Do công ty đang trong giai đoạn phát triển mạnh, khối lượng nhận lắp đặt là rất nhiều nên rất cần thiết nguồn vốn vay. Để sử dụng nguồn vốn vay đó một cách hiệu quả thì phải xây dựng tốt hệ thống kiểm soát nội bộ các khoản vay. Quá trình kiểm soát nội bộ các khoản vay phải được thực hiện nhất quán, liên tục giữa các bộ phận có liên quan từ khi nhận nợ vay, trả lãi và gốc.
Căn cứ vào các phương án kinh doanh để lập các kế hoạch vay và trả nợ thích hợp. Sử dụng nguồn vay vừa đáp ứng được khả năng duy trì vốn và chi trả lãi vay và nợ vay kh
51 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 21162 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề các tốt nghiệp về công nợ phải thu, phải trả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
B. Tình hình kế toán công nợ tại công ty CP Máy và Thiết bị phụ tùng (Seatech)
I. Kế toán các khoản nợ phải thu
Trình tự Ghi sổ kế toán nợ phải thu tại công ty
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, giấy báo có,…
Sổ chi tiết phải thu
Sổ Nhật ký chung
Bảng tổng phải thu
Sổ Cái các TK phải thu
1. Kế toán chi tiết các khoản nợ phải thu
1.1. Kế toán chi tiết tạm ứng
- Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ tạm ứng . Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc
( Phiếu chi) lên sổ chi tiết tạm ứng theo từng đối tượng.
Qui trình tạm ứng tại công ty:
Bộ phận cần tạm ứng (nhân viên) viết giấy Đề nghị tạm ứng, chuyển cho trưởng bộ phận ký, sau đó đưa lên kế toán trưởng hoặc giám đốc duyệt, kế toán viết phiếu chi, thủ quỹ chi tiền. Khi tạm ứng xong phải lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc để thanh toán dứt điểm số đã nhận tạm ứng.
Công ty theo dõi tạm ứng chi tiết theo tài khoản cấp 2
TK1411 – Tạm ứng cá nhân
TK 1412 – Tạm ứng công việc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 18/05/09
Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty CP Máy và Thiết bị phụ tùng
Tên tôi là : Trần Thị Hồng Vân Chức vụ/Bộ phận: Phòng kinh doanh
Lý do tạm ứng: Đặt cọc 50% đơn hàng cho công ty Đại Ánh Sáng để mua ống SP(CT Bà Nà)
Chi tiết:
STT
DIỄN GIẢI
ĐVT
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
GHI CHÚ
1
Tạm ứng 50% đơn hàng
8.381.780
TỔNG CỘNG
8.381.780
Bằng chữ: Tám triệu ba trăm tám mươi mốt ngàn bảy trăm tám mươi đồng chẵn.
Người đề nghị Trưởng bộ phận Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Giám Đốc
Khi ứng tiền để mua vật tư thì người tạm ứng viết Phiếu đề nghị tạm ứng gửi lên cấp trên. Phiếu đề ghị tạm ứng phải được kế toán trưởng hoặc giám đốc ký duyệt.
cụ thể ngày 18/05/2009 nhân viên phòng kinh doanh viết Giấy đề nghị tạm ứng.
Căn cứ vào phiếu đề nghị tạm ứng được ký duyệt kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ uỹ làm thủ tục xuất quỹ.
Cty CP Máy & Thiết Bị Phụ Tùng
162-166 Trưng Nữ Vương
PHIẾU CHI TIỀN MẶT Số phiếu:114/05
Ngày 18/05/2009
Người nhận tiền : Trần Thị Hồng Vân
Về khoản: Tạm ứng mua SP công trình Bà Nà
Số tiền : 8.381.780 VND
Bằng chữ: Tám triệu, ba trăm tám mươi mốt ngàn, bảy trăm tám mươi đồng chẵn.
Kèm theo: 0 chứng từ gốc.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN THANH TOÁN
Lê Văn Hiểu Lê Khắc Diễm Trang Nguyễn Nguyên Vân
Đã nhận đủ số tiền: Tám triệu, ba trăm tám mươi mốt ngàn, bảy trăm tám mươi đồng chẵn.
Ngày 18 tháng 05 năm 2009
THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN
Chưa biết Hồng Vân
Căn cứ vào chứng từ gốc là phiếu chi kế toán lên sổ chi tiết tạm ứng. Sổ chi tiết tạm ứng được mở theo dõi cho từng nhân viên.
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT TẠM ỨNG
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 141
Đối tượng : Trần Thị Hồng Vân – Phòng kinh doanh Số dư nợ đầu kỳ: 15.444.385
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
18/05/09
PC114/05
Tạm ứng tiền mua 50% vật tư
1111
8.381.780
20/05/09
PC222/05
Tạm ứng 50% mua tôn ( Cty Thuyên Vân)
1111
7.455.000
22/05/09
PKT05/05
Thanh toán chi phí VC công trình La Bảo
154_LB
4.030.000
22/05/09
PKT05/05
Thuế GTGT (CT La Bảo)
1331
201.500
. . .
Tổng số phát sinh
27.323.060
4.481.500
Sô dư nợ cuối kỳ: 38.285.945
Căn cứ vào các sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng tạm ứng, cuối kỳ kế toán lập Bảng tổng hợp tạm ứng.
Cty CP Máy & Thiết Bị phụ tùng
162- 166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TẠM ỨNG CÔNG NHÂN VIÊN
Tài khoản : 141
Tên nhân viên
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Trần Thị Hồng Vân
15.444.385
27.323.060
4.481.500
38.285.945
Hồ Duy Châu
5.874.000
15.890.700
19.455.200
2.309.500
Văn công Thành
10.780.000
23.800.000
27.900.750
6.679.250
…
Tổng cộng
1.399.772.520
375.434.701
664.058.466
1.111.148.755
1.2. kế toán chi tiết nợ phải thu khách hàng
- Hàng ngày khi bán hàng chưa thu tiền, căn cứ hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho….Kế toán ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua theo từng đối tượng khách hàng.
Đối với hàng hóa bán ở trung tâm cơ điện lạnh kế toán trung tâm theo dõi doanh thu bán hàng và tình hình công nợ trên báo cáo bán hàng. Cuối tháng kế toán trung tâm gửi báo cáo bán hàng và bộ chứng từ gốc lên văn phòng công ty. Căn cứ vào hóa đơn, phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Cụ thể ngày 23/05/09 xuất bán sản hàng Ga R22 Ấn độ, khi giao hàng kế toán viết phiếu xuất kho như sau.
Công ty CP Máy & Thiết Bị phụ tùng Mẫu số 02-VT
162-166 Trưng Nữ Vương (Ban hành theo QĐ số 15/2006-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Số : 12/05
Ngày 23/05/09
Họ và tên người nhận hàng : Trần văn Minh
Đơn vị: Cty CP Thủy sản Nhật Hoàng
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Cửa hàng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư công cụ hàng hóa
Mã Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Ga R22 Ấn Độ
Kg
544,5
43.636
27.759.802
Cộng
27.759.802
Người lập phiếu người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán lập hoá đơn GTGT, hoá đơn được lập thành 3 liên như sau liên 1 lưu ở quyển hoá đơn, liên 2 đưa cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ
HOÁ ĐƠN Mẫu sô: 01 GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG MP/2008N
Liên 3 : Nội bộ
0099448
Ngày 23 tháng 05 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Cty CP Máy & Thiết bị phụ tùng (Seatech)
Địa chỉ: 162- 166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
Số TK:
Điện thoại: Mã số thuế: 0400418458
Họ và tên đơn vị mua hàng: Công ty CP Thuỷ Sản Nhật Hoàng
Địa chỉ: Khu công nghiệp dịch vụ Thuỷ Sản – Đà Nẵng.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS: 0400459126
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Ga R22
kg
544,5
50.000
27.240.000
Cộng tiền hàng 27.240.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 2.724.000
Tổng cộng tiền thanh toán 29.964.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi chín triệu, chín trăm sáu mươi bốn ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn bán hàng kế toán vào sổ chi tiết theo dõi theo từng khách hàng
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng Mẫu số S31-DN
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 131
Đối tượng Công ty CP Thuỷ Sản Nhật Hoàng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
23/05/09
0099448
Bán Ga R22
5111
27.240.000
Thuế đầu ra
33311
2.724.000
. . .
Số phát sinh trong kỳ
37.839.000
Số dư cuối kỳ
37.839.000
Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ thì căn cứ vào HĐKT, vào khối lượng hoàn thành nghiệm thu do hai bên ký kết chưa thu tiền thì kế toán cũng theo dõi chi tiết theo từng người mua trên sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.
Khi khách hàng thanh toán tiền, khi khối lượng công việc lắp đặt hoàn thành kế toán dựa vào Giấy báo có, hoá đơn GTGT,….để vào sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng.
Cụ thể ngày 07/05/2009 nhận được giấy báo Có của ngân hàng chuyển đến nội dung như sau
NGÂN HÀNG NGOẠI THUƠNG VN GIẤY BÁO CÓ
ĐÀ NẴNG Ngày 07/05/2009
Số chứng từ: 068 0368.5334
Số chuyển tiền: 368909063022822
Người trả tiền: Công ty TNHH Thiên Niên Kỷ
Số tài khoản: 120101003
NHNT Đà Nẵng
Người hưởng: Công ty CP máy & Thiết bị phụ tùng
Số tài khoản: 0041000271019 tại ngân hàng VCB DA NANG
Số tiền: VND 500.000.000
Năm trăm triệu VND
Nội dung: thanh toán tiền lắp đặt công trình La Bảo
GIAO DỊCH VIÊN PHÒNG NGHIỆP VỤ
Căn cứ vào giấy báo Có kế toán lên sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng như sau
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng Mẫu số S31-DN
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 131
Đối tượng công Ty TNHH Thiên Niên Kỷ
Số dư đầu kỳ bên có: 181.429.115
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
07/05/09
BC-068/DA05
Chuyển tiền thanh toán
11211
500.000.000
12/05/09
HD 41317
Xuất hàng hóa vào công trình La Bảo
5113
217.410.276
…
Tổng phát sinh
217.410.276
500.000.000
Số dư cối kỳ
464.018.839
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng và sổ chi tiết theo dõi các khách hàng khác. Lập bảng tổng hợp chi tiết tình hình thanh toán với người mua để đối chiếu với sổ cái TK 131
Cty CP Máy & Thiết Bị phụ tùng
162- 166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản : 131
Tháng 05/2009
Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Cty CP TS Nhật Hoàng
0
37.839.000
37.839.000
Cty TNHH Thiên Niên Kỷ
181.429.115
217.410.276
500.000.000
464.018.839
CTy chế biến thực phẩm D&N
336.311.000
7.666.274
125.613.000
218.364.274
Cty TNHH Việt Phong
9.698.640
9.698.640
…
Tổng cộng
712.734.640
181.429.115
2.262.915.550
986.765.372
2.271.474.542
464.018.839
1.3. Kế toán chi tiết ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc ( Uỷ nhiệm chi, Phiếu chuyển khoản…) do ngân hàng gửi đến kế toán lên sổ chi tiết theo dõi ký quỹ.
Cụ thể ngày 07/05/2009 nhận được Phiếu chuyển khoản do ngân hàng gửi đến nội dung như sau
Số chứng từ: 20000627
PHIẾU CHUYỂN KHOẢN
Ngày 07/05/09
Tên khách hàng: Công ty CP Máy & Thiết bị phụ tùng
Địa chỉ: 162-166 Trưng Nữ Vương, Đà Nẵng.
Mã số thuế: 0400418458
Tên TK
TK
Số tiền
CAC C11 Công ty CP Máy & Thiết bị phụ tùng
CACC20 Công ty CP Máy & TB Phụ tùng
000031880002
000031880008
22.016.479
22.016.479
Bằng chữ: Hai mươi hai triệu, không trăm mười sáu ngàn đồng y.
Nội dung: Chuyển khoản từ TK tiền gửi sang TK phong tỏa
Căn cứ vào chứng từ gốc là Phiếu chuyển khoản kế toán vào sổ chi tiết theo dõi các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
Cty CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mẫu sổ S38-DN
162- 166 Trưng Nữ Vương
MST:0400418458
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 144
Số dư đầu kỳ: 367.117.586
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
07/05
PCK- 20000627
Ngân hàng HD Bank – NH05
Ký quỹ mở LC
11221
22.016.479
07/05
UNC62/HD05
Matthevs & Yatas
Thanh toán 10% lô quạt
33112
22.016.479
15/05
UNC 27/HH05
Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Giải tỏa ký quỹ
11219
173.877.214
…
Tổng PS
93.884.040
227.801.025
SD cuối kỳ
233.200.601
2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
Hàng ngày, từ chứng từ gốc : Giấy báo có, Phiếu chi, Phiếu chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, Hoá đơn, … kế toán vào sổ Nhật ký chung và từ Nhật ký chung ghi các nghiệp vụ kinh tế vào sổ cái có liên quan.
CTY CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mẫu số S03a-DN
162-16 Trưng Nữ Vương, Đà Nẵng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/05/2009 đến ngày 31/05/2009
Chứng từ
Diễn giải
T/K
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
07/05
BC-01/DA05
Chuyển tiền thanh toán
(Thiên Niên Kỷ)
11211
131
500.000.000
500.000.000
07/05
PCK- 20000627
Ngân hàng HD Bank – NH05
(ký quỹ mở LC)
144
11221
22.016.479
22.016.479
07/05
UNC62/HD05
Matthevs & Yatas
Thanh toán 10% lô quạt
33112
144
22.016.479
22.016.479
12/05
HD41317
Xuất hàng hóa vào khu đặc chế La Bảo
131
5113
33311
217.410.276
214.918.433
21.491.843
18/05
PC114/05
Tạm ứng tiền mua 50% vật tư
( Trần Thị Hồng Vân)
1412
1111
8.381.780
8.381.780
23/05
0099448
Phải Thu Cty Nhật Hoàng
DT Bán Ga R22
Thuế đầu ra
5111
33311
27.240.000
2.724.000
29.964.000
….
Cộng số phát sinh trong tháng
15.095.586.876
15.095.586.876
Căn cứ vào Sổ Nhật ký chung kế toán lần lượt lên sổ cái theo thứ tự ngày phát sinh như sau.
Cty CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mẫu Số S03b-DN
162- 166 Trưng Nữ Vương
MST:0400418458
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 141
Số dư đầu kỳ: 1.399.772.520
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
18/05
PC 114/05
Tạm ứng tiền mua 50% vật tư
1111
8.381.780
20/05
PC 159/05
Tạm ứng tiền mua vật tư CT Phú Yên
1111
15.630.000
27/05
PT 123/05
Thu hoàn ứng chi phí nhận hàng
1111
1.840.000
…
Tổng số phát sinh
375.434.701
664.058.466
Số dư cuối kỳ
1.111.148.755
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào Sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 131 các nghiệp vụ liên quan đến phải thu của khách hàng.
Cty CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mẫu Số S03b-DN
162- 166 Trưng Nữ Vương
MST:0400418458
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131
Số dư nợ đầu kỳ : 531.305.525
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
07/05
BC 01/DA05
Chuyển tiền thanh toán
11211
500.000.000
12/05
HD 41317
Xuất hàng hóa vào lắp đặt ctrình Lao Bảo
5113
214.918.433
23/05
0099448
Dt bán ga R22
Thuế đầu ra
5111
33311
29.964.000
…
Tổng phát sinh
2.262.915.550
986.765.372
Số dư cuối kỳ
1.807.455.703
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào số liệu trên Sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 144 các nghiệp vụ liên quan
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng Mẫu Sổ S03b-DN
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 144- Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Số dư đầu kỳ bên Nợ: 367.117.586
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
07/05
PCK- 20000627
Ngân hàng HD Bank – NH05
(ký quỹ mở LC)
11221
22.016.479
07/05
UNC62/HD05
Matthevs & Yatas
Thanh toán 10% lô quạt
33112
22.016.479
…
Tổng phát sinh
93.884.040
227.801.025
Số dư cối kỳ
233.200.601
II. Kế toán các khoản nợ phải trả tại công ty CP Máy & Thiết bị phụ tùng (Seatech)
Đặc điểm về khoản nợ phải trả của công ty
Các khoản nợ phải trả công ty bao gồm: các khoản nợ vay ngân hàng, các khoản nợ phải trả người lao động, các khoản nợ phải trả người bán về hàng hóa và cung cấp dịch vụ, các khoản nghĩa vụ phải nộp nhà nước và các khoản phải trả khác.
Khi phát sinh nghiệp vụ liên quan đến nợ phải trả thì kế toán căn cứ vào chứng từ gốc vào sổ Nhật ký chung và vào sổ cái. Đồng thời dựa vào chứng từ gốc thì kế toán vào sổ theo dõi chi tiết theo từng đối tượng. Và cuối tháng vào Bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu với số liệu trên sổ cái.
Trình tự ghi sổ:
Bảng tổng hợp chi tiết nợ phải trả
Sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả
Hóa đơn mua vào, Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ, PhiếuKT,…
Sổ cái các tài khoản nợ phải trả
Sổ Nhật Ký Chung
1. Kế toán chi tiết
1.1. Kế toán chi tiết các khoản vay
Khi công ty có nhu cầu về vốn sẽ làm thủ tục và đến ngân hàng, sau đó hai bên sẽ tiến hành lập hợp đồng tín dụng ( vay vốn). Đồng thời công ty làm khế ước vay nợ gửi đến ngân hàng và ngân hàng xét duyệt và cho vay. Khi cần vay một khoản tiền dựa trên Khế ước vay nợ được duyệt công ty lập Giấy nhận nợ gửi đến ngân hàng và ngân hàng sẽ chuyển số tiền vay vào tài khoản hoặc bằng tiền mặt tuỳ theo yêu cầu của công ty.
Hàng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến các khoản vay, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như Uỷ nhiệm chi, Giấy báo nợ,… để lên sổ theo dõi chi tiết các ngân hàng, chủ nợ.
Cụ thể ngày 18/05/2009 nhận được giấy Uỷ nhiệm chi từ ngân hàng gửi đến như sau
ỦY NHIỆM CHI Số: 00013
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIÈN THƯ, ĐIỆN
Lập ngày: 18/05/2009
Tên đơn vị trả tiền: Công ty CP Máy & Thiết bị phụ tùng
Số TK: 02570407000100
Tại Ngân hàng phát triển Nhà .TP. Hồ Chí Minh
Tên Đơn vị nhận tiền: Cty TNHH TM đèn trang trí Hoàng Gia Trí
Số TK: 023110000010
Tại Ngân Hàng: Liên Doanh Việt Thái , Đà Nẵng
Số tiền bằng chữ: Hai trăm chín mươi triệu đồng y.
Số tiền bằng số: 290.000.000 (đ)
Nội dụng thanh toán: Vay 70% mua đèn Davis
Đơn vị chuyển tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Căn cứ vào chứng từ gốc là Uỷ nhiệm chi thì kế toán vào Sổ chi tiết tiền vay theo từng đối tượng vay.
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng Mẫu sổ S34-DN
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT TIỀN VAY
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 31111
Ngân hàng: Phát triển Nhà, TP. Hồ Chí Minh
Số dư đầu kỳ bên có: 458.208.615
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
18/05/09
00013- UNC
Vay NH thanh toán tiền hàng
33112
290.000.000
25/05/09
PC- 122/05
Chi trả tiền vay ngắn hạn
1111
304.879.108
….
Tổng số phát sinh
304.879.108
343.926.000
Số dư cuối kỳ
497.255.507
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết các đối tượng vay để lập bảng tổng hợp các khoản vay ngắn hạn. Bảng tổng hợp này được dùng để đối chiếu với sổ cái TK 311
Cty CP Máy & Thiết Bị phụ tùng
162- 166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
BẢNG TỔNG HỢP VAY NGẮN NGẠN
Tài khoản : 311
Tháng 05/2009
Tên Ngân hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Ngân hàng Đông Á
4.168.507.967
4.168.507.967
Ngân hàng phát triển Nhà TP.HCM
458.208.615
304.879.108
343.926.000
497.255.507
Ngân hàng TMCP Hàng Hải
0
230.000.00
500.000.000
270.000.000
…..
Tổng cộng
16.106.463.087
1.473.523.052
791.008.843
15.427.948.878
1.2. Kế toán chi tiết nợ phải trả người bán
Kế toán phải trả người bán trong công ty phát sinh khi: Công ty ứng trước tiền cho người bán để mua vật tư, hàng hoá,…hay công ty mua chịu hàng hoá của người bán.
Hàng ngày căn cứ vào Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn thu mua hàng hóa, phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng,….kế toán vào sổ chi tiết phải trả cho người bán theo dõi riêng cho từng nhà cung cấp. Đối với nhà cung cấp trong nước và nước ngoài đều được chi tiết theo tài khoản cấp 2 của TK331.
Phiếu nhập kho kèm theo hóa đơn GTGT ngày 19/05/2009 được kế toán vào sổ như sau
PHIẾU NHẬP KHO Số: 03/05 Mẫu số 01-VT
Ngày 19 tháng 05 năm 2009
Họ và tên người giao hàng: Công ty Thanh Kim Long
Nhập tại kho: Cựa hàng
STT
Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Ga R22 (27,7 kg/bình)
Kg
681
681
42.727
29.097.087
2
Ga R22 (13,6 kg/bình)
Kg
68
68
42.727
2.905.436
3
Ga R134a (13,62 kg/bình)
Kg
68,1
68,1
127.273
8.667.291
Cộng
44.736.795
- Tổng số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu bảy trăm ba mươi sáu ngàn bảy trăm chín lăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0088683
Ngày 19 tháng 05 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 008683 kế toán vào sổ chi tiết thanh toán với người bán chi tiết theo từng nhà cung cấp.
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng Mẫu số S31-DN
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 33111
Đối tượng Công Ty TNHH Thanh Kim Long
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
19/05/09
0088683
Mua ga R22 Ấn Độ
1561
40.669.814
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
4.066.981
…
Số phát sinh trong kỳ
0
44.736.000
Số dư cuối kỳ
44.736.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với các nhà cung cấp nước ngoài thì kế toán cũng mở sổ chi tiết cho từng nhà cung cấp. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan như Uỷ nhiệm chi, phiếu nhâp kho kế toán vào sổ theo dõi chi tiết.
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng Mẫu số S31-DN
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN KHÁC
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 33112
Đối tượng SESTUYO SATEC SINGAPORE LTD
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
17/05/09
UN-72/05
Thanh toán 70% lô Mishu
11221
232.621.805
17/05/09
UN-73/05
Thanh toán 20% lô Mishu
1443
66.451.968
17/05/09
UN -76/05
Thanh toán 10% lô mishu
11221
32.264.179
19/05/09
PN 02-NK
Nhập khẩu HT điều hòa
156
322.622.784
31/05/09
PKT 55/05
Xử lý chênh lệch tỷ giá mua ngoại tệ thanh toán lô điều hòa
4131
8.715.168
Tổng số PS
331.337.952
331.337.952
Số dư cuối kỳ
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết theo từng khách hàng kế toán lập Bảng tổng hợp thanh toán với người bán.
Cty CP Máy & Thiết Bị phụ tùng
162- 166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản : 331
Tháng 05/2009
Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Công ty TNHH
Thanh Kim Long
0
44.736.795
44.736.795
Cty TNHH Bá Quân
87.864.602
87.864.602
Cty TNHH Hoàng Gia Trí
379.654.100
290.000.000
89.654.100
Cty SETSUYO
331.337.952
331.337.952
0
…
Tổng cộng
2.116.331.498
1.771.086.511
538.430.248
883.675.235
1.3. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương:
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán ghi vào Phiếu kế toán tổng hợp rồi lên sổ chi tiết phải trả người lao động, sổ chi tiết các khoản trích theo lương và sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (phụ lục)
Công ty thực hiện trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ 17% Tổng lương và sử dụng TK 3383, TK 3384 theo dõi chi tiết cho BHXH, BHYT. Kinh Phí công đoàn công ty không đăng ký trích nộp.
Cụ thể, ngày 31/05/2009 kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ lương lập phiếu kế toán tổng hợp. (Theo bảng phụ lục 1, phụ lục 2)
Công Ty CP Máy & Thiết bị phụ tùng
162 – Trưng Nữ Vương
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP Số: 116/05
Ngày 31 tháng 05 năm 2009
Nội Dung
TK
Vụ việc
PS Nợ
PS Có
Phân bổ chi phí nhân viên quản lý
642
334
133.649.375
133.649.375
Chi phí nhân viên phân xưởng
627
334
23.590.625
23.590.625
Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
622
334
179.350.000
179.350.000
…
Cộng
362.973.834
362.973.834
Căn cứ vào phiếu kế toán tổng hợp kế toán vào sổ chi tiết phải trả người lao động
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng Mẫu số S38-DN
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
05/2009 Tháng 05/2009
Tài Khoản : 3341
Số dư có đầu kỳ : 75.499.097
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
16/05/09
PC-88/05
Thanh toán lương T4/09
1111
59.939.073
31/05/09
PKT116/05
Tính tiền lương bộ phận QLý
642
133.649.375
PKT116/05
Tính tiền lương ở phân xưởng
627
23.590.625
PKT116/05
Tính tiền lương công nhân trực tiếp
622
179.350.000
PKT116/05
Chi phí nhân viên - VPDD
642
9.840.000
….
…
Tổng số phát sinh
263.613.284
362.973.834
174.859.647
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ Phiếu kế toán, phiếu chi kế toán vào sổ theo dõi chi tiết theo dõi Bảo hiểm.
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng Mẫu số S38-DN
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 3383
Đối tượng : Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế (18% Lương cơ bản)
Số dư đầu kỳ : 16.714.592
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/05/09
PKT 118/05
Trích BHXH, BHYT,BHTN cho bộ phận quản lý (18%)
642
9.707.598
31/05/09
PKT 118/05
Trích BHXH, BHYT,BHTN cho bộ phận phân xưởng (18%)
627
6.699.024
31/05/09
PKT 118/05
Trích BHXH, BHYT,BHTN cho bộ quản lý VPDV (18%)
642
562.734
Khấu trừ vào lương (7%)
334
6.958.098
PC- 112/05
Nộp BHXH cho cơ quan BH
14.910.210
…
Tổng PS
14.910.210
24.850.350
SD cuối kỳ
26.654.732
1.4. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Trình tự ghi sổ thuế và các khoản phải nộp nhà nước:
Đối với thuế Nhập khẩu và thuế Tiêu thụ đặc biệt
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt £ Chuyển khoản £
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Người nộp thuế: Công ty CP Máy & Thiết bị phụ tùng.............................................................
Mã số thuế: 0400418458 Địa chỉ: 162-166 Trưng Nữ Vương
Quận: Hải Châu Tỉnh, TP: Đà Nẵng
Người nộp thay: Mã số thuế:.....................
Đề nghị NH (KBNN) : Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP HCM- CN Đà nẵng trích TK số: 025704070000100
để chuyển cho KBNN: Kho bạc nhà nước TP Hồ Chí Minh tỉnh, TP: TP Hồ Chí Minh
Để ghi thu NSNN c hoặc nộp vào TK tạm thu số : 741.01.00.00581
Cơ quan quản lý thu: Chi cục Hải quan Cửa khẩu cảng Sài Gòn KV 1 Mã số: ......................
Tờ khai HQ, QĐ số: 24940/NKD ngày: 20/05/2009 loại hình XNK:
STT
Nội dung
các khoản nộp NS
Mã chương
Mã
ngành KT (K)
Mã
NDKT (TM)
Kỳ thuế
Số tiền
01
Thuế nhập khẩu
554
190
1901
16.131.139
02
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
554
190
1702
33.875.392
03
Thuế TTĐB
554
190
1751
37.262.932
Tổng cộng
87.269.463
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu chín ngàn bốn trăm sáu mươi ba đồng chẵn.
- Khi nhập khẩu hàng hóa, TSCĐ căn cứ vào tờ khai Hải quan Công ty tính thuế Nhập khẩu và thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp. Khi nộp thuế thì sử dụng chứng từ Giấy nộp tiền vào ngân sách. Kế toán theo dõi chi tiết lên các sổ kế toán thuế thuế chi tiết.
Căn cứ vào Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước liên quan đến thuế Tiêu thụ đặc biệt kế toán vào sổ chi tiết thuế tiêu thụ đặc biệt.
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng Mẫu số S38-DN
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Số dư đầu kỳ : 11.500.000
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
19/05
HQ/2002-NK
Thuế TTĐB phải nộp
156
37.262.932
20/05
C1-02/NS
Nộp thuế TTĐB
1121
37.262.932
Tổng phát sinh
37.262.932
37.262.932
Số dư cuối kỳ
0
Đối với thuế GTGT phải nộp
- Thuế GTGT đầu ra:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT bán ra háng, hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết thuế GTGT và tập hợp hóa đơn GTGT nhập số liệu vào Bảng kê hàng hoá dịch vụ bán ra kết xuất sang phần mền thuế và in bảng kê khai thuế GTGT kèm theo bảng tổng hợp tình hình sủ dụng hóa đơn để nộp cho cơ quan thuế. Đối với tờ khai thuế hạn chậm nhất là 20 ngày của tháng tiếp theo.
- Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Căn cứ vào tờ khai thuế nhập khẩu, công ty xác định số tiền thuế thuế GTGT nhập khẩu phải nộp xác định thuế nhập khẩu phải nộp và vào sổ chi tiết TK3331.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp
Cuối mỗi quý, căn cứ vào doanh thu và chi phí phát sinh trong quý, kế toán nhập số liệu vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý. Đồng thời vào sổ theo dõi thuế thu nhập doanh nghiệp. Căn cứ vào tờ khai kế toán xác định số tiền phải nộp và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Cuối niên độ kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN tạm tính năm
Đối với thuế thu nhập cá nhân
Dựa trên mức thu nhập thực tế sau khi đã giảm trừ các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định thì không có đối tượng nào phải nộp thuế TNCN
Cụ thể ngày 20/05/2009 Nộp tiền thuế GTGT đầu ra vào ngân sách nhà nước. Giấy nộp tiền nội dung như sau
Mẫu số: C1-02/NS
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt £ Chuyển khoản £
Người nộp thuế: Công ty CP Máy & Thiết bị phụ tùng
Mã số thuế: 0400418458 Địa chỉ: 162-166 Trưng Nữ Vương
Quận: Hải Châu Tỉnh, TP: Đà Nẵng
Người nộp thay: Mã số thuế:....................
Đề nghị NH (KBNN) : Ngân hàng TMCP Đông á - CN Đà nẵng trích TK số: 000031880002
để chuyển cho KBNN: Kho bạc nhà nước Quận hải Châu tỉnh, TP: TP Đà Nẵng
Nộp vào TK số : 741
Cơ quan quản lý thu: Cục thuế TP Đà Nẵng Mã số:
Tờ khai HQ, QĐ số: ngày: 20/05/2009 loại hình XNK:
STT
Nội dung
các khoản nộp NS
Mã chương
Mã
ngành KT (K)
Mã
NDKT (TM)
Kỳ thuế
Số tiền
01
Thuế GTGT tháng 5/09
554
194
1701
Tháng 5/09
14.875.000
Tổng cộng
14.875.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Mười bốn triệu tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng
Căn cứ vào Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kế toán vào sổ chi tiết theo dõi thuế GTGT đầu ra .
Cty CP Máy & Thiêt Bị phụ tùng Mấu số S38-DN
162-166 Trưng Nữ Vương – Đà Nẵng
MST: 0400418458
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tháng 05/2009
Tài Khoản : 3331
Thuế GTGT đầu ra Số dư đầu kỳ : 14.875.000
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Phát Sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
3/05/09
HD 99450
Bán điều hòa không khí treo tường
131
560.000
4/05/09
152701
Bán Ga R134a
131
215.399
19/05/09
HQ/2002-NK
Thuế GTGT Nhập khẩu ĐHKK(10%)
156
33.875.392
20/05/09
0012691
Nộp thuế GTGT hàng NKhẩu
1111
33.875.392
12/05/09
HD 41317
Xuất hàng hóa vào khu đặc chế La Bảo
33311
21.491.843
20/05/09
C1-02/NS
Nộp thuế GTGT tháng 04/09
1111
14.875.000
23/05/09
0099448
Thuế GTGT bán Ga R22
131
2.724.000
31/05/09
Tờ khai/05
Khấu trừ thuế GTGT đầu vào
1331
126.756.329
Tổng phát sinh
175.506.721
178.204.843
Số dư cuối kỳ
17.573.122
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với thuế và các lệ phí khác
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như Biên lai thu thuế, phí lệ phí,…kế toán vào sổ chi tiết TK 3339.
2. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả :
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất, ủy nhiệm chi, Giấy báo có,……kế toán vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và sau đó vào sổ cái các khoản nợ phải trả.
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian như sau
CTY CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mấu số S03a-DN
162-16 Trưng Nữ Vương, Đà Nẵng
MST: 0400418458
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/05/2009 đến ngày 31/05/2009
Chứng từ
Diễn giải
T/K
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
3/05/09
HD 99450
Bán điều hòa không khí treo tường
131
5111
33311
56.560.000
56.000.000
560.000
4/05/09
152701
Bán Ga R134a
131
5113
3331
2.369.389
2.153.990
215.399
16/05/09
PC-88/05
Thanh toán lương T4/09
3341
1111
59.939.073
59.939.073
17/05/09
UN-72/05
Thanh toán 70% lô Mishu
33112
11221
232.621.805
232.621.805
17/05/09
UN-73/05
Thanh toán 20% lô Mishu
33112
1443
66.451.968
66.451.968
17/05/09
UN -76/05
Thanh toán 10% lô mishu
33112
11221
32.264.179
32.264.179
….
18/05/09
00013- UNC
Vay NH thanh toán tiền hàng
33112
31111
290.000.000
290.000.000
19/05
HQ/2002-NK
Thuế TTĐB phải nộp
156
333
37.262.932
37.262.932
20/05/09
0013562
Nộp thuế GTGT tháng 04/09
33311
1111
11.500.000
11.500.000
23/05/09
0099448
Thuế GTGT bán Ga R22
131
5111
3331
29.964.000
27.240.000
2.724.000
25/05/09
PC- 122/05
Vay nộp tiền vào tài khoản
1111
31111
304.879.108
304.879.108
31/05/09
PKT116/05
Tính tiền lương bộ phận QLý
642
334
133.649.375
133.649.375
…
31/05/09
PKT 118/05
Trích BHXH, BHYT,BHTN cho bộ phận quản lý (18%)
642
3383
9.707.598
9.707.598
…
Cộng số PS trong tháng
15.095.586.876
15.095.586.876
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sau khi lên sổ Nhật ký chung kế toán tiến hành lên sổ cái TK 311 các nghiệp vụ liên quan đến vay ngắn hạn.
Cty CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mấu số S03b-DN
162- 166 Trưng Nữ Vương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 311
Số dư đầu kỳ: 16.106.463.087
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
18/05
00013-UNC
Vay NH thanh toán tiền hàng
33112
290.000.000
25/05
00945-UNC
Thanh toán tiền hàng
33112
20.000.000
…
Tổng PS
1.473.523.052
791.008.843
SD cuối kỳ
15.427.948.878
Căn cứ vào các số liệu liên quan đến khoản phải trả người bán trên sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 331
Cty CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mấu số S03b-DN
162- 166 Trưng Nữ Vương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 331
Số dư đầu kỳ: 2.116.331.498
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
17/05
UN-72/05
Thanh toán 70% lô Mishu
11221
232.621.805
17/05
UN-73/05
Thanh toán 20% lô Mishu
1443
66.451.968
17/05
UN -76/05
Thanh toán 10% lô Mishu
11221
32.264.179
18/05
UN-00013
Vay NH thanh toán tiền hàng
31112
290.000.000
…
Tổng PS
1.771.086.511
538.430.248
SD cuối kỳ
883.675.235
Căn cứ vào các số liệu liên quan đến các khoản phải trả công nhân viên trên Sổ nhật ký chung kế toán vào Sổ cái Tk 334
Cty CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mấu số S03b-DN
162- 166 Trưng Nữ Vương
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334
Số dư đầu kỳ: 75.499.097
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
16/05
PC-88/05
Thanh toán lương T4/09
1111
59.939.073
31/05
PKT116/05
Tính tiền lương bộ phận QLý
642
133.649.375
PKT116/05
Tính tiền lương ở phân xưởng
627
23.590.625
PKT116/05
Tính tiền lương công nhân trực tiếp
622
179.350.000
PKT116/05
Chi phí nhân viên - VPDD
642
9.840.000
….
Tổng PS
263.613.284
362.973.834
Số dư cuối kỳ
174.859.647
Căn cứ vào các số liệu liên quan đến các khoản thuế phải nộp trên Sổ nhật ký chung kế toán vào Sổ cái Tk 333
Cty CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mấu số S03b-DN
162- 166 Trưng Nữ Vương
MST:0400418458
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 333
Số dư đầu kỳ: 180.328.101
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
03/05
HD 99450
Bán điều hòa không khí treo tường
131
560.000
04/05
152701
Bán Ga R134a
131
215.399
19/05
HQ/2002-NK
Thuế TTĐB phải nộp
156
37.262.932
20/05
C1-02/NS
Nộp thuế TTĐB
1121
37.262.932
20/05
0013562
Nộp thuế GTGT tháng 04/09
1111
11.500.000
…
Tổng PS
212.394.653
218.467.775
Số dư cuối kỳ
186.401.223
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào các số liệu liên quan đến các khoản phải trả khác trên Sổ nhật ký chung kế toán vào Sổ cái Tk 338
Cty CP Máy & Thiết bị phụ tùng Mấu số S03b-DN
162- 166 Trưng Nữ Vương
MST:0400418458
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 338
Số dư đầu kỳ: 1.450. 836.512
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/05
PKT 118/05
Trích BHXH, BHYT,BHTN cho bộ phận quản lý (18%)
642
9.707.598
31/05
PKT 118/05
Trích BHXH, BHYT,BHTN cho bộ phận phân xưởng (18%)
627
6.699.024
31/05
PKT 118/05
Trích BHXH, BHYT,BHTN cho bộ phận quản lý VPDV (18%)
642
562.734
31/05
PKT 118/05
Khấu trừ vào lương (7%)
334
6.958.098
31/05
PC- 112/05
Nộp BHXH cho cơ quan BH
1111
16.898.236
PKT 159/06
30/06
KC DT chưa thực hiện sang DT trong kỳ
5113
525.418.000
…
Tổng PS
654.486.075
90.743.458
SD cuối kỳ
887.093.895
Phần III. Tổng hợp đánh giá và một số ý kiến đóng góp về công tác kế toán công nợ tại công ty CP Máy & Thiết bị phụ tùng (seatech)
I. Nhận xét về kế toán công nợ
1. Ưu điểm
Về hệ thống sổ sách kế toán công ty sử dụng trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung là phù hợp với đặc điểm của công ty. Với hệ thống sổ sách đơn giản dễ kiểm tra đối chiếu thuận tiện cho việc theo dõi và quản lý. Phần hành sổ sách kế toán công nợ tại công ty tương đối tốt, kế toán đã theo dõi chi tiết các khoản công nợ theo từng đối tượng nên thuận lợi cho việc đối chiếu sổ sách.
Về việc quản lý công nợ, do đặc điểm hoạt động của công ty là bán hàng và lắp đặt dịch vụ nên các khoản phải thu chiếm tương đối nhiều. Trong giai đoạn đang phát triển thì công ty cũng cần một lượng vốn lớn mà nguồn vốn công ty sử dụng chủ yếu là vốn vay và nợ. Khoản nợ phải trả chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn điều này rất mạo hiểm song công ty đã có các kế hoạch vay và trả nợ phù hợp nên đang duy trì được khả năng chi trả nợ. Thực tế công ty đã hợp tác với nhiều ngân hàng và vay vốn ngắn hạn với thời gian quay vòng vốn nhanh bằng các hình thức như bảo lãnh hợp đồng tín dụng và thanh toán 70% doanh thu hợp đồng.
Về hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán công nợ công ty thực hiện đúng theo qui định của Bộ tài chính. Sổ sách đầy đủ các hệ thống sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
Cụ thể:
- Kế toán tạm ứng với quy trình tạm ứng tuơng đối chặt chẽ, hệ thống chứng từ phù hợp và đầy đủ giúp cho việc quản lý chính xác khó xảy ra gian lận. Kế toán chi tiết tạm ứng tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình theo dõi tạm ứng.
- Kế toán phải thu cũng mở các sổ chi tiết theo từng khách hàng tạo điều kiện thuận lợi trong việc đối chiếu công nợ
- Kế toán các khoản vay và nợ cũng theo dõi chi tiết theo từng đối tượng, sổ sách đơn giản đối chiếu dễ dàng.
- Kế toán nợ phải trả người bán cũng mở sổ theo dõi chi tiết theo từng đối tượng thuận lợi cho việc đối chiếu sổ sách.
1.2. Một số hạn chế
Bên cạnh các ưu điểm thì trong kế toán công nợ còn tồn tại một số hạn chế:
Thứ nhất, trên sổ chi tiết tạm ứng chưa có thời hạn thanh toán. Công ty sử dụng TK1411 - Tạm ứng cá nhân không phù hợp với công dụng TK 141
Thứ hai, sổ chi tiết các khoản phải thu và phải trả chưa theo dõi được các khoản nợ đó còn trong thời hạn thanh toán hay hết thời hạn thanh toán, thời hạn chiết khấu.
Chưa có sổ theo dõi riêng cho TK 3387 – doanh thu chưa thực hiện
Đối với khách hàng là người bán nước ngoài công ty không sử dụng sổ theo dõi người bán bằng ngoại tệ mà chỉ theo dõi như khách hàng trong nước.
Các khoản phải thu phải trả phải công ty không phân thành ngắn hạn, và dài hạn khó khăn trong việc lập BCTC.
Thứ ba, trên thực tế không phải lúc nào các khoản nợ phải thu cũng thu hồi đựợc vì nhiều nguyên nhân khác nhau. Khoản nợ phải thu khó đòi hoặc không đòi được là khoản thiệt hại đựơc ghi vào chi phí và sẽ làm lợi nhuận doanh nghiệp giảm xuống. Để tuân thủ nguyên tắc thận trọng và phù hợp, Kế toán ghi nhận trước khoản nợ không có khả năng thu hồi bằng cách lập dự phòng phải thu khó đòi. Tuy nhiên hiện tại với các khoản phải thu lớn, số dư trên tài khoản qua các năm lớn mà công ty không lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Thứ tư, về việc trích lập các khoản bảo hiểm theo quy định áp dụng từ ngày 01/01/2009 là 27% ( BHXH 20%, BHYT 3%, KPCĐ 2%, BHTN 2%) nhưng trên thực tế công ty chỉ trích 25%.
Thứ năm, Kế toán không mở sổ theo dõi chi tiết các khoản nợ quá hạn
Trên đây chỉ là một và đánh giá mang tính khách quan so với lý thuyết đã được học. Những tồn tại trong công tác kế toán công nợ ở công ty là các sổ chi tiết chưa thể hiện rõ được thời hạn thanh toán, chiết khấu,…và còn chưa theo dõi chi tiết cụ thể các khoản phải trả. Với mong muốn góp phần làm cho công tác kế toán công nợ của công ty có hiệu quả hơn, theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả một các chính xác về thời gian và giá trị, đề tài đưa ra một số hoàn thiện
II. Một số ý kiến đóng về công tác kế toán công nợ tại công ty
1. Đối với nợ phải thu
1.1. Cơ sở và mẫu sổ hoàn thiện kế toán tạm ứng
Đối với khoản tạm ứng cần phải theo dõi thời hạn thanh toán để tránh việc lạm dụng vốn công ty, dùng vốn sai mục đích. Như vậy trên sổ chi tiết cần có thêm cột thời hạn thanh toán. Khi công việc tạm ứng hoàn thành thì người nhận tạm ứng làm phiếu đề nghị thanh toán tạm ứng kế toán phải ghi vào sổ chi tiết tạm ứng thời hạn người nhận tạm ứng có thanh toán theo đúng quy định hay không. Nếu nhân viên nào thực hiện không đúng quy định thì có thể khiển trách hoặc phạt tiền.
Về tài khoản kế toán: Công ty sử dụng TK 1411 - Tạm ứng cá nhân là không phù hợp với công dụng tài khoản. Khi công nhân viên tạm ứng lương thì không theo dõi vào TK 141 mà phải theo dõi trên TK 334 sẽ thế hiện trên bảng thanh toán lương
Công ty nên có bảng tạm ứng tùy theo mục đích tạm ứng để quy định thời hạn tạm ứng đối với các lần tạm ứng
STT
Khoản tạm ứng
Thời hạn thanh toán
1
Tạm ứng mua vật tư, hàng hóa
10 ngày
2
Tạm ứng đi công tác
5 ngày
3
Tạm ứng các công việc khác
… ngày
Mẫu sổ: Sổ chi tiết Tạm ứng
Tên nhân viên: Trần Hồng Vân
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Thời hạn thanh toán
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
098765
16/05
Tạm ứng mua vật tư
1412
15.000.000
5 ngày
1.2. Cơ sở và mẫu sổ hoàn thiện kế toán phải thu khách hàng
Đối với các khoản phải thu cần phải theo dõi thời hạn được chiết khấu, thời hạn thanh toán, quá hạn
Hiện nay công nợ phải thu khách hàng là một vấn đề đặc biệt phải quan tâm. Trong năm 2007 khoản nợ phải thu: 7.346.618.481(đ); năm 2008 nợ phải thu: 8.996.039.008 (đ). Trong đó có một số nợ phải thu kéo dài qua các năm nhưng công ty không xử lý, làm giảm ý nghĩa giá trị thực của tài sản trên Bảng cân đối kế toán
Kế toán theo dõi và quản lý khoản phải thu của khách hàng chưa chặt chẽ. Trong sổ sách chỉ thể hiện được số tiền mà khách hàng còn phải trả nợ công ty mà chưa biết được khi nào khách hàng sẽ thanh toán
Công ty dựa vào tính chất quen biết, uy tín như nếu khách hàng quen biết lâu năm thì công ty cho thời hạn tín dụng dài, còn khách hàng mới quen thì cho thời hạn tín dụng ngắn hơn nhưng điều này lại không thể hiện lên sổ chi tiết công nợ mà chỉ lưu vào tập hồ sơ cùng với hợp đồng mua bán.
Do đó công ty cần thiết kế lại mẫu sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng và lập thêm Bảng theo dõi các khoản phải thu khách hàng. Nhằm phân loại được các khoản nợ dài hạn, nợ ngắn hạn cũng như các khoản nợ không có khả năng đòi để từ đó có các biên pháp xử lý với từng khoản nợ đối với từng khách hàng cũng như đối với công ty.
Mẫu sổ chi tiết phải thu khách hàng
Đối tượng: Khách hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Thời hạn được chiết khấu
Tình trạng thanh toán
Ngày đến hạn
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
Bảng theo dõi các khoản phải thu khách hàng
Khách hàng
Số dư nợ phải thu
Trong hạn thanh toán
Quá hạn từ
1 à 30 ngày
Quá hạn từ
31 à60 ngày
Quá hạn từ
….
Công ty TNHH Đại Nam
178.538.000
64.038.000
114.500.000
….
Cộng
Cần phải đưa ra biện pháp quản lý công nợ phải thu như sau:
Thường xuyên theo dõi chặt chẽ, cần cung cấp thông tin đầy đủ khi lập báo cáo, biên bản đối chiếu công nợ nếu khách hàng yêu cầu
Quy định thời hạn thanh toán cụ thể ghi trong hợp đồng mặc dù khách hàng là quen thuộc.
Quy định mức nợ tối đa mà khách hàng được phép nợ tuỳ thuộc vào khách hàng thường xuyên hay không thường xuyên.
Cần phải trích lập các khoản dự phòng theo quy định.
Nếu khách hàng thanh toán chậm phải gửi thư nhắc nhở yêu cầu thanh toán hoặc cử nhân viên trực tiếp đi thu nợ.
1.3.Cơ sở kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
Đối với khoản dự phòng phải thu khó đòi: Để hạn chế những biến đổi đổi bất ngờ, đột ngột tới kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kế toán thì vào cuối niên độ kế toán công ty phải có dự kiến số nợ có khăng năng khó đòi để ước tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán. Số ước tính trước được gọi là khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi.
Theo Thông tư 13 của Bộ tài chính ban hành ngày 27/02/2006 về việc hướng dẫn lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Các khoản nợ phải thu đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ bao gồm: Hợp đồng kinh tế, Khế ước vay nợ, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
- Các khoản không có đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, đang thi hành án hoặc đã chết.
* Phương pháp lập dự phòng
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn hoặc bị cơ quan pháp luật giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án,.. thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp phải tổng hợp toàn bộ các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Phương pháp kế toán ( Đã trình bày ở phần cơ sở lý luận)
Dựa vào Bảg theo dõi các khoản nợ phải thu kế toán tiến hành trích lập dự phòng
Cụ thể: Ngày 20/06/08 bán một lô hàng cho công ty TNHH Hồng Hà giá bán bao gồm cả thuế trên hóa đơn GTGT số 098760 là 77.000.000 (đ), thời hạn thanh toán là 30 ngày. Nếu thanh toán trước 10 ngày thì được hưởng chiết khấu 2% trên giá bán
Nhưng đến ngày 31/12/2008 Công ty Hồng Hà vẫn chưa thanh toán số nợ trên
Sổ chi tiết Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty TNHH Hồng Hà
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Thời hạn được chiết khấu
Tình trạng thanh toán
Ngày đến hạn
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
20/06/08
098760
Bán ga R22
5111
3331
70.000.000
7.000.000
20/06à30/06
Chưa thanh toán
20/07/08
Kế toán cuối năm dựa tổng hợp Bảng phân lọai các khoản nợ phải thu
Khách hàng
Số dư nợ phải thu
Trong hạn thanh toán
Quá hạn từ
3 thángà dưới 1 năm
Quá hạn từ
1 năm à dưới 2 năm
Quá hạn từ
2 năm à dưới 3 năm
CtyTNHH Hải Sơn
756.983.276
657.963.276
99.020.000
Cty TNHH Hồng Hà
77.000.000
77.000.000
…..
…..
….
Dựa vào Bảng phân loại nợ phải thu kế toán tiến hành tính ra mức dự phòng cần lập
Thời hạn thanh toán
Số dư
% dự phòng
Mức lập dự phòng
- Trong hạn thanh toán
657.963.276
- Quá hạn
Từ 3 tháng à dưới 1 năm
176.020.000
30
52.806.000
- Quá hạn từ 1 năm -à dưới 2 năm
…….
…..
Cộng
52.806.000
Sau khi tính ra mức dự phòng cần lập kế toán lên Bảng kê chi tiết các khoản dự phòng à lên Sổ Nhật ký chung và Sổ chi phí quản lý Doanh nghiệp.
2. Cơ sở và mẫu sổ và các phương pháp hoàn thiện nợ phải trả
2.1. Đối với các khoản vay
Công ty nên thiết kế lại sổ chi tiết các khoản vay ngắn hạn thêm mục thời hạn nợ trong hạn hay quá hạn để biết được các khoản nợ đã gần đến hạn, nợ quá hạn để có kế hoạch trả nợ kịp thời không lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán hoặc đối với các khoản vay ngắn hạn nếu quá hạn trả sẽ bị phạt theo hợp đồng quy định. Cuối niên độ phải theo dõi trên các khế ước vay nợ vay xác định những khoản nợ đến hạn trả.
Mẫu sổ theo dõi TK311 – chi tiết theo từng Ngân hàng.
Ngân hàng phát triển Nhà TP. Hồ Chí Minh ( Khế ước 006/09)
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Tình trạng thanh toán
Ngày đến hạn
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
02/03
UNC-001
Vay thanh toán tiền hàng
331
120.000.000
Chưa thanh toán
02/12
…
2.2. Đối với tiền lương và các khoản trích theo lương
- Đối với kế toán lương thì thực tế tại công ty chỉ sử dụng TK3341 tập hợp lương phải trả cho người lao động, công ty nên tách ra Tk3341- Phải trả công nhân viên; TK 3348 phải trả người lao động khác. Vì công ty lắp đặt các công trình ở xa nên việc thuê ngoài lao động là nhiều và khoản phải trả đó nên được theo dõi riêng trên TK 3348
- Đối với các khoản trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN thì công ty cần phải chi tiết riêng cho từng khoản để dễ dàng theo dõi. Công ty nên theo dõi chi tiết các loại bảo hiểm trên các TK chi tiết cho các loại bảo hiểm không nên nhập chung vào TK 3383
2.3. Đối với các khoản phải trả người bán
Kế toán công nợ cần phải theo dõi chi tiết thời hạn thanh toán từng chủ nợ, từng hợp đồng từ đó lập kế hoạch thanh toán theo thời hạn chiêt khấu. Công ty phải cân đối các nguồn thu, thực hiện thanh toán sao cho tận dụng tối đa khả năng hưởng số tiền chiết khấu thanh toán. Với điều kiện hiện nay vốn là rất cần thiết trong quá trình kinh doanh nên việc quản lý khoản nợ phải trả có khoa học sẽ giúp công ty tận dụng được số tiền mà nhà cung cấp giảm do thanh toán sớm.
Nhà cung cấp: công ty TNHH Thanh Kim Long
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Thời hạn CK
Tình trạng thanh toán
Ngày đến hạn
Ghi chú
Ngày
Số
Nợ
Có
19/05
0088683
Mua ga R22 Ấn Độ
Thuế GTGT được khấu trù
1561
1331
40.669.814
4.066.981
29/05
Chưa thanh toán
20/06
44.736.795
Baíng theo doîi khoaín phaíi traí ngæåìi baïn
Tên người bán
Số tiền
Chưa hết hạn
Đúng hạn
Quá hạn
Công ty TNHH Thanh Kim Long
44.736.795
44.736.795
Công ty TNHH Thuyên Vân
47.556.000
47.556.000
Công ty TNHH Hoàng Đạt
408.774.240
208.774.240
200.000.000
…
Tổng cộng
883.675.235
327.343.995
308.774.240
247.557.000
- Đối với người bán nước ngoài cần phải chi tiết theo TK 331 – Người bán nước ngoài
Kế toán phải theo dõi chi tiết theo đồng việt nam và đồng ngoại tệ. Cuôi kỳ kế toán phải đánh giá lại khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ theo tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ trước khi lập Báo cáo tài chính.
Mẫu sổ ngoại tệ:
Công Ty TRANE (THAILAN) LTD
Loại ngoại tệ: USD
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Tỷ giá hối đoái
Thời hạn được CK
Tình trạng thanh toán
Ngày đến hạn
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Ngoại tệ
Quy ra VNĐ
Ngoại tệ
Quy ra VNĐ
17/05
PNK-12/05
Nhập khẩu hàng
156
17.813
16/06
25.040
446.037.520
…
2.4. Đối với các khoản phải trả khác
Cần chi tiết cho các khoản phải trả như Tk 3387 – Doanh thu chưa thực hiện. Vì đặc điểm của công ty là cung cấp dịch vụ là chủ yếu. Khi ký kết hợp đồng nếu Khách hàng trả tiền trước cho nhiều kỳ thì cần phải ghi nhận một khoản doanh thu chưa thực hiện. Cuối kỳ kế toán mới tiến hành phân bổ vào doanh thu trong kỳ. Như vậy cần phải mở sổ chi tiết theo dõi cho khoản doanh thu chưa thực hiện này không nên theo dõi chung vào TK 338.
Sổ chi tiết TK 3387
Mẫu sổ TK 3387 Số dư đầu kỳ chưa phân bổ hết:1.050. 836.000
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PKT 159/06
30/06
KC Doanh thu chưa thực hiện sang DT trong kỳ
5113
525.418.000
Tổng số PS
525.418.000
0
Số dư cuối kỳ
525.418.000
2.5. Định kỳ ( quý, năm ) phải lập Bảng báo cáo phân tích công nợ
Thông qua các chỉ tiêu phân tích về nợ phải thu phải trả để công ty thấy rõ số vốn của mình bị khách hàng chiếm dụng cũng như hiệu quả của việc sử dụng vốn nợ cũng như tình hình tài chính của công ty.
- Tỷ trọng nợ phải thu trên tổng tài sản
Tỷ trọng Nợ phải thu khách hàng
=
phải thu khách hàng
Tổng tài sản
- Tỷ suất nợ
Tỷ suất Nợ
=
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
- Tỷ số nợ phải thu trên nợ phải trả
Tỷ số Nợ phải thu/nợ phải trả
=
Nợ phải thu
Nợ phải trả
Các chỉ tiêu
Đầu kỳ
Cuối kỳ
- Tỷ trọng Nợ phải thu khách hàng
- Tỷ suất Nợ
- Tỷ số Nợ phải thu/Nợ phải trả
….
Do công ty đang trong giai đoạn phát triển mạnh, khối lượng nhận lắp đặt là rất nhiều nên rất cần thiết nguồn vốn vay. Để sử dụng nguồn vốn vay đó một cách hiệu quả thì phải xây dựng tốt hệ thống kiểm soát nội bộ các khoản vay. Quá trình kiểm soát nội bộ các khoản vay phải được thực hiện nhất quán, liên tục giữa các bộ phận có liên quan từ khi nhận nợ vay, trả lãi và gốc.
Căn cứ vào các phương án kinh doanh để lập các kế hoạch vay và trả nợ thích hợp. Sử dụng nguồn vay vừa đáp ứng được khả năng duy trì vốn và chi trả lãi vay và nợ vay khi
Tỷ lệ đảm bảo lãi vay
=
lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay
Như vậy nếu EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì khả năng đảm bảo cho việc thanh toán các khoản lãi phải trả từ lợi nhuận càng tốt.
KẾT LUẬN