Luận án Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa

Ngành chế biến thức ăn chăn nuôi của Việt Nam được đánh giá cao về tiềm năng phát triển và là mảnh đất màu mỡ cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước khi quyết định đầu tư tại Việt Nam. Trong bối cảnh hiện nay, khi lượng cung đang có xu hướng vượt cầu, sự lép vế trên thị trường của các DN sản xuất TACN nội địa so với các đối thủ có vốn đầu tư nước ngoài trong cùng ngành đòi hỏi các DN sản xuất TACN nội địa cần phải thay đổi hướng tiếp cận và sử dụng các thông tin kế toán cho mục tiêu quản trị DN. Vận dụng kế toán CP theo mức độ hoạt động trong việc cung cấp thông tin về giá thành sản phẩm là một giải pháp hữu hiệu giúp các nhà quản trị kiểm soát tốt CP, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định hợp lý, đặc biệt là các quyết định về giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận của DN. Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động là một phương pháp kế toán quản trị hiện đại, khá mới mẻ trong thực tế vận dụng đối với các DN sản xuất TACN nội địa. Luận án đã đi sâu nghiên cứu tổng hợp các cơ sở lý luận có liên quan đến kế toán ABC, các điều kiện ảnh hưởng tới tính khả thi của việc vận dụng phương pháp ABC trên cơ sở phân tích thực trạng công tác kế toán CP của các DN sản xuất TACN nội địa. Từ những yếu điểm của công tác kế toán CP, luận án cũng kiểm định và khẳng định tính khả thi của việc vận dụng phương pháp kế toán ABC trong phạm vi các DN sản xuất TACN nội địa với các điều kiện (nhân tố) ảnh hưởng: kỹ thuật, sự hỗ trợ từ nhà quản lý cấp cao, tầm quan trọng của thông tin CP và mức độ cạnh tranh. Căn cứ vào định hướng phát triển ngành chế biến thức ăn chăn nuôi đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, luận án đã đề xuất các bước triển khai cụ thể để vận dụng kế toán ABC vào thực tế. Để thực hiện giải pháp tăng cường sự vận dụng phương pháp kế toán ABC trong các DN sản xuất TACN nội địa, các khuyến nghị cũng được xây dựng chi tiết đối với các cơ quản quản lý Nhà nước, Bộ Tài Chính và bản thân các DN sản xuất TACN nội địa. Hướng phát triển của luận án: Dựa trên kết quả nghiên cứu của luận án, có thể mở rộng nghiên cứu về hiệu quả sử dụng thông tin chi phí từ phương pháp kế toán ABC như: khả năng kiểm soát CP nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả của từng nhóm hoạt động, việc hình thành các quyết định về giá bán để tạo lập giá cạnh tranh . trong các DN sản xuất TACN nội địa.

pdf200 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l of business management, Số 4, Tập 11, tr. 2302-2308. 150 52. Fei, Z. Y. and Isa, C. R. (2010b), 'Factors Influencing Activity-Based Costing Success: A Review', In Proceedings of 2010 International Conference on Business, Economics and Tourism Management, CBETM 2010, tr. 26-28. 53. Foster, G., and Gupta, M. (1990), Manufacturing overhead cost driver analysis, Journal of Accounting and Economics, Số 12, tr. 309-337. 54. Gerdin, J. (2005), Management accounting system design in manufacturing departments: an empirical investigation using a multiple contingencies approach, Accounting, Organizations and Society, Số 30, Tập 2, tr. 99-126. 55. Ghayebi, J., and Khosroshahi, A. G. (2015). The feasibility of the implementation of Activity-based costing based on the Balanced Scorecard in Tabriz Space Propellants Research Institute, TJEAS Journal, số 5, tr. 385-388. 56. Gosselin, M. (1997), The effect of strategy and organizational structure on the adoption and implementation of activity based costing. Accounting, organizations and society, Số 22, Tập 2, tr. 105-122. 57. Gosselin, M (2007), A review of activity-based costing: techniques, implementation and consequences, Elsevier, Oxford. 58. Greeson, C. B. and Kocakulah, M. C. (1997), Implementing an ABC pilot at Whirlpool, Journal of Cost Management, Số 11, tr. 16-21. 59. Gunasekaran, A., Marri, H. B. and Grieve, R. J. (1999), Activity based costing in small and medium enterprises, Computers & Industrial Engineering, Số 37(1-2), tr. 407-411. 60. Hall, O. P. and McPeak, C. (2011), Are SMEs ready for ABC?, Journal of Accounting and Finance, Số 11, tr. 11-22. 61. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (200), Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 62. Horngren C.T., S.M. Datar và G. Foster (2003), Cost Accounting: A Managerial Emphasis, Prentice Hall, America. 63. Horngren C.T, S.M Datar và M. V Rajan (2015), Cost Accounting: A Managerial Emphasis (15th), Prentice Hall, America. 64. Huynh, T., Gong, G., & Tran, P. (2013a), Integrating ABC with standard costs-A Strategic Management Tool, Australian Journal of Basic Applies Sciences, Số 7, Tập 6, tr. 556-562. 151 65. Huynh, T., Gong, G., & Ngo, N. (2013), Apply Activity-Based Costing to calculate product cost in small and medium enterprises, International Journal of Business and Economics Research, Số 2, Tập 3, tr. 60-68. 66. Hussain, M. M (2000), Management accounting systems in services: empirical evidence with non-financial performance measurement in Finnish, Swedish and Japanese banks and other financial institutions, Universitas Wasaensis, Vaasa. 67. Huỳnh Thị Bích Trâm và Phan Thị Bích Nguyệt (2015), Xây dựng và ứng dụng mô hình tích hợp ABC và EVA trong công tác quản trị chi phí tại công ty TNHH Hoàn Cầu, Nhà Trang, Tạp chí Khoa học Công nghệ Thủy sản, ĐH Nha Trang, Số 1, tr. 193 - 200. 68. International Federation of Accountants (1998), International management Accounting Practice Statement: management accounting concepts, chief author, Financial and management Accounting Committee, NewYork. 69. Innes, J, & Mitchell, F (1995), A survey of activity-based costing in the UK's largest companies, Management accounting research, Số 6, Tập 2, tr. 137-153. 70. Innes, J, Mitchell, F and Sinclair, D (2000), Activity-based costing in the UK’s largest companies: a comparison of 1994 and 1999 survey results, Management accounting research, Số 11, Tập 3, tr. 349-362. 71. Ismail T. H and Mahmoud, N (2012), The influence of organizational and environmental factors on cost systems design in Egypt, British Journal of Economics, Finance and Management Sciences, Số 4(2), tr. 31-51. 72. Innes John và Falconer Mitchell (1998), A practical guide to activity-based costing, Institute of Chartered Accountants, London. 73. Johnson, T.H, & Kaplan, R.S (1987), Relevance lost: the rise and fall of management accounting, Harvard Business School Press, Boston. 74. Johnson, H.T (1990), Beyond product costing: A challenge to cost management’s conventional wisdom, Journal of Cost Managemnet, Số 3, Tập 4, tr. 15 -21. 75. Johnson, H.T (1992), It's Time to stop overselling Activity Based concepts: start focusing on customer satisfaction instead, Management Accounting, September, tr. 26-35. 152 76. Kaličanin, Đ. and Knežević, V. (2013), Activity-based costing as an information basis for an efficient strategic management process, Economic Annals, Số 58, tr. 95-119. 77. Kallunki, J.P and Silvola, H (2008), The effect of organizational life cycle stage on the use of activity-based costing, Management Accounting Research, Số 19, Tập 1, tr. 62-79. 78. Kaplan R. S (1994), Management accounting (1984-1994): development of new practice and theory, Management Accounting Research, Số 5, tr. 247-260. 79. Kaplan, R.S and Anderson, S.R (2007), Time – Driven Activity – Based Costing: A simpler and more powerful path to higher profits, Harvard business school press, US. 80. Kaplan, R.S. and Atkinson, A.A (1998), Advanced Management Accounting (3rd ed.), Prentice Hall, America. 81. Karim M.A (2014), Some important factors afecting evolution of activity based costing (ABC) in Egyptian manufacturing firms, Scientific Papers Series Management , Economic Engineering in Agriculture and Rural Development, Số 14, tr.187-192. 82. Krumweide K. R and Roth, H.P (1997), Implementing information technology innovations: the activity - based costing example, SAM Advanced Management Journal, Số 62, Tập 4, tr. 4-13. 83. Krumwiede, R (1998), The Implementation Stages of Activity-Based Costing and the Impact of Contextual and Organizational Factors, Journal of Management Accounting Research, Số 10, tr. 239–277. 84. Lal J. (2009), Cost Accounting 4E, McGraw-Hill Education Press, India. 85. Levin, K.E and Sallbring, S (2011), Implementation of Activity Based Costing - a case study at a make-to-order company, Master’s Thesis, Lund University, Sweden. 86. Liu, L.Y and Pan, F (2007), The implementation of activity based costing in China: An innovation action research approach, The Bristish Accounting Review, Số 39, Tập 3, tr. 249-264. 87. MassanGroup (2015 - 2017), Báo cáo tài chính năm 153 88. Maelah, R and Ibrahim, D.N (2006), Activity-based costing (ABC) adoption among manufacturing organizations - the case of Malaysia, International Journal of Business and Society, Số 7, tr. 70-101. 89. Maelah, R and Ibrahim, D.N (2007), Factors influencing activity based costing (ABC) adoption in manufacturing industry, Investment Management and Financial Innovations, Số 4, tr. 113-124. 90. Maher M, W Lanen và M Rajan (2006), Fundamentals of Cost Accounting, McGraw-Hill Companies, Inc. 91. Malmi, T (1997), Towards explaining activity-based costing failure: accounting and control in a decentralized organization, Management Accounting Research, Số 8, tập 4, tr. 459-480. 92. McGowan, A.S and Klammer, T.P (1997), Satisfaction with activity-based cost management implementation, Journal of Management Accounting Research, Số 9, tr. 217-237. 93. Miller, J.A. (1996), Implementing Activity-Based Management in Daily Operations (1st ed.), John Wiley & Sons, New York. 94. Mills, R. and Cave, M (1990), Overhead Costs Allocation in Service Organisations Management Accounting Research, June, tr. 36-37. 95. Mohan Deepak và Patil Hemantkumar (2003), Activity Based Costing For Strategic Decision, truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2016, từ Based-Costing-For-Strategic-Decisions-Support. 96. Mohan, K. and George, B. (2006), Activity based costing for better cost management, Amfiteatru Economic Journal, số 8(19), tr. 59-67. 97. Moisello, A.M. (2012), ABC: Evolution, problems of Implementation and organizational variables, American Journal of Industrial and Business Management, Số 2, tr. 55-63. 98. Morrow M (1992), Activity-Based Management: New Approaches to Measuring Performance and Managing Costs, Woodhead-Faulkner, New York. 99. Naughton-Travels, J.P. (2001), Activity-Based Costing: The New Management Tool, Behavioral Health Management, Số 21, tr. 48-52. 154 100. Ngô Tiến Dũng (2018), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí hoạt động dịch vụ trong các doanh nghiệp bưu chính Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Tài Chính 101. Nguyễn Hải Hà (2016) Xây dựng mô hình kế toán chi phí hiện đại cho doanh nghiệp ngành dệt may Việt Nam, Tạp chí Tài chính, Sô 7 (2), tr 39-40. 102. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh - thiết kế và hiện thực, Nhà xuất bản Lao động - xã hội, Hà Nội. 103. Nguyễn Thanh Huyền và Nguyễn Thu Hoài (2012), Một số vấn đề về mô hình hạch toán chi phí theo hoạt động (ABC) trong kế toán quản trị chi phí, Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2016, từ liên kết: 104. Nguyễn Thị Bình (2018), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Luận án tiến sĩ, Học viện Tài Chính 105. Nguyễn Thị Đức Loan (2017), Vận dụng phương pháp xác định chi phí sản xuất theo mô hình chi phí mục tiêu (target costing) và phương pháp dựa trên hoạt động (activity based costing - ABC) trong các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam, Tạp chí Kế toán kiểm toán, Số 7, tr 31 - 35. 106. Nguyễn Việt Hưng (2016), Những nhân tố cản trở đến vận dụng phương pháp phân bổ chi phí ước tính theo mức độ hoạt động vào các DN Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế TP HCM. 107. Nhà máy Chế biến TACN cao cấp Dabaco (2016), Định mức kỹ thuật sản xuất TACN 108. Nishimura, A. (2002), Asia Economic Growth and Management Accounting, Malaysian Accounting Review, Số 1, Tập 1, tr. 87-101. 109. Oseifuah, E. K. (2014), Activity based costing (ABC) in the public sector: Benefits and challenges, Problems and Perspectives in Management, Số 12(4), tr. 581-588. 110. Otley D.T (1980), The Contingency Theory of Management Achievement and Prognosis’ Accounting, Organisations and Society, Số 5, tr. 413-428. 111. Pierce, B. and Brown, R. (2004), An empirical study of activity-based systems in Ireland, The Irish Accounting Review, Số 11, tr. 33-55. 155 112. Pierce, B. and Brown, R. (2006), Perceived success of costing systems: Activity- based and traditional systems compared, The Journal of Applied Accounting Research, Số 8, tr. 108-160. 113. Pike, R.H., Tayles, M.E. and Mansor. N.N.A. (2011), Activity – based costing user satisfaction and type of system: a research note, The British Review, Số 43, tr. 65-72. 114. Raffish, N. (1991), How much does that product really cost, Management Accounting Research, Số 72, tr. 36-39. 115. Ríos – Manriquez, M. Colomina, C.I.M. and Pastor, M.L.P.V. (2014), Is the activity based costing system a viable instrument for small and medium enterprises? A case of Mexico, Estudio Gerenciales, Số 30, tr. 220-232. 116. Rogers. E.M. (2003), Diffusion of Innovations (5th ed.), Simon and Schuster Press, New York. 117. Roztocki, N. (2010), Activity-based management for electronic commerce: A structured implementation procedure, Journal of theoretical and applied electronic commerce research, Số 5, tr. 1-10. 118. Rundora, R. and Selesho, J. (2014), Determinants of and barriers to the adoption of Activity based costing for manufacturing SMEs in South Africa’s, Emfuleni Municipality, Mediterrancan Journal of Social Sciences, Số 5, tr. 30-37. 118. Rundora, R., Ziemerink, T. and Oberholzer, M. (2013), Activity – based costing in Small manufacturing firms: South African study, Journal of Applied Business Research, Số 29, tr. 485-498. 120. Sabouri, G. (2014), Feasibility study of activity based on costing in production of cement industry, The Business & Management Review, Số 5, tr. 90-98. 121. Salehi, M., Hejazi, R., and Bashiri Manesh, N. (2010), Activity based costing model for cost calculation in gas companies: empirical evidence of Iran, International Review of Accounting, Banking, and Finance, Số 2, tr. 31-43. 122. Sallbring Sebastian and Karl-Emil Levin (2011), 'Implementation of Activity Based Costing-a case study at a make-to-order company', Lund University, Sweden. 123. Shahri, H. and Aghasi, S. (2015), Feasibility of the implementation of activity- based costing (ABC) in operational budgeting of government agencies (case study: office of Behzisty of Isfahan), WALIA journal, Số 31, tr. 94-99. 156 124. Shields, M. D. and Young, S. M. (1989), A behavioral model for implementing cost management systems, Journal of Cost management, Số 3, tr. 17-27. 125. Shields, M.D and McEwen, M.A. (1996), Implementing activity-based costing systems successfully, Journal of Cost Management, Số 9, tr. 15-22. 126. Taba L. M (2009), Measuring the successful implementation of Activity Based Costing (ABC) in the South African post office, University of South Africa 127. Themido, I., Arantes, A., Fernandes, C. and Guedes, A. P. (2000), Logistic costs case study—an ABC approach, Journal of the Operational Research Society, Số 51, tập 10, tr. 1148-1157. 128. Tornberg, K., Jämsen, M. and Paranko, J. (2002), Activity-based costing and process modeling for cost-conscious product design: a case study in a manufacturing company, International Journal of Production Economic, Số 79, tr. 75-82. 129. Trần Ngọc Hùng (2016), Các nhân tố tác động đến vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường ĐH Kinh tế TP HCM 130. Trần Thị Dự (2012), Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường quản trị chi phí trong các DN chế biến thức ăn chăn nuôi, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. 131. Tsai, W. H., Kuo, L., Lin, T. W., Kuo, Y. C.and Shen, Y. S. (2010), Price elasticity of demand and capacity expansion features in an enhanced ABC product-mix decision model, International Journal of Production Research, Số 48, Tập 21, tr. 6387-6416. 132. Turney, P. B. (1991), How activity-based costing helps reduce cost, Journal of Cost Management, Số 4, Tập 4, tr. 29-35. 133. Turney P.B (1996), Activity Based Costing: The Performance Breakthrough, Kogan Page Ltd, London. 134. Turney P.B (2008), Activity-Based Costing: An Emerging Foundation for Performance Management, Cost Technology management, Số 24, Tập 4, tr. 33-43. 135. Turney P.B (2010), Activity-based costing, An emerging foundation for performance management, Cost Management, Số 4,Trang: 33-42. 157 136. Van Nguyen, H., & Brooks, A. (1997), An empirical investigation of adoption issues relating to activity-based costing, Asian Review of Accounting, Số 5, tr.1-18. 137. Varadi, S. S., & Taghavi, A. (2017), Identification and Prioritization of the Factors Affecting the Implementation of Activity-Based Costing with Analytic Hierarchy Process: Qaemshahr Municipality Case Study, Journal of History Culture and Art Research, Số 6(1), Trang: 366 - 377. 138. Velmurugan Manivannan Senthil (2010), The success and failure of activity- based costing systems, Journal of Performance Management, Số 23(2), tr. 3-33. 139. Wang, P., Du, F., Lei, D. and Lin, T. W. (2010), The choice of cost drivers in activity-based costing: Application at a Chinese oil well cementing company, International Journal of Management, Số 27, Tập 2, tr. 367-373. 140. Weygandt, J. J., Kimmel, P. D. and Kieso, D. E. (2009), Managerial accounting: tools for business decision making (5th ed.), John Wiley & Sons, US. 141. Yapa, P., & Kongchan, P. (2012), Factors influencing the implementation of activity-based costing in Thailand: acase study of a Thai telecommunications company, Accounting and Finance Association of Australia and New Zealand (AFAANZ), tr. 1-24. 158 PHỤ LỤC 159 PHỤ LỤC 1A PHIẾU KHẢO SÁT THĂM DÒ Ý KIẾN VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ KHẢ NĂNG VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI PHÍ THEO HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC DNSX THỨC ĂN CHĂN NUÔI NỘI ĐỊA Tôi là Đàm Phương Lan - nghiên cứu sinh của trường ĐH Kinh tế quốc dân, hiện nay tôi đang nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí theo mức độ hoạt động trong các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa”. Để hoàn thành nghiên cứu này, tôi rất mong nhận được sự hợp tác, hỗ trợ từ Ông/Bà. Mục đích của phiếu này là nhằm đánh giá thực trạng hệ thống kế toán chi phí và các điều kiện cần thiết cho việc vận dụng phương pháp kế toán chi phí mới (kế toán chi phí theo mức độ hoạt động – ABC) tại các doanh nghiệp sản cuất thức ăn chăn nuôi nội địa. Kết quả của việc khảo sát được sử dụng cho công tác nghiên cứu khoa học, thông tin cá nhân sẽ được giữ bí mật. Trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ từ Ông/Bà PHẦN A. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên doanh nghiệp:.......................................................................................................... 2. Địa chỉ:............................................................................................................................ 3. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết loại hình của doanh nghiệp:  Công ty TNHH  Công ty tư nhân  Công ty cổ phần  DN Nhà nước  Khác (xin ghi rõ) 4. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết số lượng nhân viên trong doanh nghiệp:  Dưới 10 người  Từ 11 – 200 người  Từ 201 – 300 người  Trên 300 người 5. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết, doanh thu trung bình hàng năm của DN (trong giai đoạn 2013 – 2015)  Dưới 10 tỷ đồng  Từ 10 đến 20 tỷ đồng  Từ 20 đến 100 tỷ đồng  Trên 100 tỷ đồng 6. Bộ máy quản lý trong DN được tổ chức theo mô hình nào:  Trực tuyến chức năng  Phân tán  Kết hợp trực tuyến chức năng và phân tán PHẦN B. THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN (Dành riêng cho KTT, KTTH hoặc KTCP) 7. Doanh nghiệp Ông/Bà tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình:  Tập trung  Phân tán 160  Kết hợp 8. Hình thức sổ kế toán hiện nay doanh nghiệp Ông/Bà đang sử dụng:  Nhật ký chung  Nhật ký chứng từ  Chứng từ ghi sổ  Nhật ký sổ cái 9. Phương pháp kế toán hàng tồn kho hiện nay tại doanh nghiệp:  Kê khai thường xuyên  Kiểm kê định kỳ 10. Doanh nghiệp Ông/Bà phân loại chi phí theo tiêu thức nào? (có thể hơn 1 lựa chọn)  Theo nội dung kinh tế  Chức năng hoạt động  Mối quan hệ với khối lượng  Mức độ kiểm soát chi phí  Khác.. 11. Đối tượng tập hợp chi phí trong doanh nghiệp:  Phân xưởng  Loại sản phẩm, sản phẩm  Mẻ sản xuất  Khác 12. DN Ông/Bà có tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang không? Nếu có, phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:  CP trực tiếp  Khối lượng hoàn thành tương đương  Khác..  Không đánh giá 13. Phương pháp tính giá thành sản phẩm mà DN Ông/Bà đang áp dụng:  Phương pháp hệ số  Phương pháp tỷ lệ  Phương pháp giản đơn  Phương pháp định mức 14. Ước tính tỷ lệ các CP gián tiếp (gồm cả CP sx chung, CP bán hàng, CP quản lý DN) trong tổng CP tại DN Ông/Bà trong giai đoạn gần đây:  nhỏ hơn 10%  10% - 30%  30% - 50%  trên 50% 15. Hiện nay, DN Ông/Bà đang sử dụng tiêu thức nào để phân bổ CPSX chung:  CP NVL trực tiếp  CP trực tiếp  CP nhân công trực tiếp  Khối lượng sản phẩm  Khác 16. Đối với các CP ngoài sản xuất, DN Ông/Bà phân bổ cho đối tượng tính giá theo tiêu thức:  Khối lượng sản phẩm  Bình quân loại sản phẩm  Thị trường tiêu thụ  Doanh thu tiêu thụ  Khác 17. Xu hướng đối với tỷ trọng các khoản chi phí gián tiếp ngoài sản xuất (như CP bán hàng) trong những năm gần đây và tương lai, theo Ông/Bà là:  Ngày càng tăng  Ngày càng giảm  Ổn định, không thay đổi 18. DN Ông/Bà có phân tích các chi phí hỗn hợp không? Nếu có phương pháp phân tích được sử dụng là: . 161 19. Xác định tầm quan trọng của các mục tiêu sau trong việc phân bổ CP gián tiếp, Ông/Bà hãy thể hiện quan điểm của mình bằng cách tích phần lựa chọn vào các ô tương ứng đánh giá theo thang điểm từ 1 (hoàn toàn không quan trọng) đến 5 (rất quan trọng) Hoàn toàn không Rất quan quan trọng 1 2 3 4 trọng 5 Mục tiêu Mức độ giá trị 1 2 3 4 5 - Kiểm soát giá thành - Tính giá sản phẩm dịch vụ - Phục vụ báo cáo ngoài - Lập kế hoạch sản xuất - Đánh giá bộ phận - Đánh giá hiệu quả quản lý - Kiểm soát tỷ lệ CP 20. DN Ông/Bà có xây dựng định mức CP không?  Có  Không 21. DN Ông/Bà có lập các báo cáo chi phí không? Nếu có, báo cáo CP được trình bày theo:  Khoản mục/yếu tố chi phí  Phạm vi chi phí  Mối quan hệ với khối lượng SP  Khác  Không lập 22. Mức độ chi tiết của báo cáo chi phí mà doanh nghiệp Ông/Bà lập:  Loại sản phẩm  Khác hàng  Thị trường  Khác 23. Hiện nay DN Ông/Bà đang áp dụng hệ thống phương pháp kế toán quản trị CP nào?  CP tiêu chuẩn  CP theo công việc, quá trình  Phương pháp CP mục tiêu  Theo mức độ hoạt động (ABC)  Phương pháp khác (ghi rõ) .. PHẦN C. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ABC Kế toán CP theo mức độ hoạt động (ABC) là một kỹ thuật xác định CP của các hoạt động cụ thể dựa trên việc tiêu hao các nguồn lực. Sự cộng dồn CP của mỗi hoạt động được bắt nguồn từ các SP, dịch vụ cần thiết sử dụng các hoạt động đó. Bằng cách này, ABC xác định được mối quan hệ nhân quả của các tiêu thức phân bổ CP với các hoạt động. 24. ABC là một hệ thống kế toán chi phí hiện đại, đã được nghiên cứu, khẳng định và áp dụng ở những nước phát triển. Ông/Bà có thể cho biết mức độ hiểu biết về hệ thống phương pháp kế toán này và nhu cầu nghiên cứu, áp dụng tại đơn vị bằng cách tích vào ô thích hợp 162 Ý kiến Ghi chú 24.1. Không biết và không có nhu cầu áp dụng 24.2. Chưa tìm hiểu nhưng sẽ nghiên cứu (*) tiếp tục câu 25 24.3. Đã nghiên cứu nhưng không muốn áp dụng (*) tiếp tục câu 25 24.4. Biết phương pháp nhưng chưa có kế hoạch thay đổi (*) tiếp tục câu 25 24.5. Hiểu phương pháp và có nhu cầu nghiên cứu vận dụng (*) tiếp tục câu 25 24.6. Hiểu phương pháp và đang vận dụng (*) tiếp tục câu 25 25. Nếu được tư vấn, giới thiệu phương pháp kế toán ABC, các câu sau có liên quan đến sự hỗ trợ của quản lý cấp cao đối với hệ thống kế toán trong doanh nghiệp, Ông/Bà hãy thể hiện quan điểm của mình bằng việc sử dụng thang điểm sau Hoàn toàn không Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 đồng ý 5 Mức độ giá trị 1 2 3 4 5 25.1. Luôn quan tâm đến việc giới thiệu kỹ thuật mới 25.2. Sẵn sàng cung cấp đầy đủ nguồn lực hỗ trợ trong quá trình thực hiện 25.3. Sẵn sàng tận dụng cơ hội khi có đề xuất thử nghiệm kỹ thuật mới 25.4. Cam kết gắn chặt mục tiêu của hệ thống kế toán ABC với chiến lược kinh doanh 25.5. Đảm bảo sử dụng quyền lực trong việc thiết lập quyền sở hữu thông tin kế toán ABC 25.6. Sẵn sàng đào tạo đội ngũ thiết kế và vận dụng phương pháp kế toán ABC; cam kết sử dụng hệ thống thông tin từ kế toán ABC trong việc đánh giá hiệu suất 26. Nghiên cứu các điều kiện kỹ thuật về việc nhận diện các hoạt động để có thể vận dụng phương pháp ABC, các nhận định sau về quy trình sản xuất kinh doanh của DN, Ông/Bà hãy cho biết ý kiến qua các thang điểm từ 1 đến 5: (1) hoàn toàn không đồng ý; (5) hoàn toàn đồng ý; khả năng ứng với các mức độ khác nhau, xin chọn các ô (2) (3) (4) tương ứng Hoàn toàn không Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 đồng ý 5 Mức độ giá trị 1 2 3 4 5 26.1. Các hoạt động có thể được xác định và phân chia 163 rõ ràng theo từng công đoạn của quy trình sản xuất 26.2. Có thể được nhận diện và tổng hợp các hoạt động thành từng nhóm theo tính chất hoạt động 26.3. Có thể nhận diện và xác định rõ ràng các chi phí có liên quan đến từng hoạt động của quá trình sản xuất 25.4. Trong quá trình SXKD, có thể xác lập các trung tâm hoạt động riêng biệt 27. Nghiên cứu các điều kiện kỹ thuật về việc lựa chọn các tiêu thức phân bổ để có thể vận dụng phương pháp ABC, Ông/Bà hãy cho biết ý kiến qua các thang điểm từ 1 đến 5: (1) hoàn toàn không đồng ý; (5) hoàn toàn đồng ý; khả năng ứng với các mức độ khác nhau, xin chọn các ô (2) (3) (4) tương ứng Mức độ giá trị 1 2 3 4 5 27.1. Có thể xác định nhiều tiêu thức phân bổ có liên quan đến từng hoạt động 27.2. Có thể xác định các cơ sở (tiêu thức chung) có liên quan đến từng nhóm hoạt động để phân bổ chi phí cho từng nhóm 27.3. Với mỗi hoạt động, có thể xác định rõ ràng nguồn phát sinh chi phí 27.4. Có thể xác định tiêu thức phân bổ CP rõ ràng cho từng nhóm SP, từng SP 28. Các câu sau có liên quan đến mức độ cạnh tranh mà doanh nghiệp phải đối mặt. Ông/Bà vui lòng cho biết ý kiến bằng việc sử dụng thang điểm từ 1 đến 5: (1) hoàn toàn không đồng ý; (5) hoàn toàn đồng ý; khả năng ứng với các mức độ khác nhau, xin chọn các ô (2) (3) (4) tương ứng Yếu tố Mức độ giá trị 1 2 3 4 5 28.1. Có sự khác biệt lớn về doanh thu tiêu thụ giữa các sản phẩm khác nhau trong DN 28.2. DN phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ trong thị trường toàn cầu 28.3. Trong khoảng 5 năm qua, mức độ cạnh tranh của sản phẩm trong DN tăng đáng kể 28.4. Mức độ cạnh tranh của các sản phẩm chính của DN trên thị trường rất cao 28.5. Cạnh tranh về giá giữa các DN trong ngành rất lớn 164 29. Xác định tầm quan trọng của các thông tin chi phí trong việc ra quyết định, Ông/Bà hãy thể hiện quan điểm của mình đối với các phát biểu sau đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 5: (1) hoàn toàn không đồng ý; (5) hoàn toàn đồng ý; khả năng ứng với các mức độ khác nhau, xin chọn các ô (2) (3) (4) tương ứng Mức độ giá trị 1 2 3 4 5 29.1. Các thông tin chi phí là yếu tố quan trọng khi đưa ra các quyết định có liên quan đến giá sản phẩm 29.2. Các thông tin chi phí là yếu tố quan trọng đối với các quyết định thiết kế SP 29.3. Các thông tin chi phí là yếu tố quan trọng đối với các quyết định về SP mới 29.4. Các thông tin chi phí là yếu tố quan trọng trong phân tích khả năng sinh lời của khách hàng 29.5 Các thông tin chi phí là yếu tố quan trọng trong các quyết định thâm nhập thị trường 29.6. Thông tin chi phí phải có độ tin cậy cao phục vụ mục đích cạnh tranh 29.7. Thông tin chi phí có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu chi phí 30. Để đánh giá về việc vận dụng phương pháp kế toán ABC, Ông/Bà hãy thể hiện quan điểm của mình đối với các phát biểu sau đánh giá theo thang điểm từ 1 đến 5: (1) hoàn toàn không đồng ý; (5) hoàn toàn đồng ý; khả năng ứng với các mức độ khác nhau, xin chọn các ô (2) (3) (4) tương ứng Mức độ giá trị 1 2 3 4 5 30.1. Phương pháp kế toán ABC cung cấp thông tin chi phí chính xác 30.2. Các nhà quản lý đánh giá cao về hiệu quả thông tin từ kế toán ABC 30.3. Các điều kiện kỹ thuật, tổ chức và môi trườn được đánh giá là thuận lợi cho việc vận dụng kế toán ABC Chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Quý Ông/Bà. Kính chúc Quý Ông/Bà sức khỏe, Hạnh phúc và thành công. Trong trường hợp Ông/Bà muốn nhận kết quả từ nghiên cứu, xin vui lòng để lại thông tin tại đây hoặc gửi thông tin qua email: Landamphuong@tueba.edu.vn 165 DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ GỬI PHIẾU KHẢO SÁT STT TÊN ĐƠN VỊ ĐỊA CHỈ QUY MÔ Quy mô lớn Quy mô V&N 1 NM SX thức ăn chăn nuôi CNC (CTCP tập đoàn Minh Tâm) Bắc Ninh x 2 Công ty CP Thức ăn chăn nuôi Đất Việt (ĐAVINA) Bắc Giang x 3 Công ty TNHH Dinh dưỡng Việt Tín Hà Nội x 4 NM chế biến TACN cao cấp DABACO (Tập đoàn Dabaco) Bắc Ninh x 5 Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi cao cấp TOPFEEDS (Tập đoàn Dabaco) Bắc Ninh x 6 Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi DABACO Hoàn Sơn (Tập đoàn Dabaco) Bắc Ninh x 7 Công ty cổ phần TĂCN Trung ương Hà Nội x 8 NM thức ăn chăn nuôi cao cấp Hope Star (Công ty TNHH Ngôi sao hy vọng) Thái nguyên x 9 NM SX thức ăn chăn nuôi Vinafeed Đồng Nai (tập đoàn TACN Vina) Đồng Nai x 10 NM SX thức ăn chăn nuôi Vinafeed Hải Dương (tập đoàn TACN Vina) Hải Dương x 11 NM thức ăn chăn nuôi cao cấp Tân Phương Đông x 12 XN chăn nuôi & thức ăn gia súc An Khánh Hà Nội 13 Công ty CP Dinh dưỡng Hồng Hà Hà Nam x 14 Công ty CP dịch vụ, thương mại, sản xuất Hoàng Gia Việt Hải Dương x 15 Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thiên Lộc (Tổng công ty khoáng sản & thương mại Hà Tĩnh) Hà Tĩnh x 16 Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Đại Minh Thái Nguyên x 17 Công ty cổ phần Nam Việt Thái Nguyên x 18 Công ty CP Lương thực Hà Bắc Bắc Giang 19 Công ty TNHH TACN Thái Dương Bình Dương x 166 20 Công ty TNHH Vimark Bắc Giang x 21 Công ty TNHH Hải Thăng Bắc Ninh x 22 Công ty TNHH Thiên Tôn Hải Dương x 23 Công ty TNHH Ngôi Sao Thành Đông Hải Dương x 24 Công tyTNHH Thành Công Hải Dương x 25 Công Ty TNHH SX & KD TACN Phú Thái Hải Dương x 26 Công ty CP Ngọc Việt Hà Nội x 27 Cty TNHH Hải Nguyên Hà Nội x 28 Công ty TNHH Giang Hồng Hà Nam x 29 Nhà máy chế biến TACN và thuỷ sản Thăng Long Hưng Yên x 30 Công ty TNHH Phú Hà Thái Thái Bình x 31 Công ty TNHH sản xuất TĂCN Việt Trung Hải Dương x 32 Công ty CP Dinh dưỡng Thịnh Phát Hà Nam x 33 Công ty CP Dinh dưỡng Việt Nam Hà Nội x 34 Công Ty Cổ Phần SX Thức Ăn Gia Súc Và Thương Mại Việt Phương TP Hồ Chí Minh x 35 Công ty TNHH TACN Kiên Hà Hưng Yên x 36 CT CP TACN Hải Hậu Nam Định x 37 Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Nam Hoa Thái Nguyên x 38 Công ty CP nông sản Phú Gia Thanh Hóa x 39 Công Ty TNHH Phương Anh Thái Nguyên x 40 Công Ty TNHH Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi Đại Hưng TP Hồ Chí Minh x 41 Công ty TNHH SX & TM Hoàng Long Bình Dương x 42 Công ty CP Dinh Dưỡng Việt Tín Hà Nội x 43 DN tư nhân Đại Dương Hà Nam x 44 Công Ty TNHH Minh Hiếu Hưng Yên x 45 HTX CB TACN Bình Minh Tiền Giang x 46 Công ty TNHH SX & TM Hà An Bình Dương x 47 Công ty CP Thiên Hợp Hà Nội x 48 Công Ty TNHH Tuấn Minh Hòa Bình x 49 Công ty CP Phát triển công nghệ nông thôn Hưng Yên x 167 50 Công ty TNHH Nam Dũng Hà Nội x 51 Nhà máy TACN Tân Phương Đông Hà Nội x 52 Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Chăn nuôi Hà Thành Hà Nội x 53 Công Ty TNHH Một Thành Viên Thức Ăn Chăn Nuôi Khatoco Khánh Hòa x 54 Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Phú Sỹ Hưng Yên x 55 Công ty Cổ phần Hùng Dũng Cường Vĩnh Phúc x 56 Công ty CP TACN Tiền Trung Hải Dương x 57 Công ty TNHH Liên kết đầu tư LIVABIN Hải Dương x 58 Công ty CP TACN Tân Phát Hà Nam x 59 Công ty TNHH TM & SX Liên Việt Hà Nội x 60 Công ty TNHH Phú Gia Hải Dương x 61 Công ty TNHH Việt Phương Hà Nam x 62 Công ty tư nhân Đại Dương Hà Nam x 63 Công ty Thịnh Đức Bắc Giang x 64 Công ty CP PTCN Hoàng Linh Hà Nội x 65 Công ty CP Hoa mai Vàng Hà Nội x 66 Công ty TNHH Nam Dũng Hưng Yên x 168 PHỤ LỤC 2.1 Tóm tắt các giai đoạn phát triển của hệ thống kế toán CP Giai đoạn I Yếu Giai đoạn II Hướng về BC tài chính Giai đoạn III Chuyên biệt hóa Giai đoạn IV Hợp nhất Chất lượng thông tin  Nhiều lỗi  Nhiều mâu thuẫn  Ít điểm mới  Phù hợp với chuẩn mực kiểm toán  Cơ sở dữ liệu được chia sẻ  Duy trì hệ thống riêng  Có sự liên kết đầy đủ về cơ sở dữ liệu và hệ thống Báo cáo tài chính  Chưa đầy đủ  Thiết kế theo yêu cầu của BC tài chính  Tương tự như giai đoạn II  Phục vụ cho hệ thống báo cáo tài chính Xác định CP cho SP, khách hàng  Chưa đầy đủ  CP sản phẩm bị bóp méo  Chưa ước tính được CP cho các hoạt động để tính LN  Xác định CP cho từng họat động, từng quá trình KD.  Phát triển là một hệ thống riêng, độc lập  Xác định CP cho từng hoạt động, quá trình.  Có sự hợp nhất với hệ thống quản lý Phục vụ mục đích quản lý và kiểm soát chiến lược  Chưa đầy đủ  Thông tin không chi tiết, không kịp thời  Không đủ hữu ích cho các quyết định quản lý  Thông tin tài chính và phi tài chính nhằm kiểm soát.  Thông tin từ các hệ thống đánh hiệu quả giá độc lập  Thông tin tài chính và phi tài chính nhằm kiểm soát hiệu quả.  Hợp nhất hệ thống điều hành và đánh giá kết quả chiến lược. Nguồn: (Kaplan và Cooper, 1998), trang 12 169 PHỤ LỤC 2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vận dụng kế toán ABC (được công bố trong các nghiên cứu từ 1987 đến 2013) Nhân tố Tổ chức Kỹ thuật Môi trường Tác giả Quy mô đơn vị Sự đổi mới Hỗ trợ quản lý hàng đầu Hỗ trợ từ nhà quản lý nội bộ Tỷ lệ CPSXC và cấu trúc CP Tầm quan trọng của thông tin CP Sự đa dạng, phức tạp của quy trình Cường độ cạnh tranh Johnson and Kaplan (1987)    Cooper (1988)      Drury (1989)   Cooper & Kaplan (1991)      Parker & Lettes (1991)  Estrin và cộng sự (1994)   Backer (1994)   Jenkinson & Hui (1994)   Anderson (1995)    170 Sheild (1995)   Innes & Mitchell (1995)   Premkumar & Potter (1995)   Prescott & Conger (1995)    Chung và cộng sự (1997)    Van Nguyen & Broooks (1997)    Bjornenak (1997)    Krumwiede & Roth (1997)   Booth & Giacobbe (1998)    Cooper & Kaplan (1998)      Anderson & Young (1999)  Innes và cộng sự (2000)   Chen và cộng sự (2001)     Chongruksut (2002)    Brown và cộng sự (2004)      171 Baird và cộng sự (2004)    Chongruksut & Brooks (2005)       Drury & Tayles (2005)   Ruhanita (2006)    Al_Omiri & Drury (2007)     Liu (2007)   Askanany & Smith (2008)  Pavlatos & Paggios (2009)  Askanany và cộng sự (2010)  Zang & Isa (2010)   Byrne (2011)   Ol-Omiri (2011)   Aldukhil (2012)    Ismait và cộng sự (2013)  Nguồn: Trích từ Adoption factors for the implementation of Activity Based Costing systems (Elagili, 2015) 172 PHỤ LỤC 4.1 KẾT QUẢ KHẢO SÁT 1. Thống kê mẫu khảo sát Số lượng DN Số lượng phiếu DN nhận phiếu DN trả lời Số phiếu gửi Số phiếu KS nhận về Số phiếu KS đạt YC DN nhỏ và vừa 53 40 180 138 135 + Quản lý các cấp 54 36 36 + KTT, TP Kế toán 48 32 32 + Kế toán CP, Kế toán tổng hợp 78 70 67 DN lớn 13 12 36 26 23 + Quản lý các cấp 15 9 7 + KTT, TP Kế toán 9 6 6 + Kế toán CP, Kế toán tổng hợp 12 11 10 Tổng 66 52 216 164 158 Vị trí công tác của đối tượng tham gia khảo sát Vị trí hiện tại Frequenc y Percent Valid Percent Cumulative Percent QL cấp cao (TGĐ, PTGĐ, GĐ, PGĐ) 12 7.6 7.6 7.6 QL bậc trung (Trưởng, Phó phòng...) 31 19.6 19.6 27.2 Kế toán trưởng, Phụ trách kế toán 38 24.1 24.1 51.3 Kế toán CP, kế toán viên tổng hợp 77 48.7 48.7 100.0 Total 158 100.0 100.0 Kinh nghiệm công tác ở vị trí hiện tại Kinh nghiệm ở vị trí hiện tại Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent < 5 năm 26 16.5 16.5 16.5 5 - 10 năm 77 48.7 48.7 65.2 11 - 20 năm 53 33.5 33.5 98.7 > 20 năm 2 1.3 1.3 100.0 Total 158 100.0 100.0 173 PHỤ LỤC 4.2 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO Nhân tố “Hoạt động và tiêu thức phân bổ CP” Cronbach's Alpha Số quan sát .833 8 Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến HD1 26.646 11.682 .609 .807 HD2 26.665 12.173 .615 .807 HD3 26.633 12.068 .595 .809 HD4 26.608 11.628 .631 .804 HD5 26.570 11.966 .617 .806 HD6 27.038 14.050 .212 .855 HD7 26.639 12.436 .591 .811 HD8 26.658 11.831 .625 .805 Nhân tố “Hoạt động và tiêu thức phân bổ CP” (sau khi loại HD6) Cronbach's Alpha Số quan sát .855 7 Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến HD1 23.190 10.257 .625 .834 HD2 23.209 10.740 .629 .833 HD3 23.177 10.605 .616 .834 HD4 23.152 10.244 .638 .831 HD5 23.114 10.560 .626 .833 HD7 23.184 11.043 .590 .838 HD8 23.203 10.557 .604 .836 Nhân tố “Hỗ trợ từ QLCC” Cronbach's Alpha Số quan sát .820 6 Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến 174 QLCC1 19.089 7.444 .572 .795 QLCC2 19.114 7.121 .601 .789 QLCC3 19.108 7.345 .589 .791 QLCC4 19.076 7.574 .542 .801 QLCC5 19.234 6.881 .615 .786 QLCC6 19.253 7.400 .597 .790 Nhân tố “Cạnh tranh” Cronbach's Alpha Số quan sát .842 5 Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến CT1 15.392 5.361 .618 .815 CT2 15.399 5.630 .602 .820 CT3 15.424 5.150 .653 .806 CT4 15.405 5.032 .672 .801 CT5 15.266 4.923 .683 .797 Nhân tố “Tầm quan trọng của thông tin CP” Cronbach's Alpha Số quan sát .882 7 Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến TTCP1 21.557 9.739 .675 .864 TTCP2 21.633 9.852 .593 .874 TTCP3 21.652 9.184 .722 .858 TTCP4 21.709 9.558 .649 .867 TTCP5 21.684 9.619 .624 .870 TTCP6 21.620 9.677 .729 .858 TTCP7 21.665 9.307 .699 .861 175 Nhân tố “Vận dụng phương pháp kế toán ABC” Cronbach's Alpha Số quan sát .753 3 Biến quan sát TB thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến VD1 7.41 2.397 .567 .685 VD2 7.31 2.266 .574 .678 VD3 7.37 2.234 .602 .645 176 TỔNG HỢP ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO Reliability Statistics Cronbach's Alpha Số quan sát .888 28 Item-Total Statistics TB thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến HD1 101.684 95.415 .521 .883 HD2 101.703 97.013 .488 .884 HD3 101.671 96.668 .483 .884 HD4 101.646 96.523 .453 .884 HD5 101.608 95.858 .541 .882 HD7 101.677 96.347 .568 .882 HD8 101.696 96.952 .448 .884 QLCC1 101.646 97.606 .431 .885 QLCC2 101.671 97.674 .388 .886 QLCC3 101.665 97.192 .454 .884 QLCC4 101.633 98.132 .397 .885 QLCC5 101.791 97.797 .354 .887 QLCC6 101.810 98.155 .397 .885 CT1 101.703 98.376 .378 .886 CT2 101.709 98.590 .406 .885 CT3 101.734 97.942 .390 .886 CT4 101.715 96.613 .471 .884 CT5 101.576 98.080 .357 .886 TTCP1 101.835 99.094 .370 .886 TTCP2 101.911 99.342 .326 .887 TTCP3 101.930 99.072 .323 .887 TTCP4 101.987 96.650 .520 .883 TTCP5 101.962 99.209 .321 .887 TTCP6 101.899 98.830 .411 .885 TTCP7 101.943 98.462 .372 .886 VD1 101.899 93.162 .625 .880 VD2 101.797 94.086 .533 .882 VD3 101.854 92.647 .627 .880 177 PHỤ LỤC 4.3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ  Phân tích nhân tố khám phá lần 1 Kiểm định KMO và Bartlett's Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .803 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1902.500 df 300 Sig. .000 Bảng tổng phương sai được giải thích Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 6.049 24.196 24.196 6.049 24.196 24.196 4.242 16.969 16.969 2 3.742 14.970 39.166 3.742 14.970 39.166 3.624 14.494 31.463 3 2.741 10.964 50.130 2.741 10.964 50.130 3.317 13.269 44.732 4 2.171 8.684 58.815 2.171 8.684 58.815 3.174 12.697 57.429 5 1.081 4.325 63.139 1.081 4.325 63.139 1.428 5.710 63.139 6 .966 3.863 67.002 7 .858 3.434 70.436 8 .699 2.796 73.232 9 .672 2.690 75.922 10 .601 2.402 78.324 11 .579 2.318 80.642 12 .568 2.271 82.913 13 .497 1.989 84.902 14 .466 1.865 86.767 15 .446 1.786 88.552 16 .440 1.760 90.313 17 .403 1.611 91.924 18 .368 1.473 93.397 19 .327 1.306 94.703 20 .290 1.158 95.861 21 .247 .988 96.849 22 .226 .906 97.755 23 .207 .830 98.584 24 .194 .777 99.362 25 .160 .638 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 178 MA TRẬN XOAY (Rotated Component Matrixa) Component 1 2 3 4 5 TTCP3 .821 TTCP6 .815 TTCP7 .789 TTCP1 .780 TTCP5 .727 TTCP4 .706 TTCP2 .664 KT4 .774 KT2 .721 KT1 .710 KT3 .701 KT8 .687 KT5 .659 KT7 .543 QLCC5 .753 QLCC6 .753 QLCC4 .720 QLCC2 .706 QLCC3 .580 .526 CT3 .799 CT5 .789 CT1 .758 CT4 .755 CT2 .733 QLCC1 .530 .574 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. 179  Phân tích nhân tố khám phá lần 2 Kiểm định KMO và Bartlett's Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .811 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1667.623 df 253 Sig. .000 Bảng tổng phương sai được giải thích Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.605 24.369 24.369 5.605 24.369 24.369 4.205 18.283 18.283 2 3.734 16.233 40.602 3.734 16.233 40.602 3.251 14.135 32.418 3 2.671 11.613 52.215 2.671 11.613 52.215 3.160 13.741 46.159 4 1.808 7.859 60.074 1.808 7.859 60.074 2.952 12.837 58.996 5 1.024 4.454 64.528 1.024 4.454 64.528 1.273 5.533 64.528 6 .844 3.670 68.198 7 .738 3.209 71.407 8 .664 2.887 74.294 9 .628 2.731 77.025 10 .597 2.596 79.621 11 .554 2.410 82.030 12 .498 2.164 84.194 13 .482 2.096 86.290 14 .458 1.991 88.281 15 .437 1.901 90.181 16 .399 1.736 91.917 17 .363 1.578 93.495 18 .322 1.400 94.896 19 .286 1.242 96.138 20 .271 1.178 97.315 21 .227 .988 98.303 22 .210 .913 99.215 23 .180 .785 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 180 MA TRẬN XOAY (Rotated Component Matrixa) Component 1 2 3 4 5 TTCP3 .815 TTCP6 .815 TTCP7 .795 TTCP1 .768 TTCP4 .728 TTCP5 .721 TTCP2 .677 KT4 .792 KT3 .787 KT1 .751 KT2 .699 KT5 .549 CT5 .807 CT3 .786 CT4 .776 CT1 .745 CT2 .742 QLCC5 .778 QLCC2 .769 QLCC4 .747 QLCC6 .717 KT7 KT8 .532 .589 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. 181  Phân tích nhân tố khám phá lần 3 KIỂM ĐỊNH KMO and Bartlett's Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .806 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1538.264 df 210 Sig. .000 Bảng tổng phương sai được giải thích Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 4.991 23.766 23.766 4.991 23.766 23.766 4.183 19.917 19.917 2 3.568 16.992 40.758 3.568 16.992 40.758 3.164 15.065 34.983 3 2.694 12.827 53.585 2.694 12.827 53.585 2.979 14.187 49.170 4 1.994 9.497 63.082 1.994 9.497 63.082 2.922 13.912 63.082 5 .878 4.179 67.261 6 .792 3.770 71.031 7 .680 3.236 74.268 8 .598 2.849 77.117 9 .578 2.751 79.868 10 .538 2.561 82.429 11 .505 2.406 84.835 12 .432 2.057 86.893 13 .416 1.982 88.874 14 .369 1.755 90.629 15 .358 1.703 92.333 16 .329 1.568 93.901 17 .307 1.460 95.361 18 .291 1.384 96.745 19 .273 1.299 98.044 20 .236 1.123 99.168 21 .175 .832 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. 182 MA TRẬN XOAY (Rotated Component Matrixa) Component 1 2 3 4 TTCP3 .818 TTCP6 .814 TTCP7 .794 TTCP1 .765 TTCP4 .736 TTCP5 .717 TTCP2 .682 CT5 .813 CT3 .782 CT4 .781 CT1 .752 CT2 .736 QLCC5 .850 QLCC4 .838 QLCC2 .834 QLCC6 .793 HD4 .784 HD1 .766 HD3 .736 HD2 .736 HD5 .664 183 PHỤ LỤC 4.4 BẢNG KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA (sau khi loại các biến) Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tống Cronbach’s Alpha nếu loại biến Thang đo “Hoạt động và tiêu thức phân bổ CP”, Alpha = .820 HD1 15.50 5.067 .661 .770 HD2 15.52 5.614 .601 .788 HD3 15.49 5.411 .624 .781 HD4 15.46 5.244 .613 .785 HD5 15.42 5.583 .564 .798 Thang đo “Sự hỗ trợ từ quản lý cấp cao”, Alpha = .862 QLCC2 11.114 3.821 .718 .820 QLCC4 11.120 3.928 .716 .821 QLCC5 11.120 4.017 .727 .817 QLCC6 11.209 4.179 .676 .837 Thang đo “Cạnh tranh”, Alpha = .842 CT1 15.373 5.407 .626 .816 CT2 15.386 5.729 .600 .823 CT3 15.411 5.237 .653 .808 CT4 15.392 5.119 .672 .803 CT5 15.272 4.951 .689 .798 Thang đo “Tầm quan trọng của thông tin CP”, Alpha = .882 TTCP1 21.557 9.739 .675 .864 TTCP2 21.633 9.852 .593 .874 TTCP3 21.652 9.184 .722 .858 TTCP4 21.709 9.558 .649 .867 TTCP5 21.684 9.619 .624 .870 TTCP6 21.620 9.677 .729 .858 TTCP7 21.665 9.307 .699 .861 Thang đo “Vận dụng phương pháp kế toán ABC”, Alpha = .753 VD1 7.41 2.397 .567 .685 VD2 7.31 2.266 .574 .678 VD3 7.37 2.234 .602 .645 184 Reliability Statistics Cronbach's Alpha Số quan sát .871 24 Item-Total Statistics TB thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến HD1 86.241 70.604 .525 .863 HD2 86.259 72.193 .474 .865 HD3 86.228 71.897 .469 .865 HD4 86.203 71.882 .431 .866 HD5 86.165 71.412 .510 .864 QLCC2 86.228 73.349 .328 .869 QLCC4 86.190 73.620 .343 .868 QLCC5 86.348 73.591 .346 .871 QLCC6 86.367 73.635 .343 .868 CT1 86.259 72.818 .412 .867 CT2 86.266 73.203 .425 .866 CT3 86.291 72.424 .423 .866 CT4 86.272 71.524 .485 .864 CT5 86.133 72.893 .360 .868 TTCP1 86.392 73.527 .400 .867 TTCP2 86.468 73.843 .344 .868 TTCP3 86.487 73.513 .348 .868 TTCP4 86.544 71.855 .509 .864 TTCP5 86.519 73.551 .353 .868 TTCP6 86.456 73.371 .435 .866 TTCP7 86.500 73.156 .383 .867 VD1 86.456 68.568 .636 .859 VD2 86.354 68.905 .575 .861 VD3 86.411 68.205 .632 .859 185 PHỤ LỤC 4.5 KIỂM ĐỊNH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY Correlations Vận dụng Chiphi canhtranh hoatdong quanlyCC Vận dụng Pearson Correlation 1 .332** .702** .502** .381** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 N 158 158 158 158 158 Chiphi Pearson Correlation .332** 1 .054 .239** .059 Sig. (2-tailed) .000 .499 .003 .458 N 158 158 158 158 158 canhtranh Pearson Correlation .702** .054 1 .265** .121 Sig. (2-tailed) .000 .499 .001 .129 N 158 158 158 158 158 hoatdong Pearson Correlation .502** .239** .265** 1 .265** Sig. (2-tailed) .000 .003 .001 .001 N 158 158 158 158 158 quanlyCC Pearson Correlation .381** .059 .121 .265** 1 Sig. (2-tailed) .000 .458 .129 .001 N 158 158 158 158 158 186 Phân tích hồi quy Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .837a .701 .693 .39607 a. Predictors: (Constant), quanlyCC, Chiphi, canhtranh, hoatdong b. Dependent Variable: Vận dụng ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 56.298 4 14.074 89.721 .000b Residual 24.001 153 .157 Total 80.299 157 a. Dependent Variable: Vận dụng b. Predictors: (Constant), quanlyCC, Chiphi, canhtranh, hoatdong Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -2.474 .347 -7.122 .000 Chiphi .324 .064 .231 5.085 .000 .943 1.061 canhtranh .762 .058 .601 13.096 .000 .927 1.079 hoatdong .284 .061 .225 4.642 .000 .830 1.205 quanlyCC .258 .050 .235 5.111 .000 .927 1.079 a. Dependent Variable: Vận dụng 187 PHỤ LỤC 5.1 TIÊU THỨC PHÂN BỔ VÀ TỶ LỆ PHÂN BỔ CP – HOẠT ĐỘNG NGUỒN HOẠT ĐỘNG CP lương NVPX CP lương BPBH P lương BPQL KH MM TB KH TSCĐ Hỗ trợ TT CP tiện ích CP DV mua ngoài CP khác (1) 20% 5% 7% 8% 5% 15% (2) 40% 5% 73% 8% 5% 35% (3) 10% 5% 5% 8% 3% 5% (4) 25% 5% 12% 8% 5% 10% (5) 5% 10% 3% 3% 6% 10% 3% (6) 65% 22% 7% 10% 25% 15% 7% (7) 25% 8% 57% (8) 47% 52% 18% 57% 25% Tổng 100% 100% 100% 100 % 100% 100% 100% 100% 100% TIÊU THỨC PHÂN BỔ Số giờ lao động Số giờ lao động Số giờ lao động Giờ máy Tỷ lệ sử dụng Giờ lao động Số m2 Tỷ lệ sử dụng Bình quân Nguồn: kết quả thảo luận và tư vấn chuyên gia 188 PHỤ LỤC 5.2 BẢNG TỔNG HỢP THỐNG KÊ CÁC TIÊU THỨC HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM SP Tháng 3/2017 HOẠT ĐỘNG Tiêu thức phân bổ Tổng tiêu thức TACN cho lợn TACN cho gà TACN khác Dạng viên Dạng cám Dạng viên Dạng cám Dạng viên Dạng cám (1) Mẻ SP 2.700 622,0 634,0 466,0 497,0 300,0 181,0 (1’) Mẻ SP quy đổi theo giờ chuẩn 2.771,9 673,8 612,9 504,8 480,4 325,0 175,0 (2) Giờ máy 1.940,4 471,7 429,0 353,4 336,3 227,5 122,5 (3) Số lần kiểm tra 5.267 1.119,6 1.141,2 932,0 994,0 600,0 384,8 (4) Số mẻ sx quy đổi 2.771,9 673,8 612,9 396,5 368,3 325,0 175,0 (5) Số lượng thành phẩm 9.166.5 00 2.114.80 0,0 2.152.43 0,0 1.584.40 0,0 1.689.80 0,0 1.020.00 0,0 605.07 0,0 (6) Số đơn hàng 2.302 574,0 458,0 343,0 426,0 273,0 228,0 (7) Số khách hàng 358 86,3 64,2 58,6 66,1 46,3 36,5 (8) Số mẻ sx 2.771,9 673,8 612,9 504,8 480,4 325,0 175,0 Nguồn: tính toán của tác giả và số liệu kế toán của Công ty CP Dinh dưỡng Hồng Hà 189 PHỤ LỤC 5.3 BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU TIÊU THỤ THEO SP VÀ PHÂN BỔ CP CHUNG Tháng 3/2017 SẢN PHẨM Đơn giá Túi 5g Bao 20kg Bao 25kg Tổng DT ĐPPB SL TT SL TT SL TT Số tiền % 14.378.727.816 I. TACN CHO LỢN 61.022.342.313 41% 5.895.278.405 1. Max 9000 16.113 3.213 262.068.345 12.036 3.878.721.360 4.140.789.705 2,78 400.035.580 2. M118 13.868 23.521 8.154.730.700 8.154.730.700 5,48 323.004.763 . . . . . . 8. H121S 10.636 20.610 5.480.199.000 5.480.199.000 3,68 529.433.935 . . . . . . II. TACN CHO GÀ 47.627.194.000 32% 4.601.192.901 1. G2111 15.823 12.362 4.890.098.150 4.890.098.150 3,29 . . . . . . III. TACN CHO VỊT, NGAN, BÒ . ... 40.185.444.938 27% 3.882.256.510 . 148.834.981.250 100% 14.378.727.816 Nguồn: tác giả tổng hợp số liệu từ phòng Kế toán – công ty CP Dinh dưỡng Hồng Hà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_ke_toan_chi_phi_theo_muc_do_hoat_dong_trong_cac_doan.pdf
Luận văn liên quan