Hợp đồng có hiệu lực
Thoả thuận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu luật định, được ký kết giữa hai bên và do vậy có
hiệu lực
Thời hạn hoàn vốn
Khoảng thời gian cần để thanh toán dần các khoản chi phí vượt quá để khai thác một
nhóm đơn bảo hiểm nhân thọ. Để có một đơn bảo hiểm nhân thọ, một công ty bảo hiểm
nhân thọ có thể phải gánh chịu các chi phí (ví dụ như chi phí về hoa hồng bán, chi phí về
thủ tục giấy tờ, và chi phí khám nghiệm y tế) lớn hơn số tiền được phân bổ cho phụ phí
trong đơn bảo hiểm của năm đầu tiên. Trên thực tế, điều này có nghĩa là các đơn bảo
hiểm mới sẽ bị lỗ, buộc các nhà bảo hiểm phải lấy một phần lợi nhuận của mình để bù lỗ.
Kể từ năm thứ hai trở đi, do chi phí giảm đi, phí bảo hiểm và thu nhập từ các hoạt động
đầu tư phí bảo hiểm bắt đầu đóng góp vào lợi nhuận, chi phí vượt quá của năm đầu dần
dần được bù lại. Khoảng thời gian này dài hay ngắn, phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao
gồm các mức phí bảo hiểm toàn phần và chi phí phát sinh. ở một số công ty, các khoảng
thời hạn hoàn vốn có thể kéo dài 10 năm hoặc lâu hơn nữa.
Bảo hiểm giấy tờ (hoặc tài liệu lưu trữ) có giá trị
Bảo hiểm trên cơ sở mọi rủi ro trong trường hợp giấy tờ có giá trị thực chất bị thiệt hại
hoặc phá hủy. Hạn mức bảo hiểm có thể khá cao, nhưng công ty bảo hiểm sẽ không bồi
thường vượt quá giá trị tiền mặt thực tế của tổn thất, hoặc chi phí cần thiết để khôi phục
lại hoặc thay thế các giấy tờ bị thiệt hại hoặc phá hủy. Thêm vào đó, các giấy tờ này phải
được khoá giữ chắc chắn
30 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2806 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bảo hiểm và những hợp đồng liên quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uật về đơn bảo hiểm định giá
Các văn bản pháp luật ở một số nước quy định các công ty bảo hiểm phải trả số tiền bảo
hiểm của một đơn bảo hiểm cháy trong trường hợp một ngôi nhà (hoặc đôi khi một loại
nhà khác được quy định rõ) bị tổn thất toàn bộ, thay vì trả giá trị tiền mặt thực tế của tổn
thất đó. Trên thực tế, luật này thay thế nguyên tắc bồi thường thường chi phối các hợp
đồng bảo hiểm tài sản và trách nhiệm.
Values
Xem nonforfeitability; nonforfeiture benefit (option); nonforfeitability.
Valutaion of potential property loss
định giá tổn thất tiềm tàng của tài sản
Kĩ thuật quản lí rủi ro để đánh giá mức độ rủi ro của tài sản nhằm đề ra phương pháp
quản lý chúng. Mặc dù những nhà quản lí rủi ro xem xét các yếu tố như chi phí ban đầu,
hao mòn, giá trị thị trường, và giá trị chịu thuế của tài sản, nhưng chi phí thay thế là yếu
tố hữu ích nhất cho biết chính xác nhất mức độ rủi ro cần được bảo hiểm hoặc được bồi
thường.
Valutation morality table
Bảng tỉ lệ tử vong dùng tính quỹ dự phòng
Bảng tỉ lệ tử vong dùng để tính dự phòng pháp định và các giá trị huỷ bỏ đơn bảo hiểm
trong đơn bảo hiểm nhân thọ.
Vandalism and malicious mischief insuran
Bảo hiểm rủi ro hành động phá hoại và có dụng ý xấu
Loại bảo hiểm này thường được áp dụng dưới hình thức một điều khoản sửa đổi bổ sung
cho đơn bảo hiểm tài sản như Đơn bảo hiểm cháy tiêu chuẩn. Tổn thất được bảo hiểm
phải là tổn thất gây ra bởi các hành động phá hoại có chủ ý. Rủi ro này mang tính nghiêm
trọng, đặc biệt đối với chủ sở hữu các toà nhà bị bỏ không vào các thời điểm nhất định
trong một ngày, ví dụ như trường học hoặc nhà thờ. Kẻ phá hoại ít khi bị bắt trong
khoảng thời gian này, khi chúng hay phá hoại nhất. Vì sự phá hoại xảy ra thường xuyên
nên việc bảo hiểm các trường học và nhà thờ thường áp dụng mức miễn thường cao.
Vandalism endorsement
Xem vandalism and malicious mischief insurance
Vanishing premium (premium offset)
769
Phí bảo hiểm thanh toán nhanh (đối trừ phí bảo hiểm)
Đơn bảo hiểm nhân thọ trong đó giá trị giải ước được tích luỹ nhanh chóng do phí bảo
hiểm đóng trong thời gian đầu cao nên sau một thời gian nhất định không cần đóng phí
nữa (phí bảo hiểm phải đóng trong tương lai sẽ được vay từ giá trị hoàn trả).
Vanishing premium option
Xem vanishing premium provision.
Vanishing premium provision
Điều khoản về phí bảo hiểm thanh toán nhanh Điều khoản trong đơn bảo hiểm nhân thọ
quy định rằng, một khi giá trị giải ước vượt quá phí bảo hiểm thuần đóng một lần (dựa
trên lãi suất và tỷ lệ tử vong hiện hành) cần thiết để một đơn bảo hiểm trở thành bảo hiểm
đã trả phí đầy đủ, thì người được bảo hiểm có thể lựa chọn cách không đóng thêm phí
bảo hiểm nữa. Nếu giá trị hoàn lại thấp hơn số tiền cần thiết để thanh toán phí bảo hiểm
thuần đóng một lần, người được bảo hiểm phải thanh toán thêm phí bảo hiểm. Xem thêm
vanishing premium.
Variable annuities
Xem variable dollar annuity.
Variable benefit plan
Xem variable dollar annuty; variable life insurance.
Variable dollar annuity
Bảo hiểm niên kim biến đổi
Bảo hiểm niên kim trong đó phí bảo hiểm đã đóng được sử dụng để mua các đơn vị tích
luỹ, con số này tuỳ thuộc vào giá trị của mỗi đơn vị. Giá trị này được quyết định bởi tập
hợp giá trị các cổ phiếu mà công ty bảo hiểm đầu tư bằng phí bảo hiểm.Khi thanh toán
trợ cấp cho người được bảo hiểm niên kim, các đơn vị tích lũy được chuyển sang số đơn
vị cố định hàng tháng. Yếu tố thay đổi là giá trị bằng tiền của mỗi đơn vị. Ví dụ, giả sử
rằng một người được bảo hiểm trả phí mỗi tháng là 1triệu đồng. Nếu giá trị của đơn vị
tích luỹ trong vòng một tháng là 500 ngàn đồng, mua được hai đơn vị. Trong tháng khác,
nếu giá trị của đơn vị tích luỹ là 250 ngàn đồng, mua được bốn đơn vị. Trong tháng thứ
ba, giá trị của đơn vị là 100 ngàn đồng, mua được 10 đơn vị. Điều này cho phép sử dụng
chiến lược đầu tư trung bình giá trị đô-la trên thị trường. Các đơn vị tích luỹ sẽ được ghi
có vào tài khoản của người được bảo hiểm, một phương thức giống như mua cổ phiếu
trong quỹ tương trợ.Khi bắt đầu chi trả trợ cấp thu nhập, tổng các đơn vị tích lũy được
quy đổi để có thể có được 100 đơn vị thu nhập một tháng. Giá trị của mỗi đơn vị thu nhập
sẽ tuỳ thuộc vào sự đầu tư cổ phiếu của công ty; trong một tháng thu nhập của người
770
được bảo hiểm có thể là 10 triệu đồng, tháng khác là 5 triệu đồng và tháng khác nữa là 12
triệu đồng. Sự thay đổi trong kinh nghiệm đầu tư của một công ty bảo hiểm ảnh hưởng
trực tiếp đến người được bảo hiểm, nhưng công ty bảo hiểm cũng chịu trách nhiệm về sự
dao động trong chi phí và kinh nghiệm tử vong thực tế. Xem thêm annuity.
Variable dollar investments
Các hình thức đầu tư biến đổi
Các công cụ tài chính trong đó tiền vốn và thu nhập không được quy định trước theo các
điều khoản hợp đồng ghi trong văn bản về các công cụ tài chính. Cả tiền vốn và thu nhập
có thể dao động theo sự lên xuống của giá trị danh mục vốn đầu tư cơ bản. Ví dụ của các
hình thức đầu tư này là cổ phiếu, quỹ tương hỗ, bất động sản, bảo hiểm niên kim biến
đổi, bảo hiểm nhân thọ biến đổi, và bảo hiểm nhân thọ biến đổi phổ thông.
Variable life insurance
Bảo hiểm nhân thọ biến đổi
Đơn bảo hiểm nhân thọ trọn đời có tính chất đầu tư, chi trả các quyền lợi gắn liền với
danh mục vốn đầu tư cơ bản. Danh mục vốn đầu tư cơ bản thường là một nhóm các quỹ
tương hỗ được nhà bảo hiểm thiết lập dưới hình thức một tài khoản riêng mà người tham
gia bảo hiểm được phép lựa chọn hình thức đầu tư tài sản kết hợp, ví dụ như, quỹ cổ
phiếu thường, quỹ trái phiếu, quỹ thị trường tiền tệ. Bảo hiểm nhân thọ biến đổi có phí
bảo hiểm cố định và mức trợ cấp tử vong tối thiểu. Toàn bộ lợi nhuận đầu tư thu được
trên danh mục đầu tư càng cao, mức trợ cấp tử vong hoặc giá trị giải ước của đơn bảo
hiểm nhân thọ biến đổi càng cao. Xem thêm indexed life insurance.
Variable limit
Mức bảo hiểm biến đổi
Điều khoản trong các loại bảo hiểm tài sản quy định rằng mức bảo hiểm của một đơn bảo
hiểm sẽ tự động tăng vào ngày kỷ niệm hợp đồng, nếu được sự đồng ý của người được
bảo hiểm. Mục đích của mức bảo hiểm biến đổi là tăng số tiền bảo hiểm song song với sự
tăng tỷ lệ lạm phát hàng năm để tránh tình trạng bảo hiểm dưới giá trị nếu tổn thất xảy ra.
Xem thêm underinsurance.
Variable pay life insurance
Xem variable premium life insurance
Variable premium life insurance
Bảo hiểm nhân thọ đóng phí biến đổi
771
Đơn bảo hiểm cho phép thay đổi mức phí bảo hiểm, trong những giới hạn nhất định, theo
sự lựa chọn của người tham gia bảo hiểm. Đồng thời, trợ cấp tử vong và tỉ lệ tích lũy giá
trị hoàn trả cũng thay đổi theo số phí bảo hiểm phải đóng. Bảo hiểm nhân thọ phổ thông
là loại đơn bảo hiểm phổ biến nhất thuộc loại này. Xem thêm flexible premium life
insurance.
Variable rate mortgage
Xem adjustable rate mortgage (arm).
Variable universal life
Xem universal variable life insurance.
Variance
Xem standard deviation or variantion.
Variance from prescribed standard
Xem standard deviation or variation.
Vehicle coverage
Xem business automobile policy (bap); inland marine insurance (transportation
insurance); business risk; instrumentalities of transportation insurance; ocean marine
insurance; personal automobile insurance (pap).
Vending machine marketing
Tiếp thị bằng máy bán tự động
Phương pháp bán bảo hiểm nhân thọ bằng máy bán tự động. Phương pháp phân phối này
thường được áp dụng cho loại hình bảo hiểm tai nạn du lịch, các đơn bảo hiểm thương tật
hoặc sức khoẻ bổ sung, hoặc các đơn bảo hiểm nhân thọ có số tiền bảo hiểm thấp.
Vessel
Xem hull marine insurance.
Vested account
Xem vesting
Vested benefit
772
Trợ cấp được hưởng
Quyền được nhận trợ cấp của một thành viên tham gia chương trình bảo hiểm quyền lợi
người lao động không phụ thuộc vào vị trí công tác của họ.
Vested interest
Xem vesting.
Vesting
Quyền được hưởng
Quyền được nhận trợ cấp đầy đủ ở tuổi nghỉ hưu thông thường của một thành viên (ví dụ
như một nhân viên) tham gia một chương trình trợ cấp hưu trí, hoặc là trợ cấp thấp hơn
nếu nghỉ hưu sớm, cho dù thành viên này có còn đang làm cho cùng một người sử dụng
lao động hay không.
Vesting, conditional
Quyền lợi được hưởng, có điều kiện
Hạn chế về quyền được hưởng các khoản trợ cấp của người lao động tham gia chương
trình hưu trí đóng góp. Người lao động chỉ có thể rút số tiền đã đóng cho chương trình trợ
cấp theo những điếu kiện quy định. Xem thêm vesting.
Vesting, deferred
Quyền lợi được hưởng, trả sau
Những yêu cầu cụ thể về tuổi và năm công tác tối thiểu của người lao động trước khi có
quyền nhận trợ cấp. Ví dụ, theo quy tắc 10 năm, một người lao động phải có thâm niên
công tác 10 năm cho một người sử dụng lao động trước khi được hưởng các trợ cấp. Xem
thêm vesting, immediate.
Vesting, full
Xem full vesting.
Vesting, immediate
Quyền lợi được hưởng, trả ngay
Quyền được hưởng đầy đủ của người lao động, mà không áp dụng khoảng thời gian chờ,
để hưởng trợ cấp theo chương trình trợ cấp hưu trí. Trong trường hợp chương trình đóng
góp, người lao động có quyền hưởng ngay phần đóng góp của mình, cộng thêm thu nhập
773
đầu tư từ những phần đóng góp này. Đối với sự đóng góp của người sử dụng lao động
trong chương trình đóng góp hoặc chương trình không đóng góp, quyền được hưởng phụ
thuộc vào điều khoản của chương trình, mặc dù có quy định về thời hạn tối đa để được
hưởng quyền lợi đầy đủ. Một số chương trình chi trả quyền lợi ngay từ các khoản đóng
góp của người sử dụng lao động trong trường hợp tử vong hoặc thương tật. Các chương
trình trợ cấp người lao động rút gọn quy định người sử dụng lao động phải chi trả ngay
trợ cấp từ các khoản đóng góp của người sử dụng lao động. Xem thêm vesting.
Vicarious liability
Xem contingent liability (vicarious liability).
Victim compensation
Bồi thường cho nạn nhân
Việc bồi thường cho các nạn nhân của hành động tội phạm theo chương trình do chính
phủ tài trợ. Xem thêm federal crime insurance.
Vis major
Trường hợp bất khả kháng
Cụm từ tiếng La tinh có nghĩa là “sức mạnh siêu nhân”; một tai nạn hoặc thảm họa không
tránh khỏi; một tai nạn không có người nào trách nhiệm; một thiên tai.
Vision care insurance
Bảo hiểm mắt
Bảo hiểm sức khoẻ có liên quan đến việc khám mắt, kê đơn mua kính mắt hoặc áp tròng..
Void contract
Hợp đồng vô hiệu
Một thỏa thuận không chính thức không phải là một hợp đồng có hiệu lực.
Voidable contract
Hợp đồng có thể mất hiệu lựcMột hợp đồng có hiệu lực có thể bị hủy bỏ do một hoặc
nhiều bên tham gia hợp đồng. Người bảo hiểm có thể chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nếu
người được bảo hiểm sử dụng những biện pháp man trá để có được hợp đồng đó hoặc cố
ý giấu giếm thông tin hoặc khai man về rủi ro.
Voluntary accidental death and dismember
774
Bảo hiểm tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn tự nguyện (ad&d) Số tiền
bảo hiểm bổ sung cho tử vong và thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn không được bảo
hiểm trong chương trình trợ cấp cho người lao động (chương trình bảo hiểm nhân thọ
nhóm tiêu chuẩn). Nói chung, người lao động trả toàn bộ phí bảo hiểm được khấu trừ từ
hệ thống kế toán khấu trừ theo bảng lương của người sử dụng lao động. Đây cũng là hệ
thống được sử dụng cho các chương trình trợ cấp cho người lao động khác.
Voluntary compensation endorsement
Điều khoản sửa đổi bổ sung bảo hiểm bồi thường tự nguyện Điều khoản bổ sung đơn bảo
hiểm bồi thường cho người lao động bảo hiểm các khoản tiền chi trả cho người lao động
bị thương không được bảo hiểm theo luật bồi thường người lao động. Theo điều khoản
sửa đổi bổ sung bảo hiểm này, người lao động không được bảo hiểm theo luật có quyền
lựa chọn nhận bồi thường hoặc kiện người sử dụng lao động. Theo luật bồi thường lao
động, người sử dụng lao động đồng ý chi trả, theo một công thức, thu nhập bị mất của
người lao động do tai nạn tại nơi làm việc, cũng như các trợ cấp chi phí y tế và đào tạo -
hướng nghiệp lại và trợ cấp tử vong và trợ cấp cho người còn sống. Các khoản trợ cấp
này là trách nhiệm cuối cùng của người sử dụng lao động đối với người lao động, còn gọi
là bồi thường riêng biệt. Tuy nhiên, từ đầu những năm 70, khái niệm bồi thường riêng
biệt đã có sự thay đổi. Người lao động đã được quyền kiện người sử dụng lao động của
mình đối với những loại thương tổn tại nơi làm việc khác. Mỗi nước có một luật bồi
thường người lao động riêng.
Voluntary deductible employee contributi
Chương trình người lao động đóng góp bằng cách trừ lương tự nguyệnChương trình trợ
cấp hưu trí cho phép người lao động đóng góp bằng cách lựa chọn phương pháp trừ vào
lương. Các chương trình có đủ điều kiện cho phép người lao động đóng góp phần tiền
lương trước thuế, trong khi một số chương trình khác yêu cầu người lao động góp phần
tiền lương sau thuế.
Voluntary government insurance
Xem social insurance.
Voluntary insurance
Xem social insurance.
Voluntary life insurance
Bảo hiểm nhân thọ tự nguyện Số tiền bảo hiểm nhân thọ bổ sung ngoài số tiền được
hưởng theo chương trình bảo hiểm trợ cấp người lao động (chương trình bảo hiểm nhân
thọ nhóm) mà người lao động có thể lựa chọn. Thường áp dụng một hạn mức tối đa đối
với số tiền này và được tính bằng cấp số nhân thu nhập của người lao động.
775
Voluntary plan termination
Tự nguyện chấm dứt chương trình bảo hiểm Việc người sử dụng lao động hoặc người tài
trợ tự nguyện chấm dứt chương trình trợ cấp hưu trí. Người sử dụng lao động có quyền
đơn phương thay đổi hoặc chấm dứt chương trình trợ cấp vào bất cứ thời điểm nào. Tuy
nhiên, việc chấm dứt này phải đáp ứng những quy định trong luật bảo vệ thu nhập hưu trí
của người lao động.
Voluntary reserve
Dự phòng tự nguyện Quỹ không bắt buộc theo luật bang của công ty bảo hiểm, nhằm một
số mục đích, như dự phòng để trả lãi chia trong tương lai. Dự phòng tự nguyện có thể sẽ
được ghi vào mục tài sản nợ trong bảng cân đối tài sản của công ty. Dự phòng này trái
ngược với dự phòng theo luật định. Xem thêm balance sheet reserves.
Voluntary Stranding
Mắc cạn tự nguyện Điều này có thể xảy ra trong trường hợp tàu biển có nguy cơ bị đắm
và chỉ có thể cứu vãn được nếu tàu chủ định "vượt cạn" hoặc đâm lên bờ. Với điều kiện
là hành động này phải thận trọng và hợp lý, mọi thiệt hại có tính chất hậu quả có thể được
bồi thường trong tổn thất chung. Nếu một tàu tự nguyện mắc cạn trong trường hợp tàu
chắc chắn bị mắc cạn, thiệt hại do việc mắc cạn đó gây ra sẽ không được bồi thường
trong tổn thất chung.
Voyage Charter Party
Hợp đồng thuê tàu chuyến.Một hợp đồng thuê tàu giữa chủ tàu và Người thuê tàu, theo
đó tàu được thuê để vận chuyển một loại hàng hoá cụ thể giữa các cảng hoặc địa điểm
quy định; chủ tàu được hưởng cước phí chuyên chở những hàng hoá đó.
Voyage in Stages
Hành trình nhiều giai đoạn (chặng)Thuật ngữ này liên quan đến các quy định trong MIA,
1906 về khả năng đi biển của tàu được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm chuyến hành trình.
Tàu phải đủ khả năng đi biển khi bắt đầu mỗi chặng hành trình, nếu không sẽ vi phạm
cam kết về khả năng đi biển. “Chặng” ở đây được xác định tuỳ theo từng trường hợp,
nhưng nói chung được xác định bằng đoạn đường nằm giữa hai cảng. Xem thêm
"Seaworthiness".
Voyage Policies
Đơn bảo hiểm chuyến hành trìnhĐối với đơn bảo hiểm hàng hải, tàu là đối tượng bảo
hiểm trong một hành trình cụ thể. Thuật ngữ này cũng được sử dụng trong đơn bảo hiểm
quyền lợi thân tàu, nếu có để bảo hiểm bổ sung cho thân tàu và máy móc trong cùng một
chuyến hành trình. Bảo hiểm cước phí có thể được thực hiện cho một chuyến hành trình
cụ thể liên quan đến tàu được bảo hiểm thời hạn. Trước đây, hàng hoá được bảo hiểm
776
trên cơ sở chuyến hành trình đối với tàu chuyên chở, nhưng ngày nay, hàng hoá được bảo
hiểm trên cơ sở từ kho tới kho.
W.A Clauses (With Average Clauses)
Điều khoản bảo hiểm tổn thất chung Đây là Điều khoản bảo hiểm tổn thất chung của
hàng hoá của Hiệp hội các nhà bảo hiểm Luân đôn. Sau khi bãi bỏ mẫu đơn bảo hiểm
S.G, các điều khoản này không còn sử dụng nữa.
Wage index
Bảng chỉ số lương Bảng này được sử dụng cho nhiều mục đích trong đó có mục đích xác
định khoản tiền trợ cấp xã hội hàng tháng cho người lao động nghỉ hưu hay bị thương tật
và những người sống phụ thuộc của mình. Bảng này dùng để tính lương tháng trung bình
(AMW) của người lao động, loại trừ khoảng thời gian thu nhập thấp. AMW được dùng
để xác định tiền bảo hiểm chính (Pia). Tiếp theo, trợ cấp được xác định từ bảng này tùy
thuộc vào tuổi của người lao động khi nghỉ hưu, người lao động còn có người lệ thuộc
hoặc người còn sống hay không vào thời điểm nghỉ hưu.
Wagering v. insurance
Cá cược so sánh với bảo hiểm Bảo hiểm thường được hiểu sai lệch là cá cược. Trong
đánh bạc, một rủi ro nảy sinh sẽ không tồn tại trước khi cá cược. Trong bảo hiểm, sự hiện
hữu của một rủi ro không phụ thuộc vào việc có mua hay không mua bảo hiểm. Ví dụ, sự
không chắc chắn của sự cố cháy một căn nhà của ai đó tồn tại độc lập với việc mua bảo
hiểm; việc mua bảo hiểm không ảnh hưởng tới xác suất xảy ra tổn thất.
Waiting period
Xem disability income insurance (elimination period).
Waive
Xem waiver; waiver of inventory clause; waiver of premium (wp); waiver of premium
For payer benefit; waiver of subrogation rights clause.
Waiver
bi
Từ bỏ quyền hành động hợp pháp. Ví dụ, một người được bảo hiểm dựa vào những lời
khẳng định của một đại lý của công ty bảo hiểm về phạm vi bảo hiểm theo một đơn bảo
hiểm. Đại lí được quyền bỏ những điều khoản do công ty bảo hiểm quy định trong đơn
bảo hiểm, nếu được sự uỷ quyền của công ty. Một ví dụ khác là một điều khoản của đơn
bảo hiểm cho chủ nhà quy định rằng bảo hiểm sẽ tạm ngừng nếu nguy cơ rủi ro gia tăng
do hành động của người được bảo hiểm. Một người được bảo hiểm cất giữ chất nổ gần
777
nhà thông báo cho công ty bảo hiểm biết để công ty bảo hiểm cho phép, và từ bỏ áp dụng
điều khoản gia tăng rủi ro.
Waiver of coinsurance clause
Điều khoản từ bỏ đồng bảo hiểm Một điều khoản trong bảo hiểm tài sản quy định rằng
yêu cầu đồng bảo hiểm sẽ không có hiệu lực.
Waiver of inventory clause
Điều khoản miễn kiểm kê hàng hoáĐiều khoản trong bảo hiểm tài sản quy định rằng,
trong một số trường hợp nhất định, được miễn kiểm kê hàng hoá không bị tổn thất khi có
một khiếu nại đòi bồi thường bảo hiểm. Một điều khoản đồng bảo hiểm trong một đơn
bảo hiểm cháy thường quy định phải kiểm kê hoặc định giá hàng hoá vào thời gian có
khiếu nại. Việc miễn kiểm kê hàng hoá này tiết kiệm cho người được bảo hiểm chi phí
kiểm kê hàng hoá khi có khiếu nại bảo hiểm là khiếu nại nhỏ. Theo một công thức thông
dụng, yêu cầu có bản kiểm kê hàng hoá được miễn khi khiếu nại có giá trị dưới
10.000USD và thấp hơn 5% giới hạn trách nhiệm của tất cả các loại hình bảo hiểm áp
dụng cho tài sản bị thiệt hại.
Waiver of premium (wp)
Miễn phí bảo hiểm (WP)
Trong bảo hiểm nhân thọ, là việc công ty bảo hiểm miễn phí cho người được bảo hiểm bị
thương tật ít nhất 6 tháng. Đơn bảo hiểm vẫn có hiệu lực, tích luỹ giá trị hoàn trả (nếu là
đơn bảo hiểm dự phần), như thể người được bảo hiểm vẫn tiếp tục đóng phí. Các chuyên
gia khuyến nghị rằng điều khoản này trong đơn bảo hiểm nhân thọ cần được xem xét kỹ
vì ở tuổi trung niên hoặc trẻ hơn, xác suất bị thương tật cao hơn xác suất tử vong từ 7 đến
10 lần.
Waiver of premium for disability
Xem Rider, life Policies.
Waiver of premium for payer benefit
Quyền lợi miễn đóng phí bảo hiểm của người nộp phí
Điều khoản bổ sung một đơn bảo hiểm quy định miễn phí bảo hiểm (wp) nếu người nộp
phí chết hoặc bị thương tật. Ví dụ, quyền lựa chọn này có thể được áp dụng cho đơn bảo
hiểm nhân thọ trẻ em, nếu phí bảo hiểm do người lớn trả, hoặc áp dụng cho các đơn bảo
hiểm nhân thọ và sức khoẻ của người lớn.
Waiver of premium rider
778
Xem waiver of premium (wp).
Waiver of subrogation rights clause
Điều khoản từ bỏ quyền thế quyền Điều khoản sửa đổi bổ sung bảo hiểm của đơn bảo
hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm theo đó nhà bảo hiểm từ bỏ quyền khởi tố bên thứ
ba đối với tổn thất mà người được bảo hiểm phải gánh chịu. Thông thường, theo các quy
định của điều khoản thế quyền, sau khi đã chi trả bồi thường cho một người được bảo
hiểm, công ty bảo hiểm được tiếp nhận mọi quyền của người được bảo hiểm bị tổn thất.
Ví dụ, Ông Nam, một người được bảo hiểm bị một xe cơ giới khác đâm phải khi đang lái
xe. Công ty bảo hiểm của ông ta bồi thường thiệt hại và sau đó có thể kiện hoặc tìm cách
đòi bồi thường từ người lái xe kia. Trong một số trường hợp nhất định, người được bảo
hiểm có thể muốn nhà bảo hiểm từ bỏ quyền thế quyền của mình. Ví dụ, nếu một người
chủ nhà đảm bảo với một người thuê nhà rằng người thuê không phải chịu trách nhiệm
đối với thiệt hại gây ra cho tài sản của người chủ, người chủ chỉ có thể giữ lời hứa bằng
cách thuyết phục nhà bảo hiểm từ bỏ quyền thế quyền của họ. Mặt khác, nếu tài sản của
người chủ bị người đi thuê gây thiệt hại, nhà bảo hiểm sẽ bồi thường và sau đó tìm cách
đòi người thuê nhà bồi thường lại các phí tổn đó.
Wanton disregard
Sự không quan tâm cố ý
Cụm từ pháp lý dùng trong các trường hợp bất cẩn để miêu tả sự thiếu quan tâm, chăm
sóc đối với quyền lợi hoặc lợi ích của người khác. Sự thiếu quan tâm này là bằng chứng
của sự bất cẩn nghiêm trọng.
War and Civil War Exclusion Clause
Điều khoản loại trừ rủi ro chiến tranh và nội chiến.
Điều khoản áp dụng cho loại hình bảo hiểm phi hàng hải để loại trừ rủi ro chiến tranh và
nội chiến trên đất liền.
War exclusion clause
Điều khoản loại trừ rủi ro chiến tranh
Điều khoản trong đơn bảo hiểm nhân thọ quy định rằng trợ cấp tử vong sẽ không được trả
trong trường hợp người được bảo hiểm chết vì các lí do chiến tranh; hoặc thay vì trả trợ
cấp tử vong, nhà bảo hiểm sẽ hoàn phí bảo hiểm đã đóng cộng với lãi suất, hoặc số tiền
bằng với khoản tiền dự phòng (giá trị tiền mặt) của đơn. Ví dụ, trong chiến tranh Việt
Nam, nếu một đơn bảo hiểm trọn đời với một điều khoản loại trừ chiến tranh có số tiền
bảo hiểm là 10.000USD và người được bảo hiểm chết do các vết thương liên quan đến
chiến tranh, người hưởng quyền lợi bảo hiểm sẽ được nhận giá trị hoàn trả của đơn. Điều
khoản này không thể bổ sung vào đơn bảo hiểm trước đây chưa có. Nếu điều khoản này
779
là một phần của đơn bảo hiểm được mua trong thời chiến, các công ty bảo hiểm thường
bỏ điều khoản này khi chiến tranh chấm dứt và một khi đã bị bỏ, không bao giờ có thể
được phục hồi.
War peril
Xem War risk insurance.
War risk insurance
Bảo hiểm rủi ro chiến tranhBảo hiểm thiệt hại do rủi ro chiến tranh gây ra, thường là một
phần của đơn bảo hiểm vận chuyển đường biển
War risks
Rủi ro chiến tranh
Là rủi ro thường được loại trừ khỏi đơn bảo hiểm nhân thọ và sức khoẻ, hoặc nếu được
bảo hiểm, phải tuân theo một giới hạn tối đa. Đối với bảo hiểm tài sản. Xem thêm war
risk insurance.
Warehouse bond
Giấy bảo đảm lưu kho
Loại giấy bảo lãnh bảo đảm rằng hàng hóa được lưu kho sẽ được giao sau khi xuất trình
giấy biên nhận.
Warehouse Risk
Rủi ro tại kho hàng Bảo hiểm hàng hoá khi đang ở trong kho. Rủi ro này thường xẩy ra
tại kho hải quan hay các kho khác tại cảng hay địa điểm bốc dỡ hàng hoá. Nếu thời gian
lưu kho nằm trong quá trình vận chuyển bình thường, phạm vi bảo hiểm hàng hải vẫn tiếp
tục có hiệu lực và không cần phải thu xếp đơn bảo hiểm đặc biệt nào khác. Mọi thời gian
lưu kho nằm ngoài phạm vi bảo hiểm của đơn bảo hiểm hàng hải phải có thoả thuận đặc
biệt với Người bảo hiểm hàng hải hoặc thu xếp một đơn bảo hiểm riêng biệt để bảo hiểm.
Việc mở rộng đơn bảo hiểm hàng hải để bảo hiểm rủi ro tại kho thông thường dựa trên cơ
sở thời hạn ba mươi ngày hoặc một phần của thời hạn ba mươi ngày đó và thường được
hạn chế chỉ bảo hiểm đối với rủi ro cháy.
Warehouse-to-warehouse clause
Điều khoản từ kho đến kho
780
Một bộ phận của đơn bảo hiểm vận chuyển bằng đường biển bảo hiểm cho hàng hoá
trong suốt một giai đoạn của chuyến hành trình. Việc bảo hiểm bắt đầu từ khi hàng hóa
rời kho của người gửi hàng và tiếp tục cho đến khi hàng hoá đó đến kho của khách hàng.
Warehousers liability form
Bảo hiểm trách nhiệm chủ kho hàng
Là loại hình bảo hiểm đặc biệt về trách nhiệm chủ kho hàng đối với khách hàng có tài sản
bị thiệt hại do một rủi ro được bảo hiểm khi thuộc trách nhiệm của người chủ kho được
bảo hiểm. Mức khấu trừ của đơn thường là từ 50USD đến 10.000USD. Các điểm loại trừ
thông thường là rủi ro chiến tranh, tiền, chứng khoán, và sự hư hỏng của của hàng dễ
hỏng. .
Warn
Xem Worker adjustment and retraining notification act - (Warn).
Warranted Free From Average
Cam kết không bảo hiểm tổn thất riêng
Một thuật ngữ cổ trước đây được sử dụng trong đơn bảo hiểm hàng hải liên quan đến cam
kết FPA (không bảo hiểm tổn thất riêng) và mức miễn thường. Tuy nhiên, cam kết này
ngày nay không còn sử dụng nữa.
Warranty
Cam kết
Sự cam đoan bằng văn bản của người được bảo hiểm về sự tồn tại hoặc không tồn tại một
điều kiện nào đó và trên thực tế là một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Ví dụ, một
người được bảo hiểm cam kết rằng hệ thống phun nước chữa cháy tự động đang hoạt
động. Vì vậy, công ty bảo hiểm tính phí bảo hiểm hỏa hoạn thấp đi. Những cam đoan của
người được bảo hiểm trong giấy yêu cầu bảo hiểm tài sản được coi như cam kết, nhưng
không được coi là việc miêu tả/trình bày, như trong trường hợp giấy yêu cầu bảo hiểm
nhân thọ. Xem thêm representations.
Warranty of Nationality
Cam kết về quốc tịch
Trong đơn bảo hiểm hàng hải, không có cam kết ngầm về quốc tịch của tàu hoặc về việc
quốc tịch của tàu không được thay đổi trong thời hạn bảo hiểm.
Warranty of Good Safety
781
Cam kết về sự an toàn
Luật bảo hiểm hàng hải 1906 quy định rằng, khi tài sản được bảo hiểm được bảo đảm là
tốt hay an toàn vào một ngày nhất định, chỉ cần tài sản đó được bảo đảm an toàn vào bất
cứ lúc nào trong ngày đó.
Warranty of Legality
Cam kết về tính hợp pháp Trong đơn bảo hiểm hàng hải có một cam kết ngầm là hành
trình phải hợp pháp và trong phạm vi kiểm soát của Người được bảo hiểm, hành trình đó
phải được thực hiện một cách hợp pháp.
Warranty of Neutrality
Cam kết về tính trung lập
Trong thời chiến, một tàu trung lập phải tôn trọng tuyệt đối sự trung lập và do vậy, thông
thường người ta đưa vào đơn bảo hiểm một cam kết cụ thể về sự tôn trọng này. Điều này
có nghĩa là tàu phải là tài sản có đầy đủ giấy tờ, trong phạm vi Người được bảo hiểm có
thể kiểm soát được, tàu phải có giấy tờ cần thiết để chứng minh tính trung lập của mình
và tàu không được huỷ hay giả mạo giấy tờ hoặc sử dụng giấy tờ giả mạo. Dù là đối với
tàu hay hàng hoá, cam kết về tính trung lập có nghĩa là tài sản đó phải có đặc tính trung
lập vào lúc bắt đầu bảo hiểm, đặc tính này phải được bảo vệ trong suốt thời gian bảo
hiểm trong phạm vi Người được bảo hiểm có thể kiểm soát được.
Wash sale rule
Quy định bán khống
Quy định đối với việc bán cổ phiếu và sau đó mua lại cổ phiếu hoặc chứng khoán tương
tự (quy định tương tự áp dụng đối với giấy bảo đảm hoặc quyền được mua bán) trong
vòng 30 ngày trước hoặc sau ngày bán. Lỗ phát sinh từ việc bán khống này không thể
được dùng để đối trừ vào lợi nhuận về giá trị chứng khoán để tính thuế; tuy nhiên, khoản
lỗ không được đối trừ này không bao giờ bị mất, vì nó có thể được cộng vào giá trị của
chứng khoán được mua lại để tính thuế.
Water damage insurance
Bảo hiểm thiệt hại do nướcBảo hiểm trong trường hợp nước rò rỉ, hoặc tràn ra ngoài bất
ngờ từ các hệ thống ống dẫn, sưởi nóng, điều hoà nhiệt độ, hệ thống làm lạnh, và nước
mưa hoặc tuyết từ cửa bị vỡ hoặc cửa để mở, cửa sổ và cửa sổ mái nhà dẫn đến thiệt hại
hoặc phá huỷ tài sản được bảo hiểm. Cũng có thể thu xếp bảo hiểm do nước thông qua sử
dụng điều khoản sửa đổi bổ sung đơn bảo hiểm tài sản tiêu chuẩn.
Water damage legal liability insurance
782
Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý phát sinh từ thiệt hại do nướcBảo hiểm trách nhiệm của
Người được bảo hiểm gây ra cho tài sản của người khác phát sinh từ việc nước rò rỉ hoặc
tràn ra ngoài. Một số đơn bảo hiểm trách nhiệm loại trừ thiệt hại do nước, bao gồm thiệt
hại gây ra bởi nước mưa hoặc tuyết. Do đó, cần phải có đơn bảo hiểm đặc biệt để bảo
hiểm cho rủi ro này. Tuy nhiên, hầu hết các đơn bảo hiểm trách nhiệm ngày nay đã bỏ
điều khoản loại trừ này, và bảo hiểm trách nhiệm về thiệt hại do nước là một bộ phận của
đơn bảo hiểm trách nhiệm thông thường.
Water exclusion clause
Điều khoản loại trừ nước
Một quy định trong nhiều đơn bảo hiểm tài sản loại trừ việc bảo hiểm lũ lụt và hệ thống
ga, cống rãnh, nước ngầm. Vì lũ lụt và bão gió to thường chỉ xảy ra trong những vùng
nhất định nên chỉ những người cư trú ở những vùng này mới cần bảo hiểm lụt. Do đó, các
công ty bảo hiểm không thể phân tán rủi ro - mà việc này là cơ sở của công tác khai thác
bảo hiểm. Nhưng cũng vì những người có nhà ở những vùng có nguy cơ lụt lội cần phải
có bảo hiểm nên chính phủ một số nước đã xây dựng riêng một chương trình bảo hiểm lũ
lụt.
Water pollution liability
Trách nhiệm ô nhiễm ngưồn nướcTrách nhiệm của những người chủ tàu đối với việc
nước nhiễm bẩn do các chất dò thoát từ tàu của họ. Nếu một chiếc tàu thải dầu hoặc các
chất ô nhiễm hoặc độc hại khác vào nước, chủ tàu phải chịu trách nhiệm tẩy rửa các chất
này, trả tiền cho việc tẩy rửa trừ chúng, hoặc đối với chất không thể tẩy rửa, thì phải trả
tiền phạt. Sau khi thông qua luật nâng cao chất lượng nước 1970 quy định rõ trách nhiệm
của chủ tàu, những nhà khai thác bảo hiểm hàng hải đã thành lập một nghiệp đoàn các
nhà bảo hiểm chất lượng nước để cung cấp dịch vụ bảo hiểm này.
Waterborne Agreement
Thoả thuận về rủi ro chiến tranh đối với vận chuyển hàng hoá bằng đường biển.Thoả
thuận giữa các nhà bảo hiểm hàng hoá ở Vương quốc Anh, theo đó họ cam kết không
nhận bảo hiểm hàng hoá đối với rủi ro chiến tranh, trừ khi hàng hoá đang ở trên tàu biển.
Để thực hiện thoả thuận này, tất cả các điều kiện bảo hiểm hàng hoá bảo hiểm rủi ro
chiến tranh sẽ phải có điều khoản “thoả thuận về rủi ro chiến tranh đối với vận chuyển
hàng hoá bằng đường biển”.
Watercraft endorsement
Điều khoản sửa đổi bổ sung về tàu thuyền
Điều khoản bổ sung vào đơn bảo hiểm chủ nhà và bảo hiểm nhiều rủi ro đặc biệt (smp)
để bảo hiểm trách nhiệm và y tế có liên quan đến thiệt hại phát sinh từ việc sử dụng của
783
thuyền có gắn mô tơ quá lớn, không thể bảo hiểm chung cùng đơn bảo hiểm chủ gia đình
và bảo hiểm nhiều rủi ro đặc biệt (SMP).
Watercraft non-owned insurance
Bảo hiểm tàu thuyền không thuộc sở hữu
Điều khoản sửa đổi bổ sung đơn bảo hiểm trách nhiệm thương mại chung (cgl) cho một
doanh nghiệp có trách nhiệm đối với thuyền bè không thuộc sở hữu của mình. Cho dù
những tàu thuyền này được thuê lại của một doanh nghiệp khác hoặc thuộc sở hữu của
người lao động và được sử dụng vì lợi ích của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp gánh chịu
rủi ro trách nhiệm không được đơn bảo hiểm CGL; vì thế cần có điều khoản sửa đổi bổ
sung này.
Wear and tear exclusion
Điểm loại trừ hao mòn
Việc từ chối bảo hiểm thiệt hại, trong đơn bảo hiểm vận chuyển bằng đường thuỷ nội địa,
phát sinh từ việc thường xuyên sử dụng tài sản. Tài sản đều bị mất dần giá trị theo thời
gian trong quá trình sử dụng bình thường. Điều này không thể xem là tổn thất được bảo
hiểm.
Weather insurance
Xem rain insurance.
Wedding presents floater
Bảo hiểm tài sản lưu động đối với tặng phẩm cưới
Đơn bảo hiểm động sản nhận bảo hiểm mọi rủi ro cho các tặng phẩm cưới, bất cứ ở nơi
nào trên thế giới, đến khi chúng được cố định ở một chỗ. Vì những chủ nhân mới của các
tặng phẩm cưới có thể chưa có nhà hoặc chưa có đơn bảo hiểm cho chủ nhà và vì các
tặng phẩm cưới có thể được di chuyển từ nơi này đến nơi khác cho đến khi các cặp vợ
chồng mới cưới ổn định chỗ ở, đơn bảo hiểm này bù đắp cho nhu cầu bảo hiểm còn chưa
được đáp ứng. Đơn bảo hiểm này chỉ có thể được mua cho thời hạn dài nhất là 90 ngày
kể từ ngày cưới.
Weekly premium insurance
Xem debit insurance (home service insrance, industrial insurance).
Weight of ice, snow, or sleet insurance
784
Bảo hiểm trọng lượng của băng đá, tuyết hoặc mưa tuyếtBảo hiểm thiệt hại của một toà
nhà hoặc các tài sản bên trong do trọng lượng của băng đá, tuyết hoặc mưa tuyết. Các tài
sản ngoài trời như hiên nhà, bể bơi và lối đi thường không được bảo hiểm.
Wellness program
Chương trình bảo đảm sức khoẻ
Chương trình đảm bảo trợ cấp cho người lao động, chú trọng vào việc thực hiện lối sống
lành mạnh, ít bệnh tật thông qua chương trình y tế dự phòng có tổ chức. Chương trình
này bao gồm kiểm tra sức khoẻ để tìm ra các bệnh huyết áp cao, béo phì, ung thư vú, và
căng thẳng thần kinh; tạo ra môi trường làm việc không hút thuốc; một phương pháp vận
động và rèn luyện sức khoẻ có hệ thống; và các chương trình huấn luyện và giáo dục về
chế độ đảm bảo dinh dưỡng cho người lao động, tránh căng thẳng thần kinh, kiểm soát
trọng lượng, hồi sức điện tâm đồ phổi, và chăm sóc trước khi sinh đẻ.
White collar crime
Xem blanket position bond; bond; fidelity bond; surety bond.
Whole life annuity
Xem annuity; annuity due; life annuity certain; pure annuity; refund annuity.
WHOLESALE INSURANCE
Xem franchise insurance (wholesale insurance).
Wholesaling
Bán bảo hiểm qua trung gian
Hành động của công ty bảo hiểm phát triển sản phẩm bảo hiểm và bán sản phẩm này cho
bên thứ ba (thường là cho những nhà tư vấn tài chính như kế toán, luật sư, và/hoặc ngân
hàng). Bên thứ ba này cộng thêm hoa hồng và/hoặc chi phí của chính mình vào giá sản
phẩm, và phân phối lại sản phẩm này cho khách hàng của mình.
Will
Di chúc
Thường là một văn bản quy định sự phân chia tài sản của một người khi người đó chết.
Nếu không có văn bản này khi chết, tài sản sẽ được phân chia theo luật. Văn bản này phải
được soạn thảo để bao gồm các ý chính như sau: (1) tên của người chịu trách nhiệm thực
hiện ý nguyện của người đã mất; (2) tên của người giám hộ con còn nhỏ của người đã
qua đời; (3) hai chữ kí của hai người làm chứng; (4) các yêu cầu phân chia tài sản; và (5)
785
sự xác nhận của chính quyền địa phương. Điều này hết sức quan trọng trong trường hợp
người qua đời có tài sản ở nhiều địa phương khác nhau.
Windstorm hazard
Xem storm insurance (wind storm insurance).
Windstorm insurance
Bảo hiểm bão gió
Phạm vi bảo hiểm bổ sung cho hầu hết các đơn bảo hiểm tài sản thông qua điều khoản bổ
sung mở rộng bảo hiểm. Bão gió bao gồm bão, lốc, và gió mạnh, thường không thuộc
phạm vi bảo hiểm của hầu hết các đơn bảo hiểm tài sản. Xem thêm storm insurance
(windstorm insurance).
With benefit of survivorship
Quyền lợi thuộc về người còn sống
Cụm từ miêu tả hình thức cùng sở hữu tài sản thuê khi tài sản được chuyển cho người còn
sống trong trường hợp một bên chết.
Withdrawal benefits, pension plan
Xem pension plans: withdrawal benefits.
Withdrawal credits, pension plan
Xem pension plans; withdrawal benefits.
Without benefit of salvage
Không hưởng lợi ích cứu hộ
Người bảo hiểm không được hưởng lợi ích cứu hộ. Nếu đơn bảo hiểm có điều khoản này,
đơn bảo hiểm đó không thể sử dụng như một chứng từ pháp lý, vì Luật Bảo hiểm hàng
hải 1906 quy định đơn bảo hiểm như vậy là vô giá trị. Có thể có ngoại lệ khi không có
khả năng cứu hộ.
Without evidence of insurablity
Xem evidence of insurability.
Without prejudice
786
Không nhận trách nhiệm Trong trường hợp Người bảo hiểm nhận được một khiếu nại và
tự xét thấy rằng họ không phải chịu trách nhiệm tuyệt đối theo các điều khoản của đơn
bảo hiểm, họ có thể đồng ý bồi thường khiếu nại đó và “không nhận trách nhiệm”. Điều
này có nghĩa là Người bảo hiểm bồi thường không cần tranh chấp trong trường hợp đặc
biệt này, song việc bồi thường này không được dùng làm cơ sở để đòi bồi thường các
khiếu nại tương tự trong tương lai.
Women leaders round table
Hội của những người nữ đại lý bảo hiểm nhân thọ giỏiMột nhóm các nữ đại lí bảo hiểm
nhân thọ bán được một số lượng đơn bảo hiểm nhất định. Hội bàn tròn này được hiệp hội
những nhà khai thác bảo hiểm nhân thọ quốc gia (nalu) tài trợ.
Wool growers floater
Bảo hiểm tài sản lưu động đối với những nhà sản xuất len
Phần bảo hiểm bổ sung cho đơn bảo hiểm vận chuyển đường thuỷ nội địa bảo hiểm người
chủ của những đàn cừu, và những chủ kho bãi cất giữ len cũng như bảo hiểm len trong
quá trình vận chuyển.
Work and materials clause
Điều khoản về công việc và vật liệu
Quy định trong hầu hết các đơn bảo hiểm tài sản cho phép người tham gia bảo hiểm được
sử dụng khu vực được bảo hiểm để chứa nguyên vật liệu và sử dụng chúng theo cách
thức cần thiết để tiến hành công việc kinh doanh. Nếu không có điều khoản này, một đơn
bảo hiểm có thể bị mất hiệu lực do gian lận, giấu diếm sự thật hoặc khai man liên quan
đến nguy cơ gia tăng không được thông báo. Điều kiện này bảo đảm rằng, người được
bảo hiểm không bị quy tội làm tăng thêm nguy cơ rủi ro của nơi làm việc, nếu vật liệu sử
dụng cần thiết cho việc kinh doanh.
Workers compensation
xem workers compensation insurance.
Workers compensation benefits
Các trợ cấp bồi thường cho người lao động
Các chi phí liên quan đến thu nhập, chi phí y tế, đào tạo - hướng nghiệp lại, trợ cấp tử
vong và trợ cấp người còn sống cho những người lao động bị thương trong khi làm việc.
Các luật quy định về việc bồi thường người lao động của bang, được hình thành từ đầu
thế kỷ 20, quy định rằng, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm đối với thương tổn
của người lao động khi họ làm việc. Mỗi nước có quy định riêng về mức độ bồi thường.
787
Mặc dù những khoản bồi thường này được coi như là nghĩa vụ cuối cùng của người sử
dụng lao động đối với nhân viên của mình, nhưng khái niệm này đã thay đổi nhiều từ đầu
thập kỉ 70; người lao động đã được toà án cho phép kiện người sử dụng lao động về các
thương tổn khác nhau xảy ra trong khi làm việc ngoài các khoản bồi thường cho người
lao động mà họ được hưởng. Vì việc bồi thường cho người lao động là rủi ro thông
thường và dễ dự đoán, nhiều người sử dụng lao động tự bảo hiểm cho mình. Một số nước
quy định rằng, người sử dụng lao động phải mua bảo hiểm bồi thường cho người lao
động từ quỹ của mình.
Workers compensation catastrophe cover
Bảo hiểm bồi thường cho người lao động có tính chất thảm họa
Bảo hiểm vượt mức đối với những người sử dụng lao động tự bảo hiểm đối với rủi ro
thông thường liên quan đến việc bồi thường cho người lao động. Nhiều người sử dụng
lao động coi nguy cơ rủi ro liên quan đến việc bồi thường cho người lao động là bình
thường và dễ dự đoán nên đã thiết lập một quỹ để tự chi trả cho những thiệt hại đó thay vì
nộp phí bảo hiểm để nhận tiền bồi thường bảo hiểm từ một công ty bảo hiểm. Để hỗ trợ
cho chương trình tự bảo hiểm của mình, người sử dụng lao động có thể mua bảo hiểm
cho tổn thất có tính chất thảm hoạ vượt quá một hạn mức nhất định. Một hợp đồng vượt
mức tỷ lệ bồi thường cộng gộp sẽ bồi thường mọi thiệt hại vượt quá giá trị đã định bằng
tiền trong vòng một năm. Một hợp đồng vượt mức bù trừ đặc biệt sẽ bồi thường những
tổn thất vượt quá một hạn mức quy định đối với mỗi vụ tai nạn.
Workers compensation insurance
Bảo hiểm bồi thường cho người lao động
Bảo hiểm này cung cấp bốn loại bồi thường (chăm sóc y tế, tử vong, thương tật, đào tạo -
hướng nghiệp lại) đối với các thương tổn hoặc bệnh tật của người lao động có liên quan
đến phạm vi năng lực của họ (không liên quan đến lỗi). Loại hình bảo hiểm này thường
được người sử dụng lao động mua từ công ty bảo hiểm, mặc dù một số nước có các quỹ
quy định phải mua bảo hiểm cho người lao động. Mức phí bảo hiểm được tính vào lương
mà người sử dụng lao động trả và thay đổi tùy theo công việc của người lao động. Xem
thêm workers compensation benefits.
Workers compensation, coverage a
Bồi thường cho người lao động, phạm vi bảo hiểm A
Thỏa thuận theo đó một công ty bảo hiểm hứa sẽ trả tất cả các khoản tiền bồi thường và
các trợ cấp theo yêu cầu của người sử dụng lao động được bảo hiểm trên cơ sở luật quy
định bồi thường cho người lao động.
Workers compensation, coverage b
788
Bồi thường cho người lao động, phạm vi bảo hiểm B
Việc bảo hiểm theo một đơn bảo hiểm bồi thường cho người lao động mang tính kinh
doanh thương mại đối với những trường hợp mà một nhân viên không được bảo hiểm
theo luật quy định bồi thường cho người lao động được quyền kiện đòi bồi thường cho
thương tổn theo luật về trách nhiệm dân sự.
World insurance
Xem worldwide coverage.
Worldwide coverage
Phạm vi bảo hiểm trên toàn thế giới
Điều khoản sửa đổi bổ sung cho đơn bảo hiểm trách nhiệm chung trong thương mại (cgl)
bảo hiểm trách nhiệm đối với doanh nghiệp về thiệt hại xảy ra bất cứ nơi nào trên thế
giới. Các đơn bảo hiểm thường quy định giới hạn lãnh thổ đối với bảo hiểm trách nhiệm,
nhưng điều khoản này mở rộng phạm vi bảo hiểm trên toàn thế giới.
Worry
Lo lắng
Tình trạng lo âu hoặc bất an. Mục đích của việc bảo hiểm đầy đủ là loại trừ hoặc giảm
bớt sự lo lắng của người được bảo hiểm. Ví dụ, nhiều người lo ngại là họ không thể
đương đầu với gánh nặng tài chính khi họ bị bệnh, hoặc vợ/chồng họ sẽ trở nên khó khăn
nếu họ chết. Mục đích của bảo hiểm là loại trừ những nỗi lo này bằng cách đảm bảo chi
trả trợ cấp.
Wrap-up insurance
Bảo hiểm trọn gói
Là đơn bảo hiểm trách nhiệm cho mọi rủi ro liên quan đến trách nhiệm của một nhóm lớn
các tổ chức có chung một điểm nào đó. Ví dụ, bảo hiểm trọn gói có thể được cấp cho tất
cả các doanh nghiệp khác nhau cùng làm cho một dự án đặc biệt, để bảo hiểm các tổn
thất chỉ phát sinh từ công việc đó.
Wreck sacrified
Hy sinh bộ phận hư hỏng
Khi một bộ phận của tàu hư hỏng và vào lúc hiểm hoạ xẩy ra, bộ phận hư hỏng này bị hy
sinh thì không được bồi thường theo tổn thất chung, bởi vì bộ phận hư hỏng đó đã hoàn
789
toàn bị tổn thất. Điều này cũng áp dụng cho hàng hoá phải hy sinh trước đó đã thiệt hại
đến mức được coi như bị tổn thất toàn bộ.
Write
Chấp nhận bảo hiểmBán một lượng bảo hiểm nhất định nào đó, hoặc chấp nhận yêu cầu
bảo hiểm.
Written business
Dịch vụ bảo hiểm đã được chấp nhận
Bảo hiểm cho trường hợp (1) giấy yêu cầu bảo hiểm đã được nộp nhưng chưa thanh toán
phí bảo hiểm đầu tiên hoặc (2) đơn bảo hiểm nhân thọ chưa được giao cho người được
bảo hiểm.
Written premiums
Phí bảo hiểm đã chấp nhậnTổng phí bảo hiểm thu được từ tất cả các đơn bảo hiểm đã
được công ty bảo hiểm chấp nhận trong một khoảng thời gian nhất định.
Wrongful act
Hành động sai trái
Sai sót, khai man, hoặc vi phạm quyền hạn của một viên chức hoặc giám đốc của một
công ty phát sinh một vụ kiện tụng chống lại công ty đó. Bảo hiểm trách nhiệm giám đốc
và viên chức bảo hiểm những khiếu kiện đòi bồi thường phát sinh từ những hành động sai
trái của các giám đốc và viên chức của một công ty trong phạm vi năng lực của mình.
Hành động sai trái loại trừ cụ thể sự không trung thực, trộm cắp, nói xấu, bôi nhọ. Trong
thời gian khủng hoảng bảo hiểm trách nhiệm ở thập kỷ 80, loại hình bảo hiểm này bị tạm
ngừng cung cấp ở nhiều ngành vì hành động sai trái được toà án định nghĩa ngày càng
rộng và càng có nhiều vụ kiện tụng với số tiền lớn chống lại các tổ chức kinh doanh. Xem
thêm tort; tort, defense against unintentional; tort, intentional; tort unintentional.
Wrongful Declaration of Cargo
Khai báo nhầm hàng hoá
Khai báo nhầm lẫn có nghĩa là khai báo sai. Nếu có sai sót trong việc khai báo hàng hoá
thuộc đơn bảo hiểm mở sẵn, điều này không ảnh hưởng đến việc bảo hiểm với điều kiện
sai sót đó không phải là lỗi cố ý và phải được sửa chữa ngay sau khi phát hiện.Khai báo
nhầm lẫn hàng hoá cho Người chuyên chở, trường hợp không phải cố ý khai sót, sẽ
không làm mất quyền đòi bồi thường tổn thất chung, song nếu sai sót là việc khai giá trị
thấp hơn giá trị thực tế, mọi bồi thường trong tổn thất chung được tính trên cơ sở giá trị
790
đã khai báo, nhưng phần đóng góp bồi thường tổn thất chung lại căn cứ vào giá trị thực
tế.
Wrongful termination claim
Khiếu nại về việc cho thôi việc sai trái
Theo đơn bảo hiểm trách nhiệm chung, đây là khiếu nại của người lao động chống lại
người sử dụng lao động khi người lao động bị người phụ trách không có thẩm quyền hoặc
không có lý do chính đáng cho thôi việc. Khiếu kiện này được bảo hiểm bởi hầu hết các
đơn bảo hiểm trách nhiệm chung với điều kiện phải có những yếu tố sau đây làm bằng
chứng: Đơn bảo hiểm có hiệu lực vào ngày xảy ra thiệt hại Không có sự hiểu sai cố ý nào
về những thông tin quan trọng. Người được bảo hiểm không cố ý (hay có ý định) làm
phương hại hoặc làm thương tổn đến người lao động bị thôi việc.
xcu
xem explosion, collapse, and underground exclusion.
Xem EXPIRATION FILE
Xem EXPIRATION
Xem ORIGINAL AGE
Lệnh phiếu hoàn trả
Hình thức thanh toán theo đó một số tổ chức lớn tính toán phí bảo hiểm tài sản hoặc bảo
hiểm trách nhiệm, nhằm phản ánh những tổn thất thực tế đã bồi thường trong năm bảo
hiểm đầu tiên, cộng với các chi phí khiếu nại, chi phí theo dõi, quản lý và hành chính
cùng một khoản phụ phí tương ứng với lợi nhuận công ty. Người được bảo hiểm ký kết
một lệnh phiếu hoàn trả cho công ty để thanh toán khoản chênh lệch về phí bảo hiểm
thông thường hoặc tiêu chuẩn phải tính thêm vào phí bảo hiểm.
Xem RISK MANAGEMENT
Rủi ro và Nghề nghiệp Tần suất và mức độ nghiêm trọng của tai nạn xảy ra trong những
điều kiện và môi trường xung quanh nơi làm việc của người nào đó. Nghề nghiệp là yếu
tố quan trọng trong việc xét nhận bảo hiểm.
Xem SURPLUS LINES (EXCESS SURPLUS LINES)
Không định giá lẫn nhau
791
Theo điều lệ và quy định của công ty bảo hiểm, không được phép tính thêm phí bảo hiểm
đối với Người được bảo hiểm, dù số liệu thống kê tổn thất và chi phí của công ty đó có
chiều hướng bất lợi như thế nào. Xem thêm ASSESSMENT COMPANY.
Yatch insurance
Bảo hiểm du thuyền
Bảo hiểm cháy hoặc nổ, đối với cháy và bất cứ thiệt hại nào gây ra bởi vụ nổ cho dù có
phát sinh cháy hay không và cho dù vụ nổ xảy ra trên hoặc ngoài thuyền; bảo hiểm đắm
thuyền do những mảnh trôi nổi, thân tàu cũ bị chìm và rủi ro liên quan đến dải san hô/đá
ngầm; mắc cạn ở những dải cát hoặc ở những kênh cạn làm phát sinh chi phí cứu hộ, chi
phí về nguyên liệu và lao động để sửa chữa hoặc trục vớt tàu; đâm va dẫn đến trách
nhiệm pháp lí đối với thiệt hại của tàu thuyền khác, trộm cắp dùng vũ lực; và việc từ bỏ
tài sản hoặc manh động của thuỷ thủ hoặc người điều khiển tàu. Việc bảo hiểm cho trách
nhiệm đối với thương tật thân thể và thiệt hại tính mạng thuộc phạm vi của đơn bảo hiểm
trách nhiệm dân sự chủ tàu.
Yearly probability of dying
Xác suất tử vong hàng năm
Số liệu trong bảng tỷ lệ tử vong được tính bằng cách chia số người chết trong một năm
cho số người còn sống vào đầu năm đó.
Yearly probability of living
Xác suất sống hàng năm
Số liệu trong bảng tỷ lệ tử vong được tính bằng cách chia số người còn sống vào thời
điểm cuối một năm nhất định cho số người còn sống vào đầu năm đó.
Yearly renewable term (yrt)
xem renewable term life insurance.
Years certain annuity
xem life annuity certain.
Years of service
Số năm công tác
Thời gian công tác được tính để xem có đủ tiêu chuẩn được tham gia, và các mức trợ cấp
đối với người lao động tham gia chương trình hưu trí đủ điều kiện (ưu đãi thuế). Thông
792
thường, yêu cầu để tham gia chương trình này là số năm làm việc phải được liên tục
(không có các giai đoạn nghỉ không có lí do chính đáng).
Yield of assets
xem Yield on assets.
Yield on assets
Hệ số sinh lợi của tài sản
Tỷ lệ sinh lợi đầu tư hàng năm hoặc định kỳ. Vì các công ty bảo hiểm nhân thọ với tư
cách là người giám hộ phí bảo hiểm trong nhiều năm, cho đến khi trả tiền bảo hiểm trong
trường hợp tử vong hoặc các loại khiếu nại khác, họ đầu tư để thu lãi đủ để thực hiện các
trách nhiệm này. Tỷ lệ sinh lợi cũng quan trọng cho chủ sở hữu đơn bảo hiểm nhân thọ
có yếu tố đầu tư. Ví dụ, một số đơn bảo hiểm nhân thọ niên kim và đơn bảo hiểm nhân
thọ có giá trị giải ước thanh toán tỷ lệ sinh lợi xấp xỉ tỷ lệ trên thị trường. Trong khi các
hợp đồng khác, như bảo hiểm nhân thọ niên kim biến đổi và bảo hiểm nhân thọ biến đổi
không bảo đảm tỷ lệ sinh lợi, các hợp đồng này thanh toán lãi dựa trên hiệu quả của các
hoạt động đầu tư tài chính.
Yield on investments ratio
Hệ số sinh lợi trên vốn đầu tư
Bằng thu nhập đầu tư ròng của một công ty bảo hiểm chia cho tài sản được đầu tư của
công ty. Hệ số này càng lớn thì các hoạt động đầu tư càng có hiệu quả.
Yield rate
xem yield on assets.
Yield, current
Tỷ lệ sinh lợi, hiện hành
Tỷ lệ sinh lợi được tính bằng cách chia cổ tức hàng năm hiện hành (đối với cổ phiếu)
hoặc số tiền lãi hàng năm (đối với trái phiếu) cho số tiền đầu tư vào cổ phiếu hoặc trái
phiếu đó.
york antwerp rules
Quy tắc York Antwerp
Hiệp ước được hầu hết các nước lớn áp dụng để xác định sự điều chỉnh tổn thất chung
trong bảo hiểm hàng hải.
793
Yrt
xem yearly renewable term.
Zone system
Hệ thống phân vùng (Mỹ)
Phương pháp kiểm tra các công ty bảo hiểm 3 năm một lần theo quy định của Hiệp hội
các nhà quản lý bảo hiểm quốc gia (naic). Ban thanh tra bao gồm các đại diện từ một số
cơ quan quản lý bang về bảo hiểm. Kết luận của họ được công nhận ở tất cả các bang mà
các công ty bảo hiểm đã được kiểm tra đang hoạt động.
Đầu tư chứng khoán thông thườngDành tiền đầu tư vào cổ phiếu thường.
Xem Commingled trust fund.
Điều khoản định giá
Xem valued policy.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bảo hiểm và những hợp đồng liên quan.pdf