Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tây Sài Gòn

Hoạt động tín dụng trên địa bàn luôn đòi hỏi gân hàng, mà đặc biệt là các cán bộ tín dụng phải có quan hệ mật thiết với UBND Quận, phường và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội tại địa phương. Thực tế cho thấy, những địa bàn mà cán bộ tín dụng thiết lập được mối quan hệ với chính quyền địa phương thì hoạt động tín dụng có phần tăng trưởng tốt và tín dụng được bảo đảm. Các cấp chính quyền không chỉ hỗ trợ cán bộ trong việc thẩm định mà còn đắc lực trong công tác kiểm tra sử dụng vốn vay, đôn đốc thu lãi, thu nợ và xử lý nợ có vấn đề. Do đó cán bộ tín dụng cần phải tạo mối quan hệ mật thiết với các tổ chức đoàn thể ở địa bàn mình phụ trách.

pdf103 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2958 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tây Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h lập dự phòng và xử lý rủi ro, thu hồi đã xử lý rủi ro theo quy định. + Ƣu tiên vốn cho hộ sản xuất, doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh có hiệu quả, chỉ đặt quan hệ với khách hàng mới có phƣơng n sản xuất HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 67 Lớp: 08DKT3 kinh doanh có hiệu quả; hạn chế những khách hàng có nhu cầu vốn thuộc c c lĩnh vực: kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoán và các nhu cầu chƣa t nh to n đƣợc hiệu quả cụ thể. + Triển khai phong trào thi đua thu hồi nợ quá hạn, nợ đã xử lý rủi ro. - Tiếp đến là về kết quả kinh doanh. hƣ đã phân t ch, trƣớc những khó khăn, một số ngân hàng bị kém hoặc mất khả năng thanh khoản phải sáp nhập với nhau thì lợi nhuận trƣớc thuế của chi nhánh lợi liên tục tăng. iều này không những giúp chi nhánh hoàn thành chỉ tiêu đối với cấp trên mà còn nâng cao chất lƣợng môi trƣờng làm việc, mức lƣơng nhân viên. Thu nhập từ lãi suất cho vay là thu nhập chủ yếu của chi nhánh bên cạnh thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh… gƣợc lại, lãi suất huy động vốn cũng ch nh là phần chi phí lớn nhất mà chi nhánh phải trả. ơn nữa, để đối phó với lạm phát, lãi suất luôn ở mức cao điều này vừa tạo thuận lợi vừa gây khó khăn cho chi nh nh. Tuy nhiên chi nh nh đã thực hiện chính sách tiết kiệm chi phí, cấp lãnh đạo chỉ đạo thực hiện cân đối giữa thu nhập và chi phí vì vậy chẳng những mang lại lợi nhuận cho chi nh nh mà còn đảm bảo khả năng thanh toán mọi thời điểm. - Cuối cùng NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn cũng đã thực hiện tốt công t c đào tạo và tự đào tạo, khuyến khích cán bộ đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học để đ p ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Ph t động c c phong trào thi đua, khen thƣởng đối với cán bộ công nhân viên trong việc thực hiện các chỉ tiêu đề ra. Tập thể cán bộ công nhân viên của chi nhánh có sự đồng thuận cao trong công việc đó cũng là một trong những lý do giúp hi nh nh có đƣợc kết quả kinh doanh khả quan trong thời buổi kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay. 2.3.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân: a. Những hạn chế: Mặc dù hoạt động tín dụng tại NHNo & PT T chi nh nh Tây Sài Gòn đạt đƣợc kết quả khả quan và có những đóng góp nhất định vào sự phát triển chung của NHNo & PTNT khu vực phía Nam nói riêng và cả hệ thống nói chung, nhƣng tình hình tín dụng tại chi nhánh vẫn còn một số hạn chế sau: HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 68 Lớp: 08DKT3 - Thứ nhất: về nguồn vốn. Nhìn chung, chi nhánh đã tích cực trong công tác huy động vốn nên nguồn vốn huy động đã đƣợc giữ vững và tăng trƣởng trong thời gian qua. Song trong tổng nguồn vốn thì nguồn vốn thanh toán giá rẻ vẫn còn chiếm tỷ trọng khá thấp nhất là nguồn vốn không kỳ hạn liên tục giảm. iều này làm cho chi ph huy động của chi nh nh tăng lên mặc dù nếu huy động bằng vốn ngắn, trung, dài hạn có tính ổn định hơn. Do đó sẽ tạo ra khó khăn cho chi nh nh trong việc áp dụng lãi suất cho vay để vừa ù đắp đƣợc chi phí sử dụng vốn, chi phí cho vay và đem lại lợi nhuận. Nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ đô la Mỹ còn chiếm tỷ trọng thấp và chƣa đạt kết quả Trung ƣơng giao. Hiện nay, đa phần nguyên nhiên liệu mà các doanh nghiệp dùng trong sản xuất là hàng nhập khẩu nên sẽ phát sinh nhu cầu vay ngoại tệ dùng trong thanh toán. Tuy trong thời gian qua, dƣ nợ ngoại tệ còn chiếm tỷ trọng thấp nhƣng về dài hạn nhu cầu vay bằng ngoại tệ nhất định tăng lên, cho nên chi nhánh cần tích cực bổ sung nguồn vốn bằng ngoại tệ của mình. - Thứ hai: Về dƣ nợ tín dụng. Dƣ nợ trong cho vay nông nghiệp, nông thôn, ngoại tệ còn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dƣ nợ và chƣa đạt kế hoạch. Việc cho vay để hỗ trợ sản xuất đối với các ngành tạo ra sản phẩm cho xã hội trong giai đoạn hiện nay là hết sức quan trọng, đặc biệt đối với xuất khẩu hàng nông sản mang về nguồn ngoại tệ rất lớn cho nƣớc ta, kết hợp với nhiều yếu tố khác nữa mà có thể đẩy nền kinh tế đi lên, kiềm chế lạm phát, từ đó lãi suất cho vay giảm giúp cho nhu cầu vay vốn tăng lên. - Thứ ba: Quy trình tín dụng. Một quy trình tín dụng chặt chẽ đúng trình tự, đúng thủ tục rất quan trọng trong hoạt động tín dụng. Trong quy trình tín dụng của chi nh nh đã thực hiện “giao dịch một cửa”, nghĩa là việc làm hồ sơ thẩm định, phát tiền vay, giám sát, thu hồi nợ và lãi vay sẽ do cán bộ tín dụng giữ vai trò chủ đạo. Việc này tạo sự thuận lợi cho khách hàng trong giao dịch, sẽ nhanh chóng hơn, ngƣời đi vay sẽ không gặp rắc rối trong việc lƣu chuyển hồ sơ giấy tờ giữa các bộ phận ngân hàng. Tuy nhiên đó là nguyên nhân của một vấn đề có thể gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của chi nhánh. Cán bộ tín dụng sẽ dễ đi đến tình trạng thoái hóa nếu không có đạo đức nghề nghiệp, dễ yêu cầu c c “dịch vụ” kèm theo đối với HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 69 Lớp: 08DKT3 khách hàng của mình, mặt kh c kh ch hàng cũng có thể lợi dụng điều này để thông đồng với cán bộ tín dụng trì hoãn thời hạn trả lãi hoặc vốn gốc, hoặc có khi là đảo nợ. Mà điều này rất dễ làm rủi ro trong tín dụng gia tăng, chất lƣợng tín dụng sụt giảm. Vì vậy chi nhánh cần tăng cƣờng kiểm tra giám sát trong khâu thẩm định hồ sơ. - Thứ tư: Công tác kiểm tra kiểm so t tuy có đƣợc chú trọng và nghiêm túc tuân thủ qui trình nghiệp vụ an hành nhƣng khó kiểm soát hết tất cả các khâu vì chủ yếu là kiểm soát hồ sơ sau khi đã giải ngân. Việc giám sát sử dụng vốn vay chƣa thật hiệu quả, đây cũng là một trong những nguyên nhân có thể làm nợ xấu của ngân hàng gia tăng. ăng lực của một số nhân viên vẫn còn những hạn chế trong làm việc do thiếu kinh nghiệm. Trên đây là một số hạn chế của chi nhánh xuất phát từ những nguyên nhân sau đây. b. Nguyên nhân:  Nguyên nhân chủ quan: - Việc dƣ nợ và vốn huy động vẫn còn một số hạn chế là do chƣa có nhiều ngƣời biết đến sản phẩm cũng nhƣ những ƣu điểm của chất lƣợng dịch vụ chi nhánh. ông t c makerting chƣa mang t nh chuyên nghiệp cao, phòng marketing chƣa thật sự ph t huy đƣợc vai trò của mình. Một số cán bộ vẫn còn thụ động trong công tác quảng bá, tiếp thị sản phẩm ngân hàng và tìm kiếm khách hàng. Công tác giới thiệu sản phẩm tới kh ch hàng còn chƣa rầm rộ bằng các ngân hàng cạnh tranh kh c nên chi nh nh cũng mất đi một lƣợng kh ch hàng đ ng kể. - Chi nhánh là một ngân hàng hà nƣớc, do đó cơ chế quản lý còn nhiều phân cấp. hó khăn để áp dụng các dịch vụ mới nhƣ ở c c ngân hàng nƣớc ngoài vì mất nhiều thời gian và chi ph để thực hiện. - Công tác kiểm tra, kiểm soát có nhiều tiến bộ những vẫn xảy ra sai sót do chủ quan cá nhân gây ra, một số cán bộ tín dụng chƣa nhạy bén trong xử lý cảnh báo những rủi ro có thể xảy ra.  Nguyên nhân khách quan: HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 70 Lớp: 08DKT3 - Trƣớc những t c động của khủng hoảng kinh tế trong nƣớc và thế giới, hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp, đời sống ngƣời dân gặp nhiều khó khăn. Gi nguyên vật liệu, giá dầu, tỷ gi USD, gi vàng… đều tăng cao ất ngờ. Chỉ số giá tiêu dùng tăng cao, ngƣời dân cắt giảm chi tiêu, vì vậy mà nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong nƣớc giảm. Các nhà sản xuất chịu áp lực chi ph đầu vào, sản phẩm yếu sức cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và thế giới, vì thế đầu ra của họ bị thu hẹp nên lƣợng tiền dùng trong thanh to n cũng giảm. Vì thế mà nguồn vốn huy động giá rẻ - không kỳ hạn của ngân hàng cũng giảm. Riêng địa bàn quận 12 thì cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế, các doanh nghiệp nhỏ lẻ hoạt động mang tính chất gia đình nên hoạt động thanh toán còn chƣa phát triển mạnh, nhất là thanh toán quốc tế chƣa đƣợc phát triển nhƣ trong nội thành. Mặt khác những nguyên nhân này cũng làm phát sinh nợ xấu trong năm 2009 và 2010. - Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định và tăng trƣởng kinh tế; hạn chế cho vay bằng ngoại tệ thực hiện chính sách quản lý ngoại hối của mình, nâng tỷ gi đồng đô la. Vì vậy là một ngân hàng hà nƣớc nên chi nhánh càng phải thực hiện nghiêm túc các chỉ thị từ cấp trên nên dƣ nợ ngoại tệ giảm đi. Mặt khác thành phố Hồ hi Minh là nơi ph t triển các hoạt động thƣơng mại dịch vụ, sản xuất công nghiệp, riêng quận 12 tuy là vùng ven của thành phố nhƣng tốc độ đô thị hóa khá nhanh nên số ngƣời tham gia sản xuất nông nghiệp ngày càng giảm và vì thế dƣ nợ nông nghiệp cũng giảm. - ơn nữa chi nhánh còn chịu sự cạnh tranh của c c ngân hàng kh c, thƣờng xuyên lách trần lãi suất để thu hút khách hàng. Họ thƣờng xuyên đƣa lãi suất huy động lên cao, còn chi nhánh là một ngân hàng hà nƣớc vì vậy mà cần phải nghiêm chỉnh thực hiện khung lãi suất mà quy định, vì vậy mà chi nh nh cũng mất đi một lƣợng khách hàng. Tóm lại, dù nguyên nhân nào thì cũng cần có sự nỗ lực, phấn đấu, khắc phục khó khăn của bản thân chi nhánh và sự cải thiện môi trƣờng kinh doanh cho các NHTM từ ph a cơ quan nhà nƣớc, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngân hàng ngày càng ổn định và hiệu quả hơn. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 71 Lớp: 08DKT3 C ƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN 3.3. Dự báo các yếu tố tác động trong thời gian tới: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 tạo nền tảng thuận lợi cho hoạt động kinh doanh trong năm 2012 về cơ cấu nguồn vốn huy động, tín dụng, thanh khoản, tài ch nh, cơ chế quản trị điều hành kinh doanh, khả năng th ch ứng với biến động thị trƣờng. Tuy nhiên, hoạt động kin doanh của chi nhánh trong thời gian tới sẽ còn gặp nhiều khó khăn th ch thức: - Kinh tế thế giới dự báo tiếp tục có những biến động khó lƣờng; kinh tế trong nƣớc vẫn còn đối mặt với nhiều thách thức, lạm phát ở mức cao; chính sách tiền tệ dự báo tiếp tục theo hƣớng thắt chặt, thực hiện lộ trình giảm lãi suất huy động về mức 12% và giảm lãi suất cho vay về mức trung bình từ 15% - 16%/năm; thị trƣờng sẽ có nhiều diễn biến phức tạp; - Sự cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng ngày càng quyết liệt về sản phẩm, chất lƣợng dịch vụ, mạng lƣới hoạt động, kể cả mạng lƣới trên địa bàn nông nghiệp nông thôn; thị phần của NHNN & PTNT Việt am trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung và trên địa bàn Quận 12 nói riêng có xu hƣớng giảm; - Chính sách quản lý của hà nƣớc đối với tiền gửi Kho bạc hà nƣớc, đồng thời tiền gửi bằng V của Bảo hiểm xã hội tại chi nh nh đến hạn thanh toán, tiền gửi một số tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có xu hƣớng giảm do phải rút ra để tiếp tục thực hiện đầu tƣ dự án và chuyển lợi nhuận về nƣớc ảnh hƣởng lớn đến nguồn vốn nội tệ của chi nhánh; - Chính sách quản lý về ngoại tệ USD về lãi suất, tỷ giá của Ngân hàng Nhà nƣớc; kết hợp với sự cạnh tranh của các tổ chức tín dụng khác,... làm ảnh hƣởng lớn đến nguồn vốn huy động của chi nhánh; vốn huy động USD có xu hƣớng tiếp tục giảm. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 72 Lớp: 08DKT3 3.4. Địn ướng hoạt động tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới: 3.4.1. Phương hướng: Tiếp tục giữ vững và phát huy là một ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc có vai trò chủ đạo, chủ lực trong việc cung ứng các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng trên địa bàn quận 12 nói riêng và toàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung; góp phần nâng cao thƣơng hiệu, uy tín và vị thế của NHNN & PTNN Việt am trên địa bàn trong năm 2012 và những năm tiếp theo; Tập trung nguồn lực toàn chi nhánh và bằng mọi giải ph p để huy động tối đa nguồn vốn nhằm chủ động về vốn đầu tƣ cho vay phục vụ phát triển kinh tế xã hội đặc biệt là cho vay nông nghiệp, nông thôn; tăng trƣởng nguồn vốn ổn định tiếp tục là nhiệm vụ hàng đầu và là chỉ tiêu số một trong toàn bộ hoạt động của chi nhánh trong năm 2012; dự kiến đến hết năm 2012 tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động ƣớc t nh đạt trên dƣới 62%, thực hiện chuyển vốn cho các khu vực khác phục vụ cho vay nông nghiệp nông thôn; Duy trì mức tăng trƣởng tín dụng hợp lý; tăng trƣởng dƣ nợ phải tuyệt đối đi đôi với chất lƣợng tín dụng; ƣu tiên vốn đầu tƣ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn, giảm dần cho vay kinh doanh bất động sản, cho vay phi sản xuất, không đầu tƣ cho vay chứng khoán; Bảo đảm thanh khoản và an toàn tài sản trên mọi thời điểm; Phát huy các lợi thế về mạng lƣới, công nghệ để phát triển sản phẩm dịch vụ; tập trung chuyên sâu vào công t c marketing, công t c chăm sóc kh ch hàng đồng thời mở rộng và nâng cao chất lƣợng dịch vụ, phát huy tính cạnh tranh và hội nhập. 3.4.2. Mục tiêu kế hoạch kinh doanh trong năm 2012: ể hoàn thành đƣợc các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2012 yêu cầu toàn chi nhánh phải tập trung nỗ lực thƣc hiện, nhất là các chỉ tiêu chủ yếu nhƣ: Tổng nguồn vốn, sản phẩm dịch vụ và lợi nhuận. Cụ thể: - Nguồn vốn huy động ( cả ngoại tệ quy đổi V ): tăng trƣởng từ 9% - 10% so với cuối năm 2011; trong đó tiền gửi dân cƣ/nguồn vốn huy động ( tỷ lệ tối thiểu) đối với V D đạt 65%, đối với USD đạt 44%. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 73 Lớp: 08DKT3 - Tổng dƣ nợ cho vay: tăng trƣởng từ 4% - 5% so với cuối năm 2011; trong đó: tỷ lệ dƣ nợ trung và dài hạn trên tổng dƣ nợ tối đa đạt 40%, tỷ lệ dƣ nợ cho vay nông nghiệp nông thôn trên tổng dƣ nợ tối thiểu đạt 40%, tỷ lệ dƣ nợ cho vay lĩnh vực phi sản xuất không tăng dƣ nợ; - Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ: dƣới 2%; - Thu hoạt động dịch vụ tăng 25% - 30% so với năm 2011; phấn đấu đạt số lƣợng phát hành 42.000 thẻ ATM và 200 POS; thực hiện đầy đủ việc phát triển sản phẩm mới do NHNN và PTNT Việt Nam chuyển giao; - Chênh lệch Thu – hi: tăng 10% so với năm 2011; - ảm bảo an toàn thanh khoản tại mọi thời điểm. 3.5. Sự cần thiết của nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng: Trong bối cảnh kinh tế - xã hội có nhiều diễn biến phức tạp nhƣ hiện nay thì việc nâng cao chất lƣợng tín dụng tại NHNo và PTNT Chi nhánh Tây Sài Gòn nói riêng và NHNo và PTNT Việt Nam nói chung là hết sức cần thiết. - Chính phủ và NHNN tiếp tục duy trì chính sách tiền tệ chặt chẽ, kiềm chế lạm phát với mục tiêu dƣới 10%, nên lãi suất huy động và cho vay sẽ giảm nhẹ trong thời gian tới. Các Ngân hàng giữ vai trò chủ chốt trong việc thực hiện các mục tiêu đó, trong đó có sự đóng góp của NHNo và PTNT Chi nhánh Tây Sài Gòn. - Việc nâng cao chất lƣợng tín dụng còn góp phần giúp hà nƣớc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội... Có thể nói ngân hàng chính là chỗ dựa cho hoạt động kinh doanh vì vậy nếu nó chứa đựng nhiều rủi ro dẫn tới sụp đổ thì sẽ gây ra những hậu quả khủng khiếp. - Sự cạnh tranh mạnh mẽ của ngân hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài trên địa bàn, thị phần của hi nh nh đang có chiều hƣớng đi xuống bởi vì vậy nâng cao chất lƣợng tín dụng góp phần củng cố vị thế của Chi nhánh. - Thêm vào đó hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho Ngân hàng, góp phần quyết định sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 74 Lớp: 08DKT3 - Hỗ trợ các Tổ chức kinh tế cũng nhƣ ngƣời dân có đƣợc nguồn vốn đ ng tin cậy trong hoạt động sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy qu trình tăng trƣởng kinh tế trên địa bàn nói riêng và cả khu vực phía Nam nói chung. Nâng cao chất lƣợng tín dụng tạo điều kiện thuận lợi hơn cho kh ch hàng trong việc giao dịch với Ngân hàng vừa tốn ít thời gian, vừa hiệu quả. Chính vì vậy có thể thu hút khách hàng và giữ chân khách hàng cho chi nhánh. Do đó, việc đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động của ngân hàng ch nh là tìm ra phƣơng thức và chiến lƣợc để chi nhánh đầu tƣ t n dụng hiệu quả. 3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHNo & PTNT Tây Sài Gòn: 3.6.1. Về huy động vốn: Hoạt động tín dụng và huy động vốn có mối quan hệ khắn khít với nhau, nguồn vốn ổn định, ch ph huy động vốn càng thấp thì việc cho vay sẽ thuận lợi hơn. Vì vậy mỗi ngân hàng cần xây dựng cho mình một kế hoạch nguồn vốn phù hợp, nó không chỉ ảnh hƣởng lớn đến hoạt động tín dụng mà còn ảnh hƣởng đến toàn bộ hoạt động của ngân hàng. Với tầm quan trọng đó, chi nh nh cần chú ý những vấn đề sau: Thứ nhất việc xây dựng kế hoạch huy động vốn gồm: số lƣợng, cơ cấu, tốc độ tăng trƣởng của nguồn vốn so với năm trƣớc, đƣa ra c c phƣơng n huy động vốn, chính sách lãi suất, công cụ sử dụng...nguồn vốn huy động phải đảm bảo cân đối với việc sử dụng vốn và đảm bảo khả năng thanh to n. Thứ hai đẩy mạnh huy động vốn đối với những nguồn vốn có tính ổn định cao, vốn có thời hạn gửi dài, linh hoạt về lãi suất theo từng thời điểm, tăng t nh cạnh tranh. Chi nhánh cần tập trung huy động từ tiền gửi dân cƣ, tiền gửi kho bạc, tiền gửi của c c đơn vị sự nghiệp đƣợc phép mở tài khoản ở ngân hàng thƣơng mại, giảm dần và không còn tiền gửi của các tổ chức tín dụng. Triển khai đầy đủ các sản phẩm huy động vốn do NHNo & PTNT Việt Nam chuyển giao trên toàn hệ thống, đặc biệt là phát hành chứng chỉ tiền gửi, hiện nay chi nhánh chỉ phát hành ở dạng cầm chừng trong khi đó là hình thức huy động có nhiều ƣu điểm vì nó có thể HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 75 Lớp: 08DKT3 chuyển nhƣợng đƣợc có hƣởng lãi và lãi suất thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng. Thứ a tăng cƣờng công tác thông tin truyền thông, quảng bá cho sản phẩm, c c chƣơng trình khuyến mãi không những do Trụ sở ch nh đề ra mà còn phải do chi nhánh tự đề ra kế hoạch riêng. Ví dụ nhƣ chƣơng trình khuyến mãi vào các dịp lễ Tết, quà tặng đối với những khách hàng lâu năm hoặc có số dƣ lớn... Cuối cùng ph t huy hơn nữa uy tín là một ngân hàng hà nƣớc cùng những ƣu điểm về cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên nhiệt tình, tận tâm, dịch vụ tốt và đa dạng nhƣ Internet anking, Mo ile anking, m y rút tiền tự động, dịch vụ chi trả tự động... để có thể phát triển hình ảnh Agri ank và chăm sóc kh ch hàng. 3.6.2. Về dư nợ tín dụng: - Chi nhánh cần tập trung mọi nguồn lực để hoàn thành kế hoạch tăng trƣởng tín dụng năm 2012 trên cơ sở đảm bảo chất lƣợng tín dụng và phát triển đƣợc sản phẩm dịch vụ. - Ƣu tiên vốn tín dụng phục vụ cho c c lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, sản xuất hàng xuất khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, sử dụng nhiều lao động, dự án có hiệu quả trên cơ sở rà so t, đ nh gi , phân loại và tiếp cận khách hàng tốt, có tiềm năng; thực hiện giao chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ nợ đến từng phòng nghiệp vụ, phòng giao dịch và cán bộ tín dụng. - Mở rộng hoạt động marketing, tiếp thị sản phẩm đến kh ch hàng, hƣớng đến những đối tƣợng có thông tin tín dụng tốt thông qua hệ thống CIC, hoặc sử dụng mọi phƣơng tiện thông tin có đƣợc. - Tăng trƣởng tín dụng phải đảm bảo t nh cân đối với nguồn vốn, cơ cấu dƣ nợ. Trong thời gian sắp tới nên ƣu tiên cho vay ngắn hạn hơn dài hạn nhằm hạn chế rủi ro. hƣng xét về lâu dài thì hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng sẽ đƣợc cải thiện và nhu cầu về vốn trung dài hạn sẽ rất cần thiết, theo tiến trình hiện nay thì nhà nƣớc sẽ tiến hành hạ lãi suất vì vậy việc hƣớng đến những khách hàng tiềm năng cũng nhƣ giữ chân khách hàng không kém phần quan trọng. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 76 Lớp: 08DKT3 3.6.3. Về quy trình tín dụng: ể tránh những gian lận trong quy trình tín dụng nên thành lập Bộ phận thẩm định để phân định trách nhiệm giữa khâu thẩm định và khâu quản lý, quyết định cho vay. Thành lập bộ phận thẩm định theo phân loại khách hàng: bộ phân thẩm định trong tín dụng doanh nghiệp; bộ phận thẩm định trong khách hàng là hộ gia đình và cá nhân. Việc phân chia quyền hạn, trách nhiệm trong quy trình có thể thực hiện nhƣ sau: - Khi nhận đƣợc hồ sơ vay vốn từ khách hàng hoặc của cấp dƣới trình lên cấp trên, cán bộ tín dụng kiểm tra, rà soát hồ sơ và thông tin cần thiết theo quy định. Nếu hồ sơ chƣa đầy đủ, cán bộ tín dụng sẽ o c o lãnh đạo để có văn ản thông báo khách hàng hoặc phòng giao dịch bổ sung hồ sơ, tài liệu liên quan còn thiếu. Nếu hồ sơ đầy đủ, cán bộ tín dụng lập sổ theo dõi và lập báo cáo thẩm định sơ ộ nêu rõ ý kiến của mình về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ vay vốn trình lãnh đạo bộ phận tín dụng ký chuyển cho Bộ phận thẩm định cùng cấp. - Khi nhận đƣợc hồ sơ vay vốn do bộ phận tín dụng gửi lên, lãnh đạo bộ phận thẩm định cử cán bộ trực tiếp tiếp nhận hồ sơ vào sổ theo dõi. Cán bộ thẩm định tiến hành thẩm định theo quy định. Sau đó sẽ đề xuất cho vay hoặc không cho vay. Nếu không cho vay phải nêu rõ lý do. Cán bộ thẩm định chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên và pháp luật về ý kiến của mình. - ãnh đạo bộ phận thẩm định kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của hồ sơ vay vốn và có ý kiến cụ thể về cho vay hay không cho vay trong báo cáo thẩm định và chịu trách nhiệm về ý kiến đó. - ăn cứ mức phán quyết tín dụng, Gi m đốc chi nhánh dựa trên báo cáo thẩm định và các ý kiến của bộ phận liên quan đề ra quyết định cho vay đối với khách hàng hoặc trình lên cấp trên phê duyệt và tự chịu trƣớc pháp luật về quyết định của mình. - Sau khi báo cáo thẩm định đƣợc phê duyệt, bộ phận thẩm định chuyển báo cáo và hồ sơ vay vốn cho bộ phận tín dụng để hoàn tất các thủ tục còn lại: thông báo cho vay hoặc không, ký hợp đồng tín dụng... HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 77 Lớp: 08DKT3 3.6.4. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành, đạo đức nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tín dụng: 3.6.4.1. Nâng cao chất lượng quản trị điều hành: Trong bất kỳ một tổ chức nào thì công tác quản trị đƣợc cho là quan trọng nhất. Phần lớn các nhà quản trị đều thống nhất rằng hoạt động quản trị gồm 5 thành tố cơ ản và diễn ra theo một tiến trình: Hoạch định Tổ chức Bố trí nhân sự Chỉ huy Kiểm tra. Trong đó khâu kiểm tra, giám sát là hết sức quan trọng, bởi vì nó không những cho thấy tiến độ thực hiện mà còn cho thấy sự đúng sai, gian lận trong quá trình làm việc và từ đây mà dẫn tới nhiều kết quả không mong muốn. Vì vậy với mục tiêu hạn chế rủi ro, nâng cao chất lƣợng tín dụng ban quản trị điều hành cần chú ý tới vấn đề sau: - Nâng cao trách nhiệm của ngƣời đứng đầu, tăng cƣờng giám sát, xuyên suốt quá trình thực hiện nghiệp vụ của cấp dƣới, đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc Ban Gi m đốc về việc quản trị điều hành của phòng, ban, cán bộ tín dụng. - Tổ chức hệ thống o c o thƣờng xuyên, định kỳ, báo cáo bất thƣờng, kênh thông tin thông suốt từ Ban gi m đốc đến cán bộ tín dụng, đảm bảo mọi chỉ đạo, điều hành đều đƣợc truyền đạt đúng, đến cán bộ tín dụng và các phản ánh của khách hàng đều đƣợc trình o đến an Gi m đốc kịp thời. - Thực hiện luân chuyển cán bộ tín dụng, lãnh đạo phòng giữa các phòng khách hàng, luân chuyển lãnh đạo giữa các phòng giao dịch để hạn chế sự thông đồng. 3.6.4.2. Chú trọng đạo đức nghề nghiệp: ể đạt đƣợc thành công, bên cạnh những nhân tố kh c thì con ngƣời giữ vai trò quan trọng, đối với nhân tố này thì nhà quản trị thƣờng quan tâm tới hai vấn đề “đức và tài” trong đó chữ “ đức” thƣờng đƣợc chú trọng hơn. Trong hoạt động của TM cũng vậy, khi để xảy ra rủi ro về đạo đức nghề nghiệp thì sẽ gây ra rất nhiều tổn thất. ể tránh rủi ro này còn chú trọng vấn đề sau: - Chọn lựa những cán bộ có đạo đức, tƣ chất tốt để làm cán bộ tín dụng. Thƣờng xuyên trao dồi, tổ chức lớp học bồi dƣỡng đặc biệt tập trung đào tạo HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 78 Lớp: 08DKT3 các nội dung nhƣ: phổ biến nội qui, qui chế quản lý, quy trình nghiệp vụ, quy trình làm việc,... bên cạnh đó cần chú trọng bồi dƣỡng đạo đức, học tập kinh nghiệm, lối sống lành mạnh, không tham ô, tha hóa, không móc ngoặc, môi giới, sách nhiễu khách hàng... - Tăng cƣờng công tác truyền thông nội bộ dƣới các hình thức nhƣ: treo khẩu hiệu với nội dung nhắc nhở; nêu rõ tôn ch hành động: đối với ngân hàng trung thành, quyết chí...;Tổ chức tuyên dƣơng, khen thƣởng những gƣơng mặt điển hình về đạo đức nghề nghiệp. 3.6.4.3. Tổ chức công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên: Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trƣờng và giữa các ngân hàng với nhau, thì việc nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên ngân hàng cũng là hết sức cần thiết. ặc biệt là trong quan hệ tín dụng, thì công tác thẩm định dự án là rất quan trọng. Do đó, chi nh nh cần thƣờng xuyên hơn trong việc tổ chức các khóa học, để bồi dƣỡng cho cán bộ tín dụng kiến thức thẩm định các hồ sơ cho vay vốn, nhất là những hồ sơ có nguồn trả nợ từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó việc thẩm định các giấy tờ nhà đất – là tài sản thế chấp chủ yếu của ngƣời vay ngân hàng – cần đƣợc quan tâm đúng mức. Xét về lâu dài, để công tác thẩm định đƣợc tiến hành thuận lợi hơn thì chi nh nh nên phối hợp với Sở nhà đất thành phố, hay phòng quản lý nhà đất tổ chức những buổi hƣớng dẫn trực tiếp cho cán bộ tín dụng cách thức, kỹ thuật phân biệt các loại giấy tờ nhà đất không hợp lệ, hợp ph p. ồng thời cũng tạo cơ hội để tiếp cận thông tin, nắm bắt c c văn ản qui định mới nhất liên quan đến việc quy hoạch, giải tỏa bất động sản. Giúp cán bộ tín dụng hiểu rõ và đầy đủ các loại hồ sơ, giấy tờ nhằm tƣ vấn cho khách hàng bổ túc hồ sơ thế chấp. Vừa tạo thuận lợi cho khách hàng giảm thiểu chi phí và thời gian đi lại ở c c cơ quan hà nƣớc, vừa đảm bảo cho chi nh nh có đủ cơ sở pháp lý thực hiện an toàn đồng vốn cho vay. Kết hợp song song với các khóa học bồi dƣỡng, chi nh nh nên định kỳ tổ chức các cuộc thi cán bộ tín dụng giỏi. Nội dung thi phải khai thác sâu về vấn đề kinh HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 79 Lớp: 08DKT3 nghiệm thực tế trong công tác tín dụng. Một cán bộ giỏi không chỉ nắm vững về lý luận chuyên môn, mà đòi hỏi phải có kiến thức, kinh nghiệm xử lý những tình huống khó khăn, cụ thể do khách hàng mang lại trong việc cho vay và thu nợ. 3.6.4.4. Công tác tuyển dụng nhân viên: Trong hoạt động của ngân hàng thì việc mở rộng về quy mô, việc đầu tƣ t n dụng luôn diễn ra hàng ngày, và có hiệu quả. ói nhƣ vậy để thấy rằng đội ngũ c n bộ nhân viên tại chi nh nh đã đạt đƣợc một trình độ nhất định. Tuy nhiên chi nhánh không thể chủ quan về phƣơng diện này. Cho nên: - Chi nhánh nên tiếp tục cử những cán bộ còn yếu về chuyên môn nghiệp vụ đi học chuyên sâu hơn nữa. - Không ngừng tuyển dụng và đào tạo những cán bộ tín dụng trẻ vì ở họ có sự năng động sáng tạo và đầy tự tin với trình độ đại học và sau đại học. Áp dụng cơ chế thi tuyển công bằng và kh ch quan vì nhƣ vậy mới có thể tìm đƣợc ngƣời có năng lực thực sự. Từ đó sẽ lƣu chuyển họ xuống làm việc tại các phòng giao dịch của chi nh nh trên địa bàn. 3.6.4.5. Chính sách thi đua khen thưởng: Thực hiện ch nh s ch khen thƣởng thông thoáng vào các dịp lễ tết, sự kiện của chi nh nh để cho toàn thể nhân viên thấy rằng họ là một bộ phận gắn bó với chi nhánh, khi chi nhánh hoạt động có lãi thì họ cũng đƣợc chia sẻ. Khuyến khích mọi ngƣời ngày càng nỗ lực trong công tác của mình góp phần đem về lợi ích cho tập thể và bản thân. 3.6.5. Một số giải pháp khác: 3.6.5.1. Một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng: Xây dựng quỹ dự trữ theo quy định và phù hợp với chi nhánh nhằm đảm bảo đồng thời khả năng thanh khoản, lợi nhuận và phân tán rủi ro. Thực hiện phân tán rủi ro bằng cách: - a dạng hóa loại hình cho vay và đa dạng hóa khách hàng: chi nhánh nên kết hợp đầu tƣ vào c c tr i phiếu, nhƣng hạn chế đầu tƣ chứng kho n đặc biệt là của các HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 80 Lớp: 08DKT3 công ty xây dựng và nhà đất, luôn giữ một tỷ lệ trái phiếu chính phủ để tránh rủi ro thanh khoản. ngân hàng nên chú trọng cho vay những món vay nhỏ, ngắn hạn hơn là những món vay lớn dài hạn. - Ƣu tiên vốn cho hộ sản xuất, doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh có hiệu quả, chỉ đạt quan hệ với kh ch hàng có phƣơng n sản xuất kinh doanh có hiệu quả; hạn chế những khách hàng có nhu cầu vay vốn mà chƣa t nh to n đƣợc hiệu quả đầu tƣ cụ thể. - Nâng cao công tác thẩm định, phê duyệt và quản lý khoản cho vay có chọn lọc theo trật tự ƣu tiên, thực hiện đúng quy trình cho vay, thủ tục hồ sơ đầy đủ theo quy định, đặc biệt là thực hiện nghiêm túc quy trình thẩm định tài sản đảm bảo, quy trình kiểm tra sau khi cho vay. Tổ chức kiểm tra, phân t ch đ nh gi và làm rõ thực trạng định kỳ các khoản vay nhằm đảm bảo khả năng thanh to n đúng hạn. - Ngày càng hoàn thiện hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng, đặc biệt là hệ thống IPCAS, đảm bảo tính công bằng và hiệu quả. - ồng tài trợ đối với những khoản vay lớn, thời gian lâu, hoặc vƣợt quá khả năng cho vay. - Tổ chức kiểm tra, phân t ch đ nh gi và làm rõ thực trạng định kỳ các khoản vay nhằm đảm bảo khả năng thanh to n đúng hạn. Thƣờng xuyên theo dõi diễn biến phân loại nợ để thực hiện xử lý và trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định. - Bán rủi ro: bằng cách mua bảo hiểm tín dụng của các công ty bảo hiểm. Trong trƣờng hợp này, rủi ro từ các món nợ khó đòi của chi nhánh sẽ đƣợc chuyển sang cho công ty bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ có những chuyên môn để theo dõi kiểm tra khách hàng và có những giải pháp thu nợ hiệu quả hỗ trợ cho chi nhánh. - Phân tích và dự đo n tình hình kinh tế trong nƣớc và thế giới. 3.6.5.2. Một số giải pháp nhằm ngăn chặn nợ quá hạn tăng lên: Việc ngăn chặn nợ quá hạn nợ tăng lên góp phần hạn chế nợ xấu tại chi nhánh, từ đó đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 81 Lớp: 08DKT3 - ối với các phòng giao dịch có nợ quá hạn tăng ngân hàng cần thành lập các tổ thu nợ đến hạn, quá hạn và xây dựng kế hoạch, biện pháp xử lý nợ cụ thể đến tửng loại khách hàng tại c c vùng, địa bàn trọng điểm. - ối với cán bộ tín dụng có tỷ lệ nợ quá hạn chiếm từ 5% tổng dƣ nợ cho vay thì nên tạp ngƣng công việc cho vay để thu nợ quá hạn. Sau 03 tháng nếu không khắc phục đƣợc trên 50% tình trạng nợ quá hạn thì cần kiểm điểm và xem xét việc trả lƣơng kinh doanh theo tiến độ thu nợ. - Rà soát lại phƣơng ph p cho vay, thu nợ. Bố trí lịch giải ngân, thu nợ, thu lãi cụ thể ở từng địa phƣơng, để cán bộ tín dụng có điều kiện đôn đốc nhắc nhở khách hàng trả nợ hoặc làm đơn xin gia hạn lại nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ kịp thời. Cán bộ tín dụng xem xét việc gia hạn nợ và điều chỉnh nợ phù hợp với thu nhập trả nợ của kh ch hàng và quy định của ngành, nhất là đối với các hộ nông dân gặp khó khăn do thiên tai, bão, bệnh tật... - Kết hợp với chính quyền địa phƣơng và c c cơ quan ph p luật để xử lý các kh ch hàng chây ì, né tr nh nghĩa vụ trả nợ để làm gƣơng. Xem xét hợp đồng lao động ngắn hạn với c c c nhân có năng lực thu nợ tại địa phƣơng, để việc thu nợ, thu lãi có hiệu quả, nhƣng phải thƣờng xuyên kiểm so t để tránh tình trạng tiêu cực. Chú ý việc ký kết hợp đồng với c c xã phƣờng chỉ để hỗ trợ cho chi nhánh trong công tác cho vay, thu nợ, còn việc cho vay hay không do chi nhánh quyết định. - Xem xét kỹ cơ cấu dƣ nợ cho vay của từng ngành, từng thành phần kinh tế, từng địa bàn cụ thể để có chiến lƣợc cho vay đúng đắn phù hợp với năng lực của cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng phải thẩm định kỹ đến từng hộ dân, không thẩm định qua trung gian xã, phƣờng, hoặc các tổ chức khác. - Tiếp tục triển khai thi đua phong trào thu hồi nợ quá hạn, nợ đã xử lý rủi ro theo từng giai đoạn thích hợp. goài ra đối với khách hàng không sử dụng vốn đúng mục đ ch và trễ hạn thƣờng xuyên trong việc trả lãi ngân hàng, cần xử lý: - Phải đảm bảo đầy đủ tính hợp lý của tài sản đảm bảo nợ vay nhằm tranh thủ sự thuận lợi cho chi nhánh khi xử lý nợ. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 82 Lớp: 08DKT3 - Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm nhà xƣởng đang hoạt động của đơn vị đã đƣợc thế chấp tại chi nh nh và ngƣời thụ hƣởng là chi nhánh NHNo & PTNT Tây Sài Gòn. - Cán bộ tín dụng thƣờng xuyên theo sát tình hình sản xuất kinh doanh để thu nợ đúng cam kết. ồng thời lập phƣơng n thu nợ từ các nguồn khác. 3.6.5.3. Xây dựng hệ thống thông tin hoàn chỉnh: Các thông tin mà một NHTM, mà nhất là chi nhánh cần thiết phải trang bị đầy đủ là: a. Hệ thống các văn bản luật v quy định về nghiệp vụ: Chi nhánh cần tạo một tủ sách pháp luật và luôn cập nhật thông tin qui định mới để cho các nhân viên của mính khi cần có thể tham khảo ngay, nhằm xử lý kịp thời các hồ sơ vay vốn của khách hàng. Bao gồm các thông tin về luật nhƣ: uật NHNN, Luật các tổ chức tín dụng, Luật doanh nghiệp, Pháp lệnh hợp đồng kinh tế, Luật đất đai, uật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt am... và c c văn ản dƣới luật, nghiệp vụ ngân hàng. ây là những thông tin cơ ản, là cơ sở ph p lý để tín dụng ngân hàng áp dụng hàng ngày nhằm phục vụ cho cơ chế quản lý nghiệp vụ ngân hàng. b. Hệ thống thông tin về khách hàng: Bao gồm những thông tin về căn cứ khoa học, kỹ thuật chuyên ngành nhƣ: tập hợp các định mức kinh tế kỹ thuật, c c tiêu ch quy định mặt bằng giá cả, định mức tiêu hao nguyên nhiên liệu, c c cơ sở tính toán cho việc xây dựng cơ ản, lắp đặt máy móc thiết bị, công nghệ của c c ngành do hà nƣớc quy định và các trung tâm tƣ vấn cung cấp,... Những thông tin này là cơ sở để tín toán, thẩm định dự án, thẩm định tài sản đảm bảo và các yếu tố liên quan đến dự án tín dụng tham gia. Riêng về việc ngăn chặn nợ quá hạn tăng lên tại chi nhánh cần hình thành một trung tâm tƣ liệu về kh ch hàng, đặc biệt là lập ra một danh sách khách hàng quịt nợ hoặc trả chậm, đƣợc quản lý bởi một hệ thống máy tính hiện đại và đƣợc cập nhật bổ sung thƣờng xuyên. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 83 Lớp: 08DKT3 goài ra chi nh nh cũng phải theo dõi thƣờng xuyên trên mạng của trung tâm thông tin tín dụng I để nắm bắt tình hình nợ quá hạn hoặc dƣ nợ của khách hàng tại các NHTM khác. c. Hệ thống thông tin thị trường: Thông tin hoạt động của các ngành kinh tế quốc dân, hệ thống giá cả hàng hóa trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Các hoạt động chung của nền kinh tế, những dự báo kinh tế, c c thông tin liên quan đến hoạt động ngân hàng... ể khai th c đƣợc những thông tin này chi nhánh cần có chuyên gia để nghiên cứu, nắm bắt và cung cấp kịp thời lên mạng cho nhân viên toàn hệ thống chi nhánh có thể tham khảo, tìm hiểu và lƣu giữ. 3.7. Một số kiến nghị: 3.7.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: - Cần xây dựng và bổ sung và hoàn thiện theo từng diễn biến của thị trƣờng tiền tệ ngân hàng các quy chế hợp tác giữa các NHTM Việt Nam sao cho thật bền chắc và có lợi cho các thành viên trong thanh toán, cấp tín dụng, cung ứng ngoại tệ, nội tệ và các dịch vụ kh c. ể tạo nên một sức mạnh tập thể để có thể cạnh tranh với c c ngân hàng nƣớc ngoài. - Tăng cƣờng hệ thống giám sát từ xa thông qua hoàn thiện hệ thống các báo có thƣờng xuyên, định kỳ, đột xuất từ phía NHTM gửi cho có cơ sở phân t ch, x c định vấn đề từ đó tiến hành thanh tra ngân hàng tại chỗ có trọng điểm góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng và hoạt động ngân hàng. Trong đó cần hoàn thiện hệ thống báo cáo, hệ thống công nghệ kết nối giữa và TM để thu thập và phân tích, tổng hợp, giám sát, dự báo tình hình kịp thời, hiệu quả. - Cần có ch nh s ch đối với nguồn nhân lực của , để tạo nguồn nhân lực hoạch định chiến lƣợc, chính sách, giám sát hoạt động ngân hàng và có cơ chế xử lý mạnh để đảm bảo hoạt động NHTM Việt Nam an toàn, hiệu quả góp phần đẩy nền kinh tế phát triển. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 84 Lớp: 08DKT3 - gân hàng hà nƣớc cần tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện thị trƣờng tài chính liên ngân hàng, đặc biệt là thị trƣờng tiền tệ để thông qua đó t c động có hiệu quả lên hoạt động của NHTM cả hai mặt số lƣợng cho vay và chất lƣợng vay. 3.7.2. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam: Với vai trò là cơ quan chỉ đạo trực tiếp của hoạt động o & PT T chi nh nh Tây Sài Gòn, o & PT T Việt Nam cần có những hƣớng dẫn cụ thể các hoạt động của o & PT T chi nh nh Tây Sài Gòn đồng thời tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn hệ thống là những biện pháp gián tiếp giúp NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn nâng cao chất lƣợng tín dụng. Thứ nhất chỉ đạo, hƣớng dẫn cụ thể kịp thời các chủ trƣơng ch nh s ch của Chính phủ và của ngành. Chính phủ thƣờng xuyên đƣa ra những nghị định để chỉ đạo hoạt động của ngành Ngân hàng là sự cố gắng rất lớn của hà nƣớc nhằm từng ƣớc hoàn thiện môi trƣờng pháp lý cho sự phát triển của ngành. Khi các nghị định này ra đời, việc NHNo & PTNT Việt am nhanh chóng đƣa ra c c hƣớng dẫn cụ thể cho các chi nhánh thực thi là điều cần thiết giúp giải toả kịp thời những vƣớng mắc để nâng cao hiệu quả. Thứ hai đẩy mạnh tiến độ cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm tinh giản bộ m y điều hành nhiều cấp bậc, tiết kiệm chi phí. Bên cạnh đó sự kết hợp của các ngân hàng nhỏ còn tạo ra nguồn vốn tín dụng ổn định, góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng. Thứ ba chuẩn hoá cán bộ ngân hàng và đặc biệt là cán bộ tín dụng: Quy định tiêu chuẩn cán bộ ngân hàng ở các mặt hoạt động nghiệp vụ kh c nhau cũng nhƣ ở các vị trí cấp bậc khác nhau. Bằng cách mở các lớp đào tạo thƣờng xuyên chuyên sâu trong từng lĩnh vực mà đặc biệt là lĩnh vực tín dụng. Tuyển chọn nhân sự cấp cao và có nhiều kinh nghiệm trong phòng ngừa rủi ro tín dụng để trực tiếp đào tạo và phát triển đội ngũ nhân lực. Tiếp tục mở các lớp đào tạo ngắn hạn, dài hạn nhằm đào tạo, nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng trên toàn hệ thống. Liên kết hợp tác với các bộ ngành đào tạo đội ngũ nhân HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 85 Lớp: 08DKT3 viên tín dụng có khả năng tƣ vấn đầu tƣ chuyên sâu cho kh ch hàng vay vốn nhằm t c động đến hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng. Liên kết với các ngân hàng trên thế giới và cử cán bộ tín dụng đi nghiên cứu, tham khảo các mô hình hoạt động tín dụng của các ngân hàng trên thế giới. Thứ năm đầu tƣ mới hệ thống công nghệ thông tin, nhanh chóng hoàn thiện, chỉnh sửa những tồn tại của chƣơng trình và ph t triển một số trình ứng dụng kh c cho chƣơng trình, nhằm phục vụ cho qu trình xử lý thông tin, nâng cao chất lƣợng quản lý, có nhƣ vậy mới giảm ớt g nh nặng rủi ro do chênh lệch thông tin gây ra. 3.7.3. Đối với NHNo&PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn 3.7.3.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng Thứ nhất, chi nhánh cần xây dựng một website với mục đ ch giới thiệu sự tồn tại cũng nhƣ c c sản phẩm dịch vụ mà mình cung cấp từ đó có thể gia tăng kh ch hàng, mở rộng nguồn vốn và tín dụng. Trang website này với nội dung chính là giới thiệu sản phẩm tiền gửi, cấp vốn, thanh toán, bảo lãnh…do phòng marketing và ộ phận kỹ thuật phối hợp lập đề án và trình cấp trên xét duyệt. ối với tiền gửi thì giới thiệu những thế mạnh, đặc tính, cũng nhƣ những thông tin khách hàng cần cung cấp cho của sản phẩm đó. Có thể phân chia theo kỳ hạn tiền gửi chẳng hạn. òn đối với sản phẩm tín dụng thì phân chia thành đối tƣợng là khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân, hình thức cấp vốn, phƣơng thức t nh lãi… trong đó lại phân thành kh ch hàng là ngƣời trong nƣớc hay nƣớc ngoài, loại hình doanh nghiệp hoạt động,… cũng nhƣ c c thông tin kh c để chuẩn bị hồ sơ vay vốn. Các sản phẩm kh c tƣơng tự. ồng thời nên có mục quy định về c c định chế tài ch nh, văn ản liên quan đƣợc ban hành, khung lãi suất, tin tức… đƣợc cập nhật thƣờng xuyên. Giới thiệu lịch sử thành lập ngân hàng… Các nội dung nên thiết kế một cách lô-gic, phân chia thƣ mục rõ ràng, những phần nào quan trọng sẽ đƣợc trình bày nổi trội hơn. ên cạnh đó cũng cần phải có sự thống nhất đồng bộ với website của NHNo & PTNT Việt Nam. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 86 Lớp: 08DKT3 Với việc xây dựng website không những để khách hàng biết đến mà còn nâng cao hơn nữa uy tín của chi nh nh đối với kh ch hàng đây là điều rất quan trọng đối với hoạt động huy động vốn. Thứ hai, đƣa thông tin sản phẩm của chi nh nh lên đài ph t thanh, o ch ở địa phƣơng, tài trợ quỹ khuyến học, nhà tình nghĩa, kết hợp chính quyền địa phƣơng tổ chức những buổi tƣ vấn ở các trọng điểm nằm sâu trong địa bàn quận... thiết nghĩ đây là một phƣơng pháp khá hiệu quả để cho ngƣời dân đặc biệt là những ngƣời có trình độ còn hạn chế đƣợc tiếp cận với sản phẩm của chi nhánh. Mặc dù có thể tốn nhiều chi phí và công sức nhƣng qua đó những hộ nông dân biết đến chi nhánh nhiều hơn vừa nâng cao uy tín hình ảnh của một NHNo & PTNT Việt Nam, vì vậy mà có thể tăng thêm dƣ nợ cho vay trong nông nghiệp – nông thôn. Thứ ba, cần đào tạo chuyên sâu đội ngũ nhân viên ở phòng marketing. ề ra chỉ tiêu nhiệm vụ thực hiện, lập đề án quảng bá hình ảnh chi nh nh đến ngƣời dân, nếu không thực hiện đƣợc hoặc kế hoạch chỉ mang t nh đối phó thì có hình thức xử phạt. 3.7.3.2. Thực hiện quy tắc “4 mắt” Quy trình thẩm định và cho vay “một cửa” đã ộc lộ nhiều hạn chế. Trong đó, hạn chế lớn nhất là c n ộ t n dụng vẫn thực hiện cả a khâu cơ ản trong qu trình cho vay nhƣ đã đề cập ở trên. ể hạn chế nhƣợc điểm, ên cạnh giải ph p đã nêu ra ở trên, chi nh nh nên có sự phân chia tr ch nhiệm nhƣ sau: - ộ phận quan hệ kh ch hàng: chịu tr ch nhiệm tiếp thị, chăm sóc, tìm hiểu nhu cầu kh ch hàng, trực tiếp nhận hồ sơ vay vốn nhƣng không có tr ch nhiệm thẩm định và đề xuất đối với một khoản vay; thực hiện quản lý khoản vay sau khi cho vay; - ộ phận thẩm định và phê duyệt khoản vay: Thực hiện phân t ch, đ nh gi , định lƣợng rủi ro trƣớc khi đề xuất lãnh đạo phê duyệt đối với một khoản vay. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 87 Lớp: 08DKT3 Việc phân t ch này sẽ đảm ảo t n công ằng minh ạch, tr nh tình trạng móc nối giữa khách hàng và c n ộ t n dụng góp phần nâng cao chất lƣợng t n dụng từ việc giảm rủi ro t n dụng. 3.7.3.3. Mở rộng quan hệ oạt động t n dụng trên địa àn luôn đòi hỏi gân hàng, mà đặc iệt là c c c n ộ t n dụng phải có quan hệ mật thiết với U D Quận, phƣờng và c c tổ chức đoàn thể ch nh trị xã hội tại địa phƣơng. Thực tế cho thấy, những địa àn mà c n ộ t n dụng thiết lập đƣợc mối quan hệ với ch nh quyền địa phƣơng thì hoạt động t n dụng có phần tăng trƣởng tốt và t n dụng đƣợc ảo đảm. c cấp ch nh quyền không chỉ hỗ trợ c n ộ trong việc thẩm định mà còn đắc lực trong công t c kiểm tra sử dụng vốn vay, đôn đốc thu lãi, thu nợ và xử lý nợ có vấn đề. Do đó c n ộ t n dụng cần phải tạo mối quan hệ mật thiết với c c tổ chức đoàn thể ở địa àn mình phụ tr ch.  HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 88 Lớp: 08DKT3 K T LUẬN Trên đây là qu trình tìm hiểu và đ nh gi về chất lƣợng hoạt động tín dụng tại NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn. Từ những văn ản quy định của NHNo & PTNT Việt Nam, dựa trên cơ sở những kiến thức có đƣợc và tham khảo một số tài liệu, s ch o,.. thông qua đề tài này em đã nắm đƣợc phần nào những diễn biến kinh tế - xã hội t c động lên hoạt động tín dụng từ đó kh i quát lại những vấn đề cơ ản của tín dụng, nêu lên thực tế chất lƣợng tín dụng tại chi nh nh. Qua đó, ta thấy rằng chất lƣợng hoạt động tín dụng tại chi nhánh, xét một cách tổng thể, khá vững vàng, dƣ nợ và vốn huy động, lợi nhuận đều tăng. Tuy nhiên, chi nhánh còn mắc phải một số hạn chế về cơ cấu dƣ nợ và quy trình tín dụng. ơn thế nữa, không có gì là chắc chắn, rủi ro luôn tiềm ẩn ở khắp nơi nên việc đề cao cảnh giác và ngày càng hoàn thiện hoạt động tín dụng là rất cần thiết. Vì vậy em cũng đã đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng của chi nhánh. Hy vọng với những giải pháp và kiến nghị còn nhiều thiếu sót này có thể phần nào đóng góp trong công t c nâng cao chất lƣợng tín dụng từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh trong bối cảnh phức tạp hiện nay. HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 89 Lớp: 08DKT3 PHỤC LỤC Phụ lục 1. BẢNG CHẤM Đ ỂM TÍN DỤNG X P HẠNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP Loại Đặc điểm Mức độ rủi ro Điểm AAA Tối ưu - Tài chính mạnh, - ăng lực cao trong quản trị - Hoạt động đạt hiệu quả cao - Triển vọng phát triển lâu dài - Rất vững vàng trƣớc t c động của môi trƣờng kinh doanh - ạo đức tín dụng cao. Thấp nhất 92,4 - 100 AA Ưu - Khả năng sinh lời tốt - Hoạt động hiệu quả và ổn định - Quản trị tốt - Triển vọng phát triển tốt - ạo đức tín dụng tốt. Thấp nhưng về dài hạn cao hơn AAA 84,8 - 92,3 A Loại tốt - Tình hình ổn định nhƣng có những hạn chế nhất định - Hoạt động hiệu quả nhƣng không ổn định nhƣ kh ch hàng loại AA - Quản trị tốt - Triển vọng phát triển tốt - ạo đức tín dụng tốt. Thấp 77,2 - 84,7 BBB Loại khá - Hoạt động hiệu quả và có triển vọng trong ngắn hạn - Tình hình tài chính ổn định trong ngắn hạn và có thể bị t c động bởi c c điều kiện kinh tế, tài chính trong môi trƣờng kinh doanh. Trung bình 69,6 - 77,1 BB Trung bình khá - Tiềm lực tài chính trung bình, có những nguy cơ tiềm ẩn - Hoạt động kinh doanh tốt trong hiện Trung bình nhưng cao hơn loại BBB 62 - 69,5 HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 90 Lớp: 08DKT3 tại nhƣng dễ bị tổn thƣơng ởi những t c động từ nền kinh tế. B Loại trung bình - Khả năng tự chủ tài chính thấp, dòng tiền biến động - Hiệu quả kinh doanh không cao, chịu nhiều sức ép cạnh tranh mạnh mẽ hơn, dễ bị t c động lớn từ những biến động kinh tế nhỏ Cao 54,4 - 61,9 CCC Dưới trung bình - Hiệu quả hoạt động thấp, kết quả kinh doanh nhiều biến động - ăng lực tài chính yếu, bị thua lỗ trong một hay một số năm tài chính gần đây và hiện đang rất khó khăn để duy trì khả năng sinh lời - ăng lực quản lý kém. Cao, là mức cao nhất có thể chấp nhận 46,8 - 54,3 CC Loại xa dưới trung bình - Hiệu quả hoạt động thấp - ăng lực tài chính yếu kém, đã có nợ quá hạn (dƣới 90 ngày) - ăng lực quản lý kém. Rất cao, khả năng trả nợ ngân hàng kém 39,2 - 46,7 C Loại yết kém - Hiệu quả hoạt động rất thâp, bị thua lỗ, không có triển vọng phục hồi - ăng lực tài chính yếu kém, đã có nợ quá hạn - ăng lực quản lý kém Rất cao, ngân hàng phải mất nhiều công sức để thu hồi vốn vay. 31,6 - 39,1 D Loại rất yếu kém - Các khách hàng này bị thua lỗ kéo dài, tài chính yếu kém, có nợ khó đòi, năng lực quản lý yếu kém. Đặc biệt cao, có thể mất vốn. < 31,6 HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min 91 Lớp: 08DKT3 Phụ lục 2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CHI NHÁNH Đ n vị: tỷ đồng 2009 2010 2011 2010 so với 2009 2011 so với 2010 TỔNG DƯ NỢ 1,260.0 1,468.0 1,437.0 208.0 16.5% (31.0) (2.1%) Theo thời hạn gắn hạn 570.0 811.0 800.0 241.0 42.3% (11.0) (1.4%) Trung hạn và dài hạn 690.0 657.0 637.0 (33.0) (4.8%) (20.0) (3.0%) Theo kết cấu ội tệ 1,214.0 1,424.0 1,434.0 210.0 17.3% 10.0 0.7% goại tệ 46.0 44.0 3.0 (2.0) (4.3%) (41.0) (93.2%) Theo thành phần kinh tế DNNN 2.6 1.7 3.7 (0.9) (34.6%) 2.0 117.6% DNNQD 973.0 1,096.0 1,126.0 123.0 12.6% 30.0 2.7% HTX 0.38 0.40 0.40 0.02 5.3% 0.0 0.0% SX-CN 284.0 369.9 306.9 85.9 30.2% (63.0) (17.0%) DOAN SỐ C O VAY 1,386.0 1,853.0 1,778.8 467.0 33.7% (74.2) (4.0%) DOAN SỐ T U NỢ 1,348.0 1,645.0 1,778.6 297.0 22.0% 133.6 8.1% Nguồn báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các năm HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min GV D: TS. P an Đìn Nguyên Phụ lục 3. TÌN ÌN DƯ NỢ TẠI CHI NHÁNH THEO MỨC ĐỘ RỦI RO ơn vị: tỷ đồng C ỉ tiêu ĂM 2009 ĂM 2010 ĂM 2011 Số dư Ngắn ạn Trung ạn Dài ạn Số dư Ngắn ạn Trung ạn Dài ạn Số dư Ngắn ạn Trung ạn Dài ạn hóm 1 ( ợ đủ tiêu chuẩn) 1.232,0 566,0 657,0 9,0 1.439,0 807,0 625,0 7,0 1.423,0 787,0 630,0 6,0 hóm 2 ( ợ cần chú ý) 4,5 0,9 3,6 9,8 3,7 6,0 14,0 13,0 1,0 Nợ xấu 23,5 3,7 19,8 0,0 19,2 0,3 1,.9 0,0 0,0 0,0 0,0 hóm 3 ( ợ dƣới tiêu chuẩn) 4,0 3,6 0,4 0,19 0,1 0,09 hóm 4 ( ợ nghi ngờ) 19,2 0,1 19,1 0,5 0,0 0,5 hóm 5 ( ợ có khả năng mất vốn) 0,3 0,3 18,5 0,2 18,3 0,0 0,0 Tổng dư nợ 1.260,0 570,0 681,0 9,0 1,.468,0 811,0 650,0 7,0 1.437,0 800,0 631,0 6,0 Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh HU TE CH Khóa luận tốt nghiệp GV D: TS. P an Đìn Nguyên SVTH: Lâm Thị P ư ng Min GV D: TS. P an Đìn Nguyên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sổ tay tín dụng NHNo & PTNT Việt Nam; 2. PGS.TS. Dƣơng ăng hinh (2009). Gi o trình lý thuyết tài chính tiền tệ. NXB tài chính – Hà Nội ; 3. PGS.TS. Nguyễn ăng Dờn và nhóm tác giả (2010). Quản trị ngân hàng thƣơng mại hiện đại. X Phƣơng ông; 4. PGS.TS. Trần Huy Hoàng (2010). Quản trị ngân hàng. X lao động Hà Nội 5. PGS.TS. ê Văn Tề (2010). Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại. NXB thống kê; 6. Tổng kết hoạt động kinh doanh NHNo & PTNT chi nhánh Tây Sài Gòn năm 2009, 2010, 2011; 7. TS. Nguyễn Thị Loan. Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng số 1+2 tháng 01/2012, trang 02 – 11; 8. TS. Tô Ánh Dƣơng. inh tế vĩ mô của Việt am giai đoạn 2006 – 2011: Những gợi ý chính sách. Tạp chí Ngân hàng số 8 tháng 04/2012, trang 88 – 91; 9. Tổng cục thống kê. Tình hình kinh tế - xã hội năm 2009. 10. Tổng cục thống kê. Tình hình kinh tế - xã hội năm 2010. 11. Một số tài liệu và website khác.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-72573_9615.pdf
Luận văn liên quan