Từ năm 2005 – 2008, Phường 3 là phường có nhiều hồ sơ chuyển nhượng 
nhất. Vì Phường 3 là một vùng ven và có đường quốc lộ đi ngang qua, hơn nữa 
đường giao thông liên khóm đã hoàn chỉnh nên thu hút được nhiều nhà kinh 
doanh bất động sản ngầm đến đây để thu mua đất để tích lũa và phân lô bán nền 
để thu lợi nhuận. Tuy nhiên cũng có một số hộ gia đình, cá nhân tặng cho một 
phần đất của mình để cho con cháu. Phường 1 là phường có ít hồ sơ chuyển 
nhượng nhất. Vì Phường 1 là trung tâm của Thành phố. Hầu hết các hộ dân sinh 
sống ở đây đều hoạt động sản xuất kinh doanh nên ít có nhu cầu chuyển nhượng 
lại cho người khác. Các trường hợp chuyển nhượng chủ yếu là tặng cho. Tuy 
nhiên cũng có một số hộ không còn nhu cầu sử dụng đất nữa, họ muốn chuyển đi 
nơi khác nên chuyển nhượng lại cho người khác.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
37 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2992 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mai Thị Lan Hương 
Bùi Thị Bích Ngân 
ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
trên địa bàn TP Vĩnh Long
MỤC LỤC 
CHƯƠNG MỞ ðẦU ................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU....................................................................................... 2 
1.1. ðỊA ðIỂM THỰC TẬP ....................................................................................... 2 
1.1.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ...................................................................... 2 
1.1.2. Sơ lược về cơ quan ............................................................................................ 8 
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ..................................................................................... 10 
1.3. CÁC QUY ðỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG 
VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG ............................................................................ 11 
1.4. HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT .................................. 13 
1.5. QUY TRÌNH VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN 
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT ..................................................... 13 
1.5.1. Quy trình thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất ................................... 13 
1.5.2 Trình tự thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất ...................................... 14 
CHƯƠNG : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 16 
2.1. MỤC ðÍCH........................................................................................................ 16 
2.2. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................... 16 
2.3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ðỀ TÀI.................................................................... 16 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 17 
3.1. TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG 
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI THÀNH PHỐ VĨNH LONG 
GIAI ðOẠN 2005 – 2008 ........................................................................................ 17 
3.1.1. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2005 ................................. 17 
3.1.2. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2006 ................................. 18 
3.1.3. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2007 ................................. 19 
3.1.4. Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2008 ................................. 20 
3.2. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN 
SỬ DỤNG ðẤT GIAI ðOẠN 2005 – 2008 .............................................................. 21 
3.2.1. Trường hợp 1: Chuyển nhượng........................................................................ 21 
3.2.2. Trường hợp 2: Tặng cho .................................................................................. 22 
3.2.3. Trường hợp 3: Thừa kế .................................................................................... 23 
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 24 
4.1. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 24 
4.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 25 
 DANH SÁCH BẢNG 
Bảng 1.1.1: Giá trị sản xuất và tỷ lệ tăng qua các năm ................................................. 4 
Bảng 1.1.1: So sánh giá trị sản xuất nơng nghiệp giai đoạn 2005 – 2008 ..................... 5 
Bảng 1.1.1: Hiện trạng giao thơng qua các năm........................................................... 6 
Bảng 3.1.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2005 
ở các xã, phường ....................................................................................................... 18 
Bảng 3.1.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2006 
ở các xã, phường ....................................................................................................... 20 
Bảng 3.1.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2007 
ở các xã, phường ....................................................................................................... 23 
Bảng 3.1.4: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
năm 2008 ở các xã, phường ....................................................................................... 26 
Bảng 3.2.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
giai đoạn 2005 – 2008 ............................................................................................... 30 
 DANH SÁCH HÌNH 
Hình 3.1.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2005.......................... 17 
Hình 3.1.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2005 
ở các xã, phường ....................................................................................................... 19 
Hình 3.1.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2006.......................... 20 
Hình 3.1.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2006 
ở các xã, phường ....................................................................................................... 21 
Hình 3.1.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2007.......................... 22 
Hình 3.1.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2007 
ở các xã, phường ....................................................................................................... 24 
Hình 3.1.4: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2008.......................... 25 
Hình 3.1.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2008 
ở các xã, phường ....................................................................................................... 27 
Hình 3.2.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
năm 2005 – 2008 ....................................................................................................... 28 
Hình 3.2.2: Tình hình tặng cho quyền sử dụng đất 
năm 2005 – 2008 ....................................................................................................... 29 
Hình 3.2.3: Tình hình thừa kế quyền sử dụng đất 
năm 2005 – 2008 ....................................................................................................... 30 
 TĨM TẮT 
 Ngày nay, Thành phố Vĩnh Long đang trên đà phát triển cơng nghiệp hĩa, 
hiện đại hĩa. Nhưng với quỹ đất đai nhỏ nhất so với các đơn vị hành chính cấp 
huyện trong Tỉnh thì cùng với nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng kéo theo tình 
hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng diễn ra sơi động. 
 Trước tình hình trên Trung ương đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp 
luật để quy định về trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất để Nhà nước 
quản lý đất dai chặt chẽ hơn và tạo lịng tin trong nhân dân. 
 “ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Thành phố Vĩnh 
Long giai đoạn 2005 – 2008” là một đề tài nghiên cứu trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển 
nhượng và số lượng hồ sơ chuyển nhượng trong Thành phố giai đoạn 2005 – 2008. 
Qua đĩ, chúng ta cũng thấy được xã, phường nào cĩ biến động đất đai về chuyển 
nhượng nhiều nhất và ít nhất. 
 Qua quá trình nghiên cứu, thu thập, tài liệu, số liệu về tình hình chuyển 
nhượng thực tế trên địa bàn và các văn bản pháp luật về việc chuyển nhượng quyền 
sử dụng đất. Từ đĩ đề tài tập trung phân tích, tổng hợp để đánh giá tình hình chuyển 
nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn. ðồng thời rút ra những khĩ khăn vướng 
mắc và cĩ một số kiến nghị về vấn đề này. 
 1 
MỞ ðẦU 
 Thành phố Vĩnh Long là một trung tâm tỉnh lỵ của Tỉnh, nơi tập trung các 
cơ quan quản lý hành chính Nhà nước của Tỉnh, là đơn vị đầu tiên trên con 
đường phát triển cơng nghiệp hố, hiện đại hố của Tỉnh. Tuy nhiên với quỹ đất 
đai nhỏ nhất so với các đơn vị hành chính cấp huyện trong tỉnh và mật độ dân số 
cao so với bình quân chung tồn Tỉnh. Cùng với lượng gia tăng dân số ngày càng 
cao sẽ là sức ép đối với Thành phố trong việc giải quyết nhu cầu về sử dụng đất. 
Vì vậy tình hình sử dụng đất tương đối phức tạp và biến động nhanh. Kéo theo 
đĩ là tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng diễn ra sơi động. 
 Trước tình hình trên Trung ương đã cĩ nhiều văn bản quy phạm pháp luật 
để quy định rõ về trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất để Nhà 
nước quản lý được chặt chẽ hơn và tạo lịng tin trong nhân dân. ðồng thời gĩp 
phần làm cho ngân sách nhà nước khơng bị thất thốt từ những việc chuyển 
nhượng quyền sử dụng đất trái phép. 
 Hiện nay, khơng chỉ cĩ cơ quan quản lý về đất đai mới quan tâm đến vấn đề 
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mà vấn đề này cịn được rất nhiều cơ quan, 
ban ngành, đồn thể, cũng như người dân quan tâm đến. Vì thế chúng ta phải 
cùng nhau nghiên cứu tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn 
Thành phố Vĩnh Long từ năm 2005 – 2008 để tìm ra những nguyên nhân và một 
số khĩ khăn vướng mắc trong quá trình chuyển nhượng trên địa bàn Thành phố 
Vĩnh Long. 
 2 
CHƯƠNG 1 
GIỚI THIỆU 
1.1 ðỊA ðIỂM THỰC TẬP 
1.1.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội 
 ðiều kiện tự nhiên: 
 Vị trí địa lý: 
 Thành phố Vĩnh Long cĩ tổng diện tích tự nhiên là 4800,8 ha, chiếm 3,24% 
tổng diện tích tự nhiên tồn Tỉnh, và cĩ vị trí giáp giới như sau: 
- Phía Bắc giáp Thị xã Cái Bè (Tỉnh Tiền Giang) và xã An Bình (Long 
Hồ). 
- Phía Nam giáp huyện Long Hồ (xã Phước Hậu, Tân Hạnh). 
- Phía ðơng giáp xã Thanh ðức - Huyện Long Hồ. 
- Phía Tây giáp Tỉnh ðồng Tháp. 
 ðặc diểm khí hậu: 
 Nằm trong vùng nhiệt đới giĩ mùa, đặc điểm khí hậu của Thành phố mang 
những nét đặc trưng như sau: 
- Nhiệt độ trung bình hàng năm dao động trong khoảng 27,70C – 28,00C. 
Tháng cĩ nhiệt độ cao nhất là tháng 4, tháng 5 (34,5 – 37,60C), tháng cĩ nhiệt độ 
thấp nhất là tháng 12, tháng 1 (19,2 – 24,30C), biên dộ nhiệt dao động trong 
tháng khoảng 8,7 – 140C vào mùa khơ và 10 – 14,10C vào mùa mưa. 
- Tổng số giờ nắng trung bình hàng năm khoảng 2.700 – 2.800 giờ. Số giờ 
nắng trung bình trên tháng trong mùa khơ > 260 giờ/tháng và vào mùa mưa 170 – 
210 giờ/tháng. 
- Tổng lượng mưa trung bình hàng năm 1.186 – 1.893 mm, thời gian bắt 
đầu mưa thường từ tháng 4 dương lịch và kết thúc vào tháng 11 dương lịch. 
 3 
 ðặc điểm khí hậu khá thuận lợi cho sinh hoạt cũng như sản xuất nơng 
nghiệp, đặc biệt là các loại cây ăn trái ở vùng ven đơ thị. 
 ðặc điểm thuỷ văn và nguồn tài nguyên nước: 
 Thành phố Vĩnh Long cĩ địa thế nằm ven sơng Cổ Chiên thuộc lưu vực 
sơng Tiền với mạng lưới sơng rạch dày đặc, gồm sơng Cổ Chiên cĩ bề mặt 
khoảng 700 – 1.000 m với lưu lượng và dịng chảy lớn cùng với các nhánh sơng 
khác như sơng Long Hồ, sơng Cái Cam, sơng Cầu Lộ, sơng Cầu Lầu, sơng Cầu 
Vồng … Các hệ thống sơng rạch trên địa bàn Thành phố cĩ nguồn nước ngọt 
quanh năm và phụ thuộc vào chế độ bán nhật triều biển ðơng. Do đĩ vào những 
tháng 8, 9, 10 dương lịch với chế độ triều cường cùng với lượng mưa lớn tập 
trung thường tạo ra hiện tượng ngập lũ, đặc biệt là đối với các xã Tân Hội, Tân 
Hồ, Trường An và các khu vực ven tuyến sơng lớn thuộc Phường 2, Phường 8, 
Phường 4 … 
 ðiều kiện kinh tế, xã hội: 
 Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội: 
 - Thực trạng phát triển kinh tế: 
 + Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2005 – 2008: 
 Giá trị sản xuất nơng nghiệp, thủy sản tăng bình quân trong giai đoạn này là 
4,3%/năm, giá trị sản xuất nơng nghiệp năm 2007 là 172.107 triệu đồng, chiếm 
4,5% giá trị sản xuất cơng nghiệp, nơng nghiệp và tổng mức bán lẻ hàng hĩa. 
Qua số liệu cho thấy tỷ lệ tăng qua các năm khơng đều và năm 2008 là năm cĩ tỷ 
lệ tăng cao nhất 4,3%. 
 Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng bình quân giai đoạn này là 16,6%/năm, 
giá trị sản xuất cơng nghiệp năm 2008 là 746.044 triệu đồng, chiếm 19,36% giá 
trị sản xuất cơng nghiệp, nơng nghiệp và tổng mức bán lẻ hàng hĩa. Tăng trưởng 
bình quân các năm cao nhưng tốc độ tăng trưởng từ năm 2005 – 2008 khơng đều, 
tỷ lệ tăng cao nhất là 18,1% vào năm 2008. 
 Tổng mức bán lẻ hàng hĩa và doanh thu dịch vụ xã hội qua 4 năm cĩ mức 
tăng bình quân là 18,73%/năm, giá trị đạt được năm 2008 là 2.936.002 triệu 
đồng, chiếm 76,18% cơ cấu kinh tế. Từ năm 2005 đến năm 2008 tỷ lệ tăng 
trưởng khơng đều, năm 2008 là năm cĩ tỷ lệ tăng cao nhất 21,1%. 
 4 
Bảng 1.1: Giá trị sản xuất và tỷ lệ tăng qua các năm 
 ðơn vị 
tính 
2005 2006 2007 2008 
Giá trị sản xuất 
nơng nghiệp 
Triệu 
đồng 
152.606 159.168 166.345 172.107 
Tăng trưởng (%) 4,1 4,12 4,3 3,3 
Giá trị sản xuất 
cơng nghiệp 
Triệu 
đồng 
432.942 520.544 610.656 746.044 
Tăng trưởng (%) 16,7 16,8 14,8 18,1 
Tổng mức bán lẻ 
hàng hĩa và 
doanh thu dịch 
vụ xã hội 
Triệu 
đồng 
1.572.760 1.979.259 2.316.531 2.936.002 
Tăng trưởng (%) 18,72 20,5 14,6 21,1 
Tổng Triệu 
đồng 
2.158.308 2.658.971 3.093.532 3.854.153 
 - Thực trạng phát triển các ngành và cơ sở hạ tầng: 
 + Trồng trọt: 
 Giá trị sản xuất nơng nghiệp của Thành phố qua các năm 2005 – 2008 cĩ 
tăng nhưng tốc độ tăng chỉ đạt ở mức bình quân 4,3%/năm. Trong cơ cấu giá trị 
sản xuất ngành nơng nghiệp năm 2008 thì trồng trọt chiếm 82,8%, chăn nuơi 
chiếm 14,06% và các hoạt động dịch vụ phục vụ sản xuất nơng nghiệp chiếm 
3,14%. 
 5 
Bảng 1.2: So sánh giá trị sản xuất nơng nghiệp giai đoạn 2005 – 2008 
ðơn vị tính: Triệu đồng 
Chỉ tiêu 2005 2008 So sánh (tăng +, 
giảm -) 
Nơng nghiệp 159.168 172.107 12.939 
Trồng trọt 137.304 142.500 5.196 
Cây lương thực 15.656 9.442 -6.214 
Rau đậu các loại 6950 11.876 4.926 
Cây cơng nghiệp 982 548 -434 
Cây ăn quả 112.558 118.992 6.434 
Chăn nuơi 19.401 24.193 4.792 
Gia súc 15.074 18.817 3.743 
Gia cầm 2.097 3.261 1.164 
Sản phẫm khơng 
qua giết thịt 
1.758 1.411 -347 
Dịch vụ nơng 
nghiệp 
2.463 5.415 2.952 
 Qua các chỉ số trên (Bảng 1.2) cho thấy trong sản xuất nơng nghiệp: 
 Giá trị sản xuất trồng trọt vẫn chiếm ưu thế 82,8%, trong cơ cấu ngành 
trồng trọt thì giá trị cây lương thực cĩ xu thế giảm, rau đậu và cây ăn quả thì cĩ 
xu thế tăng. 
 Giá trị chăn nuơi cĩ xu thế tăng, trong cơ cấu ngành chăn nuơi thì giá trị 
sản phẫm khơng qua giết thịt cĩ xu thế giảm, gia súc và gia cầm cĩ xu thế tăng. 
Giá trị dịch vụ nơng nghiệp cĩ xu thế tăng. 
 + Về chăn nuơi: 
 Ngồi trại chăn nuơi Phú Thọ và trại gà Trường An là nguồn cung cấp 
giống và sản phẫm chủ yếu, phần lớn chăn nuơi phát triển dưới hình thức hộ gia 
đình và tập trung ở các xã, phường thuộc ngoại ơ Thành phố. Loại gia súc, gia 
cầm được chăn nuơi phổ biến là heo, gà, vịt … Mặc dù với quy mơ nhỏ nhưng 
hàng năm đã cung cấp cho thị trường một lượng sản phẫm khơng nhỏ đáp ứng 
 6 
được phần nào nhu cầu thực phẫm của người dân Thành phố và gĩp phần làm 
tăng thêm giá trị tổng sản phẫm xã hội. 
 + Về thủy sản: 
 Việc khai thác thủy sản chủ yếu từ đánh bắt tự nhiên trên sơng hoặc nuơi ở 
các mương vườn. Trên địa bàn Thành phố cịn cĩ một trại giống thủy sản ở xã 
Tân Hịa với quy mơ diện tích khoảng 5 ha là nơi tiếp nhận và nhân các giống 
cho chăn nuơi thủy sản chất lượng cao, hàng năm cung cấp một lượng lớn cá 
giống cho chăn nuơi thủy sản trên địa bàn Tỉnh. 
 Thực trạng về cơ sở hạ tầng: 
 - Giao thơng: 
 + Giao thơng bộ: so với các huyện khác trong Tỉnh, mạng lưới giao thơng 
đường bộ phát triển tốt cả về số lượng lẫn chất lượng. Năm 2005 tồn Thành phố 
cĩ 207,8 km và đến năm 2008 là 235,3 km tức tăng 11,6% so với năm 2005. 
Trong đĩ đường nhựa và bê tơng nhựa tăng 6,15%, đường cấp phối giảm 
33,81%, đường đal tăng 30,06%, đường đất giảm 34,73%. 
Bảng 1.3: Hiện trạng giao thơng qua các năm. 
Chỉ tiêu 2005 2008 2008/2005 
Tổng chiều dài 207,8 235,3 27,5 
ðường nhựa và 
bê tơng nhựa 
72,73 77,5 4,77 
Trong đĩ: đường 
quốc lộ 
22,5 22,5 0 
ðường trãi đá 5,9 5,9 0 
ðường cấp phối 18,6 13,9 -4,7 
ðường đal 48,7 69,63 20,93 
ðường đất 61,8 45,87 -15,93 
 + Giao thơng thủy: tổng chiều dài đường thủy là 122,05 km. Trong đĩ cĩ 
35,39% tổng chiều dài đường thủy phục vụ các phương tiện cĩ tải trọng dưới 1 
tấn lưu thơng; 31,96% tổng chiều dài đường giao thơng thủy cĩ khả năng phục 
vụ các phương tiện cĩ tải trọng từ 1 – 10 tấn lưu thơng; 21,87% tổng chiều dài 
 7 
đường giao thơng thủy cĩ khả năng phục vụ các phương tiện cĩ tải trọng từ 10 – 
100 tấn lưu thơng, đặc biệt cĩ 10,08% đường giao thơng thủy cĩ khả năng đáp 
ứng cho phương tiện cĩ tải trọng >1.000 tấn đi lại quanh năm. Trên địa bàn 
Thành phố cịn cĩ 1 cảng Vĩnh Thái đã hình thành từ lâu với quy mơ diện tích 
2,36 ha là nơi bốc xếp hàng hĩa vận chuyển qua đường thủy lớn nhất Tỉnh. 
 - Y tế: 
 Ngồi bệnh viện đa khoa của Tỉnh đĩng trên địa bàn Thành phố, mạng lưới 
y tế của Thành phố cũng phát triển. Diện tích đất sử dụng cho ngành y tế trên địa 
bàn Thành phố là 0,98 ha. ðây là diện tích các trạm y tế của các xã, phường. 
Bình quân diện tích đất sử dụng cho sự nghiệp y tế của Thành phố năm 2008: 
trạm y tế là 737 m2/trạm (quy chuẩn xây dựng 500 m2/trạm) quy mơ diện tích 
cho trạm y tế đạt quy chuẩn. 
1.1.2 Sơ lược về cơ quan 
 Sơ lược về cơ quan. 
 Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất Thành phố Vĩnh Long đặt tại số 
79/26 đường 30 tháng 4, phường 1, Thành phố Vĩnh Long và được lập trên cơ 
sở: 
 - Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 
26/11/2003. 
 - Căn cứ nghị định 181/2004/Nð.CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về 
hướng dẫn thi hành Luật đất đai. 
 - Căn cứ thơng tư số 38/2004/TTLT/BTNMT – BNV ngày 31/12/2004 của 
Bộ Tài nguyên và Mơi trường; Bộ nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, 
quyền hạn về tổ chức của văn phịng . 
 - Căn cứ quyết định số 127/Qð.UBND ngày 14/12/2005 của Ủy ban nhân 
dân Thành phố Vĩnh Long . 
 - Tháng 3/2006 Phịng Tài nguyên và Mơi trường thành lập Văn phịng 
đăng ký quyền sử dụng đất . 
 8 
 Cơ cấu tổ chức nhân sự. 
 Phịng Tài nguyên và Mơi trường gồm cĩ. 
• 1 Trưởng Phịng: - Hồ Văn Tiếp 
• 2 Phĩ Phịng: - Nguyễn Thanh Liêm 
- Hà Chí Tâm 
 Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất cĩ: 
• 1 Giám ðốc: - Nguyễn Hữu Vinh 
• 1 Phĩ Giám ðốc: - Võ Thanh Hải 
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức nhân sự Phịng Tài nguyên và Mơi trường. 
 Chức năng nhiệm vụ. 
 - Chức năng: 
 + Là cơ quan dịch vụ cơng 
 + Tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất. 
 + Chỉnh lý thống nhất biến động về sử dụng đất đai. 
Phĩ Phịng 
(QLðð) 
Giám ðốc 
VPðKQSDð 
Phĩ Giám ðốc 
VPðKQSDð 
Nhân Viên 
Văn Phịng 
Phĩ Phịng 
(TNMT) 
Nhân Viên 
Phịng 
Nhân Viên 
Phịng 
Trưởng Phịng 
 9 
 + Giúp cơ quan Tài nguyên và Mơi trường cùng cấp trong việc thực hiện 
thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đai theo qui định. 
 + Quản lý hồ sơ địa chính. 
 - Nhiệm vụ : 
 + Giúp Phịng Tài nguyên và Mơi trường làm đầu mối thực hiện các thủ tục 
hành chính về cấp giấy chứng nhận đối với đối tượng thuộc thẩm quyền cấp 
huyện. 
 + Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định mức thu tiền 
sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế cĩ liên quan đến đất đai. 
 + Chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc khi cĩ biến động về sử dụng đất theo cơng 
tác của cơ quan Tài nguyên và Mơi trường. 
 + Thực hiện thống kê, kiêm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất 
Thành phố. 
 + Lưu trữ, quản lý bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác hình thành 
trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính về quản lý sử dụng đất đối với hộ 
gia đình, cá nhân. 
 + Thu phí, lệ phí trong quản lý sử dụng đất đai, thu tiền cung cấp thơng tin 
đất đai, thu tiền dịch vụ kiểm tra, khảo sát, đánh giá, phân hạng, trích đo, trích 
lục bản đồ. 
 + Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành về tình hình thực hiện 
nhiệm vụ về các lĩnh vực cơng tác được giao cho Phịng Tài nguyên và Mơi 
trường. 
 + Quản lý viên chức, người lao động và tài chính, tài sản của văn phịng 
theo quy định của pháp luật. 
1.2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
 - ðất là một thực thể tự nhiên cĩ nguồn gốc và lịch sử phát triển riêng, được 
hình thành do quá trình phong hố đá dưới tác dụng lý, hố, sinh xảy ra trên bề 
mặt trái đất. 
 - ðất đai là một diện tích khoanh vẽ của bề mặt đất của trái đất, chứa đựng 
tất cả các đặc trưng của sinh khí quyển ngay bên trên và bên dưới lớp mặt này 
 10 
bao gồm khí hậu gần mặt đất, đất và dạng địa hình, mặt nước (bao gồm những hồ 
cạn, sơng, đầm trũng và đầm lầy, lớp trầm tích gần mặt) và kết hợp với dự trữ 
nước ngầm, tập đồn thực vật và động vật, mẫu hình định cư của con người và 
những kết quả về tự nhiên của những hoạt động của con người trong thời gian 
qua và hiện tại (làm ruộng bậc thang, cấu trúc hệ thống trữ nước và thốt nước, 
đường xá, nhà cửa). 
 - Nhà nước cơng nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất 
ổn định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho 
người đĩ. (theo Luật đất đai 2003). 
 - Nhận chuyển quyền sử dụng đất là việc xác lập quyền sử dụng đất do 
được người khác chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thơng 
qua các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng 
đất hoặc gĩp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới. (theo 
Luật đai 2003). 
 - Tại Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất Thành phố Vĩnh Long cĩ 3 
trường hợp chỉnh lý mặt 4 đổi chủ sử dụng đĩ là chuyển nhượng, tặng cho, và 
thừa kế. Nhưng thực tế chúng ta thường gọp chung 3 trường hợp trên là chuyển 
nhượng. Vì thế khi nĩi đến tình hình chuyển nhượng thì trong đĩ đã bao gồm 
chuyển nhượng, tặng cho và thừa kế. 
1.3 CÁC QUY ðỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ NHẬN CHUYỂN 
NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT 
 Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất được thực hiện trong các 
trường hợp: 
 * Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử 
dụng đất cĩ điều kiện: (ðiều 104 Nghị ðịnh 181/Nð-CP) 
 - Hộ gia đình, cá nhân đã dược Nhà nước giao đất lần đầu đối với đất nơng 
nghiệp khơng thu tiền sử dụng đất mà đã chuyển nhượng và khơng cịn đất sản 
xuất, khơng cịn đất ở, nếu được Nhà nước giao đất lần thứ hai đối với đất nơng 
nghiệp khơng thu tiền sử dụng đất, đất ở được miễn tiền sử dụng đất thì khơng 
 11 
được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trong thời hạn mười (10) năm 
kể từ ngày được giao đất lần thứ hai. 
 * Trường hợp nhận chuyển nhượng: (Khoản 2, 3 điều 99 Nghị ðịnh 
181/Nð-CP) 
 - Người nhận chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích 
đã được xác định trong thời hạn sử dụng đất 
 - Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi 
đăng ký hộ khẩu thường trú và tại địa phương khác trừ trường hợp quy định tại 
khoản 3 và khoản 4 ðiều 103 và ðiều 104 của Nghị định này. 
 Tổ chức kinh tế cĩ nhu cầu sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh thì được 
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi đăng ký kinh doanh và tại địa 
phương khác trừ trường hợp quy định tai khoản 1 và khoản 2 ðiều 103 của Nghị 
định này. 
 Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại khoản này được 
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà khơng phụ thuộc vào điều kiện về 
nơi đăng ký hộ khẩu, nơi đăng ký kinh doanh. 
 * Trường hợp khơng dược nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền 
sử dụng đất: (ðiều 103 Nghị ðịnh 181/Nð-CP) 
 - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khơng được nhận chuyển nhượng, tặng cho 
quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật khơng cho phép chuyển 
nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. 
 - Tổ chức kinh tế khơng được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
chuyên trồng lúa nước, đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá 
nhân, trừ tường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch 
sử dụng đất đã được xét duyệt. 
 - Hộ gia đình, cá nhân khơng trực tiếp sản xuất nơng nghiệp khơng dược 
nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước. 
 - Hộ gia đình, cá nhân khơng được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho 
quyền sử dụng đất ở, đất nơng nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân 
khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phịng hộ nếu 
khơng sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phịng hộ đĩ. 
 12 
1.4 HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT 
 Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: (ðiều 148 Nghị ðịnh 
181/Nð-CP) 
 - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 
 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về 
quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 ðiều 50 của luật ðất đai 2003 (nếu 
cĩ). 
 Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải cĩ chứng nhận của cơng 
chứng Nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ 
gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của cơng chứng Nhà 
nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cĩ đất. 
1.5 QUY TRÌNH VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CHUYỂN NHƯỢNG 
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT 
1.5.1 Quy trình thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
Hình 1.2: Quy trình thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 
1.5.2 Trình tự thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
 * Theo luật đất đai 2003 
 + Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp tại Văn phịng ðăng ký 
quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại nơng thơn thì 
Hộ gia đình, 
cá nhân 
Văn phịng đăng ký 
quyền sử dụng đất 
Chi cục thuế UBND xã, phường 
 13 
nộp tại Ủy ban nhân dân xã nơi cĩ đất để chuyển cho Văn phịng ðăng ký quyền 
sử dụng đất. 
 + Trong thời hạn khơng quá mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 
hồ sơ hợp lệ, Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm thẫm tra hồ 
sơ, gởi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai thuộc Ủy ban nhân dân cấp cĩ thẫm 
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm thủ tục cấp giấy chứng 
nhận quyền sử dụng đất. 
 Trường hợp các bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà 
nghĩa vụ tài chính đĩ được xác định theo số liệu địa chính thì Văn phịng ðăng 
ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ 
tài chính theo quy định của pháp luật; Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất 
thơng báo cho các bên chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính. 
 Trong thời hạn khơng quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong 
nghĩa vụ tài chính, các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận giấy 
chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi đã nộp hồ sơ. 
 * Theo Nghị định 181/2004/Nð-CP 
 - Trong thời hạn khơng quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ 
sơ hợp lệ, Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất cĩ trách nhiệm thẫm tra hồ sơ, 
trích sao hồ sơ địa chính; gởi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định 
nghĩa vụ tài chính; chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực 
hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp 
mới giấy chứng nhận; 
 - Trong thời hạn khơng quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được 
thơng báo nghĩa vụ tài chính, Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy 
ban nhân dân xã, thị trấn cĩ trách nhiệm thơng báo cho bên chuyển nhượng và 
bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính; 
 - Trong thời hạn khơng quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên chuyển 
nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn 
phịng ðăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi cĩ đất 
cĩ trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận chuyển 
nhượng quyền sử dụng đất. 
 14 
CHƯƠNG 2 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1 MỤC ðÍCH 
- Nhằm đánh giá tác động của luật đất đai đến thị trường chuyển nhượng 
đất đai. 
- Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật về các thủ tục và trình tự về 
chuyển nhượng quyền sử dụng đất 
- Khảo sát và đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế 
trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long. 
- Rút ra bài học kinh nghiệm qua cơng tác thực tế. 
2.2 ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 
- ðối tượng là các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chuyển 
nhượng quyền sử dụng đất và các tài liệu về tình hình chuyển nhượng quyền sử 
dụng đất từ năm 2005 – 2008 trên địa bàn Thành phố Vĩnh Long. 
- Phạm vi nghiên cứu là địa bàn Thành phố Vĩnh Long. 
2.3 CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ðỀ TÀI 
- Nhận đề tài 
- Nghiên cứu sơ bộ các văn bản quy phạm pháp luật. 
- Thu thập tài liệu từ cơ quan và các nguồn khác. 
- Viết đề cương. 
- Viết báo cáo thực tập tốt nghiệp. 
- Hồn tất báo cáo. 
 15 
2005
Chuyển nhượng
Tặng cho
Thừa kế
CHƯƠNG 3 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1 TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TẠI 
THÀNH PHỐ VĨNH LONG GIAI ðOẠN 2005 – 2008 
3.1.1 Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2005 
 Năm 2005, tồn Thành phố cĩ 2849 hồ sơ với 1.011.998,4 m2. Trong đĩ cĩ 
1769 hồ sơ chuyển nhượng (556738,1 m2), 190 hồ sơ thừa kế (201017,2m2) và 
885 hồ sơ tặng cho (254.243,1 m2). 
Hình 3.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2005 
 16 
Bảng 3.1: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2005 ở các xã, 
phường 
Tên xã, phường Hồ sơ Tỉ lệ (%) Tồn 
Phường 1 207 7,27 0 
Phường 2 229 8,04 0 
Phường 3 322 11,3 0 
Phường 4 316 11,1 1 
Phường 5 249 8,74 0 
Phường 8 273 9,58 0 
Phường 9 275 9,65 0 
Trường An 225 7,9 0 
Tận Ngãi 222 7,79 0 
Tân Hịa 210 7,37 0 
Tân Hội 321 11,27 1 
Tổng 2849 100 2 
Nguồn: Sổ ghi nhận hồ sơ chuyển nhượng, 2005 
 Từ bảng số liệu trên ta thấy: nơi cĩ số hồ sơ chuyển nhượng cao nhất là 
phường 3 với 322 hồ sơ (162452,7 m2) vì ở đây hệ thống giao thơng nơng thơn 
đã hồn chỉnh, cĩ nhiều nhà kinh doanh bất động sản ngầm phân lơ bán nền. 
Phường 1 là nơi cĩ số hồ sơ chuyển nhượng ít nhất với 207 hồ sơ (51706,4m2) vì 
Phường 1 là trung tâm của Thành phố, hầu hết các hộ dân sinh sống ở đây đều 
hoạt động sản xuất kinh doanh nên ít cĩ nhu cầu chuyển nhượng lại cho người 
khác . 
 Hồ sơ tồn ở Thành phố Vĩnh Long rất ít, trong năm chỉ cĩ 2 hồ sơ. Chủ yếu 
là do người dân đăng ký cấp giấy chứng nhận là “hộ” mà khi chuyển nhượng các 
thành viên trong hộ chưa ký giấy ủy quyền hoặc khơng thống nhất chuyển 
nhượng nên Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất trả lại hồ sơ. 
 17 
2005
0
50
100
150
200
250
300
350
Tâ
n 
Ng
ãi
Tâ
n 
Hị
a
2005
Hình 3.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2005 ở các xã, 
phường 
3.1.2 Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2006 
 Năm 2006, tồn Thành phố cĩ 2854 hồ sơ với 1.253.490 m2. Trong đĩ cĩ 
1776 hồ sơ chuyển nhượng (558625 m2), 193 hồ sơ thừa kế (204191 m2), và 885 
hồ sơ tặng cho(490674 m2). So với năm 2005 thì tổng số hồ sơ chuyển nhượng 
tăng ít, là do thuế chuyển nhượng cao vì luật đất đai mới được áp dụng nên cịn 
nhiều bất cập. 
 18 
2006
Chuyển nhượng
Tặng cho
Thừa kế
Hình 3.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2006 
Bảng 3.2: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2006 ở các xã, 
phường 
Tên xã, phường Hồ sơ Tỉ lệ Tồn 
Phường 1 203 7,11 0 
Phường 2 213 7,46 0 
Phường 3 341 11,95 0 
Phường 4 294 10,3 0 
Phường 5 274 9,6 2 
Phường 8 270 9,46 0 
Phường 9 260 9,11 0 
Trường An 248 8,69 0 
Tận Ngãi 241 8,44 1 
Tân Hịa 259 9,07 0 
Tân Hội 251 8,79 0 
Tổng 2854 100 3 
Nguồn: Sổ ghi nhận hồ sơ chuyển nhượng, 2006 
 19 
2006
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Tâ
n 
Ng
ãi
Tâ
n 
Hị
a
2006
 Từ bảng số liệu trên ta thấy: nơi cĩ số hồ sơ chuyển nhượng cao nhất là 
Phường 3 với 341 hồ sơ (148677,9 m2) và Phường 1 là nơi cĩ số hồ sơ chuyển 
nhượng ít nhất với 203 hồ sơ (79086,8 m2), vì những lý do như ở năm 2005. 
 Hồ sơ tồn ở đây là do chủ sử dụng đất định chuyển nhượng phần đất của 
mình nhưng họ khơng biết rằng hộ gia đình cĩ phần đất liền kề đã nộp đơn xin 
giải quyết tranh chấp đất đai về phần ranh giữa 2 phần đất đĩ. Và cịn một 
nguyên nhân nữa là trong 1 bộ hồ sơ chuyển nhượng cĩ 2 tờ hợp đồng chuyển 
nhượng mà số hợp đồng trong 2 tờ hợp đồng chuyển nhượng đĩ khơng giống 
nhau nên Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất trả hồ sơ. 
Hình 3.4: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2006 ở các xã, 
phường 
3.1.3 Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2007 
 Năm 2007, tồn Thành phố cĩ 3497 hồ sơ với 1.657.319 m2. Trong đĩ cĩ 
1928 hồ sơ chuyển nhượng (666966 m2), 222 hồ sơ thừa kế (217055 m2), và 
1347 hồ sơ tặng cho (773298 m2). So với năm 2006 thì tổng số hồ sơ chuyển 
nhượng tăng 643 hồ sơ, trong đĩ số hồ sơ tặng cho tăng 1,5 lần chủ yếu là do nhu 
 20 
2007
Chuyển nhượng
Tặng cho
Thừa kế
cầu sử dụng đất của người dân tăng, những phần đất cĩ nguồn gốc từ ơng bà 
được những “lão nơng” tặng cho lại cho con cháu. 
Hình 3.5: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2007 
Bảng 3.3: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2007 ở các xã, 
phường 
Tên xã, phường Hồ sơ Tỉ lệ (%) Tồn 
Phường 1 159 4,55 0 
Phường 2 186 5,32 0 
Phường 3 522 14,93 0 
Phường 4 526 15,04 0 
Phường 5 578 16,53 0 
Phường 8 365 10,44 0 
Phường 9 184 5,26 0 
Trường An 341 9,75 0 
Tận Ngãi 204 5,83 0 
Tân Hịa 154 4,4 0 
Tân Hội 278 7,95 0 
Tổng 3497 100 0 
Nguồn: Sổ ghi nhận hồ sơ chuyển nhượng, 2007 
 21 
2007
0
100
200
300
400
500
600
700
Tâ
n 
Ng
ãi
Tâ
n 
Hị
a
2007
 Từ bảng số liệu trên ta thấy: nơi cĩ số hồ sơ chuyển nhượng cao nhất là 
Phường 5 với 578 hồ sơ (105569,5 m2) vì ở đây đã hồn thành tuyến dân cư 
Minh linh và tuyến dân cư Bờ Kè, những hộ dân cĩ đất trong tuyến dân cư đã 
chuyển nhượng lại phần đất của mình cho người khác. Tân Hịa là nơi cĩ số hồ 
sơ chuyển nhượng ít nhất với 154 hồ sơ (149446,2 m2) vì nơi đây là một xã vùng 
ven đơ nên người dân ít chuyển nhượng. 
 Số lượng hồ sơ tồn trong năm khơng cĩ. Vì Văn phịng ðăng ký quyền sử 
dụng đất giải quyết dứt điểm các hồ sơ khơng để tồn đọng, những hồ sơ cĩ sai sĩt 
được trả hồ sơ ngay từ khâu nhận hồ sơ. 
Hình 3.6: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2007 ở các xã, 
phường 
3.1.4 Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2008 
 Năm 2008, tồn Thành phố cĩ 3611 hồ sơ với 1.616.349 m2. Trong đĩ cĩ 
2034 hồ sơ chuyển nhượng (695406 m2), 161 hồ sơ thừa kế (148079 m2), và 
1416 hồ sơ tặng cho(772864 m2). So với năm 2007 thì tổng số hồ sơ chuyển 
nhượng tăng 114 hồ sơ nhưng tăng gần 1,5 lần so với năm 2006 chủ yếu là do xu 
 22 
2008
Chuyển nhượng
Tặng cho
Thừa kế
thế đơ thị hĩa và mức độ tập trung dân cư cao người dân chuyển nhượng để 
chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở và đất sản xuất kinh doanh. 
Hình 3.7: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2008 
Bảng 3.4: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2008 ở các xã, 
phường 
Tên xã, phường Hồ sơ Tỉ lệ Tồn 
Phường 1 127 3,52 0 
Phường 2 204 5,65 0 
Phường 3 578 16,01 0 
Phường 4 317 8,78 0 
Phường 5 469 12,99 0 
Phường 8 459 12,71 0 
Phường 9 306 8,47 0 
Trường An 424 11,74 0 
Tận Ngãi 225 6,23 0 
Tân Hịa 195 5,4 0 
Tân Hội 307 8,5 0 
Tổng 3611 100 0 
Nguồn: Sổ ghi nhận hồ sơ chuyển nhượng, 2008 
 23 
2008
0
100
200
300
400
500
600
700
Tâ
n 
Ng
ãi
Tâ
n 
Hị
a
2008
 Từ bảng số liệu trên ta thấy: nơi cĩ số hồ sơ chuyển nhượng cao nhất là 
Phường 3 với 578 hồ sơ (145737,3 m2) vì nhiều tuyến đường trong khu vực 
Phường 3 đang được nâng cấp, mở rộng lớn nhất là Quốc lộ 53 nên thu hút được 
nhiều nhà kinh doanh đến đây để mướn hoặc mua lại đất để kinh doanh. Phường 
1 là nơi cĩ số hồ sơ chuyển nhượng ít nhất với 127 hồ sơ (9592,6 m2). Phường 1 
là trung tâm của Thành phố, hầu hết các hộ dân sinh sống ở đây đều hoạt động 
sản xuất kinh doanh nên ít cĩ nhu cầu chuyển nhượng lại cho người khác . 
 Hồ sơ tồn trong năm khơng cĩ bởi vì nơi triếp nhận hồ sơ chuyển nhượng 
đã cĩ nhiều kinh nghiệm và cĩ ít sơ sĩt trong khâu tiếp nhận hồ sơ. 
Hình 3.8: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2008 ở các xã, 
phường 
3.2 ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG 
ðẤT GIAI ðOẠN 2005 – 2008 
3.2.1 Trường hợp 1: Chuyển nhượng 
Số hồ sơ chuyển nhượng tăng bình quân trong giai đoạn này là 88 hồ sơ. 
Năm 2008 số hồ sơ chuyển nhượng là 2034 hồ sơ chiếm 56,33% tổng số hồ sơ. 
 24 
Chuyển nhượng
1600
1700
1800
1900
2000
2100
2005 2006 2007 2008
Chuyển nhượng
Tặng cho
0
500
1000
1500
2005 2006 2007 2008
Tặng cho
Qua số liệu (bảng 3.5) cho thấy số hồ sơ chuyển nhượng tăng qua các năm khơng 
đều và năm 2006 là năm cĩ số hồ sơ tăng cao nhất 152 hồ sơ. 
Hình 3.9: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2005 – 2008 
3.2.2 Trường hợp 2: Tặng cho 
 Số hồ sơ tặng cho tăng bình quân trong giai đoạn này là 177 hồ sơ. Năm 
2008 số hồ sơ tặng cho là 1416 hồ sơ chiếm 39,21% tổng số hồ sơ. Qua số liệu 
(bảng 3.5) cho thấy số hồ sơ tăng cho tăng qua các năm khơng đều và năm 2007 
là năm cĩ số hồ sơ tăng cao nhất 462 hồ sơ. 
Hình 3.10: Tình hình tặng cho quyền sử dụng đất năm 2005 - 2008 
 25 
Thừa kế
0
50
100
150
200
250
2005 2006 2007 2008
Thừa kế
3.2.3 Trường hợp 3: Thừa kế 
 Số hồ sơ thừa kế trong giai đoạn này tăng giảm khơng đều. Năm 2008 số hồ 
sơ thừa kế là 161 hồ sơ chiếm 4,46% tổng số hồ sơ. Qua số liệu (bảng 3.5) cho 
thấy năm 2005 – 2007 cĩ xu hướng tăng, đến năm 2007 – 2008 cĩ xu hướng 
giảm. 
Hình 3.11: Tình hình thừa kế quyền sử dụng đất năm 2005 – 2008 
Bảng 3.5: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giai đoạn 2005 - 
2008 
 2005 2006 2007 2008 
Chuyển nhượng 1769 1776 1928 2034 
Số hồ sơ tăng, giảm 57 7 152 106 
Tặng cho 885 885 1347 1416 
Số hồ sơ tăng, giảm 177 0 462 69 
Thừa kế 190 193 222 161 
Số hồ sơ tăng, giảm 10 3 29 -61 
Tổng 2849 2854 3497 3611 
Nguồn: báo cáo tổng hợp theo từng năm, Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất. 
 26 
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
2005 2006 2007 2008
Chuyển nhượng
Tặng cho
Thừa kế
Tổng
 3.2.4. So sánh tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua các năm 
Hình 3.12: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2008 
 Từ hình 3.12 ta thấy: 
 + Số hồ sơ thừa kế thì tương đối ổn định qua các năm, vì tỉ lệ tử trong 
Thành phố tương đối ổn định và một phần là do người dân lúc già yếu đã tặng 
cho quyền sử dụng đất lại cho con cháu nên khơng cần phải làm hồ sơ thừa kế . 
 + Số hồ sơ tặng cho luơn tăng theo mỗi năm, do nhu cầu sử dụng đất của 
người dân tăng, những phần đất cĩ nguồn gốc từ ơng bà được những “lão nơng” 
tặng cho lại cho con cháu, để con cháu chuyển mục đích, làm nhà ra riêng và một 
phần là họ chuyển nhượng để lấy vốn làm ăn. 
 + Số hồ sơ chuyển nhượng thì tăng theo từng năm, do lúc này là giai đoạn 
Thị xã Vĩnh Long đang chuẩn bị cơ sở hạ tầng để trở thành đơ thị loại 3, nên 
nhiều tuyến đường trong tồn Thành phố được cải tạo, nâng cấp. Vì thế giá đất ở 
đây cĩ nhiều thay đổi và nhu cầu chuyển nhượng của người dân luơn tăng. Chủ 
yếu các trường hợp nhận chuyển nhượng là để họ xây dựng cở sở sản xuất kinh 
doanh. Mặt khác một phần chuyển nhượng của người dân là do họ muốn chuyển 
đi nơi khác và khơng cịn nhu cầu sử dụng đất nữa. 
 + Tổng số hồ sơ chuyển nhượng luơn tăng theo mỗi năm, chủ yếu là do xu 
hướng đơ thị hĩa và nhu cầu sử dụng đất của người dân luơn tăng.
 27 
3.2.5. So sánh tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở các phường, xã 
qua các năm. 
Bảng 3.6: Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua các năm. 
ðơn vị tính: Hồ sơ 
 2005 2006 2007 2008 Tổng 
- Phân theo 
phường, xã 
2849 2854 3497 3611 12811 
Phường 1 207 203 159 127 696 
Phường 2 229 213 186 204 832 
Phường 3 322 341 522 578 1763 
Phường 4 316 294 526 317 1453 
Phường 5 249 274 578 469 1570 
Phường 8 273 270 365 459 1367 
Phường 9 275 260 184 306 1025 
Trường An 225 248 341 424 1238 
Tân Ngãi 222 241 204 225 892 
Tân Hịa 210 259 154 195 818 
Tân Hội 321 251 278 307 1157 
 Qua bảng số liệu ta thấy: 
 + Phường 3 cĩ số hồ sơ chuyển nhượng nhiều nhất, vì Phường 3 là một 
vùng ven và cĩ đường Quốc lộ đi qua. Hơn nữa đường giao thơng liên khĩm đã 
hồn chỉnh nên thu hút được nhiều nhà đầu tư bất động sản đến đây để mua đất 
sau đĩ thực hiện phân lơ bán nền để thu lợi nhuận. Ngồi ra, trên các tuyến 
đường lớn một số nhà kinh doanh đến đây nhận chuyển nhượng để xây dựng cơ 
sở kinh doanh. Bên cạnh đĩ thì những người lớn tuổi tặng cho quyền sử dụng đất 
lại cho con cháu để họ ở hoặc để làm ăn. 
 + Phường 1 là nơi cĩ số hồ sơ chuyển nhượng ít nhất, vì Phường 1 là một 
trung tâm của Thành phố, nơi tập trung các trụ sở cơ quan, các cơ sở sản xuất 
kinh doanh. Nên ở đây ít cĩ nhu cầu chuyển nhượng, các trường hợp chuyển 
nhượng chủ yếu là tặng cho và thừa kế, chỉ cĩ một số ít trường hợp là chuyển 
 28 
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
Tâ
n 
Ng
ãi
Tâ
n 
Hị
a
2005
2006
2007
2008
Tổng
nhượng vì người dân khơng cĩ nhu cầu sử dụng đất nữa, họ muốn chuyển đi nơi 
khác nên chuyển nhượng quyền sử dụng đất lại cho người khác. 
 + Phường 8 và Trường An là nơi cĩ số trường hợp chuyển nhượng luơn 
tăng. Dự đốn trong năm 2009 Phường 8 và Trường An là nơi cĩ số hồ sơ 
chuyển nhượng nhiều nhất vì ở đây đang xây dựng tuyến đường Quốc lộ 1A đi 
ngang qua, những nhà kinh doanh sẽ đến đây để nhận chuyển nhượng và xây 
dựng các cơ sở kinh doanh. Ngồi ra, những nhà đầu tư bất động sản đến đây 
nhận chuyển nhượng sau đĩ phân lơ bán nền để thu lợi nhuận. 
 + Dự đốn trong năm 2009 Phường 1 vẫn là nơi cĩ số hồ sơ chuyển nhượng 
ít nhất. 
 + Các phường như Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 9, 
và các xã như Tân Ngãi, Tân Hịa, Tân Hội cĩ số hồ sơ chuyển nhượng vẫn tăng 
ở mức bình thường. 
Hình 3.13: So sánh tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở các phường, 
xã qua các năm. 
 29 
CHƯƠNG 4 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
4.1 KẾT LUẬN 
 - Tại Thành phố cĩ 3 trường hợp chỉnh lý mặt 4 cĩ đổi chủ sử dụng. ðĩ là 
chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, gọi chung là chuyển nhượng. 
 - Từ năm 2005 – 2008 tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa 
bàn Thành phố luơn tăng theo mỗi năm chủ yếu là do các nguyên nhân: 
 + Nhu cầu sử dụng đất của người tăng. 
 + Xu hướng đơ thị hĩa và mức tập trung dân cư cao làm cho người dân 
chuyển nhượng để chuyển mục đích là đất ở hay đất sản xuất kinh doanh. 
 + Chủ sử dụng đất đã lớn tuổi tặng cho quyền sử dụng đất lại cho con cháu 
hoặc chuyển nhượng một phần đất để lấy tiền cho con cháu làm ăn. 
 + Mặt khác là do người dân chuyển đi nơi khác nên chuyển nhượng lại cho 
người khác. 
 - Từ năm 2005 – 2008, Phường 3 là phường cĩ nhiều hồ sơ chuyển nhượng 
nhất. Vì Phường 3 là một vùng ven và cĩ đường quốc lộ đi ngang qua, hơn nữa 
đường giao thơng liên khĩm đã hồn chỉnh nên thu hút được nhiều nhà kinh 
doanh bất động sản ngầm đến đây để thu mua đất để tích lũa và phân lơ bán nền 
để thu lợi nhuận. Tuy nhiên cũng cĩ một số hộ gia đình, cá nhân tặng cho một 
phần đất của mình để cho con cháu. Phường 1 là phường cĩ ít hồ sơ chuyển 
nhượng nhất. Vì Phường 1 là trung tâm của Thành phố. Hầu hết các hộ dân sinh 
sống ở đây đều hoạt động sản xuất kinh doanh nên ít cĩ nhu cầu chuyển nhượng 
lại cho người khác. Các trường hợp chuyển nhượng chủ yếu là tặng cho. Tuy 
nhiên cũng cĩ một số hộ khơng cịn nhu cầu sử dụng đất nữa, họ muốn chuyển đi 
nơi khác nên chuyển nhượng lại cho người khác. 
 30 
- Việc quản lý tình hình chuyển nhượng của Thành phố rết ốt. Tuy nhiên thì cũng 
cĩ một số khĩ khăn như: 
 + Từ ngày 01.06.2009 việc cơng chứng hợp đồng chuyển nhượng khơng 
cịn ở phường, xã nữa, mà người dân phài ra Văn phịng Cơng chứng Nhà nước 
nên gây khĩ khăn cho người dân về việc đi lại. 
 + Vì người nhận chuyển nhượng đối với đất trồng lúa phải là người trực 
tiếp sản xuất nơng nghiệp mà phần lớn người dân trong Thành phố khơng cịn 
trực tiếp sản xuất nơng nghiệp nữa. Nên cĩ hạn chế cho người dân về đối tượng 
nhận chuyển nhượng. 
 + Phần lớn diện tích đất trồng lúa trong Thành phố khơng cịn sản xuất 
nơng nghiệp nữa vì người dân đã tự ý chuyển mục đích lên đất vườn. Nên khi 
làm thủ tục mua bán thì người dân cịn ghi trong hợp đồng là đất trồng lúa. Nên 
người dân cịn gặp nhiều khĩ khăn trong thủ tục chuyển nhượng. 
4.2 KIẾN NGHỊ 
 ðể cơng tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất được đảm bảo tính thống 
nhất trong quản lý sử dụng và tạo cơ sở phát huy quyền làm chủ của người dân 
trong sử dụng thì chúng em nên được kiến nghị như sau: 
 + Uỷ ban nhân dân Thành phố nên xem xét lại quyết định thực hiện cơng 
chứng Nhà nước để tạo đều kiện thuận lợi cho người dân khi thực hiện việc cơng 
chứng hợp đồng chuyển nhượng. 
 + Các cán bộ nhân viên trong Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất nên 
hướng dẫn người dân thực hiện đúng hướng dẫn trong hợp đồng chuyển nhượng. 
 + Văn phịng ðăng ký quyền sử dụng đất nên hướng dẫn người dân thực 
hiện thủ tục chuyển mục đích từ đất trồng lúa lên đất trồng cây lâu năm trước khi 
thực hiện hợp đồng chuyển nhượng khi người nhận chuyển nhượng khơng phải là 
người trực tiếp sản xuất nơng nghiệp. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
- Luật đất đai 2003. 
- Nghị định 181/2004/Nð.CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về hướng dẫn thi hành 
- Luật đất đai. 
- Quyết định số 127/Qð.UBND ngày 14/12/2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố 
Vĩnh Long . 
- Quy hoạch sử dụng đất Thành phố Vĩnh Long giai đoạn 2000 – 2020. 
- Sổ ghi nhận hồ sơ chuyển nhượng. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
cqsdd_mtlhuong_btbngan_0187.pdf