Phân tích Sacombank (STB)

 (1) Cơ cấu tài sản tập trung vào hoạt động có mức sinh lời cao như cho vay khách hàng, đầu tư chứng khoán;  (2) Huy động vốn và cho vay chủ yếu tập trung ở nhóm khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ (nhóm khách hàng có chênh lệch lãi suất tốt);  (3) Lãi suất đầu ra bình quân giảm chậm hơn lãi suất đầu vào bình quân. Tỷ lệ NIM cao giúp thu nhập lãi thuần của STB tăng trưởng khá tốt.

pdf30 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích Sacombank (STB), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH SACOMBANK (STB) GVHD: PGS.TS Trương Quang Thông Nhóm 7: 1. Phạm Tuấn Anh 2. Nguyễn Thành Đông 3. Trần Thị Hậu 4. Huỳnh Giai Thi 5. Nguyễn Huy Hoàng NỘI DUNG CHÍNH 1. Giới thiệu & tổng quan ngành ngân hàng VN 2. Phân tích Sacombank (STB) 3. Đánh giá & Kết luận Tổng quan ngành ngân hàng trong thời gian gâ ̀n đây  Tăng trưởng tín dụng thấp nhất từ trước đến nay Tổng quan ngành ngân hàng trong thời gian gâ ̀n đây  Lãi suất huy động giảm liên tiếp 6% trong năm 2012 Tổng quan ngành ngân hàng trong thời gian gâ ̀n đây  Nợ xấu đang là bài toán khó Tổng quan ngành ngân hàng trong thời gian gâ ̀n đây  Và một số vụ án liên quan đến hoạt động ngân hàng  - Vietinbank  - ACB  - Agribank  … Tổng quan ngành ngân hàng trong thời gian gâ ̀n đây  Lợi nhuận toàn hệ thống ngân hàng giảm mạnh Nguyên nhân 1. Sự phát triển kinh tế 2. Môi trường pháp lý 3. Chính sách kinh tế, tài chính – tiền tệ của Nhà nước 4. Mức độ cạnh tranh Sacombank STB  Chiến lược mạng lưới bao phủ STB  M&A và sự thay đổi trong nội bộ Phân tích BCTC 2008-2012 1. Chỉ sô ́ lợi nhuận 2. Mức độ rủi ro Chỉ sô ́ lợi nhuận  NIM (Net Interest Margin)  Thu nhập từ lãi biên %(NIM_Net interest margin) = (Thu nhập cho vay và đầu tư CK - Chi trả lãi tiền gửi và nợ khác)/ tổng tài sản có sinh lời bình quân((cuối kỳ + đầu kỳ)/2). Tỷ lệ NIM tăng nhanh do:  (1) Cơ cấu tài sản tập trung vào hoạt động có mức sinh lời cao như cho vay khách hàng, đầu tư chứng khoán;  (2) Huy động vốn và cho vay chủ yếu tập trung ở nhóm khách hàng cá nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ (nhóm khách hàng có chênh lệch lãi suất tốt);  (3) Lãi suất đầu ra bình quân giảm chậm hơn lãi suất đầu vào bình quân. Tỷ lệ NIM cao giúp thu nhập lãi thuần của STB tăng trưởng khá tốt. Chỉ sô ́ lợi nhuận 1. ROAA (Return on Average Asset) 2. ROAE (Return on Average Equity) Một số chỉ tiêu khác Mức độ rủi ro 1. Rủi ro tín dụng 2. Rủi ro thanh khoản Rủi ro tín dụng 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 140% 160% - 200 400 600 800 1,000 1,200 1,400 1,600 2008 2009 2010 2011 2012 Đ V T : T Ỷ Đ Ồ N G Dự phòng rủi ro tín dụng DPRRTD DPRRTD/Nợ xấu DPRRTD/Nợ quá hạn Rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản 0.00% 20.00% 40.00% 60.00% 80.00% 100.00% 120.00% Tiền gửi KH/Tổng tài sản Dư nợ/Tổng tài sản Tài sản thanh khoản/Tổng tiền gửi Tài sản thanh khoản/Tổng tài sản LDR Chỉ số thanh khoản 2009 2010 2011 2012 Tăng trưởng tín dụng STB trong bảng xếp hạng Về diễn biến giá STB Phần THẢO LUẬN Chân thành cảm ơn Thầy & Các Bạn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf30_slides_sacombank_8104.pdf
Luận văn liên quan