Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH thương mại dịch vụ Tây Xuyên

MỤC LỤC CHƯƠNG 1 . 1 TỔNG QUAN 1 1.1. Cơ sở hình thành đề tài 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu . 1 1.4. Phương pháp nghiên cứu . 1 1.4.1. Nghiên cứu khám phá . 1 1.4.2. Nghiên cứu chính thức 2 1.5. Ý nghĩa . 2 1.6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu 2 CHƯƠNG 2 . 3 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI . 3 VÀ DỊCH VỤ TÂY XUYÊN 3 2.1. Địa chỉ liên hệ: 3 2.2. Ngành nghề kinh doanh: . 3 2.3. Chiến lược nhân sự công ty: . 3 2.4. Cơ cấu tổ chức: . 4 CHƯƠNG 3 . 5 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 5 3.1. Yếu tố kinh tế . 5 3.2. Ảnh hưởng văn hóa - xã hội: 6 3.3. Yếu tố chính trị - pháp luật: . 6 CHƯƠNG 4 . 8 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP . 8 4.1. Đối thủ cạnh tranh . 8 4.1.1. Các yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành . 8 4.1.2. Xác định đối thủ cạnh tranh: . 8 4.1.3. Giá 8 4.1.4. Vị trí thuận tiện . 8 4.1.5. Sản phẩm 9 4.1.6. Khuyến mãi . 9 4.1.7. Bảo hành . 9 4.1.8. Kênh phân phối tại An Giang 9 4.1.9. Thái độ phục vụ, tư vấn mua sản phẩm . 9 4.2. Khách hàng 12 4.3. Đối thủ tiềm ẩn 12 4.4. Nhà cung cấp . 12 4.5. Sản Phẩm thay thế 13 CHƯƠNG 5 . 14 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ . 14 5.1. Các hoạt động chủ yếu 14 5.1.1. Hậu cần đầu vào 14 5.1.2. Vận hành . 15 5.1.3. Các hoạt động đầu ra . 15 5.1.4. Marketing và bán hàng . 15 5.1.5. Dịch vụ khách hàng: . 16 5.2. Các hoạt động hỗ trợ 16 5.2.1. Quản trị nguồn nhân lực . 16 5.2.2. Các hệ thống thông tin 18 5.2.3. Tài chính và kế toán . 18 5.2.4. Ma trận đánh giá nội bộ IFE . 18 CHƯƠNG 6 . 20 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TÂY XUYÊN . 20 6.1. Xây dựng chiến lược cấp công ty 20 6.2. Hoạch định chiến lược cụ thể cho công ty Tây Xuyên . 21 Bảng 6.1: Ma trận SWOT . 21 Bảng 6.2: Ma trận QSPM của công ty Tây Xuyên . 22 CHƯƠNG 7 . 24 KẾT LUẬN 24 7.1. Kết luận 24 7.2. Hạn chế của đề tài 24 TÀI LIỆU THAM KHẢO . 25 PHỤ LỤC . 26 PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi khám phá . 26 PHỤ LỤC 2: Bảng câu hỏi . 27 DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Tây Xuyên . 11 Bảng 5.1: Đánh giá các yếu tố hậu cần đầu ra 14 Bảng 5.2: khảo sát ý kiến của nhân viên trong công ty Tây Xuyên: (khảo sát 5 nhân viên) . 18 Bảng 5.3: Ma trận đánh giá nội bộ của ngành chuyên cung cấp linh kiện và thiết lập hệ thống tin học 18 Bảng 6.1: Ma trận SWOT . 21 Bảng 6.2: Ma trận QSPM của công ty Tây Xuyên . 22 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Mức độ hài lòng của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên . 10 Hình 4.2: Đánh giá chế độ tư vấn của công ty . 10 Hình 5.1: Chuỗi giá trị của công ty Tây Xuyên 14 Hình 5.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Tây Xuyên . 17 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ---o0o--- 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Những năm gần đây công nghệ thông tin Việt Nam không ngừng phát triển, các sản phẩm công nghệ lần lượt xâm nhập vào thị trường nước ta, từ các sản phẩm như máy vi tính hay laptop, đến công nghệ Internet hay mạng 3G Đã tác động không nhỏ đến nền kinh tế, hầu như ảnh hưởng đến tất cả đến các ngành nghề kinh doanh. Tận dụng triệt để các sản phẩm hay những tiện ích mà công nghệ này mang lại. Từ những xu hướng trên ngành nghề kinh doanh này đã phát triển rộng khắp từ các dịch vụ như bán sửa chữa và lắp đặt các hệ thống máy tính từ văn phòng đến các dịch vụ Internet. Vì thế để có thể cạnh tranh và tồn tại trong thị trường cạnh tranh như thế đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách hay chiến lược cụ thể nhằm định hướng cho những mục tiêu phát triển lâu dài cho doanh nghiệp. Tây Xuyên là một trong những công ty hoạt động tại thị trường TP Long Xuyên và các huyện lân cận thuộc tỉnh An Giang không thể tồn tại trong một thị trường cạnh tranh khi không có những định hướng chiến lược rõ ràng. Mặc khác, công ty Tây Xuyên là những công ty thuộc loại nhỏ, nên cần có những chiến lược cụ thể để có thể cạnh tranh với các đối thủ cao hơn như Cảnh Toàn hay Kim Vi và T&D. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng chiến lược phát triển cho Tây Xuyên để có thể cạnh tranh và cùng tồn tại với các đối thủ lớn mạnh khác, để đạt được chiến lược cần xây dựng các mục tiêu sau. (1) Tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của công ty trong thời điểm hiện tại và đưa ra những dự báo trong tương lai. (2) Xác định các cơ hội đe dọa mà công ty gặp phải. (3) Đưa ra các chiến lược hợp lý cho công ty và hướng phát triển trong tương lai. 1.3. Phạm vi nghiên cứu Trong phần phạm vi nghiên cứu chỉ quan tâm chủ yếu đến ngành phân phối máy tính, linh kiện các loại và các dịch vụ lắp đặt hay bảo trì hệ thống mạng máy tính. Do thời gian có hạn và đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu các điểm mạnh điểm yếu và các đe dọa hay cơ hội để xây dựng các chiến lược phát triển hợp lý còn các vấn đề khác đề tài không quan tâm nghiên cứu. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Chiến lược xây dựng thông qua hai bước nghiên cứu: 1.4.1. Nghiên cứu khám phá 1.4.1.1. Dữ liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập dữ liệu: Các dữ liệu được thu thập thông qua các báo cáo tài chính, các tài liệu khóa luận chuyên đề, các bài báo , Internet có liên quan đến các doanh nghiệp chuyên mua bán các sản phẩm công nghệ như: máy tính, linh kiện máy tính, Laptop hay các dịch vụ có liên quan. Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào những thông tin có ý nghĩa sẽ được phân tích dựa vào các biểu đồ biểu bảng để phân tích các thông tin cần thiết. 1.4.2. Nghiên cứu chính thức 1.4.2.1. Nghiên cứu Ban Giám đốc Phương pháp nghiên cứu: tiến hành phỏng vấn Giám đốc về các thông tin vĩ mô ảnh hưởng đến ngành và các dự báo của công trong tương lai, từ đó ban quản lý có những chiến lược đối phó trong tương lai. Phương pháp xử lý dữ liệu: Các dữ liệu thu được sẽ tiến hành phân tích nghiên cứu để xác định các yếu tố ảnh hưởng và lập bản câu hỏi phỏng vấn khách hàng. 1.4.2.2. Nghiên cứu Khách hàng Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành phát bản hỏi phỏng vấn các khách hàng mục tiêu của Tây Xuyên và các khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Phương pháp xử lý số liệu: Tiến hành lập bảng phân tích các điểm mạnh điểm yếu và các cơ hội đe dọa, chọn chiến lược và xây dựng các chiến lược cho doanh nghiệp. 1.5. Ý nghĩa Chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra các cơ hội đe dọa cho doanh nghiệp, giúp nhận dạng ra các chiến lược. Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược để doanh nghiệp tìm cách ứng phó, tránh được ít rủi ro, xây chiến lược pháp triển bền vững cho doanh nghiệp. 1.6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu Nội dung báo cáo nghiên cứu gồm 5 phần: Chương 1: Giới thiệu nội dung đề tài gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu. Chương 2: Giới thiệu công ty. Chương 3: phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp; Yếu tố kinh tế, Ảnh hưởng văn hóa - xã hội, Yếu tố chính trị - pháp luật. Chương 4: phân tích môi trường tác nghiệp bao gồm; Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, đối thủ tiềm ẩn, nhà cung cấp, sản Phẩm thay thế. Chương 5: Phân tích môi trường nội bộ; Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ. Chương 6: Xây dựng chiến lược cho công ty Tây Xuyên Chương 7: Kết luận

doc35 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH thương mại dịch vụ Tây Xuyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ììì۩ììì NHÓM THỰC HIỆN: SỐ 5 _ DH8QT1 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH TMDV TÂY XUYÊN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Long Xuyên, tháng…….năm…. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ììì۩ììì XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH TMDV TÂY XUYÊN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH NHÓM THỰC HIỆN: SỐ 5 _ DH8QT1 STT Họ và tên MSSV Mức độ tham gia (%) 1 Nguyễn Ngọc Nam DQT073384 100% 2 Nguyễn Thị Mộng Thúy DQT073403 100% 3 Trần Lệ Trân DQT073409 100% 4 Huỳnh Thị Thủy DQT073404 100% 5 Huỳnh Anh Duy DQT073361 100% 6 Trần Hiền Huy DQT073374 100% 7 Từ Đỗ Kinh Luân DQT073380 100% 8 Lê Duy Thái DQT073400 100% MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Tây Xuyên 11 Bảng 5.1: Đánh giá các yếu tố hậu cần đầu ra 14 Bảng 5.2: khảo sát ý kiến của nhân viên trong công ty Tây Xuyên: (khảo sát 5 nhân viên) 18 Bảng 5.3: Ma trận đánh giá nội bộ của ngành chuyên cung cấp linh kiện và thiết lập hệ thống tin học 18 Bảng 6.1: Ma trận SWOT 21 Bảng 6.2: Ma trận QSPM của công ty Tây Xuyên 22 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1: Mức độ hài lòng của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên 10 Hình 4.2: Đánh giá chế độ tư vấn của công ty 10 Hình 5.1: Chuỗi giá trị của công ty Tây Xuyên 14 Hình 5.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Tây Xuyên 17 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ---o0o--- 1.1. Cơ sở hình thành đề tài Những năm gần đây công nghệ thông tin Việt Nam không ngừng phát triển, các sản phẩm công nghệ lần lượt xâm nhập vào thị trường nước ta, từ các sản phẩm như máy vi tính hay laptop, đến công nghệ Internet hay mạng 3G… Đã tác động không nhỏ đến nền kinh tế, hầu như ảnh hưởng đến tất cả đến các ngành nghề kinh doanh. Tận dụng triệt để các sản phẩm hay những tiện ích mà công nghệ này mang lại. Từ những xu hướng trên ngành nghề kinh doanh này đã phát triển rộng khắp từ các dịch vụ như bán sửa chữa và lắp đặt các hệ thống máy tính từ văn phòng đến các dịch vụ Internet. Vì thế để có thể cạnh tranh và tồn tại trong thị trường cạnh tranh như thế đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách hay chiến lược cụ thể nhằm định hướng cho những mục tiêu phát triển lâu dài cho doanh nghiệp. Tây Xuyên là một trong những công ty hoạt động tại thị trường TP Long Xuyên và các huyện lân cận thuộc tỉnh An Giang không thể tồn tại trong một thị trường cạnh tranh khi không có những định hướng chiến lược rõ ràng. Mặc khác, công ty Tây Xuyên là những công ty thuộc loại nhỏ, nên cần có những chiến lược cụ thể để có thể cạnh tranh với các đối thủ cao hơn như Cảnh Toàn hay Kim Vi và T&D. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng chiến lược phát triển cho Tây Xuyên để có thể cạnh tranh và cùng tồn tại với các đối thủ lớn mạnh khác, để đạt được chiến lược cần xây dựng các mục tiêu sau. (1) Tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của công ty trong thời điểm hiện tại và đưa ra những dự báo trong tương lai. (2) Xác định các cơ hội đe dọa mà công ty gặp phải. (3) Đưa ra các chiến lược hợp lý cho công ty và hướng phát triển trong tương lai. Phạm vi nghiên cứu Trong phần phạm vi nghiên cứu chỉ quan tâm chủ yếu đến ngành phân phối máy tính, linh kiện các loại và các dịch vụ lắp đặt hay bảo trì hệ thống mạng máy tính. Do thời gian có hạn và đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu các điểm mạnh điểm yếu và các đe dọa hay cơ hội để xây dựng các chiến lược phát triển hợp lý còn các vấn đề khác đề tài không quan tâm nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu Chiến lược xây dựng thông qua hai bước nghiên cứu: 1.4.1. Nghiên cứu khám phá 1.4.1.1. Dữ liệu thứ cấp: Phương pháp thu thập dữ liệu: Các dữ liệu được thu thập thông qua các báo cáo tài chính, các tài liệu khóa luận chuyên đề, các bài báo , Internet có liên quan đến các doanh nghiệp chuyên mua bán các sản phẩm công nghệ như: máy tính, linh kiện máy tính, Laptop hay các dịch vụ có liên quan. Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào những thông tin có ý nghĩa sẽ được phân tích dựa vào các biểu đồ biểu bảng để phân tích các thông tin cần thiết. 1.4.2. Nghiên cứu chính thức 1.4.2.1. Nghiên cứu Ban Giám đốc Phương pháp nghiên cứu: tiến hành phỏng vấn Giám đốc về các thông tin vĩ mô ảnh hưởng đến ngành và các dự báo của công trong tương lai, từ đó ban quản lý có những chiến lược đối phó trong tương lai. Phương pháp xử lý dữ liệu: Các dữ liệu thu được sẽ tiến hành phân tích nghiên cứu để xác định các yếu tố ảnh hưởng và lập bản câu hỏi phỏng vấn khách hàng. 1.4.2.2. Nghiên cứu Khách hàng Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành phát bản hỏi phỏng vấn các khách hàng mục tiêu của Tây Xuyên và các khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Phương pháp xử lý số liệu: Tiến hành lập bảng phân tích các điểm mạnh điểm yếu và các cơ hội đe dọa, chọn chiến lược và xây dựng các chiến lược cho doanh nghiệp. 1.5. Ý nghĩa Chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra các cơ hội đe dọa cho doanh nghiệp, giúp nhận dạng ra các chiến lược. Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược để doanh nghiệp tìm cách ứng phó, tránh được ít rủi ro, xây chiến lược pháp triển bền vững cho doanh nghiệp. 1.6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu Nội dung báo cáo nghiên cứu gồm 5 phần: Chương 1: Giới thiệu nội dung đề tài gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu. Chương 2: Giới thiệu công ty. Chương 3: phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp; Yếu tố kinh tế, Ảnh hưởng văn hóa - xã hội, Yếu tố chính trị - pháp luật. Chương 4: phân tích môi trường tác nghiệp bao gồm; Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, đối thủ tiềm ẩn, nhà cung cấp, sản Phẩm thay thế. Chương 5: Phân tích môi trường nội bộ; Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ. Chương 6: Xây dựng chiến lược cho công ty Tây Xuyên Chương 7: Kết luận CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TÂY XUYÊN Đọc từ: ---o0o--- 2.1. Địa chỉ liên hệ: Địa chỉ trụ sở chính : 780F Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, An Giang Điện thoại                 : 076.2211235-2211236 Fax                            : 076.3949239 Năm thành lập          : 2006 ĐKKD số                  : 1600852978 MST                         : 1600852978 Tài khoản                 : 84.739.529. Tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh An Giang  Các điểm/chi nhánh:  (1). Siêu thị Coopmart Long Xuyên, An Giang (2). 25 Chợ Phú Vĩnh, Tân Châu, An Giang. ĐT: 076.3.538972 2.2. Ngành nghề kinh doanh: Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá: linh kiện máy tính và thiết bị dạy học, mua bán thiết bị văn phòng, bảo hành, bảo trì máy vi tính, giảng dạy tin học, photocopy, đánh máy vi tính, thiết kế hệ thống mạng máy tính, mua bán điện thoại cố định, di động, mua bán đồ giải trí gia đình và đồ điện gia dụng, mua bán thiết bị thu hình (Ti vi,…), mua bán thiết bị thu thanh (máy cát sét, VCD, DVD), mua bán linh kiện điện tử, viễn thông và điều khiển, mua bán máy Camera. 2.3. Chiến lược nhân sự công ty: Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ cao, trải qua nhiều kinh nghiệm, tâm huyết trong lĩnh vực hoạt động. Đầu tư và trang bị tốt về cơ sở vật chất đảm bảo độ an toàn cao nhất cho khách hàng. 2.4. Cơ cấu tổ chức:  1. Ban lãnh đạo: 02 người 2. Phòng Huấn luyện: 02 người 3. Phòng Kỹ thuật: 10 người 3. Phòng Kính doanh: 14 người 4. Phòng Hành chính nhân sự: 03 người 5. Phòng kế toán: 03 người CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ---o0o--- 3.1. Yếu tố kinh tế Trong những yếu tố tác động đến kinh tế vĩ mô thì lãi suất là yếu tố được nhắc đến đầu tiên, với tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt nam như hiện nay 7.5% 4/9/2010. Tại nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 [trực tuyến]. Trang web vneconomy. Đọc từ: (đọc ngày: 5/9/2010). trong những tháng đầu năm 2010, kéo theo tỉ lệ lạm phát cũng tăng vào khoảng 8%-8.5% theo nhận định của Ông TS. Võ Trí Thành,  Phó viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) 31/08/2010. Chuyên gia Việt Nam nhìn nhận về khả năng suy thoái kép [trực tuyến]. Trang web vneconomy. Đọc từ: (đọc ngày: 5/9/2010) “Có cái khó cho Việt Nam là chúng ta đang ở vào một giai đoạn phục hồi càng ngày càng thấy rõ hơn qua các chỉ số vĩ mô, song những rủi ro vẫn đang khá cao, biểu hiện bằng việc lạm phát có thể ở mức 8% - 8,5%.” Từ đó, các ngân hàng đã thay đổi mức lãi suất cho vay tiêu dùng và vay kinh doanh lên mức khá cao trung bình vào khoảng 17%-18%/năm Lai suat cao lam kho khach hang vay tieu dung [truc tuyen]. Trang web viet bao. Đọc từ: (đọc ngày: 4/9/2010) , kéo theo đó các công ty kinh doanh phụ thuộc trực tiếp vào nguồn vốn vay ngân hàng sẽ có tác động lớn, tăng thêm 1 khoảng chi phí là lãi suất của ngân hàng làm giảm doanh thu cho doanh nghiệp, bên cạnh đó là điều kiện tốt cho các công ty nhỏ và vừa hoạt động phần lớn từ nguồn vốn chính của công ty như Tây Xuyên. Việc tăng lãi suất tiêu dùng có thể là thử thách cho ngành trong việc kích thích nhu cầu của khách hàng. Mặc khác, có nhiều dấu hiệu cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi rất tốt, thông qua việc tăng trưởng GDP ở quý III được chính phủ dự báo đạt khoảng 7.18% cao hơn so với năm 2009 là 4.7% Kinh tế Việt Nam 2010: Niềm tin, triển vọng và thách thức [trực tuyến]. Trang web doanhnhan360Đọc từ: (đọc ngày: 4/9/2010) , dự báo cả năm 2010 vào khoảng 6.7% 01/09/2010. Tăng trưởng GDP 2010 có thể vượt chỉ tiêu đề ra [trực tuyến]. Trang web vinafinance. Đọc từ: (đọc ngày: 5/9/2010) . Điều này có thể cho thấy là một tính hiệu vui đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và cung ứng dịch vụ, vì với tổng thu nhập trên đầu người tăng sẽ kích thích nhu cầu tiêu dùng cá nhân của người dân thông qua chỉ số tiêu dùng CPI tăng khoảng 7% 4/9/2010. Tại nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 [trực tuyến]. Trang web vneconomy. Đọc từ: (đọc ngày: 5/9/2010) . Các yếu tố đưa mức trần tỷ giá biên đổi làm ảnh hưởng lớn đến giá của các mặt hàng tiêu dùng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu. “Ngày 10/02, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quyết định điều chỉnh tỷ giá liên ngân hàng tăng thêm 3.3%, đưa mức trần tỷ giá chính thức lên 19,100 VND/USD. Nhiều nhận định cũng quan ngại về việc điều chỉnh tỷ giá này sẽ ảnh hưởng tới đà tăng giá của hàng hóa trong nước, vì tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hiện nay đã bằng khoảng 1.5 lần GDP. Nhiều mặt hàng tiêu dùng thiết yếu của Việt Nam bị ảnh hưởng khá mạnh bởi tỷ giá. Vừa qua một số hàng hóa như sữa, sắt thép… cũng điều chỉnh giá bán sau khi tỷ giá được điều chỉnh. Hiện nay, nhiều nhận định còn cho rằng tỷ giá tiền đồng vẫn có khả năng tiếp tục được điều chỉnh trong thời gian tới. Do vậy, đây cũng là một trong những nguyên nhân rất đáng được quan tâm.” Lạm phát trong năm 2010 có đáng lo ngại? [trực tuyến]. Trang web vneconomy. Đọc từ (đọc ngày: 5/9/2010) 3.2. Ảnh hưởng văn hóa - xã hội: Với nhịp độ phát triển của TP Long Xuyên như hiện nay với tốc độ tăng trưởng GDP khá cao 14,68%(() H.C- H.H- T.Â- T.C- B.T. 17.08.2010. Chào mừng đại hội Đảng các cấp [trực tuyến]. Đọc từ: (đọc ngày 05.09.2010) ) cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, trình độ nhận thức của mỗi người ngày một nâng cao do đó nhu cầu cập nhật thông tin của mỗi người cũng ngày một tăng. Từ đó, nhu cầu sử dụng máy vi tính để học tập, làm việc, giải trí… cũng tăng đáng kể so với các huyện, xã khác ở tỉnh An Giang. Nhìn chung TP Long Xuyên là một thành phố khá phát triển về thương mại và là nơi tập trung nhiều nhà máy doanh nghệp, công ty lớn(() Bách khoa toàn thư mở Wikipedia. (không ngày tháng). Long Xuyên [trực tuyến]. Đọc từ: (đọc ngày 05.09.2010) )…có nhiều trường học và đặc biệt là trường ĐH An Giang có nhiều học sinh, sinh viên chính vì thế nhu cầu sử dụng máy vi tính để học tập và làm việc cũng cao hơn ở các nơi khác. Đó chính là điều kiện thuận lợi cho các nhà cung cấp máy vi tính như Tây Xuyên. Ngoài ra, Tây Xuyên còn có thêm một điểm bán máy vi tính tại siêu thị Coop-Mark(() (Không tác giả). (không ngày tháng). Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tây Xuyên [trực tuyến]. Đọc từ: (đọc ngày 05.09.2010) ). Đó chính là nơi tập trung rất nhiều người đủ mọi tầng lớp, địa vị trong xã hội. Vì thế sẽ dễ dàng cho việc giới thiệu máy vi tính đến với mọi người. 3.3. Yếu tố chính trị - pháp luật: Sau 5 năm triển khai thực hiện Nghị định số 134/2004/NĐ-CP và 2 năm thực hiện Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg, hoạt động khuyến công của tỉnh An Giang đã hỗ trợ khá hiệu quả cho các cơ sở công nghiệp nông thôn, đào tạo dạy nghề, cấy nghề, nâng cao năng lực quản lý cho chủ cơ sở, hỗ trợ đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị, tiếp cận nguồn vốn từ các ngân hàng thương mại phục vụ cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh(() Mai Dung. (không ngày tháng). An Giang hoạt động khuyến công phát triển trên diện rộng [trực tuyến]. Đọc từ: (đọc ngày 05.09.2010) )…Chính vì thế, Internet đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của nông thôn, giúp nông dân có thể học hỏi cách làm ăn, tìm nơi tiêu thụ sản phẩm từ những thông tin trên mạng để nâng cao giá trị cuộc sống. Nhận thức được điều đó Tây Xuyên đã nhắm đến thị trường ở nông thôn. Ngoài trụ sở chính ở TP Long Xuyên Tây Xuyên còn có thêm một chi nhánh huyện Tân Châu tỉnh An Giang(() (Không tác giả). (không ngày tháng). Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tây Xuyên [trực tuyến]. Đọc từ: (đọc ngày 05.09.2010) ). Nhìn chung, Việt nam được đánh giá là nước có môi trường chính trị và xã hội ổn định so với các nước khác trong khu vực. Tổ chức Tư vấn Rủi ro Kinh tế và Chính trị (PERC) tại Hồng Kông xếp Việt nam ở vị trí thứ nhất về khía cạnh ổn định chính trị và xã hội sau sự kiện 11 tháng Chín. Sau khi đưa ra chính sách “đổi mới”, Việt nam đã và đang đạt được mức tăng trưởng GDP ổn định. Sự ổn định chính trị và kinh tế vĩ mô đang được duy trì. Việt nam được đánh giá là nơi an toàn để đầu tư. Tình hình chính trị - xã hội ổn định [trực tuyến]. Đọc từ: (đọc ngày 05.09.2010). CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP ---o0o--- 4.1. Đối thủ cạnh tranh 4.1.1. Các yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành Ngành kinh doanh các sản phẩm công nghệ thông tin là một ngành có độ cạnh tranh cao bởi vì: Do sự phát triển của đất nước theo hướng ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thật và người dân ngày càng có xu hướng sử dụng sản phẩm công nghệ cao nên đây là một ngành khá hấp dẫn. Mật độ cửa hàng cao, tỉnh An Giang có trên 40 cửa hàng dịch vụ tin học và ở Long Xuyên có trên 16 cửa hàng. Do sản phẩm có tính đồng nhất tiêu chuẩn, tính năng của nhà phân phối nên các công ty thường cạnh tranh nhau về giá của sản phẩm rất gay gắt. Các công ty luôn cố gắng lựa chọn địa điểm tốt cho cửa hàng để tạo mọi sự thuận tiện cho khách hàng tìm kiếm và mua sắm sản phẩm. Các chính sách khuyến mãi luôn được tung ra nhằm lôi kéo khách hàng mới sử dụng sản phẩm công ty và xây dựng lòng trung thành với công ty đối với khách hàng hiện tại. Do các sản phẩm, thiết bị tin học mang tính công nghệ cao và người tiêu dùng gặp khó khăn khi sản phẩm gặp trục trặc. Nhận thấy điều đó các công ty luôn đưa ra các chính sách bảo hành, hỗ trợ cho các sản phẩm để đem lại lợi thế cho mình. Các công ty xây dựng kênh phân phối ở các huyện, xã tạo điều kiện cho thương hiệu của doanh nghiệp đến với khách hàng dễ hơn. 4.1.2. Xác định đối thủ cạnh tranh: Cty TNHH Tin Học & Máy Văn Phòng Cảnh Toàn – 326/5 Hùng vương, TP.Long Xuyên, An Giang Cty TNHH Kim Vi – 522A Hà Hoàng Hổ, P.Mỹ Xuyên, TP.Long Xuyên, An Giang DNTN Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học T&D – số 2 Hà Hoàng Hổ, P.Mỹ Xuyên, TP.Long Xuyên, An Giang 4.1.3. Giá Qua so sánh bảng báo giá Bảng báo giá linh kiện 05/11/2010 của Cảnh Tòan, Tây Xuyên, T&D, Kim Vi của Cảnh Toàn, T&D, Kim Vi và Tây Xuyên thì giá một số mặt hàng thông dụng như CPU, Ram, Mainboard, bộ nhớ USB, HDD thì Cảnh Toàn thường có giá cao nhất kế đến là T&D sau cùng là Kim Vi và Tây Xuyên. 4.1.4. Vị trí thuận tiện Cảnh Toàn có một vị trí khá tốt trên đường Hùng Vương với mặt bằng rộng đây là một điều kiện mang lại lợi thế cạnh tranh khá mạnh cho Cảnh Toàn. Kim Vi và T&D cũng có cửa hàng trên đường Hà Hoàng Hổ nhưng T&D có diện tích và gian hàng nhỏ hơn. Tây Xuyên có 2 cửa hàng trên địa bàn Long Xuyên là trong Coopmart và trên đường Ung Văn Khiêm với vị trí gian hàng trong Coopmart thuận tiện cho người hay đi siêu thị nhưng với khách hàng không thường đi siêu thị thì trở ngại là họ phải tốn tiền gửi xe và lên lầu 1 nơi có gian hàng. Với cửa hàng trên đường Ung Văn Khiêm thì đây là đoạn đường ít người qua lại so với Hà Hoàng Hổ và Hùng Vương. 4.1.5. Sản phẩm Cảnh toàn và Kim Vi là 2 doanh nghiệp dẫn đầu về sự đa dạng sản phẩm trong 4 công ty với danh mục trên 500 Bảng báo giá công ty Cảnh Toàn và Kim Vi 05/11/2010 sản phẩm. Tây Xuyên và T&D có danh mục sản phẩm ít hơn khoảng 350 Bảng báo giá công ty T&D và Tây Xuyên 05/11/2010 sản phẩm. Điều này cho thấy lợi thế nhờ sự đa dạng sản phẩm của Cảnh Toàn và Kim Vi là khá lớn. 4.1.6. Khuyến mãi Cảnh toàn và Kim Vi là 2 công ty có tần suất khuyến mãi cao nhất trong 4 công ty. 2 công ty này thường đưa ra các chương trình khuyến mãi USB giá rẻ hay một số sản phẩm khác. Từ 01/09 – 30/09 Mừng sinh nhật công ty Cảnh Toàn cho giảm giá trên 50 nhãn hiệu sản phẩm. Kim Vi có chương trình mua hàng theo tháng như “tháng 10 giảm giá 10 lần 10 món quà với 10 sản phẩm mỗi ngày” Đọc từ . T&D và Tây Xuyên đến nay vẫn chưa có chương trình khuyến mãi nào tương tự. 4.1.7. Bảo hành Các công ty điều cam kết bảo hành theo tiêu chẩn và qui định của nhà sản xuất. Kim vi chấp nhận hỗ trợ tối đa cho khách hàng trong điều kiện hết hạn bảo hành hay không nằm trong điều kiện bảo hành đây là chính sách bảo hành được khách hàng đánh giá cao. 4.1.8. Kênh phân phối tại An Giang Cảnh Toàn có kênh phân phối rộng nhất gồm Cảnh Toàn và Vi tính Ngọc Vũ ở Phú Tân, Vi tính Ngọc tài ở Tinh Biên với hệ thống phân phối rộng này Cảnh Toàn dễ dàng đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Xếp thứ 2 là Tây Xuyên với chi nhánh ở Tân Châu. Kim Vi và T&D không có chi nhánh hay đại lý khác trong địa bàn tỉnh An Giang. 4.1.9. Thái độ phục vụ, tư vấn mua sản phẩm Các công ty điều có chính sách tư vấn hỗ trợ cho khách hàng khi mua về sản phẩm. Thực hiện khảo sát người mua sản phẩm tại Cảnh Toàn, T&D, Kim Vi, Tây Xuyên cho kết quả như sau: Câu 1: Xin anh ( chị) cho biết mức độ hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên? Rất không hài lòng hài lòng không hài lòng rất hài lòng trung hòa Hình 4.1: Mức độ hài lòng của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên Câu 2: Xin anh (chị) cho biết đánh giá của mình về chế độ tư vấn của công ty ? 1. rất kém 2. kém 3. bình thường 4. tốt 5. rất tốt Hình 4.2: Đánh giá chế độ tư vấn của công ty Nhận xét: Thông qua câu hai câu hỏi phỏng vấn trực tiếp các khách hàng đã từng sử dụng cho thấy; thứ nhất, có 80% cho rằng hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên công ty Cảnh Toàn và có 70% hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên Kim Vi, Tây Xuyên có 60% xếp thứ ba so với hai đối thủ cạnh tranh trong ngành. Thứ hai, về chế độ tư vấn của công ty đối với khách hàng có 30% tốt đối với các dịch vụ mà Tây Xuyên cung cấp cho khách hàng của mình ngược lại ở đối thủ mạnh nhất là Cảnh Toàn có tới 100% là tốt từ các dịch vụ mà công ty này đang cung cấp đến khách hàng, trong đó có 80% là tốt thuộc về Kim Vi do khách hàng đánh giá. Bảng 4.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Tây Xuyên TT Các yếu tố thành công chủ yếu Trọng số Tây Xuyên Cảnh Toàn Kim Vi T&D Điểm Điểm có trọng số Điểm Điểm có trọng số Điểm Điểm có trọng số Điểm Điểm có trọng số 1 Lợi thế nhờ giá 0,2 4 0,8 2 0,4 4 0,8 3 0,6 2 Vị trí thuận tiện 0,25 2 0,5 4 1 3 0,75 2 0,5 3 Sản phẩm đa dạng 0,2 3 0,6 4 0,8 4 0,8 3 0,6 4 Chính sách khuyến mãi 0,05 1 0,05 4 0,2 4 0,2 1 0,05 5 Chính sách bảo hành 0,05 3 0,15 3 0,15 4 0,2 3 0,15 6 Kênh phân phối tại An Giang 0,15 3 0,45 4 0,6 1 0,15 1 0,15 7 Thái độ phục vụ của nhân viên 0,05 3 0,15 4 0,2 3 0,15 2 0,1 8 Tư vấn mua sản phẩm 0,05 2 0,1 4 0,2 3 0,15 2 0,1 Tổng 1 2,80 3,55 3,20 2,25 Nhận xét: Ma trận hình ảnh cạnh tranh cho thấy công ty Cảnh Toàn (tổng điểm có trọng số là 3,55) đang dẫn đầu nhóm phân tích, tiếp theo sau đó là công ty Kim Vi (tổng điểm có trọng số là 3,20), công ty Tây Xuyên (tổng điểm có trọng số 2.80) cao điểm hơn T&D (tổng điểm có trọng số 2.25). Các điểm mạnh then chốt của Cảnh Toàn đó là vị trí thuận tiện, kênh phân phối rộng, có chính sách khách hàng tốt; điểm mạnh của Kim Vi đó là chính sách bảo hành, giá sản phẩm thấp, tuy nhiên Kim Vi còn có điểm yếu về kênh phân phối tại An Giang; Tây Xuyên có vị trí thứ 3, điểm mạnh của Tây Xuyên là giá thấp nhưng được đánh giá ngang với Kim Vi còn các tiêu chí khác chỉ ở mức trung bình khá. T&D được đánh giá chỉ ở mức trung bình. 4.2. Khách hàng Khách hàng là một phần quan trọng không thể tách rời của công ty. Dựa vào hoạt động của công ty TNHH DV & TM Tây Xuyên, công ty có rất nhiều đối tượng khách hàng vì ngành nghề kinh doanh của công ty rất đa dạng, bán rất nhiều loại sản phẩm. Nhưng ngành nghề kinh doanh chính của công ty là cung cấp máy vi tính, thiết bị hỗ trợ dạy học. Nhóm khách hàng của công ty gồm: Nhóm khách không thường xuyên: Nhóm khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp mua máy vi tính, linh kiện máy tính và các thiết bị hỗ trợ trong dạy học, giảng dạy tin học, các thiết bị văn phòng, giải trí. Nhóm khách hàng này chủ yếu là học sinh, sinh viên, giảng viên, công nhân viên chức, hộ kinh doanh game vi tính. Đặc điểm của nhóm khách hàng không thường xuyên: Yêu cầu cung cấp thông tin và giá của sản phẩm (bảng báo giá) Muốn có chính sách bảo hành tốt nhất Được tư vấn khi mua Nhóm khách hàng thường xuyên: Nhóm khách hàng là các các cửa hàng tin học ở xã, huyện. cửa hàng mua sản phẩm thiết bị tin học của Tây Xuyên về phân phối lại cho người tiêu dùng ở địa phương. Đặc điểm của nhóm khách hàng thường xuyên: - Muốn có các chính sách hỗ trợ về giá cho sản phẩm. - Chính sách bảo hành cho sản phẩm - Tín dụng ưu đãi Nhìn chung sức ép từ khách hàng là rất lớn chủ yếu về giá và chế độ bảo hành 4.3. Đối thủ tiềm ẩn Với tiềm năng của sự phát triển công nghệ cho thấy đây là một ngành có tính hấp dẫn cao. Do đó những đối thủ tiềm ẩn cần được đánh giá rỏ ràng thận trọng. Đối thủ tiềm ẩn của Tây Xuyên là các dịch vụ dạy tin học và cho thuê máy tính trên địa bàn Long Xuyên Đối với các dịch vụ dạy tin học và cho thuê máy vi tính họ có nguồn lực sẵn có hiểu biết về thiết bị tin học, kiến thức tin học và đặc biệt là lượng khách hàng có nhu cầu sử dụng máy tính. Họ có khả năng thực hiện chiến lược tích hợp về phía sau, vì vậy khả năng xâm nhập ngành của những đối thủ này là rất cao. 4.4. Nhà cung cấp Hình thức kinh doanh của Tây Xuyên là mua và phân phối lại sản phẩm thiết bị tin học. Do các sản phẩm này là các sản phẩm nhập khẩu từ các nước nên tỷ giá ngoại tệ và chính sách thuế ảnh hưởng tới giá của sản phẩm. Tây Xuyên mua lại các sản phẩm từ các công ty nhập khẩu thiết bị điện tử- công nghệ thông tin nên phải chịu sức ép về giá từ nhà cung cấp tuỳ theo tỷ giá ngoại tệ,chính sách thuế, chi phí vận chuyển. 4.5. Sản Phẩm thay thế Là các sản phẩm có công dụng thỏa mãn một loại nhu cầu cho khách hàng, riêng về mặt hàng máy vi tính khách hàng phục vụ học tập và giải trí do tính phức tạp của sản phẩm và công dụng đa dạng nên tính thay thế của sản phẩm không nhiều. Việc càng quan tâm hiện nay là các sản phẩm giải trí chuyên dụng phục vụ đúng nhu cầu khách hàng như máy chơi game, thiết bị xem phim , máy nghe nhạc những thiết bị này còn có thể kết nối internet. Nhưng đây là những sản phẩm mang tính chất đặc biệt theo từng nhu cầu. Nên sản phẩm thay thế là rất ít CHƯƠNG 5 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ ---o0o--- Các hoạt động của công ty có mối chặt chẽ với nhau. Để phân tích môi trường nội bộ của công ty ta có thể sử dụng chuỗi giá trị bên dưới. Từ đó, giúp doanh nghiệp có những phản ứng hiệu quả hơn trong việc kinh doanh của công ty. Lợi Nhuận Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp Tuyển dụngQuản trị nguồn nhân lực Tuyển dụng, đào tạo Tuyển dụng Tuyển dụng Tuyển dụng Thu mua Dịch vụ vận chuyển Các sản phẩm, linh kiện, phần mềm máy tính Dịch vụ giao hàng, dịch vụ lắp đặt Dịch vụ truyền thông, nguồn cung ứng. Chi phí đi lại, bảo trì, phụ tùng. Quản lý linh kiện máy tính, kiểm tra, phân phối Vận hành, lắp ráp, điều chỉnh, kiểm tra Quản lý đơn đặt hàng, giao hàng Chính sách khuyến mại, bán linh kiện máy tính Cung cấp linh kiện sữa máy tính Hậu cần đầu vào Vận hành Hậu cần đầu ra Marketing & bán hàng Dịch vụ khách hàng Các hoạt động chủ yếu Hình 5.1: Chuỗi giá trị của công ty Tây Xuyên 5.1. Các hoạt động chủ yếu 5.1.1. Hậu cần đầu vào Công ty đặt hàng của các thương hiệu khác nhau, do có diện tích kho nhỏ nên số lượng hàng đặt không nhiều và chỉ tập trung vào các mặt hàng nào có nhu cầu nhiều tại các thời điểm khác nhau. Vì thế, đó cũng chính là điểm yếu của công ty Tây Xuyên. Không khác gì so với Tây Xuyên, Kim Vi cũng có kho hàng chứa nhỏ trái lại đối thủ này lại có công ty lớn đặt tại Thành Phố HCM nên hoàn toàn có thể chủ động được nguồn hàng, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc đặt và nhập hàng. So về điểm này đối thủ cạnh tranh mạnh như Cảnh Toàn thì có kho chứa kho lớn do có mặt bằng rộng nhờ yếu tố trên mà công ty cũng đa dạng hơn về sản phẩm đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng. Tài chính cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến hậu cần đầu vào của Tây Xuyên do có nguồn tài chính thấp nên lượng hàng nhập phải được cân nhấc đến yếu tố nhu cầu về sản phẩm nào cao và cũng chỉ nhập với số lượng ít, gây ra sự bất lợi cho công tác quản lý và lưu kho hàng hóa mỗi khi nhập hay xuất hàng. Trái lại Cảnh Toàn làm rất tốt nhập hàng nhiều và đa dạng mẫu mã hơn. 5.1.2. Vận hành Ngoài việc bán các sản phẩm công ty hiện có, Tây Xuyên còn nhận những đơn đặc hàng các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Đa số các sản phẩm của công ty phân phối được lấy trực tiếp từ nhà cung cấp, tuy nhiên công ty cũng có bộ phận để thực hiện công việc lắp ráp máy tính để bàn, thiết kế hệ thống mạng máy tính… Trên nền tản của các sản phẩm đã có, công ty còn cài đặc các phần mềm và kiểm tra sản phẩm trước khi giao đến khách hàng. 5.1.3. Các hoạt động đầu ra Ngành nghề kinh doanh chính của công ty Tây Xuyên là bán các linh kiện, cung cấp máy tính văn phòng, thiết lập hệ thống mạng máy tính do đó các hoạt động đầu ra với mục đích đưa sản phẩm đến tay khách hàng ban gồm những hoạt động như: tồn trữ hàng hóa, quản lý hàng hóa, vận hành các hoạt động phân phối, xử lý các đơn đặt hàng và xây dựng lịch làm việc cho công ty. Thông qua việc phỏng vấn các khách hàng đối với các dịch vụ của công ty mình như sau: Bảng 5.1: Đánh giá các yếu tố hậu cần đầu ra Yếu tố Tây Xuyên Kim Vi Cảnh Toàn 1. Thủ tục khi mua hàng nhanh. 62% 58% 87% 2. Bảo hành có thời gian ngắn-hiệu quả. 55% 63% 72% 3. Hàng bán bị trả lại 26% 23% 11% Về thủ tục mua hàng Tây Xuyên chiếm 62%, trung bình so với các công ty trong ngành. Thời gian bảo hàng là yếu tố quan trọng tạo lòng tin cho khách hàng năng cao quy tính thương hiệu, ở vấn đề này thì công ty Tây Xuyên chưa làm tốt với tỉ 55%, chiếm tỉ lệ cao nhất là 72%. Hành bán bị trả lại Tây Xuyên chiếm tỉ lệ cao với 26%. 5.1.4. Marketing và bán hàng Công ty Tây Xuyên với chính sách bán hàng trả góp phù hợp với nguồn thu nhập của từng đối tượng khách hàng. Sản phẩm bán trả góp bao gồm: Máy tính xách tay, máy tính để bàn, máy in, máy fax,…. Có trị giá từ 2 triệu đồng trở lên Không ngày tháng. Đối tượng mua máy trả góp [trực tuyến]. Đọc từ: (đọc ngày: 27/10/2010). . Sản phẩm bán trả góp được niêm yết tại các điểm bán hàng của công ty Tây Xuyên. Chiến lược bán hàng giúp công ty tạo điều kiện cho các khách hàng có nguồn thu nhập thấp nhưng ổn định có thể tiếp cận với công nghệ thông tin. Ngoài chính sách trên, vào dịp lễ công ty cũng có các chiến lược kích thích nhu cầu tạo điều kiện xây dựng mối quan hệ với các khách hàng trung thành của công ty, mở rộng hệ thống khách hàng. Tuy Tây Xuyên có xây dựng hình ảnh trong lòng khách hàng thông qua các chính sách khuyến mại nhưng vẫn còn hạn chế. Từ 01/09 – 30/09 Mừng sinh nhật công ty Cảnh Toàn cho giảm giá trên 50 nhãn hiệu sản phẩm. Kim Vi có chương trình mua hàng theo tháng như “tháng 10 giảm giá 10 lần 10 món quà với 10 sản phẩm mỗi ngày” Đọc từ . 5.1.5. Dịch vụ khách hàng: Bộ phận hỗ trợ và chăm sóc khách hàng là một bộ phận không thể thiếu của Tây Xuyên. Công ty có các dịch vụ chăm sóc khách hàng như sau: Tư vấn miễn phí cho khách hàng. Hướng dẫn cách sử dụng sản phẩm. Giao hàng tận nơi và lắp đặt miễn phí cho khách hàng. Thiết lập hệ thống mạng. Cài đặt phần mềm cho máy. Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa máy vi tính khi gặp sự cố về kỹ thuật. Bảo hành, bảo trì máy vi tính. Nhìn chung, những dịch vụ mà Tây Xuyên mang lại vẫn chưa có sự khác biệt nhiều so với những dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh khác. Nhưng Tây Xuyên đã tạo được sự uy tín riêng cho mình bằng cách luôn làm hài lòng khách hàng, luôn tạo cho khách hàng sự an tâm khi sử dụng sản phẩm của công ty. 5.2. Các hoạt động hỗ trợ 5.2.1. Quản trị nguồn nhân lực 5.2.1.1. Quản trị Hệ thống quản lý của Tây Xuyên có cơ cấu gọn nhẹ, Ban giám đốc sẽ đề ra các chiến lược và các mục tiêu sứ mệnh và được thông qua bởi hội đồng quản trị. Hình 5.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Tây Xuyên 5.2.1.2. Nhân sự Do chiến lược nhân sự của công ty là xây đội ngũ nhân viên có trình độ cao, trải qua nhiều kinh nghiệm, và tâm huyết với nghề nên chính sách tuyển nhân sự cũng dựa theo yếu tố cần đối với công việc. Tùy theo công việc và vị trí mà công ty có những tiêu chuẩn về trình độ và tay nghề khác nhau khi tuyển nhân sự. Chế độ tiền lương của nhân viên trả theo công việc, vị trí của nhân viên trong công ty và được thỏa thuận khi tuyển nhân sự. Chế độ lương sẽ được nâng lên theo sự đóng góp của nhân viên trong sự phát triển của công ty. Bên cạnh đó công ty còn có các chính sách phúc lợi khác cho nhân viên như bảo hiểm y tế, xã hội, trợ cấp ngày nghỉ lễ, nghỉ bệnh, chế độ thưởng cho thành tích, nghỉ mát. Trong quá trình làm việc công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi tích lũy kinh nghiệm nâng cao trình độ tay nghề bằng việc đào tạo tại chổ hay được đi học. Tinh thần làm việc của nhân viên trong công ty là tốt , nhân viên các phòng ban có sự hỗ trợ nhau hoàn thành công việc, có ý kiến phản hồi trong quá trình làm việc, báo cáo thường xuyên và hoàn thành tốt công việc được giao. Bảng 5.2: khảo sát ý kiến của nhân viên trong công ty Tây Xuyên: (khảo sát 5 nhân viên) Các yếu tố Rất tốt Tốt Bình thường Kém Rất kém Công việc hiện tại 80% 20% 0% 0% 0% Chế độ tăng lương, phúc lợi 20% 60% 20% 0% 0% Cấp trên lắng nghe ý kiến 60% 15% 20% 5% Cấp trên tôn trọng ý kiến 40% 60% 0% 0% 0% Tinh thần làm việc trong công ty 80% 20% 0% 0% 0% Nhìn chung mức độ thõa mãn của nhân viên trong công ty về công việc và chế độ lương là tốt. Với những điều kiện như vậy công ty luôn cố gắng tạo điều kiện cho nhân viên phát triển và có sự đóng góp lâu dài cho công ty. 5.2.2. Các hệ thống thông tin Các thông tin về tài chính, nhân sự… công ty chưa công bố rỏ ràng cho nhân viên lẫn khách hàng. Các nhà cung ứng cho công ty là các thương hiệu nổi tiếng mà công ty đã đưa các sản phẩm đó đến khách hàng cho khách hàng lựa chọn thông qua bảng báo giá của công ty gồm các thương hiệu sản phẩm mà công ty đã bán. Vấn đề này Cảnh Toàn làm khá tốt khi cung cấp cho khách hàng đường dây nóng để liên hệ các thông tin, giải đáp thất mắc trực tuyến online với khách hàng Không ngày tháng. Tổng quan về Cảnh Toàn [trực tuyến]. Đọc từ: (đọc ngày: 27/10/2010). . Mặc khác, Công ty thu thập thông tin, phản hồi của khách hàng thông qua weside, liên hệ trực tiếp với công ty qua điện thoại, trụ sở của các công ty để công ty có thể đáp ứng phản hồi cho khách hàng được tốt hơn. 5.2.3. Tài chính và kế toán Công ty có hai chi nhánh chính nên để đảm bảo cho các chi nhánh hoạt động hiệu quả, nguồn vốn đầu tư sẽ được xem xét kỹ trước khi đầu tư dự án tránh làm thiệt hại trong việc quản trị đồng vốn của công ty, phát huy hiệu quả dòng quay vốn làm tăng hiệu sử dụng vốn và tăng lợi nhuận cho công ty. 5.2.4. Ma trận đánh giá nội bộ IFE Bảng 5.3: Ma trận đánh giá nội bộ của ngành chuyên cung cấp linh kiện và thiết lập hệ thống tin học STT Các yếu tố thành công Trọng số Điểm Điểm có trọng số 1 Lợi thế nhờ giá 0,2 4 0,8 2 Vị trí thuận tiện 0,25 2 0,5 3 Sản phẩm đa dạng 0,2 3 0,6 4 Chính sách khuyến mãi 0,05 1 0,05 5 Chính sách bảo hành 0,05 3 0,15 6 Kênh phân phối tại An Giang 0,15 3 0,45 7 Thái độ phục vụ của nhân viên 0,05 3 0,15 8 Dịch vụ tư vấn khách hàng 0,05 2 0,1 Tổng 1 21 2,8 Nhận xét: Ma trận đánh giá nội bộ của ngành cho thấy công ty Tây Xuyên có tổng số điểm là 2.8 trên mức trung bình. Tổng điểm này cho thấy công ty có năng lực cạnh tranh trung bình yếu, với các điểm yếu mà công ty chưa phản ứng tốt là: Khả năng marketing, dịch vụ khách hàng đó là các yếu tố mà công ty cần có những biện pháp giải quyết để năng cao năng lực cạnh tranh. CHƯƠNG 6 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TÂY XUYÊN 6.1. Xây dựng chiến lược cấp công ty Mục tiêu của công ty Tây Xuyên giai đoạn 2011 – 2015 Tuyên bố tầm nhìn/sứ mệnh Công ty tập trung phục vụ cho tất cả các đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng những sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp. Chúng tôi tin rằng sự phát triển của khoa học công nghệ sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng bền vững. Tận dụng các thế mạnh sẵn có: đội ngũ nhân viên có tay nghề và tâm huyết trong lĩnh vực hoạt động, Cơ sở vật chất được đầu tư và trang bị tốt, các chính sách bán hàng hợp lý, khả năng cặp nhật hàng hóa nhanh chống… để Tây Xuyên mở rộng thị trường chính của tại TP. Long Xuyên - An Giang. Mục tiêu chiến lược Công ty phấn đấu tăng doanh thu lên 10%/năm so với doanh thu năm 2010. Tăng thị phần công ty lên 20% so với hiện tại. 6.2. Hoạch định chiến lược cụ thể cho công ty Tây Xuyên Bảng 6.1: Ma trận SWOT SWOT Cơ hội (O) O1: Nhu cầu sử dụng máy vi tính ở An Giang tăng. O2: Thu nhập người dân tăng các sản phẩm tin học và thiết bị văn phòng sẽ được chi trả nhiều hơn. O3: Hoạt động khuyến công của tỉnh đã hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển sản xuất kinh doanh thông qua đổi mới máy móc, thiết bị. Đe dọa (T) T1: Giá máy tính tăng. T2: Lãi suất tiêu dùng tăng nên người dân rất cân nhắc trong việc mua sắm. Điểm mạnh (S) S1: Kênh phân phối tại An Giang khá tốt. S2: Lợi thế về giá tốt. Các chiến lược S-O S1+O1, O2: thu nhập và nhu cầu sử dụng tăng công ty cần đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Thâm nhập thị trường. S1,S2+O3: phát triển thêm các thị trường ở nông thôn nhờ vào các hoạt động khuyến công và lợi thế về giá tốt. Phát triển thị trường. Các chiến lược S-T S1,S2+T1,T2: Thâm nhập thị trường An Giang với lợi thế về giá tốt và kênh phân phối mạnh tại địa phương. Thâm nhập thị trường. Điểm yếu(W) W1: Chính sách khuyến mại kém. W2: Sản phẩm kém đa dạng. W3: Dịch vụ tư vấn khách hàng chưa tốt. Các chiến lược W-O W1,W3+O1,O3: Tăng cường chính sách khuyến mại và dịch vụ tư vấn khách hàng để thu hút nhiều khách hàng đến với công ty. Thâm nhập thị trường W2+O1,O2: Cung cấp sản phẩm đa dạng hơn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Phát triển sản phẩm. Các chiến lược W-T W1+T1,T2: Cung cấp nhiều sản phẩm với những mức giá khác nhau giúp cho khách hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm thích hợp. Phát triển sản phẩm. Sau khi sử dụng ma trận SWOT, công ty Tây Xuyên có thể sử dụng các chiến lược sau: thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm. Lựa chọn phương án chiến lược tối ưu: Bảng 6.2: Ma trận QSPM của công ty Tây Xuyên Các yếu tố quan trọng Trọng số (Điểm) Thâm nhập thị trường Phát triển thị trường Phát triển sản phẩm AS TAS AS TAS AS TAS Các yếu tố bên trong Kênh phân phối tại An Giang khá tốt. 4 4 16 3 12 1 4 Lợi thế về giá tốt. 3 4 12 4 12 1 3 Chính sách khuyến mại kém. 2 3 6 1 2 4 8 Sản phẩm kém đa dạng. 2 1 2 1 2 4 8 Dịch vụ tư vấn khách hàng chưa tốt. 2 3 6 1 2 1 2 Các yếu tố bên ngoài Nhu cầu sử dụng máy vi tính ở An Giang tăng. 4 4 16 4 16 1 4 Thu nhập người dân tăng các sản phẩm tin học và thiết bị văn phòng sẽ được chi trả nhiều hơn. 3 2 6 1 3 4 12 Hoạt động khuyến công của tỉnh đã hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển sản xuất kinh doanh 2 2 4 4 8 1 2 Giá máy tính tăng 3 4 12 1 3 4 12 Lãi suất tiêu dùng tăng nên người dân rất cân nhắc trong việc mua sắm. 2 4 8 1 2 4 8 Tổng 88 62 63 Nhận xét: (1) Chiến lược hấp dẫn nhất: Thâm nhập thị trường (TAS = 88) (2) Chiến lược hấp dẫn thứ hai: Phát triển sản phẩm (TAS = 63) (3) Chiến lược hấp dẫn thứ ba: Phát triển thị trường (TAS = 62) 6.2.1 Cách thực hiện chiến lược: Thâm nhập thị trường Tăng thị phần: Công ty có thể thuyết phục khách hàng mua mua sản phẩm nhiều hơn và có các giải pháp về marketing để thu hút khách hàng của đối thủ cạnh tranh. Tăng qui mô của thị trường: Công ty làm cho những khách hàng tiềm năng bắt đầu sử dụng sản phẩm của công ty. Các biện pháp triển khai chiến lược: Bộ phận marketing: tiến hành các cuộc khảo sát tìm hiểu khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng để thấu hiểu khách hàng, từ đó công ty mới xác định được các biện pháp marketing cụ thể cần tiến hành như: chỉnh giá bán sản phẩm, mở rộng kênh phân phối, thay đổi các biện pháp khuyến mãi. Bộ phận tài chính: chuẩn bị nguồn vốn cần thiết. CHƯƠNG 7 KẾT LUẬN ---o0o--- 7.1. Kết luận Phân tích môi trường bên ngoài, ta thấy được những cơ hội như: Nhu cầu sử dụng máy vi tính ở An Giang tăng, thu nhập người dân tăng các sản phẩm tin học và thiết bị văn phòng sẽ được chi trả nhiều hơn, hoạt động khuyến công của tỉnh đã hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển sản xuất kinh doanh thông qua đổi mới máy móc, thiết bị để công ty có thể dựa vào đó đưa ra những chiến lược hợp lý cho sự phát triển của công ty. Bên cạnh cũng có những đe dọa ảnh hưởng đến công ty như: giá máy tính tăng, lãi suất tiêu dùng tăng nên người dân rất cân nhắc trong việc mua sắm. Phân tích môi trường tác nghiệp của công ty giúp ta xác định được những nhân tố thành công trong ngành và công ty có năng lực cạnh tranh. Phân tích chuỗi giá trị ta sẽ xác định được những điểm mạnh và điểm yếu của công ty: kênh phân phối tại An Giang khá tốt, lợi thế về giá tốt, chính sách khuyến mại kém, sản phẩm kém đa dạng, dịch vụ tư vấn khách hàng chưa tốt. Như vậy, sau khi phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trong, công ty có thể sử dụng chiến lược thâm nhập thị trường để khai thác được các cơ hội hấp dẫn bên ngoài và sử dụng được những điểm mạnh bên trong công ty, đồng thời cũng né tránh được các mối đe dọa bên ngoài và thối thiểu hóa các điểm yếu bên trong và đạt được mục tiêu của công ty đề ra. 7.2. Hạn chế của đề tài Do không có số liệu cụ thể về tình hình tài chính của công ty nên chưa hoạch định nguồn tài chính cần thiết để thực hiện chiến lược. TÀI LIỆU THAM KHẢO Huyền Trang. 2007. Chiến lược kinh doanh công ty An Xuyên Nhóm 3-6KD1. Chiến lược kinh doanh công ty Cảnh Toàn. ThS. Huỳnh Phú Thịnh. Giáo trình chiến lược kinh doanh. Tài liệu nội bộ của Tây Xuyên. PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi khám phá Nội dung phỏng vấn Ban giám đốc công ty Tây Xuyên 1. Theo Ông hiện tại ngành gặp những khó khăn gì (lãi suất tăng, hạn chế tiêu dùng như thế nào…) 2. Theo Ông trong ngành này có những đối thủ cạnh tranh nào đáng ngại tại thị trường Long Xuyên? Các đối thủ tiềm ẩn của công ty là ai? 3. Công ty hiện tại có những dịch vụ nào hơn đối thủ cạnh tranh? 4. Công ty hiện tại nhập hàng từ đâu? 5. Theo Ông các sản phẩm thay thế là những sản phẩm nào? Ông có lo ngại hay không? 6. Theo Ông khách hàng tại của ngành hay của công ty ông là ai? 7. Những thuận lợi và khó khăn gì khi công ty Ông có trụ sở tại đây? 8. Ông có thể mô tả các hoạt động chủ yếu và các hoạt động hỗ trợ của công ty? (hậu cần đầu ra, hậu cần đầu vào, vận hành, các dịch vụ khách hàng, các hoạt động sản xuất của công ty,…). PHỤ LỤC 2: Bảng câu hỏi 1.Theo anh (chị) Thủ tục khi mua hàng nào trong 4 công ty sau nhanh nhất? A. Cảnh Toàn B. Kim Vi C. T&D D. Tây Xuyên 2.Theo Anh (chị) chính sách bảo hành của công ty nào có thời gian ngắn-hiệu quả? A. Cảnh Toàn B. Kim Vi C. T&D D. Tây Xuyên 4. Xin anh ( chị) cho biết mức độ hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên? Các yếu tố rất hài lòng hài lòng trung hòa không hài lòng rất không hài lòng 1. Cảnh Toàn 2. Kim Vi 3. T&D 4. Tây Xuyên 5. Xin anh (chị) cho biết đánh giá của mình về chế độ tư vấn của công ty ? 1. rất kém 2. kém 3. bình thường 4. tốt 5. rất tốt Các yếu tố Rất tốt Tốt Bình thường Kém Rất kém 1. Cảnh Toàn 2. Kim Vi 3. T&D 4. Tây Xuyên 6. Anh (chị) hãy cho biết mức độ mức độ hài lòng thông qua các yếu tố sau? Các yếu tố Rất tốt Tốt Bình thường Kém Rất kém 1. Công việc hiện tại 2. Chế độ tăng lương, phúc lợi 3. Cấp trên lắng nghe ý kiến 4. Cấp trên tôn trọng ý kiến 5. Tinh thần làm việc trong công ty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng chiến lược cho công ty tnhh tmdv tây xuyên.doc