Ảnh hưởng của độ mặn và hàm lượng chất hữu cơ đến sự hòa tan và xử lý nước của Ozon

Trong nước mặn khả năng hòa tan của ozon cao nên lượng TAN giảm một cách đáng k ể. H àm lượng TAN giữa các nghiệm thức 0 ‰ và 5 ‰ khác biệt không có ý nghĩa( p > 0.05 ), nhưng lại có ý nghĩa so với nghiệm thức 10 ‰ –15 ‰ ( p < 0.05). Kết quả này phù h ợp với kết quả của Nguyễn Thị Huyền (2008) hàm lượng TAN giảm đáng kể sau 30 phút sục ozon ở các độ mặn5 ‰, 10 ‰%, 15 ‰. Qua đây cho thấy ozon có tác dụng oxy hóa NH4+ thành NO3-đã góp phần làm giảm đáng kể lượng TAN trong nước.

pdf68 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ảnh hưởng của độ mặn và hàm lượng chất hữu cơ đến sự hòa tan và xử lý nước của Ozon, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.06 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 60.00 70.00 80.00 0 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 thoi gian suc ozon (phut) ham luong (mg/l) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 20‰ 25‰ 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 0 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 thoi gian suc ozon (phut) ham luong (mg/l) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 20‰ 25‰ 0.00 10.00 20.00 30.00 40.00 50.00 0 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 thoi gian suc ozon (phut) ham luong (mg/l) 0 5 10 15 20 25 20 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 0 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 thời gian sục ozon (phut) nong do (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 20‰ 25‰ mg/L (95.89 %), 1.67 – 0.25 mg/L (85 %),1.78 – 0.3 mg/L (83 %), 1.7 – 0.62 mg/L (63.5 %), 1.38 – 0.57 mg/L (58.7 %) ( Hình 4.6). Kết quả cho thấy trong nước có độ mặn càng cao thì hàm lượng TAN giảm càng nhiều do nước có độ mặn càng cao thì hàm lượng ozon hòa tan tăng cao nên quá trình khử amon xảy ra mạnh hơn. Hình 4.6 Hàm lượng TAN ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon Kết quả thí nghiệm của Nguyễn Thị Huyền (2008) cũng cho xu hướng tương tự. Hàm lượng TAN giảm 92.46%, 83.59%, 42.16% trong các độ mặn 15 ‰,10 ‰,5 ‰ Khi so sánh thống kê thì thì giá trị TAN giữa các nhóm nghiệm thức 25 ‰ - 20 ‰, 15 ‰ - 10 ‰, 5 ‰ - 0 ‰ khác biệt có ý nghĩa (p < 0.05). 4.1.2.7 Nitrite (N-NO2-) Hàm lượng Nitrite tăng mạnh ở các nghiệm thức 20 ‰, 15 ‰, 10 ‰ và tăng rất mạnh ở nghiệm thức 25 ‰ (0.1 – 0.33 mg/L) sau 180 phút sục ozon rồi lại giảm nhanh trong thời gian cuối của thí nghiệm. Tuy nhiên ở nghiệm thức 5 ‰, 0 ‰ thì hàm lượng nitrite lại giảm không đáng kể sau 360 phút sục ozon (Hình 4.7). Nguyên nhân là do nguồn nước thí nghiệm ban đầu là nước sạch hàm lượng nitrite rất thấp (0.06 mg/L – 0.1mg/L ) Sau 60 phút sục ozon bổ sung 2 ppm NH4+Cl- , ở nghiệm thức 25‰ nồng độ ozon hòa tan rất cao ( 0.32 mg/L ). Mặt khác ozon là chất oxy hóa mạnh, đồng thời cung cấp oxy chuyển TAN thành nitrite và oxy hóa thành nitrate, dẫn đến hàm lượng nitrite tăng rất cao (0.33 mg/L) trong 180 phút đầu rồi giảm nhanh sau 360 phút sục ozon (0.03 mg/L – 0.07 mg/L ). (Hình 4.7). 21 Hình 4.7 Hàm lượng Nitrite ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon Theo Steven (2007) sau 8 tuần nuôi cá hồi với nồng độ ozon 0.02 ppm – 0.18 ppm thì hàm lượng nitrite giảm hơn 82.6%. Khi so sánh thống kê thì hàm lượng nitrite nghiệm thức 25 ‰ khác biệt có ý nghĩa so với các nghiệm thức còn lại ( p < 0.05 ) sau 180 phút sục ozon, sau 360 phút sục ozon thì giữa các cặp nghiệm thức 25 ‰ – 20 ‰, 15 ‰ – 10 ‰, 5 ‰ – 0 ‰ hàm lượng nitrite khác biệt có ý nghĩa ( p < 0.05). Như vậy ở độ mặn càng cao thì khả năng hòa tan ozon càng nhiều nên quá trình Nitrat hóa càng mạnh làm cho hàm lượng TAN cũng giảm mạnh ở các độ mặn cao. 4.1.2.8 Nitrate (N-NO3-) Sau 360 phút sục ozon hàm lượng Nitrate trong tất cả nghiệm thức đều tăng. Ở các độ mặn 20 ‰, 25 ‰ thì hàm lượng nitrate tăng rất cao lần lượt là 5.37 mg/L và 5.73mg/L. Hàm lượng nitrate ở độ mặn 0‰ có khuynh hướng tăng sau 360 phút sục ozon. Nghiệm thức 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰ hàm lượng nitrate đạt 3.71 mg/L, 4.14 mg/L, 4.72 mg/L sau 360 phút sục ozon. Hàm lượng NO3 trong nước tăng dần theo thời gian sục ozon do khi ozon vào trong nước góp phần cho quá trình nitrate hóa diễn ra nhanh hơn, NO3 tăng nhanh trong nước do sự chuyển hóa từ NO2 theo phương trình NO2 + O3  NO3 + O2 và các chất hữu cơ chứa N như NH4, NH3 cũng bị oxy hóa thành NO3. Mặt khác sau 60 phút sục ozon thì 2 ppm NH4+Cl- được bổ sung nên ở các độ mặn càng cao do hàm lượng ozon tăng càng nhiều dẫn đến hàm lượng NO3 càng nhiều sau 360 phút sục ozon (Hình 4.8). 0.00 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0.35 0 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 20‰ 25‰ 22 Hình 4.8 Hàm lượng Nitrate ở các độ mặn khác nhau trong suốt qúa trình sục ozon. Theo Bablon (1991) Ozone làm oxy hóa NO2- thành NO3- một cách trực tiếp và không phụ thuộc vào pH. Khi so sánh thống kê thì hàm lượng nitrate giữa nghiệm thức 0 ‰ khác biệt có ý nghĩa so với nghiệm thức 5‰, 10 ‰, 15 ‰, 20 ‰, 25 ‰. Ở nhóm các nghiệm thức 20 ‰ – 25 ‰ khác biệt có ý nghĩa so với nhóm các nghiệm thức 5 ‰ - 10 ‰ - 15 ‰ sau 360 phút sục ozon (p<0.05). 4.2 Thí nghiệm 2: Khả năng hòa tan và hiệu quả xử lý của ozon trong môi trường nước có hàm lượng chất hữu cơ khác nhau. 4.2.1 Nồng độ ozon hòa tan trong các nghiệm thức với hàm lượng chất hữu cơ khác nhau. Khả năng hòa tan của ozon trong nước có hàm lượng chất hữu cơ tương đối nhanh và dễ bão hòa sau 180 phút sục ozon, nhưng ở nghiệm thức 100 % nước thải thì nồng độ ozon hòa tan vẫn tiếp tục tăng và có chiều hướng giảm sau 300 phút sục ozon. Nồng độ ozon hòa tan đạt mức bão hòa ở các nghiệm thức 0 %, 25 %, 50 %, 75 %, 100 % nước thải lần lượt là 0.11mg/L, 0.14 mg/L, 0.16 mg/L, 0.17 mg/L, 0.22 mg/L (Hình 4.9). 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 0 60 90 120 150 180 210 240 270 300 330 360 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 20‰ 25‰ 23 Hình 4.9 Nồng độ ozon hòa tan ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau theo thời gian. Hàm lượng ozon hòa tan trong các nghiệm thức 0 % va 100 % nước thải khác biệt có ý nghĩa ( p < 0.05) với nghiệm thức 25% - 50 % - 75 % nước thải.Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa giữa các nghiệm thức 25% - 50 % - 75 % nước thải ( p > 0.05). Theo Ben – Atia et al., (1997) sự hòa tan của ozon vào trong nước phụ thuộc vào pH, nhiệt độ và mức độ ô nhiễm của nguồn nước. Như vậy hàm lượng chất hữu cơ càng nhiều thì khả năng hòa tan của ozon vào trong nước càng cao. 4.2.2 Biến động các yếu tố môi trường sau khi xử lý ozon. 4.2.2.1 Nhiệt độ. Qua bảng 4.3 ta thấy nhiệt độ tăng theo thời gian sục ozon. Nhiệt độ tăng trong khoảng từ 27 – 36.33 0 C, sau 300 phút sục ozon nhiệt độ ở các nghiệm thức 0 %, 25 %, 50 %, 75 %, 100 % nước thải tăng lần lượt 27 – 34.50C, 27 – 35.330C, 27.33 – 360C, 28 – 36.330C, 28 – 35.330C. Nhiệt độ ở các nghiệm thức đều tăng và giữa các nghiệm thức nhiệt độ tương đương nhau, do thí nghiệm được bố trí lúc 8h sáng và kết thúc lúc 13h và nhiệt độ trong ngày rất cao nên nhiệt độ tăng theo nhiệt độ của ngày và một phần do nhiệt lượng máy sinh ra. 0.00 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0% 25% 50% 75% 100% 24 Bảng 4.3 Biến động nhiệt độ ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NUOC THAI 25% NUOC THAI 50% NUOC THAI 75% NUOC THAI 100% NUOC THAI 0 27.00 ± 0.00 27.00 ± 0.00 27.33 ± 0.58 28.00 ± 0.00 28.00 ± 0.00 30 28.00 ± 0.00 28.00 ± 0.00 28.00 ± 0.00 29.00 ± 0.00 30.00 ± 0.00 60 29.00 ± 0.00 29.00 ± 0.00 29.00 ± 0.00 30.00 ± 0.00 30.67 ± 0.29 90 29.00 ± 0.00 30.00 ± 0.00 30.00 ± 0.00 31.00 ± 0.00 31.00 ± 0.00 120 30.00 ± 0.00 30.67 ± 0.58 30.67 ± 0.58 32.00 ± 0.00 31.83 ± 0.29 150 31.00 ± 0.00 32.00 ± 0.00 32.00 ± 0.00 33.00 ± 0.00 32.50 ± 0.5 180 31.67 ± 0.29 33.00 ± 0.00 33.00 ± 0.00 33.67 ± 0.58 32.83 ± 0.29 210 32.33 ± 0.09 34.00 ± 0.00 34.00 ± 0.00 34.33 ± 0.29 33.00 ± 0.5 240 33.00 ± 0.00 35.00 ± 0.00 35.00 ± 0.00 35.67 ± 0.58 34.00 ± 0.00 270 34.00 ± 0.00 35.00 ± 0.00 35.33 ± 0.58 36.00 ± 0.00 35.00 ± 0.00 300 34.50 ± 0.00 35.33 ± 0.58 36.00 ± 0.00 36.33 ± 0.58 35.33 ± 0.58 4.2.2.2 pH Trong thời gian bố trí thí nghiệm pH tăng nhẹ, pH lần lượt giữa các nghiệm thức 0 %, 25 %, 50 %. 75 %, 100 % nước thải dao động trong khoảng 6.97 – 8.07, 7.0 – 7.17, 7.1 – 7.47, 6.8 – 6.83, 6.8 – 6.93 sau 300 phút sục ozon (Bảng 4.4). 25 Bảng 4.4 Biến động pH ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NUOC THAI 25% NUOC THAI 50% NUOC THAI 75% NUOC THAI 100% NUOC THAI 0 6.97 ± 0.06 7.0 ± 0.00 7.1 ± 0.00 6.8 ± 0.00 6.8 ± 0.00 30 7.57 ± 0.06 7.0 ± 0.00 7.13 ± 0.06 6.8 ± 0.00 6.7 ± 0.00 60 7.67 ± 0.06 7.0 ± 0.00 7.13 ± 0.06 6.8 ± 0.00 6.73 ± 0.06 90 7.8 ± 0.00 7.0 ± 0.00 7.2 ± 0.00 6.83 ± 0.06 6.8 ± 0.00 120 7.8 ± 0.1 7.0 ± 0.00 7.17 ± 0.15 6.77 ± 0.06 6.7 ± 0.00 150 7.63 ± 0.21 7.0 ± 0.00 7.13 ± 0.06 6.77 ± 0.06 6.7 ± 0.00 180 7.63 ± 0.21 7.13 ± 0.06 7.23 ± 0.26 6.87 ± 0.06 6.77 ± 0.06 210 7.93 ± 0.26 7.2 ± 0.1 7.23 ± 0.12 6.9 ± 0.00 6.83 ± 0.06 240 7.97 ± 0.06 7.23 ± 0.15 7.37 ± 0.06 6.9 ± 0.00 6.87 ± 0.06 270 8 ± 0.00 7.2 ± 0.1 7.4 ± 0.1 6.83 ± 0.06 6.9 ± 0.00 300 8.07 ± 0.06 7.17 ± 0.12 7.47 ± 0.06 6.83 ± 0.06 6.93 ± 0.006 Theo Suantika et al,.2001 khi sử dụng ozon trong hệ thống nuôi luân trùng tuần hoàn có mật độ cao thì không ảnh hưởng đến pH. Sự chênh lệch pH giữa các nghiệm thức không cao. 4.2.2.3 Oxy hòa tan (DO) Hàm lượng oxy hòa tan trong nước ít biến động và có chiều hướng tăng dần trong suốt thời gian thí nghiệm. Hàm lượng oxy trong nước 0 %, 25 %, 50 %, 75 %, 100 % nước thải dao động 6.77 – 7.8 mg/L, 6.77 – 7.87 mg/L, 6.67 – 7.63 mg/L, 5.39 – 6.92 mg/L, 5.44 – 6.68 mg/L sau 300 phút sục ozon. Hàm lượng oxy trong nước giữa các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa sau 300 phút sục ozon ( p > 0.05). 26 Vậy ozone làm cho hàm lượng oxy trong nước tăng nhưng tăng không nhiều. Điều này có thể giải thích ozone là dạng không bền nên khi vào trong nước nhanh chóng phân hủy thành O2 từ phương trình: O3  O2 + O. Do lượng ozone hoà tan vào trong nước thấp hơn nữa oxy lúc đầu cao gần đạt trạng thái bão hoà cho nên oxy ít tăng thêm. Hình 4.10 Biến động oxy hòa tan ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon. 4.2.2.4 Tiêu hao oxy hóa học (COD) Sau 300 phút sục ozon COD giảm mạnh ở nghiệm thức 100 %, 75 % nước thải. Hàm lượng COD ở các nghiệm thức 0 %, 25 %, 50 %, 75 %, 100% nước thải sau 300 phút sục ozon giảm lần lượt 5.8 %, 8.1 %, 19.2%, 48.4 %, 50.8 %. COD giảm dần qua thời gian sục khí ozon chứng tỏ lượng chất hữu cơ trong nước giảm dần khi nồng độ ozon trong nước tăng lên ( Hình 4.11 ). Hình 4.11 Biến động COD ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon. 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0% 25% 50% 75% 100% 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoigian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0% 25% 50% 75% 100% 27 Sau 300 phút sục ozon thì hàm lượng COD giữa nghiệm thức 100 % (4mg/L) nước thải khác biệt không có ý nghĩa so với nghiệm thức 75 % (4.13mg/L) nước thải ( p > 0.005 ) nhưng lại có ý nghĩa với các nghiệm thức khác ( p <0.05). Theo Hirotsuji (1996) khi nồng độ ozon trong nước đạt 1 ppm thì hàm lượng COD giảm 20 – 30 %. 4.2.2.5 Tổng vật chất lơ lửng (TSS) và vật chất hữu cơ lơ lửng (OSS). Hàm lượng TSS giảm mạnh sau 300 phút sục ozon, TSS giảm mạnh nhất ở nghiệm thức 100 % nước thải còn ở nghiệm thức 0 % nước thải giảm mạnh trong 90 phút đầu và sau 90 phút sục ozon thì hàm lượng TSS ít biến động. Hàm lượng TSS giảm đi trong các nghiệm thức 0%, 25%, 50 %, 75 %, 100% nước thải giảm lần lượt 55.5%, 58.01%, 60.34%, 69.13%, 70.79% ( Hình 4.12). Hàm lương TSS ban đầu ở các nghiệm thức 0%, 25 %, 50 %, 75 %, 100% nước thải lần lượt là là 57.67 mg/L, 70.5 mg/L, 96.67 mg/L, 119.33 mg/L, 126.67 mg/L. Theo biểu đồ hình 4.12, hàm lượng TSS ban đầu ở các nghiệm thức 75% và 100 % nước thải đều lớn hơn 100 mg/L, sau 300 phút ozon hàm lượng TSS đã giảm đáng kể và ở mức thấp. Hình 4.12 Biến động TSS ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon. Khi so sánh thống kê thì sau 300 phút sục ozon hàm lượng TSS giữa các nghiệm thức 25 %, 50 %, 75 %, 100 % nước thải khác biệt không có ý nghĩa ( p > 0.05 ) nhưng so với nghiệm thức 0 % nước thải lại có ý nghĩa (p < 0.05). Như vậy sau 300 phút sục ozon thì nồng độ ozon hòa tan đã bão hòa và không ảnh hưởng đến hàm lượng chất hữu cơ có trong nước. 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0% 25% 50% 75% 100% 28 Hàm lượng OSS giảm mạnh trong suốt thời gian sục ozon và sau 210 phút không thay đổi. Sau 300 phút sục ozon, giá trị OSS ở các nghiệm thức 0%, 25 %, 50 %, 75 %, 100 % nước thải biến động 42.67 – 17.83 mg/L, 48.33 – 21.67 mg/L, 67.62 – 30.32 mg/L, 76.28 – 28.45 mg/L, 81.67 – 27.83 mg/L. (Hình 4.13). Khi so sánh thống kê sau 300 phút sục ozon thì hàm lượng OSS giữa nghiệm thức 0 % nước thải khác biệt không có ý nghĩa so với nghiệm thức 25 % nước thải ( p > 0.05 ) nhưng lại có ý nghĩa so với các nghiệm thức còn lại (p < 0.05). Hình 4.13 Biến động OSS ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon. Theo Suantika et al,.2001 khi sử dụng ozon trong hệ thống nuôi luân trùng tuần hoàn có mật độ cao thì ozon đã ảnh hưởng tích cực đến quá trình nitơ hóa đó là lấy đi lượng vật chất lơ lửng. Như vậy theo hình 4.9 và 4.10 thì ozon có tác dụng làm giảm TSS, OSS. 4.2.2.6 TAN Hàm lượng TAN giảm mạnh trong 180 phút đầu sục ozon, sau 300 phút sục ozon hàm lượng TAN ở nghiệm thức 100 % nước thải giảm từ 0.61 – 0.11 mg/L ( 82 % ), ở các nghiệm thức 0 %, 25 %, 50 %, 75 % nước thải hàm lượng TAN giảm lần lượt 0.2 – 0.1 mg/L ( 50 % ), 0.31 -0.1 mg/L ( 67,7 % ), 0.39 – 0.09 mg/L ( 76.9 % ), 0.53 – 0.11 mg/L (79.2% ) ( Hình 4.14). Khi ozon vào trong nước thì oxy hóa hợp chất chứa N ( NH3, NH4+….) thành NO3- góp phần làm giảm hàm lượng TAN một cách đáng kể. Hàm lượng TAN giữa các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa sau 300 phút sục ozon ( p > 0.05). Như vậy sau 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0% 25% 50% 75% 100% 29 300 phút sục ozon thì hàm lượng TAN đạt mức bão hòa và không bị ảnh hưởng bới nồng độ ozon hòa tan. Hình 4.14 Biến động TAN ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt thời gian sục ozon. 4.2.2.7 Nitrite (N-NO2-). Hàm lượng nitrite giảm mạnh trong 180 phút đầu sục ozon và sau 180 phút thì hàm lượng nitrite bắt đầu giảm nhẹ. Sau 300 phút sục ozon hàm lượng nitrite ở các nghiệm thức 0 %, 25 %, 50 %, 75 %, 100 % nước thải giảm lần lượt là 0.04 – 0.03 mg/L, 0.13 – 0.04 mg/L, 0.17 – 0.05 mg/L, 0.18 – 0.04 mg/L, 0.26 – 0.03 mg/L (Hình 4.15). Hình 4.15 Biến động Nitrite ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình sục ozon. 0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0% 25% 50% 75% 100% 0.00 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0% 25% 50% 75% 100% 30 Hàm lượng nitrite ở tất cả các nghiệm thức sau 300 phút sục ozon khác biệt không có ý nghĩa ( p > 0.05 ). Như vậy sau 300 phút sục ozon hàm lượng nitrite đã bão hòa và không bị ảnh hưởng bởi nồng độ ozon hòa tan. Theo Lưu Thị Mỹ Tho (2008) thì sau 5h sục ozon hàm lượng nitrite giảm khoảng 44.04 % ở nồng độ ozon 0.13 mg/L ở cỡ cá 900 g. 4.2.2.8 Nitrate (N-NO3-). Hàm lượng N-NO3- trong nước ở các nghiệm thức tăng dần theo thời gian sục ozon. Sau 300 phút sục ozon hàm lượng nitrate ở các nghiệm thức 0 %, 25 %, 50 %, 75%, 100 % nước thải tăng lần lượt 0.3 – 0.91 mg/L, 0.73 – 1.63 mg/L, 1.4 – 3.0 mg/L, 1.67 – 4.04 mg/L, 1.96 – 4.45 mg/L ( Hình 4.16 ). Qua hình 4.16, hàm lượng nitrate tăng mạnh ở nghiệm thức 75 %, 100 % nước thải. Sau 300 phút sục ozon hàm lượng nitrate giữa các nghiệm thức khác biệt có nghĩa thống kê ( p < 0.05). Hình 4.16 Biến động Nitrate ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình sục ozon. Theo Nguyễn Lê Hoàng Yến ( 2005 ) với hàm lượng ozon hòa tan 0.27 mg/L sục định kỳ trong hệ thống ương tôm sú giai đoạn PL1 – PL15 thì hàm lượng NO3 tăng dần theo thời gian sục ozon và dao động trong khoảng 0.653 – 18.639 mg/L. 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 5.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0% 25% 50% 75% 100% 31 4.3 Khả năng hòa tan và hiệu quả xử lý nước của ozon ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ. 4.3.1 Nồng độ ozon hòa tan trong nước ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ. Khả năng hòa tan ozon vào trong nước trong 90 phút đầu rất nhanh, sau thời gian 90 phút thì bắt đầu bão hòa và tăng chậm lại, riêng ở nghiệm thức 10 ‰ thì nồng độ ozon trong nước vẫn tiếp tục tăng. Các đường biểu diễn nồng độ ozon hòa tan cho thấy với cùng hàm lượng chất hữu cơ thì ở nước lợ mặn, khả năng hòa tan ozon trong nước cao hơn nước ngọt. Sau 300 phút sục ozon thì nồng độ ozon hòa tan ở các nghiệm thức 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰ lần lượt 0.15 mg/L, 0.17 mg/L, 0.18 mg/L, 0.27 mg/L (Hình 4.17). Hàm lượng ozon trong nước ở tất cả các nghiệm thức khác biệt có nghĩa sau 300 phút sục ozon ( p < 0.05 ). Hình 4.17 Hàm lượng ozon hòa tan ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ theo thời gian. Kết quả của Nguyễn Thị Huyền (2008 ) sau 180 phút sục ozon nồng độ ozon hòa tan trong nước với các độ mặn 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰ trong đó có 70% nước ao nuôi cá tra cũng cho xu hướng tương tự. Theo kết quả nghiên cứu của Tạ Văn Phương (2005) sau 60 phút sục ozon trong nước 30‰ với nồng độ ozon hòa tan 0.37mg/L. Như vậy với cùng hàm lượng chất hữu cơ thì ở độ mặn càng cao khả năng hòa tan của ozon vào trong nước càng nhiều. 0.00 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0.30 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 32 4.3.2 Biến động các yếu tố môi trường sau khi xử lý ozon 4.3.2.1 Nhiệt độ Khi sục ozon vào nước làm nhiệt độ nước tăng lên theo thời gian sục ozon. Nhiệt độ ở các nghiệm thức 0 ‰, 5 ‰, 10‰, 15 ‰ sau 300 phút sục ozon là 27.5 – 35 0C, 27.5 – 350C, 27.5 – 36.670C, 28.5 – 360C (Bảng 4.5 ). Nhìn chung thì nhiệt độ nước tăng cao và ít chênh lệch giữa các nghiệm thức sau 300 phút sục ozon. Do thời gian sục ozon kéo dài nên nhiệt lượng do máy tỏa ra rất nhiều cùng với sự tăng nhiệt độ theo nhiệt độ ngày. Bảng 4.5 Biến động nhiệt độ trong các nghiệm thức được xử lý ozon ở các độ mặn khác nhau và có cùng hàm lượng chất hữu cơ. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 27.50 ± 0.00 27.50 ± 0.00 27.50 ± 0.00 28.50 ± 0.00 30 28.33 ± 0.58 29.00 ± 0.00 28.00 ± 0.00 30.00 ± 0.00 60 29.33 ± 0.58 29.50 ± 0.00 30.00 ± 0.00 31.00 ± 0.00 90 30.33 ± 0.58 30.00 ± 0.00 31.00 ± 0.00 32.00 ± 0.00 120 31.33 ± 0.58 30.83 ± 0.29 32.00 ± 0.00 33.00 ± 0.00 150 32.17 ± 0.29 31.17 ± 0.29 33.00 ± 0.00 33.67 ± 0.29 180 32.83 ± 0.29 32.00 ± 0.00 33.67 ± 0.29 34.00 ± 0.00 210 33.67 ± 0.58 32.83 ± 0.29 34.33 ± 0.58 34.67 ± 0.58 240 34.00 ± 0.00 34.17 ± 0.29 35.00 ± 0.00 35.00 ± 0.00 270 34.67 ± 0.29 34.83 ± 0.29 36.00 ± 0.00 35.67 ± 0.29 300 35.00 ± 0.00 35.00 ± 0.00 36.67 ± 0.29 36.00 ± 0.00 Theo Otte and Rosenthal (1979) nhiệt độ cũng ảnh hưởng đến khả năng hòa tan và nồng độ ozon bão hòa trong nước. Nhiệt độ càng tăng thì sự hòa tan của ozon trong nước càng giảm ( Bablon et al, 1991 ). 33 4.3.2.2 pH pH nước cũng tăng theo thời gian sục ozon, tuy nhiên dao động không lớn sau 300 phút sục ozon ( 6.8 – 7.9 ), pH giữa các nghiệm thức sau 300 phút sục ozon khác biệt có ý nghĩa ( p < 0.05 ). Như vậy khi sục ozon vào nước làm tăng pH của nước. Giá trị pH được trình bày ở bảng 4.6 Bảng 4.6 Biến động pH trong các nghiệm thức được xử lý ozon ở các độ mặn khác nhau và có cùng hàm lượng chất hữu cơ. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 6.8 ± 0.00 6.8 ± 0.00 6.9 ± 0.00 7.1 ± 0.00 30 6.7 ± 0.00 6.83 ± 0.06 6.93 ± 0.06 7.17 ± 0.06 60 6.77 ± 0.06 6.93 ± 0.06 7.0 ± 0.00 7.2 ± 0.00 90 6.8 ± 0.00 7.1 ± 0.00 7.0 ± 0.00 7.27 ± 0.06 120 7.1 ± 0.00 7.13 ± 0.06 7.07 ± 0.06 7.43 ± 0.06 150 7.0 ± 0.00 7.0 ± 0.1 7.2 ± 0.00 7.5 ± 0.00 180 7.0 ± 0.00 7.07 ± 0.12 7.17 ± 0.06 7.6 ± 0.00 210 7.03 ± 0.06 7.13 ± 0.006 7.23 ± 0.06 7.63 ± 0.06 240 7.1 ± 0.00 7.2 ± 0.00 7.3 ± 0.00 7.8 ± 0.00 270 7.1 ± 0.00 7.3 ± 0.00 7.27 ± 0.06 7.83 ± 0.06 300 7.1 ± 0.00 7.27 ± 0.06 7.3 ± 0.00 7.9 ± 0.00 Theo Ben – Atia et al (1997 ), sự hòa tan của ozon vào trong nước cũng phụ thuộc vào pH. Kết quả này phù hợp với kết quả của Nguyễn Thị Huyền (2008), pH tăng theo thời gian sục ozon và dao động trong khoảng 7 – 8 ở các độ mặn 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰. Như vậy thì ozon có tác dụng làm tăng pH của nước. 34 4.3.2.3 Oxy hòa tan ( DO ). Hàm lượng oxy ít biến động và có chiều hướng tăng nhẹ trong suốt thời gian thí nghiệm do nồng độ ozon ban đầu rất cao gần đạt mức bão hòa, trong nước 0 ‰ dao động từ 6.67 – 7.63 mg/L, ở nước 5 ‰ dao động từ 7.2 – 7.95 mg/L, ở nước 10 ‰ dao động từ 8.27 – 9.24 mg/L, ở nước 15 ‰ dao động từ 9.9 – 11.13 mg/L ( Hình 4.18 ). Nhìn chung lượng oxy trong nước tương đối cao một phần do quá trình trộn đều nước trước khi thí nghiệm đã làm cho oxy không khí xâm nhập vào, đặc biệt khi đưa ozon vào trong nước ozon là chất không bền nên khi vào trong nước nhanh chóng phân hủy thành O2 từ phương trình O3  O2 + O. Khi nồng độ ozon càng cao thì lượng oxy càng nhiều. Sau 300 phút sục ozon thì nồng độ oxy trong nước giữa tất cả các nghiệm thức khác biệt có ý nghĩa ( p < 0.05 ). Theo Suantika et al,.2001 khi sử dụng ozon trong hệ thống nuôi luân trùng tuần hoàn có mật độ cao thì ozon ít ảnh hưởng đến oxy hòa tan trong nước. Hình 4.18 Biến động DO ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. 4.3.2.4 Tiêu hao oxy hóa học ( COD ). Sau 300 phút sục ozon hàm lượng COD đều giảm ở các nghiệm thức và nhanh chóng đạt mức bão hòa. Hàm lượng COD ở các nghiệm thức 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰ dao động trong khoảng 6.93 – 5.6 mg/L (19.2 % ), 6.93 – 4.53 mg/L ( 34.6 % ), 6.96 – 4.53 mg/L ( 35.1 % ), 9.07 – 5.33 mg/L ( 41.2 % ) ( Hình 4.19). COD giảm dần theo thời gian sục ozon chứng tỏ ozon có tác dụng 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 12.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 35 làm giảm lượng chất hữu cơ trong nước, điều này cũng giải thích hàm lượng TSS, OSS giảm nhanh trong thời gian đầu sục ozon. Sau 300 phút sục ozon hàm lượng COD giữa các nghiệm thức khác biệt không có ý nghĩa thống kê ( p > 0.05 ). Hình 4.19 Biến động COD ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. 4.3.2.5 Tổng vật chất lơ lửng (TSS) và vật chất hữu cơ lơ lửng (OSS). Hàm lượng TSS giảm dần theo thời gian sục ozon, do TSS ban đầu không cao lắm nên giữa các nghiệm thức hàm lượng TSS ít chênh lệch. Sau 300 phút sục ozon TSS ở các nghiệm thức 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰ giảm lần lượt là 107 – 40.67 mg/L ( 61.2% ), 106.67 – 37.67 mg/L ( 64.7 % ), 108.33 – 36 mg/L ( 66.8 % ), 118.67 – 28 mg/L (76.4 % ) (Hình 4.20). Hàm lượng TSS ở nghiệm thức 15 ‰ khác biệt có ý nghĩa (p < 0.05 ) với các nghiệm thức còn lại sau 300 phút sục ozon. 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 10.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 36 Hình 4.20 Biến động TSS ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Sau 300 phút sục ozon hàm lượng OSS giảm dần, ở các nghiệm thức 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰ OSS dao động lần lượt 79.5 – 34.27 mg/L, 74.33 – 30.33 mg/L, 72.67 – 23 mg/L, 73.33 – 21.67 mg/L ( Hình 4.21). Hình 4.21 Biến động OSS ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Sau 300 phút sục ozon hàm lượng OSS ở hai nghiệm thức 5 ‰, 10‰ khác biệt có ý nghĩa ( p < 0.05 ), nhưng giữa nghiệm thức 0 ‰ và 15 ‰ khác biệt không có ý nghĩa ( p > 0.05 ). Theo kết quả trên thì sau 300 phút sục ozon thì hàm lượng ozon đã bão hòa và không ảnh hưởng đến vật chất lơ lững trong nước. 4.3.2.6 TAN 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) ham luong (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) ham luong (mg/l) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 37 Hàm lượng TAN giảm dần theo thời gian sục ozon. Sau 300 phút sục ozon hàm lượng TAN ở các độ mặn 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰ giảm lần lượt 0.4 – 0.14 mg/L ( 65 %), 0.41 – 0.13 mg/L ( 68 % ), 0.45 – 0.1 mg/L ( 77.8 % ), 0.45 – 0.08 mg/L ( 82.2 % ) (Hình 4.22). Hình 4.22 Hàm lượng TAN ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Trong nước mặn khả năng hòa tan của ozon cao nên lượng TAN giảm một cách đáng kể. Hàm lượng TAN giữa các nghiệm thức 0 ‰ và 5‰ khác biệt không có ý nghĩa ( p > 0.05 ), nhưng lại có ý nghĩa so với nghiệm thức 10 ‰ – 15 ‰ ( p < 0.05). Kết quả này phù hợp với kết quả của Nguyễn Thị Huyền (2008) hàm lượng TAN giảm đáng kể sau 30 phút sục ozon ở các độ mặn 5 ‰, 10 ‰ %, 15 ‰. Qua đây cho thấy ozon có tác dụng oxy hóa NH4+ thành NO3- đã góp phần làm giảm đáng kể lượng TAN trong nước. 4.3.2.7 Nitrite (N-NO2-) Hàm lượng nitrite giảm mạnh trong 180 phút đầu sục ozon, sau 180 phút thì lượng nitrite giảm nhẹ và gần đạt mức bão hòa. Đặc biệt ở nghiệm thức 15 ‰ 0.00 0.05 0.10 0.15 0.20 0.25 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 38 sau 300 phút dưới tác dụng của ozon lượng nitrite gần như bị nitrate hóa hoàn toàn. Hàm lượng NO2 trong nước giảm là do NO2 bị ozone hoá theo phương trình: NO2 + O3  NO3 + O2 . Sau 300 phút sục ozon thì hàm lượng nitrite ở các nghiệm thức 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰ lần lượt giảm 0.17 – 0.05 mg/L, 0.17 – 0.04 mg/L, 0.16 – 0.03 mg/L ( Hình 4.23). Hàm lượng nitrite sau 300 phút sục ozon ở tất cả các nghiệm thức khác biệt có ý nghĩa ( p < 0.05 ). Hình 4.23 Hàm lượng Nitrite ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Theo Tạ Văn Phương (2006) hàm lượng NO2- trong nước bị Nitrate hóa hoàn tòan sau 20 phút sục ozone ứng với hàm lượng ozone trong nước là 0,175 ppm. Như vậy ozon có tác dụng làm giảm đáng kể lượng nitrite trong nước với nồng độ ozon hòa tan càng cao thì khả năng ozon hóa càng mạnh. 4.3.2.8 Nitrate (N-NO3-). Hàm lượng NO3 trong nước tăng dần theo thời gian sục ozone. Sau 300 phút sục ozon hàm lượng NO3 tăng lần lượt ở các nghiệm thức 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰ từ 1.04 – 1.95 mg/L, 1.39 – 2.14 mg/L, 1.63 – 3.11 mg/L, 1.65 – 4.34 mg/L ( Hình 4.23 ). Kết quả này là do khi ozone vào trong nước tăng cường quá trình nitrat hóa, hàm lượng NO3 trong nước tăng một phần do NO2 chuyển qua theo phương trình NO2 + O3  NO3 + O2. Các chất hữu cơ chứa N (NH4+, NH3) cũng bị oxy hoá thành NO3. Kết quả này phù hợp với Nguyễn Lê Hoàng Yến (2005) là hàm lượng Nitrate tăng dần theo thời gian sục ozon. Sau 300 phút sục ozon thì hàm lượng Nitrate ở tát cả các nghiệm thức khác biệt có ý nghĩa ( p < 0.05 ) và ở độ mặn càng cao nồng độ ozon càng nhiều thì lượng Nitrate tăng càng nhiều. 39 Hình 4.24 Hàm lượng Nitrate ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300 thoi gian suc ozon (phut) nong do (mg/L) 0‰ 5‰ 10‰ 15‰ 40 PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 5.1 Kết luận - Độ mặn có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng hòa tan và hiệu quả xử lý nước của ozon. Độ mặn càng cao thì khả năng hòa tan của ozon càng nhiều và quá trình nitrate hóa xảy ra càng mạnh. Tương ứng với các độ mặn 0 ‰, 5 ‰, 10 ‰, 15 ‰, 20 ‰, 25 ‰ hàm lượng ozon hòa tan lần lượt là 0.13 mg/L 0.19 mg/L, 0.23 mg/L, 0.25 mg/L, 0.3 mg/L và 0.32 mg/L. - Nồng độ hòa tan của ozon thấp trong môi trường có hàm lượng chất hữu cơ thấp và tăng dần khi hàm lượng chất hữu cơ tăng. Hiệu quả xử lý nước tăng cùng với nồng độ ozon hòa tan, khi nồng độ ozon đạt 0.22 mg/L làm giảm đáng kể hàm lượng TAN (80%), TSS (80%), OSS (60%) và nitrite ( 88%) đồng thời nitrate tăng mạnh và ít biến động khi nồng độ ozon đã bão hòa. - Trong môi trường nước lợ mặn với cùng hàm lượng chất hữu cơ thì khả năng hòa tan của ozon tăng nhanh theo sự tăng dần độ mặn. Các yếu tố chất lượng nước vẫn còn biến động trong quá trình xử lý ozon. 5.2 Đề xuất Tiếp tục nghiên cứu khả năng xử lý nước của ozon trong môi trường nước ao nuôi tôm sú và cá tra ngoài hiện trường. 41 Phần 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO Balon, G. W.D. Bellamy; M. Bourbigot and F. B.Daniel. 1991. Chapter II- Fundamental aspects. In: Langais, B. D. A. Reckhow, D.R. Brink, (eds). 1991. Ozone In Water treatment: Application and Engineering. Cooperative Research Report, American Water Works Association Research Foundation, Compagnie Generale des Eaux, Lewis publishers Chelsea, MI. Ben – Atia. S.,S. Lutzky, Y. Barr, R. Weiss, K. Shtupler, B. Koven and A. Tandler, 1997. The effect of ozone treatment on egg and larvae performance in the gilthead seabream sparusaurata and other marine fish species. Bùi Đắc Thuyết, 2007. Xử lí nước thải từ ao nuôi tôm thâm canh; các giải pháp sinh học và định hướng nghiên cứu. Cameron Tapp & Charles D. Sopher, Ph. D, 4/2007. Ozone Appilications in Fish & seafood processing – Equiqment Suppliers perspective Diệp Tuấn Khanh, 2005. Ứng dụng Ozone trong ương ấu trùng tôm sú qua hệ thống lọc sinh học. G. Otte and H. Rosenthal, 1979. Management ò a closed brackish water system for high – density fish culture by biological and chemical water treatment. G. Suantika, P. Dhert, G. Rombaut, J. Vandenberghe, T. De Wolf, P. Sorgeloos, 2001. The use of ozone in a high density recirculation system for rotefers. Đặng Đình Kim, Vũ Văn Dũng, 2004. Nghiên cứu công nghệ xử lí bùn ao nuôi tôm góp phần lầm sạch môi trường Nuôi trồng Thủy Sản sản xuất phân bón hữu cơ – vi sinh – Báo cáo tổng kết đề tài khoa học – công nghệ 2000-2003. http:/www.Agriviet.com/dtozone.doc. Cập nhật ngày 7 / 12 / 2008. http:/www.dtdauto.com/dtozone.doc. Cập nhật ngày 14 / 12 / 2008. Joseph L. Smilanick, 2003. Use of ozone in storage and packing Facilities. Junji Hirotsuji, Yoshitaka Kawaai and Tetsuya Tamura, 1996. Advanced Ozone Water – treatment technology. R and D progress Report. Kai, E. Blakstad. 1997. Ozone Injection a Superior choice for Clean – In – Place (CIP) Applications. Ozone Technology AS. Lưu Thị Mỹ Tho, 2008. Xác định nồng độ Ozone trong xử lí nước thải ao nuôi cá tra giai đoạn 30 – 900g. 42 Nguyễn Lê Hoàng Yến, 2005. Sử dụng nước xử lí bằng Ozone trong ương ấu trùng tôm sú. Trường Đại học Cần Thơ. Đề tài cấp trường. Nguyễn Nguyên Hy, 2001. Các thành tựu ứng dụng ozon trong sản xuất và đời sống. Trung tâm KHTN & CNQG Viện vật lý ứng dụng và thiết bị khoa học, Hà Nội. Nguyễn Thanh Phương, 2007. Quan trắc môi trường và xác định tác nhân gây bệnh trên cá da trơn và tôm càng xanh ở tỉnh An Giang. Báo cáo tổng kết đề tài cấp tỉnh. Nguyễn Thị Huyền, 2008. Thử nghiệm mô hình xử lý nước thải ao nuôi Cá Tra ( Pangasius hypophthalmus ) thâm canh bằng phương pháp hóa và sinh học. Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Khoa học Nuôi trồng Thủy sản, Đại học Cần Thơ. Phạm Đình Đôn, 2008. Để phát triển nghề nuôi Cá Tra bền vững. Bản tin của hội nghề cá Việt Nam- số 148-05.2008 Rice, R, G,. 1986, Application of Ozone in water and waste water treatment , Chapter 2, In; Rice, R, G.,L.T.Bolyxy and W.J.lacey Lacey(eds). 1986. Analytical aspects of ozone treatment of water and wastewater, Lewis publishers inc. Chelsea, MI. Steven T. Summerfelt, Joseph A. Hankins, Amyl. Weber, Martin D. Durant, 1997. Ozonation of a recirculating rainbow trout culture system. Tạ Văn Phương,2006. Ứng dụng Ozone xử lí nước và vi khuẩn vibrio spp trong bể ương ấu trùng tôm sú.Trích trong tạp chí khoa học- Đại Học Cần Thơ, số đặc biệt chuyên đề thủy sản(2006). Tameka Lashon Dew B, S. Xavier, 2005. Ozone Degradation of off – Flavors in Catfish. University of Louisiana. Tăng Minh Khoa,2007. Nghiên cứu ứng dụng Ozone để năng cao chất lượng tôm sú giống (Penaeus monodon Fabricius). Thạch Thanh, Nguyễn Văn Hòa, Trần Nguyễn Hải Nam. Triển vọng ứng dụng Ozone trong sản xuất giống tôm sú ( Penaeus monodon). Báo con tôm số 92, 9/2003. Trần Thị Kiều Trang, Trần Công Bình, Trương Quốc Phú, 2006. Xác định ngưỡng ozon cho các giai đoạn ấu trùng và hậu ấu trùng tôm sú ( Penaeus monodon ). Tạp chí khoa học, số đặc biệt chuyên đề Thủy Sản, quyển 1, 2006. Trường Đại học Cần Thơ, trang (241- 249 ). 43 Trịnh Ngọc Tuấn, 2005. Nghiên cứu hiện trạng khai thác, Nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam và đề xuất phương pháp xử lí nước thải. Trung tâm nghiên cứu, quan trắc, cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh thủy sản khu vực miềm Bắc. Võ Tuấn Kiệt,2005. Khảo sát khả năng sử dụng Ozone để kiểm soát chất lượng nước trong sản xuất giống tôm sú (Penaeus monodon) theo quy trình lọc sinh học tuần hoàn. 44 PHỤ LỤC Phụ lục 4.1 Hàm lượng ozon hòa tan ở các độ mặn khác nhau theo thời gian Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 10 0.03 0.02 0.03 0.02 0.02 0.01 20 0.08 0.06 0.07 0.02 0.02 0.04 30 0.09 0.14 0.13 0.04 0.06 0.05 40 0.10 0.16 0.16 0.06 0.13 0.08 50 0.11 0.17 0.20 0.13 0.28 0.13 60 0.14 0.18 0.25 0.19 0.31 0.19 90 0.13 0.17 0.25 0.23 0.29 0.22 120 0.15 0.19 0.23 0.25 0.30 0.31 150 0.14 0.19 0.23 0.26 0.31 0.29 180 0.13 0.19 0.24 0.25 0.30 0.32 210 0.14 0.19 0.22 0.25 0.29 0.28 240 0.19 0.22 0.27 0.29 0.34 270 0.20 0.21 0.25 0.29 0.33 300 0.19 0.21 0.26 0.27 0.32 330 0.19 0.21 0.25 0.28 0.28 360 0.20 0.23 0.26 0.28 0.31 45 Phụ lục 4.2 Biến động nhiệt độ ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 29.00 28.00 27.00 27.67 27.00 27.00 10 29.00 28.00 27.50 28.00 27.67 27.00 20 29.50 28.50 28.00 28.00 28.00 27.00 30 29.67 29.00 28.00 29.00 28.00 28.00 40 30.00 29.83 28.33 29.00 28.00 28.00 50 30.00 31.00 29.00 30.00 28.67 29.00 60 31.00 32.17 30.00 30.00 29.00 29.00 90 31.67 33.00 30.00 31.00 29.33 29.00 120 32.33 33.67 31.00 31.00 30.00 30.00 150 33.00 34.33 31.67 31.83 30.00 31.00 180 33.00 34.33 32.17 32.00 31.00 31.67 210 34.33 35.17 33.33 33.00 32.00 32.33 240 34.50 35.67 33.33 33.67 33.00 33.00 270 35.00 36.00 34.33 34.33 34.00 34.00 300 35.00 36.00 34.67 35.33 34.83 34.50 330 36.00 36.83 35.33 35.67 35.00 35.00 360 36.00 37.00 36.00 36.33 35.67 36.00 46 Phụ lục 4.3 Biến động pH ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 6.90 6.90 7.20 7.40 7.20 7.60 10 6.90 6.90 7.20 7.40 7.23 7.60 20 7.20 6.90 7.23 7.40 7.27 7.60 30 7.20 7.00 7.30 7.33 7.13 7.50 40 7.20 7.00 7.30 7.30 7.10 7.50 50 7.30 7.00 7.33 7.37 7.03 7.53 60 7.50 7.13 7.40 7.43 7.13 7.40 90 7.57 7.17 7.40 7.30 7.20 7.50 120 7.67 7.10 7.43 7.40 7.20 7.50 150 7.73 7.07 7.43 7.43 7.23 7.50 180 7.80 7.10 7.50 7.47 7.20 7.60 210 7.87 7.13 7.47 7.37 7.03 7.60 240 8.00 7.10 7.60 7.40 7.20 7.53 270 7.97 7.13 7.70 7.40 7.13 7.50 300 7.90 7.17 7.57 7.37 7.13 7.50 330 8.00 7.20 7.57 7.40 7.23 7.50 360 8.00 7.20 7.67 7.40 7.27 7.53 Phụ lục 4.4 Hàm lượng oxy hòa tan ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 5.76 8.37 7.41 9.39 8.91 8.00 60 7.09 10.93 9.17 10.35 9.55 9.04 90 7.25 11.20 9.44 10.93 11.36 10.24 120 7.04 11.95 9.65 11.09 11.41 11.12 150 7.36 11.57 8.96 11.09 11.15 10.80 180 7.20 11.09 9.60 11.41 11.04 10.80 210 7.47 10.99 9.12 11.31 11.52 11.20 240 6.96 11.04 9.23 11.09 11.52 10.96 270 7.36 10.56 9.28 11.09 11.52 11.41 300 7.44 10.61 9.23 11.15 11.73 10.96 330 7.12 10.56 9.01 11.15 11.73 10.40 360 7.28 10.51 7.47 11.25 11.84 11.12 47 Phụ lục 4.5 Hàm lượng COD ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 7.87 8.20 7.40 7.73 6.80 6.93 60 7.47 8.00 7.73 6.67 6.67 6.67 90 7.13 6.93 6.67 5.87 5.87 6.13 120 6.87 6.60 6.67 5.07 5.33 7.33 150 7.27 7.67 7.73 5.63 5.07 6.40 180 6.13 5.87 5.87 5.67 6.18 6.13 210 6.53 6.93 6.93 5.30 6.13 5.33 240 5.60 5.60 5.60 5.90 6.57 5.27 270 6.40 6.40 6.40 5.40 5.60 5.60 300 5.80 5.80 5.53 6.93 5.33 5.07 330 5.47 5.60 5.07 4.80 6.07 5.60 360 5.07 4.93 4.80 4.87 5.07 5.07 Phụ lục 4.6 Hàm lượng TSS ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 63.33 67.93 71.67 70.33 67.93 74.67 60 58.47 64.07 58.00 49.83 64.07 27.50 90 46.67 46.67 40.50 33.83 46.67 28.50 120 46.53 46.53 41.17 42.67 46.53 24.83 150 62.00 59.00 44.00 66.67 47.33 26.00 180 60.67 58.67 47.50 46.33 42.00 21.00 210 62.00 59.33 29.83 45.33 41.33 33.17 240 48.00 49.33 18.00 37.50 39.33 17.50 270 47.00 43.33 30.67 47.50 33.33 19.50 300 39.00 30.13 27.83 50.50 26.67 22.67 330 41.20 35.20 28.33 39.00 35.20 21.67 360 39.33 34.67 22.00 35.50 34.67 18.83 48 Phụ lục 4.7 Hàm lượng OSS ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 42.00 39.67 45.67 46.33 35.00 40.67 60 34.00 36.33 28.33 31.33 23.83 36.67 90 32.67 34.00 27.17 19.50 27.00 38.33 120 30.67 29.33 25.17 32.83 25.67 34.00 150 31.00 32.00 22.00 25.50 30.00 31.17 180 31.00 23.67 41.33 23.00 16.83 28.00 210 30.67 30.33 39.17 32.00 32.67 27.67 240 28.00 30.00 31.50 28.83 24.00 20.00 270 29.00 24.50 25.17 19.83 24.50 21.00 300 29.33 25.17 26.00 32.33 12.50 19.00 330 30.67 27.67 25.67 19.67 20.33 16.83 360 30.33 26.67 24.00 21.67 16.00 15.00 Phụ lục 4.8 Hàm lượng TAN ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 0.47 0.01 0.06 0.04 0.07 0.07 60 1.38 1.70 1.78 1.67 1.46 1.85 90 0.87 1.28 1.30 1.41 0.71 1.66 120 0.78 1.11 0.97 0.86 0.40 1.31 150 0.78 0.90 0.85 0.35 0.19 1.11 180 0.75 0.76 0.73 0.37 0.17 0.88 210 0.69 0.67 0.38 0.32 0.11 0.57 240 0.79 0.56 0.45 0.31 0.07 0.20 270 0.74 0.50 0.19 0.33 0.08 0.20 300 0.68 0.51 0.33 0.26 0.07 0.07 330 0.58 0.46 0.31 0.34 0.06 0.06 360 0.57 0.62 0.30 0.25 0.06 0.05 49 Phụ lục 4.9 Hàm lượng Nitrite ở các độ mặn khác nhau trong suốt quá trình sục ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 0.06 0.07 0.08 0.09 0.09 0.10 60 0.00 0.02 0.06 0.13 0.13 0.08 90 0.01 0.03 0.11 0.12 0.19 0.23 120 0.01 0.02 0.11 0.13 0.19 0.25 150 0.01 0.01 0.08 0.11 0.18 0.27 180 0.01 0.01 0.09 0.10 0.13 0.33 210 0.01 0.00 0.09 0.09 0.11 0.26 240 0.02 0.00 0.08 0.08 0.07 0.26 270 0.01 0.03 0.07 0.09 0.08 0.17 300 0.00 0.00 0.10 0.09 0.08 0.09 330 0.00 0.00 0.11 0.08 0.05 0.04 360 0.00 0.00 0.10 0.07 0.04 0.03 Phụ lục 4.10 Hàm lượng Nitrate ở các độ mặn khác nhau trong suốt qúa trình sục ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 25 ‰ 0 0.31 0.30 0.31 0.08 0.14 0.12 60 0.55 0.36 0.36 0.12 0.16 0.21 90 1.08 0.77 0.50 0.63 0.35 0.24 120 0.95 0.65 0.76 1.33 0.76 1.70 150 1.03 1.08 1.03 1.39 1.27 1.55 180 1.00 1.07 1.43 1.20 2.29 2.39 210 0.97 2.23 2.23 1.84 3.00 3.49 240 0.99 2.03 1.77 3.23 4.15 4.45 270 1.02 2.98 2.98 3.29 4.79 4.75 300 1.23 3.22 3.34 3.96 5.23 5.54 330 1.46 3.85 4.15 4.09 5.50 5.66 360 1.76 3.71 4.14 4.22 5.37 5.73 50 Phụ lục 4.11 Nồng độ ozon hòa tan ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau theo thời gian Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 30 0.02 0.08 0.05 0.08 0.03 60 0.04 0.11 0.11 0.09 0.11 90 0.08 0.12 0.13 0.12 0.13 120 0.11 0.15 0.14 0.16 0.14 150 0.14 0.13 0.14 0.17 0.17 180 0.11 0.14 0.16 0.16 0.20 210 0.12 0.14 0.16 0.16 0.22 240 0.12 0.14 0.17 0.23 270 0.12 0.13 0.16 0.22 300 0.11 0.13 0.16 0.22 Phụ lục 4.12 Biến động nhiệt độ ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 27.00 27.00 27.33 28.00 28.00 30 28.00 28.00 28.00 29.00 30.00 60 29.00 29.00 29.00 30.00 30.67 90 29.00 30.00 30.00 31.00 31.00 120 30.00 30.67 30.67 32.00 31.83 150 31.00 32.00 32.00 33.00 32.50 180 31.67 33.00 33.00 33.67 32.83 210 32.33 34.00 34.00 34.33 33.00 240 33.00 35.00 35.00 35.67 34.00 270 34.00 35.00 35.33 36.00 35.00 300 34.50 35.33 36.00 36.33 35.33 51 Phụ lục 4.13 Biến động pH ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 6.97 7.00 7.10 6.80 6.80 30 7.57 7.00 7.13 6.80 6.70 60 7.67 7.00 7.13 6.80 6.73 90 7.80 7.00 7.20 6.83 6.80 120 7.80 7.00 7.17 6.77 6.70 150 7.63 7.00 7.13 6.77 6.70 180 7.63 7.13 7.23 6.87 6.77 210 7.93 7.20 7.23 6.90 6.83 240 7.97 7.23 7.37 6.90 6.87 270 8.00 7.20 7.40 6.83 6.90 300 8.07 7.17 7.47 6.83 6.93 Phụ lục 4.14 Biến động DO ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 6.77 6.77 6.67 5.39 5.44 30 7.04 8.45 8.64 6.24 6.24 60 7.36 7.89 7.89 6.13 6.03 90 7.48 8.51 7.52 6.35 6.45 120 7.41 7.41 7.73 6.51 6.56 150 7.41 7.44 7.57 6.51 6.51 180 7.36 7.28 7.63 6.45 6.45 210 7.20 7.47 7.73 6.56 5.81 240 7.41 6.99 7.57 6.40 6.40 270 7.41 6.77 7.68 6.56 6.56 300 7.20 7.87 7.63 6.92 6.68 52 Phụ lục 4.15 Biến động COD ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 6.93 6.67 6.93 8.00 8.13 30 7.60 8.67 6.24 8.00 7.73 60 6.40 5.87 6.13 6.93 6.93 90 6.13 6.13 6.35 6.40 6.40 120 6.13 5.60 6.51 6.13 5.60 150 6.67 6.13 6.51 5.47 4.40 180 6.93 6.13 6.08 5.60 4.53 210 6.40 6.40 5.81 5.47 3.73 240 6.80 6.27 6.40 4.27 3.73 270 6.27 6.27 6.13 4.27 4.13 300 6.53 6.13 5.60 4.13 4.00 Phụ lục 4.16 Biến động TSS ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 57.67 70.50 96.67 119.33 126.67 30 38.67 46.17 70.60 78.93 122.33 60 27.60 44.60 71.05 77.72 111.50 90 21.47 33.67 68.48 61.82 100.17 120 18.73 32.67 77.57 74.23 97.00 150 21.13 35.50 68.22 68.22 95.17 180 19.80 32.33 57.80 57.80 92.83 210 26.67 27.40 56.33 56.33 53.50 240 23.93 31.27 40.33 37.42 55.67 270 27.33 32.60 43.67 32.08 46.00 300 25.67 29.60 38.33 36.83 37.00 53 Phụ lục 4.17 Biến động OSS ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 42.67 48.33 67.62 76.28 81.67 30 24.33 40.67 42.27 39.54 72.83 60 23.50 35.83 37.72 31.05 73.00 90 19.17 36.67 28.98 25.72 66.00 120 21.83 23.50 39.40 36.07 64.67 150 18.83 33.17 58.18 42.22 65.67 180 20.00 22.50 47.32 37.32 44.50 210 19.67 24.33 37.95 37.95 31.00 240 20.00 26.00 37.86 34.40 28.67 270 16.83 22.33 30.25 29.71 26.00 300 17.83 21.67 30.32 28.45 27.83 Phụ lục 4.18 Biến động TAN ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt thời gian sục ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 0.20 0.31 0.39 0.53 0.61 30 0.14 0.29 0.35 0.36 0.52 60 0.12 0.22 0.30 0.26 0.41 90 0.10 0.19 0.27 0.22 0.27 120 0.10 0.16 0.24 0.16 0.22 150 0.09 0.10 0.18 0.13 0.15 180 0.09 0.09 0.16 0.09 0.13 210 0.08 0.09 0.14 0.11 0.13 240 0.08 0.09 0.12 0.10 0.12 270 0.10 0.10 0.10 0.07 0.11 300 0.10 0.10 0.09 0.11 0.11 54 Phụ lục 4.19 Biến động Nitrite ở các hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình sục ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 0.04 0.13 0.17 0.18 0.26 30 0.04 0.15 0.20 0.14 0.25 60 0.05 0.17 0.21 0.17 0.22 90 0.04 0.17 0.18 0.12 0.17 120 0.03 0.14 0.12 0.12 0.14 150 0.03 0.08 0.08 0.08 0.08 180 0.03 0.09 0.06 0.07 0.05 210 0.03 0.08 0.05 0.06 0.04 240 0.03 0.06 0.05 0.05 0.04 270 0.03 0.05 0.05 0.04 0.03 300 0.03 0.04 0.04 0.03 0.03 Phụ lục 4.20 Biến động N-NO3-ở hàm lượng chất hữu cơ khác nhau trong suốt quá trình sục ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0% NT 25 % NT 50% NT 75%NT 100% NT 0 0.30 0.73 1.40 1.67 1.96 30 0.34 0.81 1.53 1.78 2.05 60 0.38 0.86 1.79 1.60 2.24 90 0.39 0.99 2.20 1.56 2.74 120 0.52 1.16 2.36 1.95 2.98 150 0.49 1.43 2.70 2.51 3.43 180 0.63 1.45 2.37 3.22 3.82 210 0.71 1.45 2.69 3.20 3.77 240 0.79 1.53 2.76 3.89 3.79 270 0.89 1.62 2.95 4.04 4.11 300 0.91 1.63 3.00 4.04 4.45 55 Phụ lục 4.21 Hàm lượng ozon hòa tan ở các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ theo thời gian. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 0.00 0.00 0.00 0.00 30 0.08 0.07 0.05 0.08 60 0.09 0.09 0.13 0.10 90 0.12 0.13 0.15 0.11 120 0.13 0.13 0.15 0.15 150 0.14 0.12 0.16 0.20 180 0.15 0.13 0.15 0.21 210 0.15 0.15 0.18 0.22 240 0.15 0.17 0.18 0.25 270 0.15 0.16 0.18 0.26 300 0.15 0.17 0.18 0.27 Phụ lục 4.22 Biến động nhiệt độ trong các nghiệm thức được xử lý ozon ở các độ mặn khác nhau và có cùng hàm lượng chất hữu cơ. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 27.50 27.50 27.50 28.50 30 28.33 29.00 28.00 30.00 60 29.33 29.50 30.00 31.00 90 30.33 30.00 31.00 32.00 120 31.33 30.83 32.00 33.00 150 32.17 31.17 33.00 33.67 180 32.83 32.00 33.67 34.00 210 33.67 32.83 34.33 34.67 240 34.00 34.17 35.00 35.00 270 34.67 34.83 36.00 35.67 300 35.00 35.00 36.67 36.00 56 Phụ lục 4.23 Biến động pH trong các nghiệm thức được xử lý ozon ở các độ mặn khác nhau và có cùng hàm lượng chất hữu cơ. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 6.80 6.80 6.90 7.10 30 6.70 6.83 6.93 7.17 60 6.77 6.93 7.00 7.20 90 6.80 7.10 7.00 7.27 120 7.10 7.13 7.07 7.43 150 7.00 7.00 72.00 7.50 180 7.00 7.07 50.37 7.60 210 7.03 7.13 50.43 7.63 240 7.10 7.20 7.30 7.80 270 7.10 7.30 7.27 7.83 300 7.10 7.27 7.30 7.90 Phụ lục 4.24 Biến động DO trong các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 6.67 7.20 8.27 9.90 30 7.04 7.52 8.80 11.15 60 7.47 7.79 8.91 11.31 90 7.29 7.73 8.75 10.03 120 7.73 7.57 8.85 10.88 150 7.57 7.89 9.01 10.56 180 7.04 8.05 9.07 10.72 210 7.73 7.57 9.55 10.67 240 7.57 7.79 9.17 10.64 270 7.63 8.00 9.28 10.95 300 7.63 7.95 9.33 11.13 57 Phụ lục 4.25 Biến động COD trong các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 6.93 6.93 6.93 9.07 30 6.51 6.40 6.40 6.93 60 6.13 5.07 5.07 6.40 90 6.35 5.07 5.07 6.13 120 6.51 5.07 5.33 5.60 150 6.51 4.80 5.07 6.13 180 6.61 4.80 5.07 5.33 210 6.13 5.60 5.60 6.40 240 6.40 4.00 5.07 5.07 270 6.13 3.47 4.00 5.33 300 5.60 4.53 4.53 5.33 Phụ lục 4.26 Biến động TSS trong các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 107.00 106.67 108.33 118.67 30 67.27 69.43 65.77 63.77 60 71.05 65.72 62.38 59.05 90 68.48 68.48 65.15 43.67 120 70.90 70.90 67.57 48.97 150 59.88 56.55 46.55 44.22 180 47.80 56.47 42.80 39.13 210 43.67 35.33 38.00 36.67 240 39.33 36.67 38.67 31.33 270 40.33 36.67 36.67 29.67 300 40.67 37.67 36.00 28.00 58 Phụ lục 4.27 Biến động OSS trong các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 79.50 74.33 72.67 73.33 30 45.63 61.50 55.77 66.00 60 38.38 55.83 52.38 55.50 90 33.65 51.67 48.48 42.50 120 42.50 51.50 39.90 42.33 150 47.20 55.17 29.88 32.67 180 43.32 50.00 29.47 28.83 210 30.18 45.33 27.33 22.33 240 31.08 53.00 25.00 26.00 270 28.87 37.33 25.67 22.67 300 34.27 30.33 23.00 21.67 Phụ lục 4.28 Hàm lượng TAN trong các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 0.40 0.41 0.45 0.45 30 0.35 0.40 0.35 0.33 60 0.30 0.34 0.21 0.14 90 0.27 0.24 0.18 0.12 120 0.24 0.24 0.16 0.11 150 0.18 0.24 0.12 0.10 180 0.16 0.24 0.13 0.10 210 0.14 0.13 0.12 0.09 240 0.15 0.14 0.12 0.09 270 0.14 0.15 0.10 0.07 300 0.14 0.13 0.10 0.08 59 Phụ lục 4.29 Hàm lượng N-NO2- trong các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 0.17 0.17 0.16 0.18 30 0.20 0.14 0.14 0.15 60 0.21 0.15 0.14 0.11 90 0.18 0.13 0.08 0.07 120 0.12 0.11 0.07 0.04 150 0.08 0.08 0.05 0.02 180 0.06 0.07 0.05 0.01 210 0.05 0.06 0.05 0.00 240 0.05 0.06 0.04 0.00 270 0.05 0.05 0.04 0.00 300 0.05 0.04 0.03 0.00 Phụ lục 4.30 Hàm lượng N-NO3- trong các độ mặn khác nhau có cùng hàm lượng chất hữu cơ trong suốt thời gian xử lý ozon. Nghiệm thức Thời gian (phút) 0 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 0 1.04 1.39 1.63 1.65 30 1.27 1.70 1.86 1.85 60 1.43 1.83 1.91 2.39 90 1.57 1.77 2.03 3.08 120 1.54 1.89 2.12 3.39 150 1.65 1.95 2.30 3.48 180 1.73 2.04 2.56 3.77 210 1.96 1.99 2.86 3.99 240 1.96 2.03 2.92 4.04 270 1.96 2.21 3.04 4.08 300 1.95 2.14 3.11 4.34

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3052533_0329.pdf
Luận văn liên quan