Chứng minh quy nạp?
Ta có một dãy mệnh đề 𝑃𝑛0,𝑃𝑛0+1,𝑃𝑛0+2 (n là các số nguyên không âm) 
Để chứng minh tất cả đều đúng ta dùng phép quy nạp. 
Phép chứng minh này thường dùng để chứng minh mệnh đề dạng ∀𝑠 𝑃(𝑠).
Hai bước chứng minh
Bước 1: (Bước cơ sở) Chỉ ra 𝑃𝑛0 đúng.
Bước 2: (B ước quy nạp) Xét 𝑘tổng quát (𝑘≥𝑠0). Chứng minh nếu 𝑃𝑘đúng thì 𝑃𝑘+1 cũng đúng. Trong đó
𝑃(𝑘) được gọi là giả thiết quy nạp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 60 trang
60 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 5615 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cơ sở logic: Mệnh đề, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU VỀ NHÓM 
1 Cơ sở Logic 
Nguyễn Đức Duy 1 
Nguyễn Văn Thái 2 
Nguyễn Quang Thái 3 
Nguyễn Lê Huy 4 
Võ Đình Phú 5 
Phan Đình Phong 6 
2 Cơ sở Logic 
CẤU TRÚC RỜI RẠC 
CƠ SỞ LOGIC 
3 Cơ sở Logic 
CƠ SỞ LOGIC 
V. QUY NẠP TOÁN HỌC 
IV. VỊ TỪ, LƯỢNG TỪ 
III. QUY TẮC SUY DIỄN 
II. DẠNG MỆNH ĐỀ 
I. MỆNH ĐỀ 
4 Cơ sở Logic 
CƠ SỞ LOGIC 
5 Cơ sở Logic 
Cơ sở Logic 6 
Mệnh đề là gì? 
 Mệnh đề là một khẳng định có giá trị chân lý xác định, 
đúng hoặc sai (khách quan). 
 Tính đúng sai này được gọi là chân trị của mệnh đề. 
 Kí hiệu: ta dùng các kí hiệu P, Q, R… để chỉ các mệnh đề. 
 Đúng: Đ, T (True) hay 1. 
 Sai: S, F (False) hay 0. 
 Câu hỏi, câu cảm thán, mệnh lệnh… không là mệnh đề. 
Cơ sở Logic 7 
Ví dụ 
Các khẳng định sau là mệnh đề: 
 Nước sôi ở 100oC 
 1+1=3 
 Việt Nam ở Đông Nam Á 
Các khẳng định sau không phải mệnh đề: 
× Trời lạnh quá! (chủ quan) 
× Hãy đọc sách! (mệnh lệnh) 
× Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau. (mệnh đề) 
× 𝑥 là số không âm. (chân trị phụ thuộc vào biến 𝑥) 
Cơ sở Logic 8 
Phân loại mệnh đề 
 Mệnh đề sơ cấp: Là mệnh đề không thể xây dựng từ các 
mệnh đề khác thông qua liên từ hoặc trạng từ “không”. 
Ví dụ: “Nước đóng sôi ở 100oC” 
 Mệnh đề phức hợp: Là mệnh đề được xây dựng từ các 
mệnh đề khác nhờ liên kết bằng các liên từ (VÀ, HAY, 
NẾU … THÌ …, SUY RA, KÉO THEO, KHI VÀ CHỈ 
KHI,…) hoặc trạng từ “KHÔNG”. 
Ví dụ: “Nếu 1+1=2 thì 1+2>2” 
Cơ sở Logic 9 
Các phép toán với mệnh đề 
1. Phép phủ định 
 Phủ định của mệnh đề 𝑃 được kí hiệu 𝑃� hay ¬𝑃. 
 Bảng chân trị: 
Ví dụ: 
 𝑃 = “3 là số nguyên tố”; 
 ¬𝑃 = “3 không là số nguyên tố” 
 𝑄 = "4 ≥ 3“ 
 ¬𝑄 = "4 < 3” 
𝑃 𝑷� 
0 1 
1 0 
Cơ sở Logic 10 
Các phép toán với mệnh đề 
2. Phép hội (nối liền, giao) 
 Hội của hai mệnh đề 𝑃 và 𝑄 được kí hiệu 𝑃 ∧ 𝑄. 
 𝑃 ∧ 𝑄 đúng khi và chỉ khi 𝑃 và 𝑄 đều đúng. 
 Bảng chân trị: 
𝑃 𝑄 𝑷 ∧ 𝑸 
0 0 0 
0 1 0 
1 0 0 
1 1 1 
Cơ sở Logic 11 
Các phép toán với mệnh đề 
2. Phép hội (nối liền, giao) 
Ví dụ 
 𝑃 = “7 là số lẻ” 
 𝑄 = “7 là số nguyên tố” 
 𝑃 ∧ 𝑄 = "7 là số lẻ và là số nguyên tố” (Đúng) 
Cơ sở Logic 12 
Các phép toán với mệnh đề 
3. Phép tuyển (nối rời, hợp) 
 Tuyển của hai mệnh đề 𝑃 và 𝑄 được kí hiệu 𝑃 ∨ 𝑄. 
 𝑃 ∨ 𝑄 sai khi và chỉ khi 𝑃 và 𝑄 đều sai. 
 Bảng chân trị: 
𝑃 𝑄 𝑷 ∨ 𝑸 
0 0 0 
0 1 1 
1 0 1 
1 1 1 
Cơ sở Logic 13 
Các phép toán với mệnh đề 
3. Phép tuyển (nối rời, hợp) 
Ví dụ 
 𝑃 = “𝜋 > 3” 
 𝑄 = “𝜋 = 3” 
 𝑃 ∨ 𝑄 = "𝜋 ≥ 3“ (Đúng) 
Cơ sở Logic 14 
Các phép toán với mệnh đề 
4. Phép kéo theo (suy ra) 
 Mệnh đề “𝑃 kéo theo 𝑄” của hai mệnh đề 𝑃 và 𝑄 (hay 
“Nếu 𝑃 thì 𝑄” hay “𝑃 là điều kiện đủ của 𝑄” hay “𝑄 là điều 
kiện cần của 𝑃”) kí hiệu là 𝑃 ⟶ 𝑄. 
 𝑃 ⟶ 𝑄 sai khi và chỉ khi 𝑃 đúng và 𝑄 sai. 
 Bảng chân trị: 
𝑃 𝑄 𝑃 ⟶ 𝑄 
0 0 1 
0 1 1 
1 0 0 
1 1 1 
Cơ sở Logic 15 
Các phép toán với mệnh đề 
4. Phép kéo theo (suy ra) 
Ví dụ 
 𝑃 = “ sin 𝜋 > 1” 
 𝑄 = “𝜋 ≥ 4” 
 𝑃 → 𝑄 = "𝑠𝑠𝑠 𝜋 > 1 khi và chỉ khi 𝜋 ≥ 4“ (Đúng) 
Cơ sở Logic 16 
Các phép toán với mệnh đề 
5. Phép kéo theo hai chiều (phép tương đương) 
 Mệnh đề “𝑃 kéo theo 𝑄 và ngược lại” (hay “𝑃 nếu và chỉ 
nếu 𝑄” hay “𝑃 khi và chỉ khi 𝑄” hay “𝑃 là điều kiện cần và 
đủ của 𝑄”) kí hiệu là 𝑃 ⟷ 𝑄. 
 𝑃 ⟷ 𝑄 đúng khi và chỉ khi 𝑃 và 𝑄 có cùng chân trị. 
 Bảng chân trị: 
𝑃 𝑄 𝑃 ⟷ 𝑄 
0 0 1 
0 1 0 
1 0 0 
1 1 1 
Cơ sở Logic 17 
Các phép toán với mệnh đề 
5. Phép kéo theo hai chiều (phép tương đương) 
Ví dụ 
 𝑃 = “𝜋 > 3” 
 𝑄 = “5 = 3” 
 𝑃 ↔ 𝑄 = "𝜋 > 3 kéo theo 5 = 3“ (Sai) 
CƠ SỞ LOGIC 
18 Cơ sở Logic 
19 Cơ sở Logic 
 Dạng mệnh đề là gì? 
 Dạng mệnh đề là một biểu thức được cấu tạo từ: 
• Các mệnh đề (các hằng mệnh đề) 
• Các biến mệnh đề p, q, r, …, tức là các biến lấy giá trị 
là các mệnh đề nào đó 
• Các phép toán ¬(phủ định), ∧(hội),∨(tuyển), ⟶(kéo 
theo), ⟷(kéo theo hai chiều) và dấu đóng mở ngoặc (). 
Ví dụ 
 E(p,q) = p ∧ ¬p 
 F(p,q)= ¬(¬p ∨ q) 
 F(p,q,r) = (p ∧ q) → ¬(q ∨ r) 
20 Cơ sở Logic 
 Độ ưu tiên của các toán tử logic: 
 Ưu tiên mức 1: () 
 Ưu tiên mức 2: ¬ 
 Ưu tiên mức 3: ∧, ∨ 
 Ưu tiên mức 4: →, ↔ 
21 Cơ sở Logic 
 Bảng chân trị của dạng mệnh đề 
 Bảng chân trị của dạng mệnh đề 𝐸(𝑝, 𝑞, 𝑟) là bảng ghi tất 
cả các trường hợp chân trị có thể xảy ra đối với dạng 
mệnh đề 𝐸 theo chân trị của các biến mệnh đề 𝑝, 𝑞, 𝑟. 
 Nếu có 𝒏 biến, bảng này sẽ có 𝟐𝒏 dòng, chưa kể dòng 
tiêu đề. 
22 Cơ sở Logic 
 Ví dụ 
 Lập bảng chân trị dạng mệnh đề 𝐸(𝑝, 𝑞, 𝑟) = (𝑝 ∨ 𝑞) → 𝑟 
Bảng chân trị 
 𝑝 𝑞 𝑟 𝑝 ∨ 𝑞 (𝒑 ∨ 𝒒) → 𝒓 
0 0 0 0 1 
0 0 1 0 1 
0 1 0 1 0 
0 1 1 1 1 
1 0 0 1 0 
1 0 1 1 1 
1 1 0 1 0 
1 1 1 1 1 
23 Cơ sở Logic 
 Hệ quả logic – tương đương logic 
 Tương đương logic: Hai dạng mệnh đề E và F được gọi 
là tương đương logic nếu chúng có cùng bảng chân trị (là 
đúng). 
 Ký hiệu: E⟺ 𝐹. 
• Dạng mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn lấy 
giá trị 1. 
• Dạng mệnh đề gọi là hằng sai (hay mâu thuẫn) nếu nó 
luôn lấy giá trị 0. 
Ví dụ 
 ¬(p ∨ q) ⇔ ¬p ∧ ¬q 
 p ∧ (p ∧ q) ⇔ p 
24 Cơ sở Logic 
 Định lí 
 Hai dạng mệnh đề 𝐸 và 𝐹 tương đương với nhau khi và 
chỉ khi 𝐸 ↔ 𝐹 là hằng đúng. 
Hệ quả logic 
 𝐹 được gọi là hệ quả logic của 𝐸 nếu 𝐸 → 𝐹 là hằng 
đúng. 
Ký hiệu: 𝐸 ⇒ 𝐹 
25 Cơ sở Logic 
 Ví dụ: Chứng minh dạng mệnh đề 
( (p ∨ q) ∧ ¬p) → q 
 là hằng đúng. 
𝒑 𝒒 ¬𝑝 𝒑 ∨ 𝒒 𝒑 ∨ 𝒒 ∧¬𝒑 𝒑 ∨ 𝒒 ∧¬𝒑 → 𝒒 
0 0 1 0 0 1 
0 1 1 1 1 1 
1 0 0 1 0 1 
1 1 0 1 0 1 
26 Cơ sở Logic 
 Các qui tắc thay thế 
 1. Qui tắc thay thế 2: 
 Giả sử dạng mệnh đề 𝐸(𝑝, 𝑞, 𝑟… ) là một hằng đúng. 
Nếu ta thay thế những nơi 𝑝 xuất hiện trong 𝐸 bởi một 
𝐹(𝑝𝑝,𝑞𝑝, 𝑟𝑝) thì dạng mệnh đề nhận được theo các biến 
𝑞, 𝑟… ,𝑝𝑝,𝑞𝑝, 𝑟𝑝, … vẫn còn là một hằng đúng. 
Ví dụ : 
 E( p, q ) = ( ( p ∨ q ) ∧ ¬ p) → q là hằng đúng nên 
 E( r ∨ t, q ) = ( ( (r ∨ t) ∨ q) ∨ ¬ (r ∨ t) ) → q cũng là 
hằng đúng. 
27 Cơ sở Logic 
Các luật logic 
Tên luật logic Biểu diễn 
Phủ định của phủ định ¬¬p⇔p 
Qui tắc De Morgan ¬ (p∨q)⇔¬p∧¬q 
¬ (p∧q)⇔¬p∨¬q 
Luật giao hoán p∨q⇔q∨p 
p∧q⇔q∧ p 
Luật kết hợp (p ∨ q) ∨ r ⇔ p ∨ (q ∨ r) 
(p ∧ q) ∧ r ⇔ p ∧ (q ∧ r) 
Luật phân phối p ∨ (q ∧ r) ⇔ (p ∨ q) ∧ (p ∨ r) 
p ∧ (q ∨ r) ⇔ (p ∧ q) ∨ (p ∧ r) 
Luật lũy đẳng p ∧ p ⇔ p 
p ∨ p ⇔ p 
28 Cơ sở Logic 
Các luật logic 
 Tên luật logic Biểu diễn 
Luật trung hòa 𝑝∨0 ⇔ 𝑝 
𝑝∧1 ⇔ 𝑝 
Luật về phần tử bù 𝑝∨¬𝑝⇔1 
𝑝∧¬𝑝⇔0 
Luật thống trị 𝑝∧0 ⇔ 0 
𝑝∨1 ⇔ 1 
Luật hấp thu p∨(p ∧ q) ⇔p 
p∧(p ∨ q) ⇔p 
Luật về phép kéo theo p → q ⇔ ¬p ∨ q ⇔ ¬ q → ¬ p 
29 Cơ sở Logic 
Các luật logic 
 Ví dụ 
Cho p, q, r là các biến mệnh đề. 
Chứng minh rằng:(¬p → r) ∧ (q → r) ⇔ (p → q) → r 
Cách 1:(¬p → r) ∧ (q → r) 
⇔ (p ˅ r) ∧ (¬q ˅ r) 
⇔ (p ∧ ¬ q) ˅ r 
⇔ ¬ (¬ p ˅ q) ˅ r 
⇔ ¬ (p → q) ˅ r 
⇔ (p → q) → r 
Cách 2: (p → q) → r 
⇔ (¬ p ˅ q) → r 
⇔ ¬ (¬ p ˅ q) ˅ r 
⇔ (p ∧ ¬ q) ˅ r 
⇔ (p ˅ r) ∧ (¬q ˅ r) 
⇔ (¬p → r) ∧ (q → r) 
CƠ SỞ LOGIC 
30 Cơ sở Logic 
31 Cơ sở Logic 
Áp dụng quy tắc suy diễn để làm gì? 
 Trong các chứng minh toán học, xuất phát từ một số 
khẳng định đúng 𝑝, 𝑞, 𝑟…(tiền đề), ta áp dụng các quy tắc 
suy diễn để suy ra chân lí của một mệnh đề ℎ mà ta gọi là 
kết luận. 
 Nói cách khác, dùng các quy tắc suy diễn để chứng 
minh: (𝑝 ∧ 𝑞 ∧ 𝑟. . ) có hệ quả logic là ℎ. 
 Ta thường mô hình hóa phép suy luận đó dưới dạng: 
𝑝
𝑞
𝑟
∴ ℎ
32 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
1. Qui tắc khẳng định (Modus Ponens): 
 Dạng hằng đúng 
 [(p → q) ∧ p] → q 
 [(p ∨ q) ∧ ¬p] → q 
 Dạng sơ đồ: 
𝑝→𝑞
𝑝
∴𝑞
 ; 
𝑝∨𝑞¬𝑝
∴𝑞
33 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
1. Qui tắc khẳng định (Modus Ponens): 
 Ví dụ: 
 Nếu An học giỏi thì An sẽ đạt kết quả cao 
 An học giỏi 
Suy ra: An đạt kết quả cao. 
 Trời đẹp thì ta đi dã ngoại 
 Trời đẹp 
Suy ra: đi dã ngoại. 
34 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
2. Qui tắc phủ định 
 Dạng hằng đúng 
 [(p → q) ∧ ¬q ] → ¬ p 
 Dạng sơ đồ: 
𝑝→𝑞¬𝑞
∴¬𝑝 
35 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
2. Qui tắc phủ định 
 Ví dụ: 
 Nếu hôm nay là ngày lễ thì cả lớp được nghỉ 
 Mà hôm nay không được nghỉ 
Suy ra: hôm nay không phải là ngày lễ 
 Nếu Dũng đi học đầy đủ thì sẽ đậu môn Toán. 
 Mà Dũng rớt môn Toán 
Suy ra: Dũng không đi học đầy đủ 
36 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
3. Qui tắc tam đoạn luận 
 Dạng hằng đúng 
 [(p → q) ∧ (p → r)] → (p → r) 
 Dạng sơ đồ: 
𝑝→𝑞
𝑞→𝑟
∴(𝑝→𝑟) 
37 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
3. Qui tắc tam đoạn luận 
Ví dụ 
• Nếu siêng năng thì sẽ học giỏi 
 Nếu học giỏi thì sẽ đạt kết quả cao. 
 Suy ra: Nếu siêng năng thì sẽ đạt kết quả cao 
• Nếu tập luyện thể dục thì sẽ tăng cường sức khỏe 
 Nếu sức khỏe được tăng cường thì tuổi thọ sẽ tăng theo 
 Suy ra: Nếu tập thể thì tuổi thọ sẽ tăng 
38 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
4. Qui tắc phản chứng (qui tắc mâu thuẫn) 
 Dạng hằng đúng (𝑝1 ∧ 𝑝2 ∧ ⋯∧ 𝑝𝑠) → 𝑞 ⇔ 𝑝1 ∧ 𝑝2 ∧ ⋯∧ 𝑝𝑠 ∧¬𝑞 → 0 
 Ta có hai mênh đề trên tương đương logic với nhau cho 
nên nếu mệnh đề bên phải là hằng đúng thì mệnh đề bên 
trái cũng là một hằng đúng. Ta chứng minh phản chứng 
bằng cách thêm phủ định của kết luận q vào tiền đề, từ 
đó suy ra được một mâu thuẫn, vậy mệnh đề bên phải là 
một hằng đúng. 
39 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
4. Qui tắc phản chứng (qui tắc mâu thuẫn) 
Ví dụ: để chứng minh mệnh đề 
𝑝 → 𝑟¬𝑝 → 𝑞
𝑞 → 𝑠
∴ ¬𝑟 → 𝑠 
 ta chứng minh mệnh đề sau là hằng đúng: 
𝑝 → 𝑟¬𝑝 → 𝑞
𝑞 → 𝑠¬𝑟¬𝑠
∴ 0 
`` 
40 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
5. Qui tắc chứng minh theo trường hợp 
 Dạng hằng đúng 
𝑝 → 𝑞 ∧ (𝑞 → 𝑟) → (𝑝 → 𝑟) 
 Ý nghĩa: Nếu 𝑝 suy ra 𝑟 và q suy ra 𝑟 thì 𝑝 hay 𝑞 cũng có 
thể suy ra 𝑟. 
41 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
5. Qui tắc chứng minh theo trường hợp 
Ví dụ: Chứng minh f(n)=n3+2n luôn chia hết cho 3 với n là 
số nguyên tùy ý. 
 Ta xét 2 trường hợp có thể xảy ra: 
• 𝑠 chia hết cho 3, lúc này thì hiển nhiên 𝑓(𝑠) chia hết 
cho 3 
• 𝑠 không chia hết cho 3 nên 𝑠 được viết dưới dạng 
𝑠 = 3𝑘 ± 1 với k là một số nguyên bất kỳ 
Thay vào ta được: 𝑠3 + 2𝑠 = (3𝑘 ± 1)3 + 2(3𝑘 ± 1) =3(3𝑘2 ± 2𝑘 + 1) chia hết cho 3 
Vậy 𝑓(𝑠) chia hết cho 3. 
42 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
6. Phản ví dụ 
 Để chứng minh một phép suy luận là sai hay không là 
một hằng đúng. Ta chỉ cần chỉ ra một phản ví dụ. 
Ví dụ 
 Ông Minh nói rằng nếu không được tăng lương thì ông ta 
sẽ nghỉ việc.Mặt khác, nếu ông ấy nghỉ việc và vợ ông ấy 
bị mất việc thì phải bán xe. Biết rằng nếu vợ ông Minh 
hay đi làm trễ thì trước sau gì cũng sẽ bị mất việc và cuối 
cùng ông Minh sẽ được tăng lương. 
Suy ra nếu ông Minh không bán xe thì vợ ông ta đã không 
đi làm trễ 
43 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
6. Phản ví dụ 
Ví dụ 
p: ông Minh được tăng lương. 
q: ông Minh nghỉ việc. 
r: vợ ông Minh mất việc. 
s: gia đình phải bán xe. 
t: vợ ông hay đi làm trể. 
¬𝑝 → 𝑞
𝑞 ∧ 𝑟 → 𝑠
𝑡 → 𝑟
𝑝
∴ ¬𝑠 → ¬𝑡 
𝑠 = 0; 𝑡 = 1;𝑝 = 1;𝑞 = 0; 𝑟 = 1 
44 Cơ sở Logic 
Các quy tắc suy diễn 
Bài tập: Chứng minh 
𝒑� ∨ 𝒒 ⟹ 𝒓 ∧ 𝒔 (𝟏)
�̅� (𝟐)
𝒓 ⟹ 𝒕 (𝟑)
∴ 𝒔 ⟹ 𝒑 (𝟒) 
Cách 1: 
(2),(3) :�̅� (5) 
(5) : 𝑟 ∧ 𝑠 (6) 
(6),(1) : �̅� ∨ 𝑞 (7) 
(8) : 𝑝 ∧ 𝑞� (9) 
(9) : 𝑝 (10) 
(10) : �̅� ∨ 𝑝 (11) 
(11) : 𝑠 ⟹ 𝑝 (4) 
Cách 2: ta chứng minh 
𝒑� ∨ 𝒒 ⟹ 𝒓 ∧ 𝒔 (𝟏)
�̅� (𝟐)
𝒓 ⟹ 𝒕 (𝟑)
𝒔 ⟹ 𝒑 (𝟒)
∴ 𝟎 (𝟓) 
CƠ SỞ LOGIC 
45 Cơ sở Logic 
46 Cơ sở Logic 
Vị từ là gì? 
Cho A là một tập hợp khác rỗng. Giả sử, ứng với mỗi 
x=a∈A ta có một mệnh đề p(a). Khi đó, ta nói p=p(x) là 
một vị từ theo một biến (xác định trên A). 
Ví dụ 
• 𝑝(𝑥) = “𝑥 là số chính phương” 
• 𝑞(𝑦) = “𝑦2 là một số dương” 
47 Cơ sở Logic 
Dạng tổng quát 
 Tổng quát, cho 𝐴1,𝐴2,𝐴3… là 𝑠 tập hợp khác trống. Giả 
sử rằng ứng với mỗi 𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛 = 𝑎1,𝑎2, … ,𝑎𝑛 ∈
𝐴1 × 𝐴2 ×. . .× 𝐴𝑛, ta có một mệnh đề 𝑝 𝑎1,𝑎2, … ,𝑎𝑛 . Khi 
đó ta nói 𝑝 = 𝑝 𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛 là một vị từ theo 𝑠 biến (xác 
định trên 𝐴1 × 𝐴2 ×. . .× 𝐴𝑛). 
Lưu ý 
 Bản thân 𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛không phải là mệnh đề 
 Nếu thay 𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛 bằng các giá trị cụ thể thì 
𝑝(𝑥1, 𝑥2, … , 𝑥𝑛) trở thành mệnh đề. 
Ví dụ: 
• 𝑝 𝑥,𝑦 = " 𝑥2 + 𝑦 = 1" 
• 𝑞 𝑥,𝑦, 𝑧 = “𝑥 + 𝑦 + 𝑧 là một số chẳn” 
48 Cơ sở Logic 
Các phép toán trên vị từ 
Cho các vị từ 𝑝(𝑥), 𝑞(𝑥) theo một biến 𝑥∈𝐴. Khi ấy, ta có 
các phép toán tương ứng như trên mệnh đề: 
Phủ định ¬𝑝(𝑥) 
Phép nối liền (hội, giao) 𝑝 𝑥 ∧ 𝑞(𝑥) 
Phép nối rời (tuyển, hợp) 𝑝 𝑥 ∨ 𝑞(𝑥) 
Phép kéo theo 𝑝 𝑥 → 𝑞(𝑥) 
Phép kéo theo hai chiều 𝑝 𝑥 ↔ 𝑞(𝑥) 
49 Cơ sở Logic 
Lượng từ 
1. Lượng từ phổ biến (với mỗi, với mọi, tất cả) 
 Kí hiệu: ∀ 
 Mệnh đề “Với mọi x thuộc A 𝑝(𝑥)”, kí hiệu bởi 
“∀𝑥 ∈ 𝐴,𝑝(𝑥)”, là mệnh đề được định bởi “∀𝑥 ∈ 𝐴,𝑝(𝑥)” 
đúng khi và chỉ khi 𝑝(𝑎) luôn đúng với mọi giá trị 𝑎 ∈ 𝐴 
2. Lượng từ tồn tại 
 Kí hiệu: ∃ 
 Mệnh đề “Tồn tại (ít nhất) (hay có (ít nhất) một 𝑥 thuộc 
𝐴,𝑝(𝑥))” kí hiệu bởi: “∃𝑥 ∈ 𝐴,𝑝(𝑥)”, là mệnh đề được định 
bởi “∃𝑥 ∈ 𝐴,𝑝(𝑥)” đúng khi và chỉ khi có ít nhất một giá trị 
𝑥 = 𝑎0 nào đó sao cho mệnh đề 𝑝(𝑎0) đúng. 
50 Cơ sở Logic 
Mệnh đề lượng từ 
Cho A là một tập hợp khác rỗng. Giả sử, ứng với mỗi 
x=a∈A ta có một mệnh đề p(a). Khi đó, ta nói p=p(x) là 
một vị từ theo một biến (xác định trên A). 
Ví dụ 
• 𝑝(𝑥) = “𝑥 là số chính phương” 
• 𝑞(𝑦) = “𝑦2 là một số dương” 
51 Cơ sở Logic 
Mệnh đề lượng từ hóa 
Cho p(x, y) là một vị từ theo hai biến x, y xác định trên 
A×B. Ta định nghĩa các mệnh đề lượng từ hóa của p(x, y) 
như sau: 
“∀x∈A,∀y∈B, p(x, y)” ≡ “∀x∈A, (∀y∈B, p(x, y))” 
“∀x∈A, ∃y∈B, p(x, y)” ≡ “∀x∈A, (∃y∈B, p(x, y))” 
“∃x∈A, ∀y∈B, p(x, y)” ≡ “∃x∈A, (∀y∈B, p(x, y))” 
“∃x∈A, ∃y∈B, p(x, y)” ≡ “∃x∈A, (∃y∈B, p(x, y))” 
52 Cơ sở Logic 
Ví dụ 
Các mệnh đề sau đúng hay sai? 
• “∀𝑥 ∈ 𝑅, 𝑥2 + 6𝑥 + 5 ≤ 0” 
• “∃𝑥 ∈ 𝑅, 𝑥2 + 6𝑥 + 5 ≤ 0” 
• “∀𝑥 ∈ 𝑅,∀𝑦 ∈ 𝑅, 2𝑥 + 𝑦 < 1“ 
• “∀𝑥 ∈ 𝑅, ∃𝑦 ∈ 𝑅, 2𝑥 + 𝑦 < 1” 
• “∃𝑥 ∈ 𝑅,∀𝑦 ∈ 𝑅, 𝑥 + 2𝑦 < 1” 
• “∃𝑥 ∈ 𝑅, ∃𝑦 ∈ 𝑅, 𝑥 + 2𝑦 < 1” 
53 Cơ sở Logic 
Định lý 
Cho p(x, y) là một vị từ theo hai biến x, y xác định trên 
A×B. Khi đó: 
• “∀𝑥∈𝐴,∀𝑦∈𝐵,𝑝(𝑥,𝑦)” ⇔ “∀𝑦∈𝐵,∀𝑥∈𝐴,𝑝(𝑥,𝑦)” 
• “∃𝑥∈𝐴, ∃𝑦∈𝐵,𝑝(𝑥,𝑦)” ⇔ “∃𝑦∈𝐵, ∃𝑥∈𝐴,𝑝(𝑥,𝑦)” 
• “∃𝑥∈𝐴,∀𝑦∈𝐵,𝑝(𝑥,𝑦)” ⇒ “∀𝑦∈𝐵, ∃𝑥∈𝐴,𝑝(𝑥,𝑦)” 
Phủ định của mệnh đề lượng từ hóa vị từ 𝑝(𝑥,𝑦, . . ) có 
được bằng cách: thay ∀ thành ∃, thay ∃ thành ∀, và 
𝑝(𝑥,𝑦, . . ) thành ¬ 𝑝(𝑥,𝑦, . . ). 
54 Cơ sở Logic 
Phủ định của mệnh đề lượng từ hóa 
Với vị từ theo 1 biến ta có 
Với vị từ theo 2 biến 
x , (x) x , (x)A p A p∃ ∈ ⇔ ∀ ∈
x , (x) x , (x)A p A p∀ ∈ ⇔ ∃ ∈
x , y , (x, y) x , y , (x, y)A B p A B p∀ ∈ ∀ ∈ ⇔ ∃ ∈ ∃ ∈
x , y , (x, y) x , y , (x, y)A B p A B p∀ ∈ ∃ ∈ ⇔ ∃ ∈ ∀ ∈
x , y , (x, y) x , y , (x, y)A B p A B p∃ ∈ ∃ ∈ ⇔ ∀ ∈ ∀ ∈
x , y , (x, y) x , y , (x, y)A B p A B p∃ ∈ ∀ ∈ ⇔ ∀ ∈ ∃ ∈
CƠ SỞ LOGIC 
55 Cơ sở Logic 
56 Cơ sở Logic 
Chứng minh quy nạp? 
 Ta có một dãy mệnh đề 𝑃𝑛0 ,𝑃𝑛0+1,𝑃𝑛0+2 (n là các số 
nguyên không âm) 
 Để chứng minh tất cả đều đúng ta dùng phép quy nạp. 
Phép chứng minh này thường dùng để chứng minh mệnh 
đề dạng ∀𝑠 𝑃(𝑠). 
Hai bước chứng minh 
 Bước 1: (Bước cơ sở) Chỉ ra 𝑃𝑛0 đúng. 
 Bước 2: (B ước quy nạp) Xét 𝑘tổng quát (𝑘 ≥ 𝑠0). Chứng 
minh nếu 𝑃 𝑘 đúng thì 𝑃 𝑘 + 1 cũng đúng. Trong đó 
𝑃(𝑘) được gọi là giả thiết quy nạp. 
57 Cơ sở Logic 
Ví dụ 1: Chứng minh 1 + 3 + 5 +⋯+ 2𝑠 − 1 = 𝑠2,∀𝑠 ≥ 1 
 B1: Chỉ ra 𝑃𝑛0 đúng 
Xét 𝑠 = 1, khi đó 𝑃1 = 1 = 12. Suy ra 𝑃𝑛0 đúng! 
 B2: Chứng minh quy nạp 
Xét 𝑘tổng quát ≥ 1. Giả sử 𝑃𝑘 đúng (đúng tới 𝑘), nghĩa là 1 + 3 + 5 +⋯+ 2𝑘 − 1 = 𝑘2,∀𝑘 ≥ 1 
Ta chứng minh 𝑃𝑘+1 cũng đúng, nghĩa là 1 + 3 + 5 +⋯+ 2(𝑘 + 1)− 1 = (𝑘 + 1)2,∀𝑘 ≥ 1 
𝑉𝑉 = 1 + 3 + 5 +⋯+ 2(𝑘 + 1)− 1 
𝑉𝑉 = 1 + 3 + 5 +⋯+ 2𝑘 + 1 
𝑉𝑉 = 1 + 3 + 5 +⋯+ 2𝑘 − 1 + 2𝑘 + 1 
𝑉𝑉 = 𝑘2 + 2𝑘 + 1 = 𝑘 + 1 2 = 𝑉𝑃 
Vậy, 𝑃𝑘+1 đúng. 
Kết luận: 1 + 3 + 5 +⋯+ 2𝑠 − 1 = 𝑠2,∀𝑠 ≥ 1 
58 Cơ sở Logic 
Ví dụ 2: Chứng minh 12 + 22 +⋯+ 𝑠2 = 𝑠 𝑠 + 1 2𝑠 + 16 ∀𝑠 ≥ 1,𝑠0 = 1 
 B1: Chỉ ra 𝑃𝑛0 đúng 
Xét 𝑠 = 1 
𝑃1 = 12 = 1 1 + 1 2 + 16 = 1 
𝑃𝑛0 đúng! 
 B2: Chứng minh quy nạp 
Xét 𝑘 tổng quát ≥ 1. Giả sử 𝑃𝑘 đúng (đúng tới 𝑘), nghĩa là 12 + 22 +⋯+ 𝑘2 = 𝑘 𝑘 + 1 𝑘 + 26 
Ta chứng minh 𝑃𝑘+1 cũng đúng, nghĩa là 
𝑃𝑘+1 = 12 + 22 +⋯+ 𝑘2 + 𝑘 + 1 2 = 𝑘 + 1 𝑘 + 1 + 1 2 𝑘 + 1 + 16 
59 Cơ sở Logic 
Ví dụ 2 (tt): 
𝑉𝑉 = 12 + 22 +⋯+ 𝑘2 + 𝑘 + 1 2 
𝑉𝑉 = 𝑘 𝑘 + 1 𝑘 + 26 + 𝑘 + 1 2 
𝑉𝑉 = 𝑘 + 16 𝑘 2𝑘 + 1 + (𝑘 + 1) 
𝑉𝑉 = 𝑘 + 16 2𝑘2 + 7𝑘 + 6 
𝑉𝑃 = 𝑘 + 1 𝑘 + 1 + 1 2 𝑘 + 1 + 16 
𝑉𝑃 = 𝑘+1
6
2𝑘2 + 7𝑘 + 6 = 𝑉𝑉Vậy, 𝑃𝑘+1 cũng đúng. 
Kết luận: 12 + 22 +⋯+ 𝑠2 = 𝑠 𝑠 + 1 2𝑠 + 16 ∀𝑠 ≥ 1,𝑠0 = 1 
XIN CẢM ƠN 
Mọi người đã chú ý quan tâm theo dõi 
60 Cơ sở Logic 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ctrr_cslg_2176.pdf ctrr_cslg_2176.pdf