Đề tài Bảo trì và độ tin cậy

Bước 3: Tính toán CP bảo trì khi có bảo trì phòng ngừa Nếu có nhân viên chuyên trách thực hiện bảo trì định kỳ hệ thống server thì hệ thống sẽ có độ tin cậy kỳ vọng như khảo sát của ITIC. Trường hợp này là 99,910% Chi phí cho nhân viên này bao gồm lương và các thu nhập khác khoảng 126 triệu/năm Tổng TG hư hỏng = (1 –99,910%) x 2.432 g = 2,18 giờ/năm Chi phí dịch vụ bảo trì = 126 triệu đồng/năm Chi phí hư hỏng = 2,18 x 5,3 triệu = 11,6 triệu đồng/năm Tổng chi phí bảo trì = Chi phí sửa chữa + Chi phí hư hỏng = 126 tr + 11,6 tr = 137,6 triệu đồng/năm

pdf24 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3501 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bảo trì và độ tin cậy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI: BẢO TRÌ VÀ ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS. TS. HỒ TIẾN DŨNG NHÓM 2: 1. Lê Lâm Hương Giang 2. Phạm Trung Hiếu 3. Nguyễn Thị Mai Dung 4. Huỳnh Thị Trung Hiếu 5. Nguyễn Thị Minh Hiếu 6. Nguyễn Thị Diệu Huyền 7. Nguyễn Việt Hòa 8. Nguyễn Thị Ngoc Lan 9. Tống Thị Hương 10. Phạm Thu Hiền MÔN HỌC QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH Slide 1 Nội dung Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy Công tác bảo trì hệ thống máy chủ tại công ty NSP Các biện pháp nhằm tăng độ tin cậy Slide 2 Nội dung Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy Công tác bảo trì hệ thống máy chủ tại công ty NSP Các biện pháp nhằm tăng độ tin cậy Slide 3 1. Khái niệm  Bảo trì:  Các hoạt động bao gồm bảo quản trang thiết bị của một hệ thống trong trật tự làm việc  Đặc trưng bằng các hoạt động phát hiện hư hỏng, kiểm tra và sửa chữa.  Độ tin cậy:  Khả năng một thành phần, hệ thống hoặc sản phẩm sẽ hoạt động một cách thích đáng trong một khoảng thời gian cho trước. Slide 4 2. Mục tiêu Chủ yếu Thứ yếu • Giữ được khả năng của hệ thống trong khi các chi phí kiểm soát được. • Ngăn ngừa các kết quả không mong đợi của thất bại hệ thống.  Cải tiến phương thức vận hành  Giảm tần suất bảo trì  Giảm mức độ phức tạp trong công tác bảo trì  Giảm nhẹ yêu cầu về kỹ năng bảo trì  Thiết lập tần suất bảo trì tối ưu và mức độ bảo trì dự phòng  Nâng cao hiệu quả sử dụng các phương tiện bảo trì  Cải tiến cơ cấu tổ chức của bộ phận phụ trách công việc bảo trì Slide 5 3. Phân loại  Bảo trì phòng ngừa bao gồm thực hiện việc kiểm tra thường kỳ và bảo quản giữ các thiết bị còn tốt.  Bảo trì hư hỏng là sửa chữa, nó xảy ra khi thiết bị hư hỏng và như vậy phải được sửa chữa khẩn cấp hoặc mức độ ưu tiên thiết yếu. Slide 6 4. Xác định độ tin cậy của hệ thống  Xác suất để một thiết bị thực hiện được chức năng của nó trong một khoảng thời gian định trước trong những điều kiện hoạt động mặc định (từ nhà SX) 4.1. Nguyên tắc xác định độ tin cậy Hệ thống có n thành phần liên quan nhau RS = R1 x R2 x R3 x … x Rn  RS: độ tin cậy của hệ thống  Ri: độ tin cậy của thành phần thứ i (i = 1, 2, …, n)  Để tăng độ tin cậy của hệ thống, sự dư thừa (dự phòng của các thành phần) được đưa vào. Slide 7 4. Xác định độ tin cậy của hệ thống 4.2. Đại lượng phản ánh sự thất bại của hệ thống  Tỷ lệ hư hỏng sản phẩm: FR (%) hoặc FR (N)  Thời gian trung bình giữa các hư hỏng: MTBF Slide 8 5. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu  Quan hệ giữa bảo trì phòng ngừa và bảo trì hư hỏng Slide 9 5. Lựa chọn phương án bảo trì tối ưu  Nguyên tắc lựa chọn phương án bảo trì tối ưu Slide 10 Bước 1: Tính toán số lượng hư hỏng kỳ vọng Bước 2: Tính toán chi phí hư hỏng kỳ vọng mõi tháng khi không bảo trì phòng ngừa Bước 3: Tính toán chi phí bảo trì phòng ngừa Bước 4: So sánh và lựa chọn cách có chi phí thấp nhất Nội dung Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy Công tác bảo trì hệ thống máy chủ tại công ty NSP Các biện pháp nhằm tăng độ tin cậy Slide 11 1. Giới thiệu công ty NSP  Lĩnh vực hoạt động: Ngành CNTT, gồm ba mảng chính (1) phân phối, (2) đào tạo và (3) sản xuất các hệ thống, thiết bị mạng máy tính như:  Hệ thống kết nối cáp cấu trúc  Thiết bị kiểm tra, chứng nhận kết nối cáp  Thiết bị mạng  Hệ thống giám sát & phân tích ứng dụng mạng  Hệ thống hỗ trợ quản trị trung tâm dữ liệu  Rack thiết bị mạng & phụ kiện  Đại diện phân phối chính thức các sản phẩm và giải pháp của các thương hiệu như Tyco Electronics, AMP Netconnect, Fluke Networks, Emerson/Avocent, Eaton.  Sản suất các sản phẩm trong hệ thống tổ chức rack thiết bị và hệ thống hỗ trợ quản lý cáp mang thương hiệu Vietrack. Slide 12 2. Mô tả hệ thống  Hệ thống máy chủ (server) chạy ứng dụng kế toán, bao gồm cả quản lý hệ thống kho và hỗ trợ báo giá  Gồm 03 server  Server giao diện người dùng (dịch vụ web): Nền Intel, hệ điều hành Windows Server 2003  Server phần mềm ứng dụng: Nền Intel, hệ điều hành Windows Server 2008  Server cơ sở dữ liệu (Microsoft SQL): Nền Intel, hệ điều hành Windows Server 2008 Slide 13 2. Mô tả hệ thống  Khảo sát về độ tin cậy của server với các nền tảng & HĐH khác nhau do ITIC thực hiện (7/2009)  Điều kiện: đáp ứng một số yêu cầu về bảo trì như định kỳ Slide 14 2. Mô tả hệ thống Nền tảng TG hư hỏng Độ tin cậy Windows Server 2003/Intel 3,02 giờ/năm 99,966% Windows Server 2008/Intel 2,42 giờ/năm 99,972% (Một năm tương đương 8.760 giờ) Slide 15 3. Mô hình hệ thống Slide 16 MS SQLHệ thống mạng công ty Người dùng Server WEB Server ỨNG DỤNG Server CSDL Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 99,966% 99,972% 99,972% (RS = 99,910%) 4. Lựa chọn phương án bảo trì Bước 1: Thống kê số lượng hư hỏng kỳ vọng  Thống kê thực tiễn hoạt động tại công ty cho thấy:  Trung bình mỗi tháng hệ thống ngưng hoạt động khoảng 2 lần do lỗi server hoặc hệ điều hành.  Công ty không có nhân viên chuyên trách bảo trì sửa chữa  Nhân viên phòng kỹ thuật (kiêm nhiệm) tự khắc phục sự cố, thông thường tốn khoảng 4 giờ/ 1 lần  Mỗi giờ hệ thống ngưng hoạt động, công ty mất khoảng 38 triệu doanh số, từ đó mất khoảng 5,3 triệu lợi nhuận Slide 17 4. Lựa chọn phương án bảo trì Bước 2: Tính toán chi phí bảo trì khi không có bảo trì phòng ngừa  Nhân viên Phòng Kỹ thuật kiêm nhiệm việc bảo trì sửa chữa hệ thống server. Tiền lương nhân viên kỹ thuật trung bình 40.000/giờ  Tổng thời gian hư hỏng = 2 x 12 x 4 = 96 giờ/năm  Chi phí sửa chữa = 96 x 40.000 = 3,84 triệu đồng/năm  Chi phí hư hỏng = 96 x 5,3 triệu = 508,8 triệu đồng/năm Tổng chi phí bảo trì = Chi phí sửa chữa + Chi phí hư hỏng = 3,84 tr + 508,8 tr = 512,64 triệu đồng/năm Slide 18 4. Lựa chọn phương án bảo trì Bước 3: Tính toán CP bảo trì khi có bảo trì phòng ngừa  Nếu có nhân viên chuyên trách thực hiện bảo trì định kỳ hệ thống server thì hệ thống sẽ có độ tin cậy kỳ vọng như khảo sát của ITIC. Trường hợp này là 99,910%  Chi phí cho nhân viên này bao gồm lương và các thu nhập khác khoảng 126 triệu/năm  Tổng TG hư hỏng = (1 – 99,910%) x 2.432 g = 2,18 giờ/năm  Chi phí dịch vụ bảo trì = 126 triệu đồng/năm  Chi phí hư hỏng = 2,18 x 5,3 triệu = 11,6 triệu đồng/năm Tổng chi phí bảo trì = Chi phí sửa chữa + Chi phí hư hỏng = 126 tr + 11,6 tr = 137,6 triệu đồng/năm Slide 19 4. Lựa chọn phương án bảo trì Bước 4: So sánh chi phí  Việc bảo trì phòng ngừa tiết kiệm cho công ty khoảng 512,64 tr – 137,6 tr = 375,04 triệu đồng/năm  Lựa chọn phương án bảo trì phòng ngừa Slide 20 Nội dung Lý thuyết bảo trì và độ tin cậy Công tác bảo trì hệ thống máy chủ tại công ty NSP Các biện pháp nhằm tăng độ tin cậy Slide 21 Tăng độ tin cậy cho từng server  Lắp đặt và cho vận hành song song một lúc 02 đơn vị cho một số bộ phận quan trọng, nhằm mục đích dự phòng hoặc tăng hiệu suất:  Ổ đĩa cứng (HDD)  Bộ cung cấp nguồn (PSU)  Bộ xử lý trung tâm (CPU)  Cung cấp nguồn điện dự phòng  Máy phát điện  Bộ lưu điện (UPS) Slide 22 Nâng cao kỹ năng nhân viên  Đào tạo kỹ năng vận hành và bảo trì hệ thống  Tạo điều kiện liên tục cập nhật các thông tin về lỗ hổng bảo mật và các bản vá lỗi của phần mềm ứng dụng cũng như hệ điều hành Slide 23 Slide 24

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhom_2_lop_qtkd_dem_1_bao_tri_va_tin_cay_8841.pdf
Luận văn liên quan