Đề tài Nghiên cứu công tác kế toán thuế Giá Trị Gia Tăng và Bảo Vệ Môi Trường tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế

Luật thuế GTGT là một trong những luật thuế đầu tiên được ban hành và là Luật thuế cơ bản của nước ta. Qua quá trình hội nhập với thế giới xung quanh để phù hợp hơn với sự phát triển kinh tế toàn cầu và bảo đảm quyền lợi các doanh nghiệp trong nước cũng như sự phát triển của đất nước, nước ta đã không ngừng nỗ lực hoàn thiện hơn Luật thuế GTGT được ban hành từ năm 1999. Trước ngày 01/01/2012 xăng dầu được xem như là một khoản phí của doanh nghiệp theo nghị định 78/2000-NĐCP của chính phủ nhưng từ ngày 01/01/2012 xăng dầu được đưa vào đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, từ đây chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng dầu đối với ngân sách của quốc gia và sự phát triển xanh của đất nước. Các chính sách thuế luôn thay đổi đòi hỏi kế toán cần phải biết nắm bắt kịp thời các chính sách thuế của nhà nước để đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế của công ty và đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp tránh tình trạng gây thất thoát tiền thuế của nhà nước và ảnh hưởng đến quyền lợi của doanh nghiệp mình. Trong quá trình thực tập tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế, qua quá trình tìm hiểu thực tế em đã hoàn thành đề tài đề tài” Nghiên cứu công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Bảo vệ môi trường tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế”. Đề tài đã hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, cụ thể như sau: - Thứ nhất, đề tài đã góp phần hệ thống một số vấn đề và cơ sở lý luận chung về thuế và kế toán thuế GTGT, BVMT. Đại học Kinh tế Huế

pdf118 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1584 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu công tác kế toán thuế Giá Trị Gia Tăng và Bảo Vệ Môi Trường tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b] 3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b]) [40] 922,942,946 4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu [41]=[36]-[22]+[37]-[38]-[39]< 0) [41] 4.1 Tổng số thuế GTGT đề nghị hoàn [42] 4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42]) [43] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2014 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Họ và tên:............................ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:.......................... (Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH (Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT kỳ tính thuế 11 ngày 18 tháng 12 năm 2014) [01] Tên người nộp thuế: Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế [02] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 0 9 8 8 [03] Địa chỉ: 48 Hùng Vương [04] Quận/huyện: Phường Phú Nhuận [05] Tỉnh/thành phố: Thành phố Huế [06] Điện thoại: 054.3821013[07] Fax:..........................[08] Email: ....................................... [09] Tên đại lý thuế (nếu có):....................................... [10] Mã số thuế: [11] Địa chỉ: . [12] Quận/huyện: ................... [13] Tỉnh/thành phố: ........................................................... [14] Điện thoại: ..................... [15] Fax: .................. [16] Email: ....................................... [17] Hợp đồng đại lý thuế số.................................................ngày...................................... A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu điều chỉnh Mã số chỉ tiêu Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) I Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp, Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% 33 16.663.184.103 16.663.404.068 219.962 II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp, Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này 25 15.735.477.442 15.440.961.122 5.483.680 III Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp, (tăng: +; giảm: -): Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ 40 927.706.664 922.442.946 (5.263.718) B. Tính số tiền chậm nộp: 1. Số ngày chậm nộp: ........................................................................................................ ........... 2. Số tiền chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x mức tiền chậm nộp %): ...................................................... C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm: 1. Người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn phải nộp trả NSNN là ... đồng thuộc Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN số ... ngày ..... của ...(tên cơ quan thuế quyết định hoàn thuế)... - Số ngày nhận được tiền hoàn thuế:................................. - Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức tiền chậm nộp %): ................................................. 2. Lý do khác:............................................................................................................... ................. Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 27 tháng 12 năm 2014 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên:. Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Chứng chỉ hành nghề số:....... Mẫu số: 01/KHBS (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào 2.3. Thuế Bảo vệ môi trường 2.3.1. Tài khoản sử dụng Doanh thu thuế bảo vệ môi trường được công ty phản ánh trên tài khoản 51111: Doanh thu bán hàng hóa- Thuế bảo vệ môi trường Thuế bảo vệ môi trường được công ty phản ánh trên tài khoản 33381: Thuế bảo vệ môi trường 2.3.2. Chứng từ sử dụng  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT đầu ra - Tờ khai thuế BVMT (mẫu 02/BVMT) - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (mẫu C1-02/NS) 2.3.3. Sổ sách kế toán - Sổ cái tổng hợp tài khoản 33381 (số liệu năm). - Sổ cái tài khoản 33381 (số liệu tháng) 2.3.4. Hạch toán thuế Bảo vệ môi trường  Quy trình hạch toán thuế bảo vệ môi trường: Hằng ngày kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra kế toán tiến hành nhập số liệu định khoản trên phần mềm kế toán, căn cứ vào loại bán hàng thuộc hàng hóa bán ra và mức thuế bảo vệ môi trường của hàng hóa để kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu bán hàng hóa- thuế bảo vệ môi trường ở tài khoản 5111. Định kỳ cuối tháng kế toán tổng hợp tiến hành ghi nhận số thuế bảo vệ môi trường trên tài khoản 33381 được kết chuyển từ tài khoản 5111. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào  Mức thuế áp dụng tại công ty Mặt hàng Xăng Dầu hỏa Dầu diezen Madut Mức thuế/lít 1000 300 500 300  Một số nghiệp vụ kế toán liên quan đến thuế bảo vệ môi trường phát sinh tại công ty trong tháng 12 Nghiệp vụ 1: Ngày 08/12/2014 công ty bán dầu hỏa cho công ty Sơn Hoàng Gia chưa thu tiền theo hóa đơn số 0000212, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 1311 140.528.488 Có TK 51111 2.648.100 Có TK 51110 125.105.071 Có TK 33311 127.775.317 Nghiệp vụ 2: Ngày 12/12/2014 công ty tiến hành bán DOS 0.5S cho công ty Thương mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng chưa thu tiền theo số hóa đơn 0000225, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 1311 82.455.120 Có TK 51111 2.900.000 Có TK 51110 72.059.200 Có TK 33311 74.959.200 Nghiệp vụ 3: Ngày 20/12/2014 công ty tiến hành bán Xăng RON 95 cho công ty Thương mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng chưa thu tiền theo số hóa đơn 0000350, kế toán tiến Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào hành định khoản: Nợ TK 1311 227.223.360 Có TK 51111 15.200.000 Có TK 51110 200.457.600 Có TK 33311 21.565.760 Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2014 kế toán tổng hợp tiến hành ghi tính ra số thuế phải nộp của tháng 12, kế toán định khoản: Nợ TK 51111 6.068.603.973 Có TK 33381 6.068.603.973 Nghiệp vụ 5: Ngày 23 tháng 12 năm 2014 công ty tiến hành chuyển khoản tại tài khoản ngân hàng Vietinbank Thừa Thiên Huế nộp tiền thuế Bảo vệ môi trường của mặt hàng xăng tháng 12 theo giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước số 0002956: Nợ TK 33381 1.897.652.000 Có TK 1121(1121043001) 1.897.652.000 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 3: Lưu nội bộ) Ngày 08 tháng 12 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/010 Ký hiệu: AB/14P Số: 0000212 Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Họ tên người mua hàng: Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Sơn Hoàng Gia Mã số thuế: 3300102544 Địa chỉ: Lô A2, Khu CN Phú Bài, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế I.HÀNG HÓA,DỊCH VỤ S T T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dầu hỏa L 8100 14.493 117.393.300 Nhiệt độ TT/KG/L15/VCF/WCF: 21.75/6.989/8.771/0.7979/0.9937/0.7968 Cộng tiền hàng 117.393.300 Tiền thuế GTGT(10%) 11.739.330 Tiền phí khác Tổng số tiền thanh toán 129.132.630 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Một trăm hai mươi chín triệu một trăm ba mươi hai ngàn sáu trăm ba mươi đồng II.THÔNG TIN BỔ SUNG Phương thức thanh toán:Thanh toán bằng chuyển khoản Thời hạn thanh toán: 3 ngày-hóa đơn Kho xuất: VP Công ty XD Thừa Thiên Huế Mã khách hàng: 305513 Số phương tiện: 75H5140 Đơn vị cung cấp vận tải: Cty CP TM&VT petrolimex TT Huế Mã tìm kiếm :3008098884 Người vận tải: Văn Đức Khoảng cách tâm mức: H002 -20; Số niêm: T12903211290323;D12858621285864 Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Hương Đạ họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 3: Lưu nội bộ) Ngày 12 tháng 12 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/010 Ký hiệu: AB/14P Số:0000225 Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Họ tên người mua hàng: Đơn vị mua hàng: Công ty CP Thương mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng Mã số thuế: 0400332955 Địa chỉ: 179, Nguyễn Văn Thoại, Phường An Hải Đông, Q.Sơn Trà, TP.Đà Nẵng I.HÀNG HÓA,DỊCH VỤ ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 DOS 0.05S L 5.800 12.924 74.959.200 Nhiệt độ TT/KG/L15/VCF/WCF: 24.84/4.758/5.751/0.8285/0.9915/0.8274 Cộng tiền hàng 74.959.200 Tiền thuế GTGT(10%) 7.495.920 Tiền phí khác Tổng số tiền thanh toán 82.455.120 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Tám mươi hai triêu bốn trăm năm mươi lăm nghìn một trăm hai mươi đồng chẵn II.THÔNG TIN BỔ SUNG Phương thức thanh toán:Thanh toán bằng chuyển khoản Thời hạn thanh toán: 10 ngày-hóa đơn Kho xuất: VP Công ty XD Thừa Thiên Huế Mã khách hàng: 200019 Số phương tiện: 43C00100 Đơn vị cung cấp vận tải: Cty CP TM&VT petrolimex Đà Nẵng Mã tìm kiếm :3008098885 Người vận tải: Minh Hải Khoảng cách tâm mức: H002:0; Số niêm: 2893306307(308 Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Nhật Lệ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 3: Lưu nội bộ) Ngày 20 tháng 12 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/010 Ký hiệu: AB/14P Số: 0000350 Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Tp Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Họ tên người mua hàng: Đơn vị mua hàng: Công ty CP Thương mại và vận tải Petrolimex Đà Nẵng Mã số thuế: 0400332955 Địa chỉ: 179, Nguyễn Văn Thoại, Phường An Hải Đông, Q.Sơn Trà, TP.Đà Nẵng I.HÀNG HÓA,DỊCH VỤ STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 XĂNG RON 95 L 15.200 14.188 215.657.600 Nhiệt độ TT/KG/L15/D15/VCF/WCF: 26.93/11.065/14.975/0.7400/0.9852/0.7389 Cộng tiền hàng 215.657.600 Tiền thuế GTGT(10%) 21.565.760 Tiền phí khác Tổng số tiền thanh toán 237.223.360 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Hai trăm ba mươi bảy triệu hai trăm hai mươi ba nghìn ba trăm sáu mươi đồng II.THÔNG TIN BỔ SUNG Phương thức thanh toán:Thanh toán bằng chuyển khoản Thời hạn thanh toán: 10 ngày-hóa đơn Kho xuất: VP Công ty XD Thừa Thiên Huế Mã khách hàng: 200019 Số phương tiện: 43S8534 Đơn vị cung cấp vận tải: Cty CP TM&VT petrolimex Đà Nẵng Mã tìm kiếm :3008171417 Người vận tải: Huỳnh Ngọc Xuân Khoảng cách tâm mức: H001:0; H002: 0; H003:0; Số niêm: 2889654659(660 Người mua hàng Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Nhật Lệ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ VP CÔNG TY XD THỪA THIÊN HUẾ SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày: 01.12.2014 Đến ngày: 31.12.2014 Tài khoản: 33381-Thuế bảo vệ môi trường Đơn vị tính: VND Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ 5,725,174,947 Phát sinh trong kỳ 1121043001 5.725.236.700 5111100000 6.068.603.973 Cộng phát sinh 5.725.236.700 6.068.603.973 Số dư cuối kỳ 6.068.542.220 Người lập (Ký, họ tên) Ngày 17 tháng 01 năm 2015 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ VP CÔNG TY XD THỪA THIÊN HUẾ SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày: 01.12.2014 Đến ngày: 31.12.2014 Tài khoản: 5111100000- Doanh thu bán hàng hóa_Thuế bảo vệ môi trường Đơn vị tính: VND Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 1311100000 1.262.269.626 1312000000 4.806.334.347 3338100000 6.068.603.973 Cộng phát sinh 6.068.603.973 6.068.603.973 Số dư cuối kỳ Người lập (Ký, họ tên) Ngày 17 tháng 01 năm 2015 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào 2.4.4. Kê khai thuế Bảo vệ môi trường Định kỳ kế toán căn cứ vào số liệu Bảng tổng hợp xuất bán theo phương thức từ phòng kinh doanh chuyển sang để tiến hành kê khai thuế Bảo vệ môi trường, thời hạn cuối cùng của việc kê khai là chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo. Ngày 18 tháng 1 năm 2015 kế toán tiến hành kê khai thuế Bảo vệ môi trường tháng 12 trên hệ thống phần mềm kê khai thuế 3.3.0 do cục thuế phát hành: Căn cứ vào bảng tổng hợp xuất bán theo phương thức tháng 12 kế toán tiến hành ghi nhận số liệu vào phần mềm kê khai thuế: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào Công ty XD Thừa Thiên Huế VP Công ty XD Thừa Thiên Huế TỔNG HỢP XUẤT BÁN THEO PHƯƠNG THỨC Từ ngày: 01/12/2014 đến ngày: 31/12/2014 Nguồn: NGUỒN HÀNG KINH DOANH NỘI ĐỊA CỦA CÔNG TY Kho xuất: VP Công ty XD Thừa Thiên Huế, Kho Cảng Xăng Dầu Thuận An Phương thức: Tất cả Loại hàng: Tất cả Mặt hàng: Tất cả Khách hàng: Tất cả Phương thức vận chuyển: Tất cả Tiền tệ thanh toán theo chứng từ: VND, Loại tiền trên báo cáo: VND Đơn vị tính: Lít thực tế STT Diễn giải Đvt Lượng Đơn giá Tổng tiền thanh toán Trong đó Tiền hàng thuần VAT Thuế BVMT TỔNG SỐ L 8.289.410 190.956.534.967 167.528.289.890 17.359.685.874 6.068.559.203 1 0201001- Xăng RON 92 L 3.786.383 90.062.833.297 78.088.919.621 8.187.530.676 3.786.383.000 2 0201002 - Xăng RON 95 L 111.269 2.711.373.824 2.353.616.302 246.488.522 111.269.000 3 0501001 - Dầu hỏa L 76.069 1.686.734.059 1.510.573.893 153.339.466 22.820.700 4 0601001 - DOS 0.25S L 625.303 13.888.506.660 12.313.263.680 1.262.591.480 312.651.500 5 0601002 – DOS 0.5S L 3.641.196 81.667.438.632 72.422.527.493 7.424.313.139 1.820.598.000 6 0701001 – FO 3.5S L 49.190 939.648.495 839.388.901 84.422.591 14.837.003 Lập biểu s Phê duyệt Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào Do kế toán phát hiện kê khai thiếu tiền thuế giá trị gia tăng tháng 12 sau ngày hết hạn nộp thuế nên kế toán tiến hành kê khai bổ sung thuế BVMT, kế toán tiến hành chọn mục”Tờ khai bổ sung” . Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào Vì do kế toán nhập sai số liệu “Thu từ dầu diezel sản xuất trong nước ” và sai “Thu từ dầu hỏa sản xuất trong nước” nên kế toán tiến hành lập tờ khai bổ sung, điều chỉnh lại số liệu đã nhập sai là” Thu từ dầu diezel sản xuất trong nước”: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào Sau đó phần mềm tự động hiển thị tờ giải trình tờ khai bổ sung điều chỉnh để kế toán ghi nhận: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG [01] Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2014 [02] Người nộp thuế: CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ [03] Mã số thuế: 3300100988 [04] Địa chỉ: 48 đường Hùng Vương TP Huế [05] Quận/huyện: TP Huế [06] Tỉnh/ Thành phố: TT Huế [07] Điện thoại: 0543821013 [08] Fax: 0543 [09] E-mail: 0543825110 [10] Đại lý thuế (nếu có) :........................................................................................................... [11] Mã số thuế: ..................................................................................................................... [12] Địa chỉ: ..................................................................................................................................... [13] Quận/huyện: ................... [14] Tỉnh/Thành phố: ................................................................... [15] Điện thoại: ..................... [16] Fax: .................. [17] Email: .................................................. [18] Hợp đồng đại lý thuế, số:...................ngày............................................................................... Đơn vị tính: Việt Nam đồng STT Tên hàng hoá Số lượng tính thuế Mức thuế Thuế BVMT phải nộp trong kỳ ĐVT Số lượng (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5) - Xăng các loại - Diezen - Dầu hỏa - Madut Ltt Ltt Ltt Ltt 3,897,652 1,000 3,897,652,000 - 4,266,499 500 2,133,249,500 - 76,069 300 22,820,700 - 48,190 300 14,457,000 Tổng cộng 8,289,410 6,068,179,200 Bằng chữ: Sáu tỷ sáu mươi tám triệu một trăm bảy mươi chín ngàn hai trăm đồng chẵn Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./. ĐẠI LÝ THUẾ Huế , ngày 18 tháng 01 năm 2015 Họ và tên:..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Số chứng chỉ hành nghề: .......... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu Mẫu số: 01/TBVMT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011. của Bộ Tài chính Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG [01] Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2014 Lần đầu [ ] Bố sung lần thứ [ 1 ] [02] Người nộp thuế: CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ [03] Mã số thuế: 3300100988 [04] Địa chỉ: 48 đường Hùng Vương TP Huế [05] Quận/huyện: TP Huế [06] Tỉnh/ Thành phố: TT Huế [07] Điện thoại: 0543821013 [08] Fax: 0543 [09] E-mail: 0543825110 [10] Đại lý thuế (nếu có) :........................................................................................................... [11] Mã số thuế: ..................................................................................................................... [12] Địa chỉ: ..................................................................................................................................... [13] Quận/huyện: ................... [14] Tỉnh/Thành phố: ................................................................... [15] Điện thoại: ..................... [16] Fax: .................. [17] Email: .................................................. [18] Hợp đồng đại lý thuế, số:...................ngày............................................................................... Đơn vị tính: Việt Nam đồng STT Tên hàng hoá Số lượng tính thuế Mức thuế Thuế BVMT phải nộp trong kỳ ĐVT Số lượng (1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5) - Xăng các loại - Diezen - Dầu hỏa - Madut Ltt Ltt Ltt Ltt 3,897,652 1,000 3,897,652,000 - 4,266,499 500 2,133,249,500 - 76,485 300 22,945 - 49,190 300 14,757,000 Tổng cộng 8,289,410 6,068,604,000 Bằng chữ: Sáu tỷ sáu mươi tám triệu sáu trăm linh bốn ngàn đồng. Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./. ĐẠI LÝ THUẾ Huế , ngày 25 tháng 01 năm 2015 Họ và tên:..... NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc Số chứng chỉ hành nghề: .......... ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu Mẫu số: 01/TBVMT (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011. của Bộ Tài chính Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào Không ghi vào khu vực này Mẫu số C1- 02/NS (TT số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013 của Bộ Tài Chính) Mã hiệu: TTH0110/14 S ố: 0002956 GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Tiền mặt  Chuyển khoản  Người nộp thuế: CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế : 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương Huyện: Phường Phú Nhuận Tỉnh, TP: TP Huế Người nộp thay:.Mã số thuế:......................................................... Địa chỉ: . ............................................................................................................................................................................................ Huyện: ............................................................................ Tỉnh, TP: .................................................................................................. Đề nghị NH (KBNN): TMCPCT trích TK số: 102010000395366 (hoặc) nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN: KHO BAC NHA NUOC TP HUE Tỉnh, TP:Thua Thien Hue Để ghi thu NSNN vào TK 7111 hoặc nộp vào TK tạm thu số: ............... Trường hợp nộp theo kết luận của CQ có thẩm quyền: TK 3521 (Kiểm toán NN)  TK 3522 (Thanh tra TC)  TK 3523 (Thanh tra CP)  TK 3529 (CQ có thẩm quyền khác )  Cơ quan quản lý thu: ..............................................................................................................Mã CQ thu : 1056369 Tờ khai HQ, QĐ số: ......................................... ngày: ............................... Loại hình XNK: .......................................................... (hoặc) Bảng kê Biên lai số: ............................................... ngày ..................................................................................................... STT Nội dung các khoản nộp NS Mã NDKT Mã chương Kỳ thuế Số tiền 1 Thu từ xăng 2001 564 12/2014 1,897,652,000 Tổng cộng 1,897,652,000 Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một tỷ tám trăm chín mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi hai ngàn đồng chẵn PHẦN KBNN GHI Mã CQ thu: 1056369 Mã ĐBHC: 474HH Mã nguồn NSNN ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN Ngày 24 tháng 01 năm 2015 Người nộp tiền Kế toán trưởng Thủ trưởng Nợ TK: 1192 Có TK: 7111 NHTMCPCT tinh Thua Thien Hue Ngày 24 tháng 01 năm 2015 Kế toán Kiểm soát viên Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH (Bổ sung, điều chỉnh các thông tin đã khai tại Tờ khai thuế bảo vệ môi trường mẫu số 01/TBVMT kỳ tính thuế 12 ngày 25 tháng 1 năm 2015) [01] Tên người nộp thuế: Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế [02] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 0 9 8 8 [03] Địa chỉ: 48 Hùng Vương [04] Quận/huyện: Phường Phú Nhuận [05] Tỉnh/thành phố: Thành phố Huế [06] Điện thoại: 054.3821013[07] Fax:..........................[08] Email: ....................................... [09] Tên đại lý thuế (nếu có):....................................... [10] Mã số thuế: [11] Địa chỉ: . [12] Quận/huyện: ................... [13] Tỉnh/thành phố: ........................................................... [14] Điện thoại: ..................... [15] Fax: .................. [16] Email: ....................................... [17] Hợp đồng đại lý thuế số.................................................ngày...................................... A. Nội dung bổ sung, điều chỉnh thông tin đã kê khai: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu điều chỉnh Mã số chỉ tiêu Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch giữa số điều chỉnh với số đã kê khai (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) I Chỉ tiêu điều chỉnh tăng số thuế phải nộp, 1 Thuế BVMT phải nộp trong kỳ 6.068.179.200 6.068.604.000 424.800 II. Chỉ tiêu điều chỉnh giảm số thuế phải nộp, III Tổng hợp điều chỉnh số thuế phải nộp, (tăng: +; giảm: -): Thuế BVMT còn phải nộp trong kỳ 6.068.179.200 6.068.604.400 424.800 B. Tính số tiền chậm nộp: 1. Số ngày chậm nộp: 5 2. Số tiền chậm nộp (= số thuế điều chỉnh tăng x số ngày chậm nộp x mức tiền chậm nộp %): 1.062 C. Nội dung giải thích và tài liệu đính kèm: 1. Người nộp thuế tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn phải nộp trả NSNN là ... đồng thuộc Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu NSNN số ... ngày ..... của ...(tên cơ quan thuế quyết định hoàn thuế)... - Số ngày nhận được tiền hoàn thuế:................................. - Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức tiền chậm nộp %): ................................................. 2. Lý do khác: kê khai thiếu số tiền thuế bảo vệ môi trường phải nộp của tháng 12 năm 2014. Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. Ngày 25 tháng 1 năm 2015 NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên:. Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Chứng chỉ hành nghề số:....... Mẫu số: 01/KHBS (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ NÊU RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ 3.1. Đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Mặt hàng xăng dầu là một trong những mặt hàng thiết yếu và ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triên của một quốc gia. Giá các mặt hàng xăng dầu luôn biến đổi mỗi ngày và chịu sự chi phối các chính sách của nhà nước và tình hình kinh tế thế giới, đây cũng là một trong những khó khăn của doanh nghiệp trong việc thực hiện các chiến lược kinh doanh của mình. 3.1.1. Tổ chức công tác kế toán nói chung  Ưu điểm: - Tại các cửa hàng Xăng Dầu và Gas có nhân viên kế toán riêng kết nối dữ liệu trực tiếp đến máy tính công ty, hình thức kế toán vừa tập trung vừa phân tán giúp cho quá trình trao nhận dữ liệu được thực hiện một cách nhanh chóng hơn, đảm bảo việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để đưa ra kịp thời các báo cáo phục vụ cho công tác quản trị của công ty. - Tổ chức hệ thống kế toán khá hợp lý, phân công trách nhiệm rõ ràng giữa các nhân viên kế toán trong công ty, đặc biệt hệ thống kế toán tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm để tránh tình trạng gian lận trong công ty. - Nhân viên kế toán trong công ty đều có trình độ từ đại học trở lên, nhân viên kế toán luôn không ngừng nổ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ công ty giao phó và cải thiện năng suất lao động. - Hình thức kế toán được công ty áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ, đây là một hình thức rất phù hợp với các nghiệp vụ phát sinh nhiều tại công ty, giảm thiểu gánh nặng công việc cho kế toán. Hiện nay công ty đang sử dụng phần mềm kế toán SAP ERP dựa Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào trên hình thức chứng từ ghi sổ điều này góp phần việc tự động hóa các số liệu đã nhập vào các sổ kế toán có liên quan tránh tình trạng sai sót trong kế toán và tăng hiệu quả trong công việc. Đặc biệt phần mềm ngoài lập các báo cáo tài chính kế toán nộp cho cơ qaun quản lý nhà nước phần mềm còn cung cấp một hệ thống báo cáo quản trị phục vụ cho các quyết định điều hành của ban giám đốc công ty.  Nhược điểm: - Vì số lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nên nhân viên kế toán không thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu giữa hóa đơn và sổ kế toán, điều này sẽ dễ dẫn đến sai sót trong công tác lập báo cáo tài chính. - Với việc sử dụng phần mềm SAP ERP trong công tác kế toán góp phần cho việc khi kế toán ghi nhận nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ sách kế toán có liên quan điều này cũng là một nhược điểm của phần mềm nếu kế toán ghi nhận nghiệp vụ sai thì sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ báo cáo của công ty. - Đối với sổ sách kế toán công ty chỉ lập sổ cái tổng hợp nêu khái quát chung cho một tài khoản cụ thể mà không lập sổ cái chi tiết cho từng tài khoản. -Trong vòng một năm số lượng hóa đơn xóa bỏ và hủy hơn 4000 hóa đơn đây là một con số lớn chứng tỏ trong quá trình viết hóa đơn kế toán không cẩn thận trong quá trinh làm việc. ` - Công ty không mở tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp mà gộp chung vào tài khoản 641- chi phí bán hàng điều này là không đúng so với quy định, ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động của công ty. 3.1.2. Công tác kế toán thuế GTGT và thuế BVMT  Ưu điểm - Thuế GTGT đầu vào được theo dõi riêng trên tài khoản 13311 và tài khoản 13321, thuế GTGT đầu ra được theo dõi trên tài khoản 33311, thuế bảo vệ môi trường được theo Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào dõi trên tài khoản 33381 và tài khoản 51111 điều này giúp cho kế toán có thể theo dõi chi tiết từng loại thuế phải nộp và đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. - Với việc sử dụng phần mềm kế toán giúp kế toán lập các bảng kê mua vào, bán ra và sự kết hợp với phần mềm hỗ trợ kê khai thuế 3.3.0 giúp cho việc kê khai thuế diễn ra nhanh chóng, thuận tiện hơn. - Việc kê khai thuế qua mạng giúp cho kế toán tiết kiệm được thời gian, vẫn đảm bảo thời hạn nộp tờ khai thuế, tiền thuế đúng theo quy định. - Kế toán thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật của nhà nước liên quan đến công tác thuế đảm bảo cho công việc tiến hành theo đúng quy định. - Công ty có trang bị trên máy tính phần mềm trao đổi thông tin giữa các nhân viên với nhau điều này tạo điều kiện cho các nhân viên trao đổi công việc để công việc thực hiện nhanh hơn.  Nhược điểm - Ở công ty chưa có một nhân viên kế toán chuyên trách về công tác thuế,mỗi phần hành kế toán thuế trong công ty sẽ được giao cho một người phụ trách điều này dễ làm cho kế toán phân tâm trong công việc giữa công tác thuế và kế toán phần hành khác dễ gây ra sai sót trong công việc. Đào tạo nhân viên kế toán chuyên trách về thuế là một trong những hướng ưu tiên quan trọng trong công tác đào tạo kế toán nói chung của các doanh nghiệp hiện nay, bởi vì thuế là một trong những lĩnh vực nhạy cảm, ảnh hưởng trực tiếp mối quan hệ giữa công ty và pháp luật, nếu có điều gì xảy ra thì công ty phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. - Hàng tháng số lượng hóa đơn mua vào và bán ra là rất lớn, nên nhân viên kế toán không thể kiểm tra hết số lượng hóa đơn mua vào và bán ra trong một tháng điều này làm tăng sai sót trong quá trình kê khai thuế GTGT, BVMT và kế toán phải tiến hành kê khai bổ sung. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào - Kế toán thuế BVMT hàng tháng dựa vào bảng tổng hợp xuất bán theo phương thức từ phòng kinh doanh chuyển sang để lập mà không có sự đối chiếu với sổ cái tài khoản 33381, 51111, nếu phòng kinh doanh lập bảng tổng hợp sai sẽ kéo theo kế toán kê khai sai thuế Bảo vệ môi trường. - Kế toán thuế GTGT và BVMT chỉ lập sổ cái tổng hợp các tài khoản 1331, 1332, 33381, 5111 mà không lập sổ cái chi tiết từng tài khoản để có theo dõi chi tiết hơn các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các tài khoản này. 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Qua thời gian thực tập tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế, được tìm hiểu haotj độn kinh doanh và công tác kế toán, đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán thuế nói chung và kế toán thuế GTGT, BVMT nói riêng, em nhận thấy bên cạnh những ưu điểm đạt được, công ty còn một số hạn chế cần khắc phục để việc tổ chức kế toán ngày càng có hiệu quả hơn. Trên cơ sở thực tiễn tại công ty cùng với những kiến thức đã được học, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp như sau: - Công ty nên đào tạo một nhân viên chuyên trách về công tác thuế, thường xuyên cho nhân viên đi tham gia các khóa học, hội thảo chuyến đề về thuế để giúp kế toán tăng cường năng lực chuyên môn , cập nhập và hiểu rõ hơn về các chính sách thuế mới ban hành. - Kế toán trưởng, hoặc kế toán tổng hợp cần thường xuyên kiểm tra và theo dõi công việc của kế toán thuế để có thể điều chỉnh kịp thời những sai sót của kế toán thuế. - Công ty cần có quy định khen thưởng như tăng lương hoặc tiền thưởng đối với những nhân viên hoàn thành tốt công việc, bên cạnh đó công ty cũng cần có một quy định và hình thức kỷ luật đối với nhân viên kế toán làm sai quy định đặc biệt là nhân viên kế toán thuế khi không hoàn thành trách nhiệm, không có sự học hỏi cập nhật những thông Đạ i ọc K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào tin chính sách về thuế để lập báo cáo thuế, làm ảnh hưởng đến uy tín và lợi nhuận của công ty bằng hình thức cắt thưởng hoặc giảm lương. - Mặc dù là khối lượng hóa đơn trong một tháng rất nhiều nhưng trước ngày lập tờ khai thuế kế toán cần dành thời gian một ngày để kiểm tra số hóa đơn mua vào, bán ra có được ghi đúng số tiền, mức thuế, tên khách hàng để kiểm tra xem kế toán có kê khai thiếu sót hay là thừa số hóa đơn đầu vào và đầu ra không. Đặc biệt môi tháng tạp đoàn Xăng Dầu sẽ xuất một hóa đơn mua vào trong một tháng và số thuế GTGT đầu vào rất lớn vì vậy kế toán cần phải kiểm tra đối chiếu hóa đơn đầu vào này và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Kế toán thuế bảo vệ môi trường ngoài việc căn cứ vào bảng tổng hợp xuất bán theo phương thức của phòng kinh doanh gửi qua để làm căn cứ lập tờ khai thuế BVMT thì kế toán cần phải đối chiếu số liệu của phòng kinh doanh gửi qua với hóa đơn bán ra, sổ cái tài khoản 51111 và tài khoản 33381. - Kế toán nên tiến hành lập lập thêm sổ cái chi tiết các tài khoản 13311, 13321, 5111, 33384 để tiện hơn trong quá trình theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra và thuế BVMT. 3.3. Đánh giá quy trình làm việc của kế toán thuế GTGT - Kế toán cần phải tiến hành các báo cáo thuế trước ngày 20 của tháng tiếp theo để tránh ảnh hưởng xấu đến công ty.  Đối với hóa đơn: - Hóa đơn mua vào có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán thì mới được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào. - Hóa đơn GTGT mà bị mất phải photo lại 1 liên và xin xác nhận y sao bản chính của công ty xuất hóa đơn, gửi thông báo mất hóa đơn, tiến hành nộp phạt cho cơ quan nhà nước theo quy định thì mới được khấu trừ thuế GTGT. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào - Đối với hàng hóa mua trả lại thì kế toán phải tiến hành lập một hóa đơn đầu ra như bình thường và xem như doanh nghiệp mình đang bán hàng hóa và bên bị trả hàng hóa được xem là bên mua.  Đối với sổ sách và việc kê khai thuế: - Số phát sinh bên Nợ TK 13311 và TK 13321 phải khớp với số liệu tổng số thuế GTGT được khấu trừ ở mục 25 (nếu được khấu trừ hết), số phát sinh bên có TK 33311 phải khớp đúng với số liệu số thuế GTGT đầu ra ở mục 33 của tờ khai thuế GTGT. - Đối với việc kê khai sai tờ khai thuế GTGT: + Nếu phát hiện trong thời gian nộp tờ khai thì kế toán chỉ tiến hành lập lại tờ khai thuế mới mà không cần phải lập tờ khai bổ sung. + Nếu phát hiện sai trong thời hạn hết hạn nộp tờ khai: đối với không làm thay đổi tiền thuế thì kế toán chỉ cần lập lại tờ khai mới, còn đối với phát hiện làm thay đổi số tiền thuế tì kế toán tiến hành lập tờ khai bổ sung thuế, nếu nếu tăng số tiền thuế phải nộp thì kế toán tiến hành nộp tiền và tiền phạt theo quy định. Nếu kế toán kê khai thiếu hóa đơn đầu vào thì không cần tiến hành kê khai bổ sung mà được kê khai vào bảng kê hàng hóa mua vào của các tháng tiếp theo. - Đối với việc kế khai sai thuế BVMT (nếu sai số tiền thuế BVMT cần phải nộp): + Nếu trong thời hạn nộp tờ khai thuế thì kế toán tiến hành lập tờ khai mới và gửi lên cho cơ quan thuế. + Nếu hết thời hạn nộp tờ khai thuế thì kế toán tiến hành lập tờ khai bổ sung mới và nộp lên cho cơ quan thuế cùng với số tiền phải nộp thêm. Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào PHẦN III: KẾT LUẬN Luật thuế GTGT là một trong những luật thuế đầu tiên được ban hành và là Luật thuế cơ bản của nước ta. Qua quá trình hội nhập với thế giới xung quanh để phù hợp hơn với sự phát triển kinh tế toàn cầu và bảo đảm quyền lợi các doanh nghiệp trong nước cũng như sự phát triển của đất nước, nước ta đã không ngừng nỗ lực hoàn thiện hơn Luật thuế GTGT được ban hành từ năm 1999. Trước ngày 01/01/2012 xăng dầu được xem như là một khoản phí của doanh nghiệp theo nghị định 78/2000-NĐCP của chính phủ nhưng từ ngày 01/01/2012 xăng dầu được đưa vào đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường, từ đây chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng dầu đối với ngân sách của quốc gia và sự phát triển xanh của đất nước. Các chính sách thuế luôn thay đổi đòi hỏi kế toán cần phải biết nắm bắt kịp thời các chính sách thuế của nhà nước để đảm bảo hoàn thành tốt nghĩa vụ nộp thuế của công ty và đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp tránh tình trạng gây thất thoát tiền thuế của nhà nước và ảnh hưởng đến quyền lợi của doanh nghiệp mình. Trong quá trình thực tập tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế, qua quá trình tìm hiểu thực tế em đã hoàn thành đề tài đề tài” Nghiên cứu công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Bảo vệ môi trường tại công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế”. Đề tài đã hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, cụ thể như sau: - Thứ nhất, đề tài đã góp phần hệ thống một số vấn đề và cơ sở lý luận chung về thuế và kế toán thuế GTGT, BVMT. - Thứ hai, phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán qua ba năm 2012-2014. - Thứ ba, tìm hiểu thực tế quy trình làm việc của nhân viên kế toán thuế và các công tác kế toán thuế GTGT, BVMT của doanh nghiệp thông qua để từ đó phân tích được Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào những điểm yếu điểm mạnh của công tác kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng để từ đó đưa ra các đề xuất để góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán của doanh nghiệp. - Thứ tư, rút ra được bài học cho bản thân và kinh nghiệm nghề nghiệp sau này. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu, đề tài gặp phải một số khó khăn: - Thời gian thực tập, tiếp xúc tại đơn vị thực tập không nhiều và kiến thức của bản than còn hạn chế nên khoá luận còn nhiều thiếu sót. - Đề tài mà tôi nghiên cứu là một phần nhỏ trong toàn bộ công tác kế toán của đơn vị nên chưa thể đem lại cho người đọc một cái nhìn toàn diện về thực trạng công tác kế toán tại Công ty. - Những giải pháp mà tôi đưa ra còn chung chung và mang tính lý thuyết nên khó áp dụng vào thực tiễn vào đơn vị. - Đây là lần đầu tiên tôi tiếp xúc với công việc thực tế của người làm kế toán nên kiến thức thự tế còn kém và khó bắt kịp với thói quen làm việc tại doanh nghiệp. Chính điều này gây khó khăn cho việc làm quen với chứng từ, sổ sách và BCTC. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn Thạc sỹ Hoàng Giang và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng kế toán đã cung cấp tài liệu, và giải đáp những thắc mắc của em trong quá trình thực tập tại công ty để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn./ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính, chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1 hệ thống tài khoản kế toán ( ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán trong doanh nghiệp), Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội. 2. Luật thuế giá trị gi tăng của quốc hội khóa XII, số 13/2008/QH2 ngày 03 tháng 06 năm 2008. 3. Luật thuế giá trị gia tăng của quốc hội khóa XIII, số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của Quốc hội sửa đổi bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12. 4. Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 của Quốc hội. 5. Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều của bộ tài chính để cải cách, đơn giản, các thủ tục hành chính về thuế, ngày 25 tháng 08 năm 2014. 6. Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và nghị định số 01/2014 NĐ-CP ngày 17/01/2014 của chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ. 7. Thông tư 159/2012/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011, hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thuế bảo vệ môi trường. Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào PHỤ LỤC Giao diện phần mềm : Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào Hóa đơn bán ra được lập trên phần mềm: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào Nhập hóa đơn đầu vào: Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào Kết chuyển doanh thu hàng hóa chịu thuế BVMT từ tài khoản 51111 sang tài khoản 33381 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao người mua) Ngày 30 tháng 11 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/010 Ký hiệu: TD/13P Số: 0000615 Đơn vị bán hàng: Tập Đoàn Xăng Dầu Việt Nam Mã số thuế: 0100107370 Địa chỉ: Số 1, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội Họ tên người mua hàng: Đơn vị mua hàng: Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Xăng RON 95 Lít 15 1.863.222 36.638.397.410 2 Xăng RON 92 Lít 15 64.754 1.279.260.200 3 Dầu hỏa Lít 15 37.432 757.115.736 4 DOS 0.05S Lít 15 1.791.778 36.602.244.098 5 DOS 0.25 Lít 15 307.703 5.794.970.599 6 FO 3.5S KG 34.207 1.614.228.330 7 Dầu mỡ nhờn 203.700 11.280.651.919 Cộng tiền hàng 93.966.868.292 Tiền thuế GTGT 9.936.686.829 Người mua hàng Người bán hàng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu nội bộ Ngày 19 tháng 11 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT/001 Ký hiệu: AA/14P Số:0007452 Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế Điện thoại: 054.3821013 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phi Long chi nhánh Huế Mã số thuế: 0400127402-001 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Máy in Xerox Cái 4 1.525.000 6.100.000 Xuất hàng trả lại do không đúng chất lượng Cộng tiền hàng 6.100.000 Thuế GTGT (10%) 610.000 Tổng số tiền thanh toán: 6.710.000 Tổng tiền thanh toán bằng chữ: Sáu triệu bảy trăm mười ngàn đồng. Người bán hàng Người mua hàng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu nội bộ Ngày 19 tháng 11 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT/001 Ký hiệu: AA/14P Số:0007452 Đơn vị bán hàng: Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Mã số thuế: 3300100988 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế Điện thoại: 054.3821013 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phi Long chi nhánh Huế Mã số thuế: 0400127402-001 Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Máy in Xerox Cái 4 1.525.000 6.100.000 Xuất hàng trả lại do không đúng chất lượng Cộng tiền hàng 6.100.000 Thuế GTGT(10%) 610.000 Tổng số tiền thanh toán: 6.710.000 Tổng tiền thanh toán bằng chữ: Sáu triệu bảy trăm mười ngàn đồng. Người bán hàng Người mua hàng Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào Đơn vị bán hàng: Công ty Gas Petrolimex Đà Nẵng- CN Huế Mã số thuế: 0400485944 Địa chỉ: Người mua hàng: Đơn vị mua hàng: Công ty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Thành Phố Huế, Thừa Thiên Huế. I. HÀNG HÓA, DỊCH VỤ: Đơn vị tính: VND STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 Chiết khấu gas tháng 10 22.088.800 22.088.800 Cộng tiền hàng 22.088.800 Tiền thuế GTGT(10%) 2.208.880 Tiền phí khác Tổng số tiền thanh toán Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Ba mươi lăm triệu, một trăm nghìn, sáu trăm bốn mươitám đồng chẵn II.THÔNG TIN BỔ SUNG Phương thức thanh toán: Kho xuất:Hàng hóa khác Số phương tiện: Đơn vị cung cấp vận tải: Mã tìm kiếm: Khoảng cách tâm mức: Số niêm: Thời hạn thanh toán: Mã khách hàng: Người vận tải: Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) CÔNG TY XĂNG DẦU THỪA THIÊN HUẾ HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Liên 2: Giao khách hàng) Ngày 30 tháng 11 năm 2014 Mẫu số: 01GTKT3/009 Ký hiệu: HA/13P Số:0003624 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU BÌNH ĐỊNH Địa chỉ: 85 Trần Hưng Đạo-P.Hải Cảng-Tp Quy Nhơn-Tỉnh Bình Định MST: 4100151821 PHIỄU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 2: Đơn vị nhận hàng Ngày 20 tháng 11 năm 2014 Mẫu số:03XKNB3/003 Ký hiệu: AA/14P Số: 0023067 Căn cứ lệnh điều động số: 2000583980 ngày 20 tháng 11 năm 2014 của VP công ty Xăng dầu Bình Định Đơn vị giao hàng: VP Cty Xăng Dầu Bình Định Địa chỉ: 85 Trần Hưng Đạo-P.Hải Cảng-TP Quy Nhơn-Tỉnh Bình Định Đơn vị nhận hàng: Vp Cty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Tp Huế Điểm giao hàng: I.HÀNG HÓA DỊCH VỤ STT Tên vật tư hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 FO 3.5S Ltt/to/D15/VCF/WCF 13140/1305/2500/0.9897/0.9932/0.9886 KG 12.902 Tổng số tiền: Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: II.THÔNG TIN BỔ SUNG Kho xuất: Kho cảng Xăng dầu Quy Nhơn Số phương tiện: 43C07163 Mã tìm kiếm:4000244663 Khoảng cách tâm mức: Ngan 2,3,4:0 Số niêm: T:1221714>1221716;D:1221717>1221719 Kho nhập: VP Cty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Đơn vị cung cấp vận tải: Cty TNHH TM VÀ DV Minh Tâm Người nhập: CÔNG VŨ Đơn vị xuất hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Phan Ngọc Khuyến Đơn vị nhập hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Võ Công Vũ Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Giảng viên hướng dẫn: Ths.Hoàng Giang Sinh viên thực hiện: Võ Thị Bích Đào TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC V TNHH MỘT THÀNH VIÊN Địa chỉ: 122 Đường 2/9, P.Bình Thuận, Q.Hải Châu, Tp Đà Nẵng, Việt Nam MST: 0400101683 PHIỄU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 2: Đơn vị nhận hàng Ngày 02 tháng 11 năm 2014 Mẫu số:03XKNB3/003 Ký hiệu: AA/14P Số: 0023044 Căn cứ lệnh điều động số: 2009345284 ngày 02 tháng 11 năm 2014 của VP công ty Xăng dầu khu vực V Đơn vị giao hàng: VP Cty Xăng dầu khu vực V Địa chỉ: 122 Đường 2/9, P.Bình Thuận, Q.Hải Châu, Tp Đà Nẵng, Việt Nam Đơn vị nhận hàng: Vp Cty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Địa chỉ: 48 Hùng Vương, Phường Phú Nhuận, Tp Huế Điểm giao hàng: I.HÀNG HÓA DỊCH VỤ STT Tên vật tư hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 XĂNG RON 92 L15/kg/to/D15/VCF/WCF 7706/5567/22,88/0,7235/0,9898/0,7224 L 7.785 Tổng số tiền: Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: II.THÔNG TIN BỔ SUNG Kho xuất: Kho Khuê Mỹ Số phương tiện: 75C01152 Mã tìm kiếm:4000003554 Khoảng cách tâm mức: H001;0;H002:0; Số niêm:2805871876(877 Kho nhập: VP Cty Xăng Dầu Thừa Thiên Huế Đơn vị cung cấp vận tải: Cty Cp VT&DV Petrolimex Đà Nẵng Người vận tải: Phước Hiền Đơn vị xuất hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị nhập hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Đạ i h ọc Ki nh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvo_thi_bich_dao_1855.pdf
Luận văn liên quan