Trước tiên, tôi xin cảm ơn đến gia đình tôi. Ba mẹ và em trai không những đã dành những điều kiện tốt nhất để tôi có thể chuyên tâm nghiên cứu mà còn là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp tôi vượt qua mọi khó khăn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền thụ kiến thức trong quá trình học tập. Các thầy cô đã giúp tôi có đủ kiến thức lẫn kỹ năng cần thiết để áp dụng vào đề tài.
Tôi xin cảm ơn Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam – Chi nhánh An Giang đã tạo môi trường thuận lợi cho tôi thực tập. Cảm ơn tất cả anh chị đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt thời gian vừa qua.
Đặc biệt, tôi xin gửi lòng tri ân sâu sắc đến thầy Nguyễn Ngọc Thiên Tâm. Thầy đã dành rất nhiều thời gian để lắng nghe ý tưởng, gợi ý, hướng dẫn tôi từng bước trong quá trình nghiên cứu. Chính nhờ lòng nhiệt tình và ân cần của thầy mà đề tài của tôi đã trở thành hiện thực.
Cảm ơn các anh Lục Thanh Tùng, Lục Thanh Vũ, Nguyễn Văn Hậu và Lư Huy Hoàng. Sự giúp đỡ của các anh có ý nghĩa rất thiết thực cho đề tài mà tôi nghiên cứu.
Xin cảm ơn các người bạn của tôi. Suốt thời gian nghiên cứu đề tài, các bạn luôn có mặt xung quanh tôi, sẵn sàng giúp đỡ và đóng góp ý kiến giúp đề tài của tôi được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa, tôi xin cảm ơn tất cả những người đã hết lòng hỗ trợ tôi hơn bốn tháng qua. Sự thành công của đề tài này tôi xin dành tặng cho mọi người!
Sinh viên thực hiện
Võ Trung Kiên
TÓM TẮT
Sức hấp dẫn của thị trường thành phố Long Xuyên đã thu hút các ngân hàng đến mở chi nhánh hoạt động. Sự tập trung đông đảo của các ngân hàng khiến cho thị trường ngày càng bị thu hẹp. Vì vậy dù là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nam nhưng do xâm nhập muộn nên Eximbank vẫn chưa được nhiều người dân biết đến. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến công tác của Eximbank – Chi nhánh An Giang. Đặc biệt là trong lĩnh vực dịch vụ thẻ. Sau một thời gian triển khai, số lượng thẻ được Eximbank phát hành vẫn rất khiêm tốn so với các ngân hàng có thời gian hoạt động lâu trên địa bàn như: Agribank, Vietcombank, Vietinbank Nhằm phục vụ và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng hơn nữa, Eximbank cần phải gia tăng số lượng thẻ của mình. Vì vậy, cần có một kế hoạch marketing. Trong đó, không thể thiếu phần nghiên cứu về thị trường để tìm ra các cơ hội và thách thức mà thị trường mang lại. Biết rõ những điểm mạnh và điểm yếu của ngân hàng là vô cùng quan trọng, bởi nó không chỉ cho biết khả năng tận dụng cơ hội của ngân hàng mà còn góp phần hạn chế những điểu yếu đang tồn tại bên trong. Từ đó, tìm ra một chiến lược chung phù hợp với tình hình hiện tại của ngân hàng.
Là một chi nhánh mới được thành lập, Eximbank cần thực hiện chiến lược xâm nhập thị trường. Về sản phẩm, Eximbank tiếp tục duy trì danh mục sản phẩm như hiện nay. Về chi phí sử dụng dịch vụ, nghiên cứu cho thấy mức phí của Eximbank khá sát với mong muốn của khách hàng. Về kênh phân phối, ngoài việc trực tiếp mở thẻ tại chi nhánh, nghiên cứu kiến nghị nên có thêm đội ngũ cộng tác viên phối hợp mở thẻ. Trang web của ngân hàng cũng cần được lưu ý vì có thể tiếp nhận đơn đăng ký trực tuyến của khách hàng thuộc huyện thị khác. Cuối cùng, về chiêu thị, Eximbank cần đẩy mạnh công tác quảng bá sản phẩm đang cung cấp đến đối tượng là cán bộ - công nhân viên chức, học sinh – sinh viên và các doanh nghiệp có nhu cầu chi hộ lương qua tài khoản. Cách thức truyền thông được lựa chọn là thông qua tờ rơi, băng-rôn, poster, email và cộng tác viên. Bên cạnh đó, cần có chương trình khuyến mại tặng các vật dụng có giá trị sử dụng cao cho khách hàng. Các vật dụng này bao gồm bút bi, móc khóa, đồng hồ treo tường được in logo của ngân hàng, vừa thu hút người dân tham gia dịch vụ vừa góp phần quảng bá hình ảnh Eximbank.
Kế hoạch sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích cho Eximbank An Giang trong việc nâng cao thị phần thẻ ATM. Ngoài ra, nghiên cứu hy vọng kế hoạch sẽ giúp ích cho những ai quan tâm và các bạn sinh viên có vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài này.
i
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .v
DANH MỤC BẢNG .vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu .2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu .2
1.6 Kết cấu đề tài .3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .4
2.1 Các định nghĩa cơ bản .4
2.1.1 Marketing 4
2.1.2 Quản trị marketing 4
2.1.3 Kế hoạch marketing .4
2.2 Các thành phần của kế hoạch marketing .5
2.2.1 Tóm lược 6
2.2.2 Tôn chỉ hoạt động 6
2.2.3 Phân tích môi trường marketing 6
2.2.4 Tình hình nội bộ .6
2.2.5 Phân tích ma trận SWOT .6
2.2.6 Mục tiêu marketing 8
2.2.7 Chiến lược marketing .9
2.2.8 Tổ chức và thực hiện 10
2.2.9 Đánh giá kết quả của kế hoạch marketing .10
2.3 Khái niệm về thẻ ATM .10
2.4.1 Khái niệm .10
2.4.2 Phân loại thẻ ATM .11
2.4.3 Hình dạng thẻ ATM .11
2.3 Mô hình nghiên cứu 13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .15
3.1 Quá trình hình thành và phát triển .15
3.1.1 Quá trình hình thành 15
3.1.2 Quá trình phát triển 15
3.2 Định hướng phát triển .17
ii
3.3 Các dịch vụ và nghiệp vụ đang triển khai .17
3.4 Danh mục các sản phẩm thẻ đang cung cấp 18
3.4 Cơ cấu tổ chức Eximbank chi nhánh An Giang 19
3.4.1. Phòng tín dụng tổng hợp .19
3.4.2 Phòng Ngân quỹ - Hành chánh 19
3.4.3 Phòng Dịch vụ khách hàng 20
3.5 Thực trạng về hoạt động kinh doanh thẻ ATM của Eximbank – Chi nhánh An Giang trong những tháng vừa qua .20
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .22
4.1 Tổng thể nghiên cứu 22
4.2 Thiết kế quy trình nghiên cứu .22
4.2.1 Nghiên cứu sơ bộ .23
4.2.2 Nghiên cứu thăm dò .23
4.2.3 Nghiên cứu chính thức: 24
4.2.3.2 Phương pháp chọn mẫu 25
4.2.3.1 Cỡ mẫu .25
4.2.3.3 Phương pháp thu thập dữ liệu .27
4.2.3.4 Phương pháp phân tích .27
4.3 Thang đo trong nghiên cứu chính thức .27
4.3.1 Thang đo biểu danh (Nominal scale) .28
4.3.2 Thang đo tỷ lệ (Ratio scale) .28
4.3.3 Thang đo khoảng (Interval scale) 28
4.4 Phiếu khảo sát .28
4.5 Tiến độ thực hiện .29
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 31
5.1 Kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp .31
5.1.1 Tình hình nhân khẩu về khách hàng sử dụng thẻ ATM tại thành phố Long Xuyên 31
5.1.2 Thực trạng sử dụng thẻ của khách hàng 35
5.1.3. Hành vi của người sử dụng .41
5.1.4 Tâm lý người sử dụng 44
5.2 Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp .49
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH MARKETING .51
6.1 TÓM LƯỢC NỘI DUNG .51
6.2 TÔN CHỈ HOẠT ĐỘNG 51
6.3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING 51
6.3.1 Tình hình môi trường vĩ mô .51
6.3.1.1 Các yếu tố chính trị - pháp luật 51
6.3.1.2 Các yếu tố kinh tế .52
iii
6.3.1.3 Các yếu tố xã hội 53
6.3.1.4 Các yếu tố kỹ thuật .54
6.3.2 Thị trường sản phẩm hiện tại .56
6.3.3 Tình hình đối thủ cạnh tranh 57
6.4 TÌNH HÌNH NỘI BỘ 58
6.4.1 Kết quả kinh doanh 58
6.4.2 Phân tích những vấn đề chiến lược 59
6.4.3 Mức độ hiệu quả của các hoạt động marketing .59
6.4.4 Bộ phận marketing .60
6.5 PHÂN TÍCH SWOT .60
6.5.1 Ma trận SWOT .60
6.5.2 Phân tích chiến lược .62
6.5.3 Lựa chọn chiến lược 62
6.7 CHIẾN LƯỢC MARKETING .65
6.7.1 MỤC TIÊU MARKETING .65
6.7.2 Chiến lược cạnh tranh 66
6.7.3 Định vị .66
6.7.4 Chiến lược marketing hỗn hợp 66
6.7.4.1 Sản phẩm 66
6.7.4.2 Giá cả 69
6.7.4.3 Phân phối 71
6.7.4.4 Chiêu thị .71
6.8 TỔ CHỨC THỰC HIỆN 71
6.8.1 Kế hoạch hoạt động .71
6.8.1.1 Nhân sự .71
6.8.1.2 Thời gian thực hiện .72
6.8.1.3 Hoạt động cụ thể .72
6.8.2 Ngân sách marketing 73
6.9 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA KẾ HOẠCH MARKETING .73
CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .74
7.1 Kết luận 74
7.2 Kiến nghị và giải pháp 75
7.2.1 Kiến nghị 75
7.2.2 Giải pháp 75
7.3 Hạn chế của đề tài .76
102 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2678 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng kế hoạch Marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại địa bàn TP Long Xuyên giai đoạn 2009 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạnh đó, Eximbank chưa có bộ phận marketing, mọi hoạt động marketing đều phụ thuộc vào Hội
sở.
Về cơ hội:
Cả Nhà nước và riêng tỉnh An Giang đang có nhiều chính sách khuyến khích ngành dịch vụ. Nền
kinh tế của tỉnh phát triển nhanh tạo dung lượng thị trường lớn. Thêm vào đó là sự thay đổi trong
thói quen sử dụng tiền mặt của người tiêu dùng.
Về đe dọa:
Đối thủ cạnh tranh, cả hiện tại và tiềm ẩn, đang tạo nhiều sức ép cho Eximbank. Không những
thế, khách hàng ngày càng có nhiều nhu cầu cần đáp ứng và mong muốn nhận được chất lượng
dịch vụ cao hơn.
Từ các các yếu tố cần thiết, ma trận SWOT được xây dựng như sau:
Trang 60
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Bảng 6.3 Ma trận SWOT
MA TRẬN SWOT
Oportunities – Cơ hội
O1. Chính sách của Nhà nước và
của tỉnh có lợi cho ngành dịch vụ.
O2. Nền kinh tế An Giang phát
triển mạnh.
O3. Đời sống người dân ngày càng
được cải thiện.
O4. Thị trường còn lớn và nhiều
tiềm năng.
O5. Sự thay đổi trong thói quen sử
dụng tiền mặt của người dân.
Threatens – Đe dọa
T1. Áp lực cạnh tranh từ các
ngân hàng thương mại xâm
nhập trước.
T2. Tương lai có thêm nhiều
đối thủ cạnh tranh mới.
T3. Thị trường phụ thuộc vào
khách hàng.
T4. Khách hàng ngày càng
yêu cầu cao về chất lượng dịch
vụ.
Strengths – Điểm mạnh
S1. Sở hữu một thương
hiệu mạnh.
S2. Đa dạng sản phẩm thẻ
ATM.
S3. Đội ngũ nhân viên có
kinh nghiệm và chuyên
môn.
S4. Hoạt động lâu năm
trong ngành ngân hàng.
S5. Tài chính dồi dào.
Các chiến lược S+O
S1,S2,S3,S4,S5+O1,O2,O3,O4,O5:
tận dụng tối đa sự lợi thế có sẵn để
xúc tiến hoạt động cung ứng thẻ
=> Chiến lược thâm nhập thị
trường.
Các chiến lược S+T
S1,S2,S3,S4,S5,S6+T1,T3,T4:
tận dụng lợi thế để cạnh tranh
với các đối thủ hiện tại
=> Chiến lược thâm nhập thị
trường.
S1,S3,S4,S5,S6+T3: lập rào
chắn đối với các ngân hàng
đến sau.
=> Chiến lược phát triển thị
trường.
Weaknesses – Điểm yếu
W1. Thời gian hoạt động
tại Long Xuyên chưa lâu
W2. Thương hiệu chưa
được nhiều người biết đến
tại thành phố Long Xuyên
W3. Chưa có bộ phận
marketing
W4. Hoạt động marketing
chưa thật sự phong phú
W5. Hoạt động marketing
phụ thuộc Hội sở.
W6. Chưa có nhiều khách
hàng
Các chiến lược W+O
W1,W2,W4,W5+O1,O2,O3,O4:
tích cực thực hiện các chương trình
truyền thông để nâng cao nhận biết
của người dân.
=> Chiến lược thâm nhập thị
trường.
W3,W4 + O2, O3, O4, O5: thành
lập bộ phận marketing để khai thác
nhu cầu của thị trường
=> Chiến lược phát triển thị
trường.
Các chiến lược W+T
W1,W2,W3+T3,T4: quảng bá
hình ảnh ngân hàng đối với
người dân để nâng cao sự cạnh
tranh.
=> Chiến lược thâm nhập thị
trường
Trang 61
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
6.5.2 Phân tích chiến lược
Chiến lược S+O
Chiến lược thâm nhập thị trường:
Từ lợi thế thương hiệu mạnh, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và có kỹ năng tốt, Eximbank
nên đẩy mạnh thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng để tận dụng tối đa cơ hội mà thị
trường mang lại.
Chiến lược S+T
Chiến lược thâm nhập thị trường:
Tiếp tục phát huy lợi thế vốn có để chăm sóc khách hàng tốt hơn bằng chất lượng dịch vụ. Bên
cạnh đó, luôn chú ý tạo dựng hình ảnh một ngân hàng chuyên nghiệp, thân thiện và đáng tin cậy
trong tâm trí khách hàng.
Chiến lược phát triển thị trường:
Cung cấp sản phẩm thẻ đa dạng phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, thúc đẩy số
lượng thẻ phát hành nhằm gia tăng thị phần, hạn chế áp lực từ các đối thủ đến sau.
Chiến lược W+O
Chiến lược thâm nhập thị trường:
Tích cực thực hiện các chương trình truyền thông để nâng cao nhận biết của người dân. Trong đó
lồng ghép các thông tin cần thiết về sản phẩm thẻ, nhất là các tính năng ưu việt cũng như sự tiện
dụng mà nó mang lại.
Chiến lược phát triển thị trường:
Trong tương lai cần thành lập bộ phận marketing chuyên nghiệp. Cung cấp kịp thời và đầy đủ
thông tin chính xác về thị trường thành phố Long Xuyên nói riêng và toàn tỉnh An Giang nói
chung, làm cơ sở cho ban lãnh đạo ngân hàng nhận xét và xác lập chiến lược cạnh tranh phù hợp.
Từ đó xây dựng kế hoạch hoạt động khai thác tốt tiềm năng của thị trường.
Chiến lược W+T
Chiến lược thâm nhập thị trường:
Gia tăng các hoạt động chiêu thị thu hút sự quan tâm của khách hàng. Nhưng bên cạnh đó cần
chú ý đến chất lượng dịch vụ vì đây là yếu tố có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với Eximbank.
h Sự phát triển của Eximbank cần có một chiến lược định hướng. Tùy theo từng giai đoạn mà
các chiến lược vạch ra cũng khác nhau. Trong tình hình hiện nay, Eximbank là ngân hàng mới
xâm nhập vào thị trường thành phố Long Xuyên, chưa được nhiều người biết đến nên số lượng
khách hàng chưa thật sự nhiều. Từ ma trận SWOT, có hai chiến lược được tìm thấy: chiến lược
thâm nhập và chiến lược phát triển thị trường. Ma trận QSPM sẽ cho biết chiến lược nào nên
được áp dụng đối với Eximbank trong thời gian tới.
6.5.3 Lựa chọn chiến lược
Trang 62
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Các chiến lược S+T
Bảng 6.4 Lựa chọn nhóm chiến lược S+T
Thâm nhập
thị trường
Phát triển
thị trường Các yếu tố quan trọng Phân loại
AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
Thương hiệu mạnh trên toàn quốc 4 4 16 3 10
Sản phẩm thẻ ATM đa dạng 3 3 8 3 9
Nhân viên có kinh nghiệm 3 3 8 3 9
Hoạt động lâu năm trong ngành 4 3 10 2 8
Tài chính dồi dào 4 3 12 3 12
Thời gian hoạt động tại Long Xuyên chưa lâu 2 2 4 1 2
Thương hiệu chưa được nhiều người dân Long Xuyên
biết đến 2 2 4 1 2
Chưa có nhiều khách hàng 2 2 3 2 4
Chưa có bộ phận marketing 2 2 3 1 2
Hoạt động marketing chưa thật sự phong phú, phụ
thuộc Hội sở 2 1 2 1 2
Các yếu tố bên ngoài
Chính sách của Nhà nước và của tỉnh có lợi cho
ngành dịch vụ 4 3 12 3 12
Nền kinh tế An Giang phát triển mạnh 4 3 12 3 12
Đời sống người dân ngày càng được cải thiện 3 3 9 3 8
Thị trường lớn và nhiều tiềm năng 4 3 12 4 14
Thay đổi trong thói quen sử dụng tiền của người dân 2 2 4 2 3
Áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng trước 3 4 11 3 9
Áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng xâm nhập sau 2 2 4 2 3
Thị trường phụ thuộc vào khách hàng 3 3 8 3 8
Khách hàng yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ 2 2 4 2 4
Tổng 144 132
Với số điểm 144, chiến lược thâm nhập thị trường hấp dẫn hơn.
Trang 63
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Các chiến lược W+O
Bảng 6.5 Lựa chọn nhóm chiến lược W+O
Thâm nhập
thị trường
Phát triển
thị trường Các yếu tố quan trọng Phân loại
AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
Thương hiệu mạnh trên toàn quốc 4 4 14 3 12
Sản phẩm thẻ ATM đa dạng 3 3 8 3 8
Nhân viên có kinh nghiệm 3 4 11 4 11
Hoạt động lâu năm trong ngành 4 4 14 3 12
Tài chính dồi dào 4 4 14 4 14
Thời gian hoạt động tại Long Xuyên chưa lâu 2 2 3 1 2
Thương hiệu chưa được nhiều người dân Long Xuyên
biết đến 2 2 4 2 3
Chưa có nhiều khách hàng 2 2 4 2 3
Chưa có bộ phận marketing 2 2 4 1 2
Hoạt động marketing chưa thật sự phong phú, phụ
thuộc Hội sở 2 2 4 1 2
Các yếu tố bên ngoài
Chính sách của Nhà nước và của tỉnh có lợi cho
ngành dịch vụ 4 4 14 3 12
Nền kinh tế An Giang phát triển mạnh 4 3 12 4 14
Đời sống người dân ngày càng được cải thiện 3 3 9 3 8
Thị trường lớn và nhiều tiềm năng 4 3 12 3 12
Thay đổi trong thói quen sử dụng tiền của người dân 2 2 4 2 3
Áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng trước 3 4 12 3 9
Áp lực cạnh tranh từ các ngân hàng xâm nhập sau 2 2 3 2 4
Thị trường phụ thuộc vào khách hàng 3 3 8 3 8
Khách hàng yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ 2 3 6 3 5
Tổng 159 142
Với số điểm 159, chiến lược thâm nhập thị trường hấp dẫn hơn.
Trang 64
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Vấn đề
Cho đến thời điểm xây dựng kế hoạch, Eximbank vẫn đang là ngân hàng mới lạ tại thành phố
Long Xuyên. Thị trường thẻ nơi đây đang được rất nhiều ngân hàng khác chia sẻ. Các ngân hàng
này đang rất nỗ lực cả trong lĩnh vực cung ứng lẫn khuyến mại để nắm giữ thị phần hiện có và
tìm kiếm khách hàng mới. Chính vì thế mà Eximbank gặp rất nhiều khó khăn khi tìm chỗ đứng
riêng.
Eximbank không chỉ cạnh tranh với các đối thủ hiện tại mà trong tương lai gần sẽ phải chịu tác
động của những ngân hàng đến sau, nhất là các ngân hàng nước ngoài như ANZ và HSBC... Do
đó, thị trường sẽ tiếp tục bị thu hẹp. Không những thế, khách hàng ngày càng khó tính hơn trong
quá trình sử dụng dịch vụ. Họ có nhiều nhu cầu cần được đáp ứng nên cũng tạo không ít áp lực
cho nhà cung cấp dịch vụ.
Eximbank cần phải phát huy những lợi thế vốn có để nâng cao năng lực cạnh tranh. Bước đầu
xây dựng hình ảnh, tăng cường sự gợi nhớ về thương hiệu Eximbank trong tâm trí người dân
bằng các hoạt động marketing thích hợp. Thu hút họ sử dụng các sản phẩm mà Eximbank cung
cấp. Từng bước phát triển thị phần và chất lượng dịch vụ. Kịp thời đáp ứng nhu cầu chưa được
thỏa mãn. Như thế sẽ khiến khách hàng trung thành hơn với Eximbank và hạn chế được sự cạnh
tranh không cần thiết.
Kết luận
Kết hợp những nhận xét trên và kết quả có được từ ma trận QSPM thì vấn đề đáng quan tâm hiện
nay của Eximbank là có được một thị phần nhất định. Chính vì thế mà nghiên cứu đề xuất ý kiến
nên áp dụng chiến lược thâm nhập thị trường.
6.7 CHIẾN LƯỢC MARKETING
6.7.1 MỤC TIÊU MARKETING
Về thị phần
Tăng cường công tác truyền thông để khách hàng biết đến sản phẩm thẻ ATM của Eximbank
nhiều hơn. Qua đó gia tăng số lượng thẻ ATM trong năm triển khai kế hoạch lên con số 1.300
thẻ. Mục tiêu là có được 3% thị phần thẻ tại địa bàn thành phố Long Xuyên. Con số cụ thể cho
từng loại thẻ như sau:
Bảng 6.6 Mục tiêu marketing
Sản phẩm Số lượng
Eximbank – Visa Business 30
Visa – MasterCard 30
Eximbank – Visa Debit 40
V-TOP 1.200
Tổng cộng 1.300
Số lượng trên được dự báo trên cơ sở mức độ phát hành khoảng 100 thẻ/ tháng. 1.200 thẻ V-TOP
là chỉ tiêu cần phải đạt được. Các loại thẻ khác tuy không phải sản phẩm chủ lực nhưng nghiên
cứu vẫn đưa ra chỉ tiêu cụ thể như là cột mốc để phấn đấu.
Trang 65
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Trang 66
Về doanh thu
Doanh thu đạt được từ dịch vụ thẻ ước đoán khoảng 70 triệu đồng. Trong đó bao gồm 60 triệu
đồng từ vốn nhàn rỗi duy trì trong tài khoản thẻ (1.200 x 50.000đồng) và 10 triệu từ phí các dịch
vụ khác.
6.7.2 Chiến lược cạnh tranh
Để xâm nhập thành công thị trường, Eximbank sẽ thực hiện chiến lược cạnh tranh bằng cách
nâng cao chất lượng phục vụ, giảm thiểu những phiền toái mà khách hàng không mong muốn.
Song song đó Eximbank bảo đảm cung cấp cho khách hàng dịch vụ tốt nhất theo đúng cam kết.
Hạn chế đến mức thấp nhất việc đối đầu với các ngân hàng hiện có.
6.7.3 Định vị
Thị trường mục tiêu
Trong giai đoạn triển khai kế hoạch, thành phố Long Xuyên cần được xác định là thị trường
chiến lược.
Khách hàng mục tiêu
Như chương 5 đã phân tích, sử dụng thẻ ATM hiện nay chủ yếu là khách hàng cá nhân. Họ tương
đối trẻ, chủ yếu là học sinh, sinh viên, cán bộ - công nhân viên chức. Những nhóm đối tượng này
có mức chi tiêu trung bình và thường duy trì trong tài khoản thẻ một số dư nhất định, bình quân
khoảng 500.000 đồng. Chính nhu cầu sử dụng cao và số lượng đông đảo đã giúp cho nghiên cứu
xác định đây là những khách hàng mục tiêu của Eximbank.
Lợi ích cốt lõi của sản phẩm
Điều đầu tiên khách hàng nhận được khi sử dụng thẻ ATM của Eximbank chính là sự tiện lợi
trong sử dụng hàng ngày. Nhờ hệ thống thanh toán được liên kết với nhiều ngân hàng, khách
hàng của Eximbank sẽ nhanh chóng và dễ dàng có được số tiền cần thiết. Bên cạnh đó, ngân hàng
cam kết các giao dịch được thực hiện một cách chính xác, an toàn, có độ tin cậy cao nên khách
hàng có thể yên tâm khi tham gia dịch vụ mà Eximbank cung cấp.
6.7.4 Chiến lược marketing hỗn hợp
Một kế hoạch marketing sẽ không thành công nếu như chưa đưa ra được cách thức tiếp cận với
khách hàng tiềm năng. Hỗ trợ cho vấn đề này McCarthy đã xây dựng lý thuyết chiến lược
marketing hỗn hợp. Lý thuyết này bao gồm bốn thành phần: Product – Sản phẩm; Price – Giá cả;
Product – Phân phối và Promotion – Chiêu thị.
6.7.4.1 Sản phẩm32
Đây chính là phần trọng tâm của chiến lược marketing hỗn hợp. Các sản phẩm thẻ cung cấp cho
khách hàng vẫn được duy trì như trước đây. Bao gồm bốn loại thẻ: Eximbank – Visa Business;
Visa – MasterCard; Eximbank – Visa Debit và V-TOP.
32 Thông tin và hình ảnh được tham khảo từ website của Eximbank: www.eximbank.com.vn
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Trang 67
Hình 6.1 Các sản phẩm thẻ ATM của Eximbank
Các đặc điểm chung của sản phẩm
Bốn loại thẻ có kích thước tiêu chuẩn nên hoàn toàn phù hợp khi sử dụng tại các máy ATM
chung hệ thống liên kết. Thẻ làm bằng chất liệu plastic, hai mặt được phủ thêm lớp nhựa làm tăng
tuổi thọ cho sản phẩm. Điều này đặc biệt phù hợp với địa phương có điều kiện khí hậu nóng ẩm
mưa nhiều như thành phố Long Xuyên. Thiết kế của thẻ mang đậm phong cách Việt Nam khi lấy
hình tượng hoa sen và trống đồng làm chủ đề thể hiện, nhưng cũng không kém phần hiện đại.
Người sử dụng không chỉ thấy đẹp mắt mà còn cảm nhận được tinh thần dân tộc ẩn chứa bên
trong.
Việc đăng ký mở tài khoản thẻ vô cùng dễ dàng. Người dân chỉ cần đến Eximbank, nêu ra mong
muốn sẽ được nhân viên tận tình hướng dẫn thủ tục mà không tốn phí. Sau đó hai tuần, nhân viên
Eximbank sẽ liên lạc theo số điện thoại được cung cấp mời khách hàng đến nhận thẻ. Đồng thời
chỉ dẫn chi tiết để khách hàng làm quen với thẻ cũng như máy ATM.
h Thẻ ATM của Eximbank ngoài tính mỹ thuật cao còn được phát hành với thủ tục rất nhanh
gọn. Khách hàng còn được nhân viên tư vấn cách sử dụng nhiệt tình chu đáo nên không gặp quá
nhiều khó khăn. Tuy nhiên, mỗi loại thẻ còn có ưu điểm đặc trưng, thích hợp với nhiều đối tượng
khách hàng khác nhau.
Đặc điểm riêng của mỗi loại sản phẩm
y Thẻ Eximbank – Visa Business
Đây là thẻ tín dụng quốc tế dành cho doanh nhân, thành viên của doanh nghiệp với hạn mức tín
dụng được Eximbank cấp cho doanh nghiệp. Sử dụng thẻ này doanh nghiệp có thể kiểm soát
được mức chi tiêu và thanh toán trong các chuyến công tác xa của nhân viên. Mua sắm qua thẻ
vẫn có chứng từ thanh toán rõ ràng, bảo đảm công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp.
Eximbank – Visa Business
Eximbank – Visa Debit
Visa – MasterCard
V-TOP
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Phạm vi sử dụng: trên toàn thế giới.
Nguồn tiền sử dụng: được Eximbank ứng trước cho doanh nghiệp.
Điểm giao dịch: 10.000 điểm chấp nhận thẻ và 4.000 ATM tại Việt Nam.
30 triệu điểm chấp nhận thẻ và 1 triệu ATM trên toàn cầu.
y Thẻ Visa – MasterCard
Đây là thẻ tín dụng được Eximbank phát hành cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng
hóa, sản phẩm hoặc rút tiền mặt với tính năng “Chi tiêu trước, trả tiền sau”. Đối tượng khách
hàng là những người có thu nhập hợp pháp, ổn định hoặc những khách hàng có tài sản đảm bảo.
Việc sử dụng thẻ hết sức tiện lợi và an toàn khi khách hàng có thể chi tiêu mà không phải mang
theo tiền mặt.
Phạm vi sử dụng: trên toàn thế giới.
Nguồn tiền sử dụng: được Eximbank ứng trước cho khách hàng.
Điểm giao dịch: Có hơn 10.000 điểm chấp nhận thẻ và hơn 4.000 ATM tại Việt Nam.
Có hơn 23 triệu điểm chấp nhận thẻ và hơn 1 triệu ATM trên toàn cầu.
Ngoài ra, Eximbank còn phát hành nhiều loại thẻ có hạn mức tín dụng khác nhau, phù hợp với
nhiều yêu cầu khác nhau của khách hàng.
Hình 6.2 Thẻ Visa – MasterCard do Eximbank phát hành
có hạn mức từ 10 triệu đồng trở lên
Hình 6.3 Thẻ Visa – MasterCard do Eximbank phát hành
có hạn mức từ 50 triệu đồng trở lên
Trang 68
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
y Thẻ Eximbank – Visa Debit
Đây là thẻ ghi nợ quốc tế được Eximbank phát hành cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền
hàng, dịch vụ và rút tiền mặt. Tiện lợi cho các khách hàng thường xuyên đi công tác nước ngoài,
du lịch hoặc du học có thể chi tiêu mà không phải mang theo tiền mặt.
Phạm vi sử dụng: trên toàn thế giới.
Nguồn tiền và hạn mức sử dụng: bằng với số dư có trong tài khoản.
Điểm giao dịch: 10.000 điểm chấp nhận thẻ và hơn 4.000 ATM tại Việt Nam.
Hơn 23 triệu điểm chấp nhận thẻ và hơn 1 triệu ATM trên toàn cầu.
y Thẻ V-TOP
Đây là thẻ ghi nợ nội địa được Eximbank phát hành cho khách hàng sử dụng để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt.
Phạm vi sử dụng: tại Việt Nam.
Nguồn tiền và hạn mức sử dụng: bằng số dư có trong tài khoản.
Thủ tục phát hành thẻ: rất đơn giản. Bao gồm giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng sử dụng thẻ
và giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, thị thực nhập cảnh còn hiệu lực.
Điểm giao dịch: hơn 1.700 ATM trong liên minh SMARTLINK trong cả nước.
h Thẻ ATM của Eximbank khá đa dạng về chủng loại, thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của
khách hàng. Ngoài những đặc điểm chung dễ nhận thấy là đẹp mắt, đăng ký sử dụng dễ dàng thì
mỗi loại thẻ đều có tính năng nổi bật riêng. Thẻ Eximbank – Visa Business dành cho đối tượng
doanh nghiệp; thẻ Visa – MasterCard và Eximbank – Visa Debit dành cho những người thường
xuyên di chuyển giữa các nước. Các loại thẻ này có phạm vi sử dụng rộng, số lượng điểm giao
dịch rất lớn nên vô cùng thuận tiện. Đối với các khách hàng ít đi ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thì
Eximbank cung cấp thẻ hạng phổ thông là V-TOP. Nhìn chung, thẻ ATM của Eximbank đáp ứng
hầu hết nhu cầu của khách hàng.
6.7.4.2 Giá cả
Giá bán là chi phí mà khách hàng phải bỏ ra để nhận được sản phẩm hay sản phẩm của nhà cung
cấp. Việc định giá rất phức tạp, nhất là trong môi trường cạnh tranh hiện nay. Nếu Eximbank đưa
ra mức giá quá thấp thì sẽ tạo ra nhu cầu ảo gây lãng phí, thậm chí nhận được phản ứng không
hay từ các ngân hàng khác. Còn mức giá quá cao thì khó thu hút sự chú ý của người dân. Hơn
nữa, kế hoạch đã xác định việc gia tăng thị phần chủ yếu dựa vào chất lượng sản phẩm và hoạt
động truyền thông nên mức giá trong thời gian tới vẫn được giữ như trước đây.
Đối với thẻ V-TOP là sản phẩm thẻ chủ lực thì mức các loại phí cơ bản được áp dụng như bảng
6.3 (riêng mức phí các loại thẻ khác xem thêm phần phụ lục).
Trang 69
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Trang 70
Bảng 6.7 Biểu phí phát hành và sử dụng thẻ V-TOP33
STT Loại phí Mức phí
1 Phí phát hành thường Miễn phí
Phí phát hành nhanh
- Thẻ chính 100.000 VNĐ
- Thẻ phụ 50.000 VNĐ
2 Phí thường niên Miễn phí
3 Phí thay thế thẻ theo yêu cầu 50.000 VNĐ
- Phí cấp lại thẻ nhanh Áp dụng mục 1
4 Phí cấp lại số PIN 20.000 VNĐ
5 Phí khiếu nại (nếu chủ thẻ sai) 30.000 VNĐ/giao dịch
6 Phí dịch vụ ATM
6.1. Rút tiền mặt Miễn phí
6.2. Thanh toán hóa đơn dịch vụ
- Tài khoản đơn vị thụ hưởng cùng hệ thống Eximbank Miễn phí
- Tài khoản đơn vị thụ hưởng ngoài hệ thống Eximbank
Áp dụng Biểu phí dịch vụ đối
với khách hàng cá nhân-Giao
dịch tài khoản đồng Việt Nam
6.3. Chuyển khoản trong hệ thống Eximbank
(tối đa 5 lần/ngày)
- Số tiền chuyển ≤ 50 triệu VNĐ Miễn phí
- Số tiền chuyển > 50 triệu VNĐ
0,033% x (Số tiền chuyển-50
triệu VNĐ), tối thiểu 11.000
VNĐ, tối đa 1.100.000 VNĐ)
So sánh với kết quả thu được từ quá trình nghiên cứu, mức phí trên gần sát với mong muốn của
khách hàng. Như vậy, Eximbank có thể yên tâm về khả năng chấp nhận của họ. Tuy nhiên, đây
cũng là mặt bằng giá chung cho sản phẩm thẻ nên khó tạo sự nổi bật.
h Phương pháp định giá xâm nhập bằng cách đặt giá thấp không phù hợp với tình hình hiện nay
của Eximbank. Giá thấp làm tăng số lượng khách hàng ảo và mang đến phản ứng quyết liệt của
đối thủ, và cũng không thể đưa giá cao vì thẻ ATM đang trở thành sản phẩm thông dụng. Thế nên
mức giá cần được duy trì như trước đây để tạo sự ổn định cho thị trường.
33 Nguồn:
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
6.7.4.3 Phân phối
Trong kinh doanh bán lẻ, địa điểm là yếu tố có ý nghĩa hết sức quan trọng. Eximbank cần phát
huy lợi thế vốn có về vị trí của chi nhánh để trực tiếp phát hành thẻ cho khách hàng. Vừa chủ
động được doanh số vừa thực hiện chiến lược cạnh tranh bằng chất lượng dịch vụ.
Xây dựng đội ngũ cộng tác viên tiếp cận với khách hàng tuyên truyền về các tính năng ưu việt
của thẻ ATM, giúp khách hàng làm thủ tục mở thẻ nếu họ có nhu cầu.
Tận dụng Internet tiếp nhận các đăng ký mở thẻ qua trang web của ngân hàng. Cách thức này có
thể phân phối thẻ đến được với các khách hàng ở huyện, thị khác. Tuy nhiên điều này cũng gặp
khá nhiều khó khăn vì hiện nay thương mại điện tử của Việt Nam vẫn phát triển khá chậm.
h Dựa vào vị trí chi nhánh thuận lợi, Eximbank nên đẩy mạnh việc phục vụ khách hàng trực tiếp.
Bên cạnh đó, cần tạo đội ngũ cộng tác viên mang dịch vụ đến với khách hàng chưa thể đến với
Eximbank. Kênh phân phối đáng lưu ý thứ ba là Internet vốn được Hội sở xây dựng, tích hợp
nhiều tính năng và đưa vào sử dụng từ lâu.
6.7.4.4 Chiêu thị
Chiêu thị hay hỗ trợ bán hàng là yếu tố cuối cùng và cũng là yếu tố khó mô tả nhất trong các yếu
tố. Chiêu thị được thực hiện nhằm nâng cao sự nhận biết của khách hàng đối với sản phẩm thẻ
của Eximbank, đồng thời có ấn tượng tốt và chấp nhận đăng ký mở tài khoản. Nói cách khác,
mục tiêu của chiêu thị là gây ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định mua sắm của khách hàng.
• Thông điệp truyền tải đến khách hàng: “Eximbank – Đứng sau thành công của bạn”.
• Đối tượng truyền thông: cán bộ - công nhân viên, học sinh – sinh viên và các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố.
• Phương tiện truyền thông: báo chí, tờ rơi, băng-rôn, poster, đài truyền hình.
6.8 TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trọng tâm của kế hoạch marketing chính là việc tổ chức thực hiện. Yêu cầu phải nêu vai trò của
các đối tượng chính có liên quan, thời gian họ tham gia kế hoạch và nhất là kinh phí dự trù càng
cụ thể càng tốt. Vì đây chính là phần quyết định kế hoạch có mang tính thực tiễn hay không.
6.8.1 Kế hoạch hoạt động
6.8.1.1 Nhân sự
Ban giám đốc: nắm bắt chủ trương của Hội sở triển khai cho bộ phận thẻ, đồng thời tiếp nhận
kiến nghị của bộ phận từ đó xem xét đưa ra quyết định kịp thời.
Bộ phận thẻ: tiếp nhận và xử lý phiếu đăng ký mở tài khoản thẻ từ khách hàng trực tiếp lẫn cộng
tác viên. Bảo đảm thẻ được giao đến tay khách hàng nhanh chóng. Nghiên cứu, đề xuất các
chương trình truyền thông đến ban giám đốc để xem xét và triển khai thực hiện nếu được ban
giám đốc thông qua. Tổ chức lớp tập huấn cho cộng tác viên, trang bị cho họ đầy đủ lượng thông
tin và kỹ năng cần thiết để hỗ trợ cho quá trình công tác.
Đội ngũ cộng tác viên: khoảng 5 người. Tiếp cận với các khách hàng để giới thiệu các tính năng
ưu việt và sự tiện lợi của thẻ ATM do Eximbank cung cấp. Hoàn tất các thủ tục cần thiết giúp
Trang 71
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Trang 72
khách hàng mở tài khoản theo yêu cầu khách hàng. Song song đó, họ cũng có nhiệm vụ đến các
ời gian thực hiện
Kế hoạch được thực hiện tr t tháng 6/2010. Tiến trình
cụ thể như sau:
Bảng 6.8 Tiến trình thự n kế ho
cơ quan tiếp thị về dịch vụ chi hộ lương.
6.8.1.2 Th
ong vòng 12 tháng, từ tháng 7/2009 đến hế
c hiệ ạch
T ghán
2009 2010 Công việc
7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6
Tuyển cộng tác viên
Tổ chức lớp tập huấn
Xây dựng các chương trình chiêu thị
Triển khai các chương trình chiêu thị
Thực hiện mở thẻ
Giám sát chất lượng dịch vụ
Chăm sóc khách hàng
Giám sát quá trình thực hiện
Báo cáo k ết quả từng giai đoạn
6.8.1.3 Hoạt động cụ thể
Truyền thông
Dựa theo kết quả nghiên cứu và tình hình thực tế của Eximbank hiện nay, phương tiện truyền
thông được lựa chọn là băng-rôn, poster, tờ rơi, website, e-mail và cộng tác viên.
• Băng-rôn: được treo tại trụ sở chi nhánh và một số địa điểm có lưu lượng người lưu thông
ơi được cộng tác viên phát đến tay người dân. Ưu
c áp dụng không thường xuyên. Mỗi quý sẽ có 50 poster được dán ở các siêu
cao như trường đại học An Giang, trường cao đẳng nghề, tượng đài Bông Lúa, cầu Hoàng
Diệu, các trục đường chính... Số lượng khoảng 30.
• Tờ rơi: mỗi tháng có khoảng 1.000 tờ r
tiên thực hiện tại các phường có dân cư và công nhân đông như Mỹ Bình, Mỹ Long, Mỹ
Xuyên, Đông Xuyên và Bình Khánh.
• Poster: đượ
thị, địa điểm văn hóa, trường đại học... Nội dung thay đổi theo sự điều chỉnh của mỗi loại
sản phẩm.
• E-mail: gửi e-mail giới thiệu về dịch vụ chi hộ lương cho các cơ quan hành chính sự
nghiệp. Cử cộng tác viên tư vấn, hoàn tất thủ tục khi có yêu cầu.
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Trang 73
• Website: tận dụng website sẵn có của Hội sở để khách hàng tìm hiểu về biểu phí phát
hành và sử dụng thẻ và đăng ký mở thẻ trực tuyến. Địa chỉ website được cung cấp trên tất
cả phương tiện truyền thông nêu trên.
Khuyến mại
Tặng các vật dụng có giá trị sử dụng cao cho khách hàng như bút bi, móc khóa, nón, đồng hồ treo
tường. Các món quà tặng nà hàng, nên ngoài việc mang
lại cho khách hàng cảm giác thích thú còn góp ph nh Eximbank.
6.8.2 Ngân sách marketing
Các chi phí thực hiện ự tr 6
Bảng 6.9 Chi phí m keting ù34
Đơ nh: 1.00
y được Eximbank cho in logo của ngân
ần quảng cáo hình ả
kế hoạch được d ù như bảng .5
ar dự tr
n vị tí 0 đồng
Khoản mục Số lượng Đơn giá Thành tiền
Băng-rôn 3 1000 3.000
Tờ rơi 12 0.000 ,35 4.200
Poster 200 10 2.000
Cộng tác viên 5 8.000
Bút bi 00 36 1.800
Móc khóa 600 3,5 2.100
Đồng hồ treo tường 100 75 7.500
Tổng chi phí 28.600
6.9 ĐÁNH GIÁ KẾ KẾ HOẠCH
Việc đ ào mục tiêu marketing đã c u:
6.10 Các chỉ tiêu đánh giá kế h h
T QUẢ CỦA MARKETING
ánh giá kết quả đạt được sẽ dựa v đượ đề ra. Cụ thể như sa
Bảng oạc
Khoản mục Chỉ tiêu đánh giá Thực hiện
Thẻ Eximbank – Visa Business 30
Thẻ Visa – MasterCard 30
Thẻ Eximbank – Visa Debit 40
Thẻ V-TOP 1.200
Thị phần thẻ tại Long Xuyên 3%
Bộ phận thẻ của
Eximbank và cộng
tác viên.
34 Công ty TNHH TM & DV Quảng Cáo An Giang. Bảng báo giá tháng 5/2009. 93 Trần Hưng Đạo, phường Mỹ
Bình, Tp. Long Xuyên. (Tham khảo ngày 20/5/2009)
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
CHƯƠNG 7:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong chương 6 đã trình bày chi tiết các nội dung chính của kế hoạch marketing, như: phân tích
môi trường marketing, tình hình nội bộ Eximbank, chiến lược tìm được từ ma trận SWOT, kế
hoạch 4P, tổ chức thực hiện, dự trù kinh phí… Chương 7 sẽ tổng hợp lại vấn đề đã nghiên cứu,
nêu ra một số kiến nghị hỗ trợ cho kế hoạch và đồng thời nói rõ những hạn chế mà đề tài mắc
phải.
7.1 Kết luận
Eximbank An Giang được thành lập nhằm mục đích mở rộng hệ thống chi nhánh của Hội sở. Qua
đó vừa phục vụ khách hàng nhiều hơn vừa tái khẳng định vị thế của một trong những ngân hàng
thương mại lớn nhất Việt Nam. Eximbank cung cấp rất nhiều sản phẩm, trong đó có dịch vụ thẻ
ATM. Bên cạnh sự thuận lợi, công tác triển khai gặp một số khó khăn nhất định.
Về thuận lợi.
Thứ nhất, các chính sách do Nhà nước ban hành có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với Eximbank
nói riêng và hệ thống ngân hàng thương mại nói riêng. Để khôi phục nền kinh tế quốc gia sau
cuộc khủng hoảng, Chính phủ liên tục đưa ra các gói kích cầu khuyến khích người dân tiêu dùng.
Qua đó ngành dịch vụ có nhiều khởi sắc.
Thứ hai, tỉnh An Giang là tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh. Điều này thể hiện qua tỷ lệ
gia tăng GDP hàng năm khoảng 5,3%. Đời sống người dân liên tục được cải thiện, nhất là tại
thành phố Long Xuyên. Người dân sử dụng nhiều hơn những dịch vụ có khả năng mang lại sự
tiện lợi trong đời sống hàng ngày, trong số đó có thể kể đến dịch vụ thẻ ATM.
Thứ ba, thói quen trong tiêu dùng của người dân đang dần thay đổi. Một số đối tượng bắt đầu
quen với việc sử dụng thẻ ATM như sinh viên, cán bộ - công nhân viên chức. Tuy chưa thật
nhiều về số lượng và chưa khai thác hết các tiện ích vốn có của thẻ nhưng các đối tượng này đã
góp phần làm cho hình ảnh thẻ ATM không còn xa lạ như trước đây.
Về khó khăn
Thứ nhất, sức hấp dẫn của thị trường An Giang nói chung và thành phố Long Xuyên nói riêng
không chỉ thu hút Eximbank mà còn được nhiều ngân hàng thương mại khác. Đặc biệt là bốn
ngân hàng Agribank, Vietcombank, Vietinbank và DongAbank đã xâm nhập từ lâu và đang nắm
giữ phần lớn thị trường thẻ ATM tại đây. Các ngân hàng khác thành lập chi nhánh trước
Eximbank cũng có khách hàng của riêng mình. Điều này khiến cho thị trường bị thu hẹp rất nhiều
nên Eximbank vấp phải rất nhiều sự cạnh tranh khi triển khai hoạt động thẻ.
Thứ hai, tuy Eximbank là một trong những ngân hàng thương mại lớn trên toàn quốc nhưng tại
thành phố Long Xuyên vẫn chưa được nhiều người biết đến. Vì thế lượng khách hàng tìm đến
dịch vụ mà Eximbank cung cấp vẫn rất khiêm tốn.
Thứ ba, Eximbank gặp rất nhiều khó khăn trong họat động marketing. Mặc dù đội ngũ nhân viên
có trình độ chuyên môn cao, ân cần, niềm nở với khách hàng; chủng loại thẻ đa dạng, có tính
Trang 74
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
năng ưu việt, phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khác nhau nhưng do chưa có bộ phận
marketing chuyên nghiệp và phải phụ thuộc vào Hội sở nên Eximbank vẫn có ít chương trình
quảng bá các lợi thế đó của mình.
Chính vì các lý do trên, nghiên cứu đã tiến hành xây dựng một kế hoạch marketing có thể giúp
Eximbank cải thiện phần nào tình hình hiện nay. Kế hoạch có một số điểm chính như sau:
Về chiến lược chung, Eximbank không nên cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ hiện tại. Tận dụng
các lợi thế sẵn có về thương hiệu, đội ngũ nhân viên, tính năng của sản phẩm làm tiền đề xâm
nhập thị trường. Từng bước gia tăng về số lượng thẻ phát hành bằng cách cung cấp cho khách
hàng chất lượng phục vụ tốt nhất.
Về mục tiêu marketing, nghiên cứu đặt ra con số phải đạt được đối với thẻ V-TOP là 1.200 và các
loại thẻ quốc tế là 100 để phấn đấu. Mục tiêu này được xác định dựa trên tốc độ phát hành
khoảng 100 thẻ/ tháng như hiện nay. Thị phần thẻ mà Eximbank sau một năm triển khai kế hoạch
là 3%.
Về kế hoạch 4P, sản phẩm, phí dịch vụ được vẫn được duy trì như hiện nay. Kênh phân phối có
thêm đội ngũ cộng tác viên được tuyển chọn và tập huấn trang bị các thông tin lẫn kỹ năng cần
thiết. Đẩy mạnh tiếp thị chi hộ lương tại các cơ quan hành chính sự nghiệp vì khách hàng nơi đây
có số lượng khá đông và việc sử dụng thẻ khá ổn định. Bên cạnh đó thực hiện quảng bá thương
hiệu Eximbank và dịch vụ thẻ thông qua các phương tiện truyền thông, nhưng chủ yếu vẫn là tờ
rơi, băng-rôn, poster và cộng tác viên. Triển khai chương trình khuyến mại thu hút sự chú ý của
khách hàng bằng cách tặng các vật dụng có giá trị sử dụng cao như bút bi, móc khóa, đồng hồ
treo tường.
Về tổ chức thực hiện, chịu trách nhiệm triển khai và giám sát chính là bộ phận thẻ của Eximbank.
Nhưng vẫn phải báo cáo kết quả hoạt động định kỳ cho ban giám đốc theo dõi và xem xét. Thời
gian thực hiện kế hoạch khoảng một năm, từ tháng 7/2009 đến tháng 6/2010. Chi phí dự trù vào
khoản 28.600.000 đồng.
7.2 Kiến nghị và giải pháp
7.2.1 Kiến nghị
Eximbank nên thành lập bổ sung bộ phận marketing. Bộ phận này cần tách biệt với các phòng
ban khác để đảm bảo hoạt động nghiên cứu và xây dựng các kế hoạch quảng cáo được thuận tiện.
Duy trì lực lượng cộng tác viên để thực hiện việc triển khai các kế hoạch của bộ phận marketing.
7.2.2 Giải pháp
Nhân sự bộ phận marketing khoảng 3 người. Trong đó cần một người có kinh nghiệm và am hiểu
các hình thức quảng cáo. Các thành viên còn lại có thể được tuyển từ sinh viên trường Đại học
An Giang.
Lực lượng cộng tác viên khoảng 5 người, được tuyển chọn từ người dân thành phố Long Xuyên.
Yêu cầu có khả năng làm việc độc lập, có phương tiện đi lại và năng động, nhiệt tình.
Trang 75
Xây dựng kế hoạch marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại thành phố Long Xuyên
Trang 76
7.3 Hạn chế của đề tài
Mặc dù có rất nhiều phương thức truyền thông nhưng nghiên cứu chỉ mới đưa ra được một số
cách thức quảng cáo ngoài trời. Hơn nữa, đối tượng hướng đến chủ yếu là khách hàng cá nhân,
chưa đề cập đến khách hàng là các tổ chức và làm thế nào để tiếp cận họ. Truyền thông qua báo,
đài truyền hình, đài phát thanh cũng không được đề cập đến.
Địa bàn nghiên cứu được giới hạn chỉ tại thành phố Long Xuyên nhưng địa bàn hoạt động của
Eximbank là toàn tỉnh. Thực tế cho thấy thị xã Châu Đốc vẫn có khách hàng sử dụng thẻ ATM
do Eximbank phát hành. Thêm vào đó, số lượng mẫu được nghiên cứu thu thập không nhiều nên
chưa thể phản ánh hết tất cả các khía cạnh có liên quan.
Nghiên cứu hy vọng các đề tài được thực hiện sau này sẽ khắc phục được những hạn chế trên,
bám sát với tình hình thực tế, đưa ra nhiều hình thức truyền thông, khuyến mại có hiệu quả hơn
cho công tác phát hành thẻ ATM và các hoạt động khác của Eximbank chi nhánh An Giang.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Anh Quân. 25/1/2008. 70% thu nhập của người Việt dành cho tiêu dùng [online]. Đọc từ:
Đọc
ngày 3/4/2009
Báo cáo của Chính phủ do Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng trình bày tại Kỳ họp thứ 2 Quốc hội
Khóa XII [online]. Đọc từ
ns071023101353. (Đọc ngày 9/4/2009)
Cao Minh Toàn. 2006. Tài liệu giảng dạy Marketing căn bản. Đại học An Giang.
Dương Hồng Phương. Triển khai thành công giai đoạn I chỉ thị số 20 về việc trả lương qua tài
khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Tạp chí Ngân hàng. Số 5
tháng 3 – 2009: 15 – 20
Eximbank. Báo cáo thường niên 2006. Thành phố Hồ Chí Minh
Eximbank. Báo cáo thường niên 2007. Thành phố Hồ Chí Minh
Havard Business School. 2006. Các kỹ năng tiếp thị hiệu quả. Thành phố Hồ Chí Minh: Fist
News (Trí Việt)
Huỳnh Phú Thịnh. 1/2008. Tài liệu giảng dạy phương pháp nghiên cứu trong kinh tế - quản trị
kinh doanh. Đại học An Giang.
Nguyễn Anh. 22/5/2008. Nhiều máy ATM đa chức năng xuất hiện tại Banking 2008 [online].
Đọc từ: (Đọc ngày 11/3/2009).
Phillip Kotler. 2001. Quản trị marketing. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Thống kê.
Phillip Kotler. 2005. Marketing căn bản. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Giao thông vận tải.
Phòng thống kê TP. Long Xuyên. 6/2008. Niên giám thống kê năm 2007.
T.Tuyền. Đổi thẻ từ sang thẻ chip: Vì sao nơi đổi nơi không? [online]. 29/7/2005. Đọc từ:
(Đọc
ngày 10/4/2009)
Theo Thời Báo Kinh Tế Việt Nam. Thời của thẻ chip [online]. Đọc từ:
giai-tri/Thoi-cua-the-chip/50748568/407/. (Đọc ngày 11/4/2009)
Theo Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn. “Cuộc chiến” thẻ từ và chip [online]. Đọc từ:
chip.html. (Đọc ngày 11/4/2009)
Theo Pháp luật TP.HCM. Giành giật thị phần thẻ. 18/9/2008. Đọc từ
city.vn/index.php?ecms=news&news_id=8900. (Đọc ngày 14/5/2009)
Willem Burgers. 2004. Những điều chưa biết về tiếp thị. Thành phố Hồ Chí Minh: NXB Trẻ.
a
PHỤ LỤC 1
MẪU TỜ RƠI CHO SẢN PHẨM THẺ V-TOP CỦA EXIMBANK
Mặt trước Mặt sau
Nguồn: tự thiết kế
b
PHỤ LỤC 2
VỊ TRÍ CÓ THỂ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
1. Khu vực trung tâm thành phố Long Xuyên
Nguồn:
: Địa điểm triển khai hoạt động truyền thông
c
2. Khu vực sân vận động, trung tâm hành chính, hồ Nguyễn Du, cầu Nguyễn Trung Trực
Nguồn:
: Địa điểm triển khai hoạt động truyền thông
d
3. Khu vực bến xe Bình Khánh, cầu Tôn Đức Thắng
Nguồn:
: Địa điểm triển khai hoạt động truyền thông
e
PHỤ LỤC 3
BẢN CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN SÂU
Chào anh/chị!
Tôi tên Võ Trung Kiên, là sinh viên lớp DH6KD1, khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại
học An Giang. Tôi đang tiến hành một đề tài nghiên cứu về dịch vụ thẻ ATM của các ngân hàng
thương mại. Rất mong anh/chị chia sẻ ý kiến cho một số vấn đề sắp được đề cập sau đây. Thông
tin mà anh/chị cung cấp có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với đề tài mà tôi nghiên cứu.
Câu 1: Anh/chị đang sở hữu bao nhiêu thẻ ATM?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Anh/chị sử dụng thẻ ATM của ngân hàng nào?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Anh/chị sử dụng thẻ ATM vào mục đích gì?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Anh/chị mở thẻ vào dịp nào?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Anh/chị mở thẻ ATM dựa vào tiêu chí nào? Đâu là tiêu chí anh/chị cho là quan trọng
nhất?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Anh/chị thường sử dụng bao nhiêu tiền trong mỗi lần giao dịch? Anh/chị thường duy trì
số dư trong tài khoản là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Anh/chị có biết thẻ ATM của mình có thể sử dụng được tại ngân hàng khác? Nếu biết, đó
là những ngân hàng nào? Nếu không biết, tại sao?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Anh/chị có quan tâm đến phí thường niên? Theo anh/chị, phí thường niên bao nhiêu thì
phù hợp?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Anh/chị thích hình thức khuyến mại nào nhất? Vì sao anh/chị lại thích hình thức đó?
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: A/chi vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân (họ tên, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập…)
………………………………………………………………………………………………………
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP QUÝ BÁU CỦA ANH/CHỊ!
f
PHỤ LỤC 4
PHIẾU KHẢO SÁT
TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LONG XUYÊN
Chào anh/chị!
Tôi tên Võ Trung Kiên, là sinh viên lớp DH6KD1, khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại
học An Giang. Tôi đang tiến hành một cuộc khảo sát để lấy ý kiến của người dân thành phố Long
Xuyên về dịch vụ thẻ ATM của các ngân hàng thương mại. Rất mong anh/chị dành khoảng 5
phút để trả lời các câu hỏi liên quan dưới đây. Thông tin mà anh/chị cung cấp có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với đề tài mà tôi nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn sự cộng tác và giúp đỡ của anh/chị!
PHẦN HỖ TRỢ ĐÁP VIÊN
• Anh/chị cho ý kiến bằng cách khoanh tròn chữ số tương ứng với câu trả lời;
• Với những câu hỏi được ký hiệu (MR), anh/chị có thể cho nhiều sự lựa chọn;
• Với những câu hỏi được ký hiệu (SR), anh/chị chỉ có một sự lựa chọn cho mỗi câu;
• Với những câu hỏi mở (………..), xin anh/chị vui lòng cho biết chi tiết.
PHẦN SÀNG LỌC
Anh/chị có sở hữu thẻ ATM không?
1/ Có 2/ Không
Xin anh/chị cho biết lý do: ………………………………………….....
PHẦN THÔNG TIN CHÍNH
Câu 1: Anh/chị sở hữu bao nhiêu thẻ ATM? (SR)
1 (Anh/chị sang câu 3 )
2 3 4 ≥ 5
Câu 2: Vì sao anh/chị mở nhiều tài khoản thẻ ATM khác nhau? (MR)
1/ Mỗi loại thẻ có tính năng nổi trội riêng
2/ Dự phòng trục trặc khi thanh toán, rút tiền
3/ Thể hiện sự sành điệu
4/ Sử dụng được tại nhiều điểm chấp nhận thẻ/ máy ATM khác nhau
5/ Do ngân hàng khuyến mại
6/ Do yêu cầu công việc
7/ Khác: …………………………………...........................................
g
Câu 3: Anh/chị đang sở hữu thẻ ATM của ngân hàng nào? Anh/chị hãy cho biết ý kiến đánh giá
về thẻ ATM của ngân hàng đó? (MR)
Ngân hàng Chọn Đánh giá
Sacombank 1
Đông Á 2
Techcombank 3
SCB 4
ABBank 5
Vietcombank 6
Vietinbank 7
Eximbank 8
Agribank 9
Khác: ................................... 10
Câu 4: Anh/chị bắt đầu sử dụng thẻ ATM từ thời gian nào? (SR)
1/ Năm 2009 2/ Năm 2008 3/ Năm 2007
4/ Năm 2006 5/ Năm 2005 6/ Từ 2004 trở về trước
Câu 5: Anh/chị đã mở thẻ trong trường hợp nào? (MR)
1/ Khi có nhu cầu 2/ Khi ngân hàng khuyến mại
3/ Cơ quan mở cho nhân viên 4/ Nhân viên ngân hàng yêu cầu
5/ Khác: ………………………......................................................
Câu 6: Anh/chị sử dụng thẻ ATM vì mục đích gì? (MR)
1/ Như một sổ tiết kiệm 2/ Rút tiền
3/ Chuyển tiền và nhận tiền 4/ Mua các loại thẻ trả trước
5/ Thanh toán hóa đơn (điện, nước, điện thoại…)
6/ Thanh toán tại các điểm bán lẻ, cung cấp dịch vụ
7/ Khác: …………………………………………………………………
Câu 7: Trung bình một tháng, anh/chị sử dụng thẻ ATM mấy lần? (SR)
1 lần 2 lần 3 lần 4 lần ≥ 5 lần
Câu 8: Mỗi lần giao dịch, anh chị thường sử dụng bao nhiêu tiền? (SR)
1/ Dưới 500.000 2/ 500.000 – dưới 1.000.000
3/ 1.000.000 – dưới 1.500.000 4/ 1.500.000 – dưới 2.000.000
5/ ≥ 2.000.000
h
Câu 9: Anh/chị thường duy trì số dư trong tài khoản là bao nhiêu? (SR)
1/ Dưới 500.000 2/ 500.000 – dưới 1.000.000
3/ 1.000.000 – dưới 1.500.000 4/ 1.500.000 – dưới 2.000.000
5/ ≥ 2.000.000
Câu 10: Đối với các loại phí sau, anh/chị hãy cho biết mức cao nhất mà anh/chị vẫn có thể chấp
nhận được? (MR)
Mức phí
Loại phí
25.000 50.000 75.000 100.000 > 100.000
Phí phát hành thẻ 1 2 3 4 5
Phí thường niên 1 2 3 4 5
Phí thay thế thẻ 1 2 3 4 5
Câu 11: Xin cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với các phát biểu sau: (MR)
Đánh giá
Phát biểu Hoàn toàn
phản đối
Nói chung
phản đối
Trung hòa
Nói chung
đồng ý
Hoàn
toàn
đồng ý
Tôi thấy sử dụng thẻ ATM là cần
thiết 1 2 3 4 5
Trước khi mở thẻ, tôi có tham khảo
ý kiến của người thân 1 2 3 4 5
Trước khi mở thẻ, tôi có tìm hiểu
thông tin do ngân hàng cung cấp 1 2 3 4 5
Trước khi mở thẻ, tôi có tìm hiểu
thông tin về thẻ trên các phương tiện
truyền thông
1 2 3 4 5
Tôi có quan tâm đến việc lựa chọn
ngân hàng để mở thẻ 1 2 3 4 5
Tôi là người quyết định cuối cùng
trong việc mở thẻ 1 2 3 4 5
i
Câu 12: Mức độ hài lòng của anh/chị đối với thẻ ATM mà anh/chị đang sử dụng? (SR)
1/ Rất không hài lòng 2/ Không hài lòng 3/ Hài lòng đôi chút
4/ Hài lòng 5/ Rất hài lòng
Câu 13: Anh chị đánh giá như thế nào về độ an toàn của thẻ ATM đang sử dụng? (SR)
1/ Rất không an toàn 2/ Không an toàn 3/ Bình thường
4/ An toàn 5/ Rất an toàn
Câu 14: Xin cho biết ý kiến đánh giá của anh/chị về các vấn đề sau đây: (MR)
Vấn đề Đánh giá
Thủ tục đăng ký Phức tạp 1 2 3 4 5 Đơn giản
Thao tác trên máy ATM Phức tạp 1 2 3 4 5 Đơn giản
Gửi tiền vào thẻ Bất tiện 1 2 3 4 5 Thuận tiện
Tiếp cận máy ATM Khó khăn 1 2 3 4 5 Dễ dàng
Câu 15: Anh/chị có biết thẻ ATM của mình có thể sử dụng được tại máy ATM của ngân hàng
khác (không phải ngân hàng anh/chị mở thẻ)? Vì sao? (SR)
1/ Có 2/ Không
Lý do (xin anh/chị ghi rõ): …………………………………………………………………………
Câu 16: Theo anh/chị, hình thức quảng cáo nào phù hợp với thẻ ATM? (MR)
1/ Trên báo, tạp chí 2/ Trên tivi
3/ Tờ rơi, pa-nô, áp-phích 4/ Trên website
5/ Khác (xin anh/chị ghi rõ): ……………………………………………
Câu 17: Đối với thẻ ATM, anh/chị thích loại khuyến mại nào sau đây? Mức độ hấp dẫn của
chúng? (MR)
Đánh giá
Hình thức khuyến mại Chọn Không hấp
dẫn
Ít hấp
dẫn
Bình
thường
Khá hấp
dẫn
Rất hấp
dẫn
1/ Miễn phí mở thẻ 1 2 3 4 5
2/ Miễn phí thường niên 1 2 3 4 5
3/ Tặng quà khi mở thẻ 1 2 3 4 5
4/ Quay số dự thưởng 1 2 3 4 5
5/ Khác: .................................. 1 2 3 4 5
j
PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN
Cuối cùng, xin anh/chị vui lòng cho biết một số thông tin về bản thân. Tôi xin đảm bảo những
thông tin này sẽ được giữ bí mật tuyệt đối và chỉ được sử dụng nhằm phục vụ cho công tác
nghiên cứu.
Họ và tên đáp viên:
………………………………………………………………….......................................
Giới tính: 1/ Nam 2/ Nữ
Tuổi: 1/ Từ 18 đến 25 2/ Từ 26 đến 35
3/ Từ 36 đến 45 4/ Từ 46 đến 60
Nghề nghiệp:
1/ Kinh doanh – mua bán 2/ Cán bộ – công nhân viên chức
4/ Học sinh – sinh viên 3/ Người làm nghề tự do
Trình độ học vấn:
1/ Trung học cơ sở 2/ Trung học phổ thông 3/ Trung học chuyên nghiệp
3/ Cao đẳng, đại học 4/ Sau đại học
Mức chi tiêu trung bình hằng tháng của anh/chị:
1/ Từ 500.000 đến dưới 1 triệu đồng 2/ Từ 1 triệu đến dưới 3 triệu đồng
3/ Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu đồng 4/ Từ 5 triệu đồng trở lên
MỘT LẦN NỮA, XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/CHỊ!
k
PHỤ LỤC 5
BIỂU PHÍ PHÁT HÀNH VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI THẺ ATM CỦA EXIMBANK
1. Biểu phí phát hành và sử dụng thẻ Eximbank – Visa Business
STT Loại phí Mức phí
1 Phí phát hành thường Miễn phí
- Phí phát hành nhanh 300.000 VNĐ
2 Phí thường niên
2.1. Năm đầu tiên 150.000 VNĐ
2.2. Từ năm thứ hai
- Doanh số sử dụng thẻ trong năm ≥ 30 triệu VNĐ Miễn phí
- Doanh số sử dụng thẻ trong năm < 30 triệu VNĐ Áp dụng mục 2.1
3 Phí thay thế thẻ theo yêu cầu 50.000 VNĐ
4 Phí cấp lại số PIN 50.000 VNĐ
5 Phí khiếu nại (nếu chủ thẻ sai) 60.000 VNĐ/giao dịch
6 Phí rút tiền mặt 3%/số tiền giao dịch, tối thiểu 60.000 VNĐ
7 Phí thông báo thẻ bị thất lạc, mất cắp 200.000 VNĐ
8 Phí gửi sao kê
- Định kỳ (Hàng tháng) Miễn phí
- Cấp lại sao kê của 3 kỳ gần nhất Miễn phí
- Ngoài thời hạn trên 3.000 VNĐ/trang, tối thiểu 10.000 VNĐ
9 Phí cấp bản sao chứng từ giao dịch
- Tại đại lý (ĐVCNT) của Eximbank Miễn phí
- Tại đại lý khác 80.000 VNĐ/hóa đơn
10 Phí xác nhận sử dụng thẻ và hạn mức tín dụng thẻ 50.000 VNĐ
11 Phí tài chính (lãi vay) 1,0%/tháng
12 Phí trễ hạn 3%/số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 50.000 VNĐ
13 Phí sử dụng vượt hạn mức 15%/năm/số tiền vượt hạn mức
14 Phí thay đổi hạn mức tín dụng 30.000 VNĐ/lần thay đổi
15 Phí khác (nếu có)
- Phí chuyển đổi tiền tệ của Tổ chức thẻ quốc tế Từ 0 đến 1,1%/số tiền giao dịch
- Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, fax, Internet Miễn phí
Nguồn:
l
2. Biểu phí phát hành và sử dụng thẻ Visa – MasterCard
STT Loại phí Mức phí
1 Phí phát hành thường Miễn phí
Phí phát hành nhanh
- Thẻ chính 300.000 VNĐ
- Thẻ phụ 100.000 VNĐ
2 Phí thường niên
2.1. Năm đầu tiên
a. Khách hàng có tài sản đảm bảo
- Thẻ chính 100.000 VNĐ
- Thẻ phụ 50.000 VNĐ
b. Khách hàng tín chấp
- Thẻ vàng chính 200.000 VNĐ
- Thẻ vàng phụ 100.000 VNĐ
- Thẻ chuẩn chính 100.000 VNĐ
- Thẻ chuẩn phụ 50.000 VNĐ
2.2. Từ năm thứ hai
- Doanh số sử dụng thẻ trong năm ≥ 30 triệu VNĐ Miễn phí
- Doanh số sử dụng thẻ trong năm < 30 triệu VNĐ Áp dụng mục 2.1
3 Phí thay thế thẻ theo yêu cầu 50.000 VNĐ
- Phí cấp lại thẻ nhanh Áp dụng mục 1
4 Phí cấp lại số PIN 50.000 VNĐ
5 Phí khiếu nại (nếu chủ thẻ sai) 60.000 VNĐ/giao dịch
6 Phí rút tiền mặt 3%/số tiền giao dịch, tối thiểu 60.000 VNĐ
7 Phí thông báo thẻ bị thất lạc, mất cắp 200.000 VNĐ
8 Phí gửi sao kê
- Định kỳ (Hàng tháng) Miễn phí
- Cấp lại sao kê của 3 kỳ gần nhất Miễn phí
- Ngoài thời hạn trên 3.000 VNĐ/trang, tối thiểu 10.000 VNĐ
9 Phí cấp bản sao chứng từ giao dịch
- Tại đại lý (ĐVCNT) của Eximbank Miễn phí
- Tại đại lý khác 80.000 VNĐ/hóa đơn
10 Phí xác nhận sử dụng thẻ và hạn mức tín dụng thẻ 50.000 VNĐ
11 Phí tài chính (lãi vay) 1,0%/tháng
12 Phí trễ hạn 3%/số tiền thanh toán tối thiểu, tối thiểu 50.000 VNĐ
13 Phí sử dụng vượt hạn mức 15%/năm/số tiền vượt hạn mức
14 Phí thay đổi hạn mức tín dụng 30.000 VNĐ/lần thay đổi
15 Phí khác (nếu có)
- Phí chuyển đổi tiền tệ của Tổ chức thẻ quốc tế Từ 0 đến 1,1%/số tiền giao dịch
- Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, fax, Internet Miễn phí
Nguồn:
m
3. Biểu phí phát hành và sử dụng thẻ Eximbank Visa – Debit
STT Loại phí Mức phí
1 Phí mở thẻ Miễn phí
2 Phí thường niên
2.1. Năm đầu tiên
a. Thẻ chính
- Khách hàng của dịch vụ du học Miễn phí
- Khách hàng đăng ký trực tiếp tại quầy 50.000 VNĐ
- Khách hàng đăng ký qua website Eximbank 30.000 VNĐ
b. Thẻ phụ Miễn phí
2.2. Từ năm thứ hai
- Doanh số sử dụng thẻ trong năm ≥ 30 triệu VNĐ Miễn phí
- Doanh số sử dụng thẻ trong năm < 30 triệu VNĐ
a. Thẻ chính 100.000 VNĐ
b. Thẻ phụ 50.000 VNĐ
3 Phí thay thế thẻ theo yêu cầu 50.000 VNĐ
4 Phí cấp lại số PIN 10.000 VNĐ
5 Phí khiếu nại (nếu chủ thẻ sai) 60.000 VNĐ/giao dịch
6 Phí rút tiền mặt
- Trong hệ thống Eximbank
+ Tại máy ATM Miễn phí
+ Tại quầy giao dịch của Eximbank
* Số tiền rút <= 30 triệu Miễn phí
* Số tiền rút >30 triệu 0.033%x(Số tiền rút-30 triệu VNĐ)Tối thiểu 22.000 VNĐ
- Ngoài hệ thống Eximbank 2%/số tiền giao dịch, tối thiểu 20.000 VNĐ
7 Phí thông báo thẻ bị thất lạc, mất cắp 200.000 VNĐ
8 Phí gửi sao kê
- Qua email, dịch vụ HomeBanking Miễn phí
- Qua đường bưu điện 3.000 VNĐ/tháng
9 Phí cấp bản sao chứng từ giao dịch
- Tại đại lý (ĐVCNT) của Eximbank Miễn phí
- Tại đại lý khác 80.000 VNĐ/hóa đơn
10 Phí xác nhận sử dụng thẻ và số dư thẻ 50.000 VNĐ
11 Phí khác (nếu có)
- Phí chuyển đổi tiền tệ của Tổ chức thẻ quốc tế Từ 0 đến 1,1%/số tiền giao dịch
- Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, fax, Internet Miễn phí
12 Lãi suất dư có Theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của Eximbank tùy từng thời điểm
13 Phí thanh toán hóa đơn dịch vụ
- Tài khoản đơn vị thụ hưởng cùng hệ thống Eximbank Miễn phí
- Tài khoản đơn vị thụ hưởng ngoài hệ thống Eximbank
Áp dụng Biểu phí dịch vụ đối với
khách hàng cá nhân-Giao dịch tài
khoản đồng Việt Nam
Nguồn:
n
o
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH NGÂN HÀNG TRONG LIÊN MINH THẺ SMARTLINK
Nguồn:
STT Ngân hàng Tên viết tắt
1 Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam VIETCOMBANK
2 Ngân hàng TMCP Phương Nam PNB
3 Ngân hàng TMCP Sài Gòn SCB
4 Ngân hàng TMCP Hàng Hải MARINEBANK
5 Ngân hàng TMCP Bắc Á SB
6 Ngân hàng TMCP Việt Á VIET A BANK
7 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương TECHCOMBANK
8 Ngân hàng TMCP Quân Đội MILITARY BANK
9 Ngân hàng TMCP Quốc Tế VIBBANK
10 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SEA BANK
11 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội SHB
12 Ngân hàng TMCP An Bình ABBANK
13 Ngân hàng TMCP Nam Việt NAVIBANK
14 Ngân hàng TMCP Các Doanh Nghiệp ngoài Quốc doanh VPBANK
15 Ngân hàng TMCP Đại Dương OCEANBANK
16 Ngân hàng TMCP Thái Bình Dương PACIFICBANK
17 Ngân hàng TMCP Phương Đông OCB
18 Ngân hàng VIB PUBLIC VID PUBLIC
19 Ngân hàng liên doanh Shinhan Vina SHINHAN VINA
20 Ngân hàng INDO VINA INDO VINA BANK
21 Ngân hàng Ngoại thương Lào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng kế hoạch Marketing dịch vụ thẻ ATM của Eximbank tại địa bàn TP Long Xuyên giai đoạn 2009 - 2010.pdf