Bảng phân tích đánh giá tác động môi trường của dự án thủy điện Trung Sơn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN 1
2. CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRưỜNG (ĐTM) 1
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRưỜNG 2
CHưƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 3
1.1. TÊN DỰ ÁN 3
1.2. TÊN CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN 3
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 3
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 4
1.4.1. Quy mô các hạng mục công trình và công nghệ 4
1.4.2. Đường dây cấp điện thi công: 13
1.4.3. Công tác tái định cư - định canh 14
1.5. VỐN ĐẦU Tư 14
1.6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN 15
CHưƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRưỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 16
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRưỜNG 16
2.1.1. Điều kiện địa lý, địa chất 16
2.1.2. Điều kiện khí hậu - thuỷ văn 19
2.1.3. Hiện trạng môi trường tự nhiên, mức độ nhạy cảm và khả năng chịu tải 24
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI 45
2.2.1. Dân số, dân tộc và lao động 45
2.2.2. Các ngành kinh tế 45
2.2.3. Văn hóa, xã hội và giao thông trong khu vực 48
Chương 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRưỜNG DO VIỆC XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN TRUNG SƠN 50
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRưỜNG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 57
3.1.1. Các hoạt động trong giai đoạn chuẩn bị 57
3.1.2. Các tác động đối với môi trường tự nhiên 57
3.1.3. Tác động đến môi trường kinh tế - văn hoá - xã hội 58
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG 58
3.2.1. Các hoạt động trong giai đoạn xây dựng 58
3.2.2. Tác động đến môi trường tự nhiên 59
3.2.3. Tác động đến môi trường kinh tế - văn hoá - xã hội 70
3.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH 76
3.3.1. Tác động đến môi trường tự nhiên 76
3.3.2. Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội 86
Chương 4 BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRưỜNG 91 Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
4.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ THI CÔNG VÀ GIAI ĐOẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 91
4.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải 91
4.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải 95
4.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TRONG GIAI ĐOẠN TÍCH NưỚC VÀ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH 112
4.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 112
4.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động do thay đổi chế độ dòng chảy 114
4.2.3. Biện pháp giảm thiểu tác động do sạt lở, tái tạo bờ hồ; bồi lắng lòng hồ 114
4.2.4. Biện pháp giảm thiểu tác động do xói lở bờ và đáy sông khu vực sau nhà máy 115
4.3. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐỐI VỚI SỰ CỐ MÔI TRưỜNG 115
4.3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động do cháy nổ 115
4.3.2. Các biện pháp an toàn trong vận hành hồ chứa 115
4.3.3. Biện pháp giảm thiểu do vỡ đê quai, vỡ đập 119
4.3.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến nghề cá và cá trong dòng sông 119
4.4. NHỮNG VẤN ĐỀ BẤT KHẢ KHÁNG 120
Chương 5 CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRưỜNG 121
5.1.CAM KẾT TUÂN THỦ LUẬT, NGHỊ ĐỊNH , TIÊU CHUẨN 121
5.2. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ VÀ XÂY DỰNG 121
5.3. GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH 122
5.4. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRưỜNG 122
Chương 6 CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRưỜNG, 123
CHưƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRưỜNG 123
6.1. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRưỜNG 123
6.2. CHưƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRưỜNG 123
6.2.1. Chương trình quản lý môi trường 123
6.2.2. Chương trình giám sát môi trường 125
Chương 7 DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRưỜNG 131
7.1. KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRưỜNG 131
7.1.1. Công trình xử lý nước thải sinh hoạt 131
7.1.2. Công trình xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp xây dựng 131
7.1.3. Công tác thu dọn và vệ sinh lòng hồ 131
7.1.4. Công tác dò tìm xử lý bom mìn, vật nổ, trinh sát xử lý chất độc hoá học 131
7.2. KINH PHÍ GIÁM SÁT MÔI TRưỜNG 132
7.2.1. Kinh phí giám sát môi trường giai đoạn thi công công trình 132
7.2.2. Kinh phí giám sát môi trường giai đoạn vận hành công trình 133
7.3. KINH PHÍ TẬP HUẤN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRưỜNG 134
7.3.1. Kinh phí tập huấn và truyền thông trong giai đoạn thi công công trình 134
7.3.2. Kinh phí tập huấn và truyền thông trong giai đoạn vận hành công trình 134
Chương 8 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 135
8.1. CÔNG TÁC THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 135
8.2. CÁC Ý KIẾN TRẢ LỜI VĂN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 135 Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
8.2.1. Ý kiến đồng ý 135
8.2.2. Các ý kiến không đồng ý 136
8.2.3. Ý kiến khác 136
8.3. Ý KIẾN CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC KIẾN NGHỊ CỦA UBND VÀ UBMTTQ CẤP XÃ 136
Chương 9 CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 137
9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU 137
9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo 137
9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án, tư vấn tạo lập 137
9.2. PHưƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRưỜNG 138
9.2.1. Danh mục các phương pháp sử dụng 138
9.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp đã sử dụng 140
9.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 141
9.3.2. Các rủi ro về sự cố môi trường khi không triển khai dự án và thực hiện dự án 142
9.3.3. Vấn đề sử dụng kết quả trong đánh giá và đề xuất 142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 143
1. KẾT LUẬN 143
2. KIẾN NGHỊ 146
157 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 4670 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án thủy điện Trung Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiệm
thực hiện
giám sát
Ghi chú
II GIÁM SÁT TRONG THỜI GIAN VẬN HÀNH
1 - Giám sát
thuỷ văn
- Mực nƣớc
- Lƣu lƣợng
- Lòng hồ
- Hạ du nhà
máy
- Lƣu lƣợng
1 lần/tháng
- Mực nƣớc
1 ngày/tháng
(quan trắc
24lần/ngày)
* Thực hiện
trong 05năm
- Nhà thầu
giám sát
- Ban Quản
lý vận hành
2 Giám sát an
toàn lao động
cho công
nhân vận
hành
Thực hiện các
biện pháp bảo
vệ an toàn lao
động cho công
nhân vận hành
- Trong khu
vực nhà máy
- 1 lần/năm - Ban quản
lý nhà máy
3 Giám sát
chất lƣợng
nƣớc mặt
Màu, mùi, vị,
pH;COD;BOD
;DO, tổng
N;PO
-
4; tổng
Fe; dầu mỡ;
độ đục; chất
rắn lơ lửng;
- Lòng hồ
- Hạ lƣu nhà
máy
2 lần/năm *
5năm bắt đầu
từ thời gian
tích nƣớc vận
hành công
trình.
Thủy điện Trung Sơn DAĐT
Chương 6. Các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và giám sát môi trường 129
TT
Yếu tố môi
trƣờng
giám sát
Thông số
giám sát
Vị trí
Giám sát
Tần suất
giám sát
Trách
nhiệm
thực hiện
giám sát
Ghi chú
colifom
4 Giám sát bồi
lắng lòng hồ
Đo đạc quan
trắc định kỳ địa
hình khu vực
lòng hồ
- Lòng hồ 5 năm đầu
sau khi tích
nƣớc.
5 Quan trắc,
giám sát xói
lở vùng hạ dụ
Đo đạc quan
trắc định kỳ địa
hình khu vực
hạ du sau nhà
máy
- Lòng hồ
- Sau đập
(tại Bản Co
Me
-1lần/ tháng
* 5năm đầu
tính nƣớc
-Ban QLDA Quan
trắc đoạn
sông sau
đập đến
đuôi hồ
thuỷ điện
Hồi
Xuân
khoảng
7km
6 Giám sát an
toàn đập,
dịch chuyển
đập
Quan trắc dịch
chuyển đập
- Tuyến đập - Trong thời
gian vận
hành
- Ban QLDA Ban
QLDA
đã thành
lập Ban
giám sát
an toàn
đập
trong
thời gian
vận hành
b Giám sát môi
trƣờng sinh
thái:
Giám sát các
hoạt động
trái phép của
công nhân
vận hành
- Giám sát
việc khai thác
lâm sản, săn
bắt động vật
tại Khu BTTN
Xuân Nha, Pù
Hu và khu vực
xung quanh,
hoạt động vận
chuyển, tàng
trữ động vật
hoang dã, đặc
biệt là các loài
trong danh
mục cấm
- Khu vực
bảo tồn
Xuân Nha,
Pù Hu và
thảm rừng
gần khu vực
công trình
- 2 năm đầu
tính nƣớc
- Ban Quản
lý khu bảo
tồn
- Ban Quản
lý vận hành
Nhà máy
- Ban
QLDA
hỗ trợ
kinh phí
cho Ban
QL khu
bảo tồn
c) Giám sát hệ
sinh thái:
- Khảo sát
định kỳ hàng
- Lòng hồ 1lần/năm*
2năm
- Chuyên gia
về sinh thái
-Kinh
phí thuê
Thủy điện Trung Sơn DAĐT
Chương 6. Các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và giám sát môi trường 130
TT
Yếu tố môi
trƣờng
giám sát
Thông số
giám sát
Vị trí
Giám sát
Tần suất
giám sát
Trách
nhiệm
thực hiện
giám sát
Ghi chú
Hệ sinh thái
và đa dạng
sinh học khu
vực dự án.
năm về cá và
thuỷ sinh
trong vùng
lòng hồ và khu
vực hạ du sau
đập từ khi bắt
đầu tích nƣớc
hồ nhằm phát
hiện các thay
đổi về thành
phần loài và
sự phát triển
của chúng sau
khi có hồ
– Chuyên
gia về thuỷ
sinh nghề cá
- Ban QLDA
chuyên
gia do
chủ đầu
tƣ chi trả
b) Tổ chức hoạt động giám sát
Các hoạt động giám sát đƣợc Chủ đầu tƣ, đại diện là Ban quản lý nhà máy thuỷ
điện Trung Sơn chịu trách nhiệm. Việc triển khai thực hiện theo phƣơng thức hợp đồng
với các cơ quan tƣ vấn giám sát và các chuyên gia về môi trƣờng.
Kinh phí thực hiện do Ban quản lý nhà máy thuỷ điện Trung Sơn chịu trách nhiệm
chi trả.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
131
Chƣơng 7
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƢỜNG
Để đảm bảo những kiến nghị về biện pháp giảm thiểu đƣợc tuân theo và đƣợc thi
hành chúng tôi đã đề xuất chƣơng trình xử lý, quản lý và giám sát môi trƣờng nhƣ đƣợc
trình bày trong chƣơng 4 và chƣơng 6. Kinh phí xây dựng các công trình xử lý ô nhiễm
môi trƣờng và chi phí cho các chƣơng trình giảm thiểu tác động đến môi trƣờng của Dự
án tại thời điểm lập Dự án đầu tƣ đƣợc tạm tính nhƣ sau:
7.1. KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƢỜNG
7.1.1. Công trình xử lý nƣớc thải sinh hoạt
Kinh phí bao gồm các hạng mục xây dựng: đƣờng ống thu gom và xả nƣớc thải, bể
thu gom nƣớc thải, bể phân huỷ sinh học, bể lắng cặn bùn, bể khử trùng. Kinh phí để thực
hiện các hạng mục trên nằm trong kinh phí của nhà thầu.
Kinh phí vận hành và bảo dƣỡng hệ thống xử lý nƣớc thải đƣợc tính trong kinh phí
chung của nhà thầu.
7.1.2. Công trình xử lý chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp xây dựng
7.1.2.1. Chương trình xử lý chất thải công nghiệp xây dựng
Kinh phí bao gồm các hạng mục xây dựng: san ủi mặt bằng bãi thải; đắp đê quây;
đào mƣơng xung quanh bãi thải để thu gom nƣớc mƣa; san ủi, đầm nén sau khi đổ đất đá
thải. Kinh phí để thực hiện các hạng mục trên nằm trong kinh phí của nhà thầu.
7.1.2.2. Chương trình xử lý rác thải sinh hoạt
Căn cứ vào lƣợng rác thải sinh họat của công nhân thi công trên công trƣờng trong
các năm xây dựng đã tính toán ra đƣợc diện tích bãi rác thải là 0,918ha
Giá thành xây dựng bãi rác tạm tính: 0,0918hax1tỷ.đồng/ha = 91.800.000đồng
Chi phí xử lý chất thải đƣợc tính trong gói thầu xây dựng.
7.1.3. Công tác thu dọn và vệ sinh lòng hồ
Thu dọn khu dân cƣ:
Kinh phí thu dọn vệ sinh môi trƣờng khu dân cƣ:
432 hộ x 2.000.000đồng/hộ = 864.000.000đồng
Thu dọn các khu nghĩa địa:
Kinh phí thu dọn vệ sinh mồ mả:
20mộ x 1.000 .000đồng/mộ = 20.000.000đồng
Thu dọn thảm thực vật:
Để tránh vấn đề ô nhiễm khi tích nƣớc vào hồ chứa, Chủ đầu tƣ yêu cầu ngƣời dân
tiến hành tận thu lúa, hoa màu, cây lâu năm và rừng trồng (luồng) trƣớc khi tích nƣớc.
- Thu dọn thảm thực vật trong phạm vi 2km trƣớc đập:
75ha x 10.000.000đồng/ha = 750.000.000 đồng
Kinh phí thu dọn thảm thực vật lòng hồ đƣợc tính trong kinh phí dự phòng của Dự
án.
7.1.4. Công tác dò tìm xử lý bom mìn, vật nổ, trinh sát xử lý chất độc hoá học
Kinh phí thực hiện:
+ Thăm dò, khảo sát, rà phá bom mìn khu vực công trình chính, khu phụ trợ và
khu vực tái định cƣ - định canh: 7.651,09 triệu đồng
+ Trinh sát chất độc hoá học (OB) khu vực lòng hồ (tạm tính): 9.373,652 triệu
đồng.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
132
Bảng 7.1. Tổng hợp kinh phí xây dựng các công trình môi trƣờng
TT Hạng mục Thành tiền (tr.đồng)
1 - Thu dọn vệ sinh nhà cửa vật kiến trúc
vùng lòng hồ và thảm thực vật 2km trƣớc
đập
1.634,00
2 - Thăm dò, khảo sát, rà phá bom mìn 7.651,09
3 - Thu dọn chất độc hoá học 9.373,65
4 - Kinh phí xây dựng bãi rác thải sinh hoạt 91,80
5 Tổng 18.750,54
7.2. KINH PHÍ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG
7.2.1. Kinh phí giám sát môi trƣờng giai đoạn thi công công trình
Bảng 7.2. Kinh phí giám sát môi trƣờng giai đoạn thi công
TT Hạng mục Tần suất
Đơn giá
(đồng/1mẫu)
Thành
tiền
( 10
6
đồng)
Ghi chú
1 Kinh phí giám sát chất thải
a
Kinh phí giám sát chất thải
lỏng sinh hoạt
4lần/năm*
2vị
trí*4,5năm
3.000.000
đồng/mẫu
108,00
2
Kinh phí giám sát môi
trƣờng xung quanh
a
Kinh phí giám sát môi
trƣờng không khí
13 vị
trí*2lần/năm*
4,5năm
4.000.000
đồng/mẫu
468,00
b
Chi phí giám sát chất lƣợng
nƣớc Sông
3 vị
trí*2lần/năm*
4,5năm
3.000.000
đồng/mẫu
81,00
3 Kinh phí quan trắc thuỷ văn
a Nhân công
1 vị trí
*12tháng*
4,5năm
2.000.000
đồng/tháng/ng
108,00
b Thiết bị (tạm tính) 20.000.000 20,00
4
Kinh phí giám sát môi
trƣờng khác
a Kinh phí trồng rừng 350 ha
5.000.000
đồng/ha
1.750,00
b
Kinh phí giám sát môi
trƣờng sinh thái
- Xây dựng nhà trạm giám
sát
(150 triệu/1căn)
2 150.000.000 300,00
- Nhân công
(2 trạm x 3 ngƣời x4,5
năm)
2.000.000
đồng/tháng/ng
54,00
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
133
TT Hạng mục Tần suất
Đơn giá
(đồng/1mẫu)
Thành
tiền
( 10
6
đồng)
Ghi chú
c
Giám sát y tế, an toàn lao
động
Chi phí
nhà thầu
d
Giám sát công tác bồi
thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ
định canh
Chi phí
QLDA
5 Tổng cộng 2.889,0
7.2.2. Kinh phí giám sát môi trƣờng giai đoạn vận hành công trình
Bảng 7.3. Kinh phí giám sát môi trƣờng giai đoạn vận hành
TT Hạng mục Tần suất
Đơn giá
(đồng)/mẫu
Kinh phí
(10
6đồng)
Ghi chú
1 Giám sát an toàn đập 1lần/năm
Kinh phí quản lý
vận hành
2
Giám sát bồi lắng lòng
hồ
1lần/năm
Kinh phí quản lý
vận hành
3
Kinh phí giám sát sinh
vật thuỷ sinh
1lần/năm*
5năm
20.000.000
đồng/lần
100,00
4
Giám sát tái định cƣ
định canh
Kinh phí quản lý
vận hành
5
Giám sát chất lƣợng
môi trƣờng nƣớc
2vị trí*
2lần/năm
*5năm
3.000.000
đồng/mẫu
60,00
6
Giám sát sạt lở tái tạo
bờ hồ (thƣợng lƣu và
hạ lƣu đập)
Kinh phí quản
lý vận hành
- Đo vẽ mặt cắt
Kinh phí quản
lý vận hành
- Đánh giá, viết thuyết
minh
Kinh phí quản
lý vận hành
7
Kinh phí quan trắc
thuỷ văn thay đổi mực
nƣớc hạ du
Chi phí thuê nhân
công quan trắc
2 vị trí
*12tháng
*
5năm vận
hành
2.000.000
đồng/tháng/
ng
240,00
8
Kinh phí thu gom xử
lý rác thải sinh hoạt
công nhân vận hành
Kinh phí quản
lý vận hành
9 Tổng 400,00
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
134
Công tác giám sát môi trƣờng giai đoạn vận hành do các bộ phận của ban quản lý
vận hành nhà máy hoặc do các đơn vị mà ban quản lý nhà máy thuê lập kế hoạch chi tiết,
dự trù kinh phí và tổ chức thực hiện. Kinh phí thực hiện công tác giám sát do ban quản lý
vận hành nhà máy chi trả (tính trong chi phí quản lý vận hành nhà máy).
7.3. KINH PHÍ TẬP HUẤN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
7.3.1. Kinh phí tập huấn và truyền thông trong giai đoạn thi công công trình
Kinh phí thực hiện gồm:
+ Mở các lớp tập huấn về bảo vệ môi trƣờng tại các xã,
+ In các tài liệu tập huấn, tuyên truyền cho ngƣời tham dự
+ In tài liệu phát về cho các bản
Kinh phí thực hiện nhƣ sau:
+ Nhân công hƣớng dẫn thực hiện:
2 ngƣời x 4.000.000đồng/ngƣời/đợt x 1đợt/năm x 5 năm = 40.000.000đồng
+ In tài liệu phục vụ công tác truyền thông:
2.000.000 đồng/đợt x 1 đợt/năm x 5 năm = 10.000.000 đồng
Tổng cộng: 50.000.000 đồng
(Kinh phí này đƣợc lấy từ kinh phí dự phòng của Dự án)
7.3.2. Kinh phí tập huấn và truyền thông trong giai đoạn vận hành công trình
Kinh phí thực hiện gồm:
+ Mở các lớp tập huấn về bảo vệ môi trƣờng tại các xã.
+ In các tài liệu tập huấn, tuyên truyền cho ngƣời tham dự
+ In tài liệu phát về cho các bản
Kinh phí thực hiện (tạm tính) nhƣ sau:
+ Nhân công hƣớng dẫn thực hiện:
2 ngƣời x 4.000.000đồng/ngƣời/đợt x 1đợt/năm x 2 năm = 16.000.000đồng
+ In tài liệu phục vụ công tác truyền thông:
2.000.000 đồng/đợt x 1 đợt/năm x 2 năm = 4.000.000 đồng
Tổng cộng: 20.000.000 đồng
(Kinh phí này đƣợc lấy từ kinh phí quản lý vận hành của nhà máy)
Bảng 7.4: Tổng hợp kinh phí các công trình môi trƣờng
TT Hạng mục
Thành tiền
(tr.đồng)
1 Kinh phí xây dựng các công trình môi trƣờng 18.750,54
2 Kinh phí giám sát môi trƣờng 3.289
2.1 Giai đoạn thi công 2.889
2.1 Giai đoạn vận hành 400
3 Kinh phí tập huấn và truyền thông về bảo vệ môi trƣờng 70
3.1 Giai đoạn thi công 50
3.2 Giai đoạn vận hành 20
Tổng 22.109,54
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
135
Chƣơng 8
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Địa bàn khu vực dự án thuộc các xã: xã Vạn Mai, xã Mai Hịch – huyện Mai Châu
– tỉnh Hoà Bình; xã Xuân Nha, xã Tân Xuân –huyện Mộc Châu – tỉnh Sơn La; xã Trung
Lý, xã Tam Xuân, xã Mƣờng Lý – huyện Mƣờng Lát; xã Trung Sơn, xã Thành Sơn –
huyện Quan Hoá – tỉnh Thanh Hoá.
Chủ đầu tƣ đã tiến hành thực hiện tham vấn ý kiến cộng đồng với tất cả UBND,
UBMTTQ các xã trên.
8.1. CÔNG TÁC THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Công tác tham vấn ý kiến cộng đồng đã đƣợc tiến hành nhƣ sau:
Ngày 18/06/2007, Chủ dự án (Ban QLDA thuỷ điện 2 thuộc Tập đoàn Điện lực
Việt Nam) đã gửi công văn số 636/CV-ATĐ2-P3 ; 637/CV-ATĐ2-P3 ; 638/CV-ATĐ2-
P3 ; 639/CV-ATĐ2-P3 ; 640/CV-ATĐ2-P3 ; 641/CV-ATĐ2-P3 ; 642/CV-ATĐ2-P3 ;
643/CV-ATĐ2-P3 ; 644/CV-ATĐ2-P3 v/v đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện
Trung Sơn, kèm theo bản tóm tắt báo cáo ĐTM của dự án (nội dung xem trong phần phụ
lục) đến UBND, UBMTTQ các xã địa bàn khu vực dự án.
Các xã đã phúc đáp bằng công văn nhƣ sau :
+ Xã Trung Sơn có văn bản trả lời ngày 21/06/2007 về việc “Đóng góp ý kiến về
báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Xã Mƣờng Lý có văn bản trả lời ngày 26/06/2007 về việc “Đóng góp ý kiến về
báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Xã Trung Lý có văn bản trả lời ngày 27/06/2007 về việc “Đóng góp ý kiến về
báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Xã Tam Trung có văn bản trả lời ngày 29/06/2007 về việc “Đóng góp ý kiến về
báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Xã Xuân Nha có văn bản trả lời ngày 03/07/2007 về việc “Đóng góp ý kiến về
báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Xã Tân Xuân có văn bản trả lời ngày 02/07/2007 về việc “Đóng góp ý kiến về
báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Xã Vạn Mai có văn bản trả lời ngày 27/07/2007 về việc “Đóng góp ý kiến về
báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Xã Mai Hịch có văn bản trả lời ngày 26/07/2007 về việc “Đóng góp ý kiến về
báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Xã Thành Sơn có văn bản trả lời ngày 22/06/2007 về việc “Đóng góp ý kiến về
báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
Các văn bản phúc đáp của các xã và các biên bản làm việc đƣợc phô tô đóng kèm
ở phần phụ lục.
8.2. CÁC Ý KIẾN TRẢ LỜI VĂN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
8.2.1. Ý kiến đồng ý
8.1.1.1. Ý kiến của uỷ ban nhân dân xã
Tất cả UBND các xã khu vực dự án đều thống nhất nhƣ sau:
+ Thống nhất với địa điểm xây dựng công trình, nội dung chính của dự án, các
hạng mục xây dựng công trình.
+ Thống nhất với kết quả nhận định các tác động xấu và các giải pháp giảm thiểu
tác động xấu về môi trƣờng nhƣ đã nêu.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
136
+ Kiến nghị Chủ đầu tƣ xem xét, thực hiện bảo vệ môi trƣờng theo quy định.
8.2.1.2. Ý kiến của uỷ ban mặt trận tổ quốc xã
Tất cả UBMTTQ các xã vùng ảnh hƣởng đều nhất trí với ý kiến của UBND xã.
8.2.2. Các ý kiến không đồng ý
Không có
8.2.3. Ý kiến khác
Không có
8.3. Ý KIẾN CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐỐI VỚI CÁC KIẾN NGHỊ CỦA UBND VÀ
UBMTTQ CẤP XÃ
Chủ đầu tƣ cam kết thực hiện bảo vệ môi trƣờng theo quy định của pháp luật nhƣ
ý kiến của UBND, UBMTTQ các xã đã nêu.
1. Các biện pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trƣờng và cộng đồng dân cƣ
khu vực dự án và vùng phụ cận theo đúng nhƣ nội dung đã đƣợc đề cập trong báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng dự án.
2. Thực hiện việc đền bù tái định cƣ và hỗ trợ ngƣời dân bị ảnh hƣởng theo đúng
các quy định hiện hành của Nhà nƣớc.
3. Phối hợp với chính quyền địa phƣơng trong khu vực bàn bạc giải quyết các
khiếu nại nếu có trong quá trình thực hiện dự án.
4. Thực hiện đúng các quy định có liên quan khác nhƣ đã nêu trong báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
137
Chƣơng 9
CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU
VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
9.1. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU
Báo cáo “Đánh giá tác động môi trường công trình thuỷ điện Trung Sơn” giai
đoạn DAĐT chúng tôi có kế thừa các kết quả nghiên cứu về các yếu tố môi trƣờng của
các cơ quan nghiên cứu và các cơ quan liên quan đến chuyên ngành môi trƣờng, kế thừa
Báo cáo ĐTM thủy điện Trung Sơn do Công ty CP Tƣ vấn Xây dựng Điện 4 lập tháng
4/2007. Sử dụng số liệu điều tra, khảo sát hiện trạng môi trƣờng tự nhiên, cũng nhƣ kinh
tế - xã hội khu vực dự kiến xây dựng công trình và toàn lƣu vực.
9.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
9.1.1.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
Báo cáo “Đánh giá tác động môi trường – công trình thuỷ điện Trung Sơn”
đƣợc tiến hành trên cơ sở các tài liệu, dữ liệu tham khảo sau:
- Niên giám thống kê năm 2005 huyện Quan Hoá, Mƣờng Lát – tỉnh Thanh Hoá,
huyện Mai Châu – tỉnh Hoà Bình, huyện Mộc Châu – tỉnh Sơn La.
- Báo cáo “Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông – các cuộc điều tra đa dạng sinh học
tại các vùng trọng điểm nhằm bảo tồn dãy núi đá vôi Pù Luông – Cúc Phƣơng” do Tổ
chức bảo tồn động thực vật Hoang dã Quốc tế thực hiện vào tháng 6 năm 2005.
- “Dự án đầu tƣ xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông – tỉnh Thanh Hoá” do
Viện điều tra quy hoạch rừng – UBND tỉnh Thanh Hoá thực hiện năm 1998.
- “Dự án đầu tƣ bổ sung xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hu – tỉnh Thanh
Hoá” do BQL khu BTTN Pù Hu thực hiện tháng 5 năm 2006.
- Khu bảo tồn thiện nhiên Xuân Nha, Pà Cò – Hang Kia – Thông tin các khu bảo
vệ hiện có và đề xuất Việt Nam – Chƣơng trình Birdlife Quốc tế và Viện Điều tra quy
hoạch rừng thực hiện tháng 02/2001.
- Các số liệu, tài liệu, bản đồ chuyên ngành đã có sẵn về các yếu tố môi trƣờng tại
khu vực dự án lƣu trữ tại Viện Địa chất và Môi trƣờng, Viện Địa lý, Viện Sinh thái và
Tài nguyên sinh vật.
9.1.1.2. Đánh giá nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo
Nguồn tài liệu, số liệu nêu trên đã đƣợc Chủ dự án, cơ quan tƣ vấn của Chủ dự án
thu thập trong quá trình thực hiện dự án, cả trong phòng và ngoài thực địa. Đây là nguồn
tài liệu liên quan đến khu vực dự án do các cơ quan ban ngành nghiên cứu và tổng hợp
nên có mức độ tin cậy cao.
Kinh tế - xã hội là yếu tố biến động thƣờng xuyên theo thời gian nên đã đƣợc cơ
quan thực hiện dự án thu thập bổ sung, cập nhật theo các giai đoạn thực hiện dự án.
9.1.2. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án, tƣ vấn tạo lập
9.1.2.1. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Thuyết minh chính công trình thuỷ điện Trung Sơn, tỉnh Thanh Hoá bƣớc thiết
kế cơ sở - giai đoạn dự án đầu tƣ do PECC4 thực hiện năm 2005.
- Báo cáo ĐTM thủy điện Trung Sơn do Công ty Tƣ vấn Xây dựng Điện 4 lập
tháng 7/2005.
- Báo cáo điều tra thiệt hại công trình PECC 4 thực hiện tháng 07/2005.
- Báo cáo Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cƣ PECC 4 thực hiện tháng 12/2007.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
138
- Báo cáo đánh giá tác dụng cắt lũ hạ du công trình thuỷ điện Bản Uôn do Viện Quy
hoạch thuỷ lợi Hà Nội lập năm 2007.
- Các số liệu điều tra, khảo sát về các yếu tố môi trƣờng khu vực dự án đƣợc tiến
hành tháng 6 – 8/2007.
- Các tài liệu khảo sát địa hình, địa chất, khí tƣợng thủy văn cho công trình thủy
điện Trung Sơn thực hiện trong giai đoạn DAĐT do cán bộ PECC4 thực hiện năm 2005.
- Số liệu đo đạc và phân tích mẫu nƣớc do PECC 4 phối hợp với Trung tâm nghiên
cứu Môi trƣờng và Phát triểu cộng đồng thực hiện tháng 9/2007.
- Các tài liệu, số liệu về kinh tế - xã hội thu thập trong đợt khảo sát tháng 6 –
8/2007 của Công ty Cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Điện 4.
- Kết quả tham vấn ý kiến cộng đồng do PECC 4 thực hiện từ tháng 6 – 8/2007.
- Tham khảo báo cáo ĐTM thuỷ điện Hồi Xuân – Công ty cổ phần Tƣ vấn Xây
dựng Điện 4 thực hiện tháng 09/2007.
- Thuyết minh chung dự án nhà máy thuỷ điện Trung Sơn (Bản Uôn), hạng mục:
đƣờng thi công và vận hành từ cầu Co Lƣơng đến cầu Co Me – giai đoạn TKBVTC do
Công ty cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Giao thông 8 lập năm 2006.
9.1.2.2. Đánh giá nguồn tài liệu dữ liệu do Chủ dự án tạo lập
Các tài liệu, dữ liệu do cơ quan thực hiện dự án lập chủ yếu là kết quả khảo sát, đo
đạc, thí nghiệm, lấy mẫu phân tích ngoài thực địa khu vực dự án, khu vực lân cận có khả
năng bị ảnh hƣởng phục vụ công tác Bồi thƣờng, hỗ trợ và TĐC – ĐC, lập báo cáo đánh
giá tác động môi trƣờng khu vực dự án. Các tài liệu đƣợc điều tra, thu thập bổ sung theo
các giai đoạn của dự án. Do đó, tài liệu sử dụng cho báo cáo có độ tin cậy và tính cập
nhật cao.
9.2. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƢỜNG
9.2.1. Danh mục các phƣơng pháp sử dụng
Báo cáo “Đánh giá tác động môi trường – công trình thuỷ điện Trung Sơn” giai
đoạn lập DAĐT chúng tôi có kế thừa các kết quả nghiên cứu về các yếu tố môi trƣờng
của các viện nghiên cứu và các cơ quan liên quan đến chuyên ngành môi trƣờng. Sử dụng
số liệu điều tra, khảo sát hiện trạng môi trƣờng tự nhiên, cũng nhƣ kinh tế - xã hội khu
vực dự kiến xây dựng công trình và toàn lƣu vực. Tham khảo kết quả nghiên cứu lập Báo
cáo Đánh giá tác động môi trƣờng dự án nhà máy thủy điện Trung Sơn là nhà máy bậc
trên của thủy điện Trung Sơn.
Bảng 9.1 : Danh mục các phƣơng pháp ĐTM
STT
Phƣơng
pháp đánh
giá
Nội dung phƣơng pháp Ý nghĩa phƣơng pháp
1 Nhóm phương pháp chung (sử dụng lập báo cáo)
1.1 Phương
pháp thống
kê
Sử dụng các tài liệu thống kê thu
thập đƣợc của địa phƣơng (cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã), cũng
nhƣ các tài liệu nghiên cứu đã
đƣợc thực hiện từ trƣớc tới nay
của các cơ quan có liên quan
trong lĩnh vực môi trƣờng tự
nhiên và kinh tế - xã hội.
Thu thập và xử lý các số liệu về
điều kiện khí tƣợng, thuỷ văn,
kinh tế xã hội, đa dạng sinh
học,… tại khu vực xây dựng dự
án và khu vực lân cận.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
139
1.2 Phương
pháp điều
tra, khảo
sát
Trên cơ sở các tài liệu về môi
trƣờng đã có sẵn, tiến hành điều
tra, khảo sát khu vực dự án.
Cập nhật, bổ sung các tài liệu
mới nhất, cũng nhƣ khảo sát
hiện trạng môi trƣờng trong
khu vực dự án.
1.3 Phương
pháp đánh
giá nhanh
Dựa vào kinh nghiệm của các
chuyên gia, trong quá trình điều
tra khảo sát thực địa, ngay tại địa
bàn nghiên cứu.
Đánh giá sơ bộ tác động do dự
án đối với một số yếu tố môi
trƣờng nhƣ : môi trƣờng sinh
thái, môi trƣờng kinh tế - xã
hội,...
1.4 Phương
pháp
nghiên cứu,
phân tích
trong
phòng thí
nghiệm
Tiến hành đi thực địa, lấy mẫu
và phân tích trong phòng thí
nghiệm. So sánh kết quả phân
tích với TCVN để đánh giá môi
trƣờng nền.
Xác đinh các thông số về hiện
trạng chất lƣợng không khí,
nƣớc, độ ồn tại khu vực thực
hiện dự án và xung quanh.
2 Nhóm phương pháp sử dụng để đánh giá, dự báo các tác động
2.1 Phương
pháp
chuyên gia
Mời các chuyên gia trong các
lĩnh vực môi trƣờng : Khí tƣợng –
Thuỷ văn – Hải dƣơng học, Địa
lý – Địa chất, Môi trƣờng, Thổ
nhƣỡng và sinh thái cảnh quan
tham gia đánh giá các tác động do
dự án.
Đánh giá các tác động do dự án
một cách khách quan và sâu sắc
với kinh nghiệm lớn nhất.
2.2 Phương
pháp so
sánh
Nghiên cứu các diễn biến môi
trƣờng tại một số các công trình
thuỷ điện, thuỷ lợi đã và đang
đƣợc xây dựng và vận hành nhƣ
Sơn La, Hoà Bình, Thác Bà, Yaly,
sông Hinh, Dầu Tiếng, Trị An,...
Dự báo các tác động có thể xảy
ra đối với các yếu tố : địa chất,
khí hậu, thuỷ văn, chất lƣợng
nƣớc,... cho công trình.
2.3 Phương
pháp ma
trận
Lập ma trận các tác động, đồng
thời tiến hành cho điểm tác động
để đánh giá tổng hợp tác động
môi trƣờng.
Lập mối quan hệ giữa các hoạt
động của dự án và các tác động
môi trƣờng
2.4 Phương
pháp tham
vấn ý kiến
cộng đồng
Thựchiện công tác tham vấn ý
kiến cộng đồng tại các xã khu
vực dự án
Lấy ý kiến của các Cơ quan
chính quyền nơi thực hiện dự
án về tác động xấu tới môi
trƣờng của dự án và biện pháp
giảm thiểu.
2.5 Phương
pháp thực
nghiệm
Đây là một nhóm các phƣơng
pháp đƣợc rút ra từ thực nghi ệm
Sử dụng các kết quả nghiên cứu
thực nghiệm của các tác giả
trong và ngoài nƣớc để phục vụ
công tác dự báo, đánh giá tác
động do dự án gây ra
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
140
9.2.2. Đánh giá mức độ tin cậy của các phƣơng pháp đã sử dụng
Hầu hết các phƣơng pháp trên đã đƣợc rất nhiều các công trình, dự án sử dụng
trong nghiên cứu, đánh giá và dự báo các tác động môi trƣờng nhƣ: thuỷ điện Srêpok 3,
Srêpok 4, Krông Hnăng, Buôn Tua Srah, Nho Quế 2, Hồi Xuân, La Ngâu, …do đó việc
sử dụng chúng trong nghiên cứu, đánh giá dự báo các tác động môi trƣờng của dự án là
phù hợp, đúng đắn và kết quả dự báo có thể chấp nhận đƣợc. Mức độ tin cậy của các
đánh giá và dự báo đƣợc trình bày trong mục 9.3.
Trong nhóm phƣơng pháp sử dụng đánh giá và dự báo các tác động (sử dụng trong
chƣơng 3) có phƣơng pháp chuyên gia là phƣơng pháp phụ thuộc nhiều vào tính chủ
quan của ngƣời đánh giá, các phƣơng pháp khác hầu hết đƣợc là các phƣơng pháp thực
nghiệm. Các phƣơng pháp thực nghiệm sử dụng trong báo cáo bao gồm:
1. Phương pháp hệ số ô nhiễm
Bụi, khí thải, tiếng ồn phát sinh từ hoạt động nổ mìn, các phƣơng tiện giao thông,
máy thi công chủ yếu trong quá trình thi công, giai đoạn vận hành gần nhƣ không có.
Hiện tại trên thế giới có khảo sát về lƣợng khí thải trung bình của các loại xe và
thiết bị thi công. Cụ thể, hệ số phát thải khí từ các phƣơng tiện giao thông của Cơ quan
Bảo vệ Môi trƣờng Mỹ, tổ chức Y tế Thế giới và Netherlands; hệ số phát thải khí từ các
máy móc trong quá trình san gạt đào đắp đất đá của NATZ Transport của Mỹ. Bụi phát ra
từ nổ mìn; do hoạt động đào đắp đất; do các máy móc, thiết bị xây dựng sử dụng tài liệu
hƣớng dẫn ĐTM của Ngân hàng thế giới, Phạm Ngọc Đăng và Netherlands. Tiếng ồn
phát sinh do các máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải sử dụng tài liệu cuả FHA của Mỹ.
Các phƣơng pháp này đã đƣợc nhiều công trình sử dụng trong dự báo tải lƣợng
các chất ô nhiễm (khí thải, bụi, tiếng ồn) nhƣ: Thuỷ điện Srêpôk 3, thuỷ điện Srêpok 4,
thuỷ điện Nho Quế 3, thuỷ điện Hồi Xuân, thuỷ điện la Ngâu, dự án đầu tƣ xây dựng nhà
máy sản xuất bột giấy An Hoà, thuỷ điện Krông Hnăng, dự án mở rộng nhà máy giấy Bãi
Bằng,… Nhƣ vậy, có thể sử dụng phƣơng pháp nêu trên để tính toán.
2. Phương pháp lan truyền tiếng ồn
Phƣơng pháp lan truyền tiếng ồn mà U.S departmant of transportation (1972) đƣa
ra đã đƣợc nhiều dự án vận dụng để dự báo sự lan truyền tiếng ồn nhƣ: Dự án đầu tƣ xây
dựng nhà máy sản xuất bột giấy An Hoà; dự án mở rộng công ty giấy Bãi Bằng; dự án
xây dựng công trình thuỷ điện Srêpôk 3; thuỷ điện Krông Hnăng; thuỷ điện Srêpok 4,…
Theo phƣơng pháp này mức ồn tỷ lệ nghịch với khoảng cách tới nguồn do đó đã
đƣợc vận dụng để dự báo phạm vi ảnh hƣởng của tiếng ồn gây ra bởi các hoạt động của
dự án.
3. Phương pháp tính sinh khối lòng hồ
Sinh khối lòng hồ đƣợc tính theo phƣơng pháp tính các loại sinh khối cây đứng
của TS. Trần Tý và phƣơng pháp tính sinh khối của Kato, Oga Wa.
Theo điều tra, khu vực lòng hồ thuỷ điện Trung Sơn phần lớn đƣợc phủ bởi thảm
thực vật rừng trồng (luồng), cây bụi và hoa màu.
Phƣơng pháp tính sinh khối cây đứng của Trần Tý cho phép tính sinh khối của
thảm rừng bị ngập ở khu vực lòng hồ.
Đối với thảm cây trồng nông nghiệp đƣợc tính theo phƣơng pháp tính sinh khối
cây đứng của Kato, Oga Wa. Do đó, việc dùng kết hợp 2 phƣơng pháp để tính sinh khối
bị ngập khu vực lòng hồ là hợp lý.
4. Phương pháp dự báo sự biến đổi chất dinh dưỡng và chất hữu cơ trong nước
giai đoạn đầu tích nước
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
141
Phương pháp dự báo hàm lượng ôxy tiêu thụ do quá trình phân huỷ chất hữu cơ bị
ngập khu vực lòng hồ
Hàm lƣợng ôxi sử dụng cho quá trình phân huỷ các chất hữu cơ (thực vật, sinh vật
sống trong đất, xác các sinh vật bị ngập trong lòng hồ,…) đƣợc dự báo bằng công thức
thực nghiệm của A.I. Denhinova, nên khi áp dụng cho các điều kiện của Việt Nam kết
quả nhận đƣợc chỉ mang tính dự báo.
5. Phương pháp dự báo sự sạt lở tái tạo bờ hồ
“Do tính chất phức tạp và sự đa dạng của các hiện tƣợng thuộc quá trình khai phá
lại bờ và sự thiếu tài liệu quan sát trực tiếp về động lực học phát triển của các hiện tƣợng
đó nên cho đến nay vẫn chƣa có các phƣơng pháp dự báo sự khai phá lại bờ của hồ chứa
đáng tin cậy. Cho tới nay chúng ta chƣa có đủ số liệu quan trắc trực tiếp tại các trạm cố
định về sự khai phá lại bờ của các hồ chứa do đó chƣa có số liệu để kiểm tra các phƣơng
pháp đã đƣa ra” (V. Đ. Lômtadze - Địa chất động lực công trình - Địa chất công trình -
NXB Đại học và THCN - Hà Nội, 1982). Vì vậy, các phƣơng pháp đã đƣa ra đƣợc dùng
để phán đoán có tính chất định hƣớng sơ bộ về quy mô có thể có của hiện tƣợng.
Phƣơng pháp của Zôlôtarev là một trong các phƣơng pháp đƣợc áp dụng nhiều
nhất. Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở tổng hợp các tài liệu địa chất, địa mạo, thuỷ văn;
áp dụng cho cả các hồ chứa nƣớc ở đồng bằng lẫn ở miền núi, là một trong phƣơng pháp
có triển vọng nhất nhƣng cần đƣợc hoàn thiện để dự báo đáng tin cậy hơn.
Vì vậy, để dự báo sạt lở bờ hồ chứa Trung Sơn đã sử dụng phƣơng pháp dự báo sự
khai phá lại bờ của hồ chứa nƣớc của Zôlôtarev.
Dựa trên bản đồ địa hình, bản đồ địa chất, mặt cắt địa chất khu vực lòng hồ do
PECC4 thành lập, các số liệu khí tƣợng - thủy văn đã tính toán đƣợc quy mô, khối lƣợng
sạt lở bờ hồ.
Kết quả dự báo về khả năng sạt lở, tái tạo bờ hồ là cơ sở đề xuất các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tác động khi vận hành hồ chứa.
9.3. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ
9.3.1. Nhận xét chung
- Khi thực hiện dự án từ giai đoạn thiết kế công trình đã tiến hành khảo sát, thiết
kế theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam và Quốc tế do đó đã đề ra các
phƣơng án thiết kế tối ƣu, tiết kiệm chi phí, giảm thiểu tối đa khối lƣợng đất đá phải đào
đắp và thải ra ngoài môi trƣờng; khối lƣợng dân phải tái định canh, diện tích đất bị ngập
trong vùng hồ và bị trƣng dựng khu công trình đầu mối. Số liệu về đất và các công trình
bị ảnh hƣởng đảm bảo độ tin cậy.
- Tài liệu thu thập đƣợc gồm:
+ Tài liệu về môi trƣờng sinh thái, khí tƣợng, thuỷ văn, địa chất, địa hình đã đƣợc
các chuyên gia chuyên ngành thực hiện tại khu vực công trình và phân tích, đánh giá theo
các phƣơng pháp khác nhau.
+ Số liệu về chất lƣợng môi trƣờng nƣớc và không khí: Các số liệu thu đƣợc từ quá
trình đo đạc, thu thập và phân tích các mẫu nƣớc và không khí tại các vị trí khác nhau, có
tính đặc trƣng cho công trình theo đúng tiêu chuẩn hiện hành. Các số liệu này đã đƣợc sử
dụng để đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nền và dự báo sự biến đổi chất lƣợng môi trƣờng
khi có công trình, có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các công trình khác.
- Các số liệu đƣa ra để dự báo cho các tác động trong giai đoạn thi công và vận
hành của công trình đƣợc thực hiện theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Chương 9: Chỉ dẫn nguồn cung cấp số liệu, dữ liệu và phương pháp đánh giá
142
- Các chuyên gia tham gia thực hiện báo cáo hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, tham gia đánh giá tác động môi trƣờng của nhiều dự án và công trình nhƣ thuỷ điện
Buôn Tua Srah, Krông Hnăng, Srêpok 4, Nho Quế 1, Tr’Hy, đƣờng dây 220kV Dốc Sỏi -
Quảng Ngãi, đƣờng dây 500kV Quảng Ninh - Mông Dƣơng và hàng loạt các công trình
thuỷ điện và đƣờng dây khác. Các số liệu, tài liệu liên quan đến báo cáo đều đƣợc các
chuyên gia phân tích và đánh giá một cách đúng mực, tập trung vào nơi xây dựng công
trình và các tác động chính, đặc trƣng cho từng dự án.
- Các phƣơng pháp để đánh giá tác động môi trƣờng do xây dựng công trình đã
đƣợc cụ thể hoá thông qua các mô hình tính toán của các nghiên cứu trƣớc bởi các tác giả
trong và ngoài nƣớc và đã đƣợc áp dụng thực tế cho nhiều công trình.
9.3.2. Các rủi ro về sự cố môi trƣờng khi không triển khai dự án và thực hiện dự án
9.3.2.1. Đánh giá về các rủi ro khi không thực hiện dự án
Hiện tại, nƣớc ta đang trong tình trạng thiếu điện, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã
phải mua điện từ Trung Quốc với giá cao. Do vậy, nếu không khai thác tài nguyên tái tạo
sản xuất điện sẽ gây lãng phí.
9.3.2.2. Đánh giá về các rủi ro khi thực hiện dự án
An toàn lao động: nếu không thực hiện tốt biện pháp an toàn có thể gây tai nạn trong
quá trình thi công.
An toàn cháy nổ: không thực hiện đúng quy trình quy phạm về nổ mìn, vận chuyển
chất nổ,… có thể gây cháy nổ dẫn đến thƣơng vong cho ngƣời và thiệt hại về vật chất.
Trong quá trình vận hành trƣớc khi xả lũ nếu không có dự báo tốt về thuỷ văn,
không thông báo kịp thời và tổ chức tốt có thể dẫn tới ảnh hƣởng xấu đến hạ lƣu nhà máy
cụ thể là đe doạ đến tính mạng, thiệt hại tài sản và các công trình trên đất, đất sản xuất
hoa màu của các hộ dân.
9.3.3. Vấn đề sử dụng kết quả trong đánh giá và đề xuất
Một số kết quả dự báo và kết luận nhận đƣợc từ phƣơng pháp mô hình hóa còn
chịu ảnh hƣởng của các yếu tố có thể thay đổi trong quá trình vận hành sau này. Vì vậy
khi sử dụng các kết quả dự báo cần phải cải biên trong quá trình quản lý giám sát các
biện pháp giảm thiểu cho phù hợp.
- Sạt lở, tái tạo bờ hồ và bồi lắng lòng hồ:
Tác động do sự sạt lở, tái tạo bờ hồ và bồi lắng lòng hồ phụ thuộc vào lƣợng bùn
cát do xói mòn rửa trôi theo dòng chảy (bùn cát di đẩy, lở lửng) và lƣợng bùn cát do sạt
lở tái tạo bờ hồ. Lƣợng bùn cát do sạt lở, tái tạo bờ hồ đƣợc dự báo dựa trên các mặt cắt
địa chất và mặt cắt thuỷ văn, bùn cát lơ lửng đƣợc dự báo dựa trên các kết quả đo đạc
thuỷ văn.
- Thay đổi hệ sinh thái thuỷ sinh khu vực hồ chứa:
Hiện nay mới chỉ có một số công trình nghiên cứu, quan trắc môi trƣờng sinh thái
của hồ chứa thuỷ điện trong giai đoạn vận hành là hồ thuỷ điện Hoà Bình, hồ Thác Bà,...
Sự thay đổi hệ sinh thái thuỷ sinh khu vực hồ chứa đƣợc dự báo dựa trên kết quả quan
trắc của các hồ này.
- Chế độ nhiệt, độ khoáng hoá, chất dinh dưỡng của hồ:
Chế độ nhiệt, độ khoáng hoá, chất dinh dƣỡng của hồ đƣợc dự báo trên cơ sở các
số liệu quan trắc kiểm soát môi trƣờng của các hồ chứa đã đi vào hoạt động nhƣ: Hồ chứa
Dầu Tiếng, Trị An, sông Hinh,… Hiện nay, rất nhiều các dự án thuỷ điện cũng căn cứ
vào các kết quả quan trắc của các hồ này để dự báo chế độ nhiệt, độ khoáng hoá, chất
dinh dƣỡng của hồ nhƣ: Srêpôk 3, Krông Hnăng, Buôn Tua Srah, Buôn Kuốp, …
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Kết luận và kiến nghị 143
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Sau khi nghiên cứu đánh giá các tác động của công trình tới các yếu tố môi
trƣờng, chúng tôi có một số kết luận sau:
1. Thuỷ điện Trung Sơn nằm ở thƣợng lƣu của sông Mã, là bậc thang trên của thuỷ
điện Hồi Xuân, có dung tích hồ ứng với MNDNT 160m là 384,53.106m3, công suất lắp
máy 260MW. Công trình có nhiệm vụ cung cấp lên lƣới điện Quốc gia và khu vực sản
lƣợng điện hằng năm 1029,47.106 kWh.
2. Trong thời kỳ chuẩn bị, thi công, cũng nhƣ vận hành công trình, dự án thuỷ điện
Trung Sơn sẽ gây ra một số tác động tới môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội trong khu
vực. Các tác động này bao gồm cả tích cực và tiêu cực.
Các tác động tiêu cực bao gồm:
- Chiếm dụng đất làm thiệt hại đất đai, tài sản, công trình kiến trúc và việc sử dụng
đất: Khi dự án đƣợc triển khai sẽ có 1538,95ha đất các loại bị chiếm dụng khu mặt bằng
công trình, khu vực lòng hồ, khu tái định cƣ - định canh làm thiệt hại đất đai và các tài
sản trên đất, ảnh hƣởng đến thu nhập của ngƣời dân. Tài sản, đất đai bị thiệt hại sẽ đƣợc
bồi thƣờng và hỗ trợ theo quy định và theo nguyện vọng của ngƣời dân, có tham khảo ý
kiến của chính quyền địa phƣơng và đại diện những ngƣời bị ảnh hƣởng.
Tất cả các hạng mục tài sản của hộ gia đình, cá nhân bị thiệt hại nếu nhƣ không
đƣợc đầu tƣ xây dựng tại khu TĐC đều đƣợc đền bằng tiền. Đối với đất sản xuất chi phí
bồi thƣờng đƣợc tính giá trị chênh lệch sau khi đã trừ chi phí tạo quỹ đất nhƣ chi phí mua
đất, cải tạo xây dựng đồng ruộng, đầu tƣ tƣới...
Đối với các công trình cơ sở hạ tầng nhƣ trƣờng học, nhà ở, trụ sở... sẽ xây mới tại
khu TĐC. Các công trình đƣờng giao thông sẽ không tính bồi thƣờng thiệt hại mà đƣợc
đầu tƣ mới hoặc cải tạo nâng cấp để đảm bảo hoạt động bình thƣờng cho ngƣời dân.
- Đời sống của ngƣời dân địa phƣơng vùng công trình sẽ bị xáo trộn trong thời
gian xây dựng:
Tại thời điểm điều tra (năm 2005) khu vực lòng hồ có 423hộ bị ảnh hƣởng cả nhà
và đất sản xuất, 75 hộ bị ảnh hƣởng đất sản xuất dân tộc Thái, Mông bị ảnh hƣởng phải
TĐC – ĐC. Tính đến năm hoàn thành công tác di dân tái định cƣ (năm 2011) dự kiến số
hộ phải TĐC - ĐC là 526hộ, trong đó có 20 hộ tự di chuyển., 507 hộ có tái định cƣ tập
trung.
Đây là một tác động đáng kể của công trình đối với môi trƣờng kinh tế - xã hội, có
liên quan đến chính sách dân tộc của Nhà nƣớc. Bởi vậy, việc soạn thảo một kế hoạch bồi
thƣờng, tái định canh - định cƣ chi tiết và thực hiện hợp lý tạo điều kiện cho ngƣời dân
phát triển sản xuất, nâng cao đời sống, sớm ổn định cuộc sống.
- Về thực động vật, môi trƣờng sinh thái và chức năng của rừng:
+ Việc tập trung nhiều công nhân xây dựng và dân nhập cƣ tự do không chỉ gây
nên sự xáo trộn, làm phức tạp thêm đời sống văn hoá - xã hội và an ninh địa phƣơng mà
còn có thể tác động xấu đến tài nguyên rừng, môi trƣờng sinh thái xung quanh khu vực
dự án và chức năng bảo tồn, phòng hộ của rừng do hoạt động chặt phá rừng làm nƣơng
rẫy, khai thác lâm sản, săn bắt động vật trái phép, đặc biệt là đối với KBTTN Xuân Nha
và Pù Hu.
+ Trong diện tích thu hồi cho xây dựng dự án có 603,4ha nằm trong phạm vi của
KBTTN Xuân Nha thuộc phân khu phục hồi sinh thái và vùng đệm, ảnh hƣởng đến chức
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Kết luận và kiến nghị 144
năng bảo tồn. Tuy nhiên, diện tích đất chiếm dụng của KBT chủ yếu là đất rừng trồng
(trong 603,4 ha chỉ có 367,26 ha đất có rừng gồm: 5,3 ha rừng tự nhiên và 361,96 ha rừng
trồng), đất nông nghiệp thuộc các bản Tà Lao Đông, Tà Lao Tây nên tác động giảm đáng
kể. Lòng hồ công trình không ảnh hƣởng đến phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của
KBTTN Xuân Nha
Nhìn chung thành phần loài, tính đa dạng sinh học của thảm phủ thực vật khu vực
dự án không cao. Trong diện tích bị ngập chỉ có 2 loài thực vật quý hiếm là lát hoa và thổ
phục linh, đây là những loài có biên độ sinh thái rộng (phạm vi phân bố rộng, phân bố cả
ở những vùng không ngập) nên tác động đƣợc đánh giá ở mức không lớn. Tuy nhiên, để
giảm thiểu tác động đến môi trƣờng sinh thái, khắc phục những hậu quả do mất thảm phủ
đã kiến nghị trồng rừng bổ sung diện tích rừng bị trƣng dụng. Tuyệt đối không đƣợc khai
thác, tận thu ra ngoài diện tích thu hồi cho dự án, đặc biệt là đối với KBTTN Xuân Nha
và Pù Hu.
+ Do phân bố gần khu vực công trình nên tiếng ồn có tác động lớn đối với động
vật hoang dã sống trong các khu bảo tồn và thảm rừng xung quanh, đáng kể nhất là đối
với với KBTTN Xuân Nha. Các động vật sẽ di chuyển ra xa khu vực công trình, lên khu
vực núi cao, yên tĩnh để sinh sống.
Với các biện pháp giảm thiểu đã nêu thì mức độ tác động sẽ đƣợc giảm rất nhiều.
Tác động này sẽ đƣợc khắc phục sau khi ổn định tái định cƣ - định canh và kết thúc thời
kỳ thi công công trình.
- Đáp ứng nhu cầu xây dựng của dự án một lƣợng lớn các phƣơng tiện máy móc
đƣợc huy động trên công trƣờng. Hiện trạng các tuyến đƣờng giao thông trong khu vực
hiện nay chủ yếu là đƣờng đất, các máy móc thiết bị có tải phục vụ trên công trƣờng hầu
hết đầu có trọng tải lớn nên sẽ gây ra hiện tƣợng sụt nún phá huỷ nền đƣờng, tăng thêm
sự lầy lội trong mùa mƣa ảnh hƣởng đến sự đi lại của ngƣời dân.
- Môi trƣờng nền sẽ bị tác động trong thời kỳ xây dựng công trình: Các hoạt động
xây dựng tạo ra các khí thải, tiếng ồn, nƣớc thải sinh hoạt, dầu mỡ thải, đất đá thải và rác
thải sinh hoạt. Tuy nhiên, khi thực hiện đúng các biện pháp giảm thiểu thì mức độ tác
động sẽ giảm đi rất nhiều, tác động chỉ mang tính cục bộ, xảy ra chủ yếu ở khu vực công
trƣờng, khu tái định cƣ - định canh, khu vực mỏ nên tác động đƣợc đánh giá ở mức
không lớn.
- Riêng chất lƣợng nƣớc bị thay đổi theo chiều hƣớng tiêu cực trong thời kỳ đầu
tích nƣớc do sự phân huỷ sinh khối. Đây là tác động không thể tránh khỏi khi xây dựng
bất cứ một công trình nào. Hiện trạng thảm phủ khu vực lòng hồ chủ yếu là cây trồng
nông nghiệp lúa, màu; rừng trồng và một diện tích nhỏ rừng tự nhiên nghèo kiệt. Trong
đó, cây trồng nông nghiệp, rừng trồng (luồng, lát, xoan) đã đƣợc ngƣời dân tận thu trƣớc
khi tích nƣớc nên lƣợng sinh khối còn lại trong lòng hồ nhỏ. Kết quả tính toán cho thấy
chỉ cần tận thu cây rừng trƣớc khi tích nƣớc vào hồ.
- Theo tính toán với lƣợng bùn cát đƣa vào hồ theo dòng chảy và bùn cát do xói lở
bờ chỉ chiếm khoảng 62,53% dung tích chết của hồ nên không ảnh hƣởng đến đời sống
của dự án.
- Lƣợng bùn cát xuống hạ lƣu chỉ chiếm khoảng 20% tổng lƣợng bùn cát đến hồ,
làm tăng khả năng mang bùn cát của nƣớc. Thêm vào đó, nhà máy phát điện theo biểu đồ
phụ tải trong mùa kiệt (phát điện vào thời gian cao điểm) nên mực nƣớc chênh lệch trong
ngày lớn, do đó khả năng xói lở bờ và đáy sông khu vực hạ du lớn. Tuy nhiên, để hạn chế
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Kết luận và kiến nghị 145
đến mức thấp nhất các thiệt hại do xói lở bờ đã kiến nghị chủ đầu tƣ giám sát chặt chẽ sự
xói lở bờ hồ cũng nhƣ bờ sông Mã khu vực hạ du.
Các tác động tiêu cực chủ yếu xảy ra trong khu vực thi công công trình và trong
thời kỳ chuẩn bị và xây dựng, kéo dài gần 4,5 năm.
Các tác động tích cực bao gồm:
- Khi công trình đƣợc xây dựng hàng năm sẽ cung cấp sản lƣợng điện trung bình
1044,12.10
6kWh lên lƣới điện Quốc gia.
- Tăng nguồn ngân sách cho địa phƣơng từ thuế của nhà máy, tăng vốn đầu tƣ cho
các lĩnh vực khác.
- Trong thời kỳ đầu tích nƣớc hệ sinh thái hồ chứa mới cùng với khu hệ thuỷ sinh
vật đặc trƣng cho loại thuỷ vực này đƣợc hình thành. Hệ thuỷ sinh trong vùng hồ sẽ có sự
thay đổi về thành phần loài cũng nhƣ số lƣợng, xuất hiện một số loài mới do hoạt động
nuôi trồng của con ngƣời.
- Môi trƣờng nƣớc, đất khu vực xung quanh hồ sẽ đƣợc cải thiện. Cùng với hồ Hồi
Xuân, cải thiện điều kiện khí hậu cả một vùng rộng lớn. Điều kiện khí hậu khu vực xung
quanh hồ trở lên ôn hoà hơn, điều này sẽ cải thiện môi trƣờng sinh thái theo hƣớng tích
cực.
- Việc di chuyển dân một phần dân cƣ nằm trong khu bảo tồn thiên nhiên Xuân
Nha theo Báo cáo Quy hoạch di dân tái định cƣ ra xa khu vực bảo vệ nghiêm ngặt cũng
góp phần làm hạn chế việc săn bắt và bảo vệ các loại động vật quý hiếm trong KBTTN.
- Đối với môi trƣờng kinh tế - xã hội: Công trình thuỷ điện Trung Sơn đƣợc xây
dựng sẽ làm thay đổi bộ mặt của khu vực cả về cơ sở hạ tầng và các ngành kinh tế.
Cảnh quan hồ chứa hình thành, điều kiện khí hậu đƣợc cải thiện, tốt cho sức khoẻ
của con ngƣời sẽ là tiền đề cho phát triển ngành du lịch - dịch vụ và nghề cá hồ chứa.
Hệ thống giao thông, một số cơ sở hạ tầng trong khu vực đƣợc cải thiện. Cùng với
nguồn điện đƣợc cung cấp đảm bảo sẽ kích thích các ngành công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, nông nghiệp trong khu vực phát triển, thu hút dân từ nơi khác đến sinh sống.
Việc xây dựng một hồ chứa nƣớc sẽ góp phần bổ sung nguồn nƣớc tƣới và nƣớc
sinh hoạt cho ngƣời dân khu vực xung quanh hồ, đặc biệt trong mùa khô hạn.
Hồ có dung tích phòng lũ 112triệu m3. So với các công trình khác trên hệ thống
sông Mã thì dung tích phòng lũ của Trung Sơn không lớn nhƣng đây cũng là đóng góp
rất đáng kể của Trung Sơn đối với việc cắt lũ hạ du, giảm áp lực lên hệ thống đê điều của
khu vực. Ngoài ra, thuỷ điện Trung Sơn còn đóng góp đáng kể vào công tác đẩy mặn ở
hạ du.
Các tác động tích cực này có phạm vi ảnh hƣởng khá rộng, không những chỉ trong
vùng công trình và hạ du mà còn đối với nền kinh tế toàn khu vực và cả nƣớc trong cả
quá trình phát triển lâu dài.
3. Sau khi tiến hành đánh giá và dự báo các tác động môi trƣờng khi triển khai xây
dựng dự án thuỷ điện Trung Sơn, chúng tôi nhận thấy các tác động tiêu cực khá lớn
nhƣng các tác động tích cực vẫn chiếm ƣu thế so với các tác động tiêu cực. Đây là một
công trình có lợi ích tổng hợp, vừa đảm bảo lợi ích xã hội, vừa đảm bảo lợi tích kinh tế
(đảm bảo nguồn lợi về điện).
4. Các biện pháp giảm thiểu tác động, cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu
và chƣơng trình giám sát môi trƣờng kiến nghị đã nêu ở chƣơng 4, 5, 6, 7 sẽ đƣợc Chủ
đầu tƣ kết hợp với các nhà thầu xây dựng, chính quyền địa phƣơng, các cơ quan có liên
quan và các cơ quan chức năng thực hiện đầy đủ theo luật định.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Kết luận và kiến nghị 146
5. Tóm lại, chúng tôi nhận thấy nếu thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu tác
động tiêu cực và chƣơng trình quản lý, chƣơng trình giám sát đã đề ra thì các tác động
tích cực mà công trình đem lại cho môi trƣờng tự nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội ở mức
độ cao, trên diện rộng và kéo dài. Mặt khác, trên quan điểm kết hợp hài hoà giữa bảo vệ
môi trƣờng và nhu cầu cấp thiết về năng lƣợng điện cho sản xuất và đời sống của nhân
dân địa phƣơng cũng nhƣ sự nghiệp xây dựng và phát triển nền kinh tế đất nƣớc, việc xây
dựng công trình thuỷ điện Trung Sơn là thích hợp.
6. Những vấn đề tác động tiêu cực không thể có biện pháp giảm thiểu vì vƣợt quá
khả năng cho phép của chủ dự án:
- Tiếng ồn của máy móc thi công và nổ mìn tại khu vực mặt bằng công trình, khu
vực mỏ đá trong giai đoạn thi công.
- Quản lý nhân khẩu khu vực công trƣờng trong giai đoạn thi công.
- Giảm lƣợng phù sa hạ lƣu nhà máy.
- Thuỷ sinh, nghề cá chuyển từ hệ sinh thái dòng chảy sông thiên nhiên sang hệ
sinh thái hồ.
2. KIẾN NGHỊ
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quan tâm giúp đỡ sớm tổ chức thẩm định và phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng công trình để chủ đầu tƣ triển khai các bƣớc
tiếp theo của dự án kịp theo tiến độ.
Chính quyền địa phƣơng: Tỉnh Thanh Hoá, tỉnh Sơn La, các xã, huyện vùng dự án
và các đơn vị có liên quan quan tâm giúp chủ đầu tƣ và đơn vị nhà thầu trong lĩnh vực
quản lý nhân khẩu.
Chính quyền địa phƣơng quan tâm tạo điều kiện để chủ đầu tƣ thực hiện tốt
chƣơng trình bồi thƣờng hỗ trợ tái định cƣ - định canh để các hộ bị ảnh hƣởng sớm ổn
định đời sống.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Phụ lục 151
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các quyết định, công văn, biên bản làm việc liên quan
- Quyết định số 907/QĐ-EVN-HĐQT của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày
02/11/2007 v/v thành lập Ban quản lý dự án Thuỷ điện Trung Sơn.
- Quyết định số 1195/QĐ-NLDK của Bộ công nghiệp về việc phê duyệt Quy hoạch
bậc thang thủy điện sông Mã ngày 31 tháng 3 năm 2005.
- Công văn số 1808/QP ngày 26/04/2004 của Bộ Quốc phòng về việc “góp ý mực
nước dâng hồ chứa của thuỷ điện Bản Uôn tỉnh Thanh Hoá”.
- Công văn số 3455/BTNMT-TĐ ngày 16/08/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng về việc “góp ý cho dự án thuỷ điện Bản Uôn”.
- Công văn số 1680/BXD-XL ngày 18/08/2006 của Bộ Xây dựng về việc “cho
phép đầu tư xây dựng công trình thuỷ điện Bản Uôn”.
- Công văn số 6292/BKH-KTCN ngày 24/08/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ về
việc “góp ý Dự án đầu tư xây dựng công trình Thuỷ điện Bản Uôn”.
- Công văn số 611/UBND ngày 08/04/2006 của UBND tỉnh Sơn La về việc “tham
gia dự án đầu tư công trình thuỷ điện Trung Sơn”.
- Công văn số 3728/UBND-CN ngày 06/09/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về
việc “góp ý dự án thuỷ điện Bản Uôn - Thanh Hoá”.
- Công văn số 1427/UBND-CN ngày 14/04/2006 của UBND tỉnh Thanh Hoá về
việc “dự án đầu tư thuỷ điện Trung Sơn - Thanh Hoá”.
- Công văn số 185/UBND-VP ngày 27/06/2007 của UBND huyện Quan Hoá về
việc “thống nhất quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư và bồi thường di dân tái định cư
công trình thuỷ điện Trung Sơn”.
- Biên bản làm việc ngày 23/06/2005 giữa đại diện BQL khu BTTN Xuân Nha và
đại diện Công ty Tƣ vấn Xây dựng Điện 4 về việc xác định ảnh hƣởng của công trình
thuỷ điện Trung Sơn tới khu BTTN Xuân Nha.
- Biên bản cuộc họp ngày 23/06/2007 giữa đại diện UBND huyện Quan Hoá - tỉnh
Thanh Hoá, đại diện Ban QLDA thuỷ điện 2, đại diện PECC4, đại diện Viện Quy hoạch
và thiết kế nông nghiệp về việc “quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư và Quy định bồi
thường di dân tái định cư - công trình thuỷ điện Trung Sơn”.
- Biên bản cuộc họp ngày 28/06/2007 giữa đại diện UBND huyện Mƣờng Lát - tỉnh
Thanh Hoá với đại diện PECC4, đại diện Viện Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp về việc
“quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư và Quy định bồi thường di dân tái định cư - công
trình thuỷ điện Trung Sơn”.
- Thông báo số 79/TB-UBND ngày 10/07/2007 của UBND huyện Mộc Châu - tỉnh
Sơn La về “ý kiến của đồng chí Trần Thanh Hải - phó Chủ tịch UBND huyện tại buổi
làm việc với Ban QLDA thuỷ điện 2 về tham gia ý kiến trong việc xây dựng quy định bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và quy hoạch tổng thể di dân tái định cư - công trình thuỷ điện
Trung Sơn”.
- Công văn ngày 21/06/2007 của UBND và UBMTTQ xã Trung Sơn về việc
“Đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Công văn ngày 26/06/2007 của UBND và UBMTTQ xã Mƣờng Lý về việc
“Đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Công văn ngày 27/06/2007 của UBND và UBMTTQ xã Trung Lý về việc
“Đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
Thuỷ điện Trung Sơn DAĐT
Phụ lục 152
+ Công văn ngày 29/06/2007 của UBND và UBMTTQ xã Tam Trung về việc
“Đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Công văn ngày 03/07/2007 của UBND và UBMTTQ xã Xuân Nha về việc
“Đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Công văn ngày 02/07/2007 của UBND và UBMTTQ xã Tân Xuân về việc
“Đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Công văn ngày 27/07/2007 của UBND và UBMTTQ xã Vạn Mai về việc “Đóng
góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Công văn ngày 26/07/2007 của UBND và UBMTTQ xã Mai Hịch về việc
“Đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
+ Công văn ngày 22/06/2007 của UBND và UBMTTQ xã Thành Sơn về việc
“Đóng góp ý kiến về báo cáo ĐTM thuỷ điện Trung Sơn”.
- Công văn số 613/BNN-TL ngày 13/03/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn v/v Dung tích phòng lũ dự án thuỷ điện Trung Sơn - Thanh Hoá.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thủy điện Trung Sơn.pdf