Đề tài Kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy gạch ngói tuynen Quảng Yên – Tổng công ty cổ phần Sông Đà 25

Thời gian thực tập vừa qua tại nhà máy gạch tuynen Quảng Yên đã giúp em tìm hiểu cũng học hỏi được nhiều điều, kể cả những vấn đề về chuyên ngành cũng như ngoài chuyên ngành kế toán doanh nghiệp.Thực tế luôn là khác với sách vở, với lí thuyết nhưng đó chỉ là mặt hình thức chúng ta đánh giá và nhận xét lâu nay.Nhưng thời gian thực tập đã giúp em có thể đưa ra quan điểm của mình.Đó là lí thuyết được lấy từ thực tiễn và thực tiễn làm nền tảng cho thực tế.Điều này chứng minh rằng không phải thực tế hoàn toàn khác với lý thuyết mà chúng em đã được học tại nhà trường.Qua chuyên đề kế toán nguyên vật liệu này, em đã hiểu sâu hơn rất nhiều và hiểu được tầm quan trọng của nó đối với việc quản lý.Tuy rằng nó rất đơn giản nhưng không phải ai cũng đều làm được, không phải ai cũng có thể ghi chép chứng từ một cách bình thường.Muốn làm được điều đó chúng ta phải có những lần thực tế, thực tập như nhà trường đại học kinh tế Huế đã tạo cơ hội cho sinh viên tiếp xúc với các doanh nghiệp.Nguyên vật liệu nhập vào xuất ra bao nhiêu, cần sản xuất, cung cấp như thế nào để đảm bảo được tính ổn định, thường xuyên? Làm thế nào để nhà quản lý có thể quản lý và bảo vệ tốt nguyên vật liệu của mình để tránh trường hợp gian lận, tránh sự thiếu hụt trong quá trình hoạt động của mình?Và rất nhiều câu hỏi đặt ra nữa.Tất cả đều nói lên rằng kế toán nguyên vật liệu là một phần không nhỏ và không thể thiếu trong mọi doanh nghiệp.Muốn quản lý tốt, muốn làm sao cho doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận cần phải có chiến lược rõ ràng.Nhà máy cần phải thay đổi mô hình kế toán hiện tại của mình đó là áp dụng hoàn toàn kế toán máy để giúp ích cho việc cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác.Hơn nữa nhà máy cần nâng cao trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán cũng như đầu tư vào cơ sở vật chất để cải thiện

pdf84 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy gạch ngói tuynen Quảng Yên – Tổng công ty cổ phần Sông Đà 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g: Doanh nghiệp tư nhân Quân Trường Địa chỉ: Thành phố Thanh Hóa Điện thoại: Mã số: Họ và tên người mua hàng: A.Lâm Đơn vị : CN nhà máy gạch tuynen Quảng Yên – Công ty cổ phần Sông Đà 25. Địa chỉ : Thôn Yên Phú – xã Quảng Yên – huyện Quảng Xương – tỉnh Thanh Hóa. Hình thức thanh toán : Theo HĐ MS : STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Dầu nhờn lít 45 10.910 490.950 2 Dầu công nghiệp lít 160 11.000 1.760.000 3 Dầu diezen lít 1604 21.100 33.844.400 Cộng tiền hàng 36.095.350 Thuế suất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 3.609.535 Tổng tiền thanh toán 39.704.885 Số tiền viết bằng chữ: ba mươi chín triệu bảy trăm lẻ bốn nghìn tám trăm tám mươi lăm nghìn đồng. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) 3 1 0 1 5 2 2 0 6 3 2 8 0 0 2 2 1 0 7 2 0 0 2 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 52 Biểu số 2b: Công ty CP Sông Đà 25 Cộng hòa xã hội chũ nghĩa Việt Nam CN – NM gạch tuynen Quảng Yên Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN NHẬN VẬT TƯ Hôm nay, ngày 25 tháng 12 năm 2010 Tại doanh nghiệp tư nhân Quân Trường Hộ đồng chúng tôi gồm: II. Đại diện bên bán: 1.Ông: Chị Bích Chức vụ: người giao hàng II. Đại diện nhà máy: 1. Ông: Lê Quang Sỹ Chức vụ: cán bộ kĩ thuật 2. Ông: Nguyễn Văn Trung Chức vụ: PQĐPX 3.Ông: Nguyễn Thị Trang Chức vụ: Kế toán Đã tiến hành kiểm tra với số lượng như sau: - Dầu nhờn - 45 lít - Dầu công nghiệp – 160 lít - Dầu diezen - 1604 lít Hội đồng chúng tôi thống nhất lập biên bản này làm cơ sở cho doanh nghiệp tư nhân Quân Trường và nhà máy gạch tuynen Quảng Yên thanh toán. Biên bản này lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản. Đại diện nhà máyĐại diện bên bán GĐ duyệt CBKT KT PQĐ Người giao hàng Lê Như Thục Lê Quang Sỹ Nguyễn Thị Trang Nguyễn Văn Trung BíchTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 53 Biểu số 2c: Nhà máy gạch Quảng Yên – MST : 2800221107 PHIẾU NHẬP 25/12/2010 Nợ: 152, 133111 Số : PN199 Có: 331 Họ tên người giao hàng: C.Bích Địa chỉ (bộ phận): DNTN Quân Trường Lý do nhập kho: Nhập 213,1 tấn than Nhập tại kho: Kho.VT.NLC Mã số KH: Tên KH: DNTN Quân Trường Hóa đơn:..Số : 0097342 – Ngày 25/12/2010 Thuế GTGT:(10%) 3.609.535 Tổng giá trị: 39.704.880 Cộng thành tiền:(Viết bằng chữ): ba mươi sáu triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm năm mươi nghìn. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Biểu 3a: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ Tên chi tiết sản phẩm: Than cám Thuộc lô hàng: Phân xưởng: tổ sấy nung STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Than cám 7c Tấn 12 Ngày 31/12/2010 Giám đốc Kế toán Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) S T T Tên sản phẩm hàng hóa Mã số Đ.v.t Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Dầu nhờn lít 45 45 10.910 490.950 2 Dầu công nghiệp lít 160 160 11.000 1.760.000 3 Dầu diezen lít 1604 1604 21.100 33.844.400 Cộng 36.095.350 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 54 Biểu 3b: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN PHIẾU XUẤT KHO Số: PX916 Nợ TK 62721 Ngày 31/12/2010 Có TK 152 Thành tiền:(viết bằng chữ) chín triệu bảy trăm ba mươi mốt nghìn đồng. Phụ trách Bp BP cung tiêu Người nhận Kế toán Thủ kho Biểu 3c: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ Tên chi tiết sản phẩm: Than cám Thuộc lô hàng: Phân xưởng: tổ sấy nung STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Than cám 7a Tấn 1.502,55 Ngày 31/12/2010 Giám đốc Kế toán Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ST T Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Than cám 7c Tấn 12 12 810.916,67 9.731.000 Cộng 9.731.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 55 Biểu 3d: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN PHIẾU XUẤT KHO Số: PX917 Nợ TK 62102 Ngày 31/12/2010 Có TK 152 Thành tiền:(viết bằng chữ) một tỷ hai trăm mười tám triệu năm trăm ba mươi tám nghìn đồng. Phụ trách Bp BP cung tiêu Người nhận Kế toán Thủ kho (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên) Biểu 3e: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ Tên chi tiết sản phẩm: Than cám Thuộc lô hàng: Phân xưởng: tổ cơ điện STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Dầu nhờn lít 20 2 Dầu diezen lít 205 Ngày 25/12/2010 Giám đốc Kế toán Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ST T Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Than cám 7a Tấn 1.502,55 1.502,55 810.980 1.218.538.000 Cộng 1.218.538.000 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 56 Biểu 3h: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN PHIẾU XUẤT KHO Số: PX914 Nợ TK 62722 Ngày 26/12/2010 Có TK 152 Thành tiền:(viết bằng chữ) bốn triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn bảy trăm đồng. Ngày 25/12/2010 Phụ trách Bp BP cung tiêu Người nhận Kế toán Thủ kho Biểu số 3l: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN PHIẾU XIN LĨNH VẬT TƯ Tên chi tiết sản phẩm: Than cám Thuộc lô hàng: Phân xưởng: tổ cơ điện STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng 1 Dầu diezen lít 1289 Ngày 28/12/2010 Giám đốc Kế toán Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ST T Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Dầu nhờn lít 20 20 11.910 238.200 2 Dầu diezen lít 205 205 19200 3.936.000 Cộng 4.174.200 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 57 Biểu 3g: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN PHIẾU XUẤT KHO Số: PX915 Nợ TK 62722 Ngày 28/12/2010 Có TK 152 Thành tiền:(viết bằng chữ) chín triệu bảy trăm ba mươi mốt nghìn đồng. Ngày 25/12/2010 Phụ trách Bp BP cung tiêu Người nhận Kế toán Thủ kho Trường hợp phế liệu thu hồi: Ở nhà máy gạch tuynen Quảng Yên, các phế liệu thu hồi gồm có các loại gạch vỡ.Nhà máy không làm thủ tục nhập kho phế liệu thu hồi.Sau mỗi chu kì sản xuất phế liệu được lấy ra từ phân xưởng sản xuất rồi đưa thẳng vào kho bãi mà không qua một hình thức kiểm tra (đong đếm) nào.Tức là không phản ánh qua sổ sách tình hình nhập kho phế liệu thu hồi. * Thủ tục xuất bán phế liệu: Người mua hàng vào phòng kế toán, kế toán tiền mặt sẽ viết phiếu thu theo đúng số tiền của phế liệu của người mua hàng yêu cầu.Sau đó khách hàng mang phiếu thu đưa cho thủ quỹ viết hóa đơn bán hàng giao cho khách hàng.Khách hàng sẽ cầm hóa đơn này xuống kho, thủ kho kiểm tra thông tin và xuất phế liệu cho khách hàng. 2.2.5.2 Phương pháp kế toán chi tiết: - Nhà máy áp dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.(Như trình bày phần cơ sở lí luận).Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập xuất để tính ra số tồn kho bằng việc ghi vào thẻ kho(thẻ kho được mở chi tiết cho từng thứ vật liệu, công cụ dụng cụ).Định kì, thủ kho chuyển toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất cho kế STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 2 Dầu diezen lít 1289 1289 19200 24.748.800 Cộng 24.748.800 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 58 toán vật tư.Ở đây thủ kho có nhiệm vụ bảo quản toàn vẹn số lượng, chất lượng chủng loại của từng thứ vật liệu và công cụ dụng cụ để sẵn sàng cấp phát kịp thời cho phân xưởng. - Sổ sách, chứng từ được sử dụng là: + Thẻ kho + Sổ chi tiết nguyên vật liệu: Ví dụ minh họa cho kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại nhà máy như sau: Căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho liên 02, thủ kho ghi theo dõi về mặt số lượng trên thẻ kho.Quy trình kế toán chi tiết như sau: Biểu số 4a: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN THẺ KHO Ngày lập thẻ: 31/12/2010 Tờ số: 28 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Than Mã số: ..... ĐVT: tấn TT Ngày tháng SHCT Diễn giải Ngày N - X Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kì 271,89 12/12 PN196 Nhập than 12/12 213,10 31/12 PX916 Xuất than nấu nước 31/12 12 PX917 Xuất than sx 31/12 1.502,55 Cộng 213,10 1514,55 266,99 Sổ này có 30 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 30 Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày 31/12/2010 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 59 Biểu sô 4b: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 25 CN NM GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN THẺ KHO Ngày lập thẻ: 31/12/2010 Tờ số: 20 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Dầu công nghiệp Mã số: ..... ĐVT: tấn TT Ngày tháng SHCT Diễn giải Ngày N - X Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kì 55 1 25/12 PN199 DNTN Quân Trường 25/12 1604 26/12 PX915 Xuất dầu máy ủi 26/12 205 28/12 PX914 Xuất dầu máy ủi 28/12 1289 Cộng 1604 1493 166 Sổ này có 30 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 30 Ngày mở sổ: 01/09/2010 Ngày 31/12/2010 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Tại phòng kế toán thì kế toán vật tư ghi thẻ kho thay cho sổ chi tiết NVL.Do số liệu được vào bằng máy nên khi thủ kho chuyển thẻ kho lên phòng kế toán, kế toán vật tư phải căn cứ vào tên vật tư đã ghi trong thẻ kho đối chiếu với danh mục vật tư, tìm ra mã của nguyên vật liệu đó rồi mới nhập số liệu vào máy tính.Mặt khác, mọi khai báo do kế toán trưởng khai báo trên phần mềm nên mã của từng nguyên vật liệu cần kế toán vật tư khi nhập vào máy tính sẽ gây khó khăn và mất công đối chiếu danh mục. o Như vậy chúng ta thấy rằng sẽ có không ăn khớp giữa thủ kho, kế toán vật tư và kế toán trưởng. Số liệu kế toán vật tư sử dụng để đối chiếu với thủ kho và cuối quý sau khi khớp số liệu, kế toán trưởng – kế toán tổng hợp sẽ nhập vào phần mềm máy tính, tiến hành lập bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL, bảng kê phát sinh bên có các tài khoản. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 60 Biểu số 5a: Công ty CP Sông Đà 25 Nhà máy gạch Quảng Yên Bảng kê phát sinh có tài khoản 152 Tháng 12/2010 Chứng từ Ghi có tài khoản 152, ghi nợ các tài khoản Cộng có STT Số CT Ngày Diễn giải 621 627 641 642 63 PX909 21/12/10 A.Thọ xuất vật tư 2.156.890 2.156.890 64 PX910 22/12/10 A.Thọ xuất vật tư 345.000 345.000 65 PX911 23/12/10 A.Hoàng xuất lá xích 762.730 762.730 66 PX912 25/12/10 A.Lưu xuất buly 1.293.000 1.293.000 67 PX913 26/12/10 A.Lưu xuất dầu vận chuyển gạch 872.730 872.730 68 PX914 26/12/10 A.Lâm xuất dầu máy ủi 4.174.200 4.174.200 69 PX915 28/12/10 A.Thọ xuất dầu máy ủi 24.748.800 24.748.800 70 PX916 31/12/10 A.Bình xuất than nấu 9.731.000 9.731.000 71 PX917 31/12/10 A.Bình xuất than sx 1.218.538.000 1.218.538.000 Kế toán trưởng Kế toán vật tư (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 61 Biểu số 5b: Công ty CP Sông Đà 25 Nhà máy gạch Quảng Yên Bảng kê phát sinh nợ tài khoản 152 Tháng 12/2010 Chứng từ Diễn giải Ghi nợ tài khoản ghi có các tài khoản Cộng nợ STT Số CT Ngày 133 152 331 111 112 30 PN 190 10/12 A.Bình nhập dầu HD 285.715 2.857.150 3.142.865 3.142.865 31 PN 191 10/12 A.Nhập dầu CN 110.000 1.100.000 1.210.000 1.210.000 32 PN 192 10/12 A.Nhất nhập dầu CN 72.500 725.000 797.500 797.500 33 PN 193 10/12 C.Bích nhập dầu nhờn 24.000 240.000 264.000 264.000 34 PN 194 10/12 A.Thọ nhập bánh răng 19.020 190.200 209.220 209.220 35 PN 195 11/12 A.Thọ nhập bulong 827.397 8.273.970 9.101.367 9.101.367 36 PN 196 12/12 A.Nhân nhập than 28.859.818,2 288.598.182 317.458.000,2 317.458.000,2 37 PN 197 20/12 A.Bình nhập đồ điện 418.380 4.183.800 4.602.180 4.602.180 38 PN 198 21/12 A.Quế nhập đồ điện 775.032 7.750.320 8.525.352 8.525.352 39 PN 199 25/12 DNTN Quân Trường nhập dầu diezen 3.609.535 36.095.350 39.704.885 39.704.885 Kế toán trưởng Kế toán vật tư (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 62 Biểu số 5c: Công ty CP Sông Đà 25 Nhà máy gạch Quảng Yên – MST: 2800221072 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Kho: kho.VT NLC001 – Than cám – Đơn vị tính: Tấn Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2010 Tồn đầu kì 271,89 180.206.288 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ.ứ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chúSố hiệu Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 06/10/10 PN155 06/10/10 A.Nhân – Cty Nhân Khánh. Nhập 402,2 tấn than. 3311 663.636,36 402,2 266.914.545 674,09 447.120.833 31/10/10 PN162 31/10/10 A.Trường – Cty TNHH Liên Trường nhập 123,2 tấn than 3311 772.727,27 123,20 95.200.000 797,29 542.320.833 08/11/10 PN169 08/11/10 A.Nhân – Cty TNHH Nhân Khánh.Nhập 288,65 tấn than 3311 754.545,45 288,65 217.799.545 1.085,94 760.120.387 12/11/10 PN175 12/11/10 A.Trường – Cty TNHH Liên Trường nhập 221,0 tấn than 3311 772.727,27 221,00 170.772.726 1.306,94 930.893.104 30/11/10 PN188 30/11/10 A.Nhân – Cty TNHH.Nhập 261,5 tấn than 3311 090.909,09 261,50 285.272.727 1.569,44 1.216.165.831 12/12/10 PN196 12/12/10 A.Nhân Cty Nhân Khánh – Nhập 213,1 tấn than 3311 072.727,27 213,10 228.589.182 1.781,54 1.444.764.013 31/12/10 PX916 31/12/10 Anh Bình PX – Xuất than nấu nước HT 62721 810.916,67 12 9.731.000 1.769,54 1.435.033.013 31/12/10 PX917 31/12/10 A.Bình – Xuất than sản xuất quý 4 62702 810.980,00 1.502,55 1.218.538.000 266,99 216.495.013 Tổng cộng 1.509,65 1.264.557.725 1.514,55 1.228.269.000 Tồn cuối kì 266,99 216.495.013 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 63 Biểu số 5d: Công ty CP Sông Đà 25 Nhà máy gạch Quảng Yên – MST: 2800221072 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Kho: kho.VT NLC002 – dầu diezen – Đơn vị tính: lít Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2010 Tồn đầu kì 978,4 15.659.292 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ.ứ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chúSố hiệu Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền 1/10/10 PN150 1/10/10 A.hùng nhập dầu 3311 14.600 221 3.226.600 1.199,4 18.885.892 3/10/10 PN151 3/10/10 A.sử nhập 3311 14.600 945 13.797.000 2.144,4 32.682.892 31/10/10 PX913 31/10/10 A.Thọ xuất dầu v/c gạch 641 19.200 406 7.796.400 1.610,4 24.886.492 12/11/10 PN172 12/11/10 DNTN Quân TRường 3311 14.600 245 3.577.000 1.855,4 28.463.492 19/11/10 PN178 30/11/10 Công ty xăng dầu Thanh Hóa 3311 16.400 1214 19.909.600 3.069,4 48.373.092 20/11/10 PN179 10/12/10 Công ty xăng dầu Thanh Hóa 3311 15.200 367 5.578.400 3.436,4 53.951.492 20/11/10 PN180 20/12/10 Công ty xăng dầu Thanh Hóa 3311 15.200 653 9.925.600 4.089,4 63.877.092 25/12/10 PN199 25/12/10 DNTN Quân TRường 3311 21.100 1604 33.844.400 5.693,4 97.721.492 26/12/10 PX914 26/12/10 A.Lâm xuất dầu máy ủi 62722 19.200 205 3.936.000 5.488,4 93.785492 28/12/10 PX915 28/12/10 A.Thọ xuất dầu máy ủi 62722 19.200 1289 24.748.800 4.199,4 69.036.692 Tổng cộng 5249 89.858.600 1900 36.481.200 Tồn cuối kì 4.199,4 69.036.692 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 64 2.2.6 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 2.2.6.1 Tài khoản sử dụng: Để quản lý tốt nguyên vật liệu nhà máy đã thiết lập hệ thống tài khoản chi tiết để tránh sự trùng lặp cũng như kiểm tra nhanh về thông tin cho cán bộ quản lí.Hệ thống tài khoản cũng không khác gì theo quy định của Bộ Tài Chính.Nhưng để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh thì nhà máy đã mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu. Tài khoản 152 gồm có: TK 1521: Nguyên vật liệu chính. TK 1522: Nguyên vật liệu phụ. TK 1523: Nhiên liệu. TK 1524: Phụ tùng thay thế. TK 1525: Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản TK 1528: Vật liệu khác. Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng tài khoản 331 – phải trả người bán, 133 – thuế VAT được khấu trừ. 2.2.6.2 Hệ thống sổ kế toán sử dụng: Theo hình thức kế toán nhật kí chứng từ tại nhà máy, nhà máy sử dụng những sổ sách sau: + Nhật kí – chứng từ + Sổ cái. 2.2.6.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu: * Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu: Mỗi khi nhà máy có nhu cầu mua nguyên vật liệu, đơn vị bán sẽ báo giá cho nhà máy qua điện thoại.Căn cứ vào đó nhà máy chuẩn bị tiền trước tùy vào khả năng của nhà máy.Nếu trả sau hoặc đồng thời thì căn cứ vào hóa đơn do bên bán lập lúc hàng về nhập kho.Như vậy không có trường hợp hàng về mà hóa đơn chưa về hoặc ngược lại.Kế toán ghi sổ một trường hợp duy nhất là hàng về và hóa đơn cùng về.Do đó đây là thuận lợi của công việc kế toán ghi sổ giản đơn hơn.Để theo dõi quan hệ thanh toán với người bán, nhà máy sử dụng sổ TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 65 chi tiết thanh toán với người bán từ tài khoản 311 – “phải trả người bán”, sổ chi tiết tài khoản 152 “ nguyên vật liệu. * Dựa vào các chứng từ và sổ sách chi tiết trên, khi kết thúc chu trình nhập kho nguyên vật liệu, căn cứ vào phiếu nhập và thanh toán bằng hình thức tiền mặt, chuyển khoản bằng tiền gửi ngân hàng kế toán tổng hợp lập bảng kê tổng hợp nhập.Mỗi khoản chi khác nhau với hình thức thanh toán khác nhau, kế toán tổng hợp lập ra nhật kí – chứng từ định kì kèm theo số lượng tổng hợp mỗi tháng của nguyên vật liệu. * Dựa vào bảng kê tổng hợp nhập nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế ghi sổ bằng bút toán: Nợ TK 152 Có TK liên quan TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 66 Biểu số 5e: Công ty CP Sông Đà 25 Nhà máy gạch Quảng yên – MST: 2800221072 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 – Nguyên liệu, vật liệu Từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2010 Số dư đầu kỳ: 1.081.994.699 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư Trang trước mang sang 2.976.390.299 467.289.344 2.509.100.955 PN190 10/12/2010 10/12/2010 A.Bình nhập dầu HD 3311 2.857.150 2.511.958.105 PN191 10/12/2010 10/12/2010 A.Nhập nhập dầu CN 3311 1.100.000 2.513.058.105 PN192 10/12/2010 10/12/2010 A.Nhất nhập dầu CN 3311 725.000 2.513.783.105 PN193 10/12/2010 10/12/2010 C.Bích nhập dầu nhờn 3311 240.000 2.514.023.105 PN194 10/12/2010 10/12/2010 A.Thọ nhập bánh răng 3311 190.000 2.514.213.105 PN195 11/12/2010 11/12/2010 A.Thọ nhập bulong 3311 8.273.970 2.522.487.075 PN196 12/12/2010 12/12/2010 A.Nhân nhập than 3311 288.598.182 2.811.085.257 PN197 20/12/2010 20/12/2010 A.Bình nhập đồ điện 3311 4.183.800 2.815.269.057 PX909 21/12/2010 21/12/2010 A.Thọ xuất vật tư 6272 2.156.890 2.813.112.167 PN198 21/12/2010 21/12/2010 A.Quế nhập bóng điện 3311 7.750.320 2.820.862.487 PX910 22/12/2010 22/12/2010 A.Thọ xuất vật tư 6272 345.000 2.820.517.487 PX911 23/12/2010 23/12/2010 A.Hoàng xuất lá xích 6272 762.730 2.819.754.757 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 67 PN199 25/12/2010 25/12/2010 DNTN Quân Trường nhập dầu diezen 3311 36.095.350 2.855.850.107 PX912 25/12/2010 25/12/2010 A.Lưu xuất buly 6272 1.293.000 2.854.557.107 PX913 26/12/2010 26/12/2010 A.Lưu xuất dầu v/c gạch 6412 872.730 2.853.684.377 PX914 26/12/2010 26/12/2010 A.Lâm xuất dầu máy ủi 6272 4.174.200 2.849.510.177 PX915 28/12/2010 28/12/2010 A.Thọ xuất dầu máy ủi 6272 24.748.800 2.824.761.377 PX916 31/12/2010 31/12/2010 A.Bình xuất than nấu 6272 9.731.000 2.815.030.377 PX917 31/12/2010 31/12/2010 A.Bình xuất than sản xuất 6210 1.218.538.000 1.596.492.377 Cộng số phát sinh 3.326.404.071 1.729.911.694 Số dư cuối tháng 1.596.492.377 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 68 6.4 Công tác kiểm kê và xử lý nguyên vật liệu tại công nhà máy. Việc kiểm kê và xử lý nguyên vật liệu tại nhà máy đều giống như quy định của Bộ Tài Chính. Theo như tìm hiểu và phỏng vấn kế toán tuy rằng nhà máy thực hiện đúng quy định của bộ tài chính nhưng công tác kiểm kê tại nhà máy chưa được thực hiện.Thường là ít có sự hao hụt hay thừa thiếu xảy ra hoặc có xảy ra nhưng giá trị nhỏ nên nhà máy không phải xử lí. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUYNEN QUẢNG YÊN 3.1 Đánh giá tổng quát công tác kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp Gạch ngói Tuynen Quảng Yên 3.1.1 Nhận xét chung: Đã trải qua nhiều năm phát triển và gặp nhiều khó khăn nhưng nhà máy Gạch tuynen Quảng Yên luôn luôn không ngừng phát triển lớn mạnh và mở rộng hơn, đáp ứng đầy đủ thị hiếu cũng như nhu cầu của khách hàng.Thị trường tiêu thụ của nhà máy cũng đã được mở rộng ra ngoài tỉnh.Công nhân viên chức ngày càng tiếp nhận những người có trình độ cao trong tổ chức sản xuất.Điều này tạo cho công ty có nhiều thế mạnh nhất là sự nhiệt tình, chăm chỉ sản xuất của công nhân viên. Công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng đã được ban quản lí trực tiếp kiểm tra thường xuyên hơn và điều chỉnh một cách phù hợp để từ đó mang lại hiệu quả cao trong sản xuất. Sự kết hợp giữa các bộ phận với bộ phận kế toán chặt chẽ hơn trước rất nhiều, việc cung cấp thông tin trở nên nhanh nhạy hơn, kịp thời hơn, giúp cho nhà máy tiết kiệm được rất nhiều chi phí và tăng năng suất lao động. Công tác kế toán tại nhà máy nói chung là đơn giản rất phù hợp với trình độ kế toán viên. Tuân thủ đúng và đủ các quy định của Bộ tài chính và chế độ kế toán của Nhà nước. Luôn cập nhật những thông tin quy định mới của Nhà nước về kế toán. Cơ cấu bộ máy quản lí của nhà máy nói chung là gọn nhẹ rất phù hợp với điều kiện kinh doanh hiện tại. 3.1.2 Thuận lợi: + Thư nhất: Kế toán nhập xuất nguyên vật liệu thực sự đã đem lại nhiều kết quả tốt trong hiện tại.Nó được thể hiện ở việc quản lí và cung cấp thông tin một cách TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 70 nhanh chóng cho nhà quản lí.Mặc dù kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy còn giản đơn nhưng mọi quy định về phương pháp hạch toán vẫn đảm bảo đúng quy định của Nhà Nước. + Thứ hai: Công tác kế toán đảm bảo mang lại nhiều lợi ích cho công ty đó là không tốn nhiều chi phí để giải quyết những nghiệp vụ kinh tế phức tạp.Ví dụ như mất cắp.Vì có sự liên kết chặt chẽ giữa kế toán và thủ kho cũng như bảo vệ. + Thứ ba: Cán bộ công nhân viên được tăng lương vì làm việc hiệu quả, hay nhận được tiền lương thưởng và luôn đồng lòng để nhà máy ngày một đi lên. + Thứ tư: Hiện nay nhà máy đã áp dụng phần mềm kế toán do tổng công ty Sông Đà cung cấp nên đã giảm bớt được một khối lượng lớn công việc cũng như là kiểm tra thông tin để ra quyết định quản lý một cách nhanh chóng và kịp thời. + Thứ năm: Kế toán nguyên vật liệu luôn ghi chép việc thu mua, biến động của nguyên vật liệu một cách đầy đủ và phản ánh kịp thời nhất để cung cấp thông tin về số lượng quy cách sản phẩm cho nhà quản lí và tiện đối chiếu với thủ kho. + Kế toán về phế liệu tuy rằng ít phát sinh nhưng theo tình hình hoạt động kinh doanh cụ thể tại nhà máy thì công tác xử lí phế liệu của nhà máy vẫn đảm bảo sự nhanh chóng. + Về việc xử lí nguyên vật liệu hỏng và bị thiên tai bão lũ thì nói chung không có vì ít xảy ra.Điều này giảm bớt được sự khó khăn và phức tạp của kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy. + Việc bảo quản nguyên vật liệu luôn được thủ kho bảo quản cẩn thận cũng đồng thời là bảo vệ của nhà kho không bị mất cắp hao hụt.Việc xuất nhập kho nguyên vật liệu được thủ kho ghi chép rõ ràng trên thủ kho. + Phương pháp kế toán nhật kí chứng từ và phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song rất phù hợp với trình độ kế toán và quy trình quản líTR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 71 3.1.3 Một số hạn chế tồn tại và một số ý kiến, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại nhà máy. 3.1.2.1 Về phía ban lãnh đạo của nhà máy:  Hạn chế: - Ban lãnh chưa thực sự quản lý đầy đủ tới công nhân viên của mình. - Nhân viên chưa thực sự có tay nghề cao. - Chưa có hệ thống mạng để kiểm tra tình hình từ các bộ phận một cách nhanh chóng. - Chưa có nhiều chiến lược, phương hướng đổi mới trong hệ thống công nghệ thông tin.  Ý kiến, giải pháp: - Nhà máy nên quản lí công nhân viên của mình bằng hệ thống camera để quản lí tình hình làm việc như thế nào? - Nên tạo điều kiện, nâng cao năng lực công nhân viên bằng việc đào tạo trực tiếp. - Nên mở hệ thống mạng lan để giúp nhà máy có thể hoạt động nhanh chóng hơn trong việc quản lí tài liệu và tiếp cận thông tin của tổng công ty gửi về. - Nên đề ra các chiến lược mới để có thể hoạt động tốt hơn, không được thủ công quá nhiều trong công tác kế toán và tạo nhiều việc làm hơn cho nhân viên, tận dụng triệt để nguồn nhân lực của mình. 3.1.2.2 Về việc áp dụng kế toán máy:  Hạn chế: - Chưa được sử dụng một cách hoàn toàn, chưa phổ biến vì mới chỉ mình kế toán trưởng sử dụng và tổng hợp số liệu. - Vẫn còn nhiều thủ công trong chu trình kế toán. - Việc áp dụng kế toán máy chưa mang lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt động.Việc mã hóa nguyên vật cũng như tài khoản chưa được chi tiết.Ví dụ: Tài khoản 152 mới mở thêm tài khoản cấp 2, chưa mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu.Như vậy sẽ làm cho việc kiểm tra thông tin kém hiệu quả, ảnh hưởng tới quyết định kinh doanh của nhà máy. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 72  Ý kiến, giải pháp: - Nên áp dụng kế toán máy và phần mềm toàn phần, kể cả kế toán vật tư và các kế toán khác đồng thời thủ kho cũng sử dụng để nhập toàn bộ số liệu trên máy, để dễ dàng kiểm tra số liệu. - Nhà máy cần hệ thống hòa hệ thống thông tin của mình bằng cách áp dụng nhiều máy móc hiện đại. - Việc áp dụng kế toán máy như trên thì ban quản lý cần xem xét lại cũng như kế toán cần chi tiết hơn để cung cấp thông tin một cách đầy đủ và chính xác nhất.Ví dụ như + Mã hóa tài khoản chi tiết: 152 cần mở thêm tài khoản chi tiết.Gồm có 1522001 nhiên liệu than cám 1522002 Dầu DP 1522003 Dầu công nghiệp Để tránh tình trạng số liệu chỉ phản ánh chung chung, việc tính giá thành không chính xác đến chi tiết.Hiện nay phần mềm có nhiều hỗ trợ về chức năng nên việc thiết lập tài khoản là một việc rất dễ dàng. 3.1.2.3 Về việc quản lý nguyên vật liệu của nhà máy:  Hạn chế: - Nhìn qua chu trình trên chúng ta có thể nhận thấy rằng việc quản lí nguyên vật liệu tại nhà máy chưa được chặt chẽ. - Việc liên kết để đối chiếu đồng thời kiểm tra tình hình nhập xuất như thế nào cũng chưa được tốt giữa các nhân viên kế toán và thủ kho. - Chứng từ kế toán về nhập nguyên vật liệu chưa kiểm tra tính hoàn chỉnh và ghi chép cẩn thận từ nhà cung cấp.Đây chính là điểm hạn chế mà nhà máy cần kiểm tra tính đầy đủ của chứng từ kế toán.Ví dụ: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 73 HÓA ĐƠN BÁN HÀNG MS: 02GTGT Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhân Khánh VP: 03/21/6 Trần Hưng Đạo – P.Hàm Rồng – TP Thanh Hóa Cơ sở 1: 01 Hàm Rồng – TP. Thanh Hóa * Cơ sở 2 :Hoằng Lý-Hoằng Hóa Tel: (037) 3 858 753 – 3.501.753*Fax: (037)3.858.753 DD :0904.122.853 – 0912.211.691 Chuyên kinh doanh: Than mỏ - các loại than cục – than cám – than bùn Vận chuyển VLXD tại công trình – vận tải thủy bộ Tên KH QT 6679 22680 6300 16380 Ngày . KH Chủ hàng (kí) * Hóa đơn bán hàng tự in nhưng lại thiếu nhiều thông tin và làm cho người đọc không hiểu gì về thông tin trên đó.Điều này sẽ làm cho thông tin bị sai lệch cũng như là không đầy đủ. - Nhà máy chưa có một kho lớn và đảm bảo an toàn để chứa nguyên vật liệu một cách rộng rãi.Hiện nay kho chứa nguyên vật liệu vẫn là những ngôi nhà cấp 4 cũ. - Bảng kê nguyên vật liệu được lập không cụ thể về khung thời gian.  Ý kiến, giải pháp: - Nhà máy cần thiết lập cho mình hệ thống kiểm soát nội bộ để kiểm tra chứng từ cũng như là thông tin giữa các bộ phận để quản lí tình hình nhập xuất nguyên vật liệu. - Cần có sự so sánh cũng như liên kết tốt hơn giữa kế toán và thủ kho về mã nguyên vật liệu để tiện đối chiếu.Nếu không sẽ xảy ra trường hợp sai sót trong ghi chép và tốn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 74 công.Cụ thể là trên phần mềm kế toán khai báo mã nguyên vật liệu riêng nhưng thủ kho và kế toán nguyên vật liệu không nhớ hết tất cả các mã đó nên khi ghi vào chứng từ là tên cụ thể.Như vậy sẽ không khoa học và thường gây ra nhầm lẫn giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết cộng thủ kho. - Hàng tháng hoặc hàng quý nhà máy cần có một nhân viên độc lập kiểm tra chứng từ kế toán để tránh trường hợp sai sót hoặc gian lận. - Cần phải mở rộng khu vực chứa nguyên vật liệu và bảo quản ở điều kiện an toàn tránh trường hợp ẩm ướt. - Nhà máy cần lập bảng kê nhập xuất tồn theo từng tháng một để có thể quản lý tốt hơn về nguyên vật liệu. 3.1.2.4 Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại nhà máy:  Hạn chế: - Hệ thống sổ kế toán áp dụng tại nhà máy vẫn còn ghi chép thủ công chưa có nhiều cái mới được áp dụng như sổ sách trên phần mềm kế toán. Ví dụ như tại nhà máy theo hình thức hoạt động hiện nay hơn nữa công nghệ thông tin phát triển nếu ghi sổ bằng tay nhiều sẽ gây ra tình trạng là trùng lặp thông tin, mất công và phải bảo vệ cẩn thận.  Ý kiến, giải pháp: - Nhà máy cần thiết kế những mẫu sổ kế toán hiện đại hơn, cung cấp thông tin một cách nhanh chóng nhất hoặc đều ghi trên phần mềm kế toán hết. 3.1.2.5 Về việc lập biên bản kiểm nghiệm nguyên vật liệu:  Hạn chế: - Biên bản kiểm nghiệm hay biên bản nghiệm thu nguyên vật liệu tại nhà máy lập ít bản như vậy sẽ gây ra trường hợp là kiểm tra không đảm bảo độ chính xác và đối chiếu.  Ý kiến, giải pháp: - Nhà máy cần lập thành 3 hoặc 4 bản để đưa cho những người có liên quan.Cụ thể như biên bản nghiệm thu đất ở trên: cần lập thành 3 bản để kế toán lưu một bản, ban kiểm tra lưu một bản, và một bản đưa cho nhà cung cấp. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 75 3.1.2.6 Về việc trích lập dự phòng hàng tồn kho  Hạn chế: - Nhà máy chưa có trích lập dự phòng hàng tồn kho.Vì thế mà nhà máy chưa có chính sách để tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu dẫn đến khi tình hình giá cả tăng như hiện nay thì nhà máy không thể kiểm soát được.Khi tăng giá xăng dầu như trên thị trường hiện nay cộng với chính sách cắt điện của nhà nước nhà máy lại nâng cao mức giá bán.Như vậy là không phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh và mang tính cạnh tranh.Chính sách này chỉ mang lại lợi ích hiện tại nhưng chưa chắc đem lại lợi ích trong tương và dễ mất uy tín của nhà máy.  Ý kiến, giải pháp: - Em nghĩ nhà máy cần trích lập dự phòng hàng tồn kho để có thể tiết kiệm được chi phí cũng như khi giá cả tăng vọt thì ban quản lí có những chính sách cũng như chính sách tốt nhất để kiểm soát tốt chi phí của mình.Mặt khác lập dự phòng để tránh tình trạng thiếu hụt hoặc mất mát nguyên vật liệu TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 76 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Thời gian thực tập vừa qua tại nhà máy gạch tuynen Quảng Yên đã giúp em tìm hiểu cũng học hỏi được nhiều điều, kể cả những vấn đề về chuyên ngành cũng như ngoài chuyên ngành kế toán doanh nghiệp.Thực tế luôn là khác với sách vở, với lí thuyết nhưng đó chỉ là mặt hình thức chúng ta đánh giá và nhận xét lâu nay.Nhưng thời gian thực tập đã giúp em có thể đưa ra quan điểm của mình.Đó là lí thuyết được lấy từ thực tiễn và thực tiễn làm nền tảng cho thực tế.Điều này chứng minh rằng không phải thực tế hoàn toàn khác với lý thuyết mà chúng em đã được học tại nhà trường.Qua chuyên đề kế toán nguyên vật liệu này, em đã hiểu sâu hơn rất nhiều và hiểu được tầm quan trọng của nó đối với việc quản lý.Tuy rằng nó rất đơn giản nhưng không phải ai cũng đều làm được, không phải ai cũng có thể ghi chép chứng từ một cách bình thường.Muốn làm được điều đó chúng ta phải có những lần thực tế, thực tập như nhà trường đại học kinh tế Huế đã tạo cơ hội cho sinh viên tiếp xúc với các doanh nghiệp.Nguyên vật liệu nhập vào xuất ra bao nhiêu, cần sản xuất, cung cấp như thế nào để đảm bảo được tính ổn định, thường xuyên? Làm thế nào để nhà quản lý có thể quản lý và bảo vệ tốt nguyên vật liệu của mình để tránh trường hợp gian lận, tránh sự thiếu hụt trong quá trình hoạt động của mình?Và rất nhiều câu hỏi đặt ra nữa.Tất cả đều nói lên rằng kế toán nguyên vật liệu là một phần không nhỏ và không thể thiếu trong mọi doanh nghiệp.Muốn quản lý tốt, muốn làm sao cho doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận cần phải có chiến lược rõ ràng.Nhà máy cần phải thay đổi mô hình kế toán hiện tại của mình đó là áp dụng hoàn toàn kế toán máy để giúp ích cho việc cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác.Hơn nữa nhà máy cần nâng cao trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán cũng như đầu tư vào cơ sở vật chất để cải thiện quy trình làm việc, nâng cao năng suất lao động. Tuy thời gian thực tập và còn khó khăn trong việc tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán cũng như kế toán nguyên vật liệu nên bài làm còn chưa được sâu sắc và nhiều thiếu sót.Em mong rằng sẽ nhận được nhiều ý kiến chân thành góp ý cho bài làm của em hoàn thiện hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 77 Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tới thầy hướng dẫn Th.S Hoàng Giang và các cô chú tại nhà máy đã giúp em có nhiều điều kiện, có thêm sự hiểu biết sâu rộng về kế toán nguyên vật liệu cũng như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao của nhà trường Đại học kinh tế Huế.Đây chính là hành trang, là sự động lực to lớn để em cảm thấy tự tin hơn, vững vàng hơn khi rời khỏi ghế nhà trường đi góp sức xây dựng xã hội ngày càng phát triển. Trân trọng cảm ơn! Ngày 15/03/2011 SVTT Nguyễn Thị Giang TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Lý thuyết kế toán tài chính. Trường đại học kinh tế Huế.GVC Phan Đình Ngân, TH.S Hồ Phan Minh Đức. 2.Chuẩn mực kế toán Việt Nam. 3.Nguyên lí kế toán.Trường đại học kinh tế Huế. 4.Kế toán chi phí của nhà xuất bản Thống kê năm 2002.TH.S Huỳnh Lợi, Nguyễn Khắc Tâm.Hiệu đính T.S Võ Văn Nhị. 5.Kế toán tài chính.Trường đại học tài chính kế toán.NXB tài chính – Hà Nội – 1997.Tác giả Ngô Thế Chi, Ngô Đình Độ. 6.Kế toán máy của Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng.Trường đại học Kinh tế Huế 7.Tổ chức kế toán của Th.S Hoàng Giang.Trường đại học kinh tế Huế. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 79 MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu: .............................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................ 2 5. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 2 6. Bố cục đề tài: ........................................................................................................... 2 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................... 3 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÍ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.................................................... 3 1.1 Vai trò của nguyên vật liệu trong sản xuất và sự cần thiết của tổ chức hạch toán nguyên vật liệu trong doang nghiệp sản xuất kinh doanh. .......................................... 3 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyên vật liệu:..................................................... 3 1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu:............................................................................. 3 1.1.1.2. Đặc điểm nguyên vật liệu: .............................................................................. 3 1.1.2. Vai trò của nguyên vật liệu và yêu cầu quản lí nguyên vật liệu........................ 3 1.1.2.1 Vai trò của nguyên vật liệu:............................................................................. 3 1.1.2.1. Yêu cầu quản lí nguyên vật liệu: .................................................................... 4 1.1.3. Khái niệm, nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ và nguyên tắc về kế toán nguyên vật liệu. .............................................................................................................................. 4 1.1.3.1 Khái niệm, nội dung của kế toán nguyên vật liệu: .......................................... 4 1.1.3.2 Ý nghĩa của kế toán nguyên vật liệu: .............................................................. 5 1.1.3.3 Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ............................................................ 5 1.2 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ................................................................... 5 1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu: .................................................................................. 5 1.2.2 Đánh giá nguyên vật liệu: ................................................................................... 6 1.2.2.1 Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu: ............................................................. 6 1.2.2.2 Tính giá nguyên vật liệu: ................................................................................. 6 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH T - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 80 1.3 Kế toán nguyên vật liệu tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh...................... 7 1.3.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng .......................................................................... 7 1.3.1.1 Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 7 1.3.1.2 Chứng từ sử dụng: ........................................................................................... 8 1.3.2 Phương pháp kế toán nguyên vật liệu ................................................................ 8 1.3.2.1 Phương pháp kế toán ghi thẻ song song: ......................................................... 8 1.3.2.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: ........................................................ 10 1.3.2.3 Phương pháp ghi sổ số dư: ............................................................................ 11 1.3.3 Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ............................................... 13 1.3.3.1 Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................................................. 13 1.3.3.2 Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kì: ............................................................................................................................... 19 1.3.3.3 Đánh giá lại và kế toán các nghiệp vụ kế toán nguyên vật liệu: ................... 21 1.3.3.4 Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho..................................... 22 1.3.4 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng: ................................................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI NHÀ MÁY GẠCH TUYNEN QUẢNG YÊN – CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 25 THANH HÓA .......................................................................................................... 26 2.1 Khái quát chung về nhà máy gạch TUYNEN Quảng Yên.................................. 26 2.1.1Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp: ............................................. 26 2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: .............................. 27 2.1.2.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: ....................................................... 27 2.1.3 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng tới công tác kế toán của nhà máy: .. 28 2.1.3.1 Thuận lợi:....................................................................................................... 28 2.1.3.2 Khó khăn: ...................................................................................................... 29 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu sản xuất kinh doanh của xí nghiệp ........... 29 2.1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý: ............................................................................... 29 2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận các phòng ban:................................. 29 2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy:.............................................. 31 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 81 2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy: ............................................... 31 2.1.5.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ: ........................................................... 32 2.1.5.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: .......................................................... 33 2.1.5.4 Hình thức sổ sách và tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách: ............................ 33 2.1.5.5 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán: ................................................ 34 2.1.5.6 Tổ chức vận dụng chế độ tài chính:............................................................... 34 2.2 Thực trạng và công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp gạch Tuynen Quảng Yên. ................................................................................................................ 35 2.2.1 Đặc điểm của nguyên vật liệu: ......................................................................... 35 2.2.2 Phân loại nguyên vật liệu: ................................................................................ 35 2.2.2.1 Phân loại nguyên vật liệu: ............................................................................. 35 2.2.2.2 Cách mã hóa nguyên vật liệu: ....................................................................... 36 2.2.3 Đánh giá nguyên vật liệu .................................................................................. 37 2.2.3.1 Xác định giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho: ............................................ 37 2.2.3.2 Xác định giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho: ............................................. 37 2.2.4 Thủ tục nhập nhập, xuất kho: ........................................................................... 39 2.2.4.1 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu: ................................................................ 39 2.2.4.2 Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu: ................................................................ 44 2.2.4.3 Nhận xét chung về chu trình xuất, nhập nguyên vật liệu: ............................. 47 2.2.5 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ........................................................................ 47 2.2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng: ............................................................................ 47 2.2.5.2 Phương pháp kế toán chi tiết: ........................................................................ 57 2.2.6 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu..................................................................... 64 2.2.6.1 Tài khoản sử dụng: ........................................................................................ 64 2.2.6.2 Hệ thống sổ kế toán sử dụng: ........................................................................ 64 2.2.6.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:................................................................. 64 6.4 Công tác kiểm kê và xử lý nguyên vật liệu tại công nhà máy............................. 68 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 82 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI NHÀ MÁY GẠCH NGÓI TUYNEN QUẢNG YÊN........................................................................................................................... 69 3.1 Đánh giá tổng quát công tác kế toán nguyên vật liệu tại xí nghiệp Gạch ngói Tuynen Quảng Yên.................................................................................................... 69 3.1.1 Nhận xét chung:................................................................................................ 69 3.1.2 Thuận lợi:.......................................................................................................... 69 3.1.3 Một số hạn chế tồn tại và một số ý kiến, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại nhà máy. .................................................................................... 71 3.1.2.1 Về phía ban lãnh đạo của nhà máy:............................................................... 71 3.1.2.2 Về việc áp dụng kế toán máy: ....................................................................... 71 3.1.2.3 Về việc quản lý nguyên vật liệu của nhà máy:.............................................. 72 3.1.2.4 Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại nhà máy:................................................ 74 3.1.2.5 Về việc lập biên bản kiểm nghiệm nguyên vật liệu: ..................................... 74 3.1.2.6 Về việc trích lập dự phòng hàng tồn kho ...................................................... 75 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 78 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 83 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: sơ đồ kế toán ghi thẻ song song ...............................................................................10 Sơ đồ 2: Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển....................................................................11 Sơ đồ 3: Kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ số dư ...................................12 Sơ đồ 4: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. < Thuế GTGT khấu trừ> .....................................................................................................................14 Sơ đồ 5: Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kiểm kê định kì:....................................20 Sơ đồ 6: Sơ đồ trình tự kế toán của nhật kí chung..................................................................23 Sơ đồ 7: Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ: .....................................................24 Sơ đồ 8: Hình thức nhật kí – chứng từ ...................................................................................24 Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán hình thức nhật ký sổ cái: ...................................................................25 Sơ đồ 10: Sơ đồ kế toán hình thức kế toán trên máy vi tính ..................................................25 Sơ đồ 11: trình sản xuất tại nhà máy gạch tuynen Quảng Yên...............................................28 Sơ đồ 12: tổ chức bộ máy quản lí ...........................................................................................29 Sơ đồ 13 : tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy ....................................................................31 Sơ đồ 14 : hạch toán nguyên vật liệu tại nhà máy theo hình thức nhật kí chứng từ:..............34 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng Giang SVTT: Nguyễn Thị Giang – K41 KTDN 84 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NVL : Nguyên vật liệu PX : Phân xưởng GH : Giao hàng VT : Vật tư HC – KT : Hành chính – kế toán BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế KPCĐ : Kinh phí công đoàn BP : Bộ phận CBKT : Cán bộ kĩ thuật KT : Kế toán GĐ : Giám đốc TKHT : Thống kê hiện trường CDN : Chủ doanh nghiệp CN : Công nghiệp CCDC : Công cụ dụng cụ CN : Chi nhánh NM : Nhà máy NXB : Nhà xuất bản TK : Tài khoản TSCĐ : Tài sản cố định ĐVT : Đơn vị tính NL : Nhiên liệu.TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyenthigiang_4334.pdf
Luận văn liên quan