết đánh giá của mình về năng lực giảng dạy của bản thân
ở mức nào sau đây?
- Xin quý Thầy, Cô thể hiện mức độ đồng ý bằng cách KHOANH TRÒN vào một trong
năm mức sau: 1: Yếu; 2: Trung bình; 3: Khá; 4: Tốt; 5: Rất tốt.
TT Tiêu chí
Mức
1 Luôn làm chủ được kiến thức thuộc lĩnh vực giảng dạy chuyên môn của mình. 5 4 3 2 1
2 Biết được trình độ của người học. 5 4 3 2 1
3 Đánh giá được khó khăn và thuận lợi của người học khi tiếp thu bài giảng. 5 4 3 2 1
4 Biết vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào bài giảng. 5 4 3 2 1
5 Có khả năng giảng dạy được nhiều môn học. 5 4 3 2 1
6 Biết hệ thống những kiến thức cơ bản trong bài giảng. 5 4 3 2 1
7 Xác định đúng giá trị tài liệu học tập cho người học. 5 4 3 2 1
8 Phân bổ kiến thức hợp lý trong các giờ lên lớp. 5 4 3 2 1
9 Có khả năng tổ chức cho người học hoạt động học tập. 5 4 3 2 1
10 Áp dụng các phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại. 5 4 3 2 1
11 Thực hiện các thí nghiệm/thực nghiệm/Xêmina cho người học. 5 4 3 2 1
81
12 Luôn đưa ra các câu hỏi phù hợp cho người học. 5 4 3 2 1
13 Đa dạng hoá các hình thức kiểm tra - đánh giá quá trình nhận thức của người học. 5 4 3 2 1
14 Đánh giá các bài kiểm tra của người học rõ ràng, công bằng. 5 4 3 2 1
15 Phương pháp giảng dạy luôn khuyến khích người học độc lập trong tư duy. 5 4 3 2 1
16 Nội dung bài giảng được diễn đạt bằng ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu. 5 4 3 2 1
17 Có kỹ năng lập kế hoạch cho từng bài giảng. 5 4 3 2 1
18 Phân công công việc phù hợp với trình độ của người học. 5 4 3 2 1
19 Biết huy động tất cả người học vào các hoạt động học tập. 5 4 3 2 1
20 Các bài giảng hướng tới phát triển nhân cách cho người học. 5 4 3 2 1
21 Luôn sẵn sàng giúp đỡ người học ngoài giờ học trên lớp. 5 4 3 2 1
22 Hình thành cho người học tình yêu môn học. 5 4 3 2 1
23 Phân tích, nhận định tình huống chính xác. 5 4 3 2 1
24 Giải quyết linh hoạt các tình huống sư phạm trong hoạt động giảng dạy. 5 4 3 2 1
25 Luôn đặt mình vào vị trí của người học. 5 4 3 2 1
26 Có kiến thức rộng (ngoài chuyên môn). 5 4 3 2 1
Xin quý Thầy, Cô vui lòng cho biết những thông tin cá nhân sau:
1. Giới tính:
Nam
Nữ
2. Ngạch
Giảng viên
Giảng viên chính
Giảng viên cao cấp
3. Học vị:.........................................................................................................................................
4. Học hàm:.....................................................................................................................................
5. Độ tuổi :..........................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC VÀ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ THẦY CÔ
82
PHỤ LỤC 1B
(sau khi chỉnh sửa)
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ GIẢNG VIÊN
Thưa quý Thầy, Cô giáo;
Chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu để đề xuất xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá năng lực giảng dạy của giảng viên. Chúng tôi hy vọng có được sự đóng
góp của quý Thầy, Cô vào nghiên cứu này thông qua việc trả lời các câu hỏi dưới
đây. Các ý kiến thẳng thắn của quý Thầy, Cô sẽ giúp nhiều cho nghiên cứu.
Chỉ dẫn:
Dưới đây là đề xuất các tiêu chí về tự đánh giá năng lực giảng dạy của giảng
viên. Xin quý Thầy, Cô cho biết đánh giá của mình về năng lực giảng dạy của bản thân
ở mức nào sau đây?
- Xin quý Thầy, Cô thể hiện mức độ đồng ý bằng cách KHOANH TRÒN vào một trong
năm mức sau: 1: Yếu; 2: Trung bình; 3: Khá; 4: Tốt; 5: Rất tốt.
TT Tiêu chí
Mức
1 Luôn làm chủ được kiến thức thuộc lĩnh vực giảng dạy chuyên môn của mình. 5 4 3 2 1
2 Biết được trình độ của người học. 5 4 3 2 1
3 Luôn cố gắng hiểu được những khó khăn và thuận lợi của người học trong khi tiếp thu bài giảng. 5 4 3 2 1
4 Biết vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào bài giảng. 5 4 3 2 1
5 Có khả năng giảng dạy được nhiều môn học. 5 4 3 2 1
6 Biết hệ thống những kiến thức cơ bản trong bài giảng. 5 4 3 2 1
7 Xác định đúng giá trị tài liệu học tập cho người học. 5 4 3 2 1
8 Phân bổ kiến thức hợp lý trong các giờ lên lớp. 5 4 3 2 1
9 Có khả năng tổ chức cho người học hoạt động học tập. 5 4 3 2 1
10 Áp dụng các phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại. 5 4 3 2 1
11 Thực hiện các thí nghiệm/thực nghiệm/Xêmina cho người học. 5 4 3 2 1
83
12 Luôn đưa ra các câu hỏi phù hợp cho người học. 5 4 3 2 1
13 Đa dạng hoá các hình thức kiểm tra - đánh giá quá trình nhận thức của người học. 5 4 3 2 1
14 Đánh giá các bài kiểm tra của người học rõ ràng, công bằng. 5 4 3 2 1
15 Phương pháp giảng dạy luôn khuyến khích người học độc lập trong tư duy. 5 4 3 2 1
16 Nội dung bài giảng được diễn đạt bằng ngôn ngữ chính xác, dễ hiểu. 5 4 3 2 1
17 Có kỹ năng lập kế hoạch cho từng bài giảng. 5 4 3 2 1
18 Phân công công việc phù hợp với trình độ của người học. 5 4 3 2 1
19 Biết huy động tất cả người học vào các hoạt động học tập. 5 4 3 2 1
20 Các bài giảng hướng tới phát triển nhân cách cho người học. 5 4 3 2 1
21 Luôn sẵn sàng giúp đỡ người học ngoài giờ học trên lớp. 5 4 3 2 1
22 Hình thành cho người học tình yêu môn học. 5 4 3 2 1
23 Luôn cố gắng phân tích, nhận định tình huống chính xác trong khi giảng dạy. 5 4 3 2 1
24 Các tình huống nảy sinh trong hoạt động giảng dạy được giảng viên giải quyết phù hợp. 5 4 3 2 1
25 Luôn đặt mình vào vị trí của người học. 5 4 3 2 1
26 Có hiểu biết rộng. 5 4 3 2 1
Xin quý Thầy, Cô vui lòng cho biết những thông tin cá nhân sau:
1. Giới tính:
Nam
Nữ
2. Ngạch
Giảng viên
Giảng viên chính
Giảng viên cao cấp
3. Học vị:.........................................................................................................................................
4. Học hàm:.....................................................................................................................................
5. Độ tuổi :..........................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC VÀ GIÚP ĐỠ CỦA QUÝ THẦY CÔ
84
PHỤ LỤC 1C: Chương trình điều khiển để xử lý ý kiến đánh giá của
giảng viên
data_file giaovien.dat
codes 0123459
format items (t1,26a1)
recode (0123459) (0012340) ! 1-26
scale 1-26 ! Giaovien1
estimate rate ! iter=100;scale=Giaovien1
Scoring all -- giaovien1
Starting Estimation for all -- giaovien1
Performing fit analysis
show ! scale=Giaovien1>- GV.map
show cases!scale=Giaovien1; form=export; delimiter=tab >- GV.cas
show cases!scale=Giaovien1> -GV.cas
Scale/s not known
show items!scale=Giaovien1> -GV.itm
Scale/s not known
itanal ! scale=Giaovien1>- GV.ita
quit
85
PHỤ LỤC 2A
(trước khi chỉnh sửa)
PHIẾU HỎI Ý KIẾN SINH VIÊN
Thưa các bạn sinh viên thân mến;
Chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu để đề xuất xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá năng lực giảng dạy của giảng viên. Chúng tôi hy vọng có được sự đóng
góp của các bạn sinh viên vào nghiên cứu này thông qua việc trả lời các câu hỏi
dưới đây. Các ý kiến thẳng thắn của các bạn sẽ giúp nhiều cho nghiên cứu.
Chỉ dẫn:
Dưới đây là đề xuất các tiêu chí về năng lực giảng dạy của giảng viên. Xin bạn hãy
cho biết những tiêu chí đó giảng viên................................................... đang giảng dạy cho
các bạn trong học kỳ I của năm học 2009-2010 đáp ứng ở mức nào?
- Đề nghị bạn thể hiện mức độ đồng ý với các đề xuất dưới đây bằng cách KHOANH
TRÒN vào một trong năm mức sau: 1:Yếu; 2: Trung bình; 3: Khá; 4: Tốt; 5: Rất tốt.
- Gạch chéo chỗ đánh dấu nhầm.
TT Tiêu chí
Mức
1
Luôn làm chủ được tri thức thuộc lĩnh vực giảng dạy
của mình.
5 4 3 2 1
2
Giảng viên hiểu người học trong quá trình giảng dạy
(khó khăn và thuận lợi).
5 4 3 2 1
3
Giảng viên luôn có khả năng đo lường được trình độ
của người học.
5 4 3 2 1
4
Các nghiên cứu khoa học của giảng viên được gắn liền
với giảng dạy.
5 4 3 2 1
5
Giảng viên có khả năng xác định đúng giá trị tài liệu
học tập.
5 4 3 2 1
6
Giảng viên biết hệ thống kiến thức liên quan đến bài
giảng và liên hệ bài giảng với thực tiễn.
5 4 3 2 1
7
Trong giảng dạy giảng viên phân phối giờ giảng hợp
lý.
5 4 3 2 1
8 Giảng viên áp dụng các phương tiện dạy học hiện đại. 5 4 3 2 1
86
9
Giảng viên thực hiện các thí nghiệm/ thực nghiệm/
Xêmina cho người học.
5 4 3 2 1
10
Giảng viên luôn sẵn sàng trả lời các câu hỏi và luôn
đưa ra các câu hỏi cho người học.
5 4 3 2 1
11
Giảng viên luôn có hình thức kiểm tra - đánh giá khả
năng tiếp thu bài của người học.
5 4 3 2 1
12
Các bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ được giảng
viên đánh giá rõ ràng, công bằng.
5 4 3 2 1
13
Phương pháp giảng dạy của giảng viên luôn khuyến
khích người học độc lập trong tư duy.
5 4 3 2 1
14
Giảng viên có vốn từ phong phú, diễn đạt mạch lạc.
5 4 3 2 1
15
Giảng viên có kỹ năng lập kế hoạch cho từng bài
giảng.
5 4 3 2 1
16
Giảng viên có khả năng huy động tối đa người học vào
các hoạt động học tập.
5 4 3 2 1
17
Các bài giảng của giảng viên hướng tới phát triển nhân
cách cho người học.
5 4 3 2 1
18
Giảng viên luôn sẵn sàng giúp đỡ người học ngoài giờ
học trên lớp.
5 4 3 2 1
19
Giảng viên giải quyết linh hoạt các tình huống sư
phạm trong quá trình giảng dạy.
5 4 3 2 1
20 Giảng viên luôn đặt mình vào vị trí của người học. 5 4 3 2 1
21
Giảng viên có hiểu biết rộng (ngoài chuyên môn).
5 4 3 2 1
• Ý kiến đánh giá chung (ngắn gọn):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC BẠN
Ghi chú - Đề nghị các bạn nghiên cứu kỹ mức đánh giá trước khi trả lời câu hỏi;
- Đề nghị đánh giá khách quan, không ghi tên SV đánh giá vào phiếu;
- Tất cả thông tin này được giữ bí mật.
87
PHỤ LỤC 2B
(sau khi chỉnh sửa)
PHIẾU HỎI Ý KIẾN SINH VIÊN
Thưa các bạn sinh viên thân mến;
Chúng tôi đang thực hiện một nghiên cứu để đề xuất xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá năng lực giảng dạy của giảng viên. Chúng tôi hy vọng có được sự đóng
góp của các bạn sinh viên vào nghiên cứu này thông qua việc trả lời các câu hỏi
dưới đây. Các ý kiến thẳng thắn của các bạn sẽ giúp nhiều cho nghiên cứu.
Chỉ dẫn:
Dưới đây là đề xuất các tiêu chí về năng lực giảng dạy của giảng viên. Xin bạn hãy
cho biết những tiêu chí đó giảng viên................................................... đang giảng dạy cho
các bạn trong học kỳ I của năm học 2009-2010 đáp ứng ở mức nào?
- Đề nghị bạn thể hiện mức độ đồng ý với các đề xuất dưới đây bằng cách KHOANH
TRÒN vào một trong năm mức sau: 1:Yếu; 2: Trung bình; 3: Khá; 4: Tốt; 5: Rất tốt.
- Gạch chéo chỗ đánh dấu nhầm.
TT Tiêu chí
Mức
1
Luôn làm chủ được tri thức thuộc lĩnh vực giảng dạy
của mình.
5 4 3 2 1
2
Giảng viên hiểu người học trong quá trình giảng dạy
(khó khăn và thuận lợi).
5 4 3 2 1
3
Giảng viên luôn cố gắng đo lường được trình độ của
người học.
5 4 3 2 1
4
Các nghiên cứu khoa học của giảng viên được gắn liền
với giảng dạy.
5 4 3 2 1
5
Giảng viên có khả năng xác định đúng giá trị tài liệu
học tập.
5 4 3 2 1
6
Giảng viên biết xây dựng hệ thống kiến thức bài giảng
và liên hệ với thực tiễn.
5 4 3 2 1
7
Trong giảng dạy giảng viên phân phối giờ giảng hợp
lý.
5 4 3 2 1
8
Giảng viên áp dụng các phương tiện dạy học hiện đại.
5 4 3 2 1
88
9
Giảng viên thực hiện các thí nghiệm/ thực nghiệm/
Xêmina cho người học.
5 4 3 2 1
10
Giảng viên luôn sẵn sàng trả lời các câu hỏi và luôn
đưa ra các câu hỏi cho người học.
5 4 3 2 1
11
Giảng viên luôn có hình thức kiểm tra - đánh giá khả
năng tiếp thu bài của người học.
5 4 3 2 1
12
Các bài kiểm tra thường xuyên và định kỳ được giảng
viên đánh giá rõ ràng, công bằng.
5 4 3 2 1
13
Phương pháp giảng dạy của giảng viên luôn khuyến
khích người học độc lập trong tư duy.
5 4 3 2 1
14
Giảng viên có cách diễn đạt mạch lạc trong giảng dạy.
5 4 3 2 1
15
Giảng viên có kỹ năng lập kế hoạch cho từng bài
giảng.
5 4 3 2 1
16
Giảng viên có khả năng huy động tối đa người học vào
các hoạt động học tập.
5 4 3 2 1
17
Các bài giảng của giảng viên hướng tới phát triển nhân
cách cho người học.
5 4 3 2 1
18
Giảng viên luôn sẵn sàng giúp đỡ người học ngoài giờ
học trên lớp.
5 4 3 2 1
19
Giảng viên giải quyết linh hoạt các tình huống sư
phạm trong quá trình giảng dạy.
5 4 3 2 1
20
Giảng viên luôn đặt mình vào vị trí của người học.
5 4 3 2 1
21 Giảng viên có hiểu biết rộng. 5 4 3 2 1
• Ý kiến đánh giá chung (ngắn gọn):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA CÁC BẠN
Ghi chú - Đề nghị các bạn nghiên cứu kỹ mức đánh giá trước khi trả lời câu hỏi;
- Đề nghị đánh giá khách quan, không ghi tên SV đánh giá vào phiếu;
- Tất cả thông tin này được giữ bí mật.
89
PHỤ LỤC 2C: Chương trình điều khiển để xử lý phiếu lấy ý kiến
sinh viên
data_file Sinhvien.dat
codes 0123459
format items (t1,21a1)
recode (0123459) (0012340) ! 1-21
scale 1-21 ! Sinhvien1
estimate rate ! iter=100;scale=Sinhvien1
Scoring all -- sinhvien1
Starting Estimation for all -- sinhvien1
Performing fit analysis
show ! scale=Sinhvien1>- SV.map
show cases!scale=Sinhvien1; form=export; delimiter=tab >- SV.cas
show cases!scale=Sinhvien1> -SV.cas
Scale/s not known
show items!scale=Sinhvien1> -SV.itm
Scale/s not known
itanal ! scale=Sinhvien1>- SV.ita
quit
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cán bộ giảng dạy trong trường đại học.pdf