Đề tài Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả Kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU PHẦN 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Tổ chức tiêu thụ và quản lý tiêu thụ thành phẩm 1.2 Vai trò, nhiệm vụ của việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1. Tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1-. Tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.4 Kế toán chi phí bán hàng 2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.7 Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở doanh nghiệp sản xuất PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH 1. Tổng quan về tổ chức hoạt động kinh doanh và công tác kế toán của công ty Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 1.1. Giới thiệu chung về công ty 1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty 1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty 1.3.1. Ngành nghề kinh doanh 1.3.2. Sản phẩm sản xuất của công ty 1.3.3. Công nghệ sản xuất và mô hình tổ chức sản xuất 1.3.4. Quy mô hoạt động của công ty 1.3.5. Tình hình lao động của công ty 1.4. Đặc điểm tổ chức của công ty 1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý 1.4.2.Chức năng, nhiêm vụ 1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh 1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 1.5.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty 2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 2.1. Đặc điểm về Thành phẩm tiêu thụ, phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 2.1.1. Đặc điểm Thành phẩm tiêu thụ 2.1.2. Đặc điểm phương thức tiêu thụ 2.2. Thực trạng kế toán Tiêu thụ và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh PHẦN 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH 3.1. Một số nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO

doc85 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6196 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả Kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 3.892.140 28/2 329 28/2 Xuất bán khóa OSHIO tháng 02/2009 632 1.620.410 28/2 331 28/2 Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại tháng 02/2009 632 269.421 …. …. … ……………………. … …….. …… Cộng phát sinh 13.721.505 15.650.300 Dư cuối kỳ 2.639.705 Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) 2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng * Giá bán hàng hóa của công ty là giá thỏa thuận giữa người mua hàng và người bán được ghi trên hóa đơn và hợp đồng mua. * Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng,tiêu thụ thành phẩm: Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng. Hạch toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hóa đơn bán hàng(GTGT) - Phiếu xuất kho - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng * Hóa đơn bán hàng ( Biểu số 2.8) do phòng kế toán lập. Hóa đơn bán hàng được lập thành 03 Liên trong đó 01 liên giao cho khách hàng. Khách hàng cầm phiếu thu và hóa đơn bán hàng làm căn cứ thanh toán tiền. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán bán hàng viết hóa đơn GTGT, hóa đơn được lập làm 3 liên: Liên 1 : Lưu ở phòng kế toán Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Giao cho kế toán thủ kho. Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN (GTGT (Liên 1: lưu tại công ty) Ngày 05 tháng 02 năm 2009 Mẫu số: 01- GTKT –3LL (Theo công văn số 544 TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế) Xê ry: QX/2009Y Số: 01554 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên Điện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356 Người mua hàng: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Đơn vị : Công ty TNHH Nhật Bản Địa chỉ: Hà Nội Mã số thuế: 12000036216 Hình thức thanh toán: Tiền mặt và trả chậm 30 ngày Stt Tên hàng hóa, dịch vụ Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Khóa JEP J005 Bộ 1.200 900.000 1.080.000.000 Cộng tiền hàng: 1.080.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 108.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.188.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ,một trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Kế toán tổng hợp căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hóa, Hóa đơn bán hàng (Biểu số:2.8), khi khách hàng đã nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán thì tiến hành hạch toán doanh thu. Kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng (Biểu số:2.9) và lập chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.10) để ghi nhận doanh thu. Biểu số 2.9: Sổ chi tiết bán hàng Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:S35- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm : Khóa JEP Tháng 02/2009 Quyển số: ĐVT: 1.000 đ NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Khoản giảm trừ SH NT SL ĐG TT Thuế Khác A B C D E 1 2 Dư đầu tháng ... .... ... .................. ..... ...... ..... .......... ...... ....... 4/2 HĐ 1550 4/2 Xuất bán cho Cty TNHH Quang Minh 112 320 900 288.000 05/2 HĐ 1554 5/2 Xuất bán cho Cty TNHH Nhật Bản 111, 131 1.200 900 1.080.000 5.400 08/2 HĐ 1693 8/2 Xuất bán cho DNTN Mỹ Đồng 111 140 920 128.800 20/2 HĐ 1490 20/2 Cty Katsura-Nhật Bản trả lại 112 45.000 25/2 HĐ 1550 25/2 Cty TNHH Quang Minh trả lại 111 9.000 .... .... .... .............. ..... ....... ..... ...... ...... ...... Số P/ S 6.178 4.711.100 35.250 Doanh thu thuần 4.675.850 Giá vốn hàng bán 3.543.120 Lãi gộp 1.133.150 Sổ này có:.20..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 20... Ngày mở sổ:.01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:S12- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 146 Ngày: 05/02/2009 ĐVT: 1000 đ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán hàng cho Cty TNHH Nhật Bản 111 131 511 3331 129.000 1.059.000 1.080.000 108.000 Cộng x x 1.188.000 Kèm theo :………01………Chứng từ gốc Ngày …. tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Hằng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số: 2.5, trang 35) đã lập để ghi vào sổ cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng (Biểu số: 2.11) Biểu số 2.11: Sổ Cái Tài khoản 511 Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Tháng 02./2009 ĐVT: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Dư đầu tháng .... .... ... ....... .... .... ..... 4/2 139 4/2 Bán cho cty Quang Minh 112 288.000 5/2 146 5/2 Bán cho Cty TNHH Nhật Bản 111,131 1.080.000 6/2 155 6/2 Bán cho Cty TNHH Đoàn Kết 112 408.200 7/2 161 7/2 Bán cho Cty TNHH Lâm Duy 112 640.000 8/2 176 8/2 Bán cho Cty Mỹ Đồng 111 128.800 ..... .... .... ........ .... ....... ....... 28/2 306 28/2 KC Hàng bán bị trả lại 531 918.620 28/2 307 28/2 KC chiết khấu TMại 521 218.080 28/2 308 28/2 KC XĐKQKD 911 18.989.200 Số P/ S trong tháng 20.125.900 20.125.900 Số dư cuối tháng Sổ này có 50 Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 50 Ngày mở sổ:.01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) Kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3, Biểu số: 2.8 ) để lập Phiếu thu (Biểu số 2.12) nếu khách hàng trả tiền ngay, Giấy báo có của ngân hàng và ghi vào sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc hoặc viết giấy nợ nếu khách hàng trả tiền sau và ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua (Biểu số 2.13). Biểu số 2.12: Phiếu thu Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:01- TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU THU Ngày..05..tháng..02....năm 2009 Quyển số: 5 Số : 90/2 NợTK: 111 Có TK: 511 Họ tên người nộp tiền: Lê Thị Hồng Hạnh Địa chỉ: .Công ty TNHH Quang Minh Lý do thu: Thu tiền bán hàng theo HĐ 1554 Số tiền: 129.000.000 đ Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi chín triệu đồng chẵn Kèm theo: 02. Đã nhận đủ số tiền đã thu đủ tiền. Giám đốc (Ký, họ tên,đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Biểu số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 131 Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:S31- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tên tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH Nhật Bản Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000đ NTGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có a b c d e 1 2 Tồn đầu tháng 540.000 …. …. …. ……………………… ….. ………… ………… 3/2 124 3/2 Thanh toán tiền hàng của HĐ1541 112 370.900 5/2 146 5/2 Bán hàng theo HĐ 1554 nợ 30 ngày 511, 3331 1.059.000 10/2 184 10/2 Thanh toán tiền hàng 111 169.100 …. …. … ………………. … …… ……. Cộng phát sinh 1.059.000 540.000 Dư cuối kỳ 1.059.000 Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu trong công ty gồm có 3 khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 2.2.2.2.1. Chiết khấu Thương mại Là một doanh nghiệp sản xuất nhằm khuyến khích mua hàng, kích thích tiêu thụ sản phẩm công ty đã áp dụng chính sách bán hàng đó là khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc khách hàng mua thường xuyên sẽ được hưởng một lượng chiết khấu nhất định. Đối với công ty khoản này tuy có làm giảm doanh thu nhưng nó lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất ra nên rất được chú trọng. Khi khách hàng đã mua đến thời điểm và đạt mức được hưởng chiết khấu Công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng ngay trên hóa đơn của lần mua cuối cùng (Biểu số 2.14). Khoản chiết khấu này được trừ vào số tiền phải thu của khách hàng hoặc được trừ vào lần mua hàng tiếp theo hoặc được chi trả trực tiếp bằng tiền và công ty hạch toán khoản chiết khấu này vào tài khoản 521- Chiết khấu thương mại. Biểu số 2.14: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN (GTGT (Liên 1: lưu tại công ty) Ngày 17 tháng 02 năm 2009 Mẫu số: 01- GTKT –3LL (Theo công văn số 544 TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế) Xê ry: QX/2009Y Số: 01557 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên Điện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356 Người mua hàng: Đặng ý My Đơn vị : Công ty TNHH INOX Thuận Phát Địa chỉ: Số 145-Đ.Nguyễn Thị Nhỏ-P.16- Q.11-Tp.HCM Số TK: 0101649964 tại chi nhánh ngân hàng Đông Á Bến Thành Mã số thuế: 0100079012 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Stt Tên hàng hóa, dịch vụ Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Khóa NAWAKI Na Bộ 2.000 1.100.000 2.200.000.000 2. Chiết khấu thương mại 11.000.000 Cộng tiền hàng: 2.189.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 218.900.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.407.900.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ, bốn trăm linh bảy triệu, chín trăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào khoản chiết khấu mà công ty đã chấp nhận chiết khấu cho khách hàng ghi trên hóa đơn, kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.15) và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.5, trang 35) Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số:S12- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 201 Ngày: 17/02/2009 ĐVT: 1000 đ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chiết khấu bán hàng cho Cty TNHH INOX Thuận Phát 521 112 11.000.000 Cộng x x 11.000.000 Kèm theo :………01………Chứng từ gốc Ngày 17 tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Từ số liệu trên ghi trên chứng từ ghi sổ, kế toán theo dõi,phản ánh khoản chiết khấu vào sổ cái tài khoản 521- Chiết khấu thương mại (Biểu số 2.16). Cuối kỳ kế toán kết chuyển khoản chiết khấu sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng (Biểu số 2.11) để xác định doanh thu thuần của thành phẩm tiêu thụ. Biểu số 2.16: Sổ cái tài khoản 521 Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số:S02c01- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Sổ Cái Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại Số hiệu: 521 Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000đ NTGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A b c d e 1 2 Tồn đầu tháng …. …. …. ……………………… ….. ………… ………… 5/2 145 5/2 Chiết khấu cho Cty TNHH Nhật Bản 131 5.400 7/2 167 7/2 Chiết khấu cho Cty Đúc Đồng Quang Nam 1311 9.510 13/2 182 13/2 Chiết khấu cho Cty TNHH Nam Giang 111 3.600 17/2 201 17/2 Chiết khấu cho Cty Inox Thuận Phát 112 11.000 …. … ….. ……………………… … …….. ………. 28/2 KC 28/2 Kết Chuyển sang TK doanh thu 511 218.080 Cộng phát sinh 218.080 218.080 Dư cuối kỳ Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) 2.2.2.1.2. Giảm giá hàng bán: Công ty giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc lạc hậu thị hiếu. Trong trường hợp công ty giảm giá sau khi khách hàng đã nhận hàng và nhận hóa đơn bán hàng (GTGT) thì Bên mua lập biên bản thỏa thuận và công ty tiến hành xuất hóa đơn giảm giá. Sau đó kế toán phản ánh khoản giảm giá vào tài khoản 531- Giảm giá hàng bán,ghi giảm thuế GTGT, công nợ của khách hàng nếu như khách hàng chưa trả tiền hoặc trả bằng tiền nếu như khách hàng đã thanh toán hết ….. Trong trường hợp công ty giảm giá cho khách hàng được thực hiện ngay trên hóa đơn bán hàng(GTGT), khi đó giá ghi trên hóa đơn là giá đã giảm, kế toán không hạch toán vào tài khoản 532- giảm giá hàng bán mà ghi trực tiếp trên tài khoản 511-Doanh thu bán hàng. Trong tháng 2 năm 2009 công ty không phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán cho khách hàng. 2.2.2.1.3. Hàng bán bị trả lại Khi phát sinh nghiệp vụ bên mua hàng trả lại cho công ty số hàng do bị kém chất lượng hoặc sai quy cách,mẫu mã, thiết kế ….kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại ( Biểu số 2.18) căn cứ vào Giấy đề nghị trả lại hàng do bên mua lập được Giám đốc phê duyệt, đồng ý cho trả lại và bản sao copy Hóa đơn bán hàng (GTGT, Biểu số 2.17) của lô hàng đó đồng thời tiến hành hạch toán vào tài khoản 532-Hàng bán bị trả lại. Công ty Katsura-Nhật Bản Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc -----***------ Hải Dương, ngày 20 tháng 2 năm 2009 Giấy đề nghị trả lại hàng Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Ngày 17 tháng 02 năm 2009 Công ty Katsura-Nhật Bản có mua hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Số hóa đơn: 01490 Tên sản phẩm, chủng loại: Khóa sàn JEP EHS233 Số lượng: 450 sản phẩm Lô sản xuất: 00207 Số sản phẩm trên do Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sản xuất và cung cấp. trong quá trình sử dụng sản phẩm lắp đặt chúng tôi phát hiện ra một số sản phẩm bị lỗi sai quy cách, thiết kế đã thống nhất ban đầu, không đảm bảo kỹ thuật …với số lượng là 50 bộ. Vậy chúng tôi đề nghị với quý công ty xem xét để chúng tôi trả lại số hàng trên Rất mong nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý công ty./ Công ty Katsura-Nhật Bản Tổng Giám Đốc Hiroshi Nakata Biểu số 2.17: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN (GTGT (Liên 2: Giao cho khách hàng) Ngày 02 tháng 02 năm 2009 Mẫu số: 01- GTKT –3LL (Theo công văn số 544 TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế) Xê ry: QX/2009Y Số: 01490 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên Điện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356 Số TK: Người mua hàng: Lương Quang Tuấn Đơn vị : Công ty Katsura-Nhật Bản Địa chỉ: Số 245,Đường Nguyễn Lương Bằng,Tp. Hải Dương Số TK: 0054426735 tại chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Tp.Hải Dương Mã số thuế: 0100006943 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Stt Tên hàng hóa, dịch vụ Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Khóa JEP EHS 233 Bộ 450 900.000 405.000.000 Cộng tiền hàng: 405.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 40.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 445.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi năm triệu,năm trăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho Công ty TNHH TM –DV Đức Thịnh Mẫu số:01- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) PHIẾU NHẬP KHO Hàng bán bị trả lại Ngày: 20/02/ 2009 Số:..0642. Tên người giao: Công ty Katsura-Nhật Bản Theo: Hóa đơn số 01490 ngày 02 tháng 02 năm 2009.của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Nhập tại kho :Thành phẩm Địa điểm: Hưng Yên STT Tên hàng hoá Dịch vụ Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1. Khóa JEP EH Bộ 50 50 900.000 45.000.000 Tổng cộng 45.000.000 Thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT 4.500.000 Tổng giá thanh toán 49.500.000 - Tổng Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi chín triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./ - Số chứng từ gốc kèm theo: ……………01……………………. Ngày 20 tháng 02 năm 2009 Người lập phiếu (ký, ghi họ tên) Người giao hàng (ký, ghi họ tên) Thủ kho (ký, ghi họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi họ tên) Căn cứ vào số lượng thành phẩm trên phiếu nhập bị trả lại nhập kho, kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.19), và vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Mẫu Biểu 2.5, trang 35) để phản ánh khoản Doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại. Còn bút toán ghi giảm giá vốn hàng bán và tăng thành phẩm tồn kho được thực hiện vào cuối kỳ khi đã xác định được giá vốn. Biểu số 2.19: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM –DV Đức Thịnh Mẫu số:S12- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 229 Ngày: 20/ 02/2009 ĐVT: 1.000 đ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu hàng bán cho Cty Katsura- Nhật Bản bị trả lại 531 3331 112 45.000 4.500 49.500 Cộng x x 49.500 Kèm theo :………01………Chứng từ gốc Ngày 20 tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Đến cuối kỳ sau khi kế toán tổng hợp số lượng thành phẩm bị trả lại trong kỳ theo danh điểm thành phẩm. Khi kế toán xác định được giá vốn của thành phẩm bị trả lại xuất ra trong kỳ thì lập Chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.20), và vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Mẫu biểu số 2.5, trang 35) Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM –DV Đức Thịnh Mẫu số:S12- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 331 Ngày: 28/ 02/2009 ĐVT: 1000 đ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại trong tháng 02/2009 155 632 269.421 Cộng x x 269.421 Kèm theo :………01………Chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.19) để vào sổ cái tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại (Biểu số:2.21). Đến cuối kỳ Lập phiếu kế toán kết chuyển Doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Biểu số:2.11, trang 44) để xác định doanh thu thuần đối với thành phẩm tiêu thụ Biểu số 2.21: Sổ Cái Tài khoản 531 Công ty TNHH TM –DV Đức Thịnh Mẫu số:S02c01- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Sổ Cái Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại Số hiệu: 531 Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000đ NTGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A b c d e 1 2 Tồn đầu tháng …. …. …. ……………………… ….. ………… ………… 14/2 183 14/2 Công ty KELLY trả lại hàng 131 275.630 15/2 188 13/2 Cty TNHH Quang Minh trả lại hàng 111 9.000 15/2 189 15/2 Cty Cổ phẩn cơ kim khí Tràng An trả lại hàng 131 67.210 17/2 198 17/2 Cty TNHH Lâm Duy trả lại hàng 131 81.950 20/2 229 20/2 Cty Katsura-Nhật Bản trả lại hàng 112 45.000 …. … ….. ……………………… … …….. ………. 28/2 KC 28/2 Kết Chuyển sang TK doanh thu 511 918.620 Cộng phát sinh 918.620 918.620 Dư cuối kỳ Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở trên: từ nghiệp vụ nhập, xuất kho hàng hóa đến nghiệp vụ bán hàng....căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán đều phải phản ánh trước tiên vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó mới vào sổ cái các tài khoản 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng Toàn bộ chi phí bán hàng của công ty phát sinh đều được tập hợp vào tài khoản 641- Chi phí bán hàng. Các khoản chi phí bán hàng bao gồm: + TK 6411- Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển, như tiền lương, tiền ăn ca, tiền làm thêm , các khoản trích theo lương. + Chi phí vật liệu bao bì -TK 6412: bao gồm vật liệu dành cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ dùng bán hàng, đồ che đậy các loại hàng hóa.. + Chi phí dụng cụ, đồ dùng – TK 6412: bao gồm chi phí về dụng cụ đo lường, dụng cụ tính toán ,chi phí về phương tiện vận chuyển phụ trợ. + Chi phí khấu hao TSCĐ- TK 6414: các chi phí về khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng. + Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6417: gồm chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, chi phí bốc vác,vận chuyển hàng đi tiêu thụ, khuyến mãi, tiền mua hóa đơn.. + Chi phí bằng tiền khác – TK 6418: chi phí tiếp khách ở những phòng bán hàng, cho phí giới thiệu sản phẩm,chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng. Biểu số 2.22: Tình hình TSCĐ Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Nhóm TSCĐ Chỉ tiêu Nhà của,vật kiến trúc Máy móc, thiết bị Phương tiện vận tải I. Nguyên giá TSCĐ 5.350.000.000 12.229.260.000 4.225.740.000 1. Số đầu kỳ 5.050.000.000 12.135.650.000 4.423.790.000 2. Số tăng trong kỳ 300.000.000 214.130.000 152.000.000 3. Số giảm trong kỳ 120.520.000 350.050.000 4. Số cuối kỳ 5.350.000.000 12.229.260.000 4.225.740.000 II. Giá trị hao mòn 44.583.000 101.910.500 35.214.500 III. Giá trị còn lại 1.847.800.000 111.860.000 5.887.950.000 Biểu 2.23: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Công ty TNHH TM -DV Đức Thịnh Mẫu số:11b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. Tháng 02 năm 2009 Số: 32 Đơn vị tính: 1.000 đ Stt Chỉ tiêu Tỷ lệ KH Nơi SD Toàn DN TK 627 CPSXC TK 641 CPBH TK 642 CPQLDN Nguyên giá Số KH 1 I. Số khấu hao TCSĐ tháng trước 2.160.944 180.078,667 2 II. Số khấu hao tăng TSCĐ tháng này 66.130 5.510,833 3 III. Số khấu hao giảm TSCĐ tháng này 47.057 3.921,417 4 IV. Số khấu hao tăng TSCĐ tháng này 2.180.017 181.668,083 109.000,850 27.250,212 45.417,021 Cộng Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người lập bảng (ký,ghi họ tên) Kế toán trưởng (ký,ghi họ tên) Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT Doanh nghiệp Hà Hưng 86 Minh khai – Hoàng Mai – Hà Nội Mã số thuế:010014657 HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 2: (khách hàng) Ngày 07 tháng 02 năm 2009 Mẫu số 01GTKT-3LN-02 Ký hiệu: AC/2009 T Số: 1623 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp Hà Hưng Địa chỉ: 86 Minh khai – Hoàng Mai – Hà Nội Số tài khoản: Khách hàng: Lê Văn Hưng Đơn vị : Công ty TNHH TM -DV Đức Thịnh Địa chỉ: TT Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên Số tài khoản: Chứng từ số: 002192 Nguồn hàng: nguồn công ty Mã số thuế: Hình thức Thanh toán: TM Stt Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Dầu Diezen Lít 60 12.000 720.000 Cộng tiền hàng 720.000 Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 72.000 Mức phí XD: 300 đ/l Tiền phí xăng dầu 18.000 Tổng cộng tiền thanh toán 810.000 Số tiền bằng chữ: Tám trăm mười ngàn đồng chẵn./ Người mua hàng (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu 2.25: Phiếu chi Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:02- TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU CHI Ngày 10 tháng 02 năm 2009 Quyển số:15 Số :350/2 NợTK: 641 Có TK: 111 Họ tên người nhận tiền: Lê Văn Hưng Địa chỉ: Phòng Hành chính Lý do chi: Thanh toán chi phí mua xăng phục vụ bán hàng Số tiền: 810.000 VNĐ Viết bằng chữ: Tám trăm mười ngàn đồng chẵn./. Kèm theo: 01..hóa đơn GTGT Đã nhận đủ số tiền: đã nhận đủ số tiền Giám đốc (Ký, họ tên,đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Hằng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng của doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào hóa đơn ,chứng từ (bảng phân bổ tiền lương, bản phân bổ khấu hao TSCĐ, các phiếu chi….) tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu mẫu số 2.23,trang 58) dùng cho bộ phận bán hàng trong tháng 02 năm 2008 , kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ (Biểu mẫu số 2.26) để phản ánh chí phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động tiêu thụ, bán hàng. Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:S12- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 321 Ngày: 27/02/2009 ĐVT: 1.000 đ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Khấu hao TSCĐ ở bộ phận BH và QLDN 641 642 214 27.250.212 45.417.021 72.667.233 Cộng x x 72.667.233 Kèm theo :………01………Chứng từ gốc Ngày 27 tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng căn cứ vào chứng từ gốc đều phải lập chứng từ ghi sổ. Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi chép vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu mẫu số 2.5,trang 35) đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản 641-Chi phí bán hàng (Biểu mẫu số 2.27). Biểu số 2.27: Sổ Cái Tài khoản 641 Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Tháng 02/2009 ĐVT: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Dư đầu tháng ...... ..... ..... ................... ..... ........ ............ 8/2 175 8/2 Chi phí môi giới bán hàng 111 3.500.000 10/2 177 10/2 Mua dầu Diezen 111 810.000 ...... ....,.. ...... ........................ ..... ................. .......... 28/2 295 27/2 Thanh toán tiền điện 111 935.000 28/2 321 27/2 Trích KH TSCĐ 214 27.250.212 28/2 324 28/2 Lương phải trả 334 55.200.000 28/2 325 28/2 Các khoản trích 338 10.488.000 28/2 305 28/2 K/chuyển XĐKQKD 911 935.650.000 Số P/ S trong tháng 935.650.000 935.650.000 Số dư cuối tháng Sổ này có:.20..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang .20.. Ngày mở sổ:.01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh được tập hợp vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý – TK 6421: bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp khác phải trả nhân viên quản lý. + Chi phí vật liệu đồ dùng quản lý – TK 6422: gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu, dùng cho quản lý. + Chi phí đồ dùng văn phòng – TK 6423: Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho quản lý doanh nghiệp. + Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6424: các khoản trích khấu hao tài sản cố định dùng cho văn phòng,căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCĐ. + Chi phí thuế, phí, lệ phí – TK 6425: bao gồm các khoản thuế như thuế môn bài, phí cầu đường, ....các khoản lệ phí khác. + Chi phí dịch vụ mua ngoài – TK 6427; bao gồm tiền điện, điện thoại, tiền thê ngoài sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ. + Chi phí bằng tiền khác- TK 6428: gồm các chi phí khác ngoài các khoản đã kể trên như phí đào tạo nhân viên, công tác phí.... Tương tự như kế toán chi phí bán hàng, hàng ngày tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí QLDN cũng phải căn cứ vào chứng từ gốc: hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua ngoài; chứng từ (bảng phân bổ tiền lương, bản phân bổ khấu hao TSCĐ, các phiếu chi….) kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Sau khi lập xong chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi chép vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( Biểu mẫu số 2.5, trang 35) đồng thời ghi vào sổ cái tài khoản 642-Chi phí QLDN Biểu 2.28: Bảng phân bổ Tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:11- LĐTL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Bộ phận bán hàng và quản lý DN Tháng 02 năm 2009 Số: 38 Đơn vị tính: 1.000 đ NT GS Ghi có TK Ghi nợ TK Cộng có TK334 TK 338-Phải trả phải nộp khác Tổng cộng KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK 338 A B 1 2 3 4 5 6 .... ...................... ............ ........ ......... .......... .......... ......... 27/2 TK 641 - Chi phí bán hàng 55.200 1.104 8.280 1.104 10.488 65.688 27/2 TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 162.500 3.250 24.375 3.250 30.875 193.375 162.500 3.250 24.375 3.250 30.875 193.375 .... ....................... ............. ......... ......... ......... ........... ........... Cộng 217.700 4.354 32.655 4.354. 41.363 259.063 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.29: Phiếu chi Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:02- TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU CHI Ngày 06 tháng 02 năm 2009 Quyển số:14 Số :320/2 NợTK: 642 Có TK: 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Đức Nam. Địa chỉ: Phòng kỹ thuật. Lý do chi: Tiếp khách công ty Số tiền: 1.500.000 Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn./. Kèm theo: 01 hóa đơn GTGT. Đã nhận đủ số tiền: Đã nhận đủ Giám đốc (Ký, họ tên,đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký,họ tên) Thủ quỹ (Ký,ghi họ tên) Người lập phiếu (Ký,ghi họ tên) Người nhận tiền (Ký,ghi họ tên) Biểu số 2.30: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:S12- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 148 Ngày: 06/2/2009 ĐVT: Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi tiếp khách 642 111 1.500.000 Cộng x x 1.500.000 Kèm theo :………01………Chứng từ gốc Ngày 5 tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Biểu số 2.31: Sổ Cái Tài khoản 642 Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Tháng 02/2009 ĐVT: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Dư đầu tháng .. ... ..... ................. ..... ......... ......... 3/2 121 2/2 Mua VP phẩm 111 450.000 6/2 148 6/2 Chi tiếp khách Cty 111 1.500.000 .... ...... ..... .............. .... ......... .......... 28/2 321 27/2 Trích KH TSCĐ 214 45.417.021 28/2 323 28/2 TT Tiền điện thoại 111 3.200.000 28/2 324 28/2 Lương phải trả 334 162.500.000 28/2 325 28/2 Các khoản trích 338 30.875.000 28/2 305 28/2 Kết chuyển 911 615.600.000 Số P/ S trong tháng 615.600.000 615.600.000 Số dư cuối tháng Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Để xác định kết quả kinh doanh, cuối kỳ kế toán tiến hành lập phiếu kế toán ( Biểu số 2.32) để thực hiện việc kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Doanh thu tài chính, chi phí tài chính; Thu nhập khác, chi phí khác..trên các sổ Cái tài khoản tương ứng sang tài khoản 911-Xác định kết quản kinh doanh ( Biểu số 2.33). Dựa vào số liệu đã có kế toán tính hành tính lợi nhuận trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và lợi nhuận sau thuế đồng thời phản ánh các khoản lãi, lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh vào tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối( Biểu số 2.34). Biểu số 2.32: Phiếu kế toán Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Phiếu kế toán Số: 68 Ngày: 28/02/2009 ĐVT: Đồng Nội dung Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn HB 911 632 14.731.680.000 Cộng x X 14.731.680.000 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Biểu số 2.33: Sổ Cái Tài khoản 911 Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh. Số hiệu: 911 Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000 đ NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Dư đầu tháng 28/2 PKC 68 28/2 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 14.731.680 28/2 PKC 69 28/2 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 935.650 28/2 PKC 70 28/2 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 615.600 28/2 PKC 71 28/2 Kết chuyển doanh thu thuần 511 18.989.200 28/2 PKC 72 28/2 Kết chuyển doanh thu tài chính 515 25.680 28/2 PKC 73 28/2 Kết chuyển chi phí tài chính 635 172.126,5 28/2 PKC 74 28/2 Kết chuyển chi phí khác 811 639.955,875 28/2 PKC 75 28/2 Kết chuyển lãi 421 1.919.867,625 Số P/ S trong tháng 19.014.880 19.014.880 Cộng lũy kế từ đầu tháng Sổ này có:..20.Trang,đánh số từ trang 01 đến trang .20.. Ngày mở sổ:.01/01/2008 Ngày 5 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu số 2.34: Sổ Cái Tài khoản 421 Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000 đ NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Dư đầu tháng 842.120,5 28/2 PKC 75 28/2 Kết chuyển lãi 911 1.919.867,625 Số P/ S trong tháng 1.919.867,625 Cộng lũy kế từ đầu tháng 2.761.988,125 Sổ này có:..20.Trang,đánh số từ trang 01 đến trang .20.. Ngày mở sổ:.01/01/2008 Ngày 5 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) Cuối kỳ căn cứ vào các sổ cái để lập báo cáo tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh ( Biểu số 2.35). Biểu số 2.35: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Công ty TNHH TM-DV Đức Thịnh Mẫu số:S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng 02 năm 2009 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số Thuyến minh Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và CC dịch vụ 01 20.125.900.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 1.136.700.000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 18.989.200.000 4. Giá vốn hàng bán 11 14.731.680.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 4.257.520.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 25.680.000 7. Chi phí tài chính 22 172.126.500 8. Chi phí bán hàng 24 935.650.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 615.600.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 2.559.823.500 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 2.559.823.500 15. Chi phí thuế thu nhập hiện hành 51 639.955.875 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 1.919.867.625 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) PHẦN 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH 3.1. Một số nhận xét về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh là công ty sản xuất và kinh doanh trên một phạm vi thị trường rộng, đa dạng, có tiềm năng lớn vì vậy sản phẩm của công ty cũng đa dạng về chủng loại, mẫu mã do vậy cách thức tiêu thụ hàng hóa cũng đa dạng. Công tác kế toán tại công ty cũng phải đòi hỏi tính thường xuyên, liên tục,chính xác, kịp thời trong việc tổ chức hạch toán kế toán, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận có liên quan nhằm cung cấp thông tin Kế toán-Tài chính phục vụ cho công tác quản trị của nhà quản lý và cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp quan tâm. Công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh được tiến hành dựa trên đặc điểm tình hình thực tế của Công ty cùng với sự vận dụng đúng nguyên tắc và sáng tạo các chế độ,quy định hiện hành. Công ty tiến hành quản lý thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và hạch toán chính xác quá trình tiêu thụ, tập hợp đầy đủ chi phí để từ đó hạch toán chính xác kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh, nghiên cứu phần hành kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh em nhận thấy một số mặt mà công ty đã đạt được và những mặt còn tồn tại, hạn chế như sau : Những mặt mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh đã đạt được: Công ty đã chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bộ Tài Chính về quản lý thành phẩm và đáp ứng đầy đủ yêu cầu về kế toán thành phẩm. Công ty sử dụng các chứng từ nhập xuất kho theo đúng quy định hiện hành trên cơ sở tình hình hoạt động thực tế của công ty. Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán tổng hợp thành phẩm đảm bảo độ chính xác và cung cấp thông tin kịp thời về vận động của thành phẩm. Cơ sở vật chất, hệ thống kho tàng của Công ty không nhiều (kho nguyên liệu và kho thành phẩm) do vậy việc đối chiếu số liệu về sự biến động của thành phẩm giữa kho và phòng kế toán được thường xuyên với nhau. Từ đó đảm bảo quản lý thành phẩm một cách chặt chẽ tránh được hao hụt về mặt hiện vật (số lượng) Từ đặc điểm thành phẩm tiêu thụ của Công ty, kế toán tiêu thụ đã vận dụng linh hoạt giữa lý luận và thực tế để đưa ra hệ thống ghi chép quá trình tiêu thụ, đảm bảo xác định chính xác doanh thu bán hàng trong kỳ từ đó làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh của Công ty và làm nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Bên cạnh việc cung cấp thông tin cho cơ quan thuế, ngân hàng...kế toán còn cung cấp kip thời đầy đủ thông tin cho Ban lãnh đạo Công ty giúp Ban lãnh đạo có những quyết định đúng đắn trong việc sản xuất và tiêu thụ trong các kỳ tiếp theo. Mặt khác kế toán tiêu thụ thành phẩm của Công ty đã tiến hành theo dõi tình hình tiêu thụ của từng chủng loại thành phẩm và theo dõi tình hình thanh toán của từng khách hàng một cách chặt chẽ. Đối với các khách hàng lớn, đại đa số đều trả chậm. Vì vậy, Công ty phải có những biện pháp thích hợp vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. Tuy nhiên các biện pháp đó phải đảm bảo nguyên tắc, lợi ích của Công ty đồng thời không để mất bạn hàng đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay việc giữ bạn hàng là điều hết sức quan trọng và quyết định đến sự sống còn của Công ty. Công tác kế toán tiêu thụ cũng chú trọng đến việc quản lý và lưu giữ chứng từ gốc bởi đó là cơ sở pháp lý cho việc ghi chép sổ sách kế toán và là tài liệu quan trọng khi Ban Giám Đốc hoặc thanh tra cần đến. Việc xác định kết quả tiêu thụ của Công ty được tiến hành vào cuối tháng một cách chính xác và kịp thời. Các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN được tập hợp và theo dõi chặt chẽ cụ thể đảm bảo cho các khoản chi là hợp lý và tiết kiệm. Phương pháp đánh giá thành phẩm: Kế toán sử dụng nguyên tắc giá gốc để đánh giá thành phẩm nhập kho, điều này giúp cho việc xác định trị giá thực tế nhập kho thành phẩm chính xác tránh được sự hao hụt tổn thất. Luôn phản ánh đúng giá trị thực tế thành phẩm nhập kho. Công ty sử dụng phương pháp Bình quân gia quyền để tính đơn giá bình quân xuất kho, phương pháp này đơn giản dễ áp dụng, phù hợp với trình độ kế toán của cán bộ nhân viên kế toán. Tuy nhiên bên cạnh những mặt làm được mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh đã đạt được thì còn tồn tại một số mặt còn hạn chế đó là: Công ty có rất nhiều chủng loại thành phẩm. Việc xác định giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho cần phải chính xác, nhanh gon, kịp thời. Vì vậy, kế toán theo dõi thành phẩm xuất kho sẽ gặp nhiều khó khăn khi phải cùng lúc kiêm nhiệm nhiều phần hành kế toán. Việc luân chuyển chứng từ liên quan đén tổng hợp thành phẩm chưa được thực hiện kịp thời, các chứng từ nay chỉ đến cuối tháng mới được luân chuyển lên phòng kế toán để theo dõi cả về số lượng và giá trị. Do vậy chưa theo sát được chặt chẽ tình hình biến động của thành phẩm hàng ngày, mặt khác công việc dồn nhiều vào cuối tháng gây khó khăn cho kế toán thành phẩm. Kế toán tiêu thụ thành phẩm vẫn chưa theo dõi các tài khoản liên quan đến tiêu thụ thành phẩm trên cơ sở chi tiết các tài khoản. Do vậy việc theo dõi, đối chiếu giữa các sổ còn gặp nhiều khó khăn. Việc tập hợp chi phí bán hàng cần được hạch toán cụ thể hơn (dựa vào các sổ kế toán, sổ chi tiết có liên quan) chọn tiêu thức phân bổ hợp lý không nên chi phí phát sinh đến đâu tập hợp và phân bổ đến đó. Việc hạch toán chính xác chi phí bán hàng cho từng mặt hàng cũng là một trong những căn cứ để xác định tính chính xác kết quả kinh doanh trong từng mặt hàng, để từ đó Công ty có hướng kinh doanh, sản phẩm những mặt hàng có doanh số cao hơn. Việc theo dõi hàng chi tiết vật tư, thành phẩm ở 2 bộ phận công việc là: Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho, các chứng từ bán thành phẩm, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Kế toán chi tiết căn cứ vào sổ chi tiết, các chứng từ Nhập-xuất, hóa đơn GTGT để ghi sổ chi tiết. Do đó việc đối chiếu số liệu giữa thủ kho và kế toán chi tiết được thực hiện trên dòng số tổng cộng vào cuối mỗi kỳ. Nếu có sự sai sót, chênh lệch thì việc tìm nguyên nhân sẽ gặp nhiều khó khăn và phức tạp. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành còn ít. Đặc biệt là ứng dụng vào công tác kế toán bởi vì bộ phận kế toán đang sử dụng phầm mềm kế toán do tự công ty tổ chức thiết kế nên chưa giảm tiện được công việc ghi chép cũng như in ấn hằng ngày nhất là trong việc ứng dụng để tập hợp chi phí giá thành sản xuất và tính giá thành sản phẩm chưa có phần mềm chuyên dụng. Bên cạnh những hạn chế riêng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh còn có những hạn chế chung của các doanh nghiệp trong thời điểm hiện nay đó là công ty chưa có một bộ phận kế toán Quản trị và phân tích về : Tài chính, thị trường, sản phẩm và hoạt động nội bộ của công ty, nhằm đánh giá một cách khoa học. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Thứ nhất: Việc công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hoàn toàn đúng đắn và hợp lý, tuy nhiên công ty cần lưu ý phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song. Đây là phương pháp đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu. Tuy nhiên, việc ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán về mặt số lượng mất nhiều thời gian, công sức. Công việc kiểm tra không thường xuyên mà chủ yếu vào cuối tháng, điều này làm hạn chế chức năng kiểm tra trong kế toán, do đó phương pháp này thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa. Hiện nay do đặc thù công ty thì số lượng nghiệp vụ nhập, xuất nhiều nên việc áp dụng phương pháp này chưa hoàn toàn hợp lý. Công ty nên áp dụng phương pháp sổ số dư: - ở kho: chỉ theo dõi về mặt số lượng. - ở phòng kế toán: quản lý về mặt giá trị. Phương pháp này giảm được khối lượng ghi chép hàng ngày, công việc kế toán được tiến hành đều đặn. Thứ hai: Thành phẩm của công ty rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích thước nên việc tính giá vốn thành phẩm phải tính riêng với từng loại thành phẩm. Công ty tính giá xuất kho hàng hóa theo phương pháp bình quân gia quyền trở nên phức tạp tốn công sức, dễ nhầm lẫn và vẫn tồn tại những mặt hạn chế, không cho phép theo dõi kịp thời giá trị của thành phẩm xuất kho mà chỉ đến cuối tháng khi đã tập hợp đầy đủ số lượng thành phẩm nhập kho và xuất kho mới tính được giá vốn thành phẩm xuất kho nên không cung cấp kịp thời thông tin về giá vốn thành phẩm xuất kho. Vì vậy, Công ty nên có thể sử dụng một trong hai phương pháp tính giá thành phẩm thực tế xuất kho hiệu quả hơn đó là giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập hoặc Giá thực tế đích danh. * Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập Giá thực tế TP xuất kho = Giá đơn vị bình quân x Số lượng TP xuất kho sau mỗi lần nhập Giá đơn vị Tổng giá thực tế của TP tồn sau lần nhập bình quân sau = mỗi lần nhập Tổng số lượng TP tồn sau mỗi lần nhập Phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập đã khắc phục được nhược điểm của phương pháp bình quân gia quyền, đó là sau mỗi lần nhập, xuất kế toán có thể biết được chính xác giá trị của thành phẩm xuất kho, từ đó cung cấp thông tin kịp thời chính xác đảm bảo cho công tác quản lý thành phẩm tốt hơn. * Phương pháp tính giá thực tế đích danh có nghĩa là thành phẩm xuất lô nào thì tính giá theo giá nhập thực tế của lô hàng đó. Thứ ba: Để phát triển thị trường và mạng lưới tiêu thụ thành phẩm do công ty sản xuât ra. Công ty đã đi chào hàng, tiếp thị, quảng cáo.. sản phẩm của mình ở trong và ngoài nước đồng thời gửi bán đại lý bán hộ, số hàng hóa này thực chất đã xuất đem đi gửi bán nhưng vì công ty không mở tài khoản 157-Hàng gửi bán nên kế toán vẫn theo dõi số hàng gửi bán này đang nằm trong kho của công ty, vì vậy kế toán nên mở các sổ chi tiết riêng cho thành phẩm gửi đi bán đó tương ứng với tài khoản 157- hàng gửi bán để theo dõi tình hình thành phẩm gửi bán,giới thiệu sản phẩm…. đã được tiêu thụ hay tiêu thụ nhanh hay chậm. Thứ tư: Trường hợp sản phẩm xuất dùng nội bộ (dùng để quảng cáo, chào hàng, giới thiệu sản phẩm….) Công ty hiện nay vẫn đang hạch toán vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Theo em, Công ty nên hạch toán vào TK 512 “Doanh thu nội bộ” để phản ánh các nghiệp vụ tiêu thụ nội bộ theo quy định. Thứ năm: Việc xác định kết quả tiêu thụ, kế toán cần tính toán tách riêng kết quả kinh doanh của từng loại, từng danh điểm thành phẩm để đưa ra những quyết định đúng đắn về chính sách giá cả, cơ cấu thành phẩm sản xuất trong tổng số thành phẩm tiêu thụ tại công ty. Thứ sáu: Đối với thành phẩm đã bán nhưng kém chất lượng không đúng với thiết kế, quy cách, phẩm chất, chất lượng ... là nguyên nhân dẫn đến các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, ... công ty nên có biện pháp điều chỉnh hợp lý để tránh tổn thất,làm giảm lợi nhuận của công ty. Thứ bảy : Thành phẩm xuất bán của công ty hiện nay chỉ mới xác định được doanh thu trừ giá vốn để tính ra lãi gộp của từng loại, từng danh điểm thành phẩm chứ chưa xác định được cụ thể lãi ròng của từng loại, từng danh điểm thành phẩm , việc phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chưa được phân bổ cụ thể, chi tiết cho từng loại, từng danh điểm thành phẩm. Để xác định được điểm hoà vốn và lãi lỗ của từng mặt hàng giúp Công ty xác định được phương hướng kinh doanh trong thời gian tiếp theo, Công ty nên tập hợp chi phí phân bổ cho từng mặt hàng để tính ra kết quả kinh doanh của từng mặt hàng. Từ đó Công ty có thể biết được mặt hàng nào có lợi nhuận cao hơn để tiếp tục kinh doanh. Theo em, Công ty nên cử kế toán theo dõi chi tiết chi phí Bán hàng và chi phí QLDN để cuối tháng phân bổ theo giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng và mở sổ theo dõi xác định kết quả kinh doanh từng mặt hàng đi tiêu thụ. Thứ tám: Hiện nay ở Công ty đã thực hiện chính sách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng, tuy nhiên ở Công ty chưa sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Theo em để thúc đẩy nhanh hơn nữa quá trình thanh toán, Công ty có thể đưa ra các mức chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Nghĩa là nếu khách hàng trả tiền ngay sẽ được hưởng mức chiết khấu thanh toán cao, nếu không sẽ không được hưởng mức chiết khấu này. Việc xác định tỷ lệ chiết khấu thanh toán được đặt trong mối quan hệ với lãi suất ngân hàng. Hiện nay do Công ty vẫn còn phải vay vốn ngân hàng để hoạt động do đó mức chiết khấu thanh toán phải nhỏ hơn mức lãi suất của ngân hàng đồng thời phải lớn hơn tỷ lệ lãi suất tiền gửi, nếu không khách hàng sẽ gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi và trả chậm cho Công ty. Với những khách hàng nợ quá hạn, Công ty có thể tính lãi trên phần trả chậm cao hơn lãi suất vay vốn ngân hàng. Việc sử dụng chiết khấu thanh toán làm tăng chi phí của Công ty song cũng giúp Công ty thu hồi được vốn nhanh hơn,tránh bị đọng vốn,làm giảm khoản chi phí lãi suất do đi vay ngân hàng. Công ty cần xem xét mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích mà công cụ này mang lại để có thể sử dụng linh hoạt, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh. KẾT LUẬN Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là một bộ phận cấu thành hệ thống kế toán doanh nghiệp, luôn giữ một vị trí, vai trò quan trọng, đặc biệt đối với các doanh nghiệp như Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với chức năng sản xuất sản phẩm, tạo ra những sản phẩm mới phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh ra đời và phát triển cùng với những điều kiện thuận lợi và khó khăn của nền kinh tế thị trường, tồn tại nhiều hạn chế đòi hỏi nhà quản lý phải tìm ra những giải pháp tốt nhất để tổ chức hạch toán kế toán một cách chính xác, khoa học, ngày càng hoàn thiện hơn Với điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay mọi loại hình tiêu thụ, hình thức thanh toán, cơ chế chính sách áp dụng trong tiêu thụ ….đều đa dạng hóa đòi hỏi mọi công ty, mọi doanh nghiệp luôn phải tìm tòi để hoàn thiện kế toán phần hành tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh từ việc hoàn thiện chứng từ,sổ sách….đến phương pháp kế toán. Tất cả đều nhằm một mục đích hướng tới những thông tin kinh tế chính xác, hiệu quả của việc sử dụng thông tin và các quyết định quản trị mà nhà quản trị đưa ra Sau gần ba tháng thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh căn cứ vào thực trạng công tác kế toán của công ty với những kiến thức chuyên môn nghiệp vụ kế toán đã được học tại Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến chủ quan, một số giải pháp hoàn thiện về tổ chức công tác kế toán và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty như trên với mong muốn Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sẽ ngày càng thành công và đạt hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nói chung và công tác kế toán nói riêng. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Giảng viên.Tiến sĩ: Nguyễn Thị Phương Hoa cùng các Giảng viên trong khoa Kế toán- Kiểm toán và tập thể Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh đã tạo điều kiện và giúp đỡ em hoàn thành nội dung bản chuyên đề thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn! Hưng yên, ngày 07 tháng 5 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Hanh TÀI LIỆU THAM KHẢO PGS.TS Đặng Thị Loan.2006.Giáo trình kế toán tài chính doanh nghiệp. NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân. Bộ Tài Chính. 2006.Chế độ kế toán doanh nghiệp. NXB Tài Chính Bộ Tài Chính.2005.Chuẩn mực kế toán Việt Nam. NXB Tài Chính Văn phòng Quốc Hội.2003.Luật kế toán. NXB LĐ-XH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tiêu thụ và Xác định kết quả Kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh.doc
Luận văn liên quan