Xây dựng quy trình phân tích các hợp chất polyclobiphenyl trong nước trên máy sắc kí khí đầu dò bắt điện tử
Trang nhan đề
Mở đầu
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục
Chương_1: Tổng quan về các hợp chất polyclobiphenyl
Chương_2: Các phương pháp xác định hàm lượng polyclobiphenyl
Chương_3: Sơ lược về phương pháp sắc kí khí
Chương_4: Các phương pháp chiết tách hợp chất polyclobiphenyl
Chương 5: Hóa chất, thiết bị, nội dung nghiên cứu
Chương 6: Khảo sát các thông số của quy trình phân tích
Chương_7: xây dựng quy trình tách triết các hợp chất pcbs
Chương_8: Ứng dụng quy trình phân tích trên các mẫu thật
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt .i
Danh mục các bảng . ii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị . iii
LỜI MỞ ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
PHẦN TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ CÁC HỢP CHẤT POLYCLOBIPHENYL--------------------------1
1.1. Công thức hóa học ---------------------------------------------------------------1
1.2. Tính chất vật lý -------------------------------------------------------------------2
1.3. Tính chất hóa học -----------------------------------------------------------------3
1.4. Ứng dụng, nguồn xâm nhiễm, độc tính, quy định về tồn lượng của các
hợp chất Polyclobiphenyl 5
1.5. Các hợp chất Polyclobiphenyl sử dụng trong nghiên cứu này --------------6
CHƯƠNG 2.
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG POLYCLOBIPHENYL --------9
2.1. Phân tích đa lượng ----------------------------------------------------------------9
2.2. Phân tích vi lượng -------------------------------------------------------------- 10
2.2.1. Phân tích PCBs bằng phương pháp sắc kí khí ---------------------- 10
2.2.2. Phân tích PCBs bằng phương pháp thử nghiệm miễn dịch (ELISA),
và phương pháp (EIA) 12
2.2.3. Phân tích PCBs bằng phương pháp hóa phát quang --------------- 13
2.3. Lựa chọn phương pháp phân tích -------------------------------------------- 13
CHƯƠNG 3
SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ ------------------------------------------ 14
3.1. Khái niệm ------------------------------------------------------------------------ 14
3.2. Một số đại lượng cơ bản trong sắc kí khí ------------------------------------ 14
3.3. Thiết bị sắc kí -------------------------------------------------------------------- 17
3.4. Phương pháp định lượng trong sắc kí khí------------------------------------ 19
CHƯƠNG 4
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIẾT TÁCH HỢP CHẤT POLYCLOBIPHENYL------- 21
4.1. Phương pháp chiết lỏng- lỏng ------------------------------------------------- 21
4.2. Phương pháp chiết pha rắn----------------------------------------------------- 22
CHƯƠNG 5
HÓA CHẤT, THIẾT BỊ, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU--------------------------------- 24
5.1. Hóa chất -------------------------------------------------------------------------- 24
5.2. Thiết bị --------------------------------------------------------------------------- 25
5.3. Nội dung nghiên cứu ----------------------------------------------------------- 25
CHƯƠNG 6
KHẢO SÁT CÁC THÔNG SỐ CỦA QUY TRÌNH PHÂN TÍCH-------------------- 26
6.1. Các thông số vận hành thiết bị GC-ECD ------------------------------------ 26
6.2. Khảo sát và tối ưu hóa các chương trình nhiệt cho cột--------------------- 26
6.3. Khảo sát tốc độ dòng pha động------------------------------------------------ 30
6.4. Khảo sát chất nội chuẩn -------------------------------------------------------- 31
6.4.1. Khảo sát chất nội chuẩn------------------------------------------------- 31
6.4.2. Khảo sát nồng độ của chất nội chuẩn --------------------------------- 34
6.5. Khảo sát độ lặp lại của kết quả phân tích ------------------------------------ 36
6.6. Khảo sát khoảng tuyến tính ---------------------------------------------------- 37
CHƯƠNG 7
XÂY DỰNG QUY TRÌNH TÁCH CHIẾT CÁC HỢP CHẤT PCBs ---------------- 39
7.1. Khảo sát dung môi rửa giải ---------------------------------------------------- 39
7.1.1. Khảo sát thành phần dung môi rửa giải------------------------------- 39
7.1.2. Khảo sát thể tích dung môi rửa giải ----------------------------------- 41
7.2. Khảo sát dung môi làm sạch--------------------------------------------------- 43
7.2.1. Khảo sát thành phần dung môi làm sạch ----------------------------- 43
7.2.2. Khảo sát thể tích dung môi làm sạch---------------------------------- 45
7.3. Khảo sát tốc độ thổi khí đuổi dung môi -------------------------------------- 46
7.4. Khảo sát độ lặp lại của kết quả tính hiệu suất thu hồi---------------------- 46
7.5. Quy trình phân tích PCBs trong mẫu nước ---------------------------------- 47
7.6. Khảo sát giới hạn phát hiện (MLOD) và giới hạn định lượng (MLOQ)
của phương pháp 48
CHƯƠNG 8
ỨNG DỤNG QUY TRÌNH PHÂN TÍCH TRÊN CÁC MẪU THẬT ---------------- 49
8.1. Mẫu nước sông Sài Gòn-------------------------------------------------------- 49
8.2. Mẫu nước sông Đồng Nai------------------------------------------------------ 50
8.3. Mẫu nước sông La Ngà--------------------------------------------------------- 51
8.4. Mẫu nước thải KCN Biên Hòa 2---------------------------------------------- 52
8.5. Mẫu nước kênh Ba bò ---------------------------------------------------------- 53
PHẦN KẾT LUẬN
KẾT LUẬN VÀ THẢO LUẬN---------------------------------------------------- 55
Tài liệu tham khảo ---------------------------------------------------------------------------- 56
Phụ lục ---------------------
10 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3164 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng quy trình phân tích các hợp chất polyclobiphenyl trong nước trên máy sắc kí khí đầu dò bắt điện tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
39
CHƯƠNG 7
XÂY DỰNG QUY TRÌNH TÁCH CHIẾT CÁC HỢP CHẤT PCBs
7.1. Khảo sát dung môi rửa giải
7.1.1. Khảo sát thành phần dung môi rửa giải
Thực nghiệm: Tiến hành trên mẫu giả, và mẫu giả thêm chuẩn mỗi mẫu đo
lặp lại 3 lần; khảo sát thêm chuẩn lần lượt ở các nồng độ 0.02ppm và 0.1ppm. Lấy 1
mL dung dịch chuẩn cho vào cốc sạch, thêm 10mL aceton, lắc tan, rồi thêm 250mL
nước cất hai lần. Hoạt hóa cột chiết SPE với 10mL MeOH và 10mL MeOH : nước
(85:15 v/v), không để khô cột trong quá trình hoạt hóa. Chuyển các mẫu đã chuẩn bị
lên cột SPE đã hoạt hóa, tốc độ chuyển mẫu 3mL/ phút. Rút khô và rửa giải bằng
10mL dung môi, lần lượt khảo sát các dung môi rửa giải trong bảng sau:
Bảng 7.1 Thành phần dung môi rửa giải
Thành phần dung môi STT Dung môi 1 Dung môi 2 Tỉ lệ thể tích (v/v)
1 Hexan - 1:0
2 Hexan Diclometan 2:1
3 Hexan Diclometan 4:1
4 Hexan Dietylete 4:1
5 Toluen - 1:0
Tính toán hiệu suất thu hồi:
100%
3
21
IS
A
IS
A
IS
A
S
S
S
S
S
S
H
Với
1
IS
A
S
S và
2
IS
A
S
S được tính toán trên mẫu giả thêm chuẩn và mẫu không thêm
chuẩn
3
IS
A
S
S được tính toán trên chuẩn có nồng độ tương ứng.
40
Bảng 7.2 Giá trị hiệu suất thu hồi theo thành phần dung môi rửa giải
Tên Hexan Toluen Hexan:DCM (4:1) Hexan: DCM(2:1) Hexan:DEE(4:1)
PCB 18 65.8±1.73 62.6±4.29 68.4±4.29 69.4±3.27 56.7±4.62
PCB
31+28
64.5±3.50 63.0±2.01 69.1±2.01 70.9±3.15 57.8±3.94
PCB 52 78.8±2.38 80.0±0.61 75.4±0.83 76.4±0.72 62.4±2.87
PCB 44 85.9±1.53 87.8±0.29 81.7±1.71 79.2±1.38 55.2±1.68
PCB 101 89.8±2.32 92.2±1.21 89.4±0.33 70.4±2.82 53.4±3.14
PCB
149+118
93.1±1.25 99.8±2.79 87.7±0.19 75.8±2.56 60.1±2.38
PCB 153 90.1±3.06 93.4±1.56 88±0.63 77.2±2.04 61.8±2.42
PCB 138 90.7±3.43 95.0±1.44 89.0±3.17 78.4±3.64 62.4±2.30
PCB 180 92.0±3.14 95.3±0.85 94.7±0.24 80.4±2.86 63.9±2.72
PCB 170 96.8±2.82 98.1±2.02 96.5±1.72 76.8±2.14 65.1±2.34
PCB 194 96.0±1.58 101.9±0.81 96.8±0.34 82.4±2.81 66.4±1.92
PCB 209 97.1±0.30 100±0.91 97.6±0.43 78.4±1.83 66.9±1.86
40
70
100
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
PCBs
H
%
Hexan
Toluen
Hexan: DCM (4:1 v/v)
Hexan: DCM (2:1 v/v)
Hexan: DEE (4:1 v/v)
Hình 7.1 Đồ thị so sánh hiệu suất rửa giải của các hệ dung môi đối với hợp chất PCBs
41
Với hệ dung môi hexan:dietylether(4:1) và hệ dung môi Hexan:
diclometan(2:1) hiệu suất thu hồi R% <80%; với ba hệ dung môi Hexan: DCM
(4:1), toluen, hexan giá trị hiệu suất thu hồi R%> 80%, tính toán giá trị độ lệch
chuẩn tương đối giữa các hiệu suất thu hồi trong ba hệ dung môi đầu trong bảng giá
trị RSD%<10%, do vậy các hệ dung môi này có hiệu suất rửa giải như nhau đối với
hỗn hợp các hợp chất PCBs này. Vì khó đuổi dung môi toluen trong giai đoạn thổi
dung môi, chúng tôi lựa chọn dung môi hexan cho các khảo sát tiếp theo.
7.1.2. Khảo sát thể tích dung môi rửa giải
Thực nghiệm: Chúng tôi cũng chuẩn bị các mẫu tự tạo theo các bước trên.
Tiến hành các mẫu phân tích trong điều kiện thí nghiệm tương tự. Khảo sát các thể
tích rửa giải lần lượt là 3mL; 5mL; 6mL; 7mL; 8mL; 10mL. Ở mỗi nồng độ khảo
sát lập lại 4 lần.
Bảng 7.3 Giá trị R% theo các thể tích dung môi rửa giải
Tên 3mL 5 mL 6 mL 7 mL 8mL 10mL
PCB 18 25.4±1.59 53.8±2.13 62.8±1.23 64.2±1.05 65.0±1.25 65.8±1.73
PCB 31+28 28.7±1.30 42.0±2.04 62.5±3.50 62.0±1.73 64.3±2.15 64.5±3.50
PCB 52 27.6±3.32 72.6±2.73 75.8±2.38 75.4±2.33 75.1±2.22 78.8±2.38
PCB 44 35.5±1.22 59.4±4.17 83.9±2.53 84.0±2.05 85.8±1.88 85.9±1.53
PCB 101 35.3±1.99 62.9±1.28 87.8±1.32 88.2±1.56 88.0±1.05 89.8±2.32
PCB
149+118 33.1±1.83 76.5±1.01 90.1±1.25 92.7±2.73 92.5±1.79 93.1±1.25
PCB 153 40.7±2.30 62.9±1.28 90.2±2.06 90.4±1.57 90.1±1.79 90.1±3.06
PCB 138 38.4±2.98 75.2±4.70 89.7±3.43 90.2±1.76 90.5±1.58 90.7±3.43
PCB 180 38.2±2.39 62.9±1.28 90.0±2.14 90.5±2.33 91.8±2.34 92.0±3.14
PCB 170 47.2±1.88 72.9±1.90 94.8±2.12 95.0±1.73 95.5±1.67 96.8±2.82
PCB 194 47.3±2.25 63.4±0.90 92.0±1.28 94.1±1.32 94.6±1.53 96.0±1.58
PCB 209 39.9±2.49 71.6±3.27 94.1±0.30 95.5±1.73 95.8±1.06 97.1±0.30
Sau đây, chúng tôi xây dựng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu suất rửa giải
vào thể tích dung môi rửa giải
42
PCB 180
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 170
0
50
100
150
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 18
0
20
40
60
80
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 31&28
0
20
40
60
80
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 101
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 44
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 138
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 149&118
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 52
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 153
0
20
40
60
80
100
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
43
Hình 7.2 Đường cong biểu diễn sự phù hợp của hiệu suất thu hồi vào thể tích dung
dịch rửa giải
Kết luận: Qua khảo sát ta thấy với thể tích dung môi rửa giải từ 6 đến 8mL
thì đường biểu diễn gần như song song trục hoành, tính toán giá trị độ lệch chuẩn
tương đối của hiệu suất thu hồi (tương ứng với các thể tích rửa giải từ 6mL đến
10mL) RSD% < 5%, sự thay đổi R% khi rửa giải với các thể tích từ 6mL đến 10mL
thì kết quả R% không khác nhau nhiều. Do đó chúng tôi chọn thể tích dung môi n-
hexan rửa giải các hợp chất PCBs trên cột C18 là 6 mL.
7.2. Khảo sát dung môi làm sạch
7.2.1. Khảo sát thành phần dung môi làm sạch
Mục đích Loại trừ các chất phân cực hoặc phân cực yếu có khả năng gây
nhiễu nền khi phân tích mẫu.
Tiến hành: Theo tài liệu tham khảo có thể có các hệ dung môi rửa tạp chất
trên cột SPE như Methanol: H2O(15:85), Aceton:H2O (1:10)., Acetonnitrin: H2O
(15:85) . . .
Tiến hành phân tích trên mẫu trắng và mẫu trắng thêm chuẩn, chúng tôi khảo sát ở
các nồng độ thêm chuẩn lần lượt Cthêm chuẩn=0.02 và 0.1ppm, lặp lại quy trình tách
chiết pha rắn như trên với bước rửa tạp với 5mL hỗn hợp dung môi rửa tạp, chúng
tôi tiến hành khảo sát trên hai hệ dung môi rửa tạp là Methanol: H2O, Aceton:H2O.
Sau đó rửa giải với dung môi 6 mL Hexan, thổi khô và định mức lại với Hexan,
thêm nội chuẩn, tiến hành phân tích với GC-ECD, tính toán hiệu suất thu hồi của
từng PCB . Với mỗi nồng độ tiến hành đo lặp lại 3 lần.
PCB 209
0
50
100
150
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
PCB 194
0
50
100
150
0 2 4 6 8
Vdm (mL)
H
%
44
Bảng 7.4 Thành phần dung môi làm sạch
Thành phần dung môi STT
Dung môi 1 Dung môi 2 Tỉ lệ thể tích (v:v)
1 Metanol Nước 1:0
2 Metanol Nước 1:10
3 Aceton Nước 1:0
4 Aceton Nước 1:6
5 Aceton Nước 1:10
Bảng 7.5 Kết quả hiệu suất thu hồi khi làm sạch với các hệ dung môi sau
Tên Metanol : Nước
(1:0)
Metanol: Nước
(1:10)
Aceton: Nước
(1:0)
Aceton: Nước
(1:6)
Aceton: Nước
(1:10)
PCB 18 58.2±1.61 60.2±1.72 46.8±1.24 53.3±2.14 63.2±1.23
PCB
31+28 59.9±1.55 63.6±1.56 47.0±1.57 59.1±1.86 62.5±3.50
PCB 52 53.1±2.15 80.2±1.42 42.5±2.14 63.7±1.73 75.8±2.38
PCB 44 56.1±2.41 87.8±1.57 52.9±2.04 66.1±1.34 83.9±2.53
PCB 101 58.3±1.56 88.6±1.73 62.5±1.98 70.3±2.04 87.8±1.32
PCB
149+118 50.1±1.34 92.5±2.04 74.7±1.75 82.8±1.54 90.1±1.25
PCB 153 58.18±2.05 92.1±2.14 58.8±1.98 67.0±2.14 90.2±2.06
PCB 138 60.2±2.07 90.4±2.01 59.0±2.14 71.8±2.45 89.7±3.43
PCB 180 61.0±1.54 91.7±1.24 57.0±1.45 69.2±1.86 90.0±2.14
PCB 170 65.8±1.64 96.1±1.56 55.1±1.42 69.6±1.64 94.8±2.12
PCB 194 57.5±1.54 98.1±1.34 55.1±1.85 66.5±2.14 92.0±1.28
PCB 209 65.2±1.42 97.8±1.64 56.5±1.20 61.6±1.24 95.6±0.30
Nhận xét: Với dung môi metanol, aceton đều có khả năng rửa giải chất phân tích do
vậy hiệu suất thu hồi R% <60% , trong đó aceton có khả năng rửa giải PCBs mạnh
hơn MeOH, có thể giải thích là độ phân cực của MeOH lớn hơn ái lực với PCBs
yếu hơn so với ái lực của aceton và PCBs. Chúng tôi tiếp tục khảo sát với hai hệ
dung môi metanol : nước (1:10) và aceton : nước (1:10). Chúng tôi nhận thấy cả hai
hệ dung môi này đều không thể rửa giải chất phân tích ra khỏi cột. Khi so sánh khả
năng làm sạch của hỗn hợp metanol : nước (1:10 v/v) và aceton : nước (1:10 v/v), ta
thấy hiệu suất thu hồi sau khi rửa giải và rửa tạp không khác nhau nhiều vì
45
RSD%<10%)*2. Khi làm sạch với hỗn hợp dung môi metanol : nước (1:10 v/v) trên
sắc kí đồ vẫn còn các nhiễu đường nền. Trong khi đó khi làm sạch với hỗn hợp
aceton : nước (1:10) thì kết quả trên sắc kí đồ ít có nhiễu nền. Do vậy, chúng tôi sẽ
tập trung chọn hệ dung môi aceton: nước cho bước lám sạch. Chúng tôi khảo sát
thêm tỉ lệ aceton: nước (1:6 v/v) và nhận thấy R% giảm, PCBs bị rửa trôi khi thêm
aceton. Cuối cùng chúng tôi chọn dung môi làm sạch là hỗn hợp aceton : nước (1:10
v/v).
7.2.2. Khảo sát thể tích dung môi làm sạch
Tiến hành: Lựa chọn hệ dung môi rửa tạp chất là hệ Aceton:nước tỉ lệ 1:10
(v/v). Tiến hành phân tích trên mẫu nước thêm chuẩn với nồng độ chuẩn thêm lần
lượt là 0.02 và 0.1ppm. Khảo sát thể tích rửa tạp lần lượt là 3; 5; 8; 15mL, rửa giải
với 6mL n-hexan. Tiến hành phân tích các mẫu trên trong cùng điều kiện sắc kí.
Mỗi nồng độ lần lượt thực hiện 3 lần.
Bảng 7.6 Kết quả hiệu suất thu hồi của các PCBs theo thể tích dung môi làm sạch
Tên 3mL 5mL 8mL 15mL
PCB 18 64.2±1.25 63.2±1.23 62.8±2.15 60.3±1.53
PCB 31+28 64.9±2.12 62.5±3.50 61.7±1.57 60.1±1.75
PCB 52 78.1±2.01 75.8±2.38 75.5±2.04 72.7±1.62
PCB 44 86.1±1.86 83.9±2.53 82.2±1.57 80.1±1.84
PCB 101 89.3±1.85 87.8±1.32 86.5±1.95 85.3±1.82
PCB
149+118 94.1±1.34 90.1±1.25 90.7±1.68 85.8±1.64
PCB 153 89. 8±1.98 90.2±2.06 90.8±2.10 87.0±1.42
PCB 138 90.2±3.04 89.7±3.43 89.0±2.57 87.8±1.64
PCB 180 92.4±2.15 90.0±2.14 91.5±2.54 89.2±1.85
PCB 170 96.4±2.46 94.8±2.12 94.2±2.15 91.6±1.53
PCB 194 96.5±1.76 92.0±1.28 91.1±2.42 92.5±2.42
PCB 209 95.2±1.72 95.6±0.30 95.5±1.42 93.6±1.72
Chúng tôi nhận thấy khi lượng dung môi làm sạch càng lớn tuy hiệu quả làm sạch
tăng nhưng cũng có khả năng rửa trôi một phần chất phân tích, chúng tôi so sánh
R% ứng với các thể tích làm sạch 3mL, 5mL và 8mL nhận thấy RSD%<10%, só
2 SKĐ hiệu quả làm sạch của hệ dung môi MeOH:nước và Aceton:nước (xem hình phụ lục C.2)
46
sánh trên sắc kí đồ thì hiệu quả làm sạch ở thể tích 5mL và 8mL tương tự nhau . Do
vậy, chúng tôi quyết định chọn thể tích dung môi làm sạch là 5ml Aceton: nước
(1:10).
7.3. Khảo sát tốc độ thổi khí đuổi dung môi
Mục đích: Đánh giá khả năng mất mẫu do giai đoạn thổi khí đuổi dung môi
Tiến hành: Phân tích mẫu trắng thêm chuẩn nồng độ thêm chuẩn là 1ppm, tiến hành
qua các giai đoạn xử lý như trên, khảo sát giai đoạn đuổi dung môi ở các tốc độ thổi
khí là 10mL/40 phút và 10mL/20 phút.
Bảng 7.7 Bảng kết quả hiệu suất thu hồi sau giai đoạn thổi khí đuổi dung môi
v (ml/phút)
R%
Tên
10mL/40phút 10mL/20phút
RSD%
PCB 18 63.2±1.23 64.8±1.73 2.13
PCB 52 62.5±3.50 63.5±3.50 1.55
PCB 44 75.8±2.38 76.0±1.38 0.67
PCB 101 83.9±2.53 85.9±1.53 1.58
PCB 153 87.8±1.32 89.8±2.32 1.43
PCB 138 90.1±1.25 91.1±1.05 1.68
PCB 180 90.2±2.06 92.1±3.06 2.48
PCB 170 89.7±3.43 90.0±1.13 0.23
PCB 194 90.0±2.14 92.6±1.14 2.14
PCB 209 94.8±2.12 95.4±1.02 0.15
Kết luận: Vì RSD% Є ( 0, 5%), chứng tỏ các kết quả hiệu suất thu hồi của chất phân
tích khi khảo sát ở hai tốc độ thổi khí không sai khác nhau nhiều, vậy tốc độ dòng
khí thổi dung môi không gây mất mẫu.
7.4. Khảo sát độ lặp lại của kết quả tính hiệu suất thu hồi
Chúng tôi cũng tiến hành các bước tạo mẫu giả tương tự các khảo sát trên,
khảo sát với nồng độ lần lượt là 0.02; 0.05; 0.06; 0.1ppm, làm sạch với 5mL
Aceton: nước (1:10 v/v) và rửa giải với 6mL n-hexan. Tiến hành phân tích trong các
47
điều kiện phân tích như trên. Kết quả tính hiệu suất thu hồi và khảo sát độ lặp lại
theo chuẩn chi phương Bactelet.Bảng kết quả xem phụ lục B.2.
Dùng kiểm định thống kê theo chuẩn chi phương Bactelet, chúng tôi tính toán được
giá trị B= 22 LTTH = 2 3,95.0 , giá trị lớn nhất của B tính được B= 7.76 < BLT=7.8 nên
các phương sai mẫu được phép chấp nhận là đồng nhất thống kê lấy theo mức xác
suất 0.95.
Kết luận: Hiệu suất thu hồi của quy trình lặp lại, quy trình có độ lặp lại tốt.
7.5. Quy trình phân tích PCBs trong mẫu nước
Hình 7.3 Sơ đồ quy trình xử lí mẫu nước
V=500mL đã lọc qua
giấy 0.45µm.
Bước 2: Dội mẫu tốc độ
3mL/phút
Bước 3: Làm sạch với 5mL
Aceton:nước (1:10).Rút khô.
Bước 1
Hoạt hóa( đảm bảo thấm ướt
cột)
10mL Metanol
10mL Metanol/Nước (85:15)
Bước 4: Rửa giải 6mL
Hexan
Đuổi dung môi
Mẫu nước
Tiêm GC-ECD 1 µL
Thêm nội chuẩn và định mức lại
với n-hexan để được thể tích cuối
cùng 1mL
48
7.6. Khảo sát giới hạn phát hiện(MLOD) và giới hạn định lượng(MLOQ) của
phương pháp
Mục đích: Đánh giá độ nhạy của quy trình phân tích.
Thực nghiệm: Tiến hành phân tích trên 8 mẫu trắng theo quy trình đề xuất trong
cùng các điều kiện sắc kí, tính LOD dựa vào phương pháp xử lí thống kê, ta được
kết quả như trong bảng 7.8:
Bảng 7.8 Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của phương pháp
Tên chất Giới hạn định tính
(ppb)
Giới hạn định lượng
(ppb)
PCB 18 0.33
1.1
PCB 31+28 0.1
0.33
PCB 52 0.336
1.12
PCB 44 0.26
0.87
PCB 101 0.105
0.35
PCB 149+118 0.133
0.44
PCB 153 0.189
0.63
PCB 138 0.888
2.96
PCB 180 0.125
0.42
PCB 170 0.089
0.30
PCB 194 0 085
0.28
PCB 209 0.109
0.36