Đề tài Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty 28 tại Đà nẵng

Lời mở đầu Trong cơ chế thị truờng luôn luôn vận động và thay đổi .Đối với doanh nghiệp kinh doanh, một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất đó là đối tượng lao động, vật liệu cũng vậy nó cũng là đối tượng lao động nhưng đã thể hiện dưới dạng vật hoá như bông trong doanh nghiệp dệt, da trong doanh nghiệp đóng dày, vải trong doanh nghiệp may mặc . Mặt khác mỗi một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững đòi hỏi phải hiểu rõ chính mình, làm sao để thành công và phát triển, làm sao có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác tức là đòi hỏi một doanh nghiệp phải tạo ra được những sản phẩm mà uy tín của mình được giữ vững độ tin cậy cao tạo cho khách hàng một sự tin tưởng khi làm ăn với nhau .Vì vậy phải có những sản phẩm đạt chất lượng tốt đồng nghĩa với việc chọn vật liệu đạt chất lượng , đúng tiêu chuẩn . Cho nên vật liệu rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, nhưng chỉ mỗi vật liệu vẫn chưa đủ mà phải có công cụ dụng cụ để tác động lên vật liệu tạo ra sản phẩm. Nhất là những doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm hàng may mặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Nhận thức được tầm quan trọng trên đồng thời được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường và trong thời gian thực tế tại Chi Nhánh Công Ty 28 tại Đà Nẵng. Em đã chọn đề tài " HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ " để làm chuyên đề tốt nghiệp. Đề tài trên gồm có những phần sau Báo cáo gồm có 3 phần : Phần I : Cơ sở lý luận của chuyên đề . Phần II : Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn A. Giới thiệu về công ty . B. Thực trạng công tác kế toán Phần III : Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn vị. A. Đánh giá chung. B. Những đóng góp Tuy nhiên đề tài này so với một số đề tài khác hơi rộng. Song với trình độ kiến thức còn hạn chế không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các anh, chị trong phòng hành chính của Chi Nhánh Công Ty 28 tại Đà Nẵng làm cho đề tài càng ngày hoàn thiện hơn.

doc58 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty 28 tại Đà nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời mở đầu Trong cơ chế thị truờng luôn luôn vận động và thay đổi .Đối với doanh nghiệp kinh doanh, một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất đó là đối tượng lao động, vật liệu cũng vậy nó cũng là đối tượng lao động nhưng đã thể hiện dưới dạng vật hoá như bông trong doanh nghiệp dệt, da trong doanh nghiệp đóng dày, vải trong doanh nghiệp may mặc ... Mặt khác mỗi một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững đòi hỏi phải hiểu rõ chính mình, làm sao để thành công và phát triển, làm sao có thể cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác tức là đòi hỏi một doanh nghiệp phải tạo ra được những sản phẩm mà uy tín của mình được giữ vững độ tin cậy cao tạo cho khách hàng một sự tin tưởng khi làm ăn với nhau .Vì vậy phải có những sản phẩm đạt chất lượng tốt đồng nghĩa với việc chọn vật liệu đạt chất lượng , đúng tiêu chuẩn . Cho nên vật liệu rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp, nhưng chỉ mỗi vật liệu vẫn chưa đủ mà phải có công cụ dụng cụ để tác động lên vật liệu tạo ra sản phẩm. Nhất là những doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm hàng may mặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Nhận thức được tầm quan trọng trên đồng thời được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường và trong thời gian thực tế tại Chi Nhánh Công Ty 28 tại Đà Nẵng. Em đã chọn đề tài " HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ " để làm chuyên đề tốt nghiệp. Đề tài trên gồm có những phần sau Báo cáo gồm có 3 phần : Phần I : Cơ sở lý luận của chuyên đề . Phần II : Thực trạng hoạt động kinh doanh và công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn A. Giới thiệu về công ty . B. Thực trạng công tác kế toán Phần III : Những đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán kế toán tại đơn vị. A. Đánh giá chung. B. Những đóng góp Tuy nhiên đề tài này so với một số đề tài khác hơi rộng. Song với trình độ kiến thức còn hạn chế không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô cùng các anh, chị trong phòng hành chính của Chi Nhánh Công Ty 28 tại Đà Nẵng làm cho đề tài càng ngày hoàn thiện hơn. PHẦN I LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP I. VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ A. VẬT LIỆU: 1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc kế toán và nhiệm vụ của vật liệu: a. Khái niệm: Vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia trực tiếp và thường xuyên vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. b. Đặc điểm: -Tham gia vào một chu kì sản xuất nhất định. -Trong quá trình sản xuất vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu thành thực thể của sản phẩm. - Gía trị của nó được tính hết vào chi phí sản xuất c. Nguyên tắc kế toán: Khi nhập và xuất vật liệu phải tính giá thực tế. Được sử dụng một trong hai phương pháp kế toán hàng tồn kho. - Phương pháp kê khai thường xuyên: tài khoản sử dụng sẽ được phản ánh trực tiếp trên tài khoản hàng tồn kho. - Phương pháp kiểm kê định kì: + Gía trị vật liệu sử dụng chỉ được tính khi có giá trị tồn cuối kì. + Các tài khoản hàng tồn kho được ghi hai lần trong kì. + Tình hình biến động trong kì được theo dõi ở tài khoản 611 - Kế toán vật liệu phải thực hiện đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị và hiện vật. - Kế toán phải được lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. d. Nhiệm vụ: -Tổng hợp số liệu tình hình nhập, xuất , tồn kho vật liệu cả về số lượng, chất lượng, chủng loại... - Hướng dẫn kiểm tra các phân xưởng, các kho, mở sổ sách cần thiết và hạch toán vật liệu đúng chế độ, phương pháp. - Phản ánh chính xác, kịp thời và kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp vật liệu, chế độ bảo quản, các định mức dự trữ, định mức tiêu hao, đề xuất biện pháp xử lý vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng kém phẩm chất. - Xác định vật liệu tiêu hao và phân bổ chính xác cho đối tượng sử dụng. - Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá vật liệu và lập báo cáo về vật liệu 2. Phân loại và tính giá vật liệu: a. Phân loại: Vật liệu của doanh nghiệp gồm nhiều loại do vậy cần thiết phải phân loại nhằm quản lý một cách có hiệu quả. Gồm có: - Nguyên vật liệu chính: là những yếu tố vật chất tạo nên phần chính của sản phẩm được sản xuất ra. Nguyên liệu trực tiếp được nhận diện dễ dàng trong sản phẩm vì nó đặc trưng cho đặc tính dễ thấy nhất của cái gì đã được sản xuất ra. - Nguyên vật liệu phụ: được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để nâng cao chất lượng cũng như tính năng, nó khong cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà nó chỉ làm thay đổi bên ngoài về hình dạng của nguyên vật liệu chính. - Nhiên liệu: là loại vật liệu được dùng để tạo ra năng lượng phục vụ cho sự hoạt động của các loại máy móc thiết bị như: sấy, ủi, hấp... - Phụ tùng thay thế: là những loại vật tư dùng để thay thế, sữa chữa máy móc, thiết bị phương tiện vận tải. - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản, phế liệu thu hồi. a. Tính giá vật liệu: Đây là một vấn đề quan trọng trong việc tổ chức hạch toán quan trọng trong việc tổ chức hạch toán vật liệu. Khâu nhập: - Đối với vật liệu mua ngoài Giá trị vật liệu = Giá mua + thuế NK + CPKhác - các khoản giảm trừ ( nếu có) nhập kho - Đối với vật liệu mang tính chất đặc thù thì phải tính ra giá không có thuế Giá thanh toán Giá chưa thuế = 1+% GTGT - Vật liệu tự sản xuất : Giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất vật liệu. - Vật liệu thuê ngoài chế biến : Giá nhập kho = Giá do đơn vị cấp + Chi phí vận chuyển bốc dỡ - Vật liệu nhận góp vốn: Giá nhập kho do hội đồng đánh giá (được sự chấp nhận của các bên). - Vật liệu được biếu tặng: Giá nhập kho là gía thực tế trên thị trường. Khâu xuất: Căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong số các phương pháp tính giá vật liệu xuất kho sau: - Phương pháp thực tế đích danh - Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) - Phương pháp hệ số (giá hạch toán) Giá thực tế + Giá thực tế vật vật liệu tồn đầu kì liệu nhập trong kì Hệ số chênh lệch = Giá hạch toán của + giá hạch toán của vật liệu vật liệu tồn đầu kì nhập trong kỳ Giá thực tế vật liệu = Giá hạch toán vật liệu x Hệ số xuất trong kỳ xuất trong kỳ chênh lệch Với các phương pháp trên để tính được giá thực tế của vật liệu xuất kho thì thì phải tính số lượng vật liệu tồn kho thực tế cuối kỳ, sau đó mới xác định được giá thực tế vật liệu xuất trong kỳ. Giá thực tế vật liệu = Số lượng vật liệu x Đơn giá vật liệu tồn kho cuối kỳ tồn kho cuối kỳ nhập lần cuối cùng Giá thực tế vật = giá thực tế vật + giá thực tế vật liệu - giá thực tế vật liệu xuất dùng liệu tồn đầu kỳ nhập trong kỳ liệu tồn cuối kỳ B /CÔNG CỤ DỤNG CỤ: 1. Khái niệm, đặc điểm, của công cụ dụng cụ: a. Khái niệm: Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng để trở thành tài sản cố định. Vì vậy công cụ dụng cụ được quản lý và hạch toán như vật liệu. b. Đặc điểm: - Có thời gian sử dụng khá dài nên tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Gía trị công cụ dụng cụ được phân bổ một, hai hoặc nhiều lần vào chi phí sản xuất kinh doanh. 2. Nguyên tắc hạch toán: - Phản ánh theo giá thực - Được theo dõi ở tầng kho, từng loại. - Phải tiến hành phân bổ đối với công cụ dụng cụ xuất dùng nhiều kì kinh doanh. Đối với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ phân bổ một lần Đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn phân bổ hai lần: lần xuất đầu chỉ phân bổ 50% giá trị, lần tiếp phân bổ 50% giá trị còn lại của công cụ dụng cụ khi bộ phận sử dụng báo hỏng công cụ dụng cụ. Giá trị của công Trị giá phế Cụ dụng cụ xuất dùng - liệu ước thu Mức phân bổ = từng kì Số kì dự kiến phân bổ - Giá trị còn lại của công cụ dụng cụ khi được báo hỏng. Gía trị công cụ Giá trị còn dụng cụ báo hỏng Giá trị Tiền lại công cụ = - phế liệu - bồi dụng cụ báo hỏng 2 thu hồi thường II. QÚA TRÌNH HẠCH TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ: 1. Vật liệu: a. Kế toán chi tiết tình hình nhập xuất vật liệu: Trong công tác kế toán, kế toán chi tiết vật liệu có ý nghĩa rất quan trọng để bảo quản vật liệu và kiểm tra tình hình cung cấp sử dụng vật liệu. Kế toán chi tiết được thực hiện song song cùng một lúc ở kho và ở phòng kế toán. Gồm ba phương pháp: + Phương pháp thẻ song song + Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển + Phương pháp sổ số dư. *Phương pháp thẻ kho: - Ở kho: Thủ kho sử dụng thể kho để ghi chép. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất để ghi số lượng vật liệu vào kho và cuối ngày tính ra số tồn kho của từng loại vật liệu trên thẻ kho - Ở phòng kế toán: sử dụnh sổ chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình nhập xuất tồn của từng loại vật liệu cả về mặt số lượng lẫn giá trị. - Hàng ngày hoặc định kì khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu được thủ kho chuyển lên kế toán phải tiến hành kiểm tra ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu. - Số tồn trên các sổ chi tiết phải khớp đúng với số tồn trên thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ nhập Bảng hợp nhập xuất tồn Sổ chi tiết vl Chứng từ xuất Thẻ kho BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT TỒN VẬT LIỆU Danh điểm vl tên vật liệu Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất hàng tháng Tồn cuối tháng NVL Chính -VL Chính A -VL Chính B Cộng:...... Vật liệu phụ - VL Phụ A -VL Phụ B Cộng:........ Tổng cộng Phương pháp này đơn giản dễ sử dụng, tiện lợi khi sử lý bằng máy tính. Hiện nay phương pháp này được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp. *Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: ở kho: thủ kho vẫn sử dụng các thẻ kho đẻ ghi chép tình hình nhập xuất tồn của từng loại vật liệu về mặt số lượng. Chứng từ nhập Chứng từ xuất Thẻ kho Hàng ngày Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN Năm...... Điểm Tên Đơn Số dư đầu Luân chuyển trong tháng 1 Số dư đầu danh vật vị Đơn tháng 1 tháng2 vật liệu tính giá Nhập Xuất liệu Số Số Số Số Số Số Số Số lượng tiền lượng tiền lượng tiền lượng tiền Phương pháp này cũng đơn giản dể thực hiện nhưng có nhược điểm là khối lượng ghi chép của kế toán dồn vào cuối tháng quá nhiều nên ảnh hưởng đến tính kịp thời của viẹc cung cấp thông tin kế toán. *Phương pháp sổ số dư: Được sử dụng cho những doanh nghiệp dùng giá hạch toán để hạch toán giá trị vật liệu nhập xuất tồn. ở kho chỉ theo dõi vật liệu về số lượng còn ở phòng kế toán theo dõi về giá trị.(theo giá hạch toán) + Ở kho:thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép số lượng vật liệu nhập xuất tồn trên cơ sở các chứng từ nhập xuất. Ngoài ra vào cuối tháng thủ kho còn căn cứ vào số tồn của vật liệu trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư. Sổ số dư do phòng kế toán lập và gửi xuống cho thủ kho vào ngày cuối tháng để ghi sổ. - Các chứng từ nhập xuất sau khi đã ghi vào thẻ kho, thủ kho phải phân loại theo chứng từ nhập, xuất để lập phiếu giao cho phòng kế toán kèm theo chứng từ nhập xuất. + Ở phòng kế toán: Kế toán có trách nhiệm theo định kì (3-5) ngày xuống kho để kiểm tra, hướng dẫn việc ghi chép của thủ kho và xem xét các chứng từ nhập xuât đã được thủ kho phân loại. - Từ các chứng từ được kế toán phải đối chiếu với các chứng từ khác có liên quan , căn cứ vào giá hạch toán đang sử dụng để ghi giá vào các chứng từ và cột số tiền của phiếu giao nhận chứng từ và tiến hành ghi vào bảng luỹ kế nhập, xuất tồn vật liệu. - Bảng luỹ kế nhập xuất tồn được mở riêng cho từng kho và mỗi danh điểm vật liệu được ghi riêng một dòng. Cuối tháng kế toán phải tổng hợp số tiền nhập, xuất trong tháng và tính ra số dư cuối tháng cho từng loại vật liệu trên luỹ kế . - Sổ số dư trên bảng luỹ kế phải khớp số tiền kế toán xác định trên sổ số dư do thủ kho chuyển về. SƠ ĐỒ Phiếu giao nhận Chứng từ gốc Phiếu xuất kho Bảng luỹ kế nhập xuất tồn Sổ số dư Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu giao nhận Chứng từ nhập định kì Hàng ngày Cuối tháng Hàng ngày định kì Phiếu giao nhận chứng từ nhập, xuất Từ ngày...đến ngày...tháng...năm Nhóm VL Số lượng Số hiệu Chứng từ Chứng từ Số tiền Ngày...tháng...năm Người nhận Người giao Sổ số dư Năm... Kho... Danh Tên Đơn Đơn Định Số dư đầu năm Số dư cuối ..... điểm vật vị giá mức tháng 1 VL liệu tính hạch dự trữ SL ST SL ST SL ST toán BẢNG LUỸ KẾ NHẬP, XUẤT, TỒN VẬT LIỆU Tháng...năm... Nhập Xuất Nhóm Tồn Tồn vật kho Từ ngày... Từ ngày... Cộng Từ ngày... Từ ngày... Cộng cuối liệu đầu đến ngày... đến ngày... đến ngày... đến ngày... tháng b. Kế toán tổng hợp tình hình nhập, xuất vật liệu: *Các tài khoản liên quan: TK151: Hàng đang mua trên đường. Tài khoản này dùng để phản ánh vật tư, hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua nhưng cuối tháng chưa về đến doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản như sau: + Số dư bên Nợ + Bên Nợ: Gía trị hàng hoá, vật liệu, công cụ dụng cụ đang đi trên đường. +Bên Có: hàng hoá, vật liệu, công cụ dụng cụ đang đi trên đườngđã về nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. TK152: Nguyên liệu, vật liệu. Dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu nhập xuất tồn. Kết cấu tài khoản như sau: + Số dư Nợ : Bên Nợ: Nghuyên liệu, vật liệu tại doanh nghiệp tăng do: Mua ngoài Nhận góp vốn liên doanh Được biếu tặng, tài trợ Sản xuất thuê ngoài gia công chế biến. Kiểm kê phát hiện thừa Bên có: Nguyên liệu, vật liệu tại doanh nghiệp giảm do: Xuất bán sản, xuấ tdoanh. Đi góp vốn liên doanh. Xuất biếu tặng tài trợ. Kiểm kê phát hiện thiếu TK 611 “Mua hàng” + Bên Nợ: Giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng tồn đầu kỳ. Giá thực tế nghuyên vật liệu mua vào trong kỳ. + Bên có: Giá thực tế nghuyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn cuối kỳ. Chiết khấu mua hàng được hưởng Giá thực tế nghuyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất trong kỳ. Trị giá vật tư hàng hoá trả lại cho người bán hoặc được giảm giá *Đầu kỳ hạch toán, kế toán chuyển vật liệu tồn kho và vật liệu đang đi trên đường: Nợ TK 611 (6111) Có TK 151,152 Giá thực tế vật liệu mua trong kỳ: Nợ TK 6111 Có TK 111,112,141,331... Cuối kỳ kế toán kiẻm kê vật tồn kho, vật liệu mua đang đi trên đường: Nợ TK 151,152 Có TK 6111 Giá thực tế xuất dùng trong kỳ: Nợ TK 621 Có TK 6111 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TK331,111,112,141 TK6111 TK 621 TK631 Giá trị vật liệu Giá trị vật liệu Kết chuyển chi tăng trong kỳ dùng để chế tạo phí nghuyên vật sản phẩm liệu TK151,152 Giá trị vật liệu chưa dùng cuối kỳ Kết chuyển giá trị vật liệu chưa dùng đầu kỳ *Trình tự hạch toán: Nhập vật liệu Khi mua nguyên vật liệu và chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 152 Nợ TK153 Có TK 111,112,331 Khi nhập khẩu nghuyên vật liệu kế toán phản ánh hàng nhập khẩu bao gồm: Số tiền phải trả cho người bán + thuế nhập khẩu + chi phí khác Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 Có TK 3312 : Thuế nhập khẩu . Có TK 3333 : Chi phí khác Nếu doanh nghiệp mua vật liệu rồi nhưng cuối tháng chưa về kế toán ghi Nợ TK151 Nợ TK133 Có TK111,112,331 Khi vật liệu về nhập kho ghi: Nợ TK 152 Có TK 151 - Các khoản phát sinh trong quá trình mua và nhập vật liệu tính vào giá nhập kho: Nợ TK 152 Nợ TK 133 Có TK 111,112... - Nếu được bên bán giảm giá cho số vật liệu đã mua thì khoản giảm giá được ghi giảm giá nhập kho: Nợ TK 331 Có TK 152 - Nếu được hưởng khoản chiết khiếu do thanh btoán sớm tiền mua vật liệu thì khoản chiết khấu được hưởng tính vào thu nhập hoạt động tài chính: Nợ TK 111,112,331 Có TK 711 - Khi mua vật liệu mà phát hiện có vật liệu thiếu hoặc thừa kế toán ghi: + Trường hợp vật liệu về nhập kho thiếu so với hoá đơn mà chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý: Nợ TK 152: Gía trị thực nhập Nợ TK133: Thuế giá trị giá tăng Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 111,112,331 + Trường hợp vật liệu về nhập kho thừa so với hoá đơn: Nợ TK 152: giá trị thực nhập Nợ TK 133: thuế GTGT Có TK 331,111: Số tiền thanh toán Có TK3381:Tài sản thiếu chờ xử lý. Trường hợp vật liệu thừa mà doanh nghiệp giữ hộ cho bên bán thì ghi: Nợ TK 002: Vật tư, hàng hoá giữ hộ, nhận gia công Còn khi bên bán nhận lại: Có TK 002 Đối với vật liệu thuê ngoài gia công: - Khi xuất vật liệu giao cho đơn vị nhận gia công Nợ TK 154: chi phi sản xuất kinh doanh dở dang Có 152 - Các khoản thanh toán cho người nhận chế biến: Nợ TK 154 Có TK 111,112,331 - Khi nhập kho trở lại căn cứ vào giá thực tế vật liệu đã chế biến xong ghi: Nợ TK 152 Có TK 154 - Nhập vật liệu do được cấp, nhận vốn góp ghi: Nợ TK 152 Có TK 411:nguồn vốn kinh doanh Có TK 111,112: các khoản chi phí có liên quan * Trình tự hạch toán: Xuất vật liệu - Khi xuất vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh: Nợ TK 621 Nợ TK 627 Nợ TK 642 Nợ TK 642 CóTK 152 - khi xuất vật liệu dùng cấp cho đơn vị trực thuộc hoặc cho vay mượn trong nội bộ ghi: + Cấp cho đơn vị trực thuộc: Nợ TK 1361 Có TK 152 + Cho vay, mượn trong nội bộ: Nợ TK 1368 Có TK 152 - Khi xuất vật liệu kém phẩm chất, ứ động để tiêu thụ ghi: + Trị giá vật liệu xuất bán Nợ TK 811: Chi phí khác Có TK 152 + Tiền bán vật liệu thu được Nợ TK 111,112,131 Có TK 711: Thu nhập khác (giá chưa thuế) Có TK 3331: thuế GTGT - Khi xuất vật liệu để góp vốn liên doanh( liên doanh dài hạn hoặc ngắn hạn) Nợ TK 222,128 Nợ TK 412( giảm): chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 152 Hoặc Có TK 412( tăng) SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH NHẬP, XUẤT VẬT LIỆU TK 111,112,141... TK 152 TK138,334,811 Vật liệu mua ngoài nhập kho Vật liệu thiếu TK 151 chờ xử lý Nhập kho vật liệu đi TK 154 Vật liệu xuất thuê đường kì trước TK 3333 ngoài gia công Thuế nhập khẩu tính vào TK 331 giá trị vật liệu nhập kho Chiết khấu mua hàng giảm giá hàng bán TK411 TK 338 Nhận cấp, phát, tặng thưởng Góp vốn liên doanh Vật liệu thừa khi TK 338 kiểm kê Vật liệu thừa khi TK128,222 kiểm kê Vật liệu xuất góp TK 154 vốn liên doanh Vật liệu thuê ngoài chế TK 412 biến nhập kho TK 412 Đánh giá giảm Đánh giá tăng vật liệu vật liệu 2. Công cụ dụng cụ: * Tài khoản sử dụng: - TK153: Công cụ dụng cụ + Số dư Nợ: trị giá công cụ dụng cụ tồn kho + Bên Nợ: trị giá công cụ dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, nhận góp vốn liên doanh... trị giá công cụ dụng cụ phát hiện thừa khi kiểm kê + Bên Có: trị giá công cụ dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh, cho thuê hoặc đem đi góp vốn liên doanh. TK153 có 3 tài khoản cấp hai: 1531: công cụ dụng cụ 1532: bao bì luân chuyển 1533: đồ dùng cho thuê - TK 242(142) + Bên Nợ: chi phí phát sinh chờ phân bổ( thực tế đã phân bổ) + Bên Có: phân bổ vào chi phí nơi sử dụng SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÔNG CỤ DỤNG CỤ PHÂN BỔ TK242 TK 153 TK 242 TK 142 TK 142 * Trình tự hạch toán: - Khi nhập công cụ dụng cụ, kế toán ghi: Nợ TK 153: Gía nhập kho Nợ TK133: Thuế GTGT Có TK 111,112,331... - Khi xuất công cụ dụng cụ kế toán ghi: + Nếu giá trị xuất dùng không lớn lắm thì tính hết vào chi phí nơi sử dụng công cụ dụng cụ đó: Nợ TK 627,641,642 Có TK 153 + Nếu giá trị xuất dùng tương đối lớn, không thể tính hết một lần vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì phân bổ hai lần: Nợ TK 242 Có TK 153 Đồng thời phân bổ ngay 50% giá trị công cụ dụng cụ vào nơi sử dụng: Nợ TK 627 Có TK 242 - Khi công cụ dụng cụ bị báo hỏng hoặc bị mất thì kế toán phân bổ lần hai Nợ TK 627,641,642: Gía trị còn lại Nợ TK 152: Gía trị phế liệu thu hồi Nợ TK 138: Tiền bồi thường phải thu (nếu có) Có TK 242: 50% Gía trị công cụ dụng cụ báo hỏng Nếu giá tri xuất dùng quá lớn không thể phân bổ hai lần, khi đó kế toán ghi: Khi xuất công cụ dụng cụ: Nợ TK 242 Có TK 153 Đồng thời tiến hành phân bổ vào nơi sử dụng Nợ TK 627,641,642 Có TK 242 Định kì tiến hành phân bổ đến khi phân bổ hết giá trị công cụ dụng cụ đó hoặc đến khi công cụ dụng cụ đó bị mất đi: lần phân bổ cuối cùng Nợ TK 152,111,334... Nợ TK 627,641,642 Có TK 242 3. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho: a. Nguyên tắc hạch toán: * Nội dung: - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là việc trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm. Nay phần giá trị có khả năng bị giảm xuống thấp hơn so với giá trị ghi sổ kế toán của hàng tồn kho trong tương lai. * Nguyên tắc: - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho chỉ được lập vào cuối niên độ của kế toán, trước khi lập Báo cáo tài chính. - Phải tính đến từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ, phải có bằng chứng về sự giảm giá của nó. b. Tài khoản sử dụng: TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Số dư Có: khoản dự phòng giảm giá hiện có + Bên Nợ: khoản dự phòng giảm giá được hoàn nhập + Bên Có: khoản dự phòng giảm giá được lập c. Trình tự hạch toán: - Cuối niên độ khi tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho kế toán ghi: Nợ TK 632 Có TK 159 - Cuối niên độ sau, căn cứ mức dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng và mức dự phòng cần lập cuối năm nay. + Nếu số dự phòng cần lập nhỏ hơn đã lập phải hoàn nhập Nợ TK 159 Có TK 632 + Nếu số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã lập thì phải lập bổ sung: Nợ TK 632 Có TK 159 PHẦN II THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ A. GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY 28 TẠI ĐÀ NẴNG: I. QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH: Chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng - Bộ Quốc Phòng tiền thân là cơ sở hai của xí nghiệp May 27/7 Cục Hậu Cần - Quân khu 5 được hình thành theo quyết định số: 62/QĐQK ngày 25 tháng 04 năm 1995 của Tư lệnh Quân khu 5 và chính thức đi vào hoạt động ngày 02 tháng 05 năm 1996 với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Trước yều cầu của quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh và chuyển đổi lại cơ cấu các Doanh Nghiệp trong quân đội .Xí Nghiệp May 27/7 -Cục Hậu Cần - Quân Khu 5 Tổng cục hậu cần theo quyết định số 637/1999/QĐ_Bộ quốc Phòng của bộ trưởng bộ quốc phòng Ngày 26 tháng 06 năm 1999 xí nghiệp May 27/7 Cục hậu cần - Quân khu 5 chính thức bàn giao cho công ty 28 trực tiếp quản lý và đi vào hoạt động ngày 1/7/1999 với tên tạm thời: Cơ quan đại diện Công Ty 28 tại Đà Nẵng theo quyết định số 837/QĐ/KHTH Ngay 3/7/1999 của giám đốc công ty 28. Ngày 10 /4/2000 theo quyết định số 503 /2000 /QĐ -BQP của bộ trưởng bộ quốc phòng cơ quan đại diện công ty 28 tại Đà Nẵng được đổi thành: chi nhánh công ty 28 tại Đà Nẵng và là một thành viên của công ty 28 cóâìi khoản và con dấu riêng. II. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG , NHIỆM VỤ CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY 28 TẠI ĐÀ NẴNG : 1/ Đặc điểm sãn xuất kinh doanh : Chi nhánh công ty 28 tại Đà Nẵng là đơn vị thành viên của công ty 28 chuyên sãn xuất kinh doanh hàng may mặc quốc phòng và tiêu thụ nội bộ qua công ty ,nên việc vay vốn và chiếm dụng vốn rất ít trong đó: Nợ phải trả chủ yếu là nợ ngắn hạn, phải trả cán bộ công nhân viên, phải trả phải nộp khác... 2/Chức năng: Làm cơ quan đại diện cho công ty 28 trongmối quan hệ giải quyết công việc với cơ quan trong và ngoài tổ chức quân đội ở địâ bàn các tĩnh Miền Trung. Tổ chức sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ giám đốc công ty giao phù hợp với giấy phép kinh doanh. 3/ Nhiệm vụ : Triễn khai kế hoạch sản xuất hàng quốc phòng theo kế hoạch giám đốc công ty giao đây là nhiệm vụ trọng tâm của chi nhánh. Xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất, gia công vào kinh doanh các mặc hàng Dệt -May theo giấy phếp kinh doanh đúng với các quyết định của nhà nước quân đội và quy chế cuả Công ty. Thực hiện các nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, các quyết định về nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp của Công ty. Đãm bảo việc làm thu nhập ổn định cho người lao động đãm bảo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên theo đúng luật lao động cũng như các chế độ, chính sách của nhà nước và quân đội . Duy trì và phát triễn uy tín của công ty về mọi mặt nắm bắt tình hình kịp thời báo cáo giám đốc công ty những vấn đề có liên quan . Xây dựng và phát triễn các tổ chức Đãng, Đoàn thanh niên, Công đoàn phụ nữ theo quyết định của cấp trên và quy chế Công ty. III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN KÝ VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY 28 TẠI ĐÀ NẴNG . 1. Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh công ty 28 tại Đà Nẵng: a. Sơ đồ tổ chức : Giám đốc Chi Nhánh Phòng hành chính hậu cần Phòng tài chính Phòng kỹ thuật Phòng kế toán Phân xưỡng sản xuất Phó Giám Đốc Sản Xuất Phó giám đốc chính trị Ghi chú : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng b. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban: Ban giám đốc : Giám đốc chi nhánh: do tổng ụuc hậu cần bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưởng và kỹ luật theo đề nghị của Đảng uỹ và giám đốc Công ty. Giám đốc chi nhánh là người điều hành cao nhất có quyền quyết định mọi động theo đúng kế hoạch được Đảng uỹ giám đốc Công ty phê duyệt chịu trách nhiệm trước Đảng uỹ Giám đốc Công ty . Phó giám đốc chi nhánh: Do tổng cục hậu cần bổ nhiệm, miễn nhiệm khen thưỡng và kỹ luật theo đề nghị của Đảng uỹ Giám đốc Công ty . Phó giám đốc chính trị: Là người trợ lý cho giám đốc trong lĩnh vực kinh tế đời sống và chỉ dạo các cán bộ xây dựng kế hoạch sản xuất, công tác thống kê ,lao động tiền lương,... Phó giám đốc sản xuất: Là người trợ lý cho giám đốc về vấn đề kỹ thuật tổ chức chỉ huy sản xuất và đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật . Các phòng chức năng Chức năng của các phòng ban là cơ quan tham mưu không thể thiếu góp phần giúp giám đốc chi nhánh trong công tác kế hoạch kinh doanh quản lý vật tư công tác tài chính hành chính hạu cần củng như kỹ thuật và công tác tiền lương... Phòng hành chính hậu cần: Giúp giám đốc trong việc hạch toán kế toán và quản lý công tác hậu cần toàn chi nhánh. Phòng tài chính: Giúp giám đốc lập kế hoạch tài chính giải quyết kịp thời các nguồn vốn phục vụ sản xuất, quản lý nguồn vốn. Phòng kế hoạch: Đây là cơ quân tổng hợp trực tiếp quản lý công tác kế hoạch, vật tư hàng hoá tổ chức lao động tiền lương, giá thành sản phẩm và điều hành sản xuất. Phòng kỹ thuật: Là cơ quan tham mưu cao nhất cho giám đốc chi nhánh trong công tác kỹ thuật công nghệ đãm bảo chất lượng sản phẩm triễn khai và kiểm tra theo dõi toàn bộ các hoạt động kỹ thuật và công nghệ của chi nhánh Phân xưỡng sản xuất: Tiến hành hoạt động sản xuất trực tiếp tạo ra các mặt hàng May mặc cho chi nhánh công ty và quản lý sản xuất, công nhân lao động trực tiếp sản xuất . 2. Chức bộ máy kế toán tại chi nhánh : a. Tổ chức bộ máy kế toán : Để xữ lý thông tin kịp thời cũng như bộ máy kế toán gọn nhẹ, đãm bảo sự lãnh đạo tập trung thông nhất với nhau nên Chi nhánh Công ty đã áp dụng hình thức công tác kế toán tập trung . Phòng hành chính hậu cần đảm nhận công tác kế toán. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán thanh toán vốn hàng tiền, công nợ Trưởng phòng hành chính hậu cần kiêm kế toán Kế toán tổng hợp giá thành, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh Kế toán vật tư tài sản Thủ quỉ Ghi chú: Chỉ huy trực tiếp Quan hệ chức năng b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại chi nhánh: - Trưởng phòng HCHC kiêm kế toán tổng hợp: là người điều hành chung công tác kế toán, tham gia kí kết hợp đồng kinh tế với tư cách là người chịu trách nhiệm về mặt tài chính. Với chức năng tổng hợp từ các nhật ký chứng từ kế toán chi tiết, tổng hợp số liệu vào sổ cái, tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo theo quí năm. - Kế toán tài sản cố định: Chịu trách nhiệm theo giỏi tình hình nhập xuất tồn vật tư cả về lượng lẫn giá cả, cá biến động, giảm khấu hao tài sản cố định. - Kế toán tổng hợp giá thành, tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ theo giỏi tổng hợp số liệu từ bộ phận kế toán khác tính giá thành sản phẩm toàn tài chính. - Kế toán thanh toán vốn bằng tiền, công nợ: có nhiệm vụ thanh toán theo giỏi tình hình công nợ trong và nhoài chi nhánh, theo giỏi các khoản vốn bằng tièn. Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt tại chi nhánh, chịu trách nhiệm về sự mất tiền, trực tiếp thu chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ. c. Hình thức kế toán: Chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng đang sử dụng hình thức Kế toán nhật ký chung trên máy vi tính . SƠ ĐỒ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc Sổ thể kế toán chi tiết Sổ nhật kí chung Sổ nhật kí chuyên dùng Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng d. Ứng dụng tin học phục vụ kế toán: Miccrosoft Visual Foxpro5.0 là phần mềm mà chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng đang sử dụng đồng thời với sự hổ trợ của máy vi tính, máy in, Mođem, điện thoại hệ thống đường dây với 3 máy vi tính được nối với nhau cũng như hình thức nối mạng là LAN. Chế độ làm việc 2 người nên công việc được thống nhất và bảo mật cùng với chế độ an toàn đảm bảo thông tin chính xác . e/ Một số kết quả chi nhánh đạt được: STT Chỉ tiêu ĐVT 2001 2002 2003 1 Tổng doanh thu Đồng 3,350,002,711 3,929,526,504 4,907,458,272 Trong đó:Hàng quốc phòng Đồng 2,928,194,496 3,334,596,285 3,688,214,706 2 Các khoản nộp về công ty Đồng 811,287,830 1,032,297 Trong đó: KPCĐ,BHXH,BHYT Đồng 108,219,495 138,505,560 258,117,347 Khấu hao tài sản cố định Đồng 198,998,439 261,115,642 231,458,392 Lãi thực hiện Đồng 561,326,201 626,444,313 339,382,514 Thu nhập bình quân Đồng 1,183,000 1,240,000 153,079 (Đồng ngời/tháng) B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY 28 TẠI ĐÀ NẴNG . I. ĐẶC ĐIỂM VẬT LIỆU TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY : Chi nhánh công ty sản xuất chủ yếu là hàng may mặc quốc phòng theo đơn đặt hàng, gia công nội bộ ngoài ra còn để xuất khẩu nên vật liệu chủ yếu là nhập xuất nội bộ phục vụ cho công việc chế tạo sản phẩm hàng quốc phòng. II. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CHI NHÁNH : Chứng từ kế toán liên quan đến nhập xuất và sử dụng vật liệu gồm: *Phiếu nhập kho và xuất kho vật liệu: Vật liệu chính: Chi nhánh công ty ...... - Tình hình vật liệu chính tại chi nhánh công ty 28 cuối tháng 1 năm 2004 số vật liệu còn tồn trị giá 28.725.914 đồng. Số vật liệu phát sinh trong tháng2 năm 2004 qua tập hợp tổng số nhập vật liệu, kế toán ghi: Nợ TK1521: 3.553.000 Có TK 336: 3.553.000 và số tiền tạm ứng để mua vật liệu : Nợ TK1521: 216.000 Có TK 141: 216.000 Đồng thời chi nhánh đã xuất kho nguyên vật liệu : Nợ TK 6211: 12.149.532 Có TK 1521: 12.149.532. Ví dụ cụ thể: vào ngày 9 tháng 2 năm 2004 nhập vật liệu để sản xuất hàng viện kiểm sát TP Đà Nẵng số vật liệu từ công ty gữi đến bán nợ cho chi nhánh theo số phiếu nhập kho 0007/NN02 Đối với hàng kinh tế kế toán ghi : Nợ TK1521: 170 x 20900=3.553.000 Nợ TK 133: 3.553.000 Có TK 336: 3.908.300 *Đến ngày 28/2/2004 xuất vật liệu từ kho nghuyên liệu QPMĐ đến NXB 18 tổ may đo theo phiếu kho số: 00022/yy02. Kế toán ghi : Nợ TK 6211: Có TK 1521: Phiếu nhập kho Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho Phiếu xuất kho Thẻ kho 1. Đặc điểm quy trình sản xuất của chi nhánh công ty: QUY TRÌNH SẢN TRÌNH CHUNG Nhập kho chi nhánh Công ty Vận chuyển Vật liệu công ty Phân xưởng Xuất kho Phân loại 2. Thực trạng kế toán: - Giới thiệu vật liệu, công cụ dụng cụ : Do chi nhánh chỉ chuyên về sản xuất hàng may mặc, đặc biệt là hàng quốc phòng nên vvạt liệu chính là các loại vải như vải Katê, vải phin ... còn lại là vật liệu phụ cũng đóng góp không kém phần quan trọng trong việc sản xuất. Công cụ dụng cụ cũng vậy nó cũng chủ yếu dùng cho phân xưỡng sản xuất như: bóng đèn, bìa cacton, bảng keo.... Chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng là đơn vị trực thuộc Công ty 28 nên nguồn vật liệu chủ yếu do nhập xuất nội bộ đồng thời vật liệu do Công ty tự sản xuất và cung cấp cho chi nhánh của Công ty đối với hàng may mặn quốc phòng chiếm 80%, một số ít nhập từ bên ngoài đối với hàng kinh tế chiếm 20%. *Phiếu xuất kho vật liệu: Chi nhánh Công ty nhận vật liệu do Công ty gữi, kế toán tính giá vật liệu nhập như sau: Giá do đơn vị cấp Chi phí vận chuyễn Giá nhập kho = + thông báo bốc dỡ Đồng thời kế toán hạch toán tại Chi nhánh Công ty Nợ TK 152 Có TK 411 Có TK 111,112 Còn phía Công ty khi xuất vật liệu gửi chi nhánh kế toán ghi: Nợ TK 1361 CÔNG TY 28 Chi nhánhĐà Nẵng PHIẾU NHẬP KHO Số 0005/NN02 Tel/fax :0511.615036 Họ tên người nhập: Dương Thanh Hà Địa chỉ:NB 02- phòng kế hoạch Theo hợp đồng số: Phương thức : Nhập vào kho :KII -Kho nguyên liệu Diễn giải : Nhập sản xuất hàng quốc phòng hàng loạt. TT Mã Vật Tên SP Tên SP Mã kho Số lượng Số lượng thực nhập Đơn giá Thành tiền 1 1200000017 Vải GBĐ PêcôXC KII 10,394,60 2 1201000002 Vải PPL Pêvicỏúa KII 422960 65758 Cộng Cộng phiếu VNĐ Có TK 152 ợ Nợ Có Bằng chữ : không Ngày 09 tháng 02 năm 2004 Người giao Thủ kho Thống kê TP kế hoạch Giám đốc Table 1 Agtex - Công ty 28 SỔ CÁI CHI TIẾT Agtex - Chi nhánh Đà Nẵng Từ ngày: 01/02/2004 - đến ngày 29/02/2004 1521 - Nguyên liệu chính Mã C.T Số C.T Ngày phát sinh Tên hàng Diển giãi TKĐƯ Số PS.Nợ Số PS Có Đầu kỳ Số d đầu kỳ 28725914 Cộng Cộng tài khoản đối ứng: 141 141 216000 0003 10/02/2004 Vải lót Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu 141 216000 Cộng Cộng tài khoản 3360 3360 3553000 N0003/02 00003/02N 9/2/04 Vải popolinmàu xanh Nhập kho nguyên liệu sản xuất hàng kinh tế 3360 3553000 Cộng Cộng TK đối ứng:6211 6211 12149532 Cộng số phát sinh 3769000 12149532 Số dư  cuối kỳ 20345382 Người lập sổ Ngày10 tháng5 năm 2004 TP Kế Toán Table 2 Agtex - Công ty 28 NHẬT KÝ CHUNG Agtex - Chi nhánh Đà Nẵng Nguyên liệu chính Từ ngày 01/02/2004 Đến ngày 29/02/2004 Ngày Số Ngày CT TKĐƯ Ghi Nợ:1521 Ghi Có:1521 Dư đầu kỳ 28725941 141 216000 3360 355300 6211 12149532 Cộng phát sinh trong kỳ 12149532 Dư cuối kỳ Người lập sổ Ngày 31 tháng 3 năm 2004 TP Kế toán Agtex - Cọng ty 28 BAẽO CAẽO NHÁÛP XUÁÚT TÄệN KHO TAèI KHOAÍN SÄÚ: 1521 Agtes - Chi nhaùnh Âaỡ Nàụng Tổỡ ngaỡy: 01/02/2004 õóỳn hóỳt ngaỡy: 29/02/2004 1521 - Nguyón vỏỷt lióỷu chờnh Table 3 Maợ HH - VT Tón haỡng hoaù - nguyón lióỷu phuỷ Âồn vở tờnh Tọửn õỏửu kỗ Nhỏỷp trong kỗ Xuỏỳt trong kỗ Tọửn cuọỳi kỗ Sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND + Kho nguyón lióỷu haỡng QP 110100001 110100002 ................ 110200001 110200002 Vaới GBÂ pó cọ nỏu K1,5 Vaới GBÂ pó cọ xanh K1,5 ....................................... + Kho nguyón lióỷu kinh tóỳ. Vaới GBÂ len coớ vaù K1,5. Vaới GBÂ len xanh K1,5 m m 1.104,30 ....... 172,00 195,00 .............. ............ 28.724.914 5.742.744 13.529.295 .............. 2.279,00 ............ ............. ......... 3.769.000 .............. ............ 172,00 ........... ............. 12.149.532 11.933.532 .................. 1.104,30 2.279,00 .......... 172,00 23,00 ............. 20.345.832 5.742.744 1.595.763 ................. Tọứng cọỹng 28. 725.914 3.769.000 12.149.532 20.345.832 Người lập biểu Thủ kho Ngày 20 tháng 03 năm2004 TP. Kế toán Vật liệu phụ: Cũng như vật liệu chính, trị giá vật liệu phụ còn tồn lại của tháng 1 năm 2004 là: 2.529.966 đồng. Trong tháng 2 năm 2004 số vật liệu phụ phát sinh được kế toán tổng hợp theo số phiếu xuất vật liệu như sau : Nợ TK 6211 : 1.179.706 Nợ TK 6212 : 96.049 Có TK 1522 : 1.275.755 Đồng thời từ phiếu nhập vật liệu phụ kế toán tổng hợp số tiền đả tạm ứng để thanh toán ghi: Nợ TK 1522: 2.599.600 Có TK 141: 2.599.600 Công ty 28 Chi nhánh Đà Nẵng HOÁ ĐƠN KIÊM PHIẾU XUẤT KHO Tel/fax :0511.615036 MB04/15-01 Số :000010-XX Họ tên người nhận : Phạm Thị Nương. Địa Chỉ : NB 0210 -Tổ Cắt- Hoàn Thành. Theo hợp đồng số : Phương thức: Xuất từ kho : K21-Kho phụ liệu may QP Diễn Giải : Xuất sản xuất 6900 quần CB nam GBĐ len HQ/KQ. STT Mã VT - Sản phẩm Tên sản phẩm Mã kho ĐVT Số Lượng Thực xuất Đơn giá Thành tiền 1 220000006 2H chỉ60/3#0053 K21 Cuộn 260,00 2 220100006 2H nhãn dệtCty2004 K21 Cái 6900,00 Cộng Khoản Cộng phiếu VNĐ Người nhận Thủ kho Thống kê TP Kế hoạch Ngày17 tháng 2 năm2004 Giám Đốc Table 4 Agtex - Công ty 28 SỔ CÁI CHI TIẾT Agtex - Chi nhánh Đà Nẵng Từ ngày: 01/02/2004 - đến ngày 29/02/2004 1522 - Nguyên liệu phụ Mã C.T Số C.T Ngày phát sinh Tên hàng Diển giãi TKĐƯ Số PS.Nợ Số PS Có Đầu kỳ Số dư  đầu kỳ 2.529.966 Cộng Cộng tài khoản đối ứng: 141 141 2.529.900 0003/02W 10/02/2004 Nhăn phù hiệu Thanh toán tiền phụ liệu kinh tế theo phiếu nhập kho số 04/020 141 168.000 0003/02W Dây kéo 7 cm Thanh toán tiền phụ liệu SX hàng TTGT theo PNX số 02/02 141 84.600 .......... ........... ........... ................. ............. ...... ............. ............... Cộng Cộng tài khoản đối ứng :6211 6211 . 1.179.706 Y0025/02 00025/02Y 28/02/04 Chỉ có 60/3 màu trắng Xuất kho phụ liệu sản xuất hàng kinh tế - TTGT Quảng Nam 6211 110.000 ........ ............ .......... .......... .............. ..... ............ ....... Cộng Cúc 15 Ly nâu Cộng TK đối ứng:6211 6212 96.049 Y 0004/02 00004/02Y 17/02/2004 6212 Cộng phát sinh 2.599.600 Số dư  cuối kỳ 3.853.811  1.275.755 Người lập sổ TP. Kế toán Ngày 12 tháng 05 năm 2004 NHẬT KÝ CHUNG: Agtex - Công ty 28 Agtex - Chi nhánh Đà Nẵng Vỏỷt lióỷu phuỷ Tổỡ ngaỡy 01/02/2004 õóỳn ngaỡy 29/02/2004 Ngaỡy Sọỳ Ngaỡy CT Taỡi khoaớn õọỳi ổùng GHI NÅĩ : 1522 GHI COẽ: 1522 Dổ õỏửu kỗ + 141 + 6211 + 6212 + 00 Cọỹng phaùt sinh trong kyỡ Dổ cuọỳi kyỡ 2.529.966 2.599.660 2.599.660 3.853.811 1.179.706 96.049 1.275.755 Ngaỡy 31 thaùng 3 nàm 2004 Ngổồỡi lỏỷp sọứ TP. Kó ỳtoaùn Agtex - Cọng ty 28 BAẽO CAẽO NHÁÛP XUÁÚT TÄệN KHO TAèI KHOAÍN SÄÚ: 1522 Agtes - Chi nhaùnh Âaỡ Nàụng Tổỡ ngaỡy: 01/02/2004 õóỳn hóỳt ngaỡy: 29/02/2004 1522 - Nguyón vỏỷt lióỷu Phuỷ Maợ HH - VT Tón haỡng hoaù - nguyón lióỷu phuỷ Âồn vở tờnh Tọửn õỏửu kỗ Nhỏỷp trong kỗ Xuỏỳt trong kỗ Tọửn cuọỳi kỗ Sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND + Kho phuỷ lióỷu haỡng QP 2001010001 ................ 2001010001 ................... 2003000001 ............... ............. Chố 60/3 maỡu 1810 ....................................... + Kho phuỷ lióỷu kinh tóỳ. Chố 60/3 maỡu 111 .......... Moùc quỏửn ............... cuọỹn cuọỹn Bọỹ ......... 346,00 ....... ............ ............ 2.529.966.... ............. ............ 31,00 .300,00 ............. ......... 2.599.600 682.000 135.000 .............. .........., 6,00 ........... ............. 1.275.755 132.000 ........... 364,00 . ........ ............. 25,00 300,00 ............. ............. 3.862.298 550.000 135.000 ............... Tọứng cọỹng 2.529.966 2.599.600 1.275.755 3.862.298 Ngổồỡi lỏỷp bióứu Thuớ kho Ngaỡy 20 thaùng 03 nàm 2004 TP. Kóỳ Toaùn Agtex - Cọng ty 28 BAẽO CAẽO NHÁÛP XUÁÚT TÄệN KHO TAèI KHOAÍN SÄÚ: 1523 Agtes - Chi nhaùnh Âaỡ Nàụng Tổỡ ngaỡy: 01/02/2004 õóỳn hóỳt ngaỡy: 29/02/2004 1523 - Nhión lióỷu Maợ HH - VT Tón haỡng hoaù - nguyón lióỷu phuỷ Âồn vở tờnh Tọửn õỏửu kỗ Nhỏỷp trong kỗ Xuỏỳt trong kỗ Tọửn cuọỳi kỗ Sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND 3010000004 3010000007 + Kho nhión lióỷu, xàng dỏửu Dỏửu maùy may Dỏửu Silicon Lờt Lờt 2,00 860.000 860.000 2,00 230.000 230.000 2,00 230.000 230.000 2,00 860.000 860.000 Tọứng cọỹng 860.000 230.000 230.000 860.000 Ngổồỡi lỏỷp bióứu Thuớ kho Ngaỡy 20 thaùng 03 nàm 2004 TP. Kóỳ toaùn Agtex - Cọng ty 28 BAẽO CAẽO NHÁÛP XUÁÚT TÄệN KHO TAèI KHOAÍN SÄÚ: 1524 Agtes - Chi nhaùnh Âaỡ Nàụng Tổỡ ngaỡy: 01/02/2004 õóỳn hóỳt ngaỡy: 29/02/2004 1524 - Phuỷ tuỡng thay thóỳ. Maợ HH - VT Tón haỡng hoaù - nguyón lióỷu phuỷ Âồn vở tờnh Tọửn õỏửu kỗ Nhỏỷp trong kỗ Xuỏỳt trong kỗ Tọửn cuọỳi kỗ Sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND 3030100002 ........... 3030300005 ................ 3031700002 3031700016 + Kho phuỷ tuỡng thay thóỳ Kim may DB 11 .......... Dao maùy thuỡa troỡn .................. cổớ cuọỳn vióửn Cổớ gàừn nam chỏm caùi .... Bọ ......caùi 480,00 ....... 5,00 ........ 10,00 ............ 9.435.045 576.000 100.000 ........... 495.050 ............... 1500,00 ...... .......... 14,00 .......... 3.582.913 1800.000 ............ ......... 168.000 ............. 1.632,000 ............ ............. 10,00 14,00 .......... 5.860.144 1.632.000 ......... ................. 495.050 168.000 620,00 5,00 ............ 7.157.814 744.000 100.000 ............. Tọứng cọỹng 9.435.045 3.582.913 5.860.144 7.175.814 Ngổồỡi lỏỷp bióứu Thuớ kho Ngaỡy 20 thaùng 03 nàm 2004 TP. Kóỳ toaùn * Nhập xuất kho công cụ dụng cụ: - Nhập công cụ dụng cụ: Khi nhập công cụ dụng cụ kế toán ghi: Nợ TK 153 Có TK 111 -Khi xuất công cụ dụng cụ kế toán ghi: Nợ TK 627,641,642 Có TK 153 Đối với chi nhánh công ty 28 tại Đà Nẵng quá trình sử dụng và hạch toán công cụ dụng cụ như sau: - Về tình hình công cụ dụng cụ tại chi nhánh công ty cuối thanhgs 01 năm 2004 số công cụ dụng cụ còn tồn tại chi nhánh có giá trị là: 2.636.450 đồng. - vào tháng 02 năm 2004 Chi nhánh đã nhập 25.000 ngàn cái bóng đèn 1.2m tương ứng với số tiền là: 237.500 đồng, kế toán hạch toán ghi: Nợ TK 153: 237.500 Có TK 111: 237.500 Đồng thời Chi nhánh đã xuất kho đến các phân xưỡng, kế toán ghi: Nợ TK 627: 141.222 Có TK 153: 141.222 Và đến các văn phòng: Nợ TK 642: 1.200.000 Có TK 153: 1.200.000 Agtex - Cọng ty 28 BAẽO CAẽO NHÁÛP XUÁÚT TÄệN KHO TAèI KHOAÍN SÄÚ: 153 Agtes - Chi nhaùnh Âaỡ Nàụng Tổỡ ngaỡy: 01/02/2004 õóỳn hóỳt ngaỡy: 29/02/2004 153 - Cọng cuỷ duỷngcuỷ Maợ HH - VT Tón haỡng hoaù - nguyón lióỷu phuỷ Âồn vở tờnh Tọửn õỏửu kỗ Nhỏỷp trong kỗ Xuỏỳt trong kỗ Tọửn cuọỳi kỗ Sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND sọỳ lổồỹng Tióửn VND Sọỳ lổồỹng Tióửn VND 3021000001 3023000001 ......... 3025000011 + Kho CC- DC - Xổồớng Boùng õeỡn 1,2m Bàng keo 2 cm .......... Bỗa Carton caùi cuọỹn ..... Xỏỳp 200,00 ......... 400,00 2.636.450 100.000 ........... 1.200.000 25,00 .......... 237.500 237.500 ......... 10,00 ............ 400,00 1.341.222 5000 ......... 1.200.000 25,00 190,00........... 1.532.728 237.500 95.000 ............. Tọứng cọỹng 2.636.450 237.500 1.341.222 1.532.728 Ngổồỡi lỏỷp bióứu Thuớ kho Ngaỡy 20 thaùng 03 nàm 2004 TP. Kóỳ toaùn PHẦN III NHỮNG ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ 1. Những ưu điểm về thực trạng công tác hạch toán kế toán tại đơn vị: Với mô hình sản xuất tập trung, gọn nhẹ, việc tổ chức công tác kế toán của Chi nhánh công ty hiện nay vừa đáp ứng được yêu cầu công việc vừa đãm bảo yêu cầu quản lý. Hình thức kế toán trên máy vi tính của chi nhánh hiện nay đang sử dụng là phù hợp với tình hình thực tế và giúp cho công tác kế toán được thực hiện linh hoạt, dễ dàng trong việc sử lý đối chiếu số liệu. Công tác kế toán luôn theo đúng chế độ của Nhà nước, quy định của Công ty, việc lưu trữ các chứng từ kế toán đúng trình từ và rõ ràng. Về công tác quản lý tại chi nhánh bản thân tôi nhận thấy rằng: - Công tác quản lý tương đối chặt chẽ, giải quyết tốt mọi chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên. - Luôn tạo điều kiện thuận lợi phục vụ cho công tác sản xuất của Chi nhánh nhằm đãm bảo hoàn thành kế hoạch. 2. Những tồn tại về công tác hạch toán kế toán tại đợn vị: Bên cạnh những ưu điểm của Chi nhánh trong thời gian qua vẫn tồn tại một số khuyết điểm cần khắc phục sau: - Trong quá trình hạch toán kế toán trên máy vi tính còn bất cập trong quá trình viết báo cáo - Không thực hiện được chương trình lập báo cáo. II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY 28 TẠI ĐÀ NẴNG Hiện nay Chi nhánh Công ty đang sử dụng hình thức kế toán “NHẬT KÍ CHỨNG TỪ” và được thực hiện bằng hệ thống máy tính nối mạng cục bộ. Do đó để hoàn thành tốt công việc kế toán của mình Chi nhánh Công ty cần phải ghi chép hệ thống sổ sách theo từng phần hành, được tổ chức một cách hợp lý, phản ánh một cách đầy đủ và chính xác, trình tự sổ sách được thực hiện một cách có hệ thống. Bên cạnh đó Chi nhánh Công ty phải thường xuyên tuyển dụng những người có trình độ nghiệp vụ chuyên môn cao, nâng cao tay nghề cho người lao động để từ đó có thể hoàn thành tốt công việc của mình. Chính vì vậy nhân tố con người sẽ là một động lực thúc đẩy Chi nhánh Công ty vững chắc đi lên và ngày càng phát triển. Kóỳt luận Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế công tác kế toán ở Chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng, được sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Hành chính, đồng thời với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn Văn Minh tạo điều kiện cho tôi nghiên cứu một số vấn đề nhằm cũng cố kiến thức về công tác hạch toán vật liệu và công cụ dụng cụ nói chung và công tác hạch toán vật liệu và công cụ dụng cụ nói riên tại Chi nhánh Công ty 28 tại Đà Nẵng. Do thời gian thực tập có hạn, trình độ nghiệp vụ và kinh nghiệm không nhiều nên không tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự góp ý phê bình của thầy giáo Nguyễn văn Minh cùng với anh chị trong phòng Hành chính của công ty để tôi hoàn thành tốt chuyên đề thực tậpcũng như có kinh nghiệm hơn trong thực tế sau này. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Minh giáo viên hướng dẫn thực tập, các anh chị trong phòng Hành chính của Công ty đã tạo điều kiện cũng như nhiệt tình đề tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Đà Nẵng, ngày 25 tháng 06 năm 2004 Sinh viên thực hiện: Đinh Mai Thanh Tâm Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Nhận xét của đơn vị thực tập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty 28 tại Đà nẵng.doc
Luận văn liên quan