Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gia thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc

Như vậy dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì trong nền kinh tế thị trường tôn chỉ của tất cả các công ty vẫn là “tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận”. Để đạt được mục đích này, doanh nghiệp phải luôn tìm tòi mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài mục đích này. Nhận thức được thực tế đó, tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc, yếu tố chi phí và giá thành sản phẩm luôn được coi trọng đúng mức, việc quản lý chi phí, quản lý giá thành là mối quan tâm hàng đầu trong giai đoạn phát triển. Với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp chi chí và tính giá thành sản phẩm, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành một số vấn đề sau: - Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc. - Đề ra những biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Tuy nhiên do điều kiện thời gian thực tập cũng như đặc thù công việc nên khả năng tiếp cận số liệu thực tế, đi sâu vào đề tài còn hạn chế. Ngoài ra khóa luận chỉ mới phân tích được thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty vào tháng 12 năm 2013, không phân tích được các tháng trước nhằm nhận xét, đánh giá chính xác hơn.

pdf94 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gia thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí điện để sản xuất gạch X 176 177 621 1523 116.970.000 116.970.000 31/12 31/12 K/C CP NVLTT cho gạch 2 lỗ X 178 179 1541 621 247.248.000 247.248.000 31/12 31/12 K/C CP NVLTT cho gạch đặc X 180 181 1542 621 176.467.200 176.467.200 31/12 31/12 K/C CP NVLTT cho gạch 6 lỗ X 182 183 1543 621 116.352.000 116.352.000 Cộng 540.067.200 540.067.200 Số chuyển sang trang sau X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 45 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng ĐVT: đồng Biểu 2.4. Sổ chi tiết TK 621 Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S38-DN Địa chỉ: Thái xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 N –T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 31/12 Xuất đất để sản xuất gạch 1521 122.317.200 31/12 31/12 Xuất than để sản xuất gạch 1522 300.780.000 31/12 31/12 Chi phí điện dùng để sản xuất gạch 1523 116.970.000 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT cho gạch 2 lỗ 1541 247.248.000 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT cho gạch đặc 1542 176.467.200 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT cho gạch 6 lỗ 1543 116.352.000 Cộng 540.067.200 540.067.200 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 46 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Đơn vị tính: đồng Biểu 2.5. Sổ cái TK 621 Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ: Thái xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: TK 621 N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày thángg Tr.sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 31/12 Xuất đất sét để sản xuất gạch 6 172 1521 122.317.200 31/12 31/12 Xuất than để sản xuất gạch 6 174 1522 300.780.000 31/12 31/12 Chi phí điện dùng tháng 12/2013 sản xuất gạch 6 176 1523 116.970.000 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT cho gạch 2 lỗ 6 179 1541 247.248.000 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT cho 6 181 1542 176.467.200 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT cho 6 183 1543 116.352.000 Cộng 540.067.200 540.067.200 Số dư cuối kỳ 540.067.200 540.067.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 47 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Khoản mục CPNCTT tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc bao gồm tiền lương và số trích BHXH-BHYT-KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất. - Tiền lương được tính như sau: Do đặc thù của loại hình sản xuất, Công ty áp dụng trả lương theo sản phẩm cuối cùng với định mức đơn giá tiền lương theo từng công đoạn khác nhau: Từ cơ sở đó, các khoản trích theo lương được tính toán căn cứ vào số tiền lương công nhân sản xuất nhận được và tỷ lệ trích theo quy định hiện hành tại Công ty. Tỷ lệ trích tính vào chi phí sản xuất 22%, vào công nhân viên 8,5%: BHXH = LCB x 17% BHYT = LCB x 3% KPCĐ = LCB x 2%  Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí NCTT trong kỳ, kế toán sử dụng TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp".  Chứng từ hạch toán và sổ kế toán - Bảng chấm công (Phụ lục 1) - Bảng định mức lương và đơn giá tiền lương cho từng công đoạn (Biểu 2.6) - Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp (Biểu 2.7) - Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận (Biểu 2.8). - Bảng thanh toán tiền lương (Phụ lục 2) - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Phụ lục 3). - Nhật ký chung (Biểu số 2.9). - Sổ chi tiết tài khoản (Biểu số 2.10). - Sổ cái tài khoản (Biểu số 2.11). BHXH = LCB x7 % BHYT = LCB x 1,5% Lương sản phẩm i = Khối lượng sản phẩm i hoàn thành Đơn giá lương theo từng công đoạn x x Hệ số sản phẩm i ∑ Lương cả tổ = ∑ Lương sản phẩm i SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 48 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng  Quy trình hạch toán Hằng ngày tổ trưởng theo dõi và chấm công cho từng công nhân sản xuất vào bảng chấm công. Cuối tháng, tổ trưởng ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan cho kế toán thanh toán. Căn cứ vào phiếu báo số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho và đơn giá tiền lương sản phẩm của từng tổ kế toán thanh toán lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận, đồng thời tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định hiện hành tại Công ty. Căn cứ vào bảng chấm công và bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận kế toán tiến hành tính lương cho từng công nhân trong tổ và lập bảng thanh toán tiền lương. Việc chia lương cho từng công nhân trong tổ được thực hiện như sau: Ví dụ: tiền lương của chị Hoàng Thị Hiền tổ bốc xếp tháng 12 năm 2013 được tính như sau: Tổng quỹ lương của tổ bốc xếp tháng 12 năm 2013 là 18.938.000 đồng Tổng số công của cả tổ bốc xếp là 239 công Số công của chị Hiền là 28 công Do đó số tiền lương của chị Hiền tháng 12 là: Sau khi trừ đi 8,5% các khoản trích theo lương chị Hiền được nhận số tiền lương là 2.030.090 đồng. Căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận, kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK622 168.214.000 đồng Có TK334 168.214.000 đồng 18.938.000 239 x = 28 2.218.678 đồng Lương phải trả cho một công nhân = Tổng số lương phải trả cho cả tổ Tổng số công của cả tổ x Số công của công nhân đó SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 49 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK622 37.007.080 đồng Có TK338 37.007.080 đồng Kế toán trưởng căn cứ vào hệ số từng loại sản phẩm, đơn giá tiền lương cho từng tổ và số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ để tính chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Ví dụ: Đơn giá tiền lương tổ bốc xếp là 17.000 đồng/1000 viên, như vậy tiền lương tổ bốc xếp được tính vào chi phí NCTT của mỗi loại sản phẩm như sau: - Chi phí NCTT của gạch 2 lỗ = 17.000 x 510 x 1 + 17.000 x 510 x 1 x 22% = 10.577.400 đồng - Chi phí NCTT của gạch đặc = 17.000 x 280 x 1,3 + 17.000 x 280 x 1,3 = 7.549.360 đồng - Chi phí NCTT của gạch 6 lỗ = 17.000 x 120 x 2 + 17.000 x 120 x 2 = 4.977.600 đồng Tổng hợp tất cả các tổ lại sẽ tính được tổng chi phí NCTT thực tế phát sinh trong kỳ của mỗi loại gạch. Sau đó kế toán thực hiện bút toán kết chuyển bên Nợ của TK622 sang bên Có TK154 (1541,1542,1543) để tính giá thành mỗi loại sản phẩm. • Kết chuyển chi phí NCTT cho gạch 2 lỗ Nợ TK1541 93.952.200 đồng Có TK622 93.952.200 đồng • Kết chuyển chi phí NCTT cho gạch đặc Nợ TK1542 67.056.080 đồng Có TK622 67.056.080 đồng • Kết chuyển chi phí NCTT cho gạch 6 lỗ Nợ TK1543 44.212.800 đồng Có TK622 44.212.800 đồng SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 50 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Biểu 2.6. Bảng định mức lao động và đơn giá tiền lương cho từng công đoạn Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh BẢNG ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG VÀ ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG CHO TỪNG CÔNG ĐOẠN STT Bộ phận Số công nhân Đơn giá (đ)/1000 viên (gạch 2 lỗ) 1 Tổ tạo hình 20 34.000 2 Tổ nghiền than 2 4.000 3 Tổ phơi đảo 6 9.000 4 Tổ vệ sinh cn 2 2.500 5 Tổ đốt lò 7 14.500 6 Tổ ra gòong 20 30.000 7 Tổ xếp gòong 19 28.000 8 Tổ bốc xếp 10 17.000 9 Tổ cơ điện 3 6.000 10 Tổ ủi đất 2 4.000 11 Bộ phận sửa chữa xây dựng 1 2.000 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 51 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Biểu: 2.7. Bảng tính chi phí nhân công trực tiếp Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh BẢNG TÍNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tháng 12 năm 2013 ĐVT: Đồng STT Bộ phận Gạch 2 lỗ Gạch đặc Gạch 6 lỗ 1 Tổ tạo hình 21.154.800 15.098.720 9.955.200 2 Tổ nghiền than 2.488.800 1.776.320 1.171.200 3 Tổ phơi đảo 5.599.800 3.996.720 2.635.200 4 Tổ vệ sinh cn 1.555.500 1.110.200 732.000 5 Tổ đốt lò 9.021.900 6.439.160 4.245.600 6 Tổ ra gòong 18.666.000 13.322.400 8.784.000 7 Tổ xếp gòong 17.421.600 12.434.240 8.198.400 8 Tổ bốc xếp 10.577.400 7.549.360 4.977.600 9 Tổ cơ điện 3.733.200 2.664.480 1.756.800 10 Tổ ủi đất 2.488.800 1.776.320 1.171.200 11 Bộ phận sửa chữa xây dựng 1.244.400 888.160 585.600 Tổng cộng 93.952.200 67.056.080 44.212.800 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 52 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Biểu 2.8. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương các bộ phận Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÁC BỘ PHẬN Tháng 12 năm 2013 STT Bộ phận Lương sản phẩm Ghi chú Số SP sx (viên) Tổng Số tiền (đồng) 1 Tổ tạo hình 910.000 37.876.000 2 Tổ nghiền than 910.000 4.456.000 3 Tổ phơi đảo 910.000 10.026.000 4 Tổ vệ sinh công nghiệp 910.000 2.785.000 5 Tỏ đốt lò 910.000 16.153.000 6 Tổ ra gòong, phân loại 910.000 33.420.000 7 Tổ xếp gòong 910.000 31.192.000 8 Tổ bốc xếp 910.000 18.938.000 9 Tổ cơ điện 910.000 6.684.000 10 Tổ ủi đất 910.000 4.456.000 11 Bộ phận sữa chữa xây dựng 910.000 2.228.000 Tổng cộng 168.214.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi tám triệu hai trăm mười bốn ngàn đồng chẵn. Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 53 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Biểu 2.9. Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số:S03a-DN Địa chỉ:Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang X 31/12 BTL 31/12 Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất 6 184 185 622 334 168.214.000 168.214.000 31/12 PBL 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất 6 186 187 622 338 37.007.080 37.007.080 31/12 31/12 K/C CP NCTT cho gạch 2 lỗ 6 188 189 1541 622 93.952.200 93.952.200 31/12 31/12 K/C CP NCTT cho gạch đặc 6 190 191 1542 622 67.056.080 67.056.080 31/12 31/12 K/C CP NCTT cho gạch 6 lỗ 6 192 193 1543 622 44.212.800 44.212.800 Cộng 205.221.080 205.221.080 Số chuyển sang trang sau Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 54 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng ĐVT: đồng Biểu 2.10. Sổ chi tiết TK622 Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S38-DN Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 N –T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 BTL 31/12 Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất 334 168.214.000 31/12 PBL 31/12 Trích BHYT, BHXH, KPCĐ cho công nhân sản xuất 338 37.007.080 31/12 31/12 K/C chi phí NCTT cho gạch 2 lỗ 1541 93.952.200 31/12 31/12 K/C chi phí NCTT cho gạch đặc 1542 67.056.080 31/12 31/12 K/C chi phí NCTT cho gạch 6 lỗ 1543 44.212.800 Cộng 205.221.080 205.221.080 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 55 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Đơn vị tính: đồng Biểu 2.11. Sổ cái TK622 Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: TK 622 N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Tr.sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 BTL 31/12 Tính lương phải trả cho công nhân sản xuất 6 184 334 168.214.000 31/12 PBL 31/12 Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, cho công nhân sản xuất 6 186 338 37.007.080 31/12 31/12 K/C chi phí NCTT về TK1541 6 189 1541 93.952.200 31/12 31/12 K/C chi phí NCTT về TK1542 6 191 1542 67.056.080 31/12 31/12 K/C chi phí NCTT về TK1543 6 193 1543 44.212.800 Cộng phát sinh 205.221.080 205.221.080 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 56 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng c. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí còn lại ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong quá trình sản xuất, cần hạch toán vào giá thành sản phẩm. Tùy theo đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp mà chi phí sản xuất chung có thể bao gồm nhiều yếu tố khác nhau. Chi phí sản xuất chung tại Công ty bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng: gồm các khoản chi phí về lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên. - Chi phí vật liệu: gồm các chi phí liên quan đến việc mua sắm các vật liệu phụ cho sản xuất ở phân xưởng. - Chi phí dụng cụ sản xuất: gồm chi phí mà Công ty mua dụng cụ, thiết phục vụ cho sản xuất. - Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng của TSCĐ hữu hình, khấu hao TSCĐ thuê tài chính, khấu hao TSCĐ tạm trích, trích chi phí sử dụng đất. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm chi phí sử dụng điện, điện thoại. - Chi phí bằng tiền khác: gồm các chi phí khác được chi trả bằng tiền, như mua văn phòng phẩm Cuối kỳ sau khi đã tập hợp được các chi phí SXC, kế toán tính toán phân bổ cho từng đối tượng tính toán chi phí sản xuất trong phân xưởng theo tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Tại Công ty chi phí SXC được phân bổ theo định mức mà Công ty lập ra  Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 627 "Chi phí sản xuất chung" để tập hợp các chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất. Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" được mở 6 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí: - TK 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng. - TK 6272 - Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ sản xuất - TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 57 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng - TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác.  Chứng từ hạch toán và sổ kế toán - Phiếu xuất kho (Phụ lục 4) - Phiếu chi (Phụ lục 5) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu 2.12) - Nhật ký chung (Biểu 2.13) - Sổ cái tài khoản (Biểu 2.14)  Quy trình hạch toán  Chi phí nhân viên phân xưởng Tương tự như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên phân xưởng cũng bao gồm tiền lương nhân viên quản lý ở phân xưởng (giám đốc sản xuất, quản đốc phân xưởng) và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên quản lý phân xưởng và tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất. Do đặc thù lao động nên nhân viên phân xưởng thường áp dụng hình thức trả lương theo thời gian Hàng ngày tại phân xưởng bộ phận quản lý lao động theo dõi số ngày làm việc thực tế của nhân viên quản lý phân xưởng trên Bảng chấm công, cuối tháng gửi lên phòng kế toán, sau đó kế toán sẽ lập Bảng thanh toán tiền lương sau đó tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung Ví dụ 1: Căn cứ vào số liệu tập hợp tháng 12 năm 2013 Nợ TK6271 28.060.000 đồng Có TK334 23.000.000 đồng Có TK338 5.060.000 đồng  Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập xuất, kế toán vào sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ này theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Cuối tháng, tính tổng cộng Lương tháng Lương Số ngày làm việc thực tế = 26 x SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 58 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng trên các sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, bảng tổng hợp xuất nhập nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ tiến hành lên sổ chi tiết, sổ cái cho từng tài khoản. Công cụ dụng cụ ở phân xưởng bao gồm nhiều loại khác nhau như xe rùa, cuốc, xẻng, khuôn đúc, hộp carton, báng gòong,.... thường những công cụ dụng cụ này được phân bổ trong 12 tháng. Ví dụ 2: Căn cứ phiếu xuất kho số 24 ngày 14 tháng 12 năm 2013 kế toán ghi sổ Nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK6272 14.976.000 đồng Có TK153 14.976.000 đồng  Chi phí khấu hao TSCĐ Tài sản cố định của Công ty bao gồm: - Máy móc thiết bị: thiết bị lò nung, đường rây toàn bộ, trạm biến áp, máy phát điện, máy tạo hình, đầu kéo, máy xúc, máy gạt,... - Nhà cửa vật kiến trúc: nhà bao che lò nung sấy, lò nung, hầm sấy, nhà chứa đất, nhà chứa than, nhà làm việc, bếp ăn,... - Phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị quản lý Việc trích khấu hao dựa trên nguyên giá (Bao gồm giá trị mua, phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại và số năm sử dụng. Phương pháp tính khấu hao sử dụng ở công ty là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Vì vậy, mức khấu hao của một TSCĐ trong một năm được tính: Cuối tháng kế toán TSCĐ sẽ căn cứ vào các loại máy móc thiết bị dùng cho sản xuất từng phân xưởng để tính ra mức khấu hao trong tháng của máy móc thiết bị này từ các chứng từ phản ánh sự tăng giảm của TSCĐ kế toán sẽ lập bảng chi tiết khấu hao TSCĐ. Ví dụ 3: Căn cứ vào bảng khấu hao ngày 31 tháng 12 năm 2013 kế toán ghi sổ nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK6274 190.972.222 đồng Có TK 214 190.972.222 đồng Nguyên giá tài sản cố định Mức khấu hao tài sản cố định một năm = Thời gian sử dụng (năm) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 59 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Biểu 2.12: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Mẫu số: 06-TSCĐ Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 TK 641 TK 642 Nguyên giá Số KH I Số khấu hao TSCĐ trích tháng trước X 26.300.000.000 195.659.722 190.972.222 4.687.500 0 II Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng X 0 0 0 0 0 III Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng X 0 0 0 0 0 IV Số khấu hao TSCĐ trích tháng này X 26.300.000.000 195.659.722 190.972.222 4.687.500 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 60 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng  Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Hàng tháng các dịch vụ về điện, nước, điện thoại... đều gửi các thông báo về số tiền mà doanh nghiệp phải trả trong tháng cho công ty của họ. Kế toán căn cứ vào giấy báo, hoá đơn cung cấp dịch vụ và các chứng từ liên quan để tiến hành ghi sổ. Ví dụ 4 : Căn cứ vào phiếu chi ngày 05 tháng 12 năm 2013 chi thanh toán mua văn phòng phẩm cho bộ phận sản xuất kế toán ghi sổ Nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK6278 850.000đ Có TK1111 850.000đ SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 61 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Biểu 2.13. Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số:S03a-DN Địa chỉ:Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2013 ĐVT: đồng N-T ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 1 0 0 05/12 PC 31 05/12 Mua văn phòng phẩm cho PXSX X 98 99 6278 1111 850.000 850.000 14/12 PXK 24 14/12 Xuất công cụ dụng cụ cho PXSX X 123 124 6272 153 14.976.000 14.976.000 16/12 PC 32 16/12 Mua dây buộc nem dùng ngay ở PXSX X 131 132 6272 1111 6.818.000 6.818.000 19/12 PC 35 19/12 Mua xăng dầu máy ủi cho bộ phận PXSX X 148 149 6278 1111 8.250.000 8.250.000 --- --- --- --- --- --- --- --- --- 31/12 31/12 Phân bổ chi phí SXC cho gạch 6 lỗ X 212 213 1543 627 74.150.671 74.150.671 Cộng X 296.602.682 296.602.682 Số chuyển sang trang sau Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Biểu 2.14. Sổ cái TK 627 Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số:S03b-DN Địa chỉ:Thái xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: TK 627 ĐVT: Đồng NTGS Chứng từ Diễn Giải Nhật ký chung Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Tr.sổ ST TD Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số dư đầu kỳ X 0 0 05/12 PC31 05/12 Mua văn phòng phẩm cho PXSX 4 98 1111 850.000 14/12 PXK 24 14/12 Xuất công cụ dụng cụ cho PXSX 4 124 153 14.976.000 16/12 PC32 16/12 Mua dây buộc nem dùng ngay ở PXSX 5 132 1111 6.818.000 19/12 PC35 19/12 Mua xăng dầu máy ủi cho PXSX 5 149 1111 8.250.000 --- --- --- --- --- --- --- --- 31/12 31/12 Phân bổ chi phí SXC cho gạch 6 lỗ 7 213 1543 74.150.671 Cộng số phát sinh 296.602.682 296.602.682 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 63 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Bảng 2.5. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung cho mỗi loại sản phẩm STT Tên sản phẩm Tỷ lệ phân bổ định mức (%) Chi phí (đ) 1 Gạch 2 lỗ 43% 127.539.153 2 Gạch đặc 32% 94.912.858 3 Gạch 6 lỗ 25% 74.150.671 2.2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Cuối kỳ kế toán, sau khi đã tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng trên TK 621, TK 622, TK 627 kế toán tiến hành kết chuyển (TK 621, TK 622) hoặc phân bổ các loại chi phí này (TK 627) để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, thực hiện tính giá thành từng loại sản phẩm do Công ty hoàn thành trong kỳ. a. Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng tài khoản TK 154 "Chi phí SXKD dở dang". TK 154 được mở TK cấp 3 chi tiết theo yếu tố sản phẩm: - TK 1541: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm gạch 2 lỗ - TK 1542: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm gạch đặc - TK 1543: Chi phí SXKD dở dang của sản phẩm gạch 6 lỗ b. Quy trình thực hiện Mọi chứng từ của kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được tập hợp và luân chuyển ở các kế toán chi tiết như: Kế toán nguyên vật liệu, kế toán tiền lương, Kế toán chi phí sản xuất chung và một số kế toán khác. c. Trình tự hạch toán Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí NVLTT, bảng tổng hợp chi phí NCTT, bảng tổng hợp chi phí SXC kế toán tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất theo định khoản: Nợ TK 154 1.041.890.962 đồng Có TK 621 540.067.200 đồng Có TK 622 205.221.080 đồng Có TK 627 296.602.682 đồng SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 64 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Sơ đồ 2.4. Tập hợp chí phí SXKD dở dang sản phẩm gạch 2 lỗ SDĐK: SDCK: 468.739.353đ 127.539.153đ 93.952.200đ 247.248.000đ TK 627 TK 622 TK 1541 TK 621 TK 1551 SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Đơn vị tính: đồng Biểu 2.15. Sổ chi tiết TK 1541 Đơn vị: Công ty ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S38-DN Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 1541 – Chi phí SXKD dở dang Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) N –T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT 621 247.248.200 31/12 31/12 K/C NCTT 622 93.952.200 31/12 31/12 K/C chi phí SXC 627 127.539.153 31/12 31/12 K/C về giá thành sản phẩm 1551 468.739.353 Cộng số P/s trong tháng 468.739.353 468.739.353 Số dư cuối kỳ SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Đơn vị tính: đồng Biểu 2.16. Sổ cái TK 154 Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM và DV Đồng Lộc Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 12 năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí SXKD dở dang Số hiệu: TK 154 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc N-T ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Tr .sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT cho gạch 2 lỗ 6 178 621 247.248.000 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT cho gạch đặc 6 180 621 176.467.200 31/12 31/12 K/C chi phí NVLTT cho gạch 6 lỗ 6 182 621 116.352.000 31/12 31/12 K/C chi phí NCTT cho gạch 2 lỗ 6 188 622 93.952.200 31/12 31/12 K/C chi phí NCTT cho gạch đặc 6 190 622 67.056.080 . 31/12 31/12 K/C chi phí NCTT cho gạch 6 lỗ 6 192 622 44.212.800 . 31/12 31/12 K/C chi phí SXC cho gạch 2 lỗ 7 208 627 127.539.153 31/12 31/12 K/C chi phí SXC cho gạch đặc 7 210 627 94.912.858 31/12 31/12 K/C chi phí SXC cho gạch 6 lỗ 7 212 627 74.150.671 31/12 31/12 K/c về giá thành 155 1.041.890.962 Cộng phát sinh 1.041.890.962 1.041.890.962 Số dư cuối kỳ SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 67 Đạ i ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng 2.2.2.3. Tính giá thành sản phẩm gạch hoàn thành trong kỳ Căn cứ vào kết quả sản xuất cuối kỳ, số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp giá thành sản phẩm hoàn thành. Tại Công ty không theo dõi và hạch toán chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ vào giá thành sản phẩm. Căn cứ vào chi phí đã tập hợp được, kế toán tổ chức tính giá thành sản phẩm hoàn thành bằng phương pháp phù hợp, trên cơ sở công thức sau: Biểu 2.17. Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh BẢNG TỔNG HỢP GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Sản phẩm Giá thành sản xuất Chi phí phát sinh trong kỳ Số lượng sản xuất Giá thành đơn vị Tổng chi phí CP NVLTT CP NCTT CPSXC Gạch 2 lỗ 510.000 919 468.739.353 247.248.000 93.952.200 127.539.153 Gạch đặc 280.000 1.209 338.436.138 176.467.200 67.056.080 94.912.858 Gạch 6 lỗ 120.000 1.956 234.715.471 116.352.000 44.212.800 74.150.671 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tổng giá thành Số lượng sản phẩm hoàn thành = Giá thành đơn vị sản phẩm SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 68 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỒNG LỘC 3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Tổ chức công tác kế toán - Về bộ máy kế toán: Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Việc áp dụng hình thức này có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng. Đặc biệt bộ máy kế toán được sự quản lý và giám sát chặt chẽ của giám đốc Công ty. - Chính sách kế toán: Hiện nay Công ty đã sử dụng và áp dụng sổ sách chứng từ kế toán tương đối đầy đủ theo chế độ kế toán của Nhà nước. - Tài khoản kế toán: Công ty đã mở thêm tài khoản chi tiết thuận lợi cho việc theo dõi, hạch toán. - Về hệ thống sổ sách, chứng từ: Các loại sổ ở Công ty được mở khá đầy đủ, việc ghi chép và mở sổ được thực hiện tương đối đúng quy định. Do vậy, các phần hành công việc kế toán được thực hiện khá suôn sẻ và thuận lợi. 3.1.1.2. Công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm - Công ty xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. - Kỳ tính giá thành tại công ty được xác định theo tháng phù hợp với quy trình sản xuất liên tục và chu kỳ sản xuất ngắn của công ty. - Công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty đã tuân thủ các quy định, các chế độ tài chính hiện hành. Đồng thời có sự linh hoạt trong vận dụng giữa lý luận và thực tiễn của Công ty, song vẫn đảm bảo tính pháp lý. SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng - Về chi phí NVLTT: Công ty đã xây dựng được định mức tiêu hao NVL cho từng loại sản phẩm tránh được tình trạng thất thoát khi kiểm tra. - Về chi phí NCTT: Công ty lập ra được định mức về đơn giá tiền lương làm giảm khối lượng công việc kế toán và tập hợp chi phí NCTT cho từng loại sản phẩm chính xác hơn. - Về chi phí SXC: Công ty hạch toán chi phí SXC đầy đủ, chi tiết về nội dung chi phí. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trên thì còn một số mặt hạn chế và tồn tại cần khắc phục như sau: 3.1.2.1. Tổ chức công tác kế toán - Bộ máy kế toán: Nhân lực không đủ không đáp ứng được khối lượng công việc lớn tại công ty, đặc biệt vào thời điểm lập báo cáo cuối tháng. Một số người phải đảm nhận thêm công việc hơn mức bình thường. - Chứng từ sử dụng: Chứng từ tại công ty chưa đầy đủ 3.1.2.2. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm a. Chi phí NVLTT Chi phí NVLTT của công ty bao gồm chi phí tiền điện là không hợp lý. Bởi vì điện không chỉ dùng cho sản xuất mà còn thắp sáng cho cả phân xưởng nên không thể bóc tách được khoản chi phí này. Khi xuất dùng nguyên vật liệu chính không có chứng từ phiếu xuất kho mà kế toán chỉ dựa vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu và số lượng thành phẩm nhập kho từ đó tính ngược lại sẽ được giá trị nguyên vật liệu xuất dùng. Bằng cách này không thể quản lý tốt việc nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu, xuất không đúng số lượng nguyên vật liệu thực tế cần nên dễ xảy ra tình trạng lãng phí nguyên vật liệu. Bên cạnh đó việc hạch toán chi phí NVLTT dồn vào cuối tháng dẫn đến dễ sai sót, thiếu sự kịp thời của thông tin. SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng b. Chi phí NCTT Việc tính lương cho công nhân sản xuất tại Công ty còn mang tính giản đơn, chưa có sự đánh giá chính xác năng lực và đóng góp thực sự của từng công nhân và được chi phí nhân công giai đoạn gạch mộc với thành phẩm không giống nhau nên phải tách bạch được chi phí nhân công từng giai đoạn mới chính xác. Định mức đơn giá tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất còn thấp, chưa phù hợp với sức lao động mà công nhân bỏ ra nên đã xảy ra tình trạng công nhân bỏ việc và năm 2014 Công ty đã phải ký hợp đồng thuê những phạm nhân ở trại cải tạo về làm việc tại Công ty. Công ty không tiến hành trích Bảo hiểm thất nghiệp làm giảm chi phí sản xuất, ảnh hưởng đến việc tính đúng giá thành và chưa quan tâm tới quyền lợi sau này của người lao động. Tại Công ty, công nhân sản xuất trực tiếp chiếm tỷ trọng cao. Do đó, thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất là không thể thiếu, nhưng trong thực tế Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, chỉ khi nào thực tế phát sinh mới tính vào chi phí sản xuất, do vậy giá thành không ổn định giữa các kỳ tính giá thành. c. Chi phí SXC Một số công cụ dụng cụ xuất dùng và mua về dùng ngay cần phân bổ cho nhiều tháng nhưng Công ty hạch toán hết vào chi phí sản xuất chung trong tháng điều này ảnh hưởng đến việc tính sai giá thành. Chi phí tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất hạch toán vào tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung là không đúng với quy định của chế độ hiện hành. Hạch toán sai sẽ phân bổ chi phí vào giá thành không chính xác. d. Đánh giá sản phẩm dở dang và sản phẩm hỏng Công ty không tiến hành theo dõi và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ trong khi đây là một chỉ tiêu quan trọng giúp cho việc tính giá thành chính xác hơn. Khi tính chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kỳ không chỉ có NVL xuất trong kỳ mà còn có NVL tồn của kỳ trước nhưng Công ty không theo dõi khoản chi phí này làm sai lệch giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó tại Công ty có nhiều sản phẩm hư hỏng, chất lượng SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 71 Đạ i h ọc K nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng kém hơn. Những thiệt hại này gây tổn thất cho công ty, làm chi phí sản xuất tăng lên và ảnh hưởng đến giá thành nhưng Công ty chưa thực hiện hạch toán các thiệt hại về sản phẩm hỏng. 3.2. Những biện pháp nhằm cải thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.2.1. Đối với tổ chức công tác kế toán 3.2.1.1. Về tổ chức bộ máy và các phần hành kế toán Hiện nay, công tác kế toán nguyên vật liệu của Công ty là rất lớn, vì vậy để đảm bảo kế toán nguyên vật liệu chính xác, kịp thời đảm bảo hạch toán đúng, nhanh và chính xác các chi phí nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. Vì vậy Công ty cần phải bổ sung thêm nhân viên kế toán để tách kế toán nguyên vật liệu riêng, không kiêm nhiệm như hiện nay. Ngoài ra công ty nên bổ sung chứng từ kế toán để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu chính xác hơn. 3.2.1.2. Về công tác đào nghiệp vụ chuyên môn Công ty nên chú trọng hơn nữa vấn đề đào tạo nguồn nhân lực, như cử cán bộ đi đào tạo các lớp quản lý và nghiệp vụ để ngày càng nâng cao trình độ quản lý theo tiêu chuẩn. Đặc biệt trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, để tồn tại và phát triển thì một yêu cầu quan trọng là công tác nắm bắt và phân tích thị trường. Vì vậy Công ty nên quan tâm hơn nữa về mảng này. 3.2.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3.2.2.1. Chi phí NVLTT Đưa chi phí điện vào chi phí phí sản xuất chung để phân bổ chi phí sản xuất cho mỗi sản phẩm Đẩy mạnh công tác quản lý vật tư từ kho cho đến nguyên vật liệu xuất dùng cho quá trình sản xuất. Khi xuất nguyên vật liệu cần có phiếu xuất kho làm căn cứ, đối chiếu, và hạch toán theo trình tự nghiệp vụ phát sinh không làm ngược quy trình tránh tình trạng sai sót thông tin, cung cấp thông tin thiếu kịp thời. SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng 3.2.2.2. Chi phí NCTT Công ty cần đánh giá chính xác hơn về tiêu chuẩn tính lương cho công nhân, từ đó đem lại sự công bằng cho mỗi người lao động, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cho cả Công ty. Cần bóc tách rõ tiêu chuẩn xác định thu nhập của công nhân bằng cách xác định các hệ số cần thiết như hệ số trình độ kỹ thuật chuyên môn, kinh nghiệm làm việc; hệ số chất lượng công việc, hệ số năng suất Cần đưa ra định mức đơn giá tiền lương hợp lý để khuyến khích tinh thần làm việc của người lao động tránh tình trạng lao động bỏ việc ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công ty cần trích Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Nhà nước để đảm bảo quyền lợi cho người lao động và việc tính giá thành chính xác hơn. Để hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra bình thường, không có những biến động lớn về chi phí sản xuất kế toán nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng. 3.2.2.3. Chi phí SXC Khi xuất dùng công cụ dụng cụ được sử dụng cho nhiều kỳ cần phải phân bổ chi phí này để việc tính giá thành chính xác hơn. Chi phí tiền ăn giữa ca của công nhân trực tiếp sản xuất hạch toán vào chi phí NCTT như sau: Bút toán xác định tiền ăn giữa ca phải trả cho công nhân: Nợ TK622 38.070.000 đồng Có TK334 38.070.000 đồng Bút toán thanh toán tiền ăn giữa ca cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK334 38.070.000 đồng Có TK111 38.070.000 đồng Công ty cần theo dõi sát và quản lý chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối với chi phí SXC cố định vì khoản chi phí này gồm chi phí SXC cố định được phân bổ vào giá thành và chi phí SXC cố định không được phân bổ vào giá thành. Để quản lý tốt chi phí sản xuất chung kế toán cần thiết phải hiểu phân loại để đề ra phương pháp quản lý theo dõi cho phù hợp. Hiện nay ở Công ty sử dụng TK 627 giữa các khoản SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 73 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng mục cấu thành không có sự phân biệt giữa chi phí SXC cố định và chi phí SXC biến đổi, mà tiến hành phân bổ cả hai vào giá thành sản phẩm như vậy là không đúng không phù hợp so với chế độ kế toán. Với những lý do như vậy việc phân loại chi phí SXC thành các mục chi phí (Chi phí SXC biến đổi và chi phí SXC cố định) sẽ có tác dụng tốt trong việc phân bổ chi phí SXC vào giá thành sản phẩm. 3.2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng Công ty cần đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tiến hành theo dõi, hạch toán chi phí sản phẩm hỏng để công tác tính giá thành chính xác hơn. Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ như sau: Chi phí dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành x Chi phí định mức của mỗi sản phẩm ∑ = SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1. Kết luận Như vậy dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì trong nền kinh tế thị trường tôn chỉ của tất cả các công ty vẫn là “tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận”. Để đạt được mục đích này, doanh nghiệp phải luôn tìm tòi mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh cũng không nằm ngoài mục đích này. Nhận thức được thực tế đó, tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc, yếu tố chi phí và giá thành sản phẩm luôn được coi trọng đúng mức, việc quản lý chi phí, quản lý giá thành là mối quan tâm hàng đầu trong giai đoạn phát triển. Với mục đích nghiên cứu đề tài kế toán tập hợp chi chí và tính giá thành sản phẩm, về cơ bản, khóa luận đã tập trung hoàn thành một số vấn đề sau: - Hệ thống những vấn đề cơ bản về lý luận kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. - Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và dịch vụ Đồng Lộc. - Đề ra những biện pháp góp phần cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. Tuy nhiên do điều kiện thời gian thực tập cũng như đặc thù công việc nên khả năng tiếp cận số liệu thực tế, đi sâu vào đề tài còn hạn chế. Ngoài ra khóa luận chỉ mới phân tích được thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty vào tháng 12 năm 2013, không phân tích được các tháng trước nhằm nhận xét, đánh giá chính xác hơn. Vì vậy em rất mong được thầy giáo, cô giáo và các bạn đóng góp ý kiến để khóa luận hoàn thiện hơn. III.2. Kiến nghị  Đối với Công ty - Công ty nên đầu tư thêm máy móc thiết bị như máy vi tính cho phòng kế toán để việc hạch toán được xử lý kịp thời, chính xác và đảm bảo tính kịp thời của thông tin. SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 75 Đạ i h ọc Ki h t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng - Mở rộng thêm phòng làm việc của kế toán để nhân viên kế có môi trường làm việc thoải mái và năng suất làm việc tốt hơn.  Đối với nhà trường - Nhà trường nên liên hệ với doanh nghiệp để có những buổi giao lưu giữa những người làm kế toán ở công ty với sinh viên, cho sinh viên được tiếp xúc thực tế với công việc kế toán ở công ty. - Đưa môn học kế toán thực hành với những tình huống thực tế vào chương trình giảng dạy để sinh viên được làm quen với chứng từ sổ sách kế toán. - Với hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm, khả năng phân tích tìm hiểu và thời gian, khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy các cô giúp em khắc phục những hạn chế, thiếu sót. SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 76 Đạ i h ọc K inh tế H u Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Th.S Huỳnh Lợi, Th.S Nguyễn Khắc Tâm, hiệu đính PGS.TS Võ Văn Nhị, “kế toán chi phí”, NXB Thống kê, 2002 2. TS. Phan Đức Dũng, “Kế toán chi phí giá thành” (lý thuyết, bài tập và bài giải), NXB Thống kê. 2007 3. GVC Phan Đình Ngân, Th.S Hồ Phan Minh Đức, “Giáo trình lý thuyết kế toán tài chính”, ĐH Kinh tế Huế, 2009 4. PGS.TS Phan Thị Minh Lý, “Giáo trình nguyên lý kế toán”, ĐH Kinh tế Huế, 2007 5. Một số Website: - http:// www.tailieu.vn - http:// www.webketoan.com SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 77 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng PHỤ LỤC SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Phụ lục 1. Bảng chấm công Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Bộ phận: Tổ bốc xếp BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2013 ST T Họ và tên Ngày chấm công trong tháng A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 2 2 3 2 4 2 5 2 6 2 7 2 8 2 9 3 0 3 1 1 Lương Thị Loan K K K K K R R K K R K K K R R K K K K R K R K K K K R K R K K 2 Nguyễn Thị Huệ R K K R K R R R K K R K K K R R K K K K R R K K K K R R R R K 3 Trần Thị Hoa K K K K R K R R K K K K K K R R K K K R R K K K K K R K K R K 4 Phan Thị Lựu K K K K K K K K K K K R K K K K K K K K K K K K K K K K K K K 5 Hoàng Thị Hiền K K K K K K K R K K K K K K R K K K K K K R K K K K K K K K K 6 Nguyễn Thị Kim R K K R K R K K K K R K R K K K K R K K K K K K K K K K K K K 7 Hà Thị Loan R K K K K R K R K K K K K K R K R R K K K K K K K K K R K R K 8 Phan Thị B́nh K R K K K K K K R R K K K K K K R K K K K K K K K K K R K K K 9 Nguyễn Thị Mạo R R K K K K R R K K K R R K K K K K K K R R K K R K K K R K R 10 Trần Thị Vỵ K K K K R K K K R K K K K K K K R K K K K R K R K K K R R K K SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Mỹ Lộc, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 80 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Phụ lục 2. Bảng thanh toán tiền lương Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Mẫu số 02-LĐTL Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Bốc xếp Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Số: 02 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2013 ĐVT: Đồng Số TT Họ và tên Lương thời gian Phụ cấp Tổng số Trừ 8,5% BHXH, BHYT, KPCĐ Tạm ứng Được lĩnh Số công tháng Số công làm thêm Số tiền Số tiền Ký nhận A B 3 4 5 10 11 16 1 Lương Thị Loan 22,0 1.743.247 1.743.247 148.176 1.595.071 2 Nguyễn Thị Huệ 18,0 1.426.293 1.426.293 121.235 1.305.058 3 Trần Thị Hoa 22,0 1.743.247 1.743.247 148.176 1.595.071 4 Phan Thị Lựu 30,0 2.377.155 2.377.155 202.058 2.175.097 5 Hoàng Thị Hiền 28,0 2.218.678 2.218.678 188.588 2.030.090 6 Nguyễn Thị Kim 25,0 1.980.962 1.980.962 168.382 1.812.580 7 Hà Thị Loan 23,0 1.822.485 1.822.485 154.911 1.667.574 8 Phan Thị B́nh 26,0 2.060.201 2.060.201 175.117 1.885.084 9 Nguyễn Thị Mạo 21,0 1.664.008 1.664.008 141.441 1.522.567 10 Trần Thị Vỵ 24,0 1.901.724 1.901.724 161.646 1.740.078 Cộng 239,0 18.938.000 18.938.000 1.609.730 17.328.270 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu ba trăm hai mươi tám nghìn hai trăm bảy mươi đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán Giám đốc sản xuất Giám đốc SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 80 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Địa chỉ: Thái Xá 1 - Mỹ Lộc - Can Lộc - Hà Tĩnh Mẫu số: 11-LĐTL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 12 năm 2013 ĐVT: đồng STT Ghi Có TK Đối tượng sử dụng TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản khác Cộng Có TK 334 KPCĐ 3382 (2%) BHXH 3383 (17%) BHYT 3384 (3%) Cộng Có TK 338 1 TK 622 168.214.000 168.214.000 3.364.280 28.596.380 5.046.420 37.007.080 205.221.080 3 TK 627 23.000.000 23.000.000 460.000 3.910.000 690.000 5.060.000 28.060.000 3 TK 641 9.800.000 400.000 10.200.000 196.000 1.666.000 294.000 2.244.000 12.444.000 4 TK 642 109.680.000 2.600.000 112.280.000 2.193.600 18.645.600 3.290.400 24.129.600 136.409.600 5 TK 334 - 21.748.580 4.660.410 26.408.990 26.408.990 Cộng 310.694.000 3.000.000 313.694.000 6.213.880 74.566.560 13.981.230 94.849.670 408.543.670 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập bảng Kế toán trưởng SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 81 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Phụ lục 4. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Mẫu số:02-VT Bộ phận: PXSX (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Nợ: TK 6272 Ngày 14 tháng 12 năm 2013 Có: TK 153 Số: 24 Họ và tên người nhận hàng: Phan Văn Huy Bộ phận: Phân xưởng sản xuất Lý do xuất kho: xuất công cụ dụng cụ phục vụ sản xuất sản phẩm Xuất tại kho: Công cụ dụng cụ Địa điểm: Công ty STT Tên vật tư Mă số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Búa đập than Cái 6 6 57.474,01 344.844 2 Xe rùa Cái 7 7 287.540,19 2.012.781 3 Xẻng xúc Cái 12 12 73.000,00 876.000 4 Dây đai nhựa Cuộn 5 5 744.242,24 3.721.211 5 Bánh gọng Cái 4 4 834.462,32 3.337.849 6 Găng tay Đôi 254 254 12.836,13 3.260.377 7 Xăm xe rùa Cái 5 5 67.000,00 335.000 8 Bóng điện Cái 26 26 12.315,29 320.198 9 Thước dây Cuộn 6 6 32.000,00 192.000 10 Khóa hơi Cái 7 7 82.248,50 575.740 Tổng cộng × × × × × 14.976.000 Tổng cộng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bốn triệu chín trăm bảy mươi sáu ngàn đồng . Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 82 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Hoàng Phụ lục 5. Phiếu chi Đơn vị: Công ty cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Địa chỉ: Thái Xá 1-Mỹ Lộc-Can Lộc-Hà Tĩnh Mẫu số: 02 – TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 12 năm 2013 Liên số: 2 Quyển số: PC01 Số: PC31 Nợ 6278: 850 000 Có 111: 850 000 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Quang Huy Địa chỉ: Công ty Cổ phần ĐTTM & DV Đồng Lộc Lý do chi: Mua văn phòng phẩm cho bộ phận sản xuất. Số tiền: 850 000 VND Bằng chữ: Tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 0 chứng từ gốc. Ngày 05 tháng12 năm 2013 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN TIỀN (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ..................................................................... ........................................................................................................................................... SVTH: Lê Thị Hồng Nhung – K44 KTDN 83 Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfle_thi_hong_nhung_3555.pdf
Luận văn liên quan