Báo cáo kiến tập tại công ty may TNHH Tuấn Đạt

Công ty sửdụng mô hình kếtoán tập trung, dễquản lý Công ty áp dụng hình thức kếtoán chứng từghi sổphù hợp với tình hình thực tế ởcông ty gọn nhẹ.Việc ghi chép sổsách rất rõ rang, chính xác thuận lợi cho công tác hạch toán Công tác vốn bằng tiền tại công ty tương đối chặt chẽvà đạt một mức độ hoàn chỉnh nhất định. Phản ánh được đồng tiền phát sinh tạo điều kiện cho việc cân đối các khoản vốn bằng tiền, nhằm phục vụcác yêu cầu quản lý và giúp cho điều hành tổchức kinh doanh có hiệu quả. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điễm đã đạt được kếtoán vốn bằng tiền tại công ty vẫn còn một sốtồn tại cần được khắc phục: Kếtoán kiễm kê quĩhàng ngày mà định kỳ5-7 ngày mới chốt sổmột lần. Vì vậy việc đối chiếu giữa thủquĩvà kếtoán trưởng chậm trểlàm hạn chếviệc cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý và làm giãm khảnăng quản lý tiền mặt Công ty tồn quĩtiền mặt rất lớn vừa không đãm bảo an toàn vừa ít hiệu quả kinh tếhơn TGNH.

pdf21 trang | Chia sẻ: tienthan23 | Lượt xem: 2991 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo kiến tập tại công ty may TNHH Tuấn Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO KIẾN TẬP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN Trang 1 LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay nền kinh tế nứơc ta nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung đang đứng trước những thử thách to lớn về kinh tế. Sự biến động của giá cả thị trường, lạm phát gia tăng, đồng tiền bị rớt giáNhững điều đó đã tạo cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ những mối lo ngại trong kinh doanh. Tuy nhiên để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế các nước thì họ cần phải tiếp tục đầu tư cả về chiều rộng lẫn chiều sâu nhằm tạo ra những lợi nhuận nhất định để đứng vững trên thị trường. Để làm được điều đó mỗi doanh nghiệp cần phải có vốn xây dựng qui mô trang bị sản xuất và tái sản xuất. Như vậy doanh nghiệp nào cũng cần phải có vốn và nó luôn được chuyển hoá dưới nhiều hình thức khác nhau, bắt nguồn từ tiền tệ sang các hình thức khác như dự trữ vật tư, hàng hoárồi cuối cùng lại trở về hình thaí tiền tệ ban đầu. Như vậy vốn bằng tiền là tài sản có tình luân chuyển cao nhất, do đó phải có những nguyên lý đẻ tránh thất thoát, gian lận. Nó phản ánh khả năng thanh toán nhanh của đơn vị, là công cụ để quản lý và sủ dụng vốn thích hợp. Vì thế mồi doanh nghiệp cần phải có chính sách sử dụng và quản lý một cách tốt nhất. BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 2 PHẦN I GIỚI TIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY MAY TNHH TUẤN ĐẠT. I.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 1.Lịch sử hình thành của công ty may TNHH Tuấn Đạt. Trong xu thế phát triển hội nhập phát triển kinh tế quốc tế hàng dệt may ở nước ta đang được thị trường thế giới ngày càng ưa chuộng. Kim nghạch xuất khẩu tăng nhanh. Đồng thời ở Quảng Nam có lực lượng lao động dồi dào, có một số đang phân tán khắp nơi để tạo sự ổn định vừa tham gia sản xuất tốt , vừa có thể sinh hoạt cùng gia đình. Hơn thế nữa, bước sang đầu năm 2000 theo dự báo của tổng công ty dệt may Việt Nam, nguồn hàng gia công ngày càng dồi dào, đặc biệt là các tỉnh miền trung nơi có nguồn nhân lực ổn định, tay nghề cao đãm bảo uy tín cho việc sản xuất và giao hàng kịp thời. Kết hợp thực tế đó căn cứ quyết định số 10/2001/QĐ-HB cấp ngày 26/02/2001 của UBND tỉnh Quãng Nam ban hành qui định khuyến khích nghành dệt may trên địa bàn tỉnh. Ban lãnh đạo đã quyết định thành lập công ty TNHH Tuấn Đạt chuyên gia công xuất khẩu may mặt theo các đơn đặt hàng  Sơ lược về công ty may TNHH Tuấn Đạt. - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH tuấn Đạt - Tên giao dịch : Tuấn Đạt Limited Company - Tên viết tắt : Tuấn Đạt Co.Ltđ - Nơi đặt trụ sở : Khu công nghiệp Trướng Xuân, Tam kỳ, Quãng Nam - Vốn chủ ở hữư ban đầu: 16 000 000 000 - Số lượng và trình độ nhân viên từ khi thành lập tới nay có nhiều sự thay đổi, nhưng đến thời điễm hiện nay năm 2006 gồm 20 người trong đó: Trình độ Đại học 5 người, trình độ Cao đẵng 7 người, trình độ Trung cấp 8 người. Và hơn 1000 công nhân. 2.Qúa trình phát triển của công ty may TNHH Tuấn Đạt. Lúc mới thành lập công ty đã giải quyết việc làm cho gần 300 lao động tại địa phương. Ban đầu do còn non trẻ nên đã gặp không ít khó khăn trong việc tổ chức kinh nghiệm sản xuất nguồn hàng. Song với sự quyết tâm, cố gắng của Ban lãnh đạo vá đội ngủ cán bộ công nhân viên, đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của Công Ty Dệt may Hoà Thọ thuộc Tổng công ty Dệt may Việy Nam, công ty Tuấn Đạt dần dần đi vào ổn định tổ chưc sản xuất. Từ đó tạo được sự chú ý cho các công ty đang tìm đối tác để đặt hàng gia công như: Tahhshin Yihung, Shinh Sheng, Đài Loan, Hàn Quốc, - về nghành kinh doanh: + sản xuất gia công may mặc xuất khẩu. BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 3 + Kinh doanh gia công các sản phẫm nghành may: máy điều hoà không khí - Vốn điều lệ: 16 000 000 000 - Nguồn vốn đầu tư + Nguồn vốn vay tín dụng: 15 832 521 357 + Vốn huy động khác: 500 000 000 Để chứng minh cho sự phát triển đó, kết quả sản xuất kinh doanh trong các năm vừa qua như sau: - Năm 2004 các chỉ tiêu đạt được chủ yếu như sau: Tông doanh thu: 22 tỷ đồng Trong đó: +Doanh thu thương mại: 15.2 tỷ đồng +Doanh thu gia công xuất khẩu:6.8 tỷ đồng +Kim nghạch xuất khẩu: 1 020 000 USD +Các khoản nộp ngân sách: 5.1 tỷ đồng - Năm 2005 Công ty tiếp tục đầu tư chiều sâu, tăng cường thêm máy móc thiết bị, nâng cao năng suất lao động, mạnh dạn đầu tư và tuyển thêm công nhân. Những chỉ tiêu đạt được năm 2005: Doanh thu đạt được 31 tỷ đồng Trong đó: +Doanh thu thương mại: 21.5 tỷ đồng +Doanh thu gia công xuất khẩu: 9.5 tỷ đồng - Năm 2006 công ty đạt được những thành quả đáng kể hơn: +Kinh doanh xuất nhập khẩu: 2000 000 USD +Doanh thu: 47 tỷ đồng +Nộp ngân sách: 10 tỷ đồng +Thu nhập bình quân:1.1triệu đồng/người/tháng - Bước sang năm 2007 công ty càng có những phát triển vượt bậc với những thành quả đáng kể tạo đà phát triển cho những năm sau. +Tổng doanh thu: 105.045.458.072 đồng +Doanh thu thương mại:78.626.255.109 đồng +Doanh thu gia công xuất khẩu:26.419.202.962. +Nộp ngân sách: 5,5 tỷ đồng Từ khi thành lập đến nay thì công ty đã có những phát triển vươt bậc tạo điều kiện thuân lợi cho con đường phát triển trong tương lai. II.CHỨC NĂNG , NHIỆM VỤ. 1.Chức năng: Công ty TNHH Tuấn Đạt hoạt động sản xuất chủ yếu dựa trên các hợp đồng gia công xuất khẩu dựa trên các hợp đồng gia công xuất khẩu, thu lợi nhuận góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa phương. Thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính, được phép xuất khẩu hàng hoá kinh doanh . 2.Nhiệm vụ: BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 4 Hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng nghành nghề qui định, xây dựng , tổ chức thực hiện các kế hoạch cấp trên giao. Nắm bắt nhu cầu thị trường và khả năng của doanh nghiệp để tổ chức xây dựng và thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Tổ chức tiêu thụ hàng hoá, sản phẫm may mặc, thu hồi vốn đạt lợi nhuận trên cơ sỏ đáp ứng nhu cầu thị hiếu và tiêu dùng của khách hàng. Thực hiện các hợp đồng kinh tế các hợp đồng kinh doanh với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước Quản lý cán bộ công nhân viên thực hiện phân phối thu nhập hợp lý, chăm lo đời sống cho người lao động. III. ĐẶC ĐIỄM TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH. Với qui cách là một doanh nghiệp chuyên may gia công xuất khẩu. Công ty TNHH Tuấn Đạt có qui trình công nghệ và công đoạn sản xuất như sau: 1.Công đoạn sản xuất: nhận vải Trải vải Cắt May Đóng gói Hoàn thành Qui cách và mẫu mã theo kế hoạch đã giao. Nguyên phụ liệu khách hàng cung cấp, phòng kỹ thuật căn cứ vào mẫu mã trên cơ sở mẫu vải. 2.Qui trình sản xuất: Phân xưởng cắt: Khi nhập vải vào kho, công nhân cắt đo khổ vải đưa lên phòng kỹ thuật, phòn kỹ thuật dựa trên khổ vải máy đẻ cắt mẫu và giao mẫu.  Sơ đồ cho phân xưởng cắt thực hiện kế hoạch đã giao. nhận vải Trải vải Trải mẫu Cắt phản ánh Cắt vòng Giao cho phân xưởng may Đóng gói Đánh số  Phân xưởng may : Gồm các bước thực hiện Trải chuyền May các chi tiết Lắp ráp chính May chính + lót Hoàn chỉnh. Các tổ may hoàn thành bán sản phẫm, may xong KCS kiễm tra sơ bộ sau đó giao thành phẫm cho kho trước khi giao cho tổ hoàn thành nhiệm vụ ủi, trang trí, xếp và đóng gói sản phẫm. Sau khi đóng gói sẽ tiến hành xuất kho thành phẫm bán cho khách hàng. Tổ cơ điện bán theo quá trình sản xuất để phục vụ lưới điện. IV. ĐẶC ĐIỄM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ. Bộ máy quản lý sản xuất phục vụ cho công ty gồm có 3 bộ phận: - Phòng nghiệp vụ - Bộ phận cung ứng xuất nhập khẩu - Những tổ phụ trợ sản xuất + Tổ cơ điện BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 5 Giám đốc + Tổ nhà ăn + Tổ KCS + Tổ hoàn thành Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty gồm có 3 bộ phận khác nhau được chuyên môn hoá và có quyền hạn nhất định, được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ trong quản lý mô hình tổ chức của công ty thiết kế theo công tác trực tuyến. *Sơ đồ bộ máy quản lý: Ghi chú: Quan hệ chức năng: Quan hệ trực tuyến: Mỗi bộ phận có nhiệm vụ và chức năng thực hiện riêng tuỳ theo quyền hạn và chức năng riêng của mình. V. ĐẶC ĐIỄM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN. Phó giám đốc P. nghiệp vụ Tổ cơ điện Tổ KCS Giám đốc Bộ phận cung ứng XNK Kho Phân xưởng SX Phân xưởng cắt Phân xưởng may P.X Hoàn thành BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 6 Để phù hợp với đặc điễm sản xuất kinh doanh của công ty bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung với yêu cầu gọn nhẹ, một nhân viên kế toán có thể kiêm nhiệm nhiều công việc. *Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty: Ghi Chú: Quan hệ chỉ đạo: Quan hệ phối hợp: + Kế toán trưởng là người phụ trách, điều hành bộ máy kế toán, giám sát hoạt động tài chính của công ty, là trợ lý đắc lực cho giám đốc , chịu trách nhiệm về mọi mặt liên quan đến công tác kế toán tại công ty. + Kế toán tổng hợp thanh toán giá thành tiêu thụ sản phẫm: Có trách nhiệm kiêm tra tình hình về công nợ, theo dõi các hoạt động kinh tế chi tiết, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, sau đó lập báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính, đồng thời theo dõi tình hình thu – chi tại công ty. Cuối tháng kế toán tổng hợp lập báo cáo và tiến hành đối chiếu sổ sách với kế toán TSCĐ và thủ quĩ về tình hình thu chi nhập khẩu. + Kế toán NVL, TSCĐ tiền lương và BHXH sẽ lập báo cáo đưa lên kế toán tổng hợp. + Thủ quĩ quãn lý theo dõi tiền mặt hiện có tại công ty, có trách nhiệm thu hci phát lương, thanh toán tiền mua hang hoá và vật liệu cung cấp kịp thời nguồn kinh phí của công ty cần thiết lập. Lập báo cáo về tình hình thu chi, tiền mặt, số tồn quĩ. IV.HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN SỬ SỤNG TẠI CÔNG TY. Để phù hợp với đặc điệm, tổ chức sản xuất kinh doanh và tạo điếu kiện thuận lợi cho công tác kế toán sau này. Công ty đã áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ. *Trình tự ghi sổ: Hằng ngày nhân viên phụ trách phần hành chính căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lập các bảng kê ghi có TK(bảng kê chứng từ ghi sổ). Bảng Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp, thanh toán CN,GT, tiêu thụ SP Kế toán tiền lương Thủ quĩ BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 7 kê này sau khi lập xong chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt và chuyển cho kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc để ghi vào sổ cái. Cuối kỳ kế toán trình số dư các tài khoản trên sổ cái, lập ra bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra khớp các số liệu lập báo cáo kế toán.. Đối với các tài khoản có mở sổ kế toán chi tiết, chứng từ gốc sau khi sử dụng lập bảng kê để ghi sổ kế toán chi tiết và lập bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra đối chiếu được dùng làm căn cứ để lập báo cáo kế toán. *Sơ đồ hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Ghi chú: Ghi hàng tháng: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: Chứng từ gốc Sổ chi tiết Bảng kê ghi có TK Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo kế toán BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 8 PHẦN II THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY MAY TNHH TUẤN ĐẠT. I. ĐẶC ĐIỄM VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY MAY TNHH TUẤN ĐẠT. 1.Khái niệm vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quĩ, tiền gửi tại các ngân hàng, các công ty tài chính . Vốn bằng tiền là tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng nó như một mạch máu lưu thông của doanh nghiệp, là tài sản có tính luân chuyển cao nhất, do đó đòi hỏi có những nguyên tắc quản lý chặt chẽ và nhất định để tránh thất thoát gian lận. Vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán nhanh của đơn vị. 2.Các loại vốn bằng tiền. Hiện nay công ty sử dụng 2 loại vốn bằng tiền là: + tiền mặt + tiền gửi ngân hàng Ở công ty có sử dụng cả tiền Việt Nam đồng và cả ngoại tệ các loại khác 3.Nguyên tắc quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Hằng ngày dựa trên những khâu liên quan đến tiền lập chứng từ uỷ nhiệm chi, phiếu thu, phiếu chi như các khâu: khâu bán hàng, mua hàng, mua nợ Kế toán căn cứ vào đó để theo dõi quản lý vốn của công ty, đồng thời tổ chức thực hiện việc đối chiếu giữa thủ quĩ với kế toán kiễm kê quĩ hàng ngày. Đối chiếu kế toán tiền gửi ngân hàng với số theo dõi tiền gửi ngân hàng. Nếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh có sử dụng ngoại tệ thì phải qui ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế do ngân hàng nhà nước Việt Nam cung cấp tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi rõ sổ kế toán. II.PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TIỀN MẶT. 1.Chứng từ sử dụng. Để hạch toán tiền mặt kế toán sử dụng các chứng từ như: phiếu thu, phiếu chivà các chứng từ gốc liên quan kèm theo như: Hoá đơn bán Hàng, giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê ngoại tệ, vàng bạc đá quí BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 9 Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Đạt Mẫu số 01-TT Địa chỉ: Khu CN Trường Xuân-Tam Kỳ ( Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 07/09/2007 Quyển số.. Số PH03/9 Nợ 1111 50.000.000 Có 1121 50.000.000 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Kim Tới Địa chỉ : Thủ quỉ Lý do thu : Rút tiền NH về nhập quĩ TM số705948(Tới) Số tiền : 50.000.000 (Viết bằng chữ)Năm mươi triệu đồng chẵn Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Ngày 01 tháng 09 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ qũi (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng chẵn + Tỷ giá ngoại tệ(Vàng,bạc, đá quí): + Số tiền qui đổi: . BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 10 CÔNG TY TNHH TUẤN ĐẠT GIẤY TẠM ỨNG TIỀN Kính gởi: BLĐ CÔNG TY TNHH TUẤN ĐẠT Tôi tên là: Trần Đình Hoàng Bộ phận: Kỷ thuật phân xưởng II Đề nghị tạm ứng số tiền: 2000.000đ Bằng chữ: Hai triệu đồng. Lý do tạm ứng: tạm ứng trước Thời hạn thanh toán: Tam Kỳ, ngày 01 tháng 09 năm 2007 Người đề nghị Người duyệt (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.Tài khoản và sổ kế toán sử dụng. a.Tài khoản sử dụng. Tài khoản sử dụng là tài khoản 111: Tiền mặt. Dùng để theo dõi tình hình thu, chi tồn quĩ tiền mặt tại doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam Ngoại tệ vàng bạc kim khí đá quí. Tài khoản tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1111: tiền Việt Nam + Tài khoản 1112: Ngoại tệ + Tài khoản 1113: Vàng bạc, kim khí quí, đá quí b.Sổ kế toán sử dụng: Bảng kê chứng từ, chứng từ ghi sổ, sổ cái tiền mặt, báo cáo tài chính,sổ quỉ BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 11 3.Trình tự hạch toán. *Sơ đồ hạch toán quĩ tiền mặt Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng Đối chiếu: *Trình tự hạch toán: Trong tháng 09/2007 tại công ty Tuấn Đạt có phát sinh một số nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt của công ty ví dụ như: Vào ngày 01/09/2007 tại công ty TNHH Tuấn Đạt ông Trần Đình Hoàng bộ phận kỷ thuật phân xưởng II đề nghị tạm ứng với sồ tiền 2000.0000đ với lý do tạm ứng trước.Kế toán tại công ty căn cứ vào chứng từ gốc là Giấy Tạm Ứng Tiền ghi vào Phiếu Chi Và một số nghiệp vụ khác có chứng từ kèm theo Chứng từ gốc Bảng kê chứng Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái tiền mặt Báo cáo tài chính Sổ quĩ BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 12 Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Đạt Mẫu số 02-TT Địa chỉ: Khu CN Trường Xuân-Tam Kỳ ( Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 01/9/2007 Quyển sổ: Số:PI01/9 Nợ 14102 2.000.000 Có 1111 2.000.000 Họ tên người nhận tiền: Trần Đình Hoàng Địa chỉ : Tổ 01, PXII Lý do chi : Tạm ứng lương tháng 08/07 (Hoàng) Số tiền : 2.000.000 đ ồng (Viết bằng chữ ) Hai triệu đồng chẵn Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Ngày 01 tháng 9 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ):.................................................. +Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng, bạc, đá quý):........... + Số tiền quy đổi : BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 13 Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Đạt Mẫu số 01-TT Địa chỉ: Khu CN Trường Xuân-Tam Kỳ ( Ban hành theo QĐsố 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 10/09/2007 Quyển số.. Số PH03/9 Nợ 1111 7.400.000 Có 14101 700.000 14102 6.700.000 Họ tên người nộp tiền: Ung Thị Thanh Thuỷ Địa chỉ : Tổ Chức Lý do thu : Thu hồi tạm ứng (Thuỷ) Số tiền : 7.400.000 (Viết bằng chữ)Bảy triệu bốn trăm nghìn chẳn Kèm theo : 01 Chứng từ gốc Ngày 10 tháng 09 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ qũi (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Bảy triệu bốn trăm nghìn chẳn + Tỷ giá ngoại tệ(Vàng,bạc, đá quí): + Số tiền qui đổi: . Căn cứ vào phiếu thu và phiếu chi hằng ngày kế toán ghi vào sổ theo dõi tiền mặt các nghiệp vụ phát sinh từng ngày trong tháng BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 14 Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Đạt Địa chỉ: Khu CN Trường Xuân-Tam Kỳ SỔ THEO DÕI TIỀN MẶT Tháng 09/2007 Số dư đầu kỳ: 819.632.212 Đơn vị tính: 1000 đồng 11 Số Ngày Diễn giải Nợ Có PH03/9 PI01/9 PH01A/9 PH04/9 PI35/9 07/09/2007 01/09/2007 01/09/2007 10/09/2007 15/09/2007 Rút tiền gửi NH về nhập quĩ TM Tạm ứng lương tháng 8/2007 Thu tiền công ty TNHH Giai Nông Thu hồi tạm ứng(Thuỷ) Thanh toán tiền cước chuyển phát nhanh T8/2007(công ty Hợp Nhất) 50.000 16.026 7.400 2.000 2.072,52 Cộng phát sinh 73.426 4.072,52 Số dư cuối kỳ 888.985,692 Kèm theo chứng từ gốc Tam kỳ, ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ phiếu thu và phiếu chi đã lập kế toán căn cứ vào đó và hằng ngày ghi vào Bảng Kê Ghi Có và Bảng Kê Ghi Nợ của tài khoản 111 BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 15 Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Đạt Địa chỉ: Khu CN Trường Xuân-Tam Kỳ BẢNG KÊ GHI CÓ TK 111 (Từ ngày01/09/2007 đến 30/09/2007) ĐVT: ĐỒNG Chứng từ Ghi nợ tài khoản đối ứng S T T Số Ng ày Diễn giải Số tiền 14102 621 133 1 PI01/9 01/09 Tạm ứng lương T08/2007 2.000.000 2.000.000 2 PI35/9 15/09 Thanh toán tiền cước vân chuyển phát nhanh T8/2007(Công ty Hợp Nhất) 2.072.520 1.884.109 188.411 CỘNG 4.072.520 2.000.000 1.884.109 188.411 Kèm theo chứng từ gốc Tam kỳ ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Đạt Địa chỉ: Khu CN Trường Xuân-Tam Kỳ BẢNG KÊ GHI NỢ TK 111 (Từ ngày01/09/2007 đến 30/09/2007) ĐVT: 1000 Đồng Chứng t ừ Ghi có TK đối ứng S T T Số Ngày Diễn giải Số tiền 1121 131 14101 14102 1 PH03/9 07/09 Rút tiền NH về nhập quĩ TM 50.000 50.000 2 PH01A/9 01/09 Thu tiền công ty TNHH Giai Nông 16.026 16.026 3 PH04/9 10/09 Thu hồi tạm ứng(Thuỷ) 7.400 700 6.700 CỘNG 73.426 50.000 16.026 700 6.700 Kèm theo chứng từ gốc Tam kỳ ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vào những ngày cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng kê ghi nợ và bảng kê ghi có để lên chứng từ ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh trong tháng BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 16 Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Đạt Địa chỉ: Khu CN Trường Xuân-Tam Kỳ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 27 tháng 12 năm 2007 ĐVT: 1000 Đồng Chứng t ừ Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Trích yếu Nợ Có PH01A/9 PH03/9 PH04/9 01/09 07/09 10/09 Thu tiền công ty TNHH Giai Nông Rút Tiền NH về nhập quĩ TM Thu hồi tạm ứng(Thuỷ) Thu hồi tạm ứng(Thuỷ) 111 111 111 111 131 1121 14101 14102 16.026 50.000 700 6.700 CỘNG 73.426 Kèm theo chứng từ gốc Tam Kỳ ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Đạt Địa chỉ: Khu CN Trường Xuân-Tam Kỳ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 29 tháng 12 năm 2007 ĐVT: 1000 Đồng Chứng từ Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Số Ngày Trích yếu Nợ Có PI35/9 PI01/9 15/09 01/09 Thanh toán tiền cước chuyển phát nhanh T8/07(Công ty Hợp Nhất) T ạm ứng lương T8/07(Hoàng) 621 133 1410 2 111 111 111 1.884,109 188.411 2.000 CỘNG 4.072,520 Kèm theo chứng từ gốc Tam Kỳ ngày tháng năm Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 17 Đến cuối tháng căn cứ vào Chứng Từ Ghi Sổ kèm theo các chứng từ gốc để lên Sơ Cái Tiền Mặt Đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Đạt Địa chỉ: Khu CN Trường Xuân-Tam Kỳ SỔ CÁI TIỀN MẶT Tên tài khoản: Tiền mặt ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Số Ngày Diễn giải TK đối ứng Nợ Có 27/12 29/12 Số dư đầu kỳ Thu tiêềncủa công ty TNHH Giai Nông Rút tiền gửi NH về nhập quĩ TM Thu hồi tạm ứng (Thuỷ) Thanh toán tiền cước vận chuyển phát nhanhT8/07(Công ty Hợp Nhất) Tạm ứng lương tháng 8/07 131 1121 14101 14102 621 133 14102 919.632.212 16.026.000 50.000.000 700.000 6.700.000 1.884.109 188.411 2.000.000 Cộng phát sinh 73.426.000 4.072.520 Số dư cuối kỳ 888.985.692 Kèm theo chứng từ gốc Tam Kỳ ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 4.Các báo cáo kế toán có liên quan. Báo cáo tài chính, báo cáo kế toán, Bảng lưu chuyển tiền tệ,. BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 18 III.MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY Công ty sử dụng mô hình kế toán tập trung, dễ quản lý Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ phù hợp với tình hình thực tế ở công ty gọn nhẹ.Việc ghi chép sổ sách rất rõ rang, chính xác thuận lợi cho công tác hạch toán Công tác vốn bằng tiền tại công ty tương đối chặt chẽ và đạt một mức độ hoàn chỉnh nhất định. Phản ánh được đồng tiền phát sinh tạo điều kiện cho việc cân đối các khoản vốn bằng tiền, nhằm phục vụ các yêu cầu quản lý và giúp cho điều hành tổ chức kinh doanh có hiệu quả. Tuy nhiên bên cạnh những ưu điễm đã đạt được kế toán vốn bằng tiền tại công ty vẫn còn một số tồn tại cần được khắc phục: Kế toán kiễm kê quĩ hàng ngày mà định kỳ 5-7 ngày mới chốt sổ một lần. Vì vậy việc đối chiếu giữa thủ quĩ và kế toán trưởng chậm trể làm hạn chế việc cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý và làm giãm khả năng quản lý tiền mặt Công ty tồn quĩ tiền mặt rất lớn vừa không đãm bảo an toàn vừa ít hiệu quả kinh tế hơn TGNH. BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 19 LỜI KẾT Nền kinh tế thị trường hiện nay đang nóng do sự dao đông về nhiều măt. do đó các doanh nghiệp luôn luôn dè dẹt để đưa ra thị trường những sản phẫm của công ty sao cho giá cả và mẫu mã,chất lượngthật phù hợp, như vậy mới có thể tạo ra cơ hội cạnh tranh nhiều hơn trên thị trường. Để làm được điều đó mỗi doanh nghiệp phải tổ chức sử dụng và quản lý đồng vốn của mình sao cho hợp lý và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty. Qua thời gian kiến tập tại công ty TNHH Tuấn Đạt với sự giúp đở tận tình của các anh chị ở phòng kế toán và phòng tổ chức của công ty và của giáo viên hướng dẫn, bản thân em đã có thể tìm hiểu sơ lược về tình hình thực tế tại công ty và nắm bắt được những kinh nghiệm thục tiễn cho bản thân mình.Em xin chân thành cãm ơn Ban Lãnh Đạo Công Ty,Phòng kế toán, Phòng tổ chứcđã giúp đỡ cho em trong qúa trình kiến tập.Cãm ơn Giáo Viên Hướng Dẫn đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo.Em xin chân thành cãm ơn. BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 20 Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY. BÁO CÁO KIẾN TÂP GVHD: TRẦN THƯỢNG BÍCH LA HVTH: PHẠM THỊ KIM LOAN trang 21 MỤC LỤC Trang Lời nói đầu..1 PHẦN I Qúa trình hình thành và phát triển của công ty2 Chức năng và nhiệm vụ4 Đặc điễm tình hình sản xuất kinh doanh..4 Đặc điễm tổ chức bộ máy quản lý5 Đặc điễm tổ chức bộ máy kế toán6 Hình thức sổ kế toán sử dụng tại công ty.6 PHẦN II. Thực trạng hạch toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Tuấn Đạt Đặc điễm vốn bằng tiền mặt tại công ty TNHH Tuấn Đạt...8 Phương pháp hạch toán tiền mặt9 Một số nhận xét đánh giá...18 Lời kết19 Ý kiến nhận xét của công ty TNHH Tuấn Đạt...20 Mục lục21.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_kien_tap_sinh_vien_chuyen_nganh_ke_toan_9635.pdf