GV chia lớp thành 6 nhóm (mỗi nhóm gồm 4HS) ngồi theo bàn, nhận bảng phụ
và bút dạ. Các nhóm được yêu cầu giải bài tập 4, trang 278 sách giáo khoa, trong thời
gian 10 phút. HS được hướng dẫn và rèn luyện các KN làm việc nhóm, lắng nghe, chia
sẻ, phát biểu ý kiến, các KN phản biện. Quá trình hoàn thành nhiệm vụ nhóm tạo điều
kiện cho HS vận dụng và khắc sâu kiến thức
204 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng và sử dụng E - Learning vào dạy học các kiến thức hạt nhân nguyên tử Vật lí 12 THPT theo mô hình lớp học đảo ngược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mework for
authentic learning environment, Educational Technology Research and Development,
48 (3),23-38.
90. Hodgins, Wayne. (2000). Into the Future: A Vision Paper. Commission on
Technology and Adult Learning
91. Horton, W. (2006), E-Learning by Design, Published by Pfeifer, an Imprint of
Wiley.
92. ICDE. (2013). Country Profile: Brunei. Retrieved on 22-4-2013 from
profiles/brunei/
93. IEEE (2005) The Learning Object Metadata Standard. Piscataway, New York:
Institute of Electrical and Electronics Engineers’ Learning Technology Standards
Committee
94. IMS (2006). IMS Learning Resource Meta-Data Specification. Lake Mary, FL:
IMS, [on-line]. Available:
95. Janet L. DeGrazia, John L. Falconer, Garret Nicodemus, and Will Medlin.
Incorporating screencasts into chemical engineering courses. In Proceedings of the
ASEE Annual Conference & Exposition, 2012.
96. OERAfrica (2014). Case studies: delivering eLearning in South Africa.
elearningsouth-africa. Accessed on 7th November 2014.
162
97. Justin Ferriman (2013), 7 Awesome Advantages of ELearning, [on-line]. Retrieved
12/2013 from: https://www.learndash.com/7-awesome-advantages-of-elearning/
98. King, C., & Piotrowski, C. (2015). E-learning and flipped instruction integration in
business education: A proposed pedagogical model. Journal of Instructional
Pedagogies, Retrieved 10.10.2016, from
99. Kong, S. C. (2008). A curriculum framework for implementing information
technology in school education for fostering information literacy. Computers &
Education, 51(1), 129-141.
100. Lau, B.& Sim, C. (2008). Exploring the extent of ICT adoption among Secondary
School Teachers in Malaysia. International Journal of Computing and ICT Research, II
(II),19-36.
101. Marcey, D. J., & Brint, M. E. (2012). Transforming an undergraduate
introductory biology course through cinematic lectures and inverted classes: A
preliminary assessment of the clic model of the flipped classroom. In Biology
Education Research Symposium at the meeting of the National Association of Biology
Teachers.
102. Marshall, H. (2013). Three reasons to flip your classroom. Retrieved from
flip-tesol-2013-32113
103. Michelle Vickers (2014), The advantages of international connections for
innovative approaches within Higher Education
104. M.J. Lage, G.J. Platt, and M. Treglia. Inverting the classroom: A gateway to
creating an inclusive learning environment. The Journal of Economic Education,
31(1):30-43, 2000.
105. Peeraer,J. & Tran Nu Mai Thy, & Tran Thi Thai Ha (2010). Policy Analysis
Integration of ICT in Education in Vietnam Translation and Implementation in
Teacher Education.
106. Sams, A. (2011, October 5). There is no such thing as THE flipped class [Web
log post]. Retrieved from
thing-as-flipped-class.html
107. Sarah Zappe, Robert Lieicht, John Messner, Thomas Litzinger, and Hyeon Woo
Lee. “Flipping” the classroom to explore active learning in a large undergraduate
course. In Proceedings, American Society for Engineering Education Annual
Conference & Exposition, 2009
108. SCORM (2004), Content Aggregation Model Ver. 1.3.1, [on-line]. Available:
163
109. Smith, D. (2013). Students’ attitudes toward flipping the general chemistry
classroom. Chemistry Educa-tion Research and Practice, 14, 607-614.
110. Swedberg, Andrew. “Khan Academy Videos: A Valuable Teaching Supplement.”
USMA Center for Faculty Excellence (2012): Master Teacher Program Projects. Web.
15 Sep 2013.
111. WorldWideLearn (2010), Benefits of E-Learning, [on-line]. Retrieved 03/2010
from:
CÁC WEBSITE
112.
toan-dien-ve-cntt-va-vien-thong/c/13926258.epi
113.
114.
115.
116.
so-dap-ung-cach-mang-cong-nghiep-40-20170321220616975.htm
117. https://elearning.moet.edu.vn
118.
119.
120.
121.
122.
can-giao-duc/
123.
124. https://techmaster.vn/posts/33421/hoc-lap-trinh-theo-mo-hinh-moi
125.
126.
127.
128. https://www.upwork.com/blog/2014/02/10-top-sites-online-education/
129.
P1
Phụ lục 1
PHIẾU KHẢO SÁT
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
(Dành cho giáo viên Vật lý các trường THPT)
Xin thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến cá nhân về những vấn đề nêu trong phiếu
này. Các nội dung trong phiếu chỉ nhằm mục đích khảo sát thực tế, thuần túy khoa
học. Rất mong được sự hợp tác nhiệt tình của thầy (cô).
1. Kỹ năng sử dụng các thiết bị CNTT vào dạy học của thầy (cô) đạt mức độ nào?
STT Loại phương tiện CNTT hỗ trợ DH
Mức độ
Thành
thạo
Khá
Trung
bình
Yếu
1 Máy vi tính □ □ □ □
2 Máy chiếu projector □ □ □ □
3 Phương tiện nghe nhìn (băng, đĩa) □ □ □ □
4
Thiết bị điện tử khác (camera, ghi âm,
tablet, ebook,)
□ □ □ □
5 Phòng học đa phương tiện □ □ □ □
2. Kỹ năng sử dụng các phần mềm soạn giảng của thầy (cô) đạt mức độ nào?
STT Loại phần mềm
Mức độ
Thành
thạo
Khá
Trung
bình
Yếu
1 Phần mềm soạn bài giảng (word) □ □ □ □
2 Phần mềm trình chiếu (Power point) □ □ □ □
3 Phần mềm sử lí số liệu (Excel) □ □ □ □
4 Phần mềm khác (đồ họa, lập trình) □ □ □ □
3. Tần suất sử dụng các phương pháp dạy học sau đây của thầy (cô) như thế nào?
STT Phương pháp dạy học
Mức độ
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Không sử
dụng
1
Phát phiếu học tập yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi chuẩn bị bài, có kiểm tra
việc thực hiện
□ □ □
P2
2 Kiểm tra bài cũ □ □ □
3
Sử dụng hầu hết là phương pháp diễn
giảng và thuyết trình khi đứng lớp
□ □ □
4
Cho HS xem các phim, ảnh trực
quan, có sử dụng bài giảng điện tử
□ □ □
5 Sử dụng phương pháp thực nghiệm □ □ □
6 Tổ chức hoạt động nhóm □ □ □
4. Tần suất thầy (cô) rèn luyện cho HS các kỹ năng sau đây như thế nào?
STT Kỹ năng
Mức độ
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Không
bao giờ
1 Kỹ năng nghe giảng và ghi chép □ □ □
2 Kỹ năng hoạt động nhóm □ □ □
3
Kỹ năng trình bày và phát biểu ý
kiến trước lớp
□ □ □
4
Kỹ năng sử dụng CNTT để trao đổi
với bạn bè và GV
□ □ □
5
Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá trong
quá trình học tập
□ □ □
6
Kỹ năng khai thác tài liệu học tập
bằng phương tiện CNTT&TT
□ □ □
7 Kỹ năng lập kế hoạch học tập □ □ □
5. Thầy (cô) sử dụng Internet để
STT
Mục đích và mức độ sử dụng
Internet
Mức độ
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Rất ít
Không
sử dụng
1 Đọc tin tức □ □ □ □
2 Trao đổi mail □ □ □ □
3 Tra cứu tài liệu soạn giảng □ □ □ □
4 Hướng dẫn học tập trên mạng □ □ □ □
5 Khác (up load, download tài liệu ) □ □ □ □
Xin cảm ơn và chúc sức khỏe thầy cô!
P3
Phụ lục 2
PHIẾU KHẢO SÁT
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỰ HỌC CỦA HỌC SINH VÀ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
(Dành cho học sinh các trường THPT)
Các nội dung trong phiếu chỉ nhằm mục đích khảo sát thực tế, thuần túy khoa
học. Rất mong được sự hợp tác nhiệt tình của các em. (Đánh chéo vào ô được chọn)
1. Em có thích học vật lí không?
□ Thích
□ Bình thường.
□ Không thích.
2. Môn vật lí là môn học:
□ Quan trọng.
□ Bình thường.
□ Không quan trọng.
3. Theo em, học tập vật lí như thế nào là hiệu quả?
□ Chỉ học trên lớp là đủ.
□ Chỉ có hiệu quả khi tự nghiên cứu SGK.
□ Phải nghiên cứu và tìm thêm tài liệu ngoài SGK.
□ Phải nghiên cứu SGK, tìm thêm tài liệu tham khảo, có GV hướng dẫn.
4. Tần suất các hoạt động học tập sau đây của các em như thế nào ?
STT Hoạt động học tập
Mức độ
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Không
bao giờ
1 Xem bài mới trước khi đến lớp □ □ □
2 Chủ động phát biểu ý kiến □ □ □
3 Tham gia làm thí nghiệm □ □ □
4 Tham gia hoạt động nhóm □ □ □
5 Nêu câu hỏi thắc mắc với GV và bạn học □ □ □
5. Em đánh giá những kỹ năng sau đây của em thuộc mức độ nào?
STT Kỹ năng của bản thân
Mức độ
Tốt Khá Chưa tốt
1 Kỹ năng nghe giảng và ghi chép □ □ □
P4
2 Kỹ năng hoạt động nhóm □ □ □
3
Kỹ năng trình bày và phát biểu ý kiến
trước lớp
□ □ □
4
Kỹ năng sử dụng CNTT để trao đổi với
bạn bè và GV
□ □ □
5
Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá trong quá
trình học tập
□ □ □
6
Kỹ năng khai thác tài liệu bằng phương
tiện CNTT&TT
□ □ □
7 Kỹ năng lập kế hoạch học tập □ □ □
6. Các em sử dụng Internet để
STT
Mục đích và mức độ sử dụng
Internet
Mức độ
Thường
xuyên
Thỉnh
thoảng
Rất ít
Không
sử dụng
1 Đọc tin tức, giải trí □ □ □ □
2 Trao đổi mail, facebook □ □ □ □
3 Tra cứu tài liệu học tập □ □ □ □
4 Tham gia khóa học trực tuyến □ □ □ □
5
Tìm các tài liệu để mở rộng hiểu biết,
những hiện tượng thực tế liên quan
đến vấn đề đang học
□ □ □ □
Xin cảm ơn và chúc các em học tốt!
P5
Phụ lục 3
PHIẾU TỰ HỌC Ở NHÀ VỚI E-LEARNING
BÀI 52 - CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - ĐỘ HỤT KHỐI
PHẦN I: BẮT ĐẦU
Hiện nay, các em chỉ có thể tham gia học tập trên khi có tài
khoản. Vì vậy, trước nhất cần phải đăng ký 1 tài khoản để có thể truy cập
Các em vào địa chỉ
Đăng ký tài khoản tại địa chỉ hoặc click vào
nút đăng ký như hình (cs 3.1-M1 NLTH)
Điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu để hoàn thành việc đăng ký tài khoản
Sau khi đăng ký thành công, các em đăng nhập vào để bắt đầu học nhé
P6
Khi đăng nhập thành công, các em cần phải chọn lớp, chọn môn, chọn bài học. Ở
đây chúng ta sẽ chọn lớp 12, môn vật lý và bài Phản Ứng Hạt Nhân (cs 3.3-M2; 2.1-
M1 NLTH)
PHẦN II: THỨ TỰ HỌC TRONG BÀI (cs 2.1-M1; 3.2-M1 NLTH)
• Bước 1: Học theo bài giảng Multimedia với Phiếu tự học
• Bước 2: Học theo bài giảng Powerpoint để kiểm tra lại các câu trả lời trên phiếu
tự học
• Bước 3: Mang Phiếu tự học đến lớp cho Bài học Phản Ứng Hạt Nhân tại lớp
PHẦN III: CÁC NHIỆM VỤ (cs 2.3-M1; 4.1-M1 NLTH)
(Nhiệm vụ cô giao cho các em dưới dạng các câu hỏi. Các em sau khi chuẩn bị học
ở nhà với bài giảng Multimedia, trả lời các câu hỏi được cho sau đây)
Câu 1: Chọn đáp án thích hợp
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi Đ S
A. proton, electron
B. proton, neutron
C. neutron, electron
D. proton, neutron
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
P7
a. Hạt nhân được tạo thành bởi ........... và neutron (n) gọi chung là ......................................
b. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ, nhỏ hơn .............................. khoảng 104 – 105 lần.
c. Ta có Z: nguyên tử số = ............... = .......................... =số đơn vị điện tích hạt nhân.
d. Hạt nhân O815 có .......... proton, ....... neutron,...........electron..................... nucleon.
e. Hạt nhân của nguyên tử Natri có 11 proton và 12 neutron được kí hiệu là.......................
f. Hạt nhân của nguyên tử Flo có 9 proton và 10 neutron được kí hiệu là ............................
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a. Cấu tạo của hạt nhân gồm proton mang điện ...................... và neutron ............................
b. Nếu thay số proton bởi số neutron và ngược lại của hạt nhân O816 ta được hạt nhân ........
c. Nếu thay số proton bởi số neutron và ngược lại của hạt nhân He23 ta được hạt nhân .......
d. . ...................... có khối lượng rất lớn so với khối lượng electron. Khối lượng nguyên
tử tập trung gần như toàn bộ ở ....................... .
Để tiện cho việc tính toán khối lượng ........... , người ta định nghĩa một đơn vị khối
lượng mới gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử. Kí hiệu u
Câu 4: Đồng vị là gì? Cho ví dụ
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 5: Tính khối lượng của electron, proton, neutron theo u
me= .................................... = ..................................................... u
mp= .................................... = ..................................................... u
mn= .................................... = ..................................................... u
Câu 6: Tính khối lượng của electron, proton, neutron theo MeV/c2
me= .................................... = ..................................................... MeV/c2
mp= .................................... = ..................................................... MeV/c2
mn= .................................... = ..................................................... MeV/c2
Câu 7: Phát biểu đặc điểm của lực hạt nhân?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a. Khối lượng của một hạt nhân luôn ............................. tổng khối lượng của các
nuclon tạo thành hạt nhân đó. Độ chênh lệch đó gọi là .. của hạt nhân.
b. Theo lực tĩnh điện Coulomb các hạt mang điện cùng dấu thì .............trái dấu .................
P8
c. Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp
để tách các nuclon và có độ lớn: ............................................................................................
PHẦN IV: CÂU HỎI THẮC MẮC CỦA EM (cs 1.2-M2 NLTH)
(Mỗi bạn phải nêu ít nhất một câu hỏi)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
P9
Phụ lục 4
PHIẾU TỰ HỌC Ở NHÀ VỚI E-LEARNING
BÀI 53 – PHÓNG XẠ
PHẦN I: BẮT ĐẦU
Hiện nay, các em chỉ có thể tham gia học tập trên khi có tài
khoản. Vì vậy, trước nhất cần phải đăng ký 1 tài khoản để có thể truy cập
Các em vào địa chỉ
Đăng ký tài khoản tại địa chỉ hoặc click vào
nút đăng ký như hình (cs 3.1-M1 NLTH)
Điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu để hoàn thành việc đăng ký tài khoản
Sau khi đăng ký thành công, các em đăng nhập vào để bắt đầu học nhé
P10
Khi đăng nhập thành công, các em cần phải chọn lớp, chọn môn, chọn bài học. Ở
đây chúng ta sẽ chọn lớp 12, môn vật lý và bài Phản ứng phân hạch (cs 3.3-M2; 2.1-
M1 NLTH)
PHẦN II: THỨ TỰ HỌC TRONG BÀI (cs 2.1-M1; 3.2-M1 NLTH)
• Bước 1: Học theo bài giảng Multimedia với Phiếu tự học
• Bước 2: Học theo bài giảng Powerpoint để kiểm tra lại câu trả lời trên phiếu tự
học
• Bước 3: Mang Phiếu tự học đến lớp cho Bài học Phản ứng phân hạch tại lớp
PHẦN III: EM HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU (cs 2.3-M1; 4.1-M1 NLTH)
Câu 1: Định nghĩa Phóng xạ? Phân loại? Tính chất chung của các tia phóng xạ?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 2: Trình bày bản chất của các tia phóng xạ?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
P11
...............................................................................................................................................
Câu 3: Viết phương trình phản ứng của U92238 phóng xạ α bằng cách tìm X U92238 → X + α
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 4: Điền vào chỗ trống các phản ứng sau: Th90231 β−� .....................................+ e−10 N712 β+� .....................................+ e10
Câu 5: Hoàn thành các câu sau:
a. Trong phóng xạ α hạt nhân nguyên tử sẽ thay đổi như thế nào?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b. Một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α rồi một tia β−thì hạt nhân
nguyên tử sẽ thay đổi như thế nào? .......................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 6: Trả lời các câu hỏi sau:
a. Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung cột bên phải sao cho có ý nghĩa.
1. Tia X
2. Phản ứng hạt nhân tuân theo định
luật
3. Tia anpha có bản chất là
4. Tia bêta trừ có bản chất là
5. Tia gama có bản chất là
a. Dòng hạt photon.
b. Bảo toàn khối lượng.
c. Là tia phóng xạ.
d. Không là tia phóng xạ.
e. Bảo toàn điện tích.
f. Dòng hạt nhân He24 .
g. Dòng hạt electron.
h. Dòng hạt pozitron.
i. Bảo toàn động lượng.
P12
PHẦN IV: CÂU HỎI THẮC MẮC CỦA EM (Mỗi bạn phải nêu ít nhất một câu
hỏi) (cs 1.2-M2 NLTH)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
P13
Phụ lục 5
PHIẾU TỰ HỌC Ở NHÀ VỚI E-LEARNING
BÀI 56 – PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
PHẦN I: BẮT ĐẦU
Hiện nay, các em chỉ có thể tham gia học tập trên khi có tài
khoản. Vì vậy, trước nhất cần phải đăng ký 1 tài khoản để có thể truy cập
Các em vào địa chỉ
Đăng ký tài khoản tại địa chỉ hoặc click vào
nút đăng ký như hình
Điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu để hoàn thành việc đăng ký tài khoản
Sau khi đăng ký thành công, các em đăng nhập vào để bắt đầu học nhé
P14
Khi đăng nhập thành công, các em cần phải chọn lớp, chọn môn, chọn bài học. Ở
đây chúng ta sẽ chọn lớp 12, môn vật lý và bài Phản ứng phân hạch (cs 3.3-M2; 2.1-
M2 NLTH)
PHẦN II: THỨ TỰ HỌC TRONG BÀI (cs 2.1-M2; 3.2-M1 NLTH)
• Bước 1: Học theo bài giảng Multimedia với Phiếu tự học
• Bước 2: Học theo bài giảng Powerpoint để kiểm tra lại các câu trả lời trên phiếu
tự học
• Bước 3: Mang Phiếu tự học đến lớp cho Bài học Phản ứng phân hạch tại lớp
PHẦN III: EM HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU (cs 2.3-M2; 4.1-M1 NLTH)
Câu 1: Sự phân hạch là gì? Hãy viết phương trình tổng quát cho phản ứng phân hạch
của 235U?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của phản ứng phân hạch?
...............................................................................................................................................
P15
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Gọi k là hệ số nhân nơtron, tức là số nơtron trung bình còn lại sau mỗi phản ứng phân
hạch.
Sau n lần phân hạch liên tiếp, số nơtron giải phóng làvà kích thích phân
hạch mới
Nếu k < 1 thì ..........................................................................................................................
Nếu k = 1 thì ..........................................................................................................................
Nếu k > 1 thì ..........................................................................................................................
Câu 4: Nguyên lý hoạt động của bom hạt nhân (hay bom phân hạch) là gì?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Lò phản ứng hạt nhân là thiết bị để tạo ra cáctự duy
trì và điều khiển được.
Nhiên liệu phân hạch trong cácthường là 235U hoặc
239Pu.
Để đảm bảo cho k = 1 người ta dùng các..chứa
Bo hay Cd, là các chất có tác dụng hấp thụ nơtron (khi số nơtron trong lò tăng lên quá
nhiều thì người ta cho các..ngập sâu vào khu vực
chứa nhiên liệu để hấp thụ số nơtron thừa).
tỏa ra từ lò phản ứng hạt nhân không đổi theo thời gian.
Câu 6: Nêu các bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 7: Nhà máy điện hạt nhân có đặc điểm gì khác biệt so với các nhà máy nhiệt điện
chạy bằng than đá, dầu hay khí?
P16
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
PHẦN IV: CÂU HỎI THẮC MẮC CỦA EM (Mỗi bạn phải nêu ít nhất một câu
hỏi) (cs 1.2-M2 NLTH)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
P17
Phụ lục 6
ĐÁP ÁN PHIẾU TỰ HỌC Ở NHÀ VỚI E-LEARNING
BÀI 52 - CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - ĐỘ HỤT KHỐI
PHẦN III: CÁC NHIỆM VỤ
(Nhiệm vụ cô giao cho các em dưới dạng các câu hỏi. Các em sau khi chuẩn bị học
ở nhà với bài giảng Multimedia, trả lời các câu hỏi được cho sau đây)
Câu 1: Chọn đáp án thích hợp
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi Đ S
A. proton, electron S
B. phôton, neutron S
C. neutron, electron S
D. proton, neutron Đ
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a. Hạt nhân được tạo thành bởi proton (p) và neutron (n) gọi chung là nucleon
b. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử khoảng 104 – 105 lần.
c. Ta có Z: nguyên tử số = số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân.
d. Hạt nhân O815 có 8 ....... proton, 7 ........... neutron,8 .............. electron, 15 ...........
nucleon.
e. Hạt nhân của nguyên tử Natri có 11 proton và 12 neutron được kí hiệu là Na1123
f. Hạt nhân của nguyên tử Flo có 9 proton và 10 neutron được kí hiệu là Flo919
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a. Cấu tạo của hạt nhân gồm proton mang điện dương và neutron không mang điện
b. Nếu thay số proton bởi số neutron và ngược lại của hạt nhân O816 ta được hạt nhân O816
c. Nếu thay số proton bởi số neutron và ngược lại của hạt nhân He23 ta được hạt nhân T13
d. Hạt nhân có khối lượng rất lớn so với khối lượng electron. Khối lượng nguyên tử
tập trung gần như toàn bộ ở hạt nhân. Để tiện cho việc tính toán khối lượng hạt nhân,
người ta định nghĩa một đơn vị khối lượng mới gọi là đơn vị khối lượng nguyên tử. Kí
hiệu u
Câu 4: Đồng vị là gì? Cho ví dụ
Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z nhưng khác số nơtrôn
N (hay khác số A)
Ví dụ Hidro có 3 đồng vị H11 , D12 , T13
P18
Câu 5: Tính khối lượng của electron, proton, neutron theo u
1u = 1
12
mC → mC = nC . M =
1
NA
. M = 1
12
. ( 1
NA
) .12 = 1
NA
= 1,66055.10-27 kg
me=
9,1.10−31
1,66055.10−27 = 5, 486.10-4 u
mp=
1,67262.10−27
1,66055.10−27 = 1, 00728u
mp=
1,67493.10−27
1,66055.10−27 = 1, 00866u
Câu 6: Tính khối lượng của electron, proton, neutron theo MeV/c2
1eV = 1,6 . 10-19 J
E = m.c2 = 1uc2 = 1,66055.10-27 * (3.108)2 ≈ 931,5 MeV
me=0,51MeV/c2
mp=938MeV/c2
mn=939MeV/c2
Câu 7: Phát biểu đặc điểm của lực hạt nhân?
Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclon (còn gọi là lực tương tác mạnh).
Đặc điểm:
- Không có cùng bản chất với lực tĩnh điện, lực hấp dẫn
- Không phụ thuộc vào điện tích.
- Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (≈10-
15m).
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a. Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo
thành hạt nhân đó. Độ chênh lệch đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân.
b. Theo lực tĩnh điện Coulomb các hạt mang điện cùng dấu thì đẩy nhau trái dấu thì
hút nhau
c. Năng lượng liên kết của một hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần thiết phải cung cấp
để tách các nuclon và có độ lớn: Wlk=[Zmp+(A-Z)mn-X]c2 = ∆mc2
P19
Phụ lục 7
ĐÁP ÁN PHIẾU TỰ HỌC Ở NHÀ VỚI E-LEARNING
BÀI 53 – PHÓNG XẠ
Câu 1: Định nghĩa Phóng xạ? Phân loại? Tính chất chung của các tia phóng xạ?
Định nghĩa và đặc điểm của hiện tượng phóng xạ
+ Hiện tượng phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân không bền vững, tự phát phân
rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
+ Quá trình phân rã phóng xạ hoàn toàn không chịu sự tác động của các yếu tố
thuộc môi trường ngoài như nhiệt độ, áp suất.
Có 3 loại tia phóng xạ: tia anpha (kí hiệu α); Tia bêta (kí hiệu β) và Tia gama (Kí hiệu
γ).
Tính chất chung của các tia phóng xạ: làm ion hóa không khí, làm đen kính ảnh, xuyên
thấu lớp vật chất mỏng và phá hủy tế bào.
Câu 2: Trình bày bản chất của các tia phóng xạ?
Bản chất các loại tia phóng xạ.
+ Tia anpha: Là các hạt nhân nguyên tử Heli (Kí hiệu He24 ), được phóng ra từ hạt
nhân với tốc độ cỡ 2.107m/s.
+ Tia bêta: Được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ xấp xỉ vận tốc ánh sáng. Có hai
loại tia Bêta
�
Tia bêta trừ: là dòng các electron phóng ra từ hạt nhân 𝑒−10Tia bêta cộng: là dòng các pôzitron phóng ra từ hạt nhân 𝑒10
+ Tia Gama: Là một sóng điện tử có bước sóng rất ngắn, dưới 10-11m.
Câu 3: Viết phương trình phản ứng của U92238 phóng xạ α bằng cách tìm X U92238 → X + α
Ta có U92238 → XZA + He24 nên A = 234 và Z = 90
Câu 4: Điền vào chỗ trống các phản ứng sau: Th90231 β−� X92231 + e−10 N712 β+� O612 + e10
Câu 5: Hoàn thành các câu sau:
a. Trong phóng xạ α hạt nhân nguyên tử sẽ thay đổi như thế nào?
Trong phóng xạ α hạt nhân nguyên tử có số khối giảm 4, số prôtôn giảm 2.
b. Một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α rồi một tia β−thì hạt nhân
nguyên tử sẽ thay đổi như thế nào?
P20
Một hạt nhân nguyên tử phóng xạ lần lượt một tia α rồi một tia β−thì hạt nhân nguyên
tử có số khối giảm 4, số proton giảm 1.
Câu 6: Trả lời các câu hỏi sau:
a. Quá trình phóng xạ nào không có sự thay đổi cấu tạo hạt nhân?
Phóng xạ γ
b. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung cột bên phải sao cho có ý nghĩa.
1. Tia X
2. Phản ứng hạt nhân tuân theo định
luật
3. Tia anpha có bản chất là
4. Tia bêta trừ có bản chất là
5. Tia gama có bản chất là
a. Dòng hạt photon.
b. Bảo toàn khối lượng.
c. Là tia phóng xạ.
d. Không là tia phóng xạ.
e. Bảo toàn điện tích.
f. Dòng hạt nhân He24 .
g. Dòng hạt electron.
h. Dòng hạt pozitron.
i. Bảo toàn động lượng.
PHẦN IV: CÂU HỎI THẮC MẮC CỦA EM (Mỗi bạn phải nêu ít nhất một câu
hỏi)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
P21
Phụ lục 8
ĐÁP ÁN PHIẾU TỰ HỌC Ở NHÀ VỚI E-LEARNING
BÀI 54 - PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Câu 1: Phản ứng hạt nhân là gì?
Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân
Câu 2: Phân biệt phản ứng tự phân rã hạt nhân và phản ứng tương tác hạt nhân; Ví dụ
Phản ứng tự phân rã hạt nhân Phản ứng tương tác hạt nhân
Là sự phóng xạ, đó là quá trình tự phân rã
của một hạt nhân không bền vững thành
các hạt nhân khác.
Ví dụ: P1530 → Si1430 + e10 +
Phản ứng tương tác hạt nhân (hay phản
ứng hạt nhân kích thích) là quá trình các
hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt
nhân khác.
Ví dụ: He24 + Al1327 → P1530 + n01
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Có thể biến đổi chất này thành chất khác bằng phản ứng hóa học.
Có thể biến đổi nguyên tố hóa học này thành nguyên tố hóa học khác bằng phản ứng
hạt nhân.
Câu 4: Phát biểu các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
• Định luật bảo toàn số Nucleon: trong phản ứng hạt nhân, tổng số các nucleon
của các hạt tương tác bằng tổng số nucleon của các hạt sản phẩm:
A1+A2=A3+A4
• Định luật bảo toàn điện tích: tổng đại số các điện tích của các hạt tương tác
bằng tổng đại số các điện tích của các hạt sản phẩm: Z1+Z2=Z3+Z4
• Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (bao gồm động năng và năng lượng
nghỉ): Tồng năng lượng toàn phần của các hạt tương tác bằng tồng năng lượng
toàn phần của các hạt sản phẩm
• Định luật bảo toàn động lượng: vectơ tổng động lượng của các hạt tương tác
bằng vectơ tổng động lượng của các hạt sản phẩm
Câu 5: Viết định luật bảo toàn số nucleon và định luật bảo toàn điện tích cho phản ứng
hạt nhân sau
Định luật bảo toàn số nucleon: A1+A2=A3+A4
Định luật bảo toàn điện tích: Z1+Z2=Z3+Z4
Câu 6: Áp dụng các định luật bảo toàn, hãy viết phương trình đầy đủ của phản ứng hạt
nhân nhân tạo do hai ông bà Giolio Curie thực hiện năm 1934. Cho biết hạt nhân có
Z= 14 là hạt nhân Silic (Si).
A A1
Z1
B A2
Z2
+ C A3 Z3
D A4
Z4
+ →
P22
Phản ứng hạt nhân nhân tạo (hay gọi đầy đủ là phản ứng hạt nhân tạo ra đồng vị phóng
xạ nhân tạo): Ông bà Giolio Curie dùng hạt alpha bắn phá một lá nhôm tạo ra đồng vị
phóng xạ nhân tạo P1530 có tính phóng xạ β+ gồm các phương trình phản ứng:
Phản ứng 1: Al1327 + He24 → P1530 + n01
Phản ứng 2: do P1530 không bền nên tiếp tục phóng xạ β+ P1530 → Si1430 + β + +10
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Nếu tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tạo thành sau phản ứng m nhỏ hơn tổng
khối lượng nghỉ của các hạt nhân tham gia phản ứng m0, thì phản ứng tỏa ra một năng
lượng W = (m0-m)c2
Nếu tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân tạo thành sau phản ứng m lớn hơn tổng
khối lượng nghỉ của các hạt nhân tham gia phản ứng m0, thì phản ứng cần cung cấp 1
năng lượng W = (m-m0)c2+ Wđ
(trong đó Wđ là động năng của các hạt sinh ra)
Câu 8: Phân biệt phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch. Nêu ví dụ.
Giống nhau: đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
Khác nhau:
Phản ứng nhiệt hạch Phản ứng phân hạch
Định nghĩa Là phản ứng mà hai hạt nhân rất
nhẹ (có số khối A<10) như hiđro,
heli... hợp lại thành hạt nhân nặng
hơn.
Là phản ứng mà một hạt nhân
nặng vỡ thành hai hạt nhân có số
khối trung bình (ở giữa bảng tuần
hoàn) và có thể có sự phát kèm
theo vài neutron.
Đặc điểm Tỏa năng lượng ít hơn phản ứng
phân hạch (khoảng 18MeV/1 hạt
nhân)
Tỏa năng lượng nhiều hơn phản
ứng nhiệt hạch (khoảng
200MeV/1 hạt nhân)
Điều kiện Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ
Mật độ hạt nhân trong plasma phải
đủ lớn (nội dung bài học sau)
Thời gian duy trì trạng thái plasma ở
nhiệt độ cao 100 triệu độ phải đủ lớn
k=1: kiểm soát được,
k>1: không kiểm soát được, gây
nổ (bom hạt nhân)
Ưu điểm Không gây ô nhiễm môi trường Gây ô nhiễm môi trường (phóng xạ)
Ví dụ:
Phản ứng phân hạch: n01 + U92235 → I53139 + Y3994 + 3 n01 + γ + 200 MeV
Phản ứng nhiệt hạch: H12 + H13 → He24 + n01 + 17,6 MeV
P23
Phụ lục 9
ĐÁP ÁN PHIẾU TỰ HỌC Ở NHÀ VỚI E-LEARNING
BÀI 56 – PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
ĐÁP ÁN CÁC CÂU HỎI TỰ HỌC
Câu 1: Sự phân hạch là gì? Hãy viết phương trình tổng quát cho phản ứng phân hạch
của 235U?
Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân rất nặng hấp thu một neutron chậm rồi vỡ ra
thành hai hạt nhân trung bình đồng thời phóng ra từ 2 đến 3 neutron, tỏa ra năng
lượng lớn.
1 2
1 2
A A1 235 236 1
0 92 92 Z 1 Z 2 0n U U X X k n+ → → + +
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của phản ứng phân hạch?
Đặc điểm chung của phản ứng phân hạch là:
- Sau mỗi phản ứng phân hạch đều giải phóng hơn 2 neutron và tỏa ra năng lượng
lớn (gọi là năng lượng hạt nhân)
- Sản phẩm của quá trình phân hạch hầu hết là các chất phóng xạ,sau khi tạo thành
chúng tiếp tục phát các tia phóng xạ và nơtrino
- Phân hạch xảy ra đối với U235 thuận lợi hơn khi neutron dùng để kích thích là
neutron chậm (là neutron có năng lượng dưới 0,1 eV)
- Chú ý: đối với phân hạch của U238 thì phản ứng lại xảy ra với các nơtron nhanh
có động năng lớn hơn 1MeV
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Gọi k là hệ số nhân nơtron, tức là số nơtron trung bình còn lại sau mỗi phản ứng phân
hạch.
Sau n lần phân hạch liên tiếp, số nơtron giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch
mới
Nếu k < 1 thì phản ứng dây chuyền không xảy ra
Nếu k = 1 thì phản ứng dây chuyền được duy trì điều khiển được
Nếu k > 1 thì phản ứng dây chuyền xảy ra mạnh mẽ, năng lượng tăng vọt và có thể gây
ra nổ, là phản ứng dây chuyền không điều khiển được
Câu 4: Nguyên lý hoạt động của bom hạt nhân (hay bom phân hạch) là gì?
Nguyên lý hoạt động của bom phân hạch là phản ứng dây chuyền không điều khiển
được
P24
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Lò phản ứng hạt nhân là thiết bị để tạo ra các phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy
trì và điều khiển được.
Nhiên liệu phân hạch trong các lò phản ứng hạt nhân thường là 235U hoặc 239Pu.
Để đảm bảo cho k = 1 người ta dùng các thanh điều khiển chứa Bo hay Cd, là các chất
có tác dụng hấp thụ nơtron (khi số nơtron trong lò tăng lên quá nhiều thì người ta cho
các thanh điều khiển ngập sâu vào khu vực chứa nhiên liệu để hấp thụ số nơtron thừa).
Năng lượng tỏa ra từ lò phản ứng hạt nhân không đổi theo thời gian.
Câu 6: Nêu các bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân?
Các bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân là:
1. Nhà lò
2. Thùng lò
3. Các bó nhiên liệu
4. Chất làm chậm neutron
5. Các thanh điều khiển
6. Chất tải nhiệt và chất làm mát lò
Câu 7: Nhà máy điện hạt nhân có đặc điểm gì khác biệt so với các nhà máy nhiệt điện
chạy bằng than đá, dầu hay khí?
Nhà máy điện hạt nhân, nếu tính từ việc làm sôi nước, chuyển thành hơi nước
và dùng hơi nước làm quay tuabin, thì hoàn toàn giống như nhà máy nhiệt điện (than,
dầu, khí tự nhiên). Điểm khác nhau là ở chỗ là cách đun sôi nước, cụ thể: nhiên liệu
làm sôi nước trong nhà máy nhiệt điện là nhiên liệu hóa thạch, còn trong nhà máy điện
hạt nhân, thì nhiên liệu sử dụng là Uranium và nước được đun sôi bên trong lò phản
ứng.
P25
Phụ lục 10
BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
LỚP 12 THPT (Thời gian: 30 phút)
Họ và tên học sinh: .............................................................................................................
Trường: ......................................................... Lớp:...........................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt tham gia
A. Tăng hoặc giảm tùy theo phản ứng. B. Được bảo toàn
C. Tăng D. Giảm
Câu 2: Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn nào sau đây
A. Định luật bảo toàn điện tích và số nucleon. B. Định luật bảo toàn động lượng
C. Định luật bảo toàn năng lượng D. Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 3: Hạt nhân mẹ có khối lượng mA đang đứng yên phân rã thành hạt nhân con B và
hạt α có khối lượng mB và mα có vận tốc vB����⃗ và vα����⃗ . Hướng và trị số vận tốc của các hạt
phân rã là:
A. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng.
B. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng.
C. Cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng.
D. Cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng.
Câu 4: Phản ứng phân rã là
A. Po84210 → α22 + Pb82208 B. Po84210 → He24 + Pb82206
C. Po84210 → α42 + Pb80208 D. Po84210 → α44 + Pb80206
Câu 5: Cho phản ứng hạt nhân p + Li37 → X + He24
Xác định số proton, số nucleon của hạt X
A. 2 proton, 4 nucleon B. 2 proton, 2 nucleon
C. 2 proton, 2 nơtron D. 2proton, 4 nơtron
II. TỰ LUẬN
Cho hạt proton có động năng KP = 1,8MeV bắn phá hạt nhân Li37 đứng yên sinh ra 2
hạt X có cùng vận tốc, không phát tia γ. Khối lượng các hạt là mp= 1,0073u;
mX= 4,0015u; mLi=7,0144u; u= 931MeV/c2
a. Hạt X là hạt nhân gì?
b. Phản ứng tỏa hay thu năng lượng? Xác định độ lớn năng lượng đó?
c. Tính động năng của hạt X?
P26
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CỦA BÀI KIỂM TRA KIẾN THỨC PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Câu Mức độ Đáp án Điểm
1 Nhận biết
Đáp án A: Nếu là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì
tổng khối lượng của các hạt tham gia giảm; Nếu là phản
ứng hạt nhân thu năng lượng thì tổng khối lượng của các
hạt tham gia tăng.
1
2 Nhận biết Đáp án D 1
3 Hiểu
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
mAvA����⃗ = mBvB����⃗ + mαvα����⃗ (với vA=0)
− mBvB����⃗ = mαvα����⃗ → mBmα = vα�����⃗vB�����⃗
Vậy hướng và trị số vận tốc của các hạt phân rã là cùng
phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng
1
4 Hiểu Đáp án B 1
5 Hiểu
Đáp án A
Kí hiệu proton là H11
Ta có phản ứng H11 + Li37 → XZA + He24
Z= (3+1) – 2 = 2
A= 1+7 – 4 = 4
1
TỰ
LUẬN Vận dụng
a. Phương trình phản ứng H11 + Li37 → 2 XZA
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn số
nucleon ta có:
1+7= 2A → A=4
1+3= 2Z → Z=2
Vậy hạt nhân X là hạt He24
b. Tổng khối lượng nghỉ các hạt tham gia phản ứng
m0= mp + mLi = 7,0144u + 1,0073u = 8,0217u
Tổng khối lượng nghỉ của các hạt tạo thành sau phản ứng
m= 2mX = 2* 4,0015u = 8,0030u
Ta có m0 > m → phản ứng tỏa năng lượng
Năng lượng tỏa ra là
W = (m0-m)c2 = (8,0217 - 8,0030)uc2
= (0,0187*931MeV/c2)c2
= 17,41MeV.
c. Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có
Kp= 2KX – W
=> KX = 1,8+17,412 = 9,6MeV
5
P27
Phụ lục 11
Bản đồ tư duy tổng hợp chương “Hạt nhân nguyên tử”
P28
Phụ lục 12
Bảng ma trận hai chiều liên hệ giữa nội dung kiến thức và trình độ nhận thức
Trình độ
nhận thức
Nội dung
kiến thức
NHẬN BIẾT
(Nhắc lại, phát
biểu lại)
HIỂU
(Áp dụng tình
huống quen thuộc)
VẬN DỤNG
(Vận dụng linh hoạt để
giải quyết vấn đề mới)
A.Cấu tạo
hạt nhân
và năng
lượng liên
kết
- Nhớ hạt nhân
được cấu tạo bởi
các proton và
nơtron.
- Nhớ kí hiệu của
hạt nhân nguyên
tử là , Z là số
prôton và A là số
nơtron.
- Nhớ đồng vị là
các hạt nhân có
cùng số proton Z
nhưng có số khối
A khác nhau.
- Nhớ lực hạt nhân
là lực liên kết giữa
các nuclon và
công thức tính bán
kính hạt nhân.
- Viết được công
thức tính độ hụt
khối, năng lượng
liên kết và năng
lượng liên kết
riêng của hạt
nhân.
- Nhận ra số proton
bằng số e quay
quanh hạt nhân và
bằng số thứ tự của
nguyên tử trong
bảng hệ thống tuần
hoàn. Tính được số
khối A nếu biết số
N và Z.
- Nhận ra các đồng
vị của một nguyên
tố.
-Hiểu đặc điểm của
lực hạt nhân và áp
dụng tìm điều kiện
để hai proton hút
nhau.
- Nhận ra hạt nhân
bền vững hơn nếu
biết năng lượng liên
kết và số khối của
chúng.
- Vận dụng được công
thức A = N+ Z, tức là
nếu biết hai trong ba đại
lượng tìm ra đại lượng
thứ ba.
- Vận dụng công thức
tính bán kính hạt nhân
R= R0 A1/3 so sánh bán
kính của hai hạt nhân
- Vận dụng công thức
tính năng lượng liên kết
để tính năng lượng liên
kết của các hạt nhân,
tính khối lượng hạt
nhân.
XAZ
P29
B.Hiện
tượng
phóng xạ
- Nhớ các loại tia
phóng xạ và bản
chất, tính chất của
các tia phóng xạ
an pha, bêta,
gama.
- Nhớ nội dung
của định luật
phóng xạ.
+ Công thức tính
số hạt nhân, khối
lượng chất phóng
xạ ở thời điểm t.
N= N0 .
m= m0 .
- Nhớ khái niệm
độ phóng xạ H,
các đơn vị đô độ
phóng xạ Bq, Ci.
Các công thức xác
định độ phóng xạ :
H= N, H0 =
N0.
H= H0(1- )
- Áp dụng định luật
bảo toàn điện tích
và bảo toàn số khối
xác định hạt nhân
con trong các loại
phóng xạ.
- Áp dụng công
thức tính được các
đại lượng đặc trưng
của hiện tượng
phóng xạ.
+ Tính được khối
lượng và số hạt
nhân chất phóng xạ
tại thời điểm t nếu
biết chu kỳ bán rã T
và khối lượng ban
đầu m0.
- Tính được độ
phóng xạ ban đầu
H0, độ phóng xạ ở
thời điểm t, H khi
biết , N, N0 hoặc
khối lượng m của
chất phóng xạ.
- Vận dụng định luật bảo
toàn điện tích và bảo
toàn số khối, tính số hạt
sơ cấp sinh ra trong các
chuỗi phóng xạ.
+ Vận dụng tính số hạt
nhân hoặc khối lượng
chất phóng xạ đã phân
rã tại thời điểm t.
∆N= N0 (1- )
∆m= m0 (1- )
+ Vận dụng tính thời
gian t khi biết tỉ lệ
hoặc bằng cách rút
ra t từ các công thức của
định luật phóng xạ
- Vận dụng các công
thức về độ phóng xạ suy
ra khối lượng của chất
phóng xạ khi biết độ
phóng xạ.
- Tính thời gian t khi
biết độ tỉ số
C. Phản
ứng hạt
nhân.
- Nhớ khái niệm
về phản ứng hạt
nhân, nội dung các
định luật bảo toàn
cho phản ứng hạt
nhân. Viết được
công thức tính
- Áp dụng định luật
bảo toàn điện tích
và định luật bảo
toàn số khối áp
dụng xác định hạt
nhân chưa biết
trong phản ứng hạt
- Vận dụng công thức
tính năng lượng của
phản ứng hạt nhân để
tính năng lượng của
phản ứng với một khối
lượng nhiên liệu nhất
định.
te λ−
te λ−
λ λ
te λ−
λ
te λ−
te λ−
0
m
m
0
N
N
0
H
H
P30
năng lượng tỏa ra
hay thu vào của
phản ứng hạt
nhân.
- Nhớ đặc điểm
của phản ứng hạt
nhân tỏa năng
lượng và phản ứng
thu năng lượng
- Nhớ khái niệm
phản ứng phân
hạch, sự phân
hạch của U235,
điều kiện để phản
ứng dây chuyền
xáy ra, khái niệm
về phản ứng nhiệt
hạch.
- Viết được công
thức của định luật
bảo toàn năng
lượng và định luật
bảo toàn động
lượng của phản
ứng nhân.
nhân và viết
phương trình của
phản ứng hạt nhân.
- Nhận ra được
phản ứng hạt nhân
tỏa năng lượng và
phản ứng thu năng
lượng bằng cách so
sánh độ hụt khối
của các hạt nhân
tham gia và tạo
thành sau phản ứng
- So sánh được
phản ứng phân hạch
và phản ứng nhiệt
hạch, nhận ra được
các ưu điểm và
nhược điểm của hai
loại phản ứng này.
- Áp dụng tính năng
lượng của phản ứng
hạt nhân theo động
lượng của các hạt
nhân tham gia và
tạo thành sau phản
ứng.
- So sánh năng lượng
tỏa ra của các nhiên liệu
khác với năng lượng của
phản ứng hạt nhân.
- Tính được năng lượng
của phản ứng nhiệt
hạch, so sánh với năng
lượng của phản ứng
phân hạch.
- Vận dụng định luật bảo
toàn động lượng và bảo
toàn năng lượng toàn
phần để tính động năng
của các hạt trong phản
ứng hạt nhân và vận tốc
của chúng.