Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Yên Thành

Trên cơ sở vận dụng phương pháp luận trong nghiên cứu, trong phạm vi của khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nghiên cứu và giải quyết được những nội dung sau: Thứ nhất, tóm lược khái niệm, đặc điểm về kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp, đặc điểm riêng về kế hoạch kinh doanh trong các ngân hàng thương mại. Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng công tác xây dựng và thực hiện KHKD ở NH NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành. Nhìn chung, công tác xây dựng KHKD được tổ chức tương đối thống nhất, có sự tham gia đóng góp của tất cả các bộ phận trong Chi nhánh. Các chỉ tiêu trong các bản KH có sự điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế của Chi nhánh nhưng vẫn đảm bảo theo định hướng chung của ngân hàng tổng. Công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá về quản lý nhân sự, tình hình tài chính, giao dịch luôn được Ban lãnh đạo Chi nhánh quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, công tác lập và thực hiện kế hoạch tại Chi nhánh còn bị động, hệ thống các kế hoạch tác nghiệp chưa được xây dựng đầy đủ, hệ thống công nghệ thông tin vẫn chưa đáp ứng nhu cầu khách hàng, cơ sở vật chất còn thiếu và yếu. Thứ ba, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác xây dựng và thực hiện KHKD tại NH NN&PTNT- chi nhánh Yên Thành như đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, đào tạo nhân lực; thành lập bộ phận kế hoạch chuyên trách; đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, công nghệ. II.KIẾN NGHỊ  Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước

pdf109 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1653 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Yên Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện, Chi nhánh đã tổ chức, chỉ đạo tất cả các bộ phận tham gia theo dõi, kiểm tra và đánh giá công tác quản lý nhân sự, tình hình tài chính, giao dịch để có những điều chỉnh kịp thời đảm bảo cho việc thực hiện kế hoạch được liên tục, hiệu quả. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 60  Trong năm 2011, có 3 đoàn kiểm tra của Ngân hàng cấp trên kiểm tra các chuyên đề: Chỉnh sửa tồn tại sau kiểm tra, Kiểm tra hoạt động kinh doanh năm 2011, Kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy tại đơn vị. Đơn vị đã tổ chức thực hiện 34 cuộc kiểm tra (tăng 20 cuộc so với năm 2010), trong đó: + Kiểm tra công tác kế toán tài chính và nguồn vốn 7 cuộc, kiểm tra được 43.720 món (chứng từ chỉ tiêu 168, cho vay 720, chứng từ khác 44.632) + Kiểm tra công tác tín dụng 25 cuộc, đã kiểm tra 2.710 hồ sơ tín dụng, đối chiếu trực tiếp 2..602/12.568 khách hàng tại 21/39 xã với dư nợ 61.179 triệu đồng. + Kiểm tra chuyên đề thông tin tiếp thị 1 cuộc, kiểm tra nghiệp vụ thẻ 1 cuộc.  Năm 2012 có 2 đoàn kiểm tra của Ngân hàng cấp trên về kiểm tra tại đơn vị với nội dung Kiểm tra hoạt động kinh doanh năm 2012, kiểm tra quy trình hạch toán kế toán trên IPCAS và an toàn công nghệ thông tin. Chi nhánh đã tổ chức kiểm tra chuyên đề Tín dụng và Kế toán ngân quỹ tại 3 PGD. Bộ phận Tín dụng đã tổ chức đối chiếu trực tiếp khách hàng tại 13 xã, đã đối chiếu kiểm tra 3.357 khách hàng với dư nợ 110.090 triệu đồng.  Trong năm 2013, đơn vị đã tổ chức kiểm tra chuyên đề Tín dụng và Kế toán ngân quỹ tại 3 PGD. Thực hiện tự kiểm tra hoạt động kinh doanh theo đề cương 1819/NHNN- KTNB ngày 26/3/2013, chuyên đề Tín dụng doanh nghiệp, chuyên đề Cho vay tiêu dùng theo công văn 6447/NHNN-HSX ngày 19/8/2013 của Tổng giám đốc NH NN&PTNT Việt Nam. Bộ phận Tín dụng đã tổ chức đối chiếu trực tiếp khách hàng tại 10 xã và 5 DN. Qua công tác điều tra, kiểm soát đã phát hiện một số tồn tại, thiếu sót và Chi nhánh đã tổ chức khắc phục, chỉnh sửa và nghiêm túc rút kinh nghiệm kịp thời. Như vậy, công tác lập kế hoạch tại chi nhánh ngân hàng NN&PTNT huyện Yên Thành đã được tổ chức và thực hiện khá tốt, phát huy được vai trò quan trọng của công tác lập kế hoạch trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. 2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại Bên cạnh những ưu điểm kết quả đạt được Chi nhánh còn tồn tại một số mặt chế trong công tác kế hoạch như sau: Một là: Công tác lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tại chi nhánh NH NN&PTNT huyện Yên Thành vẫn còn bị động. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 61 Hàng năm ngân hàng NN&PTNT Việt Nam thường giao các chỉ tiêu kế hoạch cho chi nhánh, gây ra tâm lý ỷ lại cấp trên. Do không nắm rõ điều kiện thực tế của chi nhánh nên các kế hoạch này có thể không phù hợp với tình hình của chi nhánh. Vì vậy, trong quá trình thực hiện KHKD hàng năm, chi nhánh luôn phải điều chỉnh kế hoạch cho sát với điều kiện thực tế của chi nhánh. Điều này đôi khi đã gây ra tình trạng phân bổ nguồn lực không hợp lý, gây ra sự lãng phí. Hai là: Hệ thống các kế hoạch tác nghiệp chưa được xây dựng đầy đủ, Chi nhánh mới chỉ xây dựng được KHKD về huy động vốn, tín dụng, còn các KH trong các lĩnh vực khác như: kế hoạch marketing, kế hoạch nhân sự, kế hoạch ngân sách chỉ dừng lại ở việc đưa ra các nhiệm vụ cần phải thực hiện để hoàn thành kế hoạch tổng hợp. Ba là: Việc tổ chức tham gia xây dựng công tác kế hoạch chưa khoa học, chưa hiệu quả. Các phòng ban chỉ đóng vai trò là người cung cấp số liệu hàng tháng và đưa ra các ý kiến bổ sung dưới hình thức văn bản, mọi công việc đều tập trung vào bộ phận kế hoạch. Với số lượng nhân viên làm kế hoạch chỉ có 4 người thì không thể đảm nhận hết số lượng công việc này. Đối lúc công tác lập kế hoạch tại phòng kế hoạch thực hiện qua loa, chiếu lệ. Việc xin ý kiến đóng góp xây dựng kế hoạch chỉ thông qua văn bản của các phòng ban gửi về cho bộ phận kế hoạch, các ý kiến không được đưa ra thảo luận nên bản kế hoạch còn chưa sát với điều kiện thực tế. Mặt khác, để xây dựng một bản kế hoạch kinh doanh hoàn chỉnh cho Chi nhánh thì cần một thời gian dài do mất rất nhiều thời gian cho việc hoàn thành các thủ tục hành chính. Điều này sẽ tạo ra độ trễ về thời gian triển khai, mất dần cơ hội kinh doanh mà đáng lẽ nắm bắt kịp. Các phòng ban là bộ phận trực tiếp thực hiện kế hoạch nên hơn ai hết họ nắm bắt tình hình thực tế rất rõ. Tuy nhiên, bản kế hoạch lại không có sự tham gia đóng góp ý kiến trực tiếp của nhân viên khác, nên họ chưa có hiểu biết sâu sắc về kế hoạch, cũng như bị động hơn khi thực hiện. Bốn là: Hệ thống công nghệ thông tin hiện nay của Chi nhánh vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu phát triển kinh doanh của ngân hàng. Tình trạng cung cấp thông tin của chi nhánh đến với khách hàng còn chậm gây nên khách hàng chưa thực sự hài lòng. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 62 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế Nguyên nhân chủ quan - Công tác nghiên cứu và dự báo trong quá trình lập kế hoạch còn chưa được coi trọng, điều này gây nên tình trạng kế hoạch lập ra không đi sát với thực tế. Công tác lập kế hoạch còn nặng về chỉ đạo và kinh nghiệm nên các phương pháp lập kế hoạch, căn cứ, thu thập và xử lý thông tin, nghiên cứu thị trường còn chưa hiệu quả nên chất lượng lập kế hoạch chưa cao. - Chính sách đào tạo của Chi nhánh mới chỉ đáp ứng một lượng nhu cầu nhỏ, chưa chú trọng đào tạo chuyên sâu phát triển chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên. Nguồn nhân lực trong những năm qua luôn trong tình trạng thiếu hụt do các bộ chuyển đơn vị khác và nghỉ hưu chưa được bổ sung kịp thời. Trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ so với yêu cầu nhiệm vụ còn bất cập, nhất là lĩnh vực công nghệ thông tin, thẩm định các dự án lớn. - Chi nhánh vẫn chưa có bộ phận kế hoạch chuyên biệt, đang thuộc phòng tín dụng. Cán bộ nhân viên của Chi nhánh chủ yếu là tốt nghiệp từ chuyên ngành tài chính – ngân hàng nên kiến thức về lập kế hoạch chủ yếu thông qua kinh nghiệm và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ. Ngoài chức năng lập kế hoạch cho Chi nhánh thì các cán bộ kế hoạch còn phải đảm nhiệm về công tác tín dụng. Thời gian để nghiên cứu công tác kế hoạch còn quá ít nên công tác xây dựng kế hoạch cho Chi nhánh hiệu quả chưa cao. Nguyên nhân khách quan - Trong 3 năm qua tình hình kinh tế trong nước và thế giới có nhiều biến động lớn, được xem là năm “lửa thử vàng” cho ngành ngân hàng: nợ xấu tăng cao, áp lực tái cơ cấu trong hệ thống (sáp nhập và hợp nhất), huy động thặng dư nhưng cho vay không tăng trưởng (thậm chí có ngân hàng tăng trưởng âm), lạm phát, biến động tỷ giá, giá dầu, giá vàng tăng cao đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của tất cả doanh nghiệp trong đó có Chi nhánh Yên Thành. - Trong những năm gần đây, các ngân hàng ngoài quốc doanh mở ra rất nhiều. Năm 2011, ngân hàng Saccombank thành lập nằm ngay vị trí trung tâm của huyện đã đưa ra nhiều chính sách khuyến mãi hấp dẫn, thu hút một lượng không nhỏ khách hàng đến giao dịch. Những ngân hàng này có lãi suất tiền gửi cao, cùng với nhiều loại hình dịch vụ nên mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 63 - Sự gia tăng các biện pháp quản lý của NHNN thông qua việc ban hành các văn bản chính sách mới và tăng cường công tác thanh kiểm tra các TCTD làm cho hao tổn thời gian và nhân lực của ngân hàng. - Ảnh hưởng của việc lãi suất huy động vốn, lãi suất cho vay tăng cao làm tăng chi phí tài chính từ đó làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân và DN gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới nguồn thu của Chi nhánh. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 64 - CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN YÊN THÀNH 3.1. Bối cảnh thị trường năm 2014 Năm 2014 được coi là năm bản lề của kế hoạch 5 năm 2011- 2015, toàn Đảng toàn dân đang ra sức phấn đấu hoàn thành các mục tiêu kinh tế xã hội trong kế hoạch. Chính phủ, Ngân hàng nhà nước đang thực thi nhiều biện pháp tích cực có hiệu quả trong xử lý nợ xấu ngân hàng, khơi thông thị trường bất động sản và tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Kinh tế, xã hội huyện Yên Thành đang ở trong xu hướng ổn định và có tốc độ tăng trưởng khá. Tuy nhiên, theo dự báo nền kinh tế Việt Nam có khả năng phục hồi nhưng vẫn thiếu bền vững, phải đối diện với những khó khăn ngắn hạn. Dự báo tăng trưởng kinh tế vẫn ở mức thấp dưới 6%. Chính phủ tiếp tục thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, ổn định vĩ mô, kiềm chế lạm phát ở mức 6,5% - 7%. Tăng trưởng kinh tế của ngành nông nghiệp đang có dấu hiệu chậm lại, lĩnh vực tam nông vẫn đang phải đối diện với nhiều khó khăn, thách thứcHoạt động kinh doanh tiền tệ sẽ chịu ảnh hưởng nhất định khi Thông tư 02 Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng có hiệu lực thi hành. Đánh giá môi trường kinh doanh của Chi nhánh thông qua ma trận SWOT Cơ hội (Strength) - Chính sách giá cạnh tranh - Đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, năng động, được đào tạo bài bản, chính quy, sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới. - Có 3 PGD phân bổ đều trên địa bàn huyện, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng giao dịch. Điểm yếu (Weakness) -Văn hóa doanh nghiệp còn yếu, sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các phòng ban không cao và cũng chưa phát huy tối đa sức mạnh tập thể. -Công tác kế hoạch kinh doanh còn yếu, chỉ tạm thời xây dựng được trong ngắn hạn làm hạn chế khả năng cạnh tranh, hoàn thành mục tiêu nâng cao thu nhập cho CBCNV và đời sống người dân trên địa bàn. -Đội ngũ nhân viên đa số còn trẻ nên hạn chế về kinh nghiệm thực tế, công tác đào tạo ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 65 chưa được chú trọng đúng mức. - Danh mục sản phẩm dịch vụ còn hạn chế, chủ yếu tập trung vào những sản phẩm truyền thống, ngại thay đổi, ứng dụng cái mới. - Chưa đầu tư đúng mức cho công tác nhận diện rủi ro kinh doanh nên chưa đưa ra được các biện pháp hạn chế rủi ro hiệu quả. Cơ hội (Opportunity) - Kinh tế, xã hội của cả nước và huyện Yên Thành có xu hướng ổn định và tốc độ tăng trưởng khá. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển lớn, cũng như cầu sản phẩm dịch vụ tài chính sẽ tăng cao. - Số lượng doanh nghiệp mới thành lập tăng, đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ (nhà máy may xuất khẩu của Công ty TNHH MLB Tenergy Nhật Bản, nhà máy chế biến tinh bột sắn, nhà máy dứa, xưởng may gia công cho công ty HAVINA Nam Đàn, nước uống ANOVA Suối Mây, nhà máy gạch ngói cao cấp Công ty BMC ) - Tâm lý tin tưởng, thích giao dịch với các các Ngân hàng Việt Nam cũng là yếu tố thuận lợi để Chi nhánh khai thác. Thách thức (Threatening) - Thị trường tài chính có nhiều biến động sau cuộc khủng hoảng vừa qua. Các chính sách vĩ mô chưa vực lại được nền kinh tế trẻ. - Thói quen cất giữ tiền mặt của đại bộ phận dân cư vẫn còn rất lớn. - Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng trong nước còn yếu so với các Ngân hàng nước ngoài. 3.2. Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh của Chi nhánh trong năm 2014 Trong năm 2014 và những năm tiếp theo, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Thành tiếp tục định hướng phát triển với sứ mệnh chung của Agribank Việt Nam: “Agribank phát triển vì sự bền vững của cộng đồng”, “Agribank mang phồn thịnh đến khách hàng”. Đồng thời, Chi nhánh xác định tiêu chí riêng “Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Thành là Ngân hàng của mọi người, mọi nhà”. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ chính của Chi nhánh trong thời gian tới là: Xây dựng Chi nhánh thành một ngân hàng thương mại hiện đại, đa năng. Phát triển toàn diện các mặt hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ công tác huy động vốn, tăng trưởng, dư nợ bền vững và hiệu quả trong công tác phí dịch vụ. Thị trường, thị phần ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 66 chủ lực là nông nghiệp và nông thôn. Mở rộng các đối tượng cho vay như: Kinh tế hộ, các đối tượng theo Nghị định 41 của Chính phủ, đặc biệt chú ý đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ theo Nghị quyết 02 của Chính phủ, các doanh nghiệp công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Đảm bảo đời sống, thu thập cho CBCNV của Chi nhánh bằng và hơn năm trước. Từng bước hoàn thiện phong cách chuyên nghiệp, đội ngũ cán bộ nhân viên thân thiện và tinh thần trách nhiệm cao; trang bị đầy đủ cơ cở vật chất, thiết bị, công nghệ hiện đại, góp phần nâng cao vị thế cạnh tranh của Chi nhánh trên địa bàn và khu vực. Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Chi nhánh tiếp tục quan tâm công tác an sinh xã hội theo hướng mở rộng tín dụng và cung cấp dịch vụ ngân hàng cho các hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn huyện để phát triển sản xuất hàng hóa và góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập và đời sống của dân cư. 3.3. Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu năm 2014 1. Tổng nguồn vốn quản lý và huy động tăng trưởng 13% 2. Dư nợ tăng trưởng 15% + Tỷ lệ cho vay trung hạn chiếm 28%/tổng dư nợ + Tỷ lệ nợ xấu dưới 1% tổng dư nợ 2. Thu dịch vụ tăng 15% 3. Về tài chính: kinh doanh có lãi, hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước, đảm bảo thu nhập cho người lao động theo chế độ quy định 3.4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng NN&PTNT huyện Yên Thành 3.4.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh 3.4.1.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, dự báo thị trường Việc nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu trước khi tiến hành xây dựng kế hoạch thực hiện giúp cho các mục tiêu đặt ra mang tính thực tế hơn, sẽ ưu tiên những mục tiêu nào trước. Từ đó, công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch sẽ không bị trễ về mặt thời gian, tiết kiệm được chi phí, nguồn lực cho Chi nhánh. 3.4.1.2. Tăng cường hoạt động thu thập, xử lý thông tin Hiện nay, hệ thống thông tin của Chi nhánh chưa đảm bảo được nguồn thông tin có chất lượng và kịp thời. Khi có đầy đủ thông tin thì mới xây dựng và thực hiện được ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 67 kế hoạch có hiệu quả. Do đó, Chi nhánh phải hoàn thiện hệ thống thông tin của mình để cung cấp thông tin kịp thời trong điều kiện thị trường luôn biến động hiện nay. Đồng thời, đảm bảo sự thông suốt của hệ thống thông tin trong toàn bộ chi nhánh và của chi nhánh với bên ngoài. Chi nhánh cần tăng cường cán bộ chuyên môn làm công tác thống kê tại tất cả các phòng ban và các điểm giao dịch trực thuộc Chi nhánh. 3.4.1.3. Thành lập bộ phận kế hoạch chuyên trách, tăng cường đội ngũ cán bộ cho công tác lập kế hoạch Lập kế hoạch là một công việc phức tạp, đòi hỏi sự góp sức của nhiều người. Tuy nhiên, phòng kế hoạch tín dụng là nơi vừa chịu trách nhiệm lập kế hoạch, vừa làm công tác hoạt động tín dụng, lượng công việc quá nhiều trong khi số lực lượng làm lại quá ít. Do đó, Chi nhánh cần tăng cường nhân sự cho phòng Kế hoạch tín dụng. Đồng thời, chuyên môn của nhân sự phòng kế hoạch tín dụng cũng cần được nâng cao. Hằng năm, Chi nhánh nên cử các cán bộ phòng Kế hoạch tín dụng đi bồi dưỡng thêm kiến thực về kế hoạch nhằm nâng cao hơn nữa công tác soạn thảo kế hoạch, chính sách và tổ chức điều hành công tác kế hoạch hóa trong Chi nhánh. 3.4.1.4. Tăng cường sự phố hợp giữa các phòng ban trong chi nhánh Hiệu quả của công tác KH đòi hỏi phải có sự tham gia của tập thể vào việc xây dựng bản KH của Chi nhánh. Tất cả các phòng ban tham gia đóng góp ý kiến về cho bộ phận KH thông qua cuôc hội nghị cùng thảo luận và đưa ra ý kiến đóng góp xây dựng KH do Chi nhánh tổ chức. Bản KH được thống nhất tại hội nghị sẽ tạo tinh thần đoàn kết, phối hợp ăn khớp với nhau trong công việc thực hiện KH giữa toàn bộ nhân viên, phòng ban của Chi nhánh, đảm bảo cho kế hoạch được thực hiện thành công. 3.4.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh 3.4.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; chính sách về huy động vốn và tín dụng Về nguồn vốn - Công tác huy động nguồn vốn, cả nội tệ và ngoại tệ là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong năm 2014. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế giao khoán chỉ tiêu huy động vốn đến CBCNV theo văn bản 1255. Khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác huy động vốn. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 68 - Đổi mới phong cách giao dịch với khách hàng, giải quyết nhanh chóng, hướng dẫn tận tình chu đáo cho khách hàng. - Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn gắn với dự thưởng. Có chính sách ưu đãi với khách hàng lớn, khách hàng truyền thống để ổn định và khơi tăng nguồn vốn. Về tín dụng - Tiếp tục mở rộng tín dụng an toàn hiệu quả, đáp ứng nhu cầu vốn cho nông nghiệp nông thôn, SXKD, dịch vụ và phát triển đời sống như cho nông dân vay vốn mở rộng sản xuất mô hình trồng rau cao cấp, cây ớt xuất khẩu trên địa bàn xã Nam Thành, mô hình sản xuất nấm của HTX Dịch vụ sản xuất nấm Đoàn Kết, trang trại cam Bình Giáo Hải, mô hình nuôi cá nước ngọt, nuôi ong lấy mật, trồng sắn nguyên liệuCho vay đúng đối tượng sử dụng vốn, chú trọng mở rộng cho vay tiêu dùng, cho vay trung hạn. Phấn đấu nâng quy mô tín dụng đạt mức bình quân 13,5 tỷ đồng/CB. - Tiếp tục thực hiện tốt Nghị định 41 của Chính phủ. Tích cực tìm kiếm khách hàng để mở rộng cho vay. Chú trọng tiếp cận với các DN trên địa bàn để mở rộng cho vay kết hợp với thực hiện sản sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng. - Tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế nợ xấu phát sinh. Thẩm định kỹ trước khi cho vay, tăng cường công tác tái thẩm định, kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Rà soát phân loại nợ, đôn đốc thu hồi gốc lãi đến hạn, quá hạn. - Triển khai kịp thời các nội dung thay đổi trong quy tắc bảo an tín dụng, mền dẻo vận động khách hàng tham gia ABIC nhằm tăng thu dịch vụ và góp phần bảo toàn vốn khi có rủi ro xảy ra. Về dịch vụ - Vận động khách hàng đăng ký dịch vụ SMS Banking nhắc nợ vay vừa tạo thuận lợi cho khách hàng và tăng thu dịch vụ cho ngân hàng. - Tiếp tục quan tâm phát triển các sản phẩm dịch vụ như chuyển tiền nhanh, chi trả kiều hối, W.U, phát hành thẻ ATMđể thu hút khách hàng.  Các hoạt động khác - Tiếp tục hoàn thiện cơ chế khoán tiền lương đến từng lao động. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đặc biệt trong việc sử dụng điện, xăng, xe, vật liệu văn phòng phẩm.., đảm bảo thu nhập cho CBCNV theo đúng chế độ quy định. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 69 - Tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy, quản lý tài sản cơ quan. Triển khai thực hiện kịp thời công tác cải tạo, sửa chữa tài sản, mua sắm tài sản. - Đẩy mạnh phong trào thi đua, xây dựng các điển hình tiên tiến, động viên, khuyến khích CBCNV khắc phục mọi khó khăn, đoàn kết phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu được giao. Đẩy mạnh các phong trào văn hóa, thể thao. Thường xuyên quan tâm đời sống tinh thần và vật chất của người lao động. tổ chức thực hiện tốt công tác an sinh xã hội và vận động CBCNV tích cực tham gia công tác xã hội từ thiện. 3.4.2.2. Đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên - Chi nhánh cần căn cứ vào nhu cầu về nhân sự của các phòng ban còn thiếu để tuyển dụng thêm nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của chi nhánh, đảm bảo đủ số lượng, đúng người, đúng việc. - Hiện nay trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ của Chi nhánh không đều, so với yêu cầu nhiệm vụ thì chưa cao, nhất là trong lĩnh vực công nghệ thông tin, ngoại ngữ và thẩm định các dự án lớn. Chi nhánh cần thường xuyên mở các lớp đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, nhân viên để bổ sung những kiến thức chuyên môn mà còn thiếu, cũng như những kiến thức mới về công nghệ ngân hàng, về công tác quản lýChi nhánh có thể tự tổ chức đào tạo; mời các chuyên gia về giảng dạy tại chi nhánh mình hoặc trợ cấp kinh phí cho nhân viên tự đi học. - Trong quá trình giao dịch, một số ít cán bộ còn có biểu hiện tùy tiện, chưa thực sự tận tâm với khách hàng. Một số cán bộ tín dụng chưa nghiêm túc, chặt chẽ trong thẩm định cho vay. Vì vậy, Chi nhánh cần tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, tác phong giao dịch cho toàn thể CBCNV, đặc biệt chú trọng đến bộ phận cán bộ trẻ mới vào ngành. Học tập và vận dụng nhuần nhuyễn Cẩm nang văn hóa Agribank vào thực tế. Tiến hành bố trí, phân công cán bộ hợp lý, thực hiện luân chuyển cán bộ theo quy định của NH NN&PTNT Việt Nam. 3.4.2.3. Theo dõi và điều chỉnh kịp thời quá trình thực hiện kế hoạch - Tăng cường kiểm soát, phê duyệt giao dịch trên chương trình IPCAS. Chấp hành nghiêm túc quy định về quản lý USER, hạn mức giao dịch trên IPCAS. Tăng cường công tác hậu kiểm, ngăn chặn kịp thời các sai sót. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 70 - Tổ chức thực hiện tốt công tác kiểm tra theo chuyên đề, tăng cường đối chiếu kiểm tra trực tiếp khách hàng, đối soát dư nợnghiêm túc chỉnh sửa, khắc phục kịp thời các tồn tại, sai sót qua kiểm tra. - Định kỳ tháng, quý Chi nhánh cần tổ chức phân tích tài chính, đánh giá tình hình thực hiện, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục kịp thời các vướng mắc tồn tại trong hoạt động kinh doanh. 3.4.2.4. Đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, công nghệ Để nâng cao hiệu quả của việc thực hiện KHKD cũng như khả năng cạnh tranh thì chi nhánh cần áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến. - Khai thác kịp thời các tiện ích của chương trình IPCAS. Chi nhánh cần trang bị thêm những thiết bị, máy móc hiện đại vừa tăng tính an toàn, bảo mật vừa tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng. - Hiện tại Chi nhánh chỉ có 2 máy ATM đang hoạt động nên cần trang bị thêm một số máy ATM tại những điểm đông dân cư, tránh tình trạng máy hết tiền và bị hư hỏng. Đảm bảo sự hoạt động của máy ATM 24/24h, đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng, nhất là các kỳ nghỉ lễ, tết ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 71 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Trong mọi hoàn cảnh, công tác kế hoạch vẫn luôn phát huy vai trò quan trọng của mình. KHKD giúp cho doanh nghiệp biết được những điểm mạnh- điểm yếu của doanh nghiệp mình, những cơ hội- thách thức sắp phải đối mặt. Từ đó, doanh nghiệp sẽ có những mục tiêu, định hướng và giải pháp hành động để có thể đạt được thành công mà doanh nghiệp mong muốn. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng và thực hiện KHKD là một yêu cầu cấp thiết đối với các ngân hàng thương mại, trong đó có NH NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành. Trên cơ sở vận dụng phương pháp luận trong nghiên cứu, trong phạm vi của khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nghiên cứu và giải quyết được những nội dung sau: Thứ nhất, tóm lược khái niệm, đặc điểm về kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp, đặc điểm riêng về kế hoạch kinh doanh trong các ngân hàng thương mại. Thứ hai, phân tích, đánh giá thực trạng công tác xây dựng và thực hiện KHKD ở NH NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành. Nhìn chung, công tác xây dựng KHKD được tổ chức tương đối thống nhất, có sự tham gia đóng góp của tất cả các bộ phận trong Chi nhánh. Các chỉ tiêu trong các bản KH có sự điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế của Chi nhánh nhưng vẫn đảm bảo theo định hướng chung của ngân hàng tổng. Công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá về quản lý nhân sự, tình hình tài chính, giao dịchluôn được Ban lãnh đạo Chi nhánh quan tâm thực hiện. Tuy nhiên, công tác lập và thực hiện kế hoạch tại Chi nhánh còn bị động, hệ thống các kế hoạch tác nghiệp chưa được xây dựng đầy đủ, hệ thống công nghệ thông tin vẫn chưa đáp ứng nhu cầu khách hàng, cơ sở vật chất còn thiếu và yếu. Thứ ba, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác xây dựng và thực hiện KHKD tại NH NN&PTNT- chi nhánh Yên Thành như đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, đào tạo nhân lực; thành lập bộ phận kế hoạch chuyên trách; đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, công nghệ. II.KIẾN NGHỊ Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 72 Thứ nhất, các cơ quan Nhà nước cần công bố một cách rộng rãi các quy hoạch phát triển đất nước theo từng thời kỳ. Ngân hàng sẽ dựa trên những quy hoạch này để phân bổ các chỉ tiêu kế hoạch cho phù hợp vừa đảm bảo nhu cầu vốn của doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất, vừa đảm bảo lợi ích của ngân hàng. Thứ hai, Chính phủ cần đẩy mạnh quá trình thực hiện hai bộ luật: luật ngân hàng và luật kế hoạch. Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính. Thứ ba, Tỉnh Nghệ An và huyện ủy Yên Thành cần có những chính sách quan tâm hơn nữa đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và người nông dân nói chung, Ngân hàng NN&PTNT– chi nhánh huyện Yên Thành nói riêng. Cần tạo điều kiện thuận lợi để chi nhánh có thể chủ động tiếp cận với các chính sách phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.  Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước NHNN cần điều hành hiệu quả các chính sách tài chính, chính sách tiền tệ nhằm duy trì sự ổn định của thị trường tài chính trong nước, tạo lòng tin cho khách hàng trong nước cũng như các tổ chức kinh tế nước ngoài. Kiến nghị đối với NH NH&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành Thứ nhất, Chi nhánh cần đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Xây dựng hình tốt về ngân hàng trong lòng khách hàng bằng đội ngũ nhân viên có tác phong làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình Đồng thời, Ban lãnh đạo cần quan tâm nhiều hơn nữa đến nhu cầu, lợi ích của nhân viên, cụ thể là về vấn đề tiền lương, chính sách phúc lợi hợp lý. Thứ hai, Chi nhánh phải xác định đúng nguồn lực hiện có, cải tiến công nghệ để xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp với tình trạng thực tế của Chi nhánh. Thứ ba, Chi nhánh cần cải tiến hệ thống công nghệ thông tin trong toàn bộ hệ thống ngân hàng ngày càng tiến tiến để đảm bảo tính an toàn và thuận tiện trong hoạt động giao dịch với khách hàng. Chủ động cung cấp những thông tin cần thiết về hoạt động của ngân hàng cho khách hàng biết. Thông qua những nghiên cứu và đề xuất của mình, tôi hi vọng những giải pháp đưa ra là tài liệu tham khảo có tác dụng trong việc nâng cao chất lượng công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại NH NN&PTNT- chi nhánh Yên Thành. Do kinh nghiệm thực tế còn ít ỏi, kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết này của tôi chắc chắn ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 73 còn nhiều thiếu sót, mong các thầy cô hướng dẫn, chỉ bảo để tôi có nhận thức đúng đắn nhất và có thể vận dụng bài viết của mình vào thực tế. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo Tiếng Việt [1]. ThS.Bùi Đức Tuân (2005), Giáo trình kế hoạch kinh doanh, NXB Lao động- xã hội, Hà Nội. [2]. Nguyễn Hải Yến, Bài giảng kế hoạch kinh doanh, Huế. [3]. Trường Đại học Vinh, Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Yên Thành- Nghệ An, Khóa luận tốt nghiệp, Nghệ An. [4]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hoàn thiện công tác kế hoạch kinh doanh ở ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội, Khóa luận tốt nghiệp, Hà Nội. [5]. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hoàn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh BIDV Thăng Long, Khóa luận tốt nghiệp, Hà Nội. [6]. Mike McKeever (2009), Lập kế hoạch kinh doanh từ A đến Z, NXB Tổng hợp TPHCM [7]. Từ điển bách khoa Việt Nam 2 (2002), NXB Từ điển bách khoa Hà Nội, trang 469 [8]. Website: /, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam [9]. Website: “Agribank cam kết đồng hành với khu vực “Tam nông”” [10].Website: MSSzPy8xBz9CP0os3i_MG9_TxPDUGcnPyczA09HU6NQYw8PY38XY_2CbEdFA NN_YZQ!/?WCM_GLOBAL_CONTEXT=/wps/wcm/connect/huyen+yen+thanh/hyt/ _tc/_ktxh/752f090043a16d9497bef707972d1fd4, “Ba mũi đột phá của Yên Thành” Tài liệu tham khảo Tiếng Anh [11]. Tim Berry (2004), Hurdle: The book on Business Planning, Palo Alto Software, Inc ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm PHỤ LỤC ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm PHIẾU KHẢO SÁT Số phiếu:....... Kính chào quý Anh/Chị! Tôi Nguyễn Thị Trâm, sinh viên của trường ĐH Kinh Tế - ĐH Huế. Hiện tôi đang nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Ngân hàng NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành”. Rất mong quý Anh/Chị dành chút ít thời gian giúp tôi hoàn thành những câu hỏi bên dưới. Những thông tin mà quý Anh/Chị cung cấp sẽ rất hữu ích để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cam đoan tất cả những thông tin này chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! PHẦN I: NỘI DUNG Anh/Chị vui lòng đánh dấu tích “” vào mức độ đồng ý của Anh/Chị: 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không có ý kiến 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý ST T Ý kiến 1 2 3 4 5 Nhóm 1: Vấn đề tuyển dụng, bố trí lao động 1 Công tác tuyển dụng tại ngân hàng được thực hiện một cách công bằng, hợp lý. 2 Các thủ tục tuyển dụng ngắn gọn, nhanh chóng và chuyên nghiệp. 3 Nhân viên được bố trí vào vị trí phù hợp với năng lực của mình. Nhóm 2: Vấn đề kế hoạch đào tạo và thăng tiến 1 Cấp trên thông báo rõ ràng mục tiêu và chiến lược của ngân hàng cho nhân viên 2 Tiêu chuẩn đánh giá thành tích nhân viên rõ ràng. 3 Chi nhánh có chính sách luân chuyển nhân viên hợp lý. 4 Anh/Chị được đào tạo đầy đủ các kỹ năng nghiệp vụ. 5 Anh/Chị có nhiều cơ hội thăng tiến ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không có ý kiến 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý ST T Ý kiến 1 2 3 4 5 6 Chính sách thăng tiến công bằng, rõ ràng, hợp lý 7 Nhân viên được hỗ trợ về thời gian và chi phí tham gia các khóa đào tạo nâng cao trình độ Nhóm 3: Vấn đề về tiền lương, thưởng, phúc lợi 1 Mức lương phù hợp với năng lực 2 Cách thức trả lương thuận lợi, đúng thời gian 3 Anh/Chị luôn được ngân hàng cập nhật về các chính sách lương, thưởng 4 Anh/Chị cảm thấy yên tâm với mức lương hiện tại 5 Chính sách phúc lợi rõ ràng và được thực hiện đầy đủ 6 Chi nhánh luôn quan tâm đến CBCNV trong các dịp lễ, tết. Nhóm 4: Môi trường làm việc tại ngân hàng 1 Cơ sở vật chất nơi làm việc được trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị 2 Thời gian làm việc hợp lý 3 Môi trường làm việc thân thiện, thoải mái. 4 Anh/Chị cảm thấy tin tưởng, thoái mái khi phát biểu ý kiến với cấp trên 5 Lãnh đạo tôn trọng và lắng nghe ý kiến của nhân viên. 6 Những thay đổi về chính sách, thủ tục đều được thông báo đầy đủ, kịp thời đến nhân viên Ý kiến cá nhân của Anh/Chị: Theo Anh/Chị thì cần làm gì để công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Chi nhánh hiệu quả hơn? ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm ..................................................................................................................................................... PHẦN II: THÔNG TIN CÁ NHÂN Anh/Chị vui lòng cho biết đôi nét về bản thân: 1) Giới tính:  Nam  Nữ 2) Tuổi:  Dưới 30 tuổi  31- 40 tuổi  41- 50 tuổi  Trên 50 tuổi 3) Trình độ học vấn:  THPT Cao đẳng/Trung cấp Đại học  Sau đại học 4) Thời gian công tác tại Chi nhánh:  Dưới 1 năm  Từ 1 đến 2 năm  Từ 2 đến 3 năm  Trên 3 năm 5) Anh/Chị đang làm ở bộ phận nào?  Tổ thẩm định  Phòng kế hoạch tín dụng  Phòng tổ chức hành chính  Phòng kế toán- ngân quỹ  Phòng giao dịch CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/ CHỊ! ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm PHỤ LỤC 1: KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TÔNG THỂ - ONE – SAMPLE’S TEST Vấn đề tuyển dụng, bố trí lao động One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean cong tac tuyen dung tai ngan hang duoc thuc hien mot cach cong bang, hop ly 72 3.3750 1.08040 .12733 cac thu tuc tuyen dung ngan gon, nhanh chong va chuyen nghiep 72 3.4861 .94932 .11188 nhan vien duoc bo tri vao vi tri phu hop voi nang luc cua minh 72 3.2639 1.03452 .12192 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper cong tac tuyen dung tai ngan hang duoc thuc hien mot cach cong bang, hop ly -4.909 71 .000 -.62500 -.8789 -.3711 cac thu tuc tuyen dung ngan gon, nhanh chong va chuyen nghiep -4.593 71 .000 -.51389 -.7370 -.2908 nhan vien duoc bo tri vao vi tri phu hop voi nang luc cua minh -6.038 71 .000 -.73611 -.9792 -.4930 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm Kế hoạch đào tạo và thăng tiến One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean cap tren thong bao ro rang muc tieu va chien luoc cua ngan hang cho nhan vien 72 3.6528 1.07677 .12690 tieu chuan danh gia thanh tich nhan vien ro rang 72 2.9861 1.13203 .13341 chi nhanh co chinh sach luan chuyen nhan vien hop ly 72 3.0000 1.13832 .13415 anh/chi duoc dao tao day du cac ky nang nghiep vu 72 2.4028 1.08329 .12767 anh/chi co nhieu co hoi thang tien 72 2.1528 .97374 .11476 chinh sach thang tien cong bang, ro rang, hop ly 72 2.2500 1.04477 .12313 nhan vien duoc ho tro ve thoi gian va chi phi tham gia cac khoa dao tao nang cao trinh do 72 3.0833 1.20737 .14229 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper cap tren thong bao ro rang muc tieu va chien luoc cua ngan hang cho nhan vien -2.736 71 .008 -.34722 -.6003 -.0942 tieu chuan danh gia thanh tich nhan vien ro rang -7.600 71 .000 -1.01389 -1.2799 -.7479 chi nhanh co chinh sach luan chuyen nhan vien hop ly -7.454 71 .000 -1.00000 -1.2675 -.7325 anh/chi duoc dao tao day du cac ky nang nghiep vu -12.511 71 .000 -1.59722 -1.8518 -1.3427 anh/chi co nhieu co hoi thang tien -16.097 71 .000 -1.84722 -2.0760 -1.6184 chinh sach thang tien cong bang, ro rang, hop ly -14.213 71 .000 -1.75000 -1.9955 -1.5045 nhan vien duoc ho tro ve thoi gian va chi phi tham gia cac khoa dao tao nang cao trinh do -6.442 71 .000 -.91667 -1.2004 -.6329ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm Vấn đề về tiền lương, thưởng, phúc lợi One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean muc luong phu hop voi nang luc 72 3.1806 1.09192 .12868 cach thuc tra luong thuan loi, dung thoi gian 72 3.7500 .81793 .09639 anh/chi luon duoc ngan hang cap nhat ve cac chinh sach luong, thuong 72 3.3472 1.14030 .13439 anh/chi cam thay yen tam voi muc luong hien tai 72 1.8889 1.10766 .13054 chinh sach phuc loi ro rang va duoc thuc hien day du 72 2.7222 1.21287 .14294 chi nhanh luon quan tam den cbcnv trong cac dip le, tet 72 4.0556 .83731 .09868 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper muc luong phu hop voi nang luc -6.368 71 .000 -.81944 -1.0760 -.5629 cach thuc tra luong thuan loi, dung thoi gian -2.594 71 .012 -.25000 -.4422 -.0578 anh/chi luon duoc ngan hang cap nhat ve cac chinh sach luong, thuong -4.858 71 .000 -.65278 -.9207 -.3848 anh/chi cam thay yen tam voi muc luong hien tai - 16.172 71 .000 -2.11111 -2.3714 -1.8508 chinh sach phuc loi ro rang va duoc thuc hien day du -8.939 71 .000 -1.27778 -1.5628 -.9928 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper muc luong phu hop voi nang luc -6.368 71 .000 -.81944 -1.0760 -.5629 cach thuc tra luong thuan loi, dung thoi gian -2.594 71 .012 -.25000 -.4422 -.0578 anh/chi luon duoc ngan hang cap nhat ve cac chinh sach luong, thuong -4.858 71 .000 -.65278 -.9207 -.3848 anh/chi cam thay yen tam voi muc luong hien tai - 16.172 71 .000 -2.11111 -2.3714 -1.8508 chinh sach phuc loi ro rang va duoc thuc hien day du -8.939 71 .000 -1.27778 -1.5628 -.9928 chi nhanh luon quan tam den cbcnv trong cac dip le, tet .563 71 .575 .05556 -.1412 .2523 Môi trường làm việc tại ngân hàng One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean co so vat chat noi lam viec duoc trang bi day du phuong tien, thiet bi 72 2.7083 1.26087 .14859 thoi gian lam viec hop ly 72 3.5417 1.08689 .12809 moi truong lam viec than thien, thoai mai 72 4.0417 .61524 .07251 anh/chi cam thay tin tuong, thoai mai khi phat bieu y kien voi cap tren 72 3.4167 1.05817 .12471 lanh dao ton trong va lang nghe y kien cua nhan vien 72 3.4306 1.04580 .12325 nhung thay doi ve chinh sach, thu tuc deu duoc thong bao day du, kip thoi den nhan vien 72 3.1806 1.17876 .13892 One-Sample Test ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm Test Value = 4 t df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper co so vat chat noi lam viec duoc trang bi day du phuong tien, thiet bi -8.693 71 .000 -1.29167 -1.5880 -.9954 thoi gian lam viec hop ly -3.578 71 .001 -.45833 -.7137 -.2029 moi truong lam viec than thien, thoai mai .575 71 .567 .04167 -.1029 .1862 anh/chi cam thay tin tuong, thoai mai khi phat bieu y kien voi cap tren -4.678 71 .000 -.58333 -.8320 -.3347 lanh dao ton trong va lang nghe y kien cua nhan vien -4.620 71 .000 -.56944 -.8152 -.3237 nhung thay doi ve chinh sach, thu tuc deu duoc thong bao day du, kip thoi den nhan vien -5.899 71 .000 -.81944 -1.0964 -.5424 PHỤ LỤC 2: FREQUENCY Statistics cong tac tuyen dung tai ngan hang duoc thuc hien mot cach cong bang, hop ly cac thu tuc tuyen dung ngan gon, nhanh chong va chuyen nghiep nhan vien duoc bo tri vao vi tri phu hop voi nang luc cua minh N Valid 72 72 72 Missing 0 0 0 cong tac tuyen dung tai ngan hang duoc thuc hien mot cach cong bang, hop ly ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 5.6 5.6 5.6 khong dong y 14 19.4 19.4 25.0 khong co y kien 12 16.7 16.7 41.7 dong y 35 48.6 48.6 90.3 rat dong y 7 9.7 9.7 100.0 Total 72 100.0 100.0 cac thu tuc tuyen dung ngan gon, nhanh chong va chuyen nghiep Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 2.8 2.8 2.8 khong dong y 11 15.3 15.3 18.1 khong co y kien 15 20.8 20.8 38.9 dong y 38 52.8 52.8 91.7 rat dong y 6 8.3 8.3 100.0 Total 72 100.0 100.0 nhan vien duoc bo tri vao vi tri phu hop voi nang luc cua minh ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 4.2 4.2 4.2 khong dong y 17 23.6 23.6 27.8 khong co y kien 15 20.8 20.8 48.6 dong y 32 44.4 44.4 93.1 rat dong y 5 6.9 6.9 100.0 Total 72 100.0 100.0 cap tren thong bao ro rang muc tieu va chien luoc cua ngan hang cho nhan vien Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 5.6 5.6 5.6 khong dong y 6 8.3 8.3 13.9 khong co y kien 16 22.2 22.2 36.1 dong y 31 43.1 43.1 79.2 rat dong y 15 20.8 20.8 100.0 Total 72 100.0 100.0 tieu chuan danh gia thanh tich nhan vien ro rang ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 9 12.5 12.5 12.5 khong dong y 13 18.1 18.1 30.6 khong co y kien 26 36.1 36.1 66.7 dong y 18 25.0 25.0 91.7 rat dong y 6 8.3 8.3 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm chi nhanh co chinh sach luan chuyen nhan vien hop ly Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 8 11.1 11.1 11.1 khong dong y 19 26.4 26.4 37.5 khong co y kien 13 18.1 18.1 55.6 dong y 29 40.3 40.3 95.8 rat dong y 3 4.2 4.2 100.0 Total 72 100.0 100.0 anh/chi duoc dao tao day du cac ky nang nghiep vu Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 11 15.3 15.3 15.3 khong dong y 39 54.2 54.2 69.4 khong co y kien 8 11.1 11.1 80.6 dong y 10 13.9 13.9 94.4 rat dong y 4 5.6 5.6 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm anh/chi co nhieu co hoi thang tien Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 15 20.8 20.8 20.8 khong dong y 43 59.7 59.7 80.6 khong co y kien 4 5.6 5.6 86.1 dong y 8 11.1 11.1 97.2 rat dong y 2 2.8 2.8 100.0 Total 72 100.0 100.0 chinh sach thang tien cong bang, ro rang, hop ly Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 18 25.0 25.0 25.0 khong dong y 29 40.3 40.3 65.3 khong co y kien 17 23.6 23.6 88.9 dong y 5 6.9 6.9 95.8 rat dong y 3 4.2 4.2 100.0 Total 72 100.0 100.0ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm nhan vien duoc ho tro ve thoi gian va chi phi tham gia cac khoa dao tao nang cao trinh do Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 10 13.9 13.9 13.9 khong dong y 12 16.7 16.7 30.6 khong co y kien 19 26.4 26.4 56.9 dong y 24 33.3 33.3 90.3 rat dong y 7 9.7 9.7 100.0 Total 72 100.0 100.0 Statistics muc luong phu hop voi nang luc cach thuc tra luong thuan loi, dung thoi gian anh/chi luon duoc ngan hang cap nhat ve cac chinh sach luong, thuong anh/chi cam thay yen tam voi muc luong hien tai chinh sach phuc loi ro rang va duoc thuc hien day du chi nhanh luon quan tam den cbcnv trong cac dip le, tet N Valid 72 72 72 72 72 72 Missing 0 0 0 0 0 0 muc luong phu hop voi nang luc Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 5 6.9 6.9 6.9 khong dong y 16 22.2 22.2 29.2 khong co y kien 18 25.0 25.0 54.2 dong y 27 37.5 37.5 91.7 rat dong y 6 8.3 8.3 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm cach thuc tra luong thuan loi, dung thoi gian Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 1 1.4 1.4 1.4 khong dong y 6 8.3 8.3 9.7 khong co y kien 11 15.3 15.3 25.0 dong y 46 63.9 63.9 88.9 rat dong y 8 11.1 11.1 100.0 Total 72 100.0 100.0 anh/chi luon duoc ngan hang cap nhat ve cac chinh sach luong, thuong Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 7 9.7 9.7 9.7 khong dong y 8 11.1 11.1 20.8 khong co y kien 19 26.4 26.4 47.2 dong y 29 40.3 40.3 87.5 rat dong y 9 12.5 12.5 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm anh/chi cam thay yen tam voi muc luong hien tai Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 33 45.8 45.8 45.8 khong dong y 26 36.1 36.1 81.9 khong co y kien 4 5.6 5.6 87.5 dong y 6 8.3 8.3 95.8 rat dong y 3 4.2 4.2 100.0 Total 72 100.0 100.0 chinh sach phuc loi ro rang va duoc thuc hien day du Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 10 13.9 13.9 13.9 khong dong y 28 38.9 38.9 52.8 khong co y kien 13 18.1 18.1 70.8 dong y 14 19.4 19.4 90.3 rat dong y 7 9.7 9.7 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm chi nhanh luon quan tam den cbcnv trong cac dip le, tet Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 2.8 2.8 2.8 khong dong y 2 2.8 2.8 5.6 khong co y kien 5 6.9 6.9 12.5 dong y 44 61.1 61.1 73.6 rat dong y 19 26.4 26.4 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm Statistics co so vat chat noi lam viec duoc trang bi day du phuong tien, thiet bi thoi gian lam viec hop ly moi truong lam viec than thien, thoai mai anh/chi cam thay tin tuong, thoai mai khi phat bieu y kien voi cap tren lanh dao ton trong va lang nghe y kien cua nhan vien nhung thay doi ve chinh sach, thu tuc deu duoc thong bao day du, kip thoi den nhan vien N Valid 72 72 72 72 72 72 Missing 0 0 0 0 0 0 co so vat chat noi lam viec duoc trang bi day du phuong tien, thiet bi Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 11 15.3 15.3 15.3 khong dong y 29 40.3 40.3 55.6 khong co y kien 10 13.9 13.9 69.4 dong y 14 19.4 19.4 88.9 rat dong y 8 11.1 11.1 100.0 Total 72 100.0 100.0ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm thoi gian lam viec hop ly Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 5.6 5.6 5.6 khong dong y 9 12.5 12.5 18.1 khong co y kien 15 20.8 20.8 38.9 dong y 32 44.4 44.4 83.3 rat dong y 12 16.7 16.7 100.0 Total 72 100.0 100.0 moi truong lam viec than thien, thoai mai Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 2.8 2.8 2.8 khong co y kien 6 8.3 8.3 11.1 dong y 51 70.8 70.8 81.9 rat dong y 13 18.1 18.1 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm anh/chi cam thay tin tuong, thoai mai khi phat bieu y kien voi cap tren Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 4.2 4.2 4.2 khong dong y 13 18.1 18.1 22.2 khong co y kien 16 22.2 22.2 44.4 dong y 31 43.1 43.1 87.5 rat dong y 9 12.5 12.5 100.0 Total 72 100.0 100.0 lanh dao ton trong va lang nghe y kien cua nhan vien Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 5.6 5.6 5.6 khong dong y 13 18.1 18.1 23.6 khong co y kien 8 11.1 11.1 34.7 dong y 42 58.3 58.3 93.1 rat dong y 5 6.9 6.9 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm nhung thay doi ve chinh sach, thu tuc deu duoc thong bao day du, kip thoi den nhan vien Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 6 8.3 8.3 8.3 khong dong y 19 26.4 26.4 34.7 khong co y kien 10 13.9 13.9 48.6 dong y 30 41.7 41.7 90.3 rat dong y 7 9.7 9.7 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm Statistics gio tinh tuoi trinh do hoc van thoi gian cong tac tai chi nhanh anh/chi dang lam o bo phan N Valid 72 72 72 72 72 Missing 0 0 0 0 0 gio tinh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid nam 19 26.4 26.4 26.4 nu 53 73.6 73.6 100.0 Total 72 100.0 100.0 tuoi Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 30 tuoi 3 4.2 4.2 4.2 31-40 tuoi 46 63.9 63.9 68.1 41-50 tuoi 19 26.4 26.4 94.4 tren 50 tuoi 4 5.6 5.6 100.0 Total 72 100.0 100.0ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm trinh do hoc van Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thpt 2 2.8 2.8 2.8 cao dang/trung cap 4 5.6 5.6 8.3 dai hoc 63 87.5 87.5 95.8 sau dai hoc 3 4.2 4.2 100.0 Total 72 100.0 100.0 Statistics thoi gian cong tac tai chi nhanh N Valid 72 Missing 0 thoi gian cong tac tai chi nhanh Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid duoi 1 nam 3 4.2 4.2 4.2 tu 1 den 2 nam 15 20.8 20.8 25.0 tu 2 den 3 nam 33 45.8 45.8 70.8 tren 3 nam 21 29.2 29.2 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu SVTH: Nguyễn Thị Trâm Statistics anh/chi dang lam o bo phan N Valid 72 Missing 0 anh/chi dang lam o bo phan Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid to tham dinh 3 4.2 4.2 4.2 phong ke hoach tin dung 14 19.4 19.4 23.6 phong to chuc hanh chinh 18 25.0 25.0 48.6 phong ke toan- ngan quy 17 23.6 23.6 72.2 phong giao dich 20 27.8 27.8 100.0 Total 72 100.0 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_thi_tram_k44a_khdt_2222.pdf