Đề tài “Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công ty cổ phần giải pháp
SinnovaSoft” được nghiên cứu nhằm giải quyết những đòi hỏi chủ quan và khách quan
đặt ra đối với hoạt động kinh doanh phần mềm của Công ty cổ phần giải pháp
SinnovaSoft. Dựa trên những đúc kết khoa học sẵn có về lý thuyết thương mại điện tử
và các mô hình kinh doanh thương mại điện tử; dựa trên kết quả khảo sát, nghiên cứu
dữ liệu sơ cấp tại Sinnova và dữ liệu thứ cấp liên quan. Tác giả đề xuất giải pháp xây
dựng mô hình bán phần mềm trực tuyến cho công ty SinnovaSoft. Kết cấu của đề tài
bao gồm:
- Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và kết quả phân tích thực trạng hoạt động
kinh doanh phần mềm tại công ty SinnovaSoft.
- Chương 3: Các kết luận và đề xuất xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến của
công ty SinnovaSoft.
73 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2821 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến chô công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tốt tại Việt Nam, nhất là nhu cầu về phần mềm quản lý nhân sự nói riêng và
quản lý tổng thể các nguồn lực nói chung. Các công ty dần có xu hƣớng thay đổi cách
kinh doanh theo hƣớng ứng dụng mạnh mẽ CNTT, Internet.
- Sự cần thiết và khả năng ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh phần mềm
Theo quan điểm của lãnh đạo Sinnova, việc ứng dụng TMĐT để phát triển hoạt
động kinh doanh của công ty là hết sức cần thiết. Đối với Sinnova khi ứng dụng TMĐT
sẽ có những thuận lợi nhất định từ nền tảng hạ tầng sẵn có của một DN sản xuất phần
mềm. Ngoài ra, Sinnova cũng sẽ có những khó khăn chung của các công ty trong bối
cảnh thị trƣờng Việt Nam. Và điều quan trọng nhất khi ứng dụng TMĐT hay bất cứ mô
hình kinh doanh nào, Sinnova cũng cần nghiên cứu kỹ thị trƣờng, đối tƣợng khách hàng
để có giải pháp tốt nhất cho thị trƣờng.
2.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp
2.3.2.1. Hoạt động kinh doanh của Sinnova
- Tình hình kinh doanh
Trong 2 năm 2007 và 2008, do sản phẩm đang trong quá trình hoàn thiện, khó khăn
về nhân sự nên hoạt động kinh doanh của công ty không thuận lợi, quy trình bán hàng,
triển khai, đào tạo, chuyển giao sản phẩm chƣa hoàn thiện. Doanh thu của công ty đạt
thấp và chủ yếu đến từ các khách hàng là các công ty thành viên và đối tác của Sannam.
Trong năm 2009 và 8 tháng đầu năm 2010, tình hình kinh doanh của công ty đã có
sự tăng trƣởng rõ nét do sự hoàn thiện và ổn định hơn về đội ngũ kinh doanh, các sản
phẩm đã hoàn thiện hơn cùng với việc thƣơng hiệu Sinnova đã dần hình thành và có sự
khẳng định bƣớc đầu trên thị trƣờng phần mềm Việt Nam.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
28
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
- Quy trình kinh doanh
Hiện tại, Sinnova chủ yếu thực hiện hoạt động bán hàng qua phƣơng thức kinh
doanh truyền thống, với quy trình nhƣ sau:
+ Marketing: Nhân viên marketing phụ trách việc tìm kiếm danh sách khách hàng
mới, thực hiện các hoạt động marketing nhằm quảng bá sản phẩm, xây dựng hình ảnh,
phát triển thƣơng hiệu Sinnova và thƣơng hiệu cho từng sản phẩm. Các hoạt động
marketing chủ yếu của bộ phận marketing đã áp dụng tại Sinnova là: Email marketing,
marketing qua điện thoại, giới thiệu thông tin trên website của công ty
(www.sinnovasoft.com và www.quantrinhansu.com ), quảng cáo qua thƣ tay, tài trợ sự
kiện…
+ Kinh doanh: Bộ phận kinh doanh thực hiện các hoạt động tiếp xúc, đàm phán, ký
hợp đồng với khách hàng .
+ Triển khai: Bộ phận triển khai thực hiện việc khảo sát trực tiếp các hạng mục liên
quan tới việc triển khai ứng dụng sản phẩm, cùng với bộ phận kinh doanh xây dựng kế
hoạch chuyển giao sản phẩm cho khách hàng.
+ Đào tạo: Bộ phận đào tạo thực hiện việc đào tạo trực tiếp cho khách hàng thực
hiện nghiệp vụ trên sản phẩm trong quá trình chuyển giao.
+ Chăm sóc khách hàng: Bộ phận chăm sóc khách hàng thực hiện việc tiếp nhận
các phản hồi liên quan đến sản phẩm, phối hợp cùng các bộ phận giải quyết thắc mắc
khiếu nại của khách hàng.
2.3.2.2. Đánh giá mức độ ứng dụng TMĐT
Qua việc tìm hiểu và khái quát các hoạt động kinh doanh nhƣ trên của Sinnova, ta
thấy mức độ ứng dụng TMĐT của Sinnova mới chỉ dừng lại ở mức hiện diện và tƣơng
tác mức độ thấp với thị trƣờng. Sinnova hiện tại có 2 website là www.sinnovasoft.com
dùng để giới thiệu chung về công ty, các sản phẩm dịch vụ của công ty và
www.quantrinhansu.com giới thiệu về phần mềm quản lý nguồn nhân lực, đồng thời
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
29
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
cho phép khách hàng sử dụng thử chức năng của sản phẩm. Trong quy trình bán hàng,
chỉ có bộ phận marketing ứng dụng email vào việc tìm kiếm, quảng cáo, tƣơng tác với
khách hàng.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
30
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
CHƢƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP XÂY DỰNG MÔ
HÌNH BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY SINNOVASOFT
3.1. Các kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu
3.1.1. Những thành tựu và hạn chế của Sinnova
3.1.1.1. Những thành tựu đạt đƣợc của Sinnova
Sinnova là công ty mới thành lập cuối năm 2007, đƣợc đầu tƣ mạnh mẽ và làm chủ
về công nghệ. Sản phẩm của Sinnova đƣợc phát triển định hƣớng tiêu chuẩn quốc tế,
mang trí tuệ Việt Nam và phù hợp với trình độ phát triển của Việt Nam. Sản phẩm thế
mạnh của Sinnova là phần mềm quản lý nguồn nhân lực SINNOVA – HRMS (hiện
đang ở phiên bản 4.0), phần mềm quản lý quan hệ khách hàng SINNOVA- CRM. Sản
phẩm của Sinnova hiện đƣợc ứng dụng tại nhiều DN, tổ chức lớn nhƣ: Tổng công ty
xây dựng Sông Hồng, công ty Cổ phần Tập đoàn Quốc tế ABC, Tập đoàn Sannam, Bộ
Kế hoạch và Đầu tƣ…
Quy trình kinh doanh theo phƣơng pháp truyền thống, tổ chức các bộ phận trong
kinh doanh phù hợp với đặc thù sản phẩm, bao gồm: Marketing, kinh doanh, triển khai,
đào tạo, chăm sóc khách hàng. Trong thời gian ngắn, từ 2008 đến nửa đầu năm 2010,
với sự hỗ trợ của ban quản trị, phòng kinh doanh đã tìm kiếm và chuyển giao nhiều sản
phẩm tới 66 khách hàng là tổ chức hành chính sự nghiệp, giáo dục, DN trung bình và
lớn trong ngành dịch vụ, vận tải, du lịch, tài chính…
3.1.1.2. Những hạn chế tại Sinnova
Hiện tại vấn đề nhân sự, nhất là nhân sự tại phòng kinh doanh chƣa đáp ứng đƣợc
so với yêu cầu phát triển đã đề ra của Sinnova. Đây là một phần nguyên nhân khiến cho
khách hàng chƣa hài lòng trong quá trình chuyển giao sản phẩm. Các quá trình khảo sát,
xây dựng phƣơng án chuyển giao, hay đào tạo thƣờng chậm tiến độ.
Phƣơng thức bán hàng trong môi trƣờng truyền thống đang gây ra nhiều bất cập
trong khâu chuyển giao sản phẩm, nhất là đối với khách hàng ở tỉnh xa Hà Nội, sự giao
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
31
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
tiếp hỗ trợ qua email không đáp ứng đƣợc yêu cầu công việc, quá trình hỗ trợ, đào tạo
thƣờng chiếm nhiều thời gian, nhân lực và tài chính của cả Sinnova lẫn khách hàng.
Quy trình kinh doanh mà Sinnova đang vận hành không thể đáp ứng cho việc thực
hiện nhiều dự án trong cùng một thời điểm và với mục tiêu đạt đƣợc số lƣợng khách
hàng cũng nhƣ doanh số đã đề ra, Sinnova khó có thể thực hiện.
Khách hàng hiện tại của Sinnova chủ yếu khai thác từ mối quan hệ của Tập đoàn
Sannam và các mối quan hệ sẵn có khác. Bộ phận kinh doanh, marketing chƣa đủ khả
năng, chƣa xây dựng đƣợc hình ảnh thƣơng hiệu đáp ứng yêu cầu.
3.1.1.3. Nguyên nhân những thành tựu và hạn chế của Sinnova
- Nguyên nhân của thành tựu đạt được
+ Sinnova đƣợc đầu tƣ lớn về công nghệ cũng nhƣ tài chính từ Tập đoàn Sannam.
+ Sinnova có chiến lƣợc, định hƣớng phát triển rõ ràng, hợp lý.
+ Sản phẩm dịch vụ nhìn chung đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng.
+ Đội ngũ nhân viên có nền tảng kiến thức về công nghệ tốt từ đó làm chủ đƣợc cả
về hạ tầng cũng nhƣ những phần mềm ứng dụng trong phát triển sản phẩm.
+ Khai thác tốt những lợi thế sẵn có của công ty cũng nhƣ của Tập đoàn Sannam.
- Nguyên nhân của những hạn chế của Sinnova
+ Sinnova là DN trẻ, mới thành lập, nhìn chung chƣa có bề dày kinh nghiệm trong
lĩnh vực kinh doanh phần mềm chuyên dụng.
+ Phƣơng thức cũng nhƣ quy trình kinh doanh chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phát
triển.
+ Chƣa khai thác đƣợc hết lợi thế về hạ tầng công nghệ để phát triển hoạt động
kinh doanh.
+ Thƣơng hiệu chƣa mạnh.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
32
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
+ Đội ngũ nhân viên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu trong giai đoạn phát triển mới,
nhất là về mặt số lƣợng.
3.1.2. Những phát hiện trong quá trình nghiên cứu
Qua quá trình nghiên cứu đề tài, tiến hành tham khảo tài liệu khoa học, tiến hành
khảo sát và phỏng vấn các đối tƣợng liên quan, tác giả phát hiện những vấn đề sau:
- Phần lớn khách hàng chƣa thật hài lòng với cách thức bán hàng của Sinnova,
đồng thời có nhu cầu thực hiện quá trình chuyển giao phần mềm bằng phƣơng thức trực
tuyến, nhất là quá trình đào tạo, triển khai, hỗ trợ sử dụng sản phẩm.
- Bản thân CBNV Sinnova cũng nhận thức và cho rằng để đạt đƣợc mục tiêu phát
triển, công ty cần phát triển thêm hình thức bán hàng theo hƣớng ứng dụng TMĐT.
Với những phát hiện trên, cùng với xu hƣớng ứng dụng TMĐT vào kinh doanh của
thế giới cũng nhƣ Việt Nam, tác giả nhận định rằng việc ứng dụng mô hình bán hàng
trực tuyến là rất cần thiết và khả thi đối với Sinnova. Đây sẽ là phƣơng thức bán hàng
hỗ trợ hiệu quả cho quá trình mục tiêu phát triển doanh thu nói riêng và các mục tiêu
chiến lƣợc của Sinnova nói chung.
3.2. Định hƣớng và quan điểm phát triển của Sinnova trong tƣơng lai
3.2.1. Định hƣớng phát triển của Sinnova
3.2.1.1. Tầm nhìn
“Công ty SINNOVA luôn mong muốn Quý khách hàng đƣợc sử dụng những sản
phẩm kết tinh từ trí tuệ vào quá trình quản lý. Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và
đam mê sáng tạo, chúng tôi luôn không ngừng sáng tạo ra và đổi mới các tính năng sản
phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày càng đa dạng của Quý khách hàng đảm bảo cho
quá trình quản lý đƣợc thực hiện chặt chẽ, toàn diện và hiệu quả. Công ty SINNOVA
hƣớng mục tiêu phát triển công ty vào các giải pháp ERP chuyên dụng.”
Trích giới thiệu trên website www.sinnovasoft.com
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
33
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
3.2.1.2. Mục tiêu
“SINNOVA mang tầm tƣ vấn, thiết kế & cung cấp các giải pháp ERP.
SINNOVA bằng nội lực của mình và sự hợp tác với các công ty hàng đầu thế giới
để trở thành một công ty phần mềm lớn mạnh mang tầm vóc thƣơng hiệu Quốc tế. Công
ty chúng tôi mong muốn đƣợc vƣơn cao, vƣơn xa trên bầu trời công nghệ thông tin bằng
sáng tạo và niềm tin sức trẻ. SINNOVA đã và đang trở thành một công ty phần mềm
chuyên sâu cung cấp các giải pháp ứng dụng ERP.
SINNOVA đóng góp công sức vào công cuộc cải tiến quy trình nghiệp vụ, thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh và tạo ra những bƣớc đột phá trong việc tăng cƣờng khả
năng cạnh tranh DN. SINNOVA cam kết đi cùng DN trong công cuộc phát triển để phát
triển công nghệ, tích hợp ứng dụng và đƣa ứng dụng mới phục vụ DN.”
Trích giới thiệu trên website www.sinnovasoft.com
3.2.2. Quan điểm của Sinnova về ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến
Theo ban giám đốc Sinnova, việc ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất kinh
doanh là phù hợp và cần thiết, đồng thời tận dụng đƣợc hạ tầng và nền tảng công nghệ
sẵn có. Với hoạt động bán phần mềm nói riêng, ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến
là cần thiết để thúc đẩy hoạt động kinh doanh, giúp sản phẩm của Sinnova vƣơn lên
mạnh mẽ trên thị trƣờng.
3.3. Các giải pháp triển khai ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công
ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft
3.3.1. Nhóm giải pháp về nhân sự
Hiện tại, chất lƣợng và số lƣợng nhân sự cho phòng kinh doanh là chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu, chƣa có kinh nghiệm bán hàng theo hình thức trực tuyến. Do vậy để
chuẩn bị về nhân lực cho triển khai bán hàng trực tuyến, Sinnova cần thực hiện ngay
việc bổ sung nhân lực cả về chất lƣợng và số lƣợng theo các bƣớc cơ bản nhƣ:
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
34
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
- Đánh giá yêu cầu về số lƣợng nhân sự, xây dựng bản mô tả công việc mới, chế
độ đãi ngộ thích hợp (trên cơ sở chế độ đãi ngộ chung của công ty và Tập đoàn Sannam)
cho hoạt động kinh doanh bán hàng trực tuyến bên cạnh hình thức bán hàng truyền
thống.
- Tổ chức đánh giá khả năng đáp ứng của lực lƣợng CBNV hiện tại với tình hình
mới.
- Xây dựng phƣơng án tuyển dụng thêm và đào tạo nhân sự (bao gồm việc tự đào
tạo và sử dụng dịch vụ đào tạo bên ngoài) cho phù hợp với yêu cầu.
Việc nâng cao chất lƣợng, số lƣợng nhân lực cho việc triển khai bán hàng trực tuyến
phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nhƣ:
- Có kiến thức và kinh nghiệm về kinh doanh phần mềm chuyên dụng, ERP…
- Có kiến thức và kinh nghiệm về TMĐT nói chung, bán hàng trực tuyến nói riêng.
- Các kiến thức, kỹ năng khác phục vụ công việc nói chung.
3.3.2. Nhóm giải pháp về hạ tầng, công nghệ
3.3.2.1. Giải pháp về hạ tầng, hệ thống thông tin
- Hiện tại, hạ tầng về cơ sở dữ liệu, máy chủ, hosting,… Sinnova sử dụng vận
hành các website của công ty là rất tốt. Tuy nhiên khi triển khai bán hàng thông qua
website , website đƣợc cài đặt thêm nhiều tính năng, cho phép khách hàng khai thác các
thông tin ở nhiều loại định dạng, nhất là chức năng cho phép khách hàng dùng thử sản
phẩm trực tuyến thì Sinnova cần đánh giá lại khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng đang
dùng để vận hành website. Từ đó dự báo nhu cầu và điều chỉnh đầu tƣ cho hệ thống.
- Đồng thời với việc đầu tƣ thêm hạ tầng, Sinnova cần điều chỉnh, thiết kế lại hệ
thống thông tin đang vận hành cho phù với quy trình kinh doanh mới. Xây dựng hệ
thống thông tin TMĐT bên ngoài đảm bảo phục vụ đƣợc hệ thống bán hàng trực tuyến
cũng nhƣ tƣơng thích với hệ thống thông tin TMĐT đang ứng dụng trong nội bộ hoạt
động phối hợp giữa các bộ phận trong công ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
35
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
3.3.2.2. Giải pháp về thiết kế website bán hàng
Chức năng hiện tại của website của Sinnova là đăng tải tin tức, thông tin về sản
phẩm, cho phép sử dụng thử sản phẩm ngay trên website. Để phục vụ cho hoạt động bán
phần mềm trực tuyến, website Sinnovasoft.com cần có những chức năng sau:
- Giới thiệu thông tin cơ bản về DN, sản phẩm, các tài liệu cần thiết.
- Quản lý thông tin tài khoản thông tin khách hàng.
- Chức năng giỏ hàng, đặt hàng.
- Chức năng quản lý đơn hàng (bao gồm quá trình từ khi đặt hàng tới khi chuyển
giao xong sản phẩm, theo dõi bảo hành). Theo dõi quá trình chuyển giao phần mềm bao
gồm: triển khai, đào tạo, hỗ trợ khách hàng…
- Triển khai ứng dụng phần mềm trực tuyến (cung cấp theo từng đối tượng khách
hàng thông qua hệ thống tài khoản cấp cho khách hàng).
- Đào tạo phần mềm trực tuyến.
- Hỗ trợ trực tuyến.
- Tƣ vấn giải pháp và đàm phán hợp đồng trực tuyến (cung cấp theo từng đối
tượng khách hàng thông qua hệ thống tài khoản cấp cho khách hàng).
- Thanh toán trực tuyến.
- Bảo hành trực tuyến.
Giao diện trang sinnovasoft.com phải đƣợc thiết kế hợp lý theo hƣớng dễ sử dụng,
phù hợp với đối tƣợng truy cập, sử dụng; các bƣớc để thực hiện một chức năng không
quá dài.
Đối với từng sản phẩm cụ thể, cần xác định các chức năng cần thiết để cài đặt. Ví dụ
nhƣ với sản phẩm ERP thì nhất thiết phải có chức năng đàm phán hợp đồng, tƣ vấn giải
pháp còn với sản phẩm đóng gói thì không cần chức năng này.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
36
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Trên cơ sở những yêu cầu trên, ta xây dựng phƣơng án thiết kế, lựa chọn và xây
dựng cơ sở dữ liệu, cài đặt các phần mềm có chức năng cần thiết. Đảm bảo website vận
hành thông suốt, tốc độ truy cập nhanh, an toàn.
3.3.2.3. Giải pháp về an toàn, bảo mật
Do giải pháp xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến bao gồm cả thanh toán điện tử,
nên công tác đảm bảo an ninh mạng, bảo mật thông tin là hết sức quan trọng. Dựa trên
hệ thống thông tin TMĐT đang vận hành, Sinnova cần xây dựng các hàng rào bảo mật,
sử dụng các công nghệ đảm bảo tính an toàn, đặc biệt là an toàn về thông tin khách
hàng, an toàn thông tin các dự án đang chuyển giao trực tuyến, an toàn về tài khoản
khách hàng…
Sinnova cần hỗ trực khách hàng tự bảo mật tài khoản và thông tin liên quan, có giải
pháp có thể giúp khách hàng tự bảo mật, tránh rủi ro trong quá trình giao dịch. Điều này
giúp khắc phục tâm lý khách hàng còn e ngại sự mất an toàn của hệ thống giao dịch mà
Sinnova cung cấp. Một số công nghệ có thể ứng dụng nhƣ:
- Sử dụng công nghệ bàn phím ảo, cho phép khách hàng sử dụng bàn phím ảo trên
website mỗi khi hệ thống yêu cầu nhập thông tin về tài khoản, mật khẩu hay những
thông tin quan trọng khác.
- Sử dụng công nghệ ma trận số để xác thực ngƣời dùng khi thực hiện thanh toán
hay những thao tác khác. Theo đó mỗi giao dịch cần đƣợc bảo mật sẽ yêu cầu khách
hàng nhập một cách ngẫu nhiên các ma trận số con trên ma trận số cung cấp cho khách
hàng từ trƣớc.
- Sử dụng công nghệ chữ ký điện tử cho các giao dịch, cho việc nhập, xuất, truy
vấn các hóa đơn chứng từ điện tử.
3.3.3. Nhóm giải pháp về quy trình kinh doanh
3.3.3.1. Giải pháp đặt hàng, quy trình xử lý đơn hàng
- Đề xuất giải pháp đặt hàng
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
37
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Đặt hàng, tiếp nhận đơn hàng là khâu đầu tiên và rất quan trọng trong bán hàng trực
tuyến. Trong hệ thống đặt hàng tự động cần xây dựng danh mục sản phẩm cũng các
điều khoản, chính sách kèm theo đầy đủ, rõ ràng, dễ theo dõi giúp cho khách hàng thuận
tiện cho việc đƣa ra các quyết định đặt hàng. Hơn nữa cần có chức năng hỗ trợ tại mỗi
bƣớc của quá trình đặt hàng và đa dạng thêm cũng nhƣ duy trì các hình thức đặt hàng
hiện tại.
- Hoàn thiện quy trình xử lý đơn hàng
Thực hiện đơn hàng chính xác so với yêu cầu của khách hàng là nhân tố quyết định
tới việc khách hàng có tin tƣởng tiếp tục hợp đồng hay ký thêm hợp đồng mới với công
ty hay không. Do vậy, quy trình quản trị thực hiện đơn hàng phải đƣợc tối ƣu hóa, giảm
tối đa chi phí cho bên bán cũng nhƣ bên mua; đồng thời phải kiểm soát đƣợc tiến độ
thực hiện hợp đồng, ghi nhận những sự cố phát sinh và giải quyết hiệu quả.
Bên cạnh việc kiểm soát chặt chẽ các quá trình trên nền web, lập kế hoạch về việc
cung cấp phần mềm và mã xác thực bản quyền. Hệ thống quản lý đơn hàng cần cho
phép tƣơng tác với khách hàng, giúp khách hàng kiểm soát đƣợc quá trình thực hiện hợp
đồng. Khách hàng thực hiện các truy vấn thông tin thông qua tài nguyên tƣơng ứng với
hợp đồng đang thực hiện với Sinnova thông qua tài khoản của mình.
3.3.3.2. Giải pháp tƣ vấn và đàm phán, ký hợp đồng trực tuyến
Quá trình tƣ vấn giải pháp, đàm phán, ký hợp đồng diễn ra theo quá trình và có thể
lặp lại đối với một khách hàng. Sau quá trình bộ phận triển khai khảo sát thực tế tại
DN, bộ phận kinh doanh dựa trên kết quả đó xây dựng giải pháp ứng dụng để tƣ vấn
cho khách hàng – chức năng thực hiện trên nền web. Các nội dung tƣ vấn đƣợc chuyển
đến tài nguyên tài khoản của khác hàng và cho phép khách hàng thay đổi nội dung tƣ
vấn cũng nhƣ đề nghị các điều khoản hợp đồng. Quá trình này diễn ra tuần tự cho đến
khi nào hai bên thống nhất và tiến hành ký hợp đồng.
Khi các công đoạn trên đƣợc thực hiện trên nền web, sẽ tạo ra sự thuận tiện cho cả
hai bên, tiết kiệm chi phí giao dịch, ký hợp đồng.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
38
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
3.3.3.3 . Giải pháp chuyển giao phần mềm trực tuyến
Chuyển giao phần mềm là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình thực hiện dự
án. Việc đảm bảo tiến độ dự án đƣợc quyết định ở khâu này. Do vậy, Sinnova cung cấp
dịch vụ triển khai, đào tạo, hỗ trợ, bảo hành trực tuyến sẽ tạo ra sự đột phá về giá trị
trong khâu phục vụ khách hàng. Với số lƣợng khách hàng và dự án dự kiến tăng cao
trong thời gian tới thì đây là giải pháp ƣu việt giúp Sinnova phục vụ chu đáo tất cả các
khách hàng với chi phí thấp nhất.
- Triển khai trực tuyến
Các nội dung cần khảo sát đƣợc đƣa lên website, quá trình khảo sát đƣợc thực hiện
nhờ sự hỗ trợ của khách hàng. Bản chất quá trình này là khách hàng tự khảo sát dựa
theo các tiêu chí có sẵn và cung cấp cho Sinnova thông qua tài khoản khách hàng. Lợi
thế của phƣơng pháp này là kết quả sẽ rất chính xác bởi khách hàng là ngƣời hiểu rõ
nhất về nội bộ đơn vị mình.
Việc cài đặt sản phẩm đƣợc thực hiện bằng cách hƣớng dẫn khách hàng tải về những
file cài đặt do Sinnova cung cấp kèm theo hƣớng dẫn chi tiết. Đồng thời sử dụng
phƣơng pháp cài đặt trực tiếp thông qua Internet nhờ phần mềm miễn phí Teamviewer
(Teamviewer là phần mềm miễn phí cho phép ngƣời dùng cấp quyền điều khiển máy
tính cho đối tƣợng mong muốn).
- Đào tạo trực tuyến và hỗ trực trực tuyến
Quá trình này thực hiện thông qua các cách khác nhau là:
+ Xây dựng nội dung đào tạo và hỗ trợ dạng văn bản, bài giảng, video, … và đƣa
lên website.
+ Xây dựng diễn đàn trao đổi.
+ Đào tạo trực tiếp trên Internet thông qua phần mềm Teamviewer.
+ Sử dụng các công cụ liên lạc khác nhƣ: Email, điện thoại, Yahoo Mesenger,
Skype …
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
39
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
3.3.3.4. Giải pháp thanh toán trực tuyến
Theo kết quả điều tra trong chƣơng 2, sự lựa chọn hình thức thanh toán của khách
hàng khi tham gia giao dịch, mua bán hàng hóa trực tuyến là khá phân tán. Do vậy,
Sinnova cần xây dựng đa dạng các hình thức thanh toán, giúp khách hàng có nhiều sự
lựa chọn. Đồng thời chú trọng các hình thức thanh toán trực tuyến, bởi cùng với xu
hƣớng phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử cũng sẽ phát triển, tỷ lệ khách hàng sử
dụng hình thức thanh toán này sẽ ngày một gia tăng khi các yếu tố về an ninh, bảo mật
ngày một cải thiện.
- Sử dụng các dịch vụ thanh toán quốc tế
Đối tƣợng khách hàng của Sinnova là các DN, tổ chức nên tỷ lệ các đơn vị này sử
dụng các dịch vụ thanh toán quốc tế là rất cao.
Ƣu điểm khi sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế là độ an toàn cao, đƣợc chấp nhận
rộng rãi trên toàn cầu, dịch vụ nhanh chóng và chuyên nghiệp. Các loại dịch vụ thanh
toán quốc tế phổ biến là: Thông qua Paypal (Đây là dịch vụ thanh toán và chuyển khoản
điện tử chuyên cung cấp các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền qua mạng Internet),
thông qua hệ thống thanh toán của thẻ Visa, Mastercard,…
Trong phƣơng án thiết kế hệ thống, Sinnova cần định hƣớng để tích hợp các công cụ
thanh toán trên.
- Sử dụng dịch vụ thanh toán của các ngân hàng
Hiện tại, trên thị trƣờng Việt Nam hầu hết các ngân hàng đều cung cấp các dịch vụ
thanh toán, chuyển khoản ở nhiều mức độ tiện ích khác nhau. Sinnova cần xây dựng
phƣơng án lựa chọn nhóm các dịch vụ thanh toán, chuyển khoản phù hợp, thông dụng,
đƣợc chấp nhận rộng rãi đƣa vào hệ thống thanh toán của website.
- Sử dụng dịch vụ thanh toán của các nhà cung cấp
Sử dụng công cụ thanh toán của bên thứ 3 là phƣơng pháp tận dụng đƣợc lợi thế về
sự phù hợp của các sản phẩm này với thị trƣờng Việt Nam. Hiện nay có các nhà cung
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
40
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
cấp chủ yếu là: Giải pháp thanh toán qua Ngân Lƣợng (Nganluong.vn), dịch vụ thanh
toán onePay, Paynet, Payoo, VNpay, Smartlink …
Việc tích hợp các dịch vụ thanh toán này khá đơn giản, tuy nhiên hạn chế của
phƣơng pháp này là tỷ lệ triết khấu, phí dịch vụ còn khá cao. Do vậy, khi lựa chọn nhà
cung cấp, Sinnova cần đàm phán để giảm thiểu chi phí công cụ thanh toán.
- Chấp nhận thanh toán tiền mặt
Đây là phƣơng thức thanh toán truyền thống, an toàn nhƣng bất tiện. Phƣơng pháp
thanh toán cần thiết trong trƣờng hợp khách hàng giao dịch trực tuyến nhƣng chƣa tin
tƣởng để thanh toán trực tuyến.
3.3.4. Nhóm giải pháp về xúc tiến marketing điện tử
3.3.4.1. Giải pháp quảng cáo trực tuyến
Quảng cáo trực tuyến là công cụ marketing chi phí thấp và mang lại hiệu quả cao
trong môi trƣờng Internet.
Sinnova cần có kế hoạch hợp tác trao đổi nội dung, các hoạt động trao đổi banner,
link, logo, từ khóa… với các tổ chức trực tuyến liên quan nhƣ tổ chức về tƣ vấn ERP
hay quản lý nhân sự (EduViet), các nhà cung cấp, nhóm các tổ chức liên quan tới đối
tƣợng khách hàng công ty nhắm tới. Ngoài ra, có thể sử dụng theo đợt dịch vụ quảng
cáo trên các website nổi tiếng khác nhƣ diễn đàn DN Việt Nam (
báo điện tử Thời báo kinh tế Việt Nam ( … Sử dụng các công cụ
nhƣ Email marketing.
Sử dụng công cụ tìm kiếm trong E-marketing hay quảng cáo tìm kiếm là việc làm
cho thông tin về DN mình, về sản phẩm dịch vụ xuất hiện nhiều nhất có thể trong các
kết quả tìm kiếm của khách hàng. Tối ƣu công cụ SEO (Search engine optimization -
Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm). Cần lựa chọn đăng ký với đối tác cung cấp dịch vụ này
những từ khóa thông dụng, dễ dẫn đến link của site www.sinnovasoft.com nhất và phải
đơn giản hóa nội dung tìm kiếm. Nhất là việc đặt tên tiêu đề các loại nội dung liên quan.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
41
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
3.3.4.2. Giải pháp quan hệ công chúng điện tử
Quan hệ công chúng điện tử là phƣơng pháp mang lại hiệu quả lâu dài về hình ảnh
thƣơng hiệu, Sinnova cần xây dựng phƣơng án đƣa thông tin về DN, tạo dựng hình ảnh
thƣơng hiệu trong trí nhớ khách hàng. Các phƣơng án thực hiện chủ yếu nhƣ:
- Xây dựng diễn đàn: Đây là công cụ Sinnova đã thực hiện nhƣng chƣa mang lại
hiệu quả do quản trị nội dung chƣa tốt. Trong thời gian tới cần đƣợc định hƣớng hoạt
động và phân công nhân sự xây dựng, phụ trách nội dung phù hợp vừa tạo kênh tƣơng
tác với thị trƣờng, quảng bá hình ảnh cho Sinnova.
- Tham gia mạng xã hội: Những năm gần đây, thế giới chứng kiến nhiều mạng xã
hội phát triển mạnh mẽ, trở thành công cụ quảng cáo, quan hệ công chúng hữu dụng cho
các DN mà điển hình là Facebook.com.
- Tham gia các sự kiện điện tử, viết bài có nội dung liên quan: Đây là công cụ sẽ
mang lại hiệu quả rất lớn và lâu dài khi đƣợc sử dụng khéo léo.
3.3.4.3. Giải pháp chính sách xúc tiến
Đây là biện pháp dùng các chính sách, quy định về hoạt động kinh doanh để xúc
tiến, đẩy mạnh phƣơng thức bán hàng trực tuyến. Áp dụng phƣơng pháp này Sinnova
cần hoàn thiện chính sách bán hàng trực tuyến. Trong đó, công ty cung cấp đến khách
hàng những lợi ích về mặt tài chính, hiệu quả thực thi, chế độ phục vụ có lợi khi mua
phần mềm thông qua website Sinnovasoft.com.
3.3.5. Các nhóm giải pháp khác
- Giải pháp tài chính: Do tận dụng đƣợc lợi thế về hạ tầng, công nghệ cũng nhƣ
nhân lực về mặt kỹ thuật nên đầu tƣ ban đầu cho dự án ứng dụng mô hình kinh doanh
trực tuyến là không lớn. Tuy nhiên Sinnova cần tính toán các chi phí về nhân sự, triển
khai hệ thống, chi phí dịch vụ thanh toán… trong ngắn hạn và dài hạn để xây dựng
phƣơng án đầu tƣ hiệu quả. Những chi phí tiết kiệm đƣợc khi chuyển sang hình thức
bán hàng trực tuyến là cơ sở để xây dựng chính sách xúc tiến về tài chính có lợi cho
khách hàng khi chọn hình thức mua hàng qua website.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
42
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
- Giải pháp cung ứng: Trong kinh doanh phần mềm theo phƣơng thức trực tuyến
việc cung ứng hàng hóa có nhiều thuận lợi. Khách hàng có thể tải trực tiếp phần mềm
về máy tính để cài đặt, nhận license dễ dàng qua email hoặc nhận trực tiếp trên website.
Vậy nên vấn đề còn lại là Sinnova cần cung cấp đúng, đầy đủ dữ liệu, file cài đặt cần
thiết giúp khách hàng dễ dàng trong việc tiếp cận sản phẩm.
- Giải pháp hỗ trợ nâng cao khác: Ngoài những giải pháp cơ bản trên, để xây
dựng thành công mô hình bán hàng trực tuyến tại Sinnova, công ty cần đẩy mạnh xây
dựng thƣơng hiệu, tìm kiếm các cơ hội hợp tác đầu tƣ, đặc biệt là có chiến lƣợc ứng
dụng TMĐT phù hợp. Hơn nữa, cần hoàn thiện:
+ Sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, phù hợp nhất cho khách hàng.
+ Quản trị rủi ro trong kinh doanh nói chung và trong bán hàng trực tuyến, thanh
toán điện tử nói riêng.
+ Khai thác hiệu quả thế mạnh sẵn có cũng nhƣ tận dụng triệt để những cơ hội thị
trƣờng mang lại.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
43
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
KẾT LUẬN
Kể từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nổ ra năm 2008 tới nay, kinh tế Việt Nam
nói riêng và kinh tế toàn cầu nói chung gặp nhiều khó khăn và biến động. Đây cũng là
giai đoạn đầu phát triển trong lĩnh vực tƣ vấn cung ứng giải pháp phần mềm, ERP của
Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft. Việt Nam nằm trong những nƣớc đã ứng phó
tốt trong khủng hoảng và Sinnova nằm trong số những công ty vẫn đứng vững và đạt
đƣợc nhiều thành công quan trọng.
Tới thời điểm hiện tại, khi nền kinh tế Việt Nam đã bƣớc vào thời kỳ phát triển hậu
khủng hoảng thì cũng là lúc Sinnova đã phát triển thành công nhiều giải pháp phần mềm
chuyên dụng, giải pháp ERP cho DN, bƣớc đầu xây dựng thƣơng hiệu và đẩy mạnh
thƣơng mại hóa sản phẩm.
Nhận thức đƣợc thực tế đó, đề tài chuyên đề tốt nghiệp “Xây dựng mô hình bán
hàng trực tuyến cho Công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft” đƣợc tác giả lựa chọn
nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng hoạt động của Sinnova, đánh giá tiềm năng thị
trƣờng đồng thời điều tra nghiên cứu thực tiễn tính phù hợp và đề xuất giải pháp xây
dựng mô hình kinh doanh phần mềm trực tuyến cho Sinnova.
Tác giả hy vọng các kết quả nghiên cứu và đề xuất trong đề tài sẽ giúp công ty
Sinnova phát triển hoạt động kinh doanh phần mềm của công ty theo hƣớng ứng dụng
TMĐT. Qua đó góp phần vào sự phát triển của ngành công nghiệp phần mềm cũng nhƣ
sự phát triển của TMĐT nƣớc nhà trong tƣơng lai.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
44
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bài giảng: Thương mại điện tử căn bản, Bộ môn Quản trị tác nghiệp TMĐT.
Bài giảng: Quản trị tác nghiệp TMĐT B2B, Bộ môn Quản trị tác nghiệp TMĐT.
Bài giảng: Quản trị tác nghiệp TMĐT B2C, Bộ môn Quản trị tác nghiệp TMĐT.
Bài giảng: Thanh toán điện tử, Bộ môn Quản trị tài chính.
Bài giảng: Marketing điện tử, Bộ môn Quản trị chiến lƣợc
TS. Trần Văn Hòe, Giáo trình TMĐT căn bản, NXB Đại học Kinh tế quốc dân,
năm 2007.
UNCITRAL, Luật mẫu về Thương mại điện tử, năm 1996.
Ủy ban Châu Âu (EU), Hướng dẫn chung về thương mại điện tử “Directive on
electronic commerce”, năm 2000.
Charles Denis, Tino Fenech, e-Retailing, Routledge, năm 2004.
Ben Sawyer, Dave Greely, Creating Stores on the Web, năm 2000.
GunjanSamtani, B2B Integration -A practical guide to Collaborative E-
commerce, Imperial College Press, 2002.
Các website:
- www.vi.wikipedia.org - Bách khoa toàn thƣ mở.
- www.sinnovasoft.com – Trang web chính thức của công ty Sinnova.
- www.quantrinhansu.com – Trang web giới thiệu sản phẩm SINNOVA –
HRMS.
- www.vcci.com.vn - Trang web của phòng Thƣơng mại công nghiệp VN
- www.vneconomy.vn - Thời báo kinh tế Việt Nam.
- www.ecommerce.gov.vn – Trang web thuộc Trung tâm thông tin Công nghiệp
và Thƣơng mại Việt Nam. Bộ Công Thƣơng.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
45
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phiếu điều tra nhân viên Sinnova
PHIẾU ĐIỀU TRA
Phần dành cho nhân viên SinnovaSoft
Câu 1: Sinnova đang áp dụng hình thức bán hàng nào đối với mảng phân phối sản
phẩm phần mềm và các dịch vụ khác ?
□ Bán hàng trực tiếp □ Bán hàng qua điện thoại
□ Bán hàng qua gian hàng trên website □ Bán hàng qua email
□ Bán hàng qua website cty □ Khác: …………………
Câu 2: Những công đoạn bán hàng nào sau đây đƣợc thực hiện trực tuyến ?
□ Tìm kiếm khách hàng □ Ký hợp đồng
□ Triển khai □ Đào tạo
□ Chăm sóc khách hang sau bán □ Khác: ………………….
Câu 3: Thông tin về sản phẩm và dịch vụ của cty có đƣợc cập nhật thƣờng xuyên
trên website cty hay không?
□ Hàng ngày □ Hàng tuần □ Hàng tháng
Câu 4: Theo anh/chị, với hình thức bán hàng hiện tại, công ty có đạt đƣợc mục tiêu
tăng trƣởng doanh số đã đề ra không?
□ Không □ Có thể □ Có
Câu 5: Theo anh/chị, Sinnova có nên áp dụng hình thức bán hàng trực tuyến
không? Vì sao?
□ Có □ Không
Lý do:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
46
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Câu 6: Nếu áp dụng mô hình bán hàng trực tuyến, Sinnova nên áp dụng hình thức
nào?
□ Thông qua gian hàng trên các website thƣơng mại điện tử B2B, B2C…
□ Thông qua website của Sinnova
□ Thông qua hình thức khác: ………………………………………………
Câu 7: Nếu áp dụng mô hình bán hàng trực tuyến, Sinnova nên làm những gì và
yếu tố nào là quan trọng nhất ?
□ Chuẩn bị về nhân sự
□ Marketing giới thiệu hình thức bán hàng mới
□ Thiết kế lại website
□ Thiết kế lại quy trình bán hàng và xứ lý đơn hàng
□ Khác: …………………………………………………………………...
yếu tố quan trọng nhất : …………………………………………………...........
Câu 8: Mức độ cần thiết triển khai thanh toán điện tử khi ứng dụng mô hình bán
hàng trực tuyến cho Sinnova?
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □ 1
(mức độ cần thiết giảm từ 5 xuống 1)
Câu 9: Mức độ cần thiết triển khai hỗ trợ trực tuyến khi ứng dụng mô hình bán
hàng trực tuyến cho Sinnova?
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □ 1
(mức độ cần thiết giảm từ 5 xuống 1)
Câu 10: Mức độ cần thiết triển khai đào tạo ứng dụng phần mềm trực tuyến khi
ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến cho Sinnova?
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □ 1
(Mức độ cần thiết giảm từ 5 xuống 1)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
47
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Câu 11: Mức độ cần thiết triển khai bảo hành trực tuyến khi ứng dụng mô hình
bán hàng trực tuyến cho Sinnova?
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □ 1
(mức độ cần thiết giảm từ 5 xuống 1)
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
48
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi phiếu điều tra khách hàng Sinnova
PHIẾU ĐIỀU TRA
Phần dành cho khách hàng của Sinnova
Câu 1: Anh/chị đã mua sản phẩm nào của công ty SinnovaSoft và mua bằng hình
thức nào?
□ Mua hàng trực tiếp □ Mua hàng qua điện thoại
□ Mua hàng qua gian hàng trên website □ Mua hàng qua email
□ Mua hàng qua website cty □ Khác: …………………
Câu 2: Mức độ hài lòng của anh/chị khi mua sản phẩm phần mềm tại Sinnova?
□ 5 điểm (rất hài lòng)
□ 4 điểm (hài lòng)
□ 3 điểm (bình thƣờng)
□ 2 điểm (không hài lòng)
□ 1 điểm (rất không hài lòng)
Câu 3: Nếu mua hàng trực tuyến, anh chị có muốn chọn hình thức thanh toán nào
sau đây?
□ Thanh toán tiền mặt
□ Thanh toán bằng thẻ tín dụng
□ Chuyển khoản ngân hàng
□ Thanh toán qua dịch vụ thanh toán bên thứ 3
□ Cách khác: ……………………………………
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
49
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Câu 4: Với vị trí ngƣời đại diện cho DN mua hàng, anh chị có thể cho điểm về mức
độ cần thiết của việc triển khai bán hàng trực tuyến cho Sinnova?
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □1
Mức độ cần thiết tăng dần từ 1 đến 5
Câu 5: Nếu Sinnova triển khai bán hàng trực tuyến và anh chị tiếp tục mua sản
phẩm dịch vụ của Sinnova, anh chị sẽ chọn?
□ Mua hàng trực tuyến thông qua website của Sinnova
□ Mua hàng theo cách truyền thống
Câu 6: Nếu mua hàng trực tuyến trên website của Sinnova, mức độ tin tƣởng của
anh chị để thanh toán trực tiếp ngay tại website là:
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □ 1
(Mức độ tin tƣởng giảm từ 5 xuống 1)
Câu 7: Mức độ cần thiết triển khai thanh toán điện tử khi ứng dụng mô hình bán
hàng trực tuyến cho Sinnova?
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □ 1
(Mức độ cần thiết giảm từ 5 xuống 1)
Câu 8: Mức độ cần thiết triển khai hỗ trợ trực tuyến khi ứng dụng mô hình bán
hàng trực tuyến cho Sinnova?
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □ 1
(Mức độ cần thiết giảm từ 5 xuống 1)
Câu 9: Mức độ cần thiết triển khai đào tạo ứng dụng phần mềm trực tuyến khi
ứng dụng mô hình bán hàng trực tuyến cho Sinnova?
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □ 1
(Mức độ cần thiết giảm từ 5 xuống 1)
Câu 10: Mức độ cần thiết triển khai bảo hành trực tuyến khi ứng dụng mô hình
bán hàng trực tuyến cho Sinnova?
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
50
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
□ 5 □ 4 □ 3 □ 2 □ 1
(Mức độ cần thiết giảm từ 5 xuống 1)
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi phiếu phỏng vấn chuyên gia
PHIẾU PHỎNG VẤN
Để giúp phục vụ cho việc nghiên cứu xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến cho Công ty cổ phần giải
pháp SinnovaSoft, mong ông/bà hãy tham gia trả lời các câu hỏi phỏng vấn sau đây. Kết quả thu được
sẽ là căn cứ thực tiến, khoa giúp cho việc xây dựng mô hình bán hang trực tuyến cho Sinnova. Vì vậy tôi
xin chân thành cảm ơn và mong nhận được sự tham gia nhiệt tình của ông /bà.
Trước tiên xin chân thành cám ơn ông bà đã tham gia cuộc phỏng vấn
Câu 1: Ông/ bà đánh giá thế nào về sự phát triển của thị trƣờng phần mềm trong
thời gian tới ?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 2: Ông/bà đánh giá thế nào về tình hình kinh doanh sản phẩm phần mềm bản
quyền và các dịch vụ của công ty?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 3: Ông/bà nhận định nhƣ thế nào sự phát triển thƣơng mại điện tử của Việt
Nam trong thời gian tới? nhất là về thị trƣờng bán hàng hóa trực tuyến?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
51
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Câu 4: Ông/bà có thể chi sẽ những nét chính trong chiến lƣợc phát triển của công
ty SinnovaSoft trong thời gian tới?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 5: Theo ông bà việc phát triển, ứng dụng TMĐT trong các hoạt động bán
hàng của Sinnova có cần thiết và phù hợp không?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 6: Nếu ứng dụng TMĐT trong các hoạt động bán hàng của Sinnova, theo ông
công ty phải làm theo hƣớng nào và và yếu tố nào là quan trong nhất.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 7: Theo ông /bà, công ty sẽ có lợi thế và khó khăn gì khi ứng dụng TMĐT vào
hoạt động bán hàng?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Thông tin ngƣời đƣợc phỏng vấn:
Họ Tên:
……………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác:
……………………………………………………………………………………………
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
52
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………
Phụ lục 4: Tổng hợp kết quả phiếu điều tra nhân viên Sinnova
FREQUENCIES VARIABLES=cau1 Cau2 Cau3 Cau4 Cau5a Cau5b Cau6 Cau7
Frequencies
Notes
Output Created 13-Oct-2010 23:23:00
Comments
Input Data C:\Users\heguang\Desktop\tho
ng ke spss\dieu tra nhan vien
snv.sav
Active Dataset DataSet1
Filter
Weight
Split File
N of Rows in Working
Data File
21
Missing Value
Handling
Definition of Missing User-defined missing values
are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on all
cases with valid data.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
53
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Syntax FREQUENCIES
VARIABLES=cau1 Cau2 Cau3
Cau4 Cau5a Cau5b Cau6
Cau7
/NTILES=4
/STATISTICS=MEAN
/PIECHART FREQ
/ORDER=ANALYSIS.
Resources Processor Time 00:00:02.153
Elapsed Time 00:00:02.105
[DataSet1] C:\Users\heguang\Desktop\thong ke spss\dieu tra nhan vien snv.sav
Tatistics
Hinh
thuc ban
hang
dang ap
dung
Cong
doan
ban
hang
ap
dung
phuong
thuc
truc
tuyen
Tinh
hinh
cap
nhat
thong
tin san
pham
Hinh
thuc ban
hang
hien tai
co giup
dat
doanh so
?
Co nen
ap
dung
hinh
thuc
ban
hang
truc
tuyen?
Ly
do
Ban
hang
truc
tuyen
bang
phuon
g thuc
nao?
khi ap
dung
ban
hang
TT,
yeu to
quan
trong
nhat la
N Valid 21 21 21 21 21 21 21 21
Missi
ng
0 0 0 0 0 0 0 0
Frequency Table
Hinh thuc ban hang dang ap dung
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid truc triep 21 100.0 100.0 100.0
Cong doan ban hang ap dung phuong thuc truc tuyen
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
54
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong 21 100.0 100.0 100.0
Tinh hinh cap nhat thong tin san pham
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulati
ve
Percent
Valid Hang
ngay
5 23.8 23.8 23.8
Hang tuan 16 76.2 76.2 100.0
Total 21 100.0 100.0
Hinh thuc ban hang hien tai co giup dat doanh so ?
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 4 19.0 19.0 19.0
Co the 9 42.9 42.9 61.9
Khong 8 38.1 38.1 100.0
Total 21 100.0 100.0
Co nen ap dung hinh thuc ban hang truc tuyen?
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Co 19 90.5 90.5 90.5
Khong 2 9.5 9.5 100.0
Total 21 100.0 100.0
Ly do
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid 17 81.0 81.0 81.0
Kho ap dung do dac
thu san pham Erp
2 9.5 9.5 90.5
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
55
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Khac biet ve quy trinh
ban hang so voi sp
thong thuong
2 9.5 9.5 100.0
Total 21 100.0 100.0
Ban hang truc tuyen bang phuong thuc nao?
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Website B2B hay
B2C
1 4.8 4.8 4.8
Qua website
Sinnova
18 85.7 85.7 90.5
Email 2 9.5 9.5 100.0
Total 21 100.0 100.0
khi ap dung ban hang TT, yeu to quan trong nhat la
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Chuan bi nhan su 4 19.0 19.0 19.0
Gioi thieu den khach
hang hinh thuc ban
hang moi
2 9.5 9.5 28.6
Thiet ke lai website 10 47.6 47.6 76.2
Thiet ke lai quy trinh
ban hang, xu ly don
hang
5 23.8 23.8 100.0
Total 21 100.0 100.0
DESCRIPTIVES VARIABLES=Cau8 Cau9 Cau10 Cau11
Descriptives
Notes
Output Created 13-Oct-2010 23:36:10
Comments
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
56
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Input Data C:\Users\heguang\Desktop\tho
ng ke spss\dieu tra nhan vien
snv.sav
Active Dataset DataSet1
Filter
Weight
Split File
N of Rows in Working
Data File
21
Missing Value
Handling
Definition of Missing User defined missing values
are treated as missing.
Cases Used All non-missing data are used.
Syntax DESCRIPTIVES
VARIABLES=Cau8 Cau9
Cau10 Cau11
/STATISTICS=MEAN SUM
STDDEV MIN MAX.
Resources Processor Time 00:00:00.000
Elapsed Time 00:00:00.017
[DataSet1] C:\Users\heguang\Desktop\thong ke spss\dieu tra nhan vien snv.sav
Descriptive Statistics
N
Minimu
m Maximum Sum Mean
Std.
Deviation
Muc do can thiet cua
thanh toan dien tu
21 1 5 66 3.14 1.153
Muc do can thiet cua
ho tro truc tuyen
21 3 5 100 4.76 .539
Muc do can thiet cua
dao tao ung dung
phan mem dien tu
truc tuyen
21 1 5 72 3.43 1.028
Muc do can thiet cua
bao hanh dien tu
15 2 4 44 2.93 .704
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
57
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Descriptive Statistics
N
Minimu
m Maximum Sum Mean
Std.
Deviation
Muc do can thiet cua
thanh toan dien tu
21 1 5 66 3.14 1.153
Muc do can thiet cua
ho tro truc tuyen
21 3 5 100 4.76 .539
Muc do can thiet cua
dao tao ung dung
phan mem dien tu
truc tuyen
21 1 5 72 3.43 1.028
Muc do can thiet cua
bao hanh dien tu
15 2 4 44 2.93 .704
Valid N (listwise) 15
FREQUENCIES VARIABLES=Cau7
Frequencies
Notes
Output Created 14-Oct-2010 00:05:22
Comments
Input Data C:\Users\heguang\Desktop\tho
ng ke spss\dieu tra nhan vien
snv.sav
Active Dataset DataSet1
Filter
Weight
Split File
N of Rows in Working
Data File
21
Missing Value
Handling
Definition of Missing User-defined missing values
are treated as missing.
Cases Used Statistics are based on all
cases with valid data.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
58
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Syntax FREQUENCIES
VARIABLES=Cau7
/NTILES=4
/STATISTICS=MEAN
/PIECHART FREQ
/ORDER=ANALYSIS.
Resources Processor Time 00:00:00.343
Elapsed Time 00:00:00.285
[DataSet1] C:\Users\heguang\Desktop\thong ke spss\dieu tra nhan vien snv.sav
Statistics
khi ap dung ban hang
TT, yeu to quan trong
nhat la
N Valid 21
Missing 0
khi ap dung ban hang TT, yeu to quan trong nhat la
Frequenc
y Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Chuan bi nhan su 4 19.0 19.0 19.0
Gioi thieu den khach
hang hinh thuc ban
hang moi
2 9.5 9.5 28.6
Thiet ke lai website 10 47.6 47.6 76.2
Thiet ke lai quy trinh
ban hang, xu ly don
hang
5 23.8 23.8 100.0
Total 21 100.0 100.0
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
59
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
60
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Phụ lục 5: Tổng hợp kết quả phiếu điều tra khách hàng Sinnova
FREQUENCIES VARIABLES=cau1 Cau3 Cau5
Frequencies
Notes
Output Created 19-Oct-2010 09:39:35
Comments
Input Data C:\Users\heguang\Desktop\thon
g ke spss\dieu tra kh snv -
chuan.sav
Active Dataset DataSet1
Filter
Weight
Split File
N of Rows in Working
Data File
20
Missing Value
Handling
Definition of Missing User-defined missing values are
treated as missing.
Cases Used Statistics are based on all cases
with valid data.
Syntax FREQUENCIES
VARIABLES=cau1 Cau3 Cau5
/PIECHART FREQ
/ORDER=ANALYSIS.
Resources Processor Time 00:00:00.999
Elapsed Time 00:00:01.204
[DataSet1] C:\Users\heguang\Desktop\thong ke spss\dieu tra kh snv - chuan.sav
Statistics
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
61
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Hinh thuc
mua hang tai
Sinnova
Quyet dinh
lua chon
hinh thuc
thanh toan
neu mua
hang tai
Sinnova
Lua chon
cua khach
hang ve hinh
thuc mua
hang tai
Sinnova
N Valid 20 20 20
Missing 0 0 0
Frequency Table
Hinh thuc mua hang tai Sinnova
Frequency Percent
Valid
Percent Cumulative Percent
Valid truc triep 20 100.0 100.0 100.0
Quyet dinh lua chon hinh thuc thanh toan neu mua hang tai Sinnova
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Thanh toan tien mat 5 25.0 25.0 25.0
Thanh toan the tin
dung
3 15.0 15.0 40.0
Chuyen khoan ngan
hang
6 30.0 30.0 70.0
Thanh toan qua dich
vu ben thu 3
6 30.0 30.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
Lua chon cua khach hang ve hinh thuc mua hang tai Sinnova
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Phuong thuc truyen
thong
6 30.0 30.0 30.0
Truc tuyen 14 70.0 70.0 100.0
Total 20 100.0 100.0
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
62
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
DESCRIPTIVES VARIABLES=Cau2 Cau4 Cau6 Cau7 Cau8 Cau9 Cau10
Descriptives
Notes
Output Created 19-Oct-2010 10:00:46
Comments
Input Data C:\Users\heguang\Desktop\thon
g ke spss\dieu tra kh snv -
chuan.sav
Active Dataset DataSet1
Filter
Weight
Split File
N of Rows in Working
Data File
20
Missing Value
Handling
Definition of Missing User defined missing values are
treated as missing.
Cases Used All non-missing data are used.
Syntax DESCRIPTIVES
VARIABLES=Cau2 Cau4 Cau6
Cau7 Cau8 Cau9 Cau10
/STATISTICS=MEAN SUM
MIN MAX.
Resources Processor Time 00:00:00.000
Elapsed Time 00:00:00.019
[DataSet1] C:\Users\heguang\Desktop\thong ke spss\dieu tra kh snv - chuan.sav
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Sum Mean
Muc do hai long khi mua hang
tai Sinnova
20 1 4 47 2.35
Muc do can thiet trien khai
ban hang truc tuyen tai
Sinnova
20 1 5 68 3.40
Chuyên Đề Tốt Nghiệp
________________________
63
___________________________________________
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hà Quảng – K42I4
Muc do tin tuong tham gia
thanh toan dien tu cua khach
hang khi mua hang truc tuyen
20 1 5 58 2.90
Muc do can thiet cua thanh
toan dien tu
20 1 5 61 3.05
Muc do can thiet cua ho tro
truc tuyen
20 3 5 95 4.75
Muc do can thiet cua dao tao
ung dung phan mem truc
tuyen
20 2 5 69 3.45
Muc do can thiet cua bao
hanh dien tu
20 1 5 54 2.70
Valid N (listwise) 20
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xây dựng mô hình bán hàng trực tuyến chô công ty cổ phần giải pháp SinnovaSoft.pdf