Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Huế

- Không quan hệ giao dịch với các khách hàng có hoạt động cho vay/huy động tín dụng đen. Cấm các hiện tượng vay kế, vay hộ, cho vay sai mục đích, đặt điều kiện tư lợi cá nhân khi cấp tín dụng. - Giám sát và quản lý chặt chẽ TSĐB là hàng hóa theo đúng quy định, quy trình MB đã ban hành, các điều kiện cấp tín dụng. Không được để thiếu hụt, mất tài sản bảo đảm so với mức cấp tín dụng đã xác định. Trong hồ sơ về TSĐB, ngoài các chữ ký của người đại diện cần có chữ ký của người đồng sở hữu tài sản tránh trường hợp tranh chấp sau này. Để đảm bảo tránh các rủi ro cho NH, thì NH nên yêu cầu các TSĐB có giá trị cao, có khả năng chuyển nhượng, có đầy đủ tính pháp lý, có tính thanh khoản cao. Đồng thời khi định giá TSĐB cần phải hết sức khách quan. Trong quá trình cho vay, cần thường xuyên theo dõi TSĐB, nắm bắt thông tin về tài sản, kiểm kê định giá lại TS trong trường hợp tài sản là hàng tồn kho, những hàng hóa dễ hư hỏng, mất mát như gạo, lương thực thực phẩm. thường xuyên thu thập thông tin qua thị trường và các kênh trung gian như trung tâm đấu giá tài sản hoặc các công ty thu mua tài sản để định giá tài sản được chính xác hơn. - Tuân thủ nghiêm các quy định về vận hành, an ninh, an toàn kho quỹ. Bảo vệ tuyệt đối an toàn tài sản của Ngân hàng và khách hàng. Đại học Kinh tế Huế

pdf117 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ro cao. Do đó, NHNN nên có sự kiểm tra, kiểm soát có hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM, đảm bảo phát triển lành mạnh, an toàn và bền vững. 3. Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới Từ những hạn chế của đề tài, tôi xin đề xuất hướng mở rộng đề tài cho các nghiên cứu tiếp theo: - Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay tại các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn tỉnh TT Huế để có thể so sánh và có cái nhìn khách quan, toàn diện hơn. - Đề tài mới chỉ giới hạn ở mức độ đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN nên các đề tài sau có thể mở rộng phạm vi đối với với cả KHCN lẫn KHDN, hoặc có thể mở rộng đánh giá công tác kiểm soát rủi ro đối với toàn bộ hoạt động tín dụng. SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS Nguyễn Minh Kiều, 2009, Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Thống kê. 2. PGS. TS Nguyễn Thị Mùi, 2008, Quản trị Ngân hàng thương mại, Học viện Tài chính, NXB Tài chính. 3. TS. Trương Quốc Cường, 2010, Rủi ro tín dụng Ngân hàng thương mại lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị Quốc Gia. 4. Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 và số 47/2010/QH12. 5. Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi to tín dụng trong hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng. 6. Các công văn, quyết định của MB liên quan đến quy trình tín dụng và công tác rà soát kiểm tra nội bộ tại MB. 7. Khóa luận của các anh chị trước và một số trang web: - - - - - SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH PHỤ LỤC 2: BIÊN BẢN KIỂM SOÁT SAU PHỤ LỤC 3: MẪU THÔNG BÁO NỢ QUÁ HẠN PHỤ LỤC 4: DỰ THẢO CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH RỦI RO TẠI CHI NHÁNH QUA CÔNG TÁC KIỂM TRA RÀ SOÁT NỘI BỘ. PHỤ LỤC 5: CẢNH BÁO RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 1: MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 2: BIÊN BẢN KIỂM SOÁT SAU SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 3: MẪU THÔNG BÁO NỢ QUÁ HẠN SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 4: DỰ THẢO CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT SINH RỦI RO TẠI CHI NHÁNH QUA CÔNG TÁC KIỂM TRA RÀ SOÁT NỘI BỘ. Qua kiểm tra hồ sơ và trao đổi với cán bộ, nhân viên Chi nhánh, Đoàn kiểm toán nhận thấy hoạt động tín dụng tại Chi nhánh đã thực hiện tốt các quy định của NHNN và MB về công tác cho vay, tuy nhiên vẫn còn một số vi phạm, như các vi phạm về việc tuân thủ triển khai thông báo phê duyệt của cấp có thẩm quyền; vi phạm về kiểm tra, kiểm soát sau; vi phạm về kiểm tra, định giá tài sản đảm bảo; vi phạm về quản lý dòng tiền của khách hàng 1. Các khách hàng doanh nghiệp phát sinh nợ xấu, nợ quá hạn nhiều rủi ro tại Chi nhánh a. Doanh nghiệp tư nhân thương mại và dịch vụ MT (dư nợ 1.447 triệu đồng, nhóm 1 theo xếp hạng tín dụng, nhóm 2 theo T24) - Hồ sơ pháp lý của khách hàng thiếu đăng ký kinh doanh. - Vòng quay vốn lưu động của khách hàng chậm 1,4 vòng/năm làm ảnh hưởng đến doanh thu, lợi nhuận và nguồn trả nợ cho Ngân hàng, rủi ro khế ước đến thời hạn thanh toán nhưng khách hàng chưa thu hồi được vốn. - Chi nhánh giải ngân cho khách hàng khi hóa đơn tài trợ cách xa thời điểm giải ngân nhưng không có đối chiếu xác nhận công nợ. - Bộ phận hỗ trợ không kiểm tra chứng từ giải ngân để xảy ra sai sót nghiêm trọng: + Khách hàng và bên bán đã hủy hợp đồng kinh tế và khách hàng đã được trả lại tiền nhưng chi nhánh không thu nợ. + Bảng thanh toán tiền lương số tiền 120 triệu đồng nhưng hồ sơ giải ngân 235 triệu đồng. + Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn không đúng. - Tài sản đảm bảo chưa được định giá lại theo quy định. - Công tác quản lý khách hàng mang tính chất đối phó, biên bản kiểm soát sau không đúng thực chất, khách hàng sử dụng vốn sai mục đích chuyển tiền cho đơn vị hưởng SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp khác với hóa đơn nhưng CV QHKH vẫn đánh giá KH sử dụng vốn đúng mục đích, KH gặp khó khăn nhưng biên bản kiểm tra sau giải ngân vẫn đánh giá KH hoạt động ổn định.  Đánh giá nguyên nhân: - Bộ phận thẩm định: Đánh giá sai về tình hình tài chính của KH, KH năng lực tài chính yếu kém vẫn đánh giá tốt. - Bộ phận HTQHKH: chưa kiểm soát tốt hồ sơ giải ngân, không thu nợ kịp thời để khách hàng sử dụng vốn vào mục đích khác. - Bộ phận QHKH: không theo sát khách hàng, do vậy khách hàng có nợ quá hạn nhưng không có biện pháp thu hồi nợ. Hiện tại KH nợ quá hạn nhưng không có biên bản làm việc với KH. b. Doanh nghiệp tư nhân thương mại dịch vụ CL (Dư nợ 580 triệu đồng, nhóm 2) - Theo tờ khai thuế hàng tháng ghi nhận doanh thu của khách hàng từ các hóa đơn xuất khách lẻ chi phí tiếp khách nhưng thực tế sổ theo dõi bán hàng hằng ngày không có các hóa đơn có chi phí trên 500 nghìn đồng => rủi ro khách hàng bán hóa đơn. - Hồ sơ thẩm định sơ sài, không có căn cứ để cho vay, không đánh giá, thẩm định kế hoạch đầu tư như thế nào, đầu tư máy móc gì, kế hoạch đầu tư kinh doanh như thế nào. - Chưa thực hiện một số điều kiện giải ngân: có văn bản cam kết đồng ý cho MB xử lý toàn bộ tài sản gắn liền trên đất để thu hồi nợ khi phải xử lý tài sản Quyền sử dụng đất. - Không có căn cứ xác định tỷ lệ cho vay phù hợp, không có dự toán sửa chữa quán, chứng từ chứng minh mua nội thất, máy móc thiết bị mới. - Chưa bổ dung chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn trước khi giải ngân. Một số chứng từ hóa đơn chi nhánh thu thập chưa phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh của KH. - Chi nhánh không thực hiện kiểm tra, làm việc với khách hàng mặc dù khách hàng chậm trả nợ gốc lãi thường xuyên, không có biên bản làm việc, xem xét, đánh giá nguyên nhân và không có biên bản kiểm tra thực tế việc đầu tư cửa hàng như thế nào.  Đánh giá nguyên nhân: SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Từ phía khách hàng: Nguồn thu nhập chỉ từ kinh doanh quán café, có dư nợ lớn tại các TCTD so với thu nhập thực tế. Vay vốn có dấu hiệu sử dụng không đúng mục đích. - Từ phía Ngân hàng: Thẩm định phương án vay vốn và nguồn trả nợ không cụ thể, rõ ràng, không theo dõi, đánh giá hoạt động kinh doanh thường xuyên của khách hàng. Khách hàng thường xuyên chậm trả nợ gốc lãi hàng tháng nhưng không có biện pháp xử lý, đôn đốc khách hàng. 1. Các khách hàng doanh nghiệp có vi phạm và tiểm ẩn rủi ro lớn tại Chi nhánh a. Công ty CP kinh doanh NT (dư nợ 14.403 triệu đồng) - Chi nhánh chưa thu thập Điều lệ doanh nghiệp mới sau khi khách hàng thay đổi người đại diện theo pháp luật và tăng vốn điều lệ. - Chưa có báo cáo tài chính năm 2011, 2012. - Chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện cho vay theo thông báo hạn thức công trình của Hội sở như: chưa thường xuyên theo dõi tiến độ thanh toán của công trình, thu thập báo cáo tiến độ giải ngân hàng quý; chưa xác định hạng mục cần giải ngân vốn và thời gian thi công hạng mục đó để làm cơ sở xác định thời gian cho vay phù hợp, - Không đánh giá cụ thể tình hình thi công đến thời điểm kiểm tra, tình hình thực hiện cam kết với MB. - Chưa có thông báo phê duyệt gia hạn thời gian giải ngân đến 30/3/2013 và tăng doanh số giải ngân. Không thực hiện kiểm tra thực tế công trình kể từ tháng 6/2012. - Chưa có biên bản kiểm tra thực tế công trình từ tháng 4/2012 đến tháng 4/2013. - Không thực hiện định giá lại tài sản thế chấp theo quy định của MB. b. Doanh nghiệp tư nhân ND (Dư nợ 7.177 triệu đồng) - Chứng minh thư nhân dân của chủ doanh nghiệp được cấp năm 1978 đến thời điểm vay vốn đã hết hiệu lực. - Hồ sơ vay vốn không có đơn xin vay vốn và phương án vay vốn dài hạn. - Chi nhánh chưa thực hiện đầy đủ theo thông báo phê duyệt của Hội sở, cụ thể là: + Chi nhánh chưa thu thập và lưu hồ sơ đầy đủ chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn: hồ sơ không lưu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp chứng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hình thành từ vốn vay sang tên KH; chưa thu thập đủ hóa đơn VAT chứng minh mục đích sử dụng vốn. + Chi nhánh không định giá lại tài sản theo quy định. + Cán bộ QHKH không thực hiện kiểm soát sau định kỳ và thu thập báo cáo tài chính cũng như các hồ sơ tài chính khác cập nhật từng thời kỳ để thường xuyên đánh giá lại và kiểm soát chặt che tình hình hoạt động kinh doanh của KH. c. Công ty CP đầu tư và xây dựng V (dư nợ 5.932 triệu đồng) - Hồ sơ pháp lý thiếu điều lệ của công ty và chứng minh thư nhân dân của người đại diện theo pháp luật. - Theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại thời điểm 31/12/2012 thì khách hàng đang bị mất cân đối tài chính trầm trọng ( KH dùng nguồn vốn vay ngắn hạn đầu tư vào tài sản cố định, giá trị khoản phải thu tăng vọt chứng tỏ một số lượng lớn vốn của KH đang bị đối tác chiếm dụng..). - Chi nhánh chưa thu thập các tờ khai thuế giá trị gia tăng, bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào bán ra, bảng kê chi tiết hàng tồn kho, các khoản phải thu trả kèm theo báo cáo tài chính để làm căn cứ đánh giá, thẩm định tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của KH. - Chi nhánh giải ngân không đúng theo yêu cầu phê duyệt phải có biên bản nghiệm thu. - Hồ sơ giải ngân không có hóa đơn và biên bản bàn giao có xác nhận của đơn vị tư vấn giám sát. - Các hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, văn bản sửa đổi hợp đồng, biên bản kiểm tra tài sản,.. không ghi đầy đủ ngày tháng. - Cán bộ QHKH chưa thu thập bổ sung các hóa đơn GTGT là chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn mà khách hàng chưa cung cấp được tại thời điểm giải ngân.  Các trường hợp trên chỉ mang tính chất dự thảo rà soát nội bộ, sau khi được kiểm tra và thảo luận bởi Chi nhánh và Đoàn kiểm toán, các CBNH sẽ tiến hành bổ sung sửa chữa các sai sót, hoàn thiện chất lượng tín dụng. SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp PHỤ LỤC 5: CẢNH BÁO RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI Mô tả rủi ro Các lỗi đã phát sinh tại đơn vị kinh doanh Nguyên nhân chủ quan - Khách hàng (cá nhân, tổ chức) sử dụng TSĐB là bất động sản của bên thứ ba (người vay ké) thế chấp vay vốn tại Ngân hàng. Sau đó, KH cho bên thứ ba vay lại một phần số tiền NH giải ngân với lãi suất rất cao. - Tài sản được sử dụng để thế chấp tại NH vay vốn của các đối tượng này được thực hiện thông qua một số hình thức sau: • Bên thứ ba dùng tài sản của mình để bảo lãnh cho khoản vay của KH tại NH. • Bên thứ ba và KH sang tên tài sản cho KH đầy đủ theo đúng quy định của Pháp luật. Từ đó, KH sử dụng tài sản được sang tên thế chấp tại NH. - Không thẩm định trực tiếp TSĐB, chỉ thẩm định trên hồ sơ/ giấy tờ/ thông tin do KH cung cấp, dẫn đến không nắm được vị trí và thực trạng sử dụng tài sản, bản chất người sở hữu tài sản trên hồ sơ/ giấy tờ không phải là chủ sở hữu thực sự của tài sản và /hoặc có sự vay ké/vay hộ giữa KH và bên có TSĐB. - Đơn vị kinh doanh thực hiện tư vấn cho KH/Bên thứ 3 để hợp thức hóa các hồ sơ tín dụng phù hợp với chính sách/quy định của MB và NHNN. - Không kiểm tra, kiểm soát sau/hoặc kiểm - Ban lãnh đạo một số đơn vị còn tồn tại tâm lý ra quyết định cho vay dựa trên TSĐB, coi nhẹ việc đánh giá mục đích sử dụng vốn, thẩm định tính hiệu quả của phương nợ án vay và nguồn trả nợ của khoản vay. - Đơn vị kinh doanh chủ quan, quá tin tưởng vào lịch sử quan hệ tín dụng của KH tại MB và các TCTD để ra quyết định cấp mới các khoản tín dụng dưới tiêu chuẩn. SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Biểu hiện - KH hoặc bên thứ ba có nhiều sổ đỏ, đứng tên trên nhiều bất động sản ở các địa bàn khác nhau, sẵn sàng sử dụng các tài sản này để thế chấp tại các TCTD; - Bên thứ ba không nắm rõ mục đích sử dụng vốn hoặc tình hình hoạt động kinh doanh của KH. - KH và bên thứ ba không có mối quan hệ nhân thân. Bên thứ ba vẫn tiếp tực sử dụng tài sản mặc dù đã sang tên chuyển nhượng cho KH. Rủi ro xảy ra với Ngân hàng KH mất khả năng/ từ chối thực hiện nghĩa vụ trả nợ và đề nghị NH xử lý TSĐB. Đồng thời, bên thứ ba (chủ sở hữu TSĐB) khiếu kiện KH, không đồng ý với yêu cầu xử lý TSĐB của Ngân hàng và/ hoặc chỉ đồng ý trả nợ cho NH tương đương phần tín dụng đen bên thứ ba đã vay từ KH (giá trị nhỏ hơn nghĩa vụ bảo đảm). tra kiểm soát sau sơ sài chưa nhận diện được các rủi ro phát sinh trong quá trình kiểm soát dẫn đến không phát hiện được tình trạng hoạt động kinh doanh/phương án kinh doanh thực sự của KH, các dấu hiệu suy giảm chất lượng của khoản nợ để có biện pháp xử lý kịp thời. - Chưa mạnh dạn đối mặt, chịu trách nhiệm với các rủi ro phát sinh, chưa quyết liệt trong công tác xử lý thu hồi nợ xấu. SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - NH mất rất nhiều thời gian, nguồn lực để xử lý tuy nhiên không đảm bảo khả năng thu hồi được đầy đủ khoản nợ và gặp nhiều khó khăn trong quá trình tác nghiệp. - NH bị ảnh hưởng về uy tín khi tham gia vào các loại giao dịch này. NH bị tổn thất về cán bộ vì có liên quan đến các đối tượng này. Lợi dụng sự chủ quan và buông lỏng quản lý, không theo sát quá trình nhập hàng hóa từ lúc cập cảng của Chi nhánh, KH đã tẩu tán hàng hóa thật tráo hàng giả để thế chấp tại NH. Cụ thể: KH tráo hàng giả vào các Container, sau đó kẹp chỉ/niêm phong để qua mặt NH và Công ty bảo vệ. Tiếp đó, mượn bộ chứng từ nhập khẩu từ đơn vị kinh doanh và thực hiện tẩu tán hàng hóa. Khi bị Ban lãnh đạo Công ty phát hiện đã bỏ trốn khỏi nơi cư trú. - Không giám sát và quản lý quá trình xuất nhập hàng hóa của khách hàng (không theo sát từ khi hàng hóa được nhập khẩu về cảng Việt Nam, không kiểm điểm và không tham gia vào quá trình bàn giao hàng hóa cho Bên cho thuê kho/ công ty bảo vệ, không quản lý quá trình xuất hàng), chỉ quản lý giá trị TSĐB trên báo cáo tồn kho do khách hàng/ bên vận chuyển hàng hóa cung cấp => khách hàng bán hàng nhưng không trả - Công tác thiết kế phương án quản lý TSĐB chưa phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của khách hàng và/hoặc chưa phù hợp với năng lực triển khai của Chi nhánh. - ĐVKD chưa xác định đúng tầm quan trọng trong việc lựa chọn các đơn vị cho thuê kho/đơn vị bảo vệ => lựa chọn SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp KH bàn giao cho NH và Công ty bảo vệ các cuộc Inox giả (bề ngoài là Inox, trong là lõi bê tông) để thế chấp. Lợi dụng công tác bảo vệ không đảm bảo thời gian 24h/ ngày, KH đã thông đồng với Bên cho thuê xuất kho hàng trong thời gian không có bảo vệ của MB, KH bán hàng nhưng không trả nợ, sử dụng vào mục đích khác dẫn đến giá trị hàng hóa tồn kho thực tế không đủ đảm bảo cho các nghĩa vụ tại NH. KH thành lập các Công ty bảo vệ, Công ty cho thuê kho, Công ty là đầu vào – đầu ra của KH để hợp thức hóa các điều kiện cấp tín dụng của Ngân hàng như: xuất hóa đơn mua bán hàng há, ký hợp đồng dich vụ thuê kho/ bảo vệ hàng hóa ba bên Bản chất các đơn vị này đều hoạt động dưới sự chỉ đạo của KH. nợ, giá trị hàng không đủ để đảm bảo cho các nghĩa vụ tại Ngân hàng. - Không thẩm định năng lực, kinh nghiệm và quan hệ của Bên cho thuê và/hoặc Công ty bảo vệ với khách hàng => không phát hiện Khách hàng thông đồng với Đơn vị cho thuê kho/ Đơn vị bảo vệ để tẩu tán tài sản. - Không thẩm định kỹ các phương án mua bán trong nước thông qua các Công ty do cùng một chủ sở hữu hoặc do vợ chồng/họ hàng đứng tên trong Ban lãnh đạo doanh nghiệp; thực chất trong các giao dịch này, hàng hóa không có/ nhỏ hơn nhiều so với Hợp đồng/ hóa đơn ghi nhận. ĐVKD không kiểm tra quá trình giao hàng và thực hiện giao dịch, chỉ quản lý dựa trên hồ sơ giấy tờ do khách hàng xuất trình là chính. đơn vị không có đủ năng lực để quản lý hàng hóa theo yêu cầu của Ngân hàng. - ĐVKD không quản lý được TSĐB do hàng hóa để lại các kho ở xa so với địa bàn hoạt động của Chi nhánh => Chi nhánh không có điều kiện thường xuyên tới kiểm tra và giám sát quá trình xuất nhập hàng. - Trình độ của CV QHKH còn nhiều hạn chế, không đủ năng lực/chuyên môn để kiểm tra chất lượng, kiểm đếm hàng hóa tồn kho. - ĐVKD không kiểm tra giao dịch giải ngân – thu nợ giữa các SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - ĐVKD chạy theo khách hàng, bỏ qua các quy định về quản lý TSĐB, không thực hiện kiểm tra sau hoặc kiểm tra mang nhiều tính hình thức => không xác định được chính xác số lượng và chất lượng hàng tồn kho. Công ty/cá nhân có tài khoản tại chính đơn vị mình quản lý => không phát hiện Khách hàng thanh toán lòng vòng giữa các Công ty hoặc khách hàng rút tiền ngay sau khi NH giải ngân để sử dụng vào các mục đích khác. - Trưởng quỹ lấy trộm tiền trong kho cất vào áo khoác có túi mang ra ngoài, tiếp đó, khai khống thông tin trên sổ cân tiền cuối ngày nhằm che giấu hành vi gian lận trước Ban quản lý kho tiền. - Kiểm ngân PGD thực hiện tráo cọc tiền có mệnh giá nhỏ, lấy cọc tiền có mệnh giá lớn trong các hòm tiền để chiếm đoạt tiền của Ngân hàng. - Kiểm ngân thực hiện rút ruột hồ sơ TSĐB của khách hàng trong các bì, mang đi cầm cố, thế chấp vay bên ngoài, dẫn tới NH bị mất uy tín, không có Ban quản lý kho tiền và bộ phận kho quỹ không thực hiện đúng quy định về an toàn kho quỹ, cụ thể: + Mở/đóng khi tiền không có đầy đủ các thành phần của Ban quản lý kho tiền (đặc biệt là vào các khoảng thời gian trong giờ làm việc). + Không tham gia vào quá trình kiểm kê tiền thực tế cuối ngày và không thực hiện kiểm đếm tiền trong kho. - Thiếu nhân sự, CBNV bị quá tải => không đủ nguồn lực để thực hiện được theo đúng quy trình, quy định Ngân hàng đã ban hành. - CBNV chủ quan, tin tưởng lẫn nhau và chưa có ý thức cảnh giác trong quá trình công tác. ĐVKD chưa ý thức đầy đủ về những rủi ro có thể phát sinh khi SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp hồ sơ TSĐB để trả lại khách hàng và/hoặc không có hồ sơ TSĐB để xử lý nợ. - Chuyên viên thẻ ăn trộm thông tin và đánh cắp một bộ đầy đủ tất cả các chìa khóa, mã két ATM của Chi nhánh quản lý, thực hiện lấy trộm tiền tại các cây ATM. + Kiểm đếm, giao nhận tiền đầu ngày/cuối ngày theo cọc/bao, không kiểm đếm chi tiết, không đảo hòm tiền giữa các Giao dịch viên/Phòng giao dịch. + Kiểm kê hồ sơ TSĐB theo số bì, không kiểm tra/giao nhận theo hồ sơ thực tế trong bì. + Bàn giao/cho mượn chìa khóa, mã két kho tiền/ATM đối với các thành phần không đúng quy định. + Cho phép CBNV mặc quần áo có túi/mang túi xách cá nhân vào trong quầy giao dịch/kho tiền. không tuân thủ quy trình/quy định, để tình trạng vi phạm kéo dài mà không nhắc nhở/báo cáo Ban lãnh đạo. - Cán bộ Kho quỹ thường xuyên được tiếp xúc với tiền và tài sản của Ngân hàng, dễ bị các đối tượng xấu lôi kéo, xúi giục, có những hành vi gian lận/chiếm đoạt tài sản của NH (đặc biệt là các trường hợp đang gặp khó khăn về tài chính do thua lỗ khi chơi cờ bạc, cá độ, chứng khoán). - Cán bộ quản lý không kịp thời nắm bắt tâm tư, tình cảm của CBNV cấp dưới để kịp thời phát hiện những dấu hiệu đáng ngờ SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp (vd: thường xuyên trong tình trạng mệt mỏi, lo lắng; hay nghỉ phép và/hoặc nghỉ ra ngoài đột xuất trong giờ, hay đến sớm hoặc ở lại muộn 1 mình). - Đồng phục của MB chưa được thiết kế riêng cho các cán bộ kho quỹ (quần dành cho nam vẫn được thiết kế có túi). - Trưởng bộ phận hỗ sợ sử dụng trái phép user của một số cán bộ đã nghỉ việc/điều chuyển nhưng chưa được khóa để thực hiện nhập liệu các bút toán khống trên hệ thống, không có hồ sơ thực tế (mở code khách hàng; thực hiện giải ngân; chuyển tiền từ tài khoản giải ngân sang tài khoản cá nhân/tài khoản của người thân), rồi dùng user cán bộ quản lý của mình để phê duyệt và chiếm đoạt tiền của Ngân hàng. - Các đơn vị không tuân thủ đúng nguyên tắc cấp và quản lý sử dụng user của NH: + Thực hiện bàn giao/cho mượn user trong quá trình tác nghiệp. + Không cắt/tạm khóa user của cán bộ khi thuyên chuyển/điều động/nghỉ việc. - Các đơn vị không thực hiện rà soát, chấm đối chiếu giữa bút toán hạch toán trên hệ thống phần mềm với hồ sơ thực tế khách - CBNV chủ quan, chưa ý thức đầy đủ về yêu cầu quản trị rủi ro trong quá trình làm việc. - Một số CBNV chưa được tiếp cận, đào tạo đầy đủ, bài bản về các quy trình, quy định trong NH: quy trình cấp và quản lý user;các quy định an ninh, bảo mật thông tin SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp - Giao dịch viên sử dụng user được cấp, chiết xuất thông tin giao dịch tiền gửi của khách hàng trên hệ thống và cung cấp cho các đối tượng bên ngoài để khai thác, tiếp thị khách hàng, gây mất uy tín của Ngân hàng và tiềm ẩn rủi ro pháp lý lớn (do theo Quy định, Ngân hàng phải có trách nhiệm trong việc bảo mật thông tin giao dịch của khách hàng). hàng => không phát hiện có sự chênh lệch giữa hồ sơ thực tế và số liệu trên hệ thống. - CBNV vi phạm quy định về bảo mật thông tin trong Ngân hàng. - Việc cấp và quản lý user truy cập các hệ thống phần mềm chưa được chuẩn hóa và ban hành thành quy trình, quy định đầy đủ; thiếu quy định về đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hệ thống phần mềm và rà soát, đối chiếu hệ thống user đã cấp. - Việc ứng dụng các giải pháp công nghệ nhằm hạn chế việc truy cập và khai thác thông tin trái phép còn nhiều hạn chế. SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Một số giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Không quan hệ giao dịch với các khách hàng có hoạt động cho vay/huy động tín dụng đen. Cấm các hiện tượng vay kế, vay hộ, cho vay sai mục đích, đặt điều kiện tư lợi cá nhân khi cấp tín dụng. - Giám sát và quản lý chặt chẽ TSĐB là hàng hóa theo đúng quy định, quy trình MB đã ban hành, các điều kiện cấp tín dụng. Không được để thiếu hụt, mất tài sản bảo đảm so với mức cấp tín dụng đã xác định. Trong hồ sơ về TSĐB, ngoài các chữ ký của người đại diện cần có chữ ký của người đồng sở hữu tài sản tránh trường hợp tranh chấp sau này. Để đảm bảo tránh các rủi ro cho NH, thì NH nên yêu cầu các TSĐB có giá trị cao, có khả năng chuyển nhượng, có đầy đủ tính pháp lý, có tính thanh khoản cao. Đồng thời khi định giá TSĐB cần phải hết sức khách quan. Trong quá trình cho vay, cần thường xuyên theo dõi TSĐB, nắm bắt thông tin về tài sản, kiểm kê định giá lại TS trong trường hợp tài sản là hàng tồn kho, những hàng hóa dễ hư hỏng, mất mát như gạo, lương thực thực phẩm.. thường xuyên thu thập thông tin qua thị trường và các kênh trung gian như trung tâm đấu giá tài sản hoặc các công ty thu mua tài sản để định giá tài sản được chính xác hơn. - Tuân thủ nghiêm các quy định về vận hành, an ninh, an toàn kho quỹ. Bảo vệ tuyệt đối an toàn tài sản của Ngân hàng và khách hàng. - Quản lý chặt chẽ tài khoản/quyền truy cập tài khoản các hệ thống phần mềm của Ngân hàng. Nghiêm cấm mượn/cho mượn user truy cập, cung cấp thông tin giao dịch của ngân hàng/khách hàng cho Bên thứ ba trái phép. Độ an toàn sẽ cao hơn nếu hệ thống thông tin của NH có tính bảo mật cao, hạn chế quyền truy cập, chỉnh sửa, xóa và có thể ghi nhận lại mọi sửa đổi, cập nhật để báo cáo cho các cấp có thẩm quyền. SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Số: /TĐ -.. BÁO CÁO THẨM ĐỊNH Chi nhánh Ngày Khách hàng Lợi ích T24/ĐKKD XHTD Ngành Hình thức Hạn mức cấp mới Địa chỉ Đối tượng Không ưu tiên/Ưu tiên I. HẠN MỨC ĐỀ XUẤT Phương án đề xuất Loại tiền Các nghĩa vụ tại MB Chi nhánh đề xuất Thẩm định đề xuất Dư nợ Dư bảo lãnh Dư LC Giá trị Kỳ hạn Giá trị Kỳ hạn Hạn mức tín dụng (cho vay/mở LC) - Dư nợ tối đa (nếu có) Hạn mức bảo lãnh Tổng Mục đích Lưu ý II. ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HẠN MỨC THEO ĐỀ XUẤT CỦA THẨM ĐỊNH 1. Các nội dung cơ bản - Giá trị hạn mức tín dụng: - Đồng tiền giải ngân: - Mục đích: - Thời gian duy trì hạn mức: - Thời gian cho vay/khế ước: - Lãi suất, phí, ký quỹ: - Phương thức thu nợ:. 2. Điều kiện và phương thức ký hợp đồng - Hình thức cấp hạn mức: Hạn mức tín dụng thường xuyên/ khung - Bổ sung:... 3. Điều kiện giải ngân, mở LC và phát hành bảo lãnh − Bổ sung : − Điều kiện giải ngân: − Điều kiện phát hành bảo lãnh: 4. Điều kiện tài sản bảo đảm − MB nhận cầm cố/thế chấp tài sản là thuộc sở hữu của theo GĐK/GCN số. − Giá trị tài sản: Trường hợp giá trị tài sản đã xác định tại thời điểm phê duyệt. − Căn cứ định giá: Trường hợp giá trị tài sản chưa xác định tại thời điểm phê duyệt mà căn cứ tại một số hồ sơ tại thời điểm giải ngân (tài sản hình thành từ vốn vay) − Tỷ lệ tài trợ/Giá trị tài sản bảo đảm: − Biện pháp quản lý tài sản bảo đảm: 5. Yêu cầu quản lý − Các điều kiện là căn cứ giải ngân kỳ tiếp theo: Yêu cầu về chuyển doanh thu, báo cáo định kỳ − Các điều kiện khác: KHỐI THẨM ĐỊNH – PHÒNG/BP THẨM ĐỊNH. Địa chỉ: Điện thoại: Máy lẻ: Fax: Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto BM/QTTD.DN-3/3.HMMOI Đạ i h ọc K inh tế H uế ĐỀ XUẤT TÍN DỤNG CỦA PHÒNG/BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH (trường hợp từ chối) III. KẾT LUẬN CHÍNH VỀ KHÁCH HÀNG VÀ PHƯƠNG ÁN 1. Thông tin chung - Năm thành lập, lĩnh vực kinh doanh chính. - Kinh nghiệm, các cổ đông chính (không liệt kê, nêu các cổ đông có vai trò quan trọng) và tính pháp lý (năng lực pháp lý dân sự, hình sự, giấy phép, chứng chỉ hành nghề). 2. Hoạt động kinh doanh (chi tiết tại Thuyết minh đính kèm) - Cơ cấu sản phẩm sản xuất. - Đánh giá về dòng sản phẩm chính : %doanh thu. Đầu vào, đầu ra, thị trường, thương hiệu. Đối thủ cạnh tranh. - Đánh giá mô hình SXKD, trường hợp phức tạp có thể lập thuyết minh riêng. - Đánh giá thông tin ngành: các chỉ số trung bình của ngành hoặc DN tương tự mà MB đã tài trợ về tăng trưởng Dthu, ROA,ROE,vòng quay ; đánh giá về các yếu tố kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến mức tăng trưởng ngành năm vừa qua và năm tới. - Kế hoạch kinh doanh của KH năm tới : doanh thu, lợi nhuận, nhu cầu vốn. (Đối với DN xây lắp cần nêu được các ý sau : + Thế mạnh của Khách hàng : xây lắp dân dụng/thủy lợi/giao thông/thủy điện. + Phương thức kinh doanh : chỉ định thầu/đấu thầu, phương thức giao thầu cho các đội thi công. + Đặc điểm, quy mô tính chất công trình Khách hàng tham gia : nguồn vốn, chủ đầu tư, giá trị công trình, địa điểm thi công. 3. Năng lực SXKD và tài chính (chi tiết tại Thuyết minh đính kèm) - Tính tin cậy của các thông tin tài chính. BCTC có kiểm toán không. - Năng lực đáp ứng các yêu cầu quản lý, kinh doanh. - Chất lượng TS, hiệu quả hoạt động, thanh khoản. 4. Quan hệ với các TCTD (chi tiết tại Thuyết minh 2 đính kèm) - Tại các TCTD khác: có quan hệ tại TCTD, tổng HMTD đồng, tổng dư nợ đồng tại thời điểm ngày .Có nợ cần chú ý, quá hạn khổng (nếu có nêu rõ lý do). - Tại MB: Các nghĩa vụ của Khách hàng tại MB, thiện chí và lợi ích từ khai thác Khách hàng. 5. Đánh giá phương án cấp hạn mức đối với Khách hàng. 5.1. Khả năng thực hiện kế hoạch kinh doanh: - Kết luận về khả năng thực hiện kế hoạch (doanh thu, lợi nhuận) của Khách hàng 5.2. Tính toán hạn mức: - Xác định Nhu cầu VLĐ cần bổ sung của Khách hàng và Giá trị HMTD MB cấp 5.3. Tài sản bảo đảm : Giới thiệu khái quát về loại và giá trị TSBĐ 5.4. Đánh giá các rủi ro liên quan và phương pháp phòng ngừa - Đánh giá rủi ro về ngành/thị trường .  Yêu cầu - Đánh giá rủi ro về phương thức kinh doanh.Yêu cầu. - Đánh giá rủi ro về tài sản bảo đảm.  Yêu cầu . 6. Phòng Thẩm định đề xuất: Đồng ý/Không đồng ý phương án cấp hạn mức đối với Khách hàng với giá trị V. CẤP PHÊ DUYỆT : Ý KIẾN KHỐI THẨM ĐỊNH CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH KIỂM SOÁT KIỂM SOÁT 2 Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto BM/QTTD.DN-3/3.HMMOI Đạ i h ọc K inh tế H uế Tài liệu đính kèm: 1. Thuyết minh 1: Tình hình sản xuất kinh doanh 2. Thuyết minh 2: Phân tích tài chính 3. Thuyết minh 3: Quan hệ tín dụng 4. Thuyết minh 4: Tài sản bảo đảm 5. Thuyết minh 5: Phương án cấp hạn mức 6. Thuyết minh 6: Mối quan hệ giữa các thành viên thuộc nhóm Khách hàng (nếu có). 7. Thuyết minh7:....... THUYẾT MINH 1: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH (Kèm theo Báo cáo Thẩm định Số../TĐ- ngày ../../20) A. TƯ CÁCH PHÁP LÝ - Năm thành lập, lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Các giấy phép đối với các ngành, lĩnh vực đặc thù. - Ban điều hành, kinh nghiệm của ban điều hành. - Cơ cấu cổ đông lớn Cổ đông chính Vốn góp (tr.đồng) % Năm góp vốn Mối quan hệ giữa các cổ đông (nếu có) - Cơ cấu công ty con Chỉ tiêu Cty mẹ Công ty con Công ty liên kết Ghi chú/Tổng Cty 1 Cty 2 Cty 3 Cty 4 Cty 5 Năm thành lập/góp vốn Lĩnh vực hoạt động chính Vốn góp (tr.đồng) % Vốn góp Doanh thu Lợi nhuận B. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG- NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM Lĩnh vực hoạt động Doanh thu 20... Doanh thu 20... Ghi chú (Năng lực, kinh nghiệm, máy móc thiết bị) Tr.đồng % Tr.đồng % PHÊ DUYỆT CỦA ....  Đồng ý, điều kiện kèm theo (nếu có):  Không đồng ý, lý do: ................ ................ ........., ngàytháng..... năm ....... PHÊ DUYỆT 1 PHÊ DUYỆT 2 BM/QTTD.DN-3/3.HMMOI Đạ i h ọc K inh tế H uế Lĩnh vực 1 Ví dụ về DNXL - Năng lực nhân sự: + Ban lãnh đạo/Đội trưởng đội thi công/Chỉ huy trưởng công trình: Số lượng nhân sự, Kinh nghiệm bao nhiêu năm trong nghề, những công trình tiêu biểu đã thực hiện với vai trò tương tự. + Lực lượng lao động: Bao nhiêu công nhân trong biên chế? Bao nhiêu thời vụ? - Năng lực MMTB: + Hệ thống máy móc là TSCĐ của đơn vị: số lượng, chất lượng (năm sản xuất, nơi sản xuất) và mức độ phù hợp với lĩnh vực của đơn vị + Hệ thống máy móc thiết bị thuê ngoài: Số lượng và chủng loại => Hệ thống máy móc thiết bị có phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh Lĩnh vực 2 Lĩnh vực 3 Đánh giá: - Về cơ cấu cổ đông chính: Thương hiệu, thế mạnh, quan hệ của các cổ đông lớn. Các cổ đông lớn có quan hệ tín dụng với MB không, tổng mức vay của các công ty cổ đông lớn tại MB là bao nhiêu, có rủi ro không. - Về công ty con: Công ty con nào mang lại doanh thu/lợi nhuận chính. Thị trường và lĩnh vực hoạt động. Thông tin về doanh thu nội bộ (nếu có). Công ty con có quan hệ tín dụng với MB không. Lưu ý về tổng hạn mức tín dụng cho Nhóm khách hàng. - Lĩnh vực hoạt động chính: Lĩnh vực nào mang lại doanh thu, lợi nhuận nhiều nhất, khách hàng có nhiều kinh nghiệm nhất. Lĩnh vực nào mới, chứa nhiều rủi ro chỉ tài trợ, cấp hạn mức cho lĩnh vực. - Đối với DNXL cần đánh giá theo các tiêu chí sau: + Đánh giá thế mạnh của Khách hàng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản tập trung vào mảng nào: xây dựng công nghiệp/dân dụng/giao thông/thủy lợi. + Đánh giá đặc điểm tính chất các công trình đơn vị đang tham gia thi công : tính chất công trình, quy mô, đặc điểm nguồn vốn thanh toán, địa bàn thi công. + Phương thức kinh doanh của đơn vị: tham gia đấu thầu/được giao thầu/chỉ định thầu. C. ĐỐI TÁC ĐẦU VÀO- ĐẦU RA Đầu vào Đầu ra Sản phẩm Đối tác Thực hiện 20... Kế hoạch 20... Sản phẩm Đối tác, đại lý, công trình Thực hiện 20... Kế hoạch 20... Đánh giá: Uy tín, kinh nghiệm của các đối tác đầu vào, về tính sẵn có của dòng sản phẩm đầu vào. Công nợ phải trả, chính sách trả chậm. Đánh giá rủi ro về sản phẩm, đối tác cung cấp  chỉ tài trợ cho dòng sản phẩm...., nhà cung cấp. Đánh giá: Tình hình phải thu của các sản phẩm. Chính sách bán hàng, phương thức thanh toán. Chính sách trả chậm (thời hạn tối đa phải thanh toán, có yêu cầu bảo lãnh không) Tính thanh khoản, chất lượng khoản phải thu, dòng tiền - Lưu ý: Đối với DN xây lắp, thị trường đầu ra cần đánh giá theo các nội dung sau: Đặc điểm các công trình đã và đang thực hiện : + Nguồn vốn công trình thường từ nguồn nào (Quốc phòng, ODA, JIPIC, Ngân sách, Vốn vay, vốn tự có) và mức độ đảm bảo của các nguồn vốn đó. + Vị trí địa hình thi công (thường ở đâu, phân tán theo các tỉnh hay không, có thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và quản lý của Ngân hàngkhông) - Quy mô và tính chất về kỹ thuật của công trình; - Chủ đầu tư thường là đối tác nào? THUYẾT MINH 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH (Kèm theo Báo cáo Thẩm định Số../TĐ- ngày ../../20) Đơn vị: Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto BM/QTTD.DN-3/3.HMMOI Đạ i h ọc K inh tế H uế Chỉ tiêu T T-1 T-2 Chỉ tiêu T T-1 T-2 TÀI SẢN DT bán hàng TS Ngắn hạn Tăng trưởng Tiền EBITDA Khoản phải thu Tăng trưởng - Phải thu KH LN sau thuế - Trả trước VLĐ ròng Hàng tồn kho 1. TT hiện tại TS Dài hạn TT nhanh TSCĐ Bao phủ LV TS dài hạn khác DSCR Nợ phải trả 2. Vq VLĐ Nợ ngắn hạn Vq phải thu - Vay nợ ngắn hạn Vq HTK - Phải trả người bán Vq phải trả Nợ dài hạn 3. NNH/VC - Vay nợ dài hạn Hệ số nợ Vốn CSH N/cầu VLĐ LCTTT từ HĐSXKD 4. ROA LCTTT trong kỳ 5. ROE Nguồn báo cáo tài chính:.. Phân tích chi tiết tình hình tài chính Khách hàng: (Tham khảo Hướng dẫn thẩm định Khách hàng) 1. Chất lượng tài sản – nguồn vốn 2. Hiệu quả hoạt động 3. Thanh khoản 4. Các lưu ý khác Kết luận và dự báo xu hướng - Kết luận về những rủi ro về tình hình tài chính của KH có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của KH. - Dự báo các chỉ tiêu về doanh thu, EBITDA, KH từ đó tính khả năng về dòng tiền. Dự báo về trường hợp xấu nhất có thể xảy ra tác động tới các chỉ tiêu tài chính và khả năng trả nợ của KH. THUYẾT MINH 3: QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG (Kèm theo Báo cáo Thẩm định Số../TĐ-.. ngày ../../20) Đơn vị tính: NỢ KHÁCH HÀNG TẠI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG Tổ chức tín dụng Hạn mức Chính sách lãi suất/Phí Đáo hạn Dư nợ / /20 Tài Sản Đảm BảoTài sản bảo đảm Ngân hàng. Ngân hàng. MB (*) Tổng dư nợ (1) EBITDA: Lợi nhuận trước khi chi trả lãi suất, thuế, khấu hao. (2) DSCR (Hệ số khả năng trả nợ)= EBITDA/ Vay và nợ đến hạn. (3) Bao phủ lãi vay = EBITDA/ Chi phí lãi vay Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto BM/QTTD.DN-3/3.HMMOI Đạ i h ọc K inh tế Hu ế (*) Chi tiết tình hình quan hệ tín dụng của Khách hàng tại MB (nếu cần): STT Nghĩa vụ Giá trị Tài sản bảo đảm Ghi chú 1 Dư nợ 2 Dư bảo lãnh 3 Dư LC 4 Doanh số cho vay 5 Doanh số tiền về Tổng - Đối với DN xây lắp cần đánh giá việc MB đang quản lý cho vay/bảo lãnh đối với từng công trình như: đang cho vay/phát hành bảo lãnh bao nhiêu công trình, tình hình thi công nghiệm thu thanh toán các công trình có đảm bảo/không đảm bảo. Tính cân đối các công trình MB đang tài trợ. LỢI ÍCH KHÁCH HÀNG MANG LẠI CHO MB (Dự kiến của năm cấp hạn mức) STT Chỉ tiêu Loại tiền Giá trị Biên lợi ích (%) Lợi ích 1 Tín dụng Dư nợ bình quân VNĐ Dư nợ bình quân USD 2 Huy động vốn CKH bình quân KKH bình quân 3 Doanh số TTQT USD 4 Doanh số bảo lãnh 5 Dịch vụ khác Tổng NIM/TOI Kết luận: - Thiện chí và lợi ích từ khai thác Khách hàng - Đề xuất chính sách áp dụng đối với Khách hàng THUYẾT MINH4: CHI TIẾT TÀI SẢN ĐẢM BẢOBẢO ĐẢM (Kèm theo Báo cáo Thẩm định Số../TĐ-.. ngày ../../20) Đơn vị tính: triệu VNĐ Loại TS Mô tả tài sản đảm bảotài sản bảo đảm Chủ sở hữu Giá trị định giá (CN,AMC) Ý kiến của Thẩm định TSĐBTSBĐ chung cho mọi nghĩa vụ/khách hàng BĐS MMTB HTK/Phải thu Tổng TSĐBTSBĐ riêng cho HMTD/LC/ Khách hàng 1 BĐS MMTB Đánh giá TSĐBTSBĐ (Tham khảo Hướng dẫn thẩm định TSBĐ) Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto BM/QTTD.DN-3/3.HMMOI Đạ i h ọc K inh tế H uế THUYẾT MINH 5: PHƯƠNG ÁN CẤP HẠN MỨC (Kèm theo Báo cáo Thẩm định Số../TĐ-ngày ../../) 1. Đánh giá chung (ngắn gọn) về ngành/lĩnh vực liên quan đến phương án cấp Hạn mức của Khách hàng. 1.1. Thông tin chung về ngành 1.2. Thông tin quan hệ tại MB của ngành Khách hàng đề xuất cấp hạn mức (nếu có) 2. Kế hoạch kinh doanh và khả năng hoàn thành kế hoạch của Khách hàng 2.1. Kế hoạch kinh doanh năm T+1 Chỉ tiêu Năm T-2 Năm T-1 % Tăng Năm T Kế hoạch Năm T+1 % Tăng Năm T+1 Trị giá %/DT Trị giá %/DT Doanh thu/Giá trị sản lượng (Tr.đồng) Lĩnh vực A Lĩnh vực B Giá vốn (Tr.đồng) LNST (Tr.đồng) Tỷ suất lợi nhuận/DT 2.2. Đánh giá khả năng hoàn thành kế hoạch kinh doanh - Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh năm trước và tốc độ tăng trưởng (doanh thu, lợi nhuận) kế hoạch năm cấp hạn mức - Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành kế hoạch năm cấp hạn mức 3. Bảng tính nhu cầu hạn mức 3.1. Hạn mức tín dụng TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ghi chú (nêu căn cứ tính toán) 1 Doanh thu thuần kế hoạch/Giá trị sản lượng Trđ 2 Khấu hao Trđ 3 Lợi nhuận trước thuế Trđ 4 Thuế, các khoản phải nộp Trđ - Tính pháp lý TSBĐ: - Thực trạng TSBĐ: - Giá trị định giá TSBĐ: Kết luận : - Đồng ý/Không đồng ý nhận TSBĐ. - Tổng mức cho vay dựa trên TSĐBTSBĐ. Mức có thể thu hồi bằng việc thanh lý TSĐBTSBĐ trong trường hợp KH không có khả năng trả nợ - Điều kiện, phương thức nhận và quản lý TSBĐ + Đối với BĐS : + Đối với MMTB : + Đối với HTK : + Đối với Khoản phải thu : + Đối với Tài sản khác : BM/QTTD.DN-3/3.HMMOI Đạ i h ọc K inh tế H uế 5 Tổng nhu cầu vốn lưu động cần thiết Trđ =(1)-(2)-(3)-(4) 6 Vòng quay vốn lưu động Vòng/năm Theo kế hoạch năm 7 Nhu cầu vốn lưu động bình quân Trđ =(5)/(6) 8 Vốn tự có, tự huy động Trđ 9 Vốn chiếm dụng người bán, người mua và nội bộ Trđ 10 Nhu cầu vốn lưu động cần bổ sung Trđ =(7)-(8)-(9) 11 Hạn mức các TCTD khác cấp Trđ 12 Nhu cầu vốn lưu động thiếu hụt Trđ =(10)-(11) 3.2. Hạn mức LC TT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị Ghi chú (nêu căn cứ tính toán) 1 Doanh thu thuần dự kiến Trđ/ Ngoại tệ 2 Giá vốn hàng bán dự kiến Trđ/ Ngoại tệ 3 Tỷ lệ nhập khẩu/giá vốn % 4 Tỷ lệ phương thức thanh toán LC % 5 Doanh số mở LC cần thiết Trđ/ Ngoại tệ 6 Vòng quay LC Vòng 7 Nhu cầu mở LC bình quân Trđ/ Ngoại tệ 8 Hạn mức các TCTD khác cấp Trđ/ Ngoại tệ 9 Hạn mức LC có thể cấp Trđ/ Ngoại tệ 3.3. Hạn mức bảo lãnh TT Loại Bảo lãnh Doanh số thực hiện bảo lãnh (Tr.đ) Doanh số bảo lãnh (Tr.đ) Vòng quay bảo lãnh/năm Nhu cầu bảo lãnh bình quân (Tr.đ) 1 Dự thầu 2 Thực hiện hợp đồng 3 Tạm ứng 4 Bảo hành 5 Bảo lãnh khác Tổng - Cơ sở tính toán hạn mức bảo lãnh: 4. Đánh giá các rủi ro phát sinh trong trường hợp cấp hạn mức đối với Khách hàng -Rủi ro về phương thức kinh doanh + Rủi ro đầu vào + Rủi ro đầu ra - Rủi ro về tài sản đảm bảotài sản bảo đảm - Rủi ro về quản lý doanh thu 5. Kết luận về giá trị hạn mức cấp đối với Khách hàng - Đồng ý /Không đồng ý cấp hạn mức đối với Khách hàng vì(lý do/Cơ sở đề xuất giá trị hạn mức cấp) BM/QTTD.DN-3/3.HMMOI Đạ i h ọc K inh tế H uế THUYẾT MINH 6: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN THUỘC NHÓM KHÁCH HÀNG (Kèm theo Báo cáo Thẩm định Số../TĐ-. ngày ../../20.) TT Tên doanh nghiệp Năm thành lập Trụ sở (TP) Lĩnh vực kinh doanh chính Vốn CSH(tỷ đồng) Cổ đông chính(*) HM tại MB Tổng HM cấp cho nhóm 1. Mối quan hệ giữa các thành viên cổ đông chính của các công ty trong nhóm 2.Cơ cấu bán hàng, tỷ lệ doanh thu, phải thu giữa các công ty trong nhóm 3. Hạn mức của tất cả các sản phẩm MB cung cấp cho các công ty trong nhóm 4. Đánh giá rủi ro chiếm dụng vốn tiềm ẩn của cả nhóm KH(nếu có) THUYẾT MINH 7: . (Kèm theo Báo cáo Thẩm định Số../TĐ-.. ngày ../../20) Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto Formatted: Font color: Auto BM/QTTD.DN-3/3.HMMOI Đạ i h ọc Ki nh tế H uế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------- BIÊN BẢN KIỂM SOÁT SAU Hôm nay ngày tháng năm , chúng tôi gồm: Bên A: NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI (MB) – CHI NHÁNH.. Đại diện: Ông/Bà....................................... Chức vụ: CV QHKH DN Đại diện: Ông/Bà....................................... Chức vụ: Bên B: CÔNG TY............... GCN ĐKKD: ............................................................................................................ Địa chỉ hiện tại: ............................................................................................................ Điện thoại: ................................................... Đại diện: Chức vụ: Đại diện: Chức vụ: Cùng thống nhất kiểm tra các nội dung sau: I. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN 1. Thông tin Hạn mức tín dụng đã cấp cho Khách hàng (Đơn vị: trđ, USD...) Loại hạn mức Thông tin Hạn mức đã cấp Thực tế thực hiện đến ngày..... Số HĐTD Giá trị Thời hạn duy trì Mục đích Dư nợ/LC/BL Chất lượng tín dụng Tín dụng LC Bảo lãnh Tổng 2. Thông tin các phương án giải ngân lần này  Giải ngân trong HMTD thường xuyên được cấp  Giải ngân ngoài HMTD thường xuyên được cấp Nội dung tài trợ khác với HMTD thường xuyên được cấp (giá trị , mục đích, phương thức tài trợ Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted Table Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, After: 1 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted Table Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Left, Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted Table BM/QTTD.DN-7.1/01 1 Đạ i h ọc K inh tế H uế Số LD Số tiền giải ngân Mục đích thanh toán Phương thức giải ngân Thời gian vay vốn Chuyển khoản/ Tiền mặt Tổng II. NỘI DUNG KIỂM SOÁT 1. Mục đích sử dụng vốn  Đúng mục đích  Không đúng mục đích Nguyên nhân sử dụng vốn sai mục đích (nếu có) Chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn: (Chi tiết chứng từ theo hồ sơ đính kèm, trường hợp nhiều chứng từ có thể làm phụ lục) Loại chứng từ Số chứng từ Ngày tháng Số lượng/Khối lượng Giá trị Nội dung HĐ mua bán (đầu vào) HĐ VAT/Invoice (đầu vào) Tờ khai hải quan Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Chứng từ khác (HĐ mua bán, HĐ GTGT (đầu ra), biên bản đối chiếu công nợ... Tổng 2. Tài sản hình thành từ vốn vay Loại tài sản Số lượng/ Khối lượng Đơn giá Giá trị tài sản theo hóa đơn GTGT/invoice Giá trị tài sản theo giá thị trường .... Tổng Giá trị tài sản  Cân đối với giá trị đã giải ngân  Không cân đối với giá trị đã giải ngân. Nguyên nhân không cân đối (nếu có) Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted Table Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted ... Formatted ... Formatted Table Formatted ... Formatted ... Formatted Table Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted Table BM/QTTD.DN-7.1/01 2 Đạ i h ọc K inh tế H uế Tình trạng tài sản Mô tả theo tiến độ thanh toán, giao hàng 3. Tình hình thực hiện cam kết của Khách hàng với MB  Tuân thủ 100%  Tuân thủ một phần  Chưa tuân thủ Nội dung cam kết Thực tê thực hiện Cam kết chuyển doanh thu Cam kết bổ sung tài sản bảo đảm Cam kết khác III. KẾT LUẬN Đánh giá - Khách hàng sử dụng vốn vay có đúng mục đích như đã ký kết tại Hợp đồng tín dụng. - Giá trị vật tư hàng hóa thực tế có cân đối với giá trị khoản vay đã giải ngân. - Khách hàng có vi phạm các cam kết tại Hợp đồng tín dụng - Tình hình cung cấp thông tin của Khách hàng đối với MB: có kịp thời, số liệu cung cấp có trung thực hay không. Đề xuất, kiến nghị (nếu có) - Các nội dung Khách hàng cần bổ sung, thời gian yêu cầu Khách hàng gửi thông tin hoặc kiểm soát tiếp theo (nếu có) - Kiến nghị đề xuất trong trường hợp Khách hàng sử dụng vốn/tiền tạm ứng sai mục đích, có rủi ro phát sinh trong quá trình kiểm tra Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, khách hàng giữ 01 bản, Ngân hàng TMCP Quân Đội giữ 01 bản. BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) CVQHKH KIỂM SOÁT (TP/PP QHKH) Trường hợp yêu cầu bổ sung thông tin về các nội dung, CB quản lý Phòng QHKH ghi rõ nội dung cần làm rõ, thời hạn và các lưu ý về các điều kiện Quản lỷ KH (nếu có) Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li BM/QTTD.DN-7.1/01 3 Đạ i h ọc K i h tế H uế Formatted: Space Before: 0 pt, Line spacing: Multiple 1,1 li BM/QTTD.DN-7.1/01 4 Đạ i h ọc K inh tế H uế CQNG HoA xA HQI cmr NGHlA VI¥T NAM DQc l~p - Tg do - Hanh phuc NGAN HANG QUAN D91·· 85: .1 •••..•..•....•• . , ngay thang nam . THONG BAo NQ QuA H~ Kinh giri: . Can cu Hop d6ng tin dung ky ngay thang nam gitra Ngan hang TMCP Quan dA' 'OA IB'Ql - .......•............... va ng a . Can clrKhe uoc nhan no ky ngay thang. nam gitra Ngan hang TMCP Quan d9i - va OnglBa . Can cir tinh hinh hinh tra no cua Ong/Ba : den ngay . Ngan hang TMCP Quan DQi (MB) - thOng bao: 1- D~c di€m cua khoan vay:: 1 Gia tri khoan vay: ---------_._-------_._----_._--_ .._-_._----------_._-----_ .._- 3 Ng g6c chua thanh toan: 4 Lai ·phai tra den ngay . 2 Ngay den han: 5 Phi phat (neu c6): 6 Noi dung khac: 2- D~ nghi Ong/Ba thanh toan toan bl) s6 tien phai tra neu tren trong vong ngay k€ ill thoi di€m nhan diroc thong bao nay. Neu qua thoi han tren, MB se sir dung cac bien phap c~n thiet d€ thu h6i no theo quy dinh tai cac van ban dii leYket voi MB va theo quy dinh cua phap luat, 3- D€ duoc giai dap C1,l th€, Quy Khach hang lien M tnrc ti€p voi Can b9 tin dung IS. Anh/Chi Di~n thoai lien h~: tai Ngan hang TMCP Quan Dl)i - Chi nhanh . Tran trong. NO'i nh~n: NGAN HANG TMCP QUAN DQI ................. , - LUll: . (Ky ten va dong dftu) BM/4309/QD-MB-HS.10/24-00 111 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfton_nu_trieu_tien_1795.pdf
Luận văn liên quan