Xây dựng website công nghệ thông tin và quản trị nội dung

Đối tượng sử dụng website để xem thông tin và để phục vụ cho công tác sản xuất tin không phải là những người có chuyên môn tin học. Vì thế, giao diện cần phải có trực quan, đẹp, hạn chế đến mức tối thiểu sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành, thuật ngữ tiếng nước ngoài. Việc trình bày trang web b ởi nhiều thứ tiếng có thể được tính đến sau này.

pdf63 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2404 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng website công nghệ thông tin và quản trị nội dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng. ASP mặc định sử dụng scripting language chính là VBScript.Tuy nhiên ta vẫn có thể định lại scripting language chính trong cả hai phạm vi là: toàn bộ môi trường ASP, hay chỉ trong một file.asp nào đó. 2.2.3 Viết Procedure với nhiều ngôn ngữ Như ta đã nói, một trong các đặc tính của ASP là khả năng kết hợp nhiều scripting language trong cùng một file .asp. Nếu biết tận dụng khả năng này ta có được một công cụ rất mạnh để thực hiện các công việc phức tạp. Một procedure là một nhóm các dòng lệnh script thực hiện một tác vụ nhất định. Ta có thể tạo ra các procedure để dùng nhiều lần trong các script. Có thể định nghĩa các procedure bên trong các delimeter(dấu phân cách) nếu như nó được viết bằng scripting language chính. Nếu không có thể dùng trong các tag. 2.3 VISUAL BASIC SCRIPT LANGUAGE 2.3.1 Giới thiệu về VBScript VBScript là một thành phần mới nhất trong họ ngôn ngữ lập trình Visual Basic, cho phép tạo ra những script sử dụng trên nhiều môi trường khác nhau như các script chạy trên browser của client hay trên web server. Cách viết VBScript tương tự cách viết các ựng dụng trên Visual Basic. VBScript giao tiếp với các ứng dụng chủ bằng cách sử dụng các ActiveXScipting. 2.3.2 Các kiểu dữ liệu của VBScript: VBScript chỉ có một loại dữ liệu được gọi là Variant.Variant là một kiểu dữ liệu đặc biệt có thể chứa đựng những thông tin khác nhau tùy theo người sử dụng. Dĩ nhiên nó cũng là dữ liệu được trả về bởi tất cả các hàm. Ở đây đơn giản nhất một Variant có thể chứa thông tin số hoặc chuỗi tùy theo văn cảnh sử dụng. Các loại dữ liệu mà Variant có thể biểu diễn là Empty, null, boolean, byte….. VBScript có sẵn một số hàm để chuyển từ subtype này sang subtype khác. 2.3.3 Biến trong VBScript Một biến là một tên tham khảo tới một vùng nhớ, là nơi lưu trữ thông tin của chương trình mà thông tin này có thể được thay đổi trong thời gian script chạy.Ví dụ: Có thể đặt một biến tên là clickcount đếm số lần user click vào một object trên một trang web nào đó.Vị trí của biến trong bộ nhớ không quan trọng, ta chỉ truy xuất đến nó thông qua tên mà thôi. Trong VBScript biến luôn có kiểu là Variant. Khai báo biến: dùng phát biểu Dim, public (cho biến toàn cục) hay Private( cho biến cục bộ). Ví dụ: Dim clickcount Tên biến phải bắt đầu bằng một ký tự chữ, trong tên biến không chứa dấu chấm, chiều dài tối đa là 255 kí tự và một biến là duy nhất trong tầm vực mà nó được định nghĩa. Tầm vực và thời gian sống của một biến: có 2 loại biến là procedure-level và script-level tương ứng với hai cấp tầm vực là local và script-level. Thời gian sống của một biến script-level được tính từ khu nó được khai báo đến khi script kết thúc, đối với biến local là từ khi nó được khai báo đến khi procedure chứa nó kết thúc. Biến trong VBScript có thể là biến đơn hay là dãy. Khi khai báo Dim A(10) thì VBScript tạo ra một dãy có 11 phần tử. Một biến dãy có thể mở rộng đến 60 chiều, nhưng thường dùng từ 2 đến 4 chiều. Có thể thay đổi kích thước một trong thời gian chạy bằng cách dung phát biểu ReDim. 2.3.4 Hằng trong VBScript Hằng là một tên có nghĩa đại diện cho một số hay chuỗi và không thể thay đổi trong quá trình chạy. Tạo một hằng bằng phát biểu Const. Ví dụ: Const Mystring=”Đây là chuỗi” 2.3.5 Các toán tử trong VBScript: VBSript có các toán tử khác nhau như số học, luận lý, so sánh. Nếu muốn chỉ định thứ tự yêu tiên của toán tử một cách rõ ràng thì dùng dấu ngoặc(),còn không thì thứ tự ưu tiên như sau(từ trên xuốn dưới từ trái qua phải): -số học: ^,-,*,/.mod,+,-,&,\ -so sánh:=,,,=,Is. -Luận lý:Not,And, Or,Xor,Eqv,Imp. Toán tử * và ,+ và – có cùng độ ưu tiên và được thực hiện từ trái qua phải. 2.3.6 Các cấu trúc điều khiển: IF… then…else…end if Do… loop While…wend For…next 2.3.7 Procedure trong VBScript Có hai loại procedure là Sub và Function. -Sub procedure:là một chuỗi các phát biểu VBScript nằm trong phát biểu Sub và EndSub, thực hiện một số công việc và không trả về giá trị. -Function procedure: tương tự như Sub, nhưng trả về giá trị. Ngoài những kiểu dữ liệu, toán tử và cấu trúc điều khiển như đã giới thiệu ở trên ngôn ngữ Script con rất nhiều hàm tạo nên sự sinh động cho chương trình. 2.4. CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG ASP Khi viết các script ta thường có nhu cầu thực hiện một số tác vụ nào đó theo một quy tắc cơ bản nào đó. Khi đó thường xuất hiện các công việc lặp đi lặp lại nhiều lần, từ đó xuất hiện nhu cầu tạo ra các đối tượng có khả năng thực hiện những công việc cơ bản nào đó. Mỗi đối tượng là một kết hợp giữa lập trình và dữ liệu mà có thể xử lý như một đơn vị thống nhất. Đối với phần lớn các đối tượng, để sử dụng được nó ta phải tạo ra các instance cho nó.Tuy nhiên ASP có sẵn năm đối tượng mà ta có thể dùng được mà không cần phải tạo instance.Chúng được gọi là các buid-in object, bao gồm: Request: Là đối tượng chứa thông tin ở Web browser gửi yêu cầu tới Webserver. Response: Là đối tượng chứa thông tin gửi về cho Web browser. Server: Là môi trường máy server nơi ASP đang chạy, chứa các thông tin và tác vụ của hệ thống. Apllication: Đại diện cho ứng dụng Web của ASP, chứa script hiện hành. Session: Là một biến đại diện cho user. 2.4.1 Đối tượng Request: Với đối tượng Reuest, các ứng dụng của ASP có thể lấy dễ dàng các thông tin gởi từ user. Ví dụ khi user submit thông tin từ một form. Đối tượng Request cho phép truy xuất tới bất kỳ thông tin nào do user gởi tới bằng giao thức HTTP như: - Các thông tin chuẩn nằm trong các biến Server. - Các tham số gởi tới bằng phương thức POST - Các tham số gửi tới bằng phương thức GET - Các Cookies - Các Client Certificates. Cú pháp tổng quát: Request.(collectionName)(Variable) 2.4.2 Đối tượng Response: Việc gửi thông tin tới cho user sẽ được thực hiện nhờ đối tượng Response. Cú pháp tổng quát: Response.collection |property|method 2.4.3 Đối tượng session: Chúng ta có thể sử dụng 1 object Session để lưu trữ thông tin cần thiết cho một user. Những biến được lưu trữ trong object vẫn tồn tại khi user nhảy từ trang này sang trang khác trong ứng dụng. Web server tự động tạo object sesstion khi user chưa có session yêu cầu một trang web. Khi session này kết thúc thì các biến trong nó được xóa để giải phóng tài nguyên.Các biến session có tầm trong session đó mà thôi. Cú pháp tổng quát: Sessiom.property|method 2.4.4 Đối tượng Application: Ta có thể sử dụng object Application để cho phép nhiều người cùng sử dụng một ứng dụng chia sẻ thông tin với nhau. Bởi vì object Application được dùng chung bởi nhiều người sử dụng, do đó object có hai method là Lock và Unlock để cấm không cho nhiều user đồng thời thay đổi property của object này, các biến Application là toàn cục, có tác dụng trên toàn ứng dụng. Cú pháp tổng quát: Application.method. CácMethods: Lock: phương pháp này cấm không cho client khác thay đổi property của đối tượng Application. Unlock: phương pháp này cho phép client khác thay đổi property của đối tượng Appliction. 2.4.5 Đối tượng server Cho phép truy xuất đến các method và property của servercuar server như là những hàm tiện ích. Cú pháp tổng quát: server.method Các Properties: ScriptTimeout: khoảng thời gian dành cho script chạy. mặc định là 90 giây. Các Methods: CreatẹObject: tạo một instance của server component. HTML Encode: mã hóa một chuỗi theo dạng HTML MapPath: Ánh xạ đường dẫn ảo( là đường dẫn tuyệt đối trên server hiện hành hoặc đường dẫn tương đối đến trang hiện tại)thành đường dẫn vật lý. 2.5 CÁC COMPONENT CỦA ASP: Khái niệm: ActiveX Sever Component được thiết kế chạy trên web server như là một phần của ứng dụng trên web. Component chứa đựng những đặc trưng chung mà chúng ta không cần phải tạo lại những đặc trưng này. Component thường được gọi từ những file .asp. Tuy nhiên chúng ta có thể gọi những component từ các source khác nhau như là: một ứng dụng ISAPI, một server component hoặc một ngôn ngữ tương thích OLE. ASP cung cấp sẵn 5 ActiveX Server Component, bao gồm: - Advertisement Rotator Component. - Browser Capabilities Component. - Database Access Component. - Content Linking Component. - TextStream Component. 2.5.1 Advertisement Rotator Component: Adversement Rotator Componet cho phép ta thực hiện chuối các hình ảnh kế tiếp nhau thay đổi trên màn hình một cách tự động, nó còn cho phép tạo các link từ ảnh này sang ảnh khác. Component này rất hữu dụng trong các ứng dụng có tính chất quảng cáo, giới thiệu. 2.5.2 Browser Capabilities Component: Browser Capabilities Component cung cấp cho script sự mô tả về khả năng của Web browser ở client. Khi một browser nối với một Web server nó tự động gửi User Agent HTTP header. Header này là một chuỗi ASCII mà chỉ ra loại browser và số version của nó. Browser Capabilities Component so sánh header này với những entry trong file Browscap.ini. Nếu thấy phù hợp thì Browser Capabilities Component thừa nhận những thuộc tính của browser mà chúng phù hợp với User Agent header. Nếu component không tìm thấy header trong Browscap.ini thì nó đặt mọi thuộc tính bằng chuỗi “UNKNOWN”. Ta có thể thêm thuộc tính mới cho component này đơn giản bằng cách nhập file Browscap.ini. 2.5.3 Data Access Component: Chúng ta có thể sử dụng Data Access Component để truy xuất đến Databbase từ một ứng dụng của web. Chúng ta có thể hiển thị nội dung của toàn bộ bảng, cho phép người dùng xây dựng những Query, thực hiện những thao tác trên database từ trongtrang web. Database Access Component của ActiverX hay còn gọi là thư việnADO. Đây là một điểm mạnh của ASP trong việc phát triển ứng dụng Web Database. Các Object của ADO cung cấp cơ chế tạo ra kết nối với hầu hết các kiểu database, cũng như việc truy xuất, cập nhật các database này. Hiện nay thư viện ADO là một công cụ mạnh trong việc phát triển các ứng dụng database trên Internet. Một phương pháp để tạo một connection lâu dài đến Database là tạo một connection đến Database cho mỗi user và lưu trữ connection này trong Session Object. Tuy nhiên, vì phương pháp này tăng số idle connection đến Database nên nó chỉ được sử dụng ở những website có số lưu lượng thông tin thấp. 2.5.4 content linking component: Content linking componet quản lý danh sách các URL để chúng ta có thể xử lý các trang trong website như là các trang trong một quyển sách. Chúng ta có thể sử dụng Contant linking Component để tạo và cập nhật tự động mục lục,đường liên kết của các trang web trước và sau. Điều này thật lý tưởng cho những ứng dụng như Online Newspaper. CHƯƠNG 3: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS 2000 3.1 Giới thiệu Access 2000 Từ cuối những năm 80, hãng Microsoft đã cho ra đời hệ điều hành Windows, đánh dấu một bước ngoặt trong phát triển các ứng dụng phần mềm trên nền Windows (giao diện GUI- Graphical User Interface). Một trong những ứng dụng nổi bật nhất đi kèm lúc đó là bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office. Từ đó đến nay, bộ phần mềm này vẫn chiếm thị phần số 1 trên thế giới trong lĩnh vực tin học văn phòng. Ngoài những ứng dụng về văn phòng quen thuộc phải kể đến như: MS Word - để soạn thảo tài liệu; MS Excel - bảng tính điện tử; MS Powerpoint - để trình chiếu báo cáo; .. còn phải kể đến phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu rất nổi tiếng đi kèm: MS Access. Access là một Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational Database Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản lý vừa và nhỏ. Hiệu năng cao và đặc biệt dễ sử dụng- bởi lẽ giao diện sử dụng phần mềm này gần giống hệt một số phần mềm khác trong bộ MS Office quen thuộc như : MS Word, MS Excel; Hơn nữa, Access còn cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh đi kèm (Development Tools). Công cụ này sẽ giúp các nhà phát triển phần mềm đơn giản trong việc xây dựng trọn gói các dự án phần mềm quản lý qui mô vừa và nhỏ. 3.2 Các khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access 3..2.1 CSDL Access Cơ sở dữ liệu Access là một đối tượng bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu, các kết nối giữa các bảng được thiểt kế một cách phù hợp để phục vụ lưu trữ dữ liệu cho một ứng dụng quản lý dữ liệu nào đó. Ví dụ : CSDL Quản lý bán hàng bao gồm tập hợp các bảng dữ liệu: HANG, KHACH, HOADON, HANGBAN được kết nối với nhau một cách phù hợp, phục vụ ứng dụng quản lý việc bán hàng tại một cửa hang. Sơ đồ cấu trúc CSDL này như sau: Hình 5: Mô hình quan hệ 3.2.2 Bảng dữ liệu Bảng cơ sở dữ liệu là một phần quan trọng nhất của CSDL. Là nơi lưu trữ những dữ liệu tác nghiệp cho ứng dụng. Một cơ sở dữ liệu có thể có rất nhiều bảng,các bảng phải được thiết kế sao cho có thể lưu trữ được đầy đủ dữ liệu cần thiết, đảm bảo tối đa tình trạng gây dư thừa dữ liệu.giảm tối đa cơ sở dữ liệu trong bảng nếu có thể, đồng thời tạo môi trường làm việc thuận lợi cho việc phát triển ứng dụng cho các bước tiếp theo. Một bảng dữ liệu trên Access bao gồm các thành phần: tên bảng, các trường dữ liệu, trường khóa, tập hợp các thuộc tính cần thiết cho môi trường dữ liệu và tập các bản ghi. Tên bảng: Mỗi bảng có một tên gọi. tên bảng thường được đặt sau khi tạo xong cấu trúc của bảng, tuy nhiên cũng có thể đổi tên bảng trên của sổ database như đổi tên tệp dữ liệu trong Windows. Trường dữ liệu: Mỗi cột của bảng sẽ tương ứng với một trường dữ liệu. Mỗi trường dữ liệu sẽ có một tên gọi và tập hợp các thuộc tính miêu tả trường dữ liệu đó. Bản ghi: Mỗi dòng dữ liệu của bảng được gọi là một bản ghi. Mỗi bảng có một con trỏ bản ghi. Con trỏ bản ghi đang nằm ở bàn ghi nào, người dùng có thể sửa bản ghi đó. Đặc biệt bản ghi trắng cuối cùng của mỗi bảng được gọi là EOF. Trường khoá (Primary key) Trường khoá có tác dụng phân biệt giá trị các bản ghi trong cùng một bảng với nhau. Trường khoá có thể chỉ 01 trường, cũng có thể được tạo từ tập hợp nhiều trường (gọi bộ trường khoá). 3.2.3 Liên kết các bảng dữ liệu Liên kết các bảng dữ liệu là một kỹ thuật trong thiết kế CSDL quan hệ. Chúng là mối liên kết giữa 2 bảng với nhau theo thiết kế cho trước để đảm bảo được mục đích lưu trữ dữ liệu cho ứng dụng. Trong Access tồn tại 2 kiểu liên kết: liên kết 1-1 và liê n kết 1-n Liên kết 1-1 là: mỗi bản ghi của bảng này sẽ liên kết với duy nhất tới một bản ghi của bảng kia và ngược lại. Liên kết 1-n là: mỗi trường của bảng 1 sẽ có thể liên kết với một hoặc nhiều bản ghi của bảng nhiều (n). Ngược lại, mỗi bản ghi của bảng nhiều sẽ liên kết tới duy nhất 1 trường của bảng 1. 3.3 Xây dựng cấu trúc bảng Minh hoạ này hướng dẫn cách tạo cấu trúc bảng HANG bao gồm các trường hangID, tenhang, donvi, dongia. Bước 1: Khởi động trình thiết kế cấu trúc bảng ở chế độ Design View Ở thẻ Tables, nhấn nút New, chọn Design View, nhấn OK Hình 6: Mở bảng ở chế độ Design Bước 2: Khai báo danh sách tên các trường của bảng: bằng cách gõ danh sách tên các trường lên cột Field Name của cửa sổ thiết kế. Bước 3: Khai báo kiểu dữ liệu cho các trường của bảng, bằng cách chọn kiểu dữ liệu cho từng trường ở cột Data Type tương ứng. Bước 4 : thiết lập trường khóa cho bảng - Chọn các trường muốn thiết lập khoá bằng cách: dùng chuột kết hợp giữ phím Shift đánh dấu đầu dòng các trường muốn thiết lập khoá; - Mở thực đơn Edit | Primary key để thiết lập thuộc tính khoá cho các trường vừa chọn. Cũng có thể ra lệnh này bằng cách nhấn nút Primary key thanh công cụ. Sau khi thiết lập khoá, những trường khoá sẽ có biểu tượng như sau: Biểu tượng của trường khoá Hình 7: Mô tả khóa chính Bước 5: Lưu lại cấu trúc bảng. Nhấn tổ hợp phím Alt + S hoặc nhấn nút Save Hãy gõ tên bảng và nhấn OK. PHẦN HAI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG1: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 1.1 TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG 1.1.1 Phát biểu bài toán Thiết kế Website cung cấp các tin tức đặc biệt về công nghệ thông tin, mở ra diễn đàn cho mọi người trao đổi thảo luận . 1.1.2 Mục tiêu hệ thống -Cung cấp thông tin cập nhật, phong phú nhất về công nghệ thông tin cho mọi người. -Là môi trường thảo luận học tập, trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. 1.1.3 Phạm vi hệ thống a) Đối tượng người dùng hệ thống  Người quản trị hệ thống Là nhóm các kỹ sư tin học có chức năng quản trị hệ thống chạy ổn định, bao gồm các tác vụ: cấp quyền truy cập, quản lý đường truyền, sao lưu.bảo mật…  Người quản lý tin bài Là nhóm kiểm duyệt thông tin trên mạng. Đối với đội ngũ viết tin bài thì thông tin do họ cập nhật vào hệ thống ban đầu chỉ nằm ở trạng thái chờ ( chưa được hiển thị ra ngoài), thông tin này sẽ được nhóm quản lý kiểm duyệt lại và thiết đặt trạng thái Active đưa ra hiển thị bên ngoài Website.  Đội ngũ viết bài Là nhóm người có chức năng cập nhật thông tin vào hệ thống. Tác nghiệp này không đòi hỏi nhân viên phải có trình độ tin học cao mà chỉ cần có khả năng sử dụng tốt các trình soạn thảo font tiếng Việt. Nhưng bù lại nhóm phải đảm bảo kỹ năng tổng hợp bài viết từ nhiều nguồn tin rời rạc và có khả năng thể hiện được trên nhiều ngôn ngữ khác nhau.  Thành viên diễn đàn Đây là nhóm người vừa xem tin bài vừa tham gia thảo luận trao đổi học tập học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. Đưa ra những đóng góp xây dựng diễn đàn ngày càng phong phú.  Khách viếng thăm Đây là người sử dụng Internet: là nhóm đối tượng người đọc trên Internet. Nhóm này chiếm số lượng khá lớn, đòi hỏi hệ thống máy chủ phải đủ mạnh để đáp ứng tốt mọi yêu cầu từ nhóm đối tượng này. b) Mô hình tổng thể hệ thống Hình 8: Mô hình tổng thể hệ thống 1.2 PHÂN TÍCH YÊU CẦU TỔNG THỂ HỆ THỐNG 1.2.1 Yêu cầu chung về mô hình hệ thống Xây dựng hệ thống theo kiến trúc client/server 1.2.2 Yêu cầu chung về môi trường kĩ thuật hệ thống Môi trường máy chủ - Hệ điều hành mạng Windows NT Server 4.0, Windows 2000 Server, Windows Server 2003. -Internet information services -Hệ quản trị cơ sở dữ liệu access Môi trường máy trạm. - Hệ điều hành win 98,win2000.winxp… 1.2.3 Yêu cầu về an toàn và bảo mật dữ liệu hệ thống An toàn ở đây được xét trên hai yếu tố : thông tin và người dùng. Một khi thông tin đã được đưa lên website thì thông tin này sẽ được nhiều người xem qua. Vì thế, sự an toàn về thông tin là vấn đề được ưu tiên hàng đầu. Bài viết trước khi được đưa lên trang chính thức phải được kiểm duyệt kỹ. Thông tin chỉ được chỉnh sửa bởi những người có thẩm quyền. Các hành vi nhằm chỉnh sửa làm sai lệch nội dung phục vụ cho mục đích riêng cần phải được ngăn chặn. Những bài viết sau một thời gian lưu trữ trong cơ sở dữ liệu cần phải được sao lưu để đề phòng những sự cố xảy ra. Sự an toàn của người dùng có nghĩa là sự bảo mật về thông tin cá nhân thành viên của website. Chỉ những người chịu trách nhiệm quản lý họ mới có thể xem thông tin cá nhân đó. Người quản trị, người viết bài, người kiểm duyệt bài Tra cứu, tìm kiếm ,thảo luận trao đổi Viết bài, duyệt bài, quản trị website Hệ thống Website CNTT 1.2.4 Yêu cầu chung về chức năng của hệ thống -Lưu trữ tin bài: Website là nơi đăng tải những thông tin về các vấn đề công nghệ thông tin như tin tức mới, kiến thức cơ bản, kiến thức hệ điều hành, kiến thức mạng, thiết kế web, cơ sở dữ liệu, ngoài ra còn có các vấn đề như hacker virus, mã nguồn mở, luận văn.. website có thể nói tương tự như một tờ báo điện tử quy mô nhỏ. Vì vậy, một trong những yêu cầu quan trọng nhất chính là lưu trữ bài viết. Những thông tin của bài viết chính là nội dung bài viết, thời gian được đưa lên website, tác giả bài viết…. -Lưu trữ tài khoản người dùng: Ngoài đối tượng bài viết, một đối tượng quan trọng khác mà website cần phải quan tâm đến chính là đối tượng người dùng. Người dùng thuộc nhiều loại khác nhau : Người xem thông tin trên website, đội ngũ tham gia viết bài cho các trang thông tin, đội ngũ biên tập viên phụ trách kiểm duyệt bài, đội ngũ nhân viên quản lý website, các thành viên trên diễn đàn. 1.3 PHÂN TÍCH YÊU CẨU CHỨC NĂNG HỆ THỐNG 1.3.1 Chức năng phần trang tin 1.3.1.1 Quản trị site a) Quản lý quảng cáo liên kết site Mô tả chức năng - Chức năng quản lý quảng cáo liên kết website nhằm quảng cáo,quảng bá các website khác. Tác nhân thực hiện - Người quản trị hệ thống Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền thực hiện chức năng Các bước xử lý chính Nhập thông tin quảng cáo liên kết - Người quản trị kích hoạt chức năng quảng cáo liên kết site - Hệ thống hiển thị màn hình quản lý quảng cáo Người sử dụng nhập các thông tin bao gồm: - Tên danh mục - Đường liên kết URL - Ngày kết thúc quảng cáo liên kết - Đường dẫn ảnh trang quảng cáo liên kết - Nội dung phần quảng cáo Lưu thông tin vào hệ thống - Người quản trị thực hiện thao tác ghi dữ liệu - Hệ thống lưu lại những thông tin vừa nhập b) Quản lý tài khoản người dùng Mô tả chức năng - Chức năng này nhằm mục đích cấp quyền sử dụng hệ thống Tác nhân thực hiện - Người quản trị hệ thống Điều kiện ban đầu - Người dùng được cấp quyền phải có tài khoản đã tồn tại trong hệ thống - Người cấp quyền phải có quyền quản trị và đã đăng nhập vào hệ thống Các bước xử lý chính Cấp quyền cho người dùng - Người quản trị kích hoạt chức năng quản lý tài khoản người dùng - Hệ thống quản trị website:- hiển thị màn hình cấp quyền - - Người quản trị nhập các thông tin vào gồm: - Tên truy nhập - Mật khẩu truy nhập - Gán quyền truy nhập - Các thông tin cá nhân Lưu thông tin vào hệ thống - Người quản trị thực hiện thao tác ghi dữ liệu - Hệ thống lưu lại những thông tin vừa nhập c) Tìm kiếm Mô tả chức năng - Chức năng tìm kiếm nhằm đáp ứng nhu cầu tra cứu thông tin nhanh chóng Tác nhân thực hiện - Người quản trị hệ thống Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền thực hiện chức năng Các bước xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng tìm kiếm - Hệ thống mở cửa sổ tìm kiếm - Người quản trị chọn mục cần tìm kiếm, nhập nội dung cần tìm kiếm và bấm nút tìm kiếm - Hệ thống hiển thị ra danh sách nội dung đã tìm thấy 1.3.1.2 Cập nhật, quản lý tin bài a) Viết tin bài Mô tả chức năng - Chức năng này dùng để viết bài mới cho trang tin tức Tác nhân thực hiện - Người viết bài - Người duyệt bài - Người quản trị Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền thực hiện chức năng Các bước xử lý chính - Người sử dụng kích hoạt chức năng viết bài - Hệ thống mở chức năng viết bài - Người sử dụng nhập tiêu đề ,và nội dung bài viết - Người sử dụng kích hoạt chức năng lưu trữ và gửi bài - Hệ thống lưu trữ bài viết vào cơ sở dữ liệu b) Chức năng duyệt bài Mô tả chức năng - Đưa lên trang tin các bài viết sau khi đã được duyệt Tác nhân thực hiện - Người quản trị - Người kiểm duyệt tin bài Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền thực hiện chức năng Các bước xử lý chính - Người Quản trị hoặc người kiểm duyệt bài kích hoạt chức năng kiểm duyệt tin bài - Hệ thống đưa ra danh sách các tin bài cần kiểm duyệt - Người kiểm duyệt hoặc người quản trị mở bài cần kiểm duyệt - Hệ thống đưa ra nội dung bài cần kiểm duyệt - Sau khi kiểm duyệt nội bài viết nếu đạt yêu cầu thị sẽ kích hoạt chức năng xuất bài còn không có thể kích hoạt chức năng từ chối. - Hệ thống xẽ tiến hành xuất bài hoặc lưu lại bài viết theo yêu cầu của người kiểm duyệt. c) Danh mục tin Mô tả chức năng - Chức năng này dùng để thêm bớt một danh mục của trang tin. Tác nhân thực hiện - Người quản trị hệ thống Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền thực hiện chức năng Các bước xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng quản lý danh mục tin - Hệ thống đưa ra trang quan lý danh mục tin - Người quản trị có thể thêm, bớt, sửa, xoá danh mục tin - Hệ thống sẽ cập nhật lại vào trong cơ sở dữ liệu d) Tin bài đã xuất bản Mô tả chức năng - Xoá hoặc sửa tin bài đã xuất bản Tác nhân thực hiện - Người quản trị hệ thống và người kiểm duyệt tin bài Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng này Các bước xử lý chính - Người dùng kích hoạt chức năng tin bài đã xuất bản - Hệ thống mở ra danh sách các tin bài đã xuất bản - Người quản trị hoặc người kiểm duyệt bài có thể chỉnh sửa hoặc gỡ bài - Sau khi người quản trị hoặc người kiểm duyệt kích hoạt chức năng cập nhật hoặc gỡ bỏ thì hệ thống sẽ lưu lại sửa đổi này vào cơ sở dữ liệu. 1.3.1.3 Tra cứu tìm kiếm Mô tả chức năng - Chức năng này giúp người đọc tìm kiếm các bài viết nhanh chóng Tác nhân thực hiện - Tất cả người dùng Các bước xử lý chính - Người sử dụng kích hoạt chức năng tìm kiếm - Người sử dụng nhập nội dung tìm kiếm vào form và kích hoạt nút tìm kiếm - Hệ thống đưa ra các bài viết liên quan đến nội dung tìm kiếm nếu không có thì thông báo không tìm thấy. 1.3.2 Chức năng phần diễn đàn 1.3.2.1 Đăng ký Mô tả chức năng Chức năng này giúp người dùng đăng ký để trở thành thành viên của diễn đàn Tác nhân thực hiên - Tất cả người dùng Các bước xử lý chính Nhập các thông tin để đăng ký - Người sử dụng kích hoạt chức năng đăng ký. - Diễn đàn: Hiển thị ra màn hình thông báo quy định khi tham gia diễn đàn và hỏi đồng ý hay không đồng ý. - Nếu người dùng kích hoạt chức năng không đồng ý thì chức năng đăng ký thành viên sẽ biến mất, ngược lại sẽ hiển thị form đăng ký chi tiết. - Người sử dụng nhập các thông tin vào form theo yêu cầu để đăng ký gồm : Tên truy nhập, mật khẩu, địa chỉ hòm thư, mã số bí mật…. Thực hiện đăng ký - Sau khi nhập xong người sử dụng sẽ kích hoạt chức năng đăng ký . - Diễn đàn: kiểm tra các thông tin người sử dụng nhập vào. - Nếu sai thì thông báo cho người sử dụng nhập lại ngược lại thông bao cho người sử dụng đã đăng ký thành công. 1.3.2.2 Đăng nhập Mô tả chức năng - Thành viên hoặc người quản trị đăng nhập vào hệ thống Tác nhân thực hiện - Thành viễn diễn đàn - Quản trị diễn đàn Điểu kiện ban đầu - Tài khoàn người dùng đã tồn tại trong hệ thống Các bước xử lý chính - Đăng nhập hệ thống - Người sử dụng kích hoạt chức năng đăng nhập. - Diễn đàn : hiển thị trang đăng nhập vào diễn đàn. - Người dùng nhập tên và mật khẩu vào trong form - Diễn đàn:kiển tra thông tin nhập vào và đối chiếu với thông tin trong cơ sở dữ liệu - Nếu hợp lệ thì thông báo cho người dùng là đăng nhập thành công và chuyển về diễn đàn chính ngược lại sẽ báo lỗi. 1.3.2.3 Tìm kiếm Mô tả chức năng - tìm kiếm thông tin nhanh chóng chính xác. Tác nhân thực hiện - Tất cả người dùng Các xử lý chính - Người sử dụng kích hoạt chức năng tìm kiếm. - Diễn đàn :hiển thị màn hình tìm kiếm. - Người dùng nhập thông tin cần tìm. - Hệ thống tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu nếu có sẽ hiện thị ra con không sẽ thông báo không tìm thấy. 1.3.2.4 Trao đổi thảo luận a)Viết bài Mô tả chức năng - chức năng này dùng để viết bài mới cho diễn đàn. tác nhân thực hiện thành viên và quản trị diễn đàn. Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống. - Người sử dụng có quyền thực hiện chức năng này. Các bước xử lý chính Viết bài - Người sử dụng kích hoạt chức năng viết bài. - Hệ thống: hiển thị trang viết bài. - Người sử dụng nhập tiêu đề và nội dung bài viết. Gửi bài - Người sử dụng kích hoạt chức năng gửi bài. - Hệ thống ghi lại vào cơ sở dữ liệu và hiển thị bài viết lên diễn đàn. b)Trả lời bài Mô tả chức năng - chức năng này dùng để viết bài trả lời trên diễn đàn. Tác nhân thực hiện - Thành viên trên diễn đàn. - Quản trị diễn đàn. Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống. - Người sử dụng có quyền thực hiện chức năng. Các bước xử lý chính Trả lời bài - Người sử dụng kích hoạt chức năng trả lời bài. - Hệ thống :hiển thị form trả lời bài. - Người sử dụng nhập nội dung bài trả lời. Gửi bài - Người sử dụng kích hoạt chức năng gửi bài. - Hệ thống lưu bài trả lời vào cơ sở dữ liệu và hiện thị bài trả lời trên diễn đàn dưới bài được trả lời. 1.3.2.5 Quản trị diễn đàn a) Quản lý danh mục diễn đàn Mô tả chức năng - Thêm, bớt, sửa, xóa các danh mục và diễn đàn Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống với quyền quản trị Các xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng quản lý danh mục - Hệ thống mở trang quản lý danh mục - Để tạo một danh mục mới người quản trị sẽ kích hoạt chức năng tạo danh mục - Hệ thống mở một form lĩnh vực - Người quản trị nhập vào form danh mục cần tạo sau đó kích hoạt chức năng submit - Hệ thống lưu lại danh mục cần tạo. b) Khóa diễn đàn Mô tả chức năng - Ngừng sử dụng diễn đàn hoặc mở diễn đàn hoạt động trở lại Tác nhân thực hiện - Người quản trị hệ thống Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền thực hiện chức năng Các xử lý chính - Khóa diễn đàn - Người sử dụng kích hoạt chức năng khóa diễn đàn - Hệ thống hiển thị ra màn hình form - Người quản trị chọn chức năng khóa diễn đàn và kích hoạt chức năng submit - Hệ thống lưu lại cấu hình 1.3.2.6 Quản lý nhóm người dùng a) Quản lý nhóm quản trị Mô tả chức năng - Cấp quyền hạn cho từng loại nhóm người dùng Tác nhân thực hiện - Người quản trị Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng này Các xử lý chính Tạo nhóm - Người quản trị kích hoạt chức năng quản lý nhóm - Hể thống mở ra trang tạo tạo quyền nhóm - Người quản trị nhập thông tin vào bao gồm tên nhóm và số sao cho nhómđó.sau đó kích hoạt nút submit - Hệ thống lưu lại trong cơ sở dữ liệu Sửu xóa nhóm - Người sử dụng kích hoạt chức năng quản lý nhóm - Hệ thống đưa ra danh sách các nhóm quyền - Để sửa hoặc xóa người dùng sẽ kích hoạt vào tên nhóm đó - Hệ thống sẽ hiển thị ra thông tin nhóm đó - Người dùng sẽ xóa hoặc sửa sau đó kích hoat nút submit - Hệ thống lưu lại trong cơ sở dữ liệu 1.3.2.7 Quản lý thành viên a) Quản lý thành viên Mô tả chức năng - Quản lý thành viên của diễn đàn Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng quản lý thành viên - Hệ thống đưa ra danh sách thành viễn của diễn đàn - Người dùng có thể sắp xếp các thành viên theo thứ tự ABC của tài khoản đăng nhập, theo số bài thành viên đã viết, theo thời gian đăng ký thành viên.. - Hệ thống tự cập nhật lại theo sự kích họat của người quản trị b) Đổi tên đăng nhập Mô tả chức năng - Đổi tên đăng nhập của thành viên Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các bước xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng đổi tên đăng nhập - Hệ thốn đưa ra trang đổi tên đăng nhập - Người sử dụng nhập vào tên đăng nhập cũ và tên đăng nhập mới - Hệ thống kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu lại trong cơ sở dữ liệu c) Ngừng đăng ký thành viên Mô tả chức năng - Dừng việc đăng ký thành viên Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng ngừng đăng ký thành viên - Hệ thống đưa ra một trang ngừng đăng ký thành viên - Người Quản trị chọn nút ngừng đăng ký thành viên và kích hoạt nút submit - Hệ thống lưu lại thay đổi 1.3.2.8 Quản lý chung toàn diễn đàn a) Đổi tên và mật khẩu quản trị Mô tả chức năng - Đổi mật khẩu của quản trị diễn đàn Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng đổi mật khẩu - Hệ thống đưa ra trang đổi mật khẩu - Người quản trị nhập vào mật khẩu mới và kích hoạt chức năng submit - Hệ thống lưu lại mật khẩu mới trong cơ sở dữ liệu b) Cấu hình anti-spam Mô tả chức năng - Chống spam diễn đàn Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng anti-spam - Hệ thống đưa ra trang cấu hình anti-spam - Người quản trị nhập thời gian cách nhau cho hai bài viết - Số bài viết tối đa trong một khoản thời gian - Người quản trị kích hoạt chức năng submit - Hệ thống lưu lại cấu hình vào cơ sở dữ liệu c) Sửa từ xấu Mô tả chức năng - Sửa các từ có ý nghĩa thô tục Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người quản trị kích họat chức năng sửa từ có nghí thô tục - Hệ thống hiển thị trang sửa từ xấu - Người quản trị nhập vào các từ xấu và các từ thay thế cho các từ xấu đó - Người sử dụng kích họat chức năng subit - Hệ thống lưu lại vào cơ sở dữ liệu d) Sao lưu dữ liệu Mô tả chức năng - Sao lưu dữ liệu của hệ thống Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng sao lưu - Hệ thống đưa ra trang sao lưu dữ liệu - Người quản trị kích hoạt chức năng sao lưu - Hệ thống sẽ sao lưu cơ sở dữ liệu đó 1.3.2.9 Quản trị cấm a) Cấp địa chỉ IP Mô tả chức năng - Cấm không cho một địa chỉ IP nào đó đăng nhập vào diễn đàn Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người sử dụng kích hoạt chức năng khóa địa chỉ IP - Hệ thống đưa ra trang khóa địa chỉ Ip - Người sử dụng nhập địa chỉ IP cần khóa và kích hoạt chức năng block IP - Hệ thống lưu lại cấu hình b) Cấm địa chỉ Email Mô tả chức năng - Cấm địa chỉ email gửi tới diễn đàn Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người sử dụng kích hoạt chức năng khóa địa chỉ email - Hệ thống đưa ra trang khóa địa chỉ email - Người sử dụng nhập địa chỉ email cần khóa và kích hoạt chức năng block email - Hệ thống lưu lại cấu hình 1.3.2.10 Dọn dẹp diễn đàn a) Xóa thành viên Mô tả chức năng - Xóa thành viên khỏi diễn đàn Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng xóa thành viên - Hệ thống đưa ra trang xóa thanh viên - Người quản trị có thể chọn không khởi tạo tài khoản hoặc xóa thành viên do vi phạm hoặc lâu không viết bài - Hệ thống lưu lại thay đổi b) Xóa chủ đề Mô tả chức năng - Xóa chủ đề cũ Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng xóa chủ đề - Hệ thống đưa ra trang xóa chủ đề - Người quản trị có thể chọn xóa chủ đề trong toàn bộ diễn đàn hoặc một diễn đàn nào đó c) Khóa chủ đề cũ Mô tả chức năng - Khóa chủ để cũ do không có bài viết mới Tác nhân thực hiện - Quản trị diễn đàn Điều kiện ban đầu - Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống - Người sử dụng có quyền sử dụng chức năng Các xử lý chính - Người quản trị kích hoạt chức năng khóa chủ đề cũ - Hệ thống đưa ra trang khóa chủ đề cũ - Người quản trị sẽ chọn đóng chủ đề cần đóng và kích hoạt chức năng closetopics - Hệ thống lưu lại sửa đổi 1.4 CÁC YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG 1.4.1 Yêu cầu về bảo mật hệ thống Mỗi NSD truy cập hệ thống được cấp tên và mật khẩu duy nhất, được phép thay đổi mật khẩu. Mỗi NSD truy cập hệ thống được phân quyền với các chức năng tương ứng với từng NSD. NSD chỉ được phép xoá, cập nhật dữ liệu của mình và chỉ được phép cập nhật dữ liệu của người khác nếu được gán quyền cho phép. 1.4.2 Yêu cầu về giao diện người sử dụng Đối tượng sử dụng website để xem thông tin và để phục vụ cho công tác sản xuất tin không phải là những người có chuyên môn tin học. Vì thế, giao diện cần phải có trực quan, đẹp, hạn chế đến mức tối thiểu sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành, thuật ngữ tiếng nước ngoài. Việc trình bày trang web bởi nhiều thứ tiếng có thể được tính đến sau này. 1.4.3 Tính tiến hóa : Những tính năng của website phải có tính mở rộng nhất định. Người quản trị được phép thay đổi thuộc tính có miền giá trị là hữu hạn, rời rạc, các hằng số…Ví dụ : số tin thể hiện ở mỗi trang tin, danh sách các chuyên mục của website, thay đổi nhóm người dùng… 1.5 SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG BFD (Business Function Diagram) Sơ đồ phân cấp chức năng website công nghệ thông tin Website CNTT Trang tin Diễn đàn 1 2 1 Quản trị site Trang tin Tra cứu, tìm Quản lý tin Soạn thảo tin Trao đổi thảo luận Tìm kiếm Diến đàn 2 Quản trị Quản trị diễn đàn Quản lý nhóm người dùng Quản lý thành viên Quản lý chung toàn diễn đàn Quản trị cấm Dọn dẹp diễn Viết bài Trả lời bài Đăng ký Đăng nhập Hình 9 Sơ đồ phân cấp chức năng website công nghệ thông tin 1.6 BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU DFD 1.6.1 Biểu đồ DFD mức khung cảnh Hình 10 : Biều đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh Người quản trị, người viết bài, người kiểm duyệt bài Người dùng Internet Tra cứu, tìm kiếm ,thảo luận trao đổi Viết bài, duyệt bài, quản trị website Hệ thống Website CNTT 1.6.2 Biểu đồ DFD mức 1 Bài đã kiểm duyệt Tin tức Quản lý thành viên Bài cần kiểm duyệt Người quản trị ,người kiểm duyệt, người viết bài Cung cấp tin tức Viết bài Bài viết bị trả về Diễn đàn trao đổi Cấu hình diễn đàn, Người dùng internet Đăng ký thành viên Thành viên Tin tức Trao đổi Hình 11: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 1.6.3 Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 2 a) Phân hệ cung cấp tin tức Cập nhật bài viết Y/c tra Gửi dữ liệu Duyệt bài viết Quản trị site Tra cứu tìm kiếm Quản lý tin bài Người Quản trị Người duyệt bài Bài viết Tài khoản liên kết site Y/c tra cứu thông tin Soạn thảo bài viết Lấy dữ liệu Lấy-gửi dữ liệu Quản lý tài khoản, liên kết Hình 12: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 phân hệ cung cấp tin tức b) Phân hệ diễn đàn thảo luận Kiểm tra tài khoản Người quản trị Quản trị Đăng ký Tìm kiếm Thảo luận Đăng nhập Bài viết Tài khoản Y/c tra cứu thông tin Lấy dữ liệu Đăng nhập đúng Lưu tài khoản Y/c tra cứu thông tin Viết bài thảo luận Cấu hình diễn đàn Câp nhật Hình 13: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 phân hệ diễn đàn thảo luận 1.7 MÔ HÌNH DỮ LIỆU THỰC THỂ ERD 1.7.1 Xác định các thực thể a)Xác định thực thể phần trang tin Thực thể User1 User1 Các thuộc tính Khóa chính nhằm phân biệt với người khác Mô tả tên người dùng trong hệ thống Mật khẩu người dùng trong hệ thống Tên thật của người dùng trong hệ thống Cho biết ngày sinh người dùng trong hệ thống Mô tả giới tính của người dùng trong hệ thống Mô tả địa chỉ của người dùng trong hệ thống Mô tả phòng ban người dùng là phòng ban nào Mô tả cấp sử dụng người dùng trong hệ thống Cho biết người dùng là quản trị hay kiểm duyệt UserID Username UserPw UserRealName Birthday Gender Address UserDept UserLevel UserType Thực thể Messages Messages Các thuộc tính MessageID Mã tin khóa chính phân biệt các tin khác nhu Thành viên Khách thăm Yêu cầu đăng nhập Đăng nhập không đúng Y/c đăng ký MsgTitle MsgSubject MsgType MsgLead MsgContent MsgDesc CategoryID MsgStatus MsgPostDate IdAuthor MsgAuthor IdPoster Poster Tiêu đề phụ của bản tin nhằm làm ro hơn Tiêu đề chính của bản tin Loại tin này là loại tự viết hay gõ lại Trích dẫn của bản tin Nội dung bản tin Mô tả cho bản tin Mã danh mục khóa chính Số tin hiển thị trên một trang màn hình Gửi ngày bàn tin này Mã tác giả viết bản tin này Thông tin tác giả của bản tin Mã người gửi bản tin Mô tả người gửi bản tin Thực thể Categories Categories Các thuộc tính CategoryID Khóa chính phân biệt các danh mục khác nhau CategoryName Tên danh mục của mã danh mục CategoryOrder Vị trí danh mục TotalPost Tổng số bài trong danh mục Linked Liên kết đến các trang khác Thực thể Ads Ads Các thuộc tính AdID AdCompany AdEndDate AdURL Mã địa chỉ liên kết phân biệt các địa chỉ website khác nhau Công ty, tổ chức có website liên kết Ngày kết thúc quảng cáo liên kết website AdFileLink AdOrder Content Địa chỉ website được liên kết Ảnh liên kết của các trang web quảng cáo liên kết Vị trí đặt quang cáo liên kết trên website Nội dung phần quảng cáo liên kết của website b)Xác định thực thể phần diễn đàn Thực thể tblAuthor tblAuthor Các thuộc tính Author_ID Group_ID Username Real_name User_code Password Author_email Show_email Homepage Location MSN Yahoo ICQ AIM Occupation Interests DOB Signature Attach_signature No_of_posts Mã Thành viên phân biệt các người dùng Mã nhóm phân biệt các nhóm khác nhau Tên người dùng đăng nhập vào hệ thống Tên thật người dùng khi đăng ký là thành viên Mã của các thành viên khi tham gia vào diễn đàn Mật khẩu thành viên khi tham gia vào diễn đàn Email của thành viên khi tham gia vào diễn đàn Hiện email thành viên khi đăng nhập diễn đàn Trang chủ của thành viên khi tham gia diễn đàn Quốc tịch của thành viên trên diễn đàn Số MSN của thành viên trên diễn đàn Yahoo Số ICQ Số AIM Mô tả nghề nghiệp của thành viên Mô tả sở thích của thàn viên Mô tả ngày sinh của thành viên Chữ ký thành viên khi tham gia viết bài Đính kèm chữ ký khi thành viên viết bài Số bài viết của thành viên trên diễn đàn Join_date Active Avatar Avatar_title Last_visit Date_format Rich_editor Reply_notify PM_notify Ngày tham gia vào diễn đàn của thành viên Khởi tạo tài khoản thành viên Hình đại diện cho thành viên khi tham luận Tiêu đề hình đại diện của thành viên Lần thăm trước của thành viên đến diễn đàn Định dạng ngày theo diễn đàn của thành viên Chức năng editor của diễn đàn Thông báo cho thành viên khi có bài trả lời Thông báo khi có tin nhắn cho thành viên Thực thể tblbanlist tblbanlist Các thuộc tính Ban_ID IP Email Mã cấm (khóa chính) các địa chỉ IP hoặc Email Địa chỉ IP bị người quản trị diễn đàn cấm Địa chỉ email bị người quản trị diễn đàn cấm Thực thể tblBuddylist Tên trường Các thuộc tính Address_ID Author_ID Buddy_ID Description Block Mã địa chỉ ( khóa chính) phân biệt các địa chỉ Mã thành viên , phân biệt các thành viên Mã bạn thân phân biệt các bạn thân khác nhau Miêu tả chi tiết về bạn thân Khóa không cho phép làm bạn thân Thực thể tblCategory tblCategory Các thuộc tính Cat_ID Cat_name Cat_order Mã DM(khóa chính) phân biệt các danh mục Tên danh mục với khóa trên Vị trí danh mục trong diễn đàn Thực thể tblconfiguration thể tblconfiguration Các thuộc tính website_name forum_name forum_path website_path Forum_email_address email_notify mail_component mail_server Topics_per_page Title_image Text_link Emoticons Avatar Email_activate Email_post Hot_views Hot_replies Private_msg No_of_priavte_msg Upload_img_path Upload_img_types Upload_img_size Tên website(khóa chính) Tên diễn đàn Đường dẫn diễn đàn Đường dẫn website Địa chỉ email diễn đàn Báo tin vào email Thành phần email Mail server Chủ đề trên 1 trang Tiêu đề ảnh Đường liên kết Hình vui Hình đại diện Khởi tạo Gửi email Hiển thị nhanh Trả lời nhanh Tin nhắn riêng Không có tin nhắn Gửi ảnh lên diễn đàn Loại ảnh Kích cỡ ảnh Upload_files_path Upload_img_types Upload_files_size Upload_avatar Upload_avatar_path Upload_avatar_types Upload_avatar_size Upload_component Active_users Forums_closed Show_edit Process_time Gửi tệp Loại ảnh Kích cỡ tệp Gửi hình đại diện Đường dẫn hình Kiểu hình đại diện Kích cỡ hình đại diện Gửi các thành phần Khởi tạo người dùng Đóng diễn đàn Hiển thị chỉnh sửa Thời gian xử lý Thực thể tbldatetimeformat tbldatetimeformat Các thuộc tính Date_format Year_format Month1 Month2 Month3 Month4 Month5 Month6 Month7 Month8 Month9 Month10 Month11 Định dạng ngày(khóa chính) Định dạng năm Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Thang 9 Tháng 10 Tháng 11 Month12 Time_format am pm Tháng 12 Đinh dạng thời gian Sáng Chiều Thực thể tblEmailnotify tblEmailnotify Các thuộc tính Watch_ID Author_ID Forum_ID Topic_ID Mã (khóa chính) Mã tác giả Mã diễn đàn Mã chủ đề Thực thể tblForum tblForum Các thuộc tính Forum_ID Cat_ID Forum_Order Forum_name Forum_description Date_Started No_of_topic No_of_posts Password Forum_code Locked Read Mã diễn đàn phân biết giữa các diễn đàn Mã danh mục phân biệt các danh mục khác nhau Vị trí diễn đàn Tên diễn đàn Mô tả diễn đàn Ngày bắt đầu viết bài Số chủ đề trên diễn đàn Số bài viết trên diễn đàn Mật khẩu truy cập diễn đàn Mã diễn đàn Khóa chủ đề của diễn đàn Đọc Post Reply_posts Edit_posts Delete_posts Priority_posts Poll_create Vote Attachments Image_upload Hide Show_topics Bài Trả lời bài Sửa bài viết trên diễn đàn Xóa bài viết trên diễn đàn Bài ưu tiên được đặt trên diễn đàn Tạo thăm dò về bài viết Bình chọn về bài viết Phần đính kèm Gửi ảnh kềm bài viết Ẩn chủ đề trên diễn đàn Hiển thị chủ đề trên diễn đàn Thực thể tblGroup tblGroup Các thuộc tính Group_ID Name Minimum_posts Special_rank Stars Custom_stars Starting_group Mã nhóm (Khóa chính) Tên của nhóm trên diễn đàn Số lượng bài tối thiểu Vị trí đặc biệt Số sao Sao người dùng Trưởng nhóm Thực thể tblGuestName tblGuestName Các thuộc tính Guest_ID Thread_ID Name Mã khách hàng (Khóa chính) Mã chuỗi Tên khách viếng thăm diễn đàn Thực thể tblPermissions thể tblPermissions Các thuộc tính Group_ID Author_ID Forum_ID Read Post Reply_posts Edit_posts Delete_posts Poll_create Vote Attachments Image_upload Moderate Mã nhóm trên diễn đàn Mã thành viên của diễn đàn Mã diễn đàn Cho quyền đọc bài trên diễn đàn Cho phép gửi bài lên diễn đàn Trả lời bài trên diễn đàn Sửa bài viết trên diễn đàn Xóa bài viết trên diễn đàn Tạo thăm dò Bình chọn bài viết Phần đính kèm Gửi ảnh đính kèm Cấp quyền cho thành viên Thực thể tblPMMessage Tên trường Các thuộc tính PM_ID Author_ID From_ID PM_Tittle PM_Message PM_Message_Date Read_Post Email_notify Mã tin nhắn riêng (Khóa chính) Mã thành viên diễn đàn Mã từ (từ đâu) Tiêu đề tin nhắn riêng Tin nhắn riêng Ngày nhắn tin Đọc bài Báo bằng Email Thực thể tblPoll Các thuộc tính Poll_ID Poll_question Multiple_votes Reply Author_ID Mã thăm dò (Khóa chính) Câu hỏi thăm dò Đa bình chọn Trả lời Mã tác giả Thực thể tblPollChoice tblPollChoice Các thuộc tính Choice_ID Poll_ID Choice Mã lựa chọn (Khóa chính) Mã bình chọn Lựa chọn Votes Bình chọn Thực thể tblSmut tblSmut Các thuộc tính ID_no Smut Word_replace Số thứ tự (Khóa chính) Các từ có ý nghĩa thô tục Từ thay thế Thực thể tblThread tblThread Các thuộc tính Thread_ID Topic_ID Author_ID Mã chuỗi (Khóa chính) Mã chủ đề Mã tác giả Message Message_date Show_signature IP_addr Tin nhắn Ngày gửi tin Hiển thị chữ ký Địa chỉ IP Thực thể tblTopic tblTopic Các thuộc tính Topic_ID Forum_ID Poll_ID Moved_ID Subject Start_date No_of_views Locked Priority Mã chủ đề Mã diễn đàn Mã thăm dò Mã chuyển bài Chủ đề Ngày bắt đầu Số lần xem Khóa Ưu tiên 1.7.2 Sơ đồ thực thể và mối liên kết CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.1.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu phần tin tức 2 .1.1.1 Bảng User1 Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả UserID AutoNumber Mã người sử dụng Username Text Tên người dùng UserPw Text Mật khẩu người dùng UserRealName Text Tên thật người dùng Birthday Date/Time Ngày sinh Gender Yes/No Giới tính Address Text Địa chỉ UserDept Text Phòng ban UserLevel UserType Cấp sử dụng UserType Text Loại người dùng Price Number Giá cả 2.1.1.2 Bảng Messages Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MessageID AutoNumber Mã tin MsgTitle Text Tiêu đề phụ MsgSubject Text Tiêu đề chính MsgType Text Loại tin MsgLead Memo Trích dẫn MsgContent Memo Nội dung MsgDesc Memo Mô tả CategoryID Number Mã danh mục MsgStatus Number Số tin hiển thị MsgPostDate Text Gửi ngày IdAuthor Number Mã tác giả MsgAuthor Text Thông tin tác giả IdPoster Number Mã người gửi Poster Text Người gửi 2.1.1.3 Bảng Categories Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả CategoryID AutoNumber Mã danh mục CategoryName Text Tên danh mục CategoryOrder Number Vị trí danh mục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf2237_5233.pdf