Khóa luận Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế

Những thay đổi về cơ cấu tổ chức bộ máy, đặc biệt là nhân sự chủ chốt gồm thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH), Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc phụ trách kinh doanh, kế toán trưởng hoặc Giám đốc đơn vị phụ thuộc (trường hợp được Giám đốc đơn vị chính uỷ quyền); + Những thay đổi về vốn, tài sản, điều lệ, đăng ký kinh doanh, trụ sở, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp và những thay đổi về nội dung dự án, phương án so với dự kiến ban đầu, làm suy giảm khả năng thực hiện nghĩa vụ được bên A bảo lãnh; + Thông tin chi tiết về việc đổi mới sắp xếp lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (tiến trình chuyển đổi, thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp chuyển đổi và giá trị doanh nghiệp chuyển đổi,.). - Thực hiện đối chiếu số dư bảo lãnh với bên A tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp chuyển đổi.(Lưu ý: chỉ đưa vào hợp đồng nội dung này đối với doanh nghiệp có khả năng chuyển đổi); - Trong vòng 20 ngày kể từ khi có quyết định chuyển đổi doanh nghiệp, bên B phải chuyển tiền ký quỹ đủ 100% giá trị bảo lãnh từng lần đã được bên A phát hành. Trường hợp không thể chuyển đủ tiền theo quy định trên, bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A về việc chuyển đổi doanh nghiệp và đề nghị chuyển số dư bảo lãnh sang doanh nghiệp mới. Trường hợp bên B được sáp nhập vào doanh nghiệp khác phải có văn bản đồng ý tiếp nhận số dư bảo lãnh tại bên A của doanh nghiệp nhận sáp nhập, trước khi chuyển giao tài sản

pdf102 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2168 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách hàng Để xây dựng một chính sách khách hàng hợp lý trong hoạt động bảo lãnh sao cho khách hàng biết đến VietinBank – Nam TT Huế là biết đến một ngân hàng có uy tín và thực hiện tốt các dịch vụ bảo lãnh. Muốn vậy một mặt NH phải chăm sóc tốt các khách hàng truyền thống, mặt khác phải có chính sách tiếp thị và truyền tải thông tin đến các đối tượng khách hàng mới. Đối với các sản phẩm liên quan đến xây dựng như bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tiền ứng trướccần theo dõi báo địa phương để biết được thông tin mời thầu của các nhà đầu tư, từ đó liên hệ với các chủ đầu tư để khi bán hồ sơ mời thầu họ giới thiệu đến VietinBank – Nam TT Huế ký hợp đồng bảo lãnh. Cần phát triển sản phẩm cho vay đối với khách hàng trong lĩnh vực xây dựng đầu tư để thu hút luôn các đối tượng này sử dụng sản phẩm bảo lãnh tại ngân hàng. Đối với bảo lãnh thanh toán, đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm như xăng dầu, phụ gia xây dựng, dầu nhờnthường được chậm trả nhưng phải cung cấp bảo lãnh của ngân hàng, cần tiếp cận chăm sóc với các chính sách đặc biệt, nhất các đại lý lớn, doanh số phát sinh nhiều. Một phân đoạn thị trường thu được rất nhiều phí từ hoạt động tài trợ thương mại nói chung và bảo lãnh nói riêng Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 65 là hoạt động nhập khẩu, đặc biệt là nhập khẩu các thiết bị giao thông vận tải, bởi khách hàng thường phải thực hiện hai loại bảo lãnh là bảo lãnh L/C nhập và bảo lãnh thanh toán thuế. Chi nhánh cần rà soát lại tất cả các đối tượng khách hàng chọn ra được một lượng khách hàng phù hợp, vừa tầm và có tiềm năng lớn để tích cực tiếp thị thu hút họ sử dụng sản phẩm của NHCT. Tạo ra sự phân biệt về dịch vụ bảo lãnh gây ấn tượng cho khách hàng về sự tiện lợi cao hơn, chất lượng tốt hơn hay 1 số đặc điểm khác biệt về dịch vụ ngân hàng so với các ngân hàng khác. Có những điều tra để đáp ứng nhu cầu dịch vụ cá nhân cho từng nhóm khách hàng theo lứa tuổi, công việc, giới tính, nhu cầu... Phát triển các dịch vụ ngân hàng khác để tạo thuận lợi nhất cho nhu cầu đa dạng của người dân. Đưa Internet vào việc quản lý cũng như cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Thực hiện chính sách chăm sóc khách hàng: -Thường xuyên thăm và tặng quà vào các dịp lễ, tết; Sắp xếp lịch gặp gỡ khách hàng để nắm bắt nhu cầu cũng như những khó khăn của họ để có biện pháp hỗ trợ cần thiết, kịp thời. -Tổ chức các hội nghị khách hàng để thúc đẩy mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng, để giới thiệu sản phẩm, quảng bá hình ảnh của ngân hàng. - Củng cố mối quan hệ với khách hàng bằng chất lượng sản phẩm cũng như bằng thái độ phục vụ tận tình, chu đáo, có trách nhiệm cao. - Khi ngân hàng đưa ra sản phẩm của mình, ngân hàng cần giới thiệu cho khách hàng để khách hàng hiểu về sản phẩm, hiểu được tính năng và ưu điểm của sản phẩm. Có thể gởi quảng cáo sản phẩm đến tận các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức. Đây là gói giải pháp cần được Chi nhánh ưu tiên thực hiện trước. Vì giải pháp này sẽ tạo cho khách hàng cảm thấy an toàn, gần gũi, cảm giác được quan tâm. Điều này sẽ giúp giúp giữ chân khách hàng truyền thống, gia tăng lượng khách hàng mới. 3.3.2. Chính sách phí Phí áp dụng cho từng đối tượng khách hàng đôi khi cũng chính là đòn bẩy để thúc đẩy dịch vụ này phát triển, với chính sách “mở ” trong quy định phí bảo lãnh của NHTMCP Công thương Việt Nam hiện nay, chi nhánh có thể áp dụng phí thu ngay khi phát hành bảo lãnh hay khi tất toán bảo lãnh là tùy vào từng loại hình bảo lãnh hoặc từng đối tượng khách hàng cần chăm sóc. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 66 3.3.3. Bán chéo các sản phẩm để kích cầu cho sản phẩm bảo lãnh Dịch vụ bảo lãnh có thể kết hợp bán chéo với các dịch vụ khác của ngân hàng như cho vay, tài trợ thương mại Ví dụ khách hàng có nhu cầu vay vốn NH có thể tư vấn để khách hàng sử dụng thêm dịch vụ bảo lãnh, hoặc ngược lại. Với khách hàng nhập khẩu yêu cầu mở L/C, ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ bảo lãnh nhận hàng hay bảo lãnh thanh toán cho khách hàng. Với việc bán chéo sản phẩm này không những giúp cho dịch vụ bảo lãnh phát triển mà còn thúc đẩy các dịch vụ khác phát triển theo. 3.3.4. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bảo lãnh Mặc dù đã có gắng rất nhiều, nhưng tại Chi nhánh các loại hình dịch vụ còn sơ sài, khách hàng biết đến ngân hàng chỉ với một số loại hình thông dụng. Do đó để đa dạng hóa dịch vụ bảo lãnh, cần tạo điều kiện cho các loại sản phẩm bảo lãnh khác phát triển. Một trong các loại bảo lãnh cần phát triển mới hiện này đó là bảo lãnh chứng khoán. Đây là một loại hình ưa chuộng của các doanh nghiệp hiện nay, bởi khi phát hành cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng nhiều doanh nghiệp chưa được công chúng biết đến, họ cần có một tổ chức có đủ uy tín trên thị trường đứng ra tạo lòng tin cho việc phát hành và bán các loại cổ phiếu, trái phiếu đó. Và với năng lực tài chính, uy tín của mình, Chi nhánh nên phát triển thêm loại hình dịch vụ này để đẩy mạnh thu dịch vụ. 3.3.5. Tăng cường nguồn nhân lực và chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực thực hiện dịch vụ bảo lãnh -Cần tuyển thêm cán bộ bảo lãnh để có thể phục vụ tốt hơn khách hàng và dễ dàng phát triển dịch vụ này. -Chi nhánh nên tổ chức các lớp đào tạo dành riêng cho nhân viên Phòng bảo lãnh. Thường xuyên cung cấp những kiến thức chuyên sâu về dịch vụ BL cũng như những kiến thức liên quan đến môi trường kinh doanh quốc tế. Phải phổ biến, đào tạo cán bộ nhận thức và đánh giá đúng rủi ro bảo lãnh. 3.3.6. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ Nhằm đảm bảo các khâu dịch vụ được tiến hành đúng luật, đúng quy định của ngân hàng, phát hiện kịp thời các sai phạm để giải quyết đúng đắn, phát hiện ngay những điều bất hợp lý để điều chỉnh cho phù hợp. Để đảm bảo dịch vụ BL được an toàn, Chi nhánh nên: Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 67 - Kiểm tra định kỳ, không định kỳ một cách hợp lý tất cả các khâu trong quy trình dịch vụ bảo lãnh. - Thành lập một bộ phận chuyên đánh giá, kiểm tra các hồ sơ bảo lãnh để tạo sự chuyên môn hóa và tránh tình trạng sai sót có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dịch vụ bảo lãnh. - Triệt để xử lý những sai phạm ngay khi phát hiện để tránh hậu quả sau này. 3.3.7. Kết hợp chức năng tư vấn luật và chức năng kiểm tra giám sát của phòng quản lý rủi ro Theo quy trình mới, phòng quản lý rủi ro với chức năng kiểm tra, giám sát ngăn chặn những sai rót, rủi ro của dịch vụ tín dụng đã tiến hành thẩm định lại những món tín dụng mới hoặc thấy có dấu hiệu rủi ro. Nay có thể làm thêm công tác tư vấn luật cho cán bộ dịch vụ bảo lãnh. Muốn vậy cần tuyển dụng một cử nhân luật kinh tế có đủ khả năng trình độ, giỏi tiếng anh, đào tào kỹ lưỡng dịch vụ ngân hàng để làm tốt công tác này. Có như vậy chi nhánh mới chủ động được trong các tình huống tranh chấp xảy ra. Bởi vì, không ai ngoài cán bộ của chi nhánh là người hiểu rõ khách hàng của mình nhất, hiểu rõ các tình huống, từ đó mới có thể áp dụng luật để có thể xử lý một cách đúng đắn nhất vừa đảm bảo quyền lợi chính đáng của khách hàng lại không gây mất uy tín của ngân hàng. Bởi khi có tình huống không may xảy ra thường có tranh chấp, nếu không hiểu luật, giải quyết sự việc sai thì dẫn đến hậu quả rất lớn cho ngân hàng. 3.3.8. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện quy trình dịch vụ bảo lãnh Quy trình bảo lãnh của chi nhánh cần được hoàn thiện theo hướng đảm bảo quá trình thực hiện dịch vụ bảo lãnh ngân hàng được nhanh gọn thuận tiện cho khách hàng nhưng vẫn an toàn cho ngân hàng. Để đạt được điều đó cần chú trọng ở khâu thẩm định: Một giải pháp cho khâu thẩm định khách hàng đó là cán bộ tín dụng phải thực sự chú trọng quá trình này, nguồn thông tin phải được thu thập từ nhiều luồng, phân tích tài chính và chấm điểm tín dụng phải thực hiện thật chính xác, đúng sự thật, không dựa vào chủ quan bởi chỉ thực hiện tốt khâu này là biện pháp phòng ngừa rủi ro cao nhất đối với hoạt động nói chung và hoạt động bảo lãnh ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên khẩu thẩm định là khâu đòi hỏi nhiều thời gian và chí phí, để giảm bớt thời gian khâu này cần thiết lập một hệ thống thông tin có thể nắm bắt được khách hàng nhanh, mất ít thời gian mà vẫn hiệu quả. Hiện nay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đang Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 68 hợp tác cũng ICC để khai thác thông tin tín dụng một cách có hệ thống nhánh nhất. Thực hiện tốt khâu thẩm định là biện pháp phòng ngừa rủi ro nâng cao uy tín ngân hàng và cho chính sách khách hàng vì nếu tình hình tài chính và năng lực thực hiện hợp đồng tốt khách hàng có thể không phải ký qũy 100%. Tuy nhiên thời gian và chi phí cho thẩm định là không nhỏ. Do vậy ngân hàng có thể kết hợp thông tin về doanh nghiệp qua các hoạt động khác như cho vay, thanh toán. Bên cạnh đó, thủ tục giao dịch bảo lãnh với khách hàng còn phức tạp phiền hà qua quá nhiều công đoạn. Chính điều này đã hạn chế số lượng khách hàng của ngân hàng. Vì vậy cần giảm bớt thủ tục một cách hợp lý, tiện lợi cho khách hàng mà vẫn đảm bảo tính an toàn. Đưa lên các thông tin về các dịch vụ ngân hàng, quy trình, thủ tục một cách công khai để cho khách hàng tìm hiểu, nắm bắt được, họ có thể thấy được sự tiện lợi trong giao dịch và sử dụng các sản phẩm ngân hàng. 3.3.9. Tăng cường đầu tư và phát triển công nghệ mới Tăng cường đầu tư phát triển công nghệ mới, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, nâng cấp trang thiết bị nhằm cải tiến “tốc độ” truyền tải dữ liệu giữa các chi nhánh và hội sở, giữa chi nhánh và phòng giao dịch đảm bảo sự chính xác, an toàn và nhanh chóng trong mọi giao dịch. Tránh tình trạng tắt nghẽn khi giao dịch, gây thiệt hại cho khách hàng và ảnh hưởng đến uy tín của Ngân hàng. Bên cạnh đó, cần chú trọng đến công tác quản trị mạng, vì một khi các sản phẩm công nghệ cao được sử dụng thì vấn đề “trộm cắp” thông tin, tài sản của khách hàng sẽ tinh vi hơn và hậu quả nghiêm trọng hơn. 3.4. Kiến nghị 3.4.1. Kiến nghị với NHCT Việt Nam NHCT Việt Nam là cơ quan trực tiếp điều hành, lãnh đạo hoạt động của VietinBank-Nam TT Huế. Để dịch vụ BL tại Chi nhánh này ngày càng phát triển cần có sự giúp đỡ từ phía NHCT Việt Nam. Vì vậy ngân hàng nên thực hiện một số biện pháp sau:. - Đơn giản hoá các thủ tục, giúp cho các chi nhánh linh động hơn trong hoạt động của mình, thu hút được nhiều khách hàng hơn và dễ dàng hơn trong việc ra các quyết định quan trọng. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 69 - NHCT Việt nam cần tạo điều kiện cho VietinBank-Nam TT Huế có những đối tác làm ăn tốt, thực hiện được nhiều dịch vụ bảo lãnh có giá trị lớn, tiếp thu được kỹ thuật tiên tiến của các nước trên thế giới. -Thiết kế tất cả các loại báo cáo cần nộp ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam hàng kỳ, hàng tháng đẩy về cho chi nhánh xác nhận lại và nộp lại, tránh hiện tượng đầu kỳ, đầu tháng cán bộ mất quá nhiều thời gian trong việc tổng hợp các số liệu báo cáo, ảnh hưởng đến hoạt động khác, trong đó của hoạt động bảo lãnh. 3.4.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước Nhằm tạo điều kiện cho các NHTM nói chung và VietinBank-Nam TT Huế nói riêng phát triển dịch vụ BL, NHNN nên thực hiện một số biện pháp: - NHNN nên rà soát lại các văn bản pháp quy, từ đó sửa đổi, bổ sung các quy định bảo lãnh cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế. Hiện nay các văn bản do NHNN ban hành là quá nhiều và chồng chéo có thể làm đảo lộn quá trình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Riêng đối với hoạt động bảo lãnh, hiện nay đang chịu sự điều chỉnh của quy chế bảo lãnh ban hành kèm theo QĐ 2653/CV-NHCT5 quy chế này còn quy định quá chặt chẽ về một số điểm như: quy định hạn mức bảo lãnh tối đa cho một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có của NHCTVN, khách hàng không được bảo lãnh ở nhiều chi nhánh trong cùng hệ thống. NHNN cũng không nên quy định mức phí bảo lãnh áp dụng cho các NHTM (mức phí bảo lãnh cao nhất là 2%). Những quy định này sẽ làm giảm tính linh hoạt và chủ động trong kinh doanh của các NHTM. - NHNN nên nghiên cứu để xây dựng những quy chế cụ thể thích hợp cho các loại hình bảo lãnh mới, tạo điều kiện cho các NHTM có thể thực hiện được những loại bảo lãnh một cách có hiệu quả và an toàn đồng thời vẫn đảm bảo vai trò quản lý của NHNN. Ngoài ra, NHNN cũng nên nhanh chóng triển khai việc lập đề án, kế hoạch đề nghị quốc hội và chính phủ xem xét để ban hành dự thảo luật bảo lãnh. Đại ọc Kin h t Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 70 PHẦN III. KẾT LUẬN Tuy là dịch vụ ra đời sau nhưng Bảo lãnh ngày càng chứng tỏ tầm quan trọng của mình trong hoạt động ngân hàng. Dịch vụ BL không chỉ mang lại doanh thu cho ngân hàng mà còn góp phần nâng cao uy tín của NHCT và phát triển hơn nữa hoạt động kinh tế đối ngoại của ngân hàng. VietinBank-Nam TT Huế là một chi nhánh của NHCT VN, là ngân hàng lớn và có uy tín. Đây là một ưu thế của Chi nhánh trong việc phát triển dịch vụ BL. Qua phân tích cho thấy dịch vụ BL tại Chi nhánh đang phát triển cả về chất và lượng: khách hàng ngày càng thấy hài lòng về chất lượng dịch vụ bảo lãnh, số lượng khách hàng, số món bảo lãnh, doanh số và dư nợ bảo lãnh ngày càng tăng. Nhưng tại chi nhánh chưa bao giờ có trường hợp bắt buộc thực hiện nghĩa vụ trả thay và cũng không có dư nợ quá hạn. Đây là một thành công của Chi nhánh. . Tuy nhiên, dịch vụ bảo lãnh tại Chi nhánh đã phát triển nhưng phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa đạt kế hoạch đề ra do trong quá trình hoạt động, dịch vụ này gặp phải không ít khó khăn và hạn chế. Vì vậy cần có những biện pháp tạo điều kiện thuận lợi cho dịch vụ BL tại VietinBank-Nam TT Huế phát triển, phát huy được vai trò to lớn của nó trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Do đó, sau khi nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng về tình hình phát triển của dịch vụ BL, tôi đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hơn nữa dịch vụ BL tại VietinBank-Nam TT Huế. Giải pháp đưa ra sát với thực tế do được đề xuất dựa trên ý kiến phản hồi của khách hàng và ý kiến của nhân viên ngân hàng. Nhìn chung, đề tài đã hoàn thành những mục tiêu nghiên cứu đặt ra. Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu, đề tài vẫn gặp phải một số hạn chế: - Chưa nghiên cứu sâu về các loại hình bảo lãnh - Chưa có bảng hỏi phỏng vấn chuyên sâu nhóm khách hàng và phỏng vấn các chuyên gia. - Chưa tiến hành điều tra được sự hài lòng về chất lượng dịch vụ bảo lãnh của các khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh ở các NHTM khác để có thể so sánh được chất lượng dịch vụ bảo lãnh của VietinBank – Nam TT Huế. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 71 Qua đây tôi đề xuất hướng phát triển đề tài sau này: - Thứ nhất, tiến hành nghiên cứu sâu các loại hình bảo lãnh - Thứ hai, tiến hành điều tra sự hài lòng về chất lượng dịch vụ bảo lãnh tại nhiều ngân hàng khác nhau để có thể so sánh được chất lượng dịch vụ của các ngân hàng. - Thứ ba, lập bảng hỏi phỏng vấn chuyên sâu nhóm khách hàng và phỏng vấn các chuyên gia. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân ơ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn (2005), Tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê, TP HCM. [2] Edunet (2007), Mô hình phân tích swot, Xem ngày 16/03/2012, [3] PGS.TS. Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Giao thông vận tải, TP HCM. [4] TS. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê [5] Hoàng Xuân Bích Loan (2008), Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh TPHCM, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế, TP HCM. [6] Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (2008), Quyết định về việc ban hành quy định bảo lãnh đối với khách hàng trong hệ thống ngân hàng Công Thương Việt Nam; Mã số: Qđ.35.02, Hà Nội. [7] Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (2012), Phí bảo lãnh, Xem ngày: 15/03/2012, [8] Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2011), Phí bảo lãnh, Xem ngày: 15/03/2012, lanh.aspx [9] Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam (2006), Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam số 26/2006 QĐ-NHNN ngày 26 tháng 6 năm 2006 về việc ban hành quy chế bảo lãnh ngân hàng, Xem ngày: 05/02/2012, 85256f620062656c472571aa000f5da3?OpenDocument , Hà Nội. [10] Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (2008), Phí bảo lãnh, Xem ngày: 15/03/2012, 0Bao%20lanh.pdf Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân [11] Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (2010), Phí bảo lãnh, Xem ngày: 15/03/2012, [12] Quốc hội (2005), Bộ luật dân sự , Xem ngày: 03/05/2012, out=blog&id=3&Itemid=11, Hà Nội. [13] Nguyễn Hoàng Quyên Quyên (2010), Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, Luận văn tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh tế, Huế [14] Ngô Lâm Cẩm Thạch (2011), Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế, Luận văn tốt nghiệp đại học, Trường Đại học Kinh tế, Huế. [15] Nguyễn Thị Thơm (2007), Giải pháp hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Ngoại Thương Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh, Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Kinh tế, TP HCM. [16] Nguyễn Thị Hồng Thúy (2010), Ứng dụng mô hình SWOT nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế, Luận văn tốt nghiệp đại học, Học viện ngân hàng. [17] ThS. Nguyễn Thị Cẩm Thủy và Lê Bích Ngọc (2010), Phân tích SWOT về môi trường kinh doanh dịch vụ ngân hàng quốc tế của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Xem ngày: 16/03/2012, moi-truong-kinh-doanh-nghiep-vu-ngan-hang-quoc-te-cua-cac-ngan-hang-thuong- mai-vie.550091.html. [18] PGS. TS. Phạm Hùng Việt (2005), Từ điển bách khoa toàn thư, Xem ngày: 25/04/2012, mZ3JvdXBpZD0ma2luZD0ma2V5d29yZD1oaSVlMSViYiU4N3UrcXUlZTElYmElYT M=&page=1 [19] PTS. Mai Văn Xuân – PGS. Nguyễn Văn Toàn – PGS.PTS. Hoàng Hữu Hòa (1997), Lý thuyết thống kê, Huế. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân PHỤ LỤC Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ Kính chào Quý Anh/Chị Tôi là Võ Thị Huyền Trân, sinh viên của trường Đại học Kinh tế Huế, đang tiến hành nghiên cứu về Đánh giá của Quý khách hàng về dịch vụ Bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế( VietinBank - Nam TT Huế). Rất mong Quý khách dành ít thời gian trả lời các thông tin trên bảng hỏi. Quý Khách trả lời bằng cách đánh dấu nhân () vào ô chọn. Những thông tin mà Quý khách cung cấp, tôi xin cam đoan là chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Quý khách . Xin chân thành cảm ơn! I. Thông tin về Quý Khách hàng: 1. Quý khách là: . Khách hàng cá nhân: 1. Giới tính: 1.Nam 2.Nữ 2. Tuổi: 1.Dưới 22 tuổi 2.Từ 22 đến 35 tuổi 3. Từ 36-45 tuổi 4. Từ 46-60 tuổi 5. Trên 60 tuổi 3. Lĩnh vực công tác: 1. Hành chính,SN 2. Doanh nghiệp 3. LL Vũ trang 4. HS, SV 5. Hưu trí 6. Khác . Khách hàng doanh nghiệp: 1. Loại hình: 1. Nhà nước 3. DN tư nhân 2. Cổ phần/ TTHH 4. DN có vốn nước ngoài 5. Khác(ghi rõ) Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 2. Lĩnh vực kinh doanh: 1. Công nghiệp, xây dựng 2. Thương mại, dịch vụ 3. Khách sạn, nhà hàng 4. Tài chính, bảo hiểm 5. Khác(ghi rõ) 3. Tổng số lao động:... 4. Tổng số vốn đăng ký kinh doanh:.. . Khách hàng tổ chức: 1. Loại hình: 1. Nhà nước 2. Nước ngoài 3. TCTD 4. ĐC tài chính 5. Tổ hợp tác 6. Khác(ghi rõ) 2. Lĩnh vực hoạt động:........................................................... 3. Tổng số lao động:... 4. Tổng số vốn đăng ký kinh doanh:.. 2. Thời gian quý khách giao dịch với VietinBank - Nam TT Huế: 1. Dưới 1 năm 2. Từ 1 đến 3 năm 3. Từ 3 đến 5 năm 4. Trên 5 năm 3. Các loại hình Bảo lãnh nào Quý khách hàng đã và đang sử dụng tại VietinBank - Nam TT Huế.  1.Bảo lãnh vay vốn  2.Bảo lãnh tiền ứng trước  3.Bảo lãnh thanh toán  4.Bảo lãnh dự thầu  5.Bảo lãnh thực hiện hợp đồng  6.Bảo lãnh bảo hành  7.Bảo lãnh thuế quan  8.Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm  9.Bảo lãnh hoàn thanh toán  10.Tái bảo lãnh  11.Các loại bảo lãnh khác. 4. Sản phẩm Bảo lãnh nào quý khách hàng đã và đang sử dụng tại VietinBank - Nam TT Huế. 1.Thông báo bảo lãnh 2.Thông báo sửa đổi bảo lãnh 3.Phát hành bảo lãnh 4.Sửa đổi bảo lãnh 5.Bảo lãnh nhận hàng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân II. Ý kiến đánh giá của Quý khách hàng về chất lượng dịch vụ bảo lãnh tại Vietinbank-Nam TT Huế STT Tiêu chí đánh giá Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Bình thường Không đồng ý Rất không đồng ý 1 Vietinbank-Nam TT Huế là ngân hàng được khách hàng tín nhiệm 2 Vietinbank-Nam TT Huế bảo mật tốt thông tin khách hàng 3 Giấy tờ, biểu mẫu, phiếu sử dụng trong giao dịch được thiết kế đơn giản, rõ ràng 4 Thủ tục thực hiện giao dịch bảo lãnh tại Vietinbank-Nam TT Huế đơn giản, thuận tiện 5 Thời gian xử lý giao dịch bảo lãnh tại Vietinbank-Nam TT Huế nhanh 6 Thời gian khách hàng ngồi chờ đến lượt giao dịch ngắn 7 Nhân viên Vietinbank-Nam TT Huế hướng dẫn thủ tục cho khách hàng đầy đủ và dễ hiểu 8 Nhân viên Vietinbank-Nam TT Huế có thái độ lịch thiệp, thân thiện với khách hàng 9 Nhân viên Vietinbank-Nam TT Huế phục vụ công bằng với tất cả khách hàng của mình 10 Nhân viên Vietinbank-Nam TT Huế Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân sẵn sàng giúp đỡ khách hàng 11 Nhân viên Vietinbank-Nam TT Huế tư vấn và trả lời thỏa đáng các thắc mắc của khách hàng 12 Nhân viên Vietinbank-Nam TT Huế giải quyết khiếu nại nhanh chóng, hợp lý 13 Nhân viên Vietinbank-Nam TT Huế xử lý nghiệp vụ nhanh chóng, chính xác 14 Mạng lưới giao dịch rộng khắp 15 Cách bố trí các quầy giao dịch hợp lý, giúp khách hàng dễ nhận biết 16 Các tiện nghi phục vụ khách hàng tốt (trang thiết bị, nhà vệ sinh, báo, nước uống...) 17 Nơi để xe thuận tiện 18 Thông tin Vietinbank-Nam TT Huế cung cấp cho khách hàng luôn chính xác và đầy đủ 19 Thông tin do Vietinbank-Nam TT Huế cung cấp dễ tiếp cận (web, báo chí, tờ rơi, ...) 20 Vietinbank-Nam TT Huế luôn cung cấp thông tin kịp thời cho khách hàng 21 Phí giao dịch hợp lý 22 Dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 23. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình đối với chất lượng dịch vụ bảo lãnh tại VietinBank - Nam TT Huế.  Rất hài lòng  Hài lòng  Bình thường  Không hài lòng  Rất không hài lòng III. Ý kiến đóng góp với Vietinbank_Nam TT Huế 1.Theo Quý khách hàng, Vietinbank-Nam TT Huế cần làm gì để hoàn thiện hơn và nâng cao chất lượng dịch vụ bảo lãnh(có thể chọn nhiều ô) 1. Tăng cường công tác tiếp thị, khuyếch trương sản phẩm 2. Hạ lãi suất/ Phí dịch vụ 3. Rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch 4. Bổ sung thêm tiện ích (nêu cụ thể) ....................................................................... 5. Giảm bớt hồ sơ, thủ tục (nêu cụ thể) .................................................................... 6. Ý kiến khác (nêu cụ thể) ....................................................................................... 2. Những ý kiến đóng góp khác (nếu có) đối với Vietinbank_Nam TT Huế ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Nếu có thể xin Quý Khách hàng vui lòng cho biết Quý danh Tên Doanh nghiệp:..................................Điện thoại liên hệ: ........................ Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Khách hàng! Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 79 Phụ lục 2. Biểu phí Bảo lãnh tại Vietinbank – Nam TT Huế Mã Bảo lãnh trong nước Mức/Tỷ lệ phí Tối thiểu Tối đa A 301 1. Phát hành bảo lãnh 1.1. Ký quỹ dưới 100% Phần giá trị bảo lãnh có ký quỹ 2%/năm 300.000đ Phần giá trị bảo lãnh không ký quỹ 2%/năm 300.000đ A 302 1.2. Ký quỹ 100% 1%/năm 300.000đ A 303 1.3. Phát hành bảo lãnh bằng Tiếng nước ngoài (ngoài mã A301, A302 thu thêm) 200.000đ A 304 2. Sửa đổi, tăng tiền, gia hạn Áp dụng như mã A301 - A303 A 305 3. Sửa đổi khác Theo thỏa thuận 100.000đ/ lần A 306 4. Hủy bỏ bảo lãnh 100.000đ/ lần A 307 5. Thanh toán bảo lãnh do NHCT phát hành 0.2%/số tiền thanh toán 100.000đ 6. Phí thẩm định hồ sơ bảo lãnh 0.18% 5 USD 300 USD A 308 6.1. Bảo lãnh đảm bảo 100% bằng ký quỹ/ số dư trên TKTG/ sổ TK/ GTCG do NHCT phát hành Miễn phíĐại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 80 6.2. Trường hợp xác định giới hạn bảo lãnh (GHBL) A 309 6.2.1. Thẩm định xác định GHBL 0.1%/ Số tiền KH đề nghị cấp GHBL TC: 1.000.000đ, CN: 300.000đ A 310 6.2.2. Thẩm dịnh BL đa phương, phức tạp trong phạm vi GHBL đã duyệt ( ngoài phí đã thu theo A 309) 0.2%/ số tiền KH đề nghị bảo lãnh 500.000đ 6.3. Trường hợp chưa xác định GHBL A 311 6.3.1. Thẩm định bảo lãnh ( ngoại trừ trường hợp BL đa phương, phức tạp) 0.05%/ số tiền KH đề nghị bảo lãnh 200.000đ A 312 6.3.2. Thẩm định bảo lãnh đa phương, phức tạp 0.3%/số tiền KH đề nghị bảo lãnh Bảo lãnh ngoài nước 1. Phát hành BL B501 1.2. Ký quỹ 100% 1%/năm 30 USD B502 1.2. Ký quỹ dưới 100% 50 USD Phần giá trị bảo lãnh có ký quỹ 1%/năm Phần giá trị bảo lãnh không ký quỹ 2%/năm 2. Sửa đổi bảo lãnh Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 81 B 503 2.1. Sửa đổi, tăng tiền, gia hạn Áp dụng như mã B 701 - B 702 B 504 2.2. Sửa đổi khác 20 USD B 505 3. Thanh toán BL do NHCT phát hành 0.20% 30 USD 500.000 USD B 506 4. BL hàng đổi hàng (thu trên tổng kim ngạch ) 2%/năm B 507 5. Thông báo thư BL của NH khác 30 USD B 508 6. Thông báo sửa đổi thư BL của NH khác 15 USD B 509 7. Thông báo hủy BL của NH khác 15 USD B 510 8. Phát hành BL trên cơ sở BL đối ứng của NH khác Theo biểu phí áp dụng cho NH đại lý B 511 9.Thanh toán BL phát hành trên cơ sở BL đối ứng của NH khác 0.20% B 512 10. Xử lý khiếu nại đòi tiền thư BL đến Theo thỏa thuận 20 USD B 513 11. Thanh toán thư BL đến 0.1% giá trị báo có 20 USD B 514 12. Hủy thư BL 20 USD B 515 13.Thẩm định BL Áp dụng như A 308 - A 312Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân Phụ lục 3. HỢP ĐỒNG CẤP BẢO LÃNH CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CẤP BẢO LÃNH Số: ... Căn cứ xác lập hợp đồng: Nêu các Bộ luật, Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định của Quốc hội, Chính phủ, NHNN và văn bản quy định trong hệ thống NHCT đang có hiệu lực. (Lưu ý: Hiện nay, các văn bản dưới đây đang có hiệu lực và chi nhánh có thể ghi theo hướng dẫn. Tuy nhiên, khi các văn bản pháp quy được thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thì chi nhánh phải cập nhật lại cho phù hợp) +Căn cứ Bộ luật Dân sự nước CHXHCN Việt Nam +Căn cứ Luật các TCTD; Luật sửa đổi, bổ sung luật các TCTD; +Căn cứ Quy chế bảo lãnh Ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số 26/2006/QĐ -NHNN ngày 26/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; +Căn cứ Qui định bảo lãnh đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Công thương ban hành kèm theo Quyết định số................../QĐ-HĐQT-NHCT35 ngày .........../........../......... của Hội đồng quản trị NHCT Việt Nam”; +Căn cứ các văn bản pháp luật liên quan. +Căn cứ Giấy đề nghị phát hành cam kết bảo lãnh ngày /....../............... của ...................................; Theo thoả thuận của các bên. Hôm nay, ngày............... tháng................năm ........ tại Ngân hàng Công thương Việt Nam, chi nhánh ................................chúng tôi gồm: Đại học K n h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân 1. BÊN BẢO LÃNH NHCT Việt Nam - Chi nhánh: ............................................................................................ Trụ sở tại: ............................................................................................................. .. Điện thoại: .............................................Fax: ......................................................... Người đại diện: Ông/bà ................................. Chức vụ:.................................................. (theo giấy uỷ quyền số ........ ngày/....../...của Tổng Giám đốc NHCTVN) (Sau đây gọi tắt là bªn A) 2. BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH Công ty: ........................................................................................................................................ ĐKKD/Giấy CN đầu tư số .................................do .....................cấp ngày .......................... Trụ sở tại: ............................................................................................................... Điện thoại: ............................................. Fax: ........................................................ Người đại diện: Ông/bà ................................Chức vụ: .................................................. (theo giấy uỷ quyền số .......ngày....../....../...của ....................... nếu là đại diện theo ủy quyền). (Sau đây gọi tắt là bªn B) Các bên cùng nhau thoả thuận ký kết hợp đồng cấp bảo lãnh với các nội dung sau: Điều 1 GIẢI THÍCH TỪ NGỮ Trong hợp đồng này, các cụm từ sau đây được hiểu như sau: - Bảo lãnh là cam kết bằng văn bản của bên A với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên B khi bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bên B phải nhận nợ và hoàn trả cho bên A số tiền đã được trả thay. - Bên nhận bảo lãnh là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có quyền thụ hưởng bảo lãnh do bên A phát hành, theo yêu cầu của bên B. - Các bên liên quan là các bên có liên quan đến việc bảo lãnh của bên A cho bên B, như: bên bảo lãnh đối ứng; bên xác nhận bảo lãnh; bên bảo đảm cho nghĩa vụ của bên B đối với bên A; bên nhận bảo lãnh và các bên khác (nếu có). Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân - Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của bên A, bao gồm: +Thư bảo lãnh: là cam kết đơn phương bằng văn bản của Bên A với bên nhận bảo lãnh về việc bên A sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên B khi bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. +Hợp đồng bảo lãnh là thoả thuận bằng văn bản giữa bên A và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa bên A, bên B, bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) về việc bên A sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên B khi bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. - Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh là khoảng thời gian được xác định từ thời điểm bên A phát hành cam kết bảo lãnh; hoặc thời điểm bảo lãnh bắt đầu có hiệu lực được ghi trên cam kết bảo lãnh (đối với bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh có L/C đối ứng ... ) cho đến thời điểm chấm dứt hiệu lực của cam kết bảo lãnh. Thời điểm chấm dứt bảo lãnh được quy định cụ thể tại Khoản 5.2 Điều 5 Hợp đồng này. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh được quy định cụ thể trên từng thư/cam kết bảo lãnh bên A phát hành, theo yêu cầu của bên B. - Bảo lãnh đối ứng là cam kết của bên A với một tổ chức tín dụng khác (bên bảo lãnh) về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh thay cho bên B. - Xác nhận bảo lãnh là cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng (bên xác nhận bảo lãnh) đối với bên nhận bảo lãnh, về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên A đối với bên B. Điều 2 NỘI DUNG BẢO LÃNH 2.1. Loại bảo lãnh:  Bảo lãnh dự thầu  Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm  Bảo lãnh vay vốn  Bảo lãnh thanh toán  Bảo lãnh bảo hành  Bảo lãnh thuế  Bảo lãnh thực hiện hợp đồng  Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước  Bảo lãnh khác - Mẫu thư bảo lãnh Bên B yêu cầu Bên A phát hành cho bên nhận bảo lãnh: Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân  Theo mẫu của Bên A  Theo yêu cầu của bên nhận bảo lãnh theo mẫu đính kèm được bên A chấp thuận 2.2 Mục đích bảo lãnh: (CN nêu cụ thể mục đích bảo lãnh cho nghĩa vụ nào của bên B với bên nhận bảo lãnh quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa bên B với bên nhận bảo lãnh) 2.3. Bên nhận bảo lãnh: 2.4. Trị giá bảo lãnh: VND/USD (Bằng chữ:....................................). 2.5. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh: CN nêu thời hạn ngân hàng bảo lãnh cho khách hàng. Trường hợp pháp luật có quy định (như Luật đấu thầu) hoặc Hợp đồng kinh tế có quy định các bảo lãnh có thời hạn kế tiếp và thay thế nhau cho một công trình; hoặc thời hạn bảo lãnh không xác định (đến hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ thầu/đến khi có biên bản bàn giao/đến khi bên nhận bảo lãnh bàn giao giá trị công trình tương đương với giá trị bảo lãnh). CN quy định thời hạn phù hợp nhưng vẫn phải quy định ngày hết hạn cụ thể của bảo lãnh. CN lựa chọn: - Từ ngày ././đến hết ngày ..../..../.... - Từ ngày ././cho đến: + ...... ngày sau ngày hết hạn hiệu lực của hồ sơ thầu; hoặc + đến khi có Bảo lãnh thực hiện hợp đồng thay thế (đối với bảo lãnh dự thầu); hoặc + đến khi có Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm/bảo lãnh bảo hành thay thế (đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng); hoặc + đến khi có Biên bản bàn giao/Biên bản nghiệm thu; hoặc + .............................................................................................................................. nhưng muộn nhất không quá ngày ...../..../.... Riêng Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước: Bảo lãnh có hiệu lực từ ngày tiền ứng trước được ghi có đầy đủ vào tài khoản của bên B số .......... tại bên A, cho đến hết ngày ..../..../200... Điều 3 PHÍ BẢO LÃNH Phí bảo lãnh là .......%/năm trên số dư bảo lãnh thực tế, tối thiểu............. Đại họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân .phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Mức phí này có thể thay đổi tuỳ thuộc vào quy định Ngân hàng Công thương Việt Nam từng thời kỳ. Các phí khác liên quan đến khoản bảo lãnh : (CN ghi các loại phí phải thu thích hợp tuỳ theo quy định của NHCT trong từng thời kỳ) Ngoài ra, phí bảo lãnh còn thu theo số thực tế mà ngân hàng nhận bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh yêu cầu (CN đưa nội dung này vào hợp đồng trong trường hợp phát hành bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh). Phương thức thanh toán phí bảo lãnh (CN nêu thời hạn cụ thể khách hàng phải thanh toán phí cho Ngân hàng. Có thể lựa chọn: + Thanh toán 1 lần vào thời điểm phát hành bảo lãnh. + Thanh toán định kỳ hàng tháng, quý) Điều 4 BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM Để bảo đảm cho nghĩa vụ của bên B đối với bên A theo hợp đồng này, hai bên thống nhất áp dụng biện pháp bảo đảm sau: 4.1. Ký quỹ ( từng trường hợp cụ thể, CN ghi theo một trong hai nội dung sau trong HĐCBL): - Số tiền............(bằng chữ............); hoặc - Theo qui định của NHCTVN trong từng thời kỳ; được xác định và ghi trong Giấy đề nghị phát hành cam kết bảo lãnh theo từng giao dịch bảo lãnh của Hợp đồng cấp bảo lãnh này. 4.2. Cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng, bên thứ ba; bảo lãnh của bên thứ ba; hoặc bảo lãnh không có bảo đảm bằng tài sản. Lưu ý: - Trường hợp bảo lãnh có bảo đảm bằng tài sản, chi nhánh cần thực hiện: +Mô tả tài sản, xác định giá trị TSBĐ và số tiền bảo lãnh; +Ghi vào hợp đồng nội dung sau: “Chi tiết về việc cầm cố/thế chấp tài sản được quy định cụ thể tại Hợp đồng bảo đảm số.... ngàythángnămgiữa Bên A với Bên B hoặc giữa Bên A với Bên B và bên thứ ba” (nếu đã có hợp đồng bảo đảm). +Hợp đồng bảo đảm phải có hiệu lực trước hoặc cùng ngày phát hành cam kết bảo lãnh. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân - Trường hợp bảo đảm bằng bảo lãnh của Bên thứ ba, chi nhánh cần thực hiện: +Nêu cụ thể về bên bảo lãnh (tên, địa chỉ, người đại diện ký cam kết bảo lãnh), nghĩa vụ bảo lãnh; +Ghi vào hợp đồng nội dung sau: “Chi tiết của việc bảo lãnh được quy định cụ thể trong cam kết bảo lãnh số (nếu có).ngày.thángnămcủa.(ghi tên bên bảo lãnh)”. - Trường hợp bảo lãnh không có bảo đảm bằng tài sản (toàn bộ hoặc một phần HĐCBL này), chi nhánh phải ghi trong hợp đồng nội dung sau: “Bên B cam kết thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu của Bên A nếu thực hiện không đúng các thoả thuận trong HĐCBL hoặc không còn đáp ứng đủ điều kiện bảo lãnh không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của NHCT VN”. Điều 5 GIẢM TRỪ, CHẤM DỨT NGHĨA VỤ BẢO LÃNH 5.1. Giảm trừ nghĩa vụ bảo lãnh: Nghĩa vụ bảo lãnh của bên A sẽ được giảm trừ theo một trong những trường hợp sau: - Bên B cung cấp cho bên A bằng chứng pháp lý rõ ràng về việc đã thực hiện từng phần nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh, phù hợp với quy định trong hợp đồng kinh tế giữa bên B và bên nhận bảo lãnh; - Có văn bản xác nhận giảm trừ nghĩa vụ bảo lãnh của Bên nhận bảo lãnh; - Bên A đã trả thay bên B một phần giá trị bảo lãnh theo yêu cầu thanh toán của bên nhận bảo lãnh; - Các trường hợp giảm trừ khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thoả thuận giữa bên B và bên nhận bảo lãnh. (Lưu ý: CN chỉ đưa nội dung này vào Hợp đồng trong trường hợp hợp đồng kinh tế giữa Bên B và Bên nhận bảo lãnh có quy định điều khoản giảm trừ) 5.2. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh: Nghĩa vụ bảo lãnh của bên A sẽ được chấm dứt theo một trong những trường hợp sau: - Cam kết bảo lãnh hết thời hạn hiệu lực; - Bên B cung cấp cho bên A bằng chứng pháp lý rõ ràng về việc bên B đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình đối với bên nhận bảo lãnh; - Bên A đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết; Đại học Kin h tế H ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân - Bên nhận bảo lãnh có văn bản huỷ bỏ và/hoặc gửi trả Bên A bản gốc của cam kết bảo lãnh; - Cam kết bảo lãnh được thay thế bằng biện pháp bảo đảm/bảo lãnh khác do các bên có liên quan thoả thuận; - Bên nhận bảo lãnh đồng ý miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho Bên A hoặc nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt theo quy định của pháp luật; - Theo thoả thuận của các bên có liên quan. Điều 6 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN 6.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 6.1.1 Quyền của Bên A - Yêu cầu bên B cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh, thẩm định tài sản bảo đảm (nếu có), các tài liệu có liên quan đến nghĩa vụ được bảo lãnh; quyền kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ của bên B đối với bên A trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh; - Chủ động trích tài khoản tiền gửi của bên B để thu phí bảo lãnh theo các nội dung thoả thuận tại Điều 3 Hợp đồng này; - Chủ động trích tài khoản tiền gửi, tiền ký quỹ của bên B để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh nếu đã thông báo cho bên B về việc bên A đã nhận được văn bản yêu cầu đòi tiền đầu tiên và các tài liệu kèm theo (nếu có) của bên nhận bảo lãnh, thể hiện trên bề mặt là phù hợp với các điều kiện cam kết bảo lãnh, thông báo rằng: ....(ghi rõ các nội dung này theo mẫu cam kết bảo lãnh) mà bên B không chủ động trích tiền thanh toán; - Ghi nợ tài khoản tiền vay của bên B và áp dụng lãi suất quá hạn đối với khoản tiền mà bên A trả thay sau khi trừ đi số tiền đã trích từ tài khoản ký quỹ, tài khoản tiền gửi của bên B; - Xử lý tài sản bảo đảm theo thoả thuận tại các Hợp đồng thế chấp/cầm cố tài sản nếu bên B không thanh toán được nợ gốc, lãi tiền vay và các chi phí phát sinh có liên quan; - Thực hiện giải toả, giảm trừ nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này; Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân - Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên B vi phạm nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này. 6.1.2 Nghĩa vụ của Bên A - Phát hành cam kết bảo lãnh theo đề nghị của bên B khi Bên B đáp ứng các điều kiện theo yêu cầu của bên A; - Thông báo cho bên B về việc bên A đã nhận được văn bản yêu cầu đòi tiền đầu tiên và các tài liệu kèm theo (nếu có) của bên nhận bảo lãnh, thể hiện trên bề mặt là phù hợp với các điều kiện cam kết bảo lãnh, thông báo rằng: ...(ghi các nội dung này theo mẫu cam kết bảo lãnh) để bên B chuyển tiền cho bên A thanh toán cho bên nhận bảo lãnh; - Thanh toán tiền cho bên nhận bảo lãnh khi nhận được văn bản yêu cầu đòi tiền đầu tiên và các tài liệu kèm theo (nếu có) của bên nhận bảo lãnh, thể hiện trên bề mặt là phù hợp với các điều kiện cam kết bảo lãnh, thông báo rằng: ..(ghi các nội dung này theo mẫu cam kết bảo lãnh) trong phạm vi số tiền đã bảo lãnh; - Giải toả số tiền ký quỹ và tài sản thế chấp/cầm cố và các giấy tờ liên quan cho Bên B khi thời hạn hiệu lực của bảo lãnh kết thúc. 6.2 . Quyền và nghĩa vụ của bên B 6.2.1 Quyền của bên B - Yêu cầu bên A thực hiện đúng cam kết bảo lãnh và các nghĩa vụ trong Hợp đồng này; - Yêu cầu bên A giải toả một phần/toàn bộ số tiền bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này; - Nhận lại tài sản thế chấp/cầm cố bao gồm cả số tiền ký quỹ khi bên A giải toả bảo lãnh; - Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên A vi phạm nghĩa vụ đã cam kết; - Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình nếu được các bên có liên quan chấp thuận bằng văn bản. 6.2.2 Nghĩa vụ của bên B - Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các tài liệu và các thông tin theo yêu cầu của bên A để phục vụ công tác thẩm định và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, thông tin này; Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân - Thực hiện nghiêm túc các quy định tại Luật đấu thầu; các điều khoản quy định tại các hợp đồng kinh tế liên quan giữa bên B và bên nhận bảo lãnh; - Thanh toán đầy đủ, đúng hạn phí bảo lãnh cho bên A theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này; - Thực hiện bảo đảm cho nghĩa vụ của bên B đối với bên A kể cả việc ký quỹ (nếu có) quy định tại Điều 4 Hợp đồng này; - Chịu sự kiểm tra kiểm soát và báo cáo tình hình hoạt động có liên quan đến nghĩa vụ được bảo lãnh cho bên A; - Cung cấp kịp thời cho bên A tài liệu pháp lý chứng minh nghĩa vụ bảo lãnh kết thúc hoặc giảm trừ (nếu cam kết bảo lãnh có quy định điều khoản giảm trừ trách nhiệm bảo lãnh theo tiến độ thực hiện nghĩa vụ của bên B đối với bên nhận bảo lãnh); - Chủ động trích tài khoản ký quỹ để thanh toán cho bên nhận bảo lãnh, nếu được bên A thông báo về việc nhận được văn bản yêu cầu đòi tiền đầu tiên và các tài liệu kèm theo (nếu có) của bên nhận bảo lãnh, thể hiện trên bề mặt là phù hợp với các điều kiện cam kết bảo lãnh, thông báo rằng: ...(ghi các nội dung này theo mẫu cam kết bảo lãnh; - Chấp thuận để bên A tự động trích nợ tài khoản tiền gửi, tiền ký quỹ để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, thu gốc, lãi, phí liên quan, nếu đã được bên A thông báo về việc nhận được văn bản yêu cầu đòi tiền và các tài liệu kèm theo (nếu có) của bên nhận bảo lãnh, thể hiện trên bề mặt là phù hợp với các điều kiện cam kết bảo lãnh, thông báo rằng: ...(ghi các nội dung này theo mẫu cam kết bảo lãnh) mà không chủ động trích tài khoản để thanh toán; - Chấp thuận để bên A tự động ghi nợ tài khoản tiền vay trường hợp bên A phải trả thay bảo lãnh mà tài khoản tiền ký quỹ, tài khoản tiền gửi không đủ để thanh toán; chấp thuận mức lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay ngắn hạn thông thường (đối với quá hạn tối đa 360 ngày) và bằng 150% lãi suất cho vay trung dài hạn thông thường (đối với quá hạn trên 360 ngày) bên A đang áp dụng; chấp thuận phí phát sinh từ khoản trả thay trên. Bên B dùng mọi nguồn thu, tài sản để thanh toán tiền nhận nợ bắt buộc cho bên A và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên A xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp phải nhận nợ vay mà không trả được nợ cho bên A; - Thông báo kịp thời cho bên A: Đại học Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân + Những thay đổi về cơ cấu tổ chức bộ máy, đặc biệt là nhân sự chủ chốt gồm thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH), Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc phụ trách kinh doanh, kế toán trưởng hoặc Giám đốc đơn vị phụ thuộc (trường hợp được Giám đốc đơn vị chính uỷ quyền); + Những thay đổi về vốn, tài sản, điều lệ, đăng ký kinh doanh, trụ sở, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp và những thay đổi về nội dung dự án, phương án so với dự kiến ban đầu, làm suy giảm khả năng thực hiện nghĩa vụ được bên A bảo lãnh; + Thông tin chi tiết về việc đổi mới sắp xếp lại hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (tiến trình chuyển đổi, thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp chuyển đổi và giá trị doanh nghiệp chuyển đổi,...). - Thực hiện đối chiếu số dư bảo lãnh với bên A tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp chuyển đổi.(Lưu ý: chỉ đưa vào hợp đồng nội dung này đối với doanh nghiệp có khả năng chuyển đổi); - Trong vòng 20 ngày kể từ khi có quyết định chuyển đổi doanh nghiệp, bên B phải chuyển tiền ký quỹ đủ 100% giá trị bảo lãnh từng lần đã được bên A phát hành. Trường hợp không thể chuyển đủ tiền theo quy định trên, bên B phải thông báo bằng văn bản cho bên A về việc chuyển đổi doanh nghiệp và đề nghị chuyển số dư bảo lãnh sang doanh nghiệp mới. Trường hợp bên B được sáp nhập vào doanh nghiệp khác phải có văn bản đồng ý tiếp nhận số dư bảo lãnh tại bên A của doanh nghiệp nhận sáp nhập, trước khi chuyển giao tài sản. Điều 7 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, các điều khoản của Hợp đồng này phải được cả hai bên thoả thuận bằng văn bản do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký; những sửa đổi, bổ sung đó có hiệu lực thay thế, bổ sung điều khoản tương ứng trong Hợp đồng. Điều 8 XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng này, nếu một bên phát hiện ra bên kia vi phạm Hợp đồng thì thông báo bằng văn bản cho bên kia biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó. Hết thời hạn ghi trong thông báo mà bên kia không khắc phục được thì bên yêu cầu được quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình liên quan đến Hợp đồng này. Đại học Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân Điều 9 GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên trực tiếp thương lượng giải quyết trên tinh thần thiện chí, tôn trọng quyền lợi hợp pháp của các bên. Trong trường hợp không thương lượng, giải quyết được thì mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng hoặc có liên quan tới hợp đồng sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa kinh tế Tòa án nhân dân Tỉnh, Thành phố... (CN ghi: n¬i chi nh¸nh ®ãng trụ sở)(1) hoặc được đưa ra giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam, theo quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam(2). Trừ khi pháp luật có qui định khác hoặc có thỏa thuận khác bằng văn bản, các bên sẽ tiếp tục thực hiện trách nhiệm của mình theo hợp đồng này trong suốt quá trình các bên tiến hành bất cứ thủ tục tố tụng nào theo điều này. Lưu ý chi nhánh lùa chän: (1) Áp dụng trong mọi trường hợp giải quyết tranh chấp. Riêng trường hợp giá trị tranh chấp nhỏ; không có yếu tố nước ngoài; tính chất vụ việc ít phức tạp thì chi nh¸nh cã thÓ ghi mäi tranh chấp có thể được giải quyết tại Tòa án nhân dân quận, huyện n¬i chi nh¸nh ®ãng trụ sở). (2) Áp dụng trong trường hợp (i) các bên cần giữ bí mật trong hoạt động kinh doanh, việc tranh chấp cần giải quyết nhanh gọn và/hoặc (ii) việc tranh chấp có yếu tố nước ngoài, luật áp dụng giải quyết tranh chấp không phải lµ luật Việt Nam). (HiÖn nay, Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam có trụ sở các văn phòng đại diện tại Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ). Điều 10 CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nêu những thoả thuận khác ngoài thoả thuận đã nêu ở các điều khoản trên nhằm đảm bảo lợi ích cho bên A về mặt pháp lý và kinh tế, tuỳ thuộc vào bên B và tài sản cụ thể): ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân Điều 9 HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và kết thúc khi cam kết bảo lãnh đã được bên A phát hành theo Hợp đồng này hết hạn hiệu lực. Trong trường hợp bên A phải thanh toán nghĩa vụ bảo lãnh theo hợp đồng này thì Hợp đồng có giá trị hiệu lực cho đến khi bên B hoàn thành mọi nghĩa vụ trả gốc, lãi phạt và các chi phí liên quan phát sinh (nếu có) cho bên A và các bên liên quan. Hợp đồng gồm có trang, được lập thành bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản. Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo và có giá trị pháp lý theo Hợp đồng./. Đại diện Bên A Đại diện Bên B (Ký, đóng dấu ) (Họ tên người ký) (Ký, đóng dấu ) (Họ tên người ký) Lưu ý: Trên đây là nội dung cơ bản của hợp đồng cấp bảo lãnh tại Chi nhánh, Chi nhánh có thể bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Đại học Kin h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuc_trang_va_giai_phap_nham_phat_trien_dich_vu_bao_lanh_tai_ngan_hang_tmcp_cong_thuong_viet_nam_chi.pdf
Luận văn liên quan