Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành tại công ty TNHH Hồng
Phú chịu ảnh hưởng của các nhân tố chính đó là: khả năng đáp ứng, sự tin tưởng khi
bảo hành, sự tín nhiệm thương hiệu, sự tin cậy, thái độ và kiến thức nhân viên.
- Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ bảo hành xe
máy tại công ty, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
bảo hành nói riêng cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh, thu hút được nhiều khách
hàng trong thời gian tới.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá chất lượng dịch vụ bảo hành tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hồng Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khắc Hoàn
Công ty luôn ở mức độ kỳ vọng khi bạn sử dụng dịch vụ bảo hành .786
Bạn có thể tin cậy vào chất lượng sửa chữa của công ty .744
Công ty sẽ sửa chữa/bồi thường thích đáng nếu có vấn
đề về việc bảo hành .728
Bạn cảm thấy an toàn, không sợ tráo đổi phụ tùng, linh
kiện khi đi bảo hành .808
Chi phí bảo dưỡng/sửa chữa khi không có sổ bảo hành là hợp lý .581 .556
Eigenvalues 3.42 3.19 2.56 2.46 2.27 1.70 1.14 1.08
Cumulative % 12.22 23.64 32.80 41.60 49.74 55.84 59.93 63.79
Hệ số tải của các nhân tố (factor loading) của các biến phần lớn đều lớn hơn 0,5.
Tuy nhiên tại biến “các phương tiện giải trí, sách báo cho khách chờ rất phong phú” có
giá trị 0,473 < 0,5 nên bị loại, hai biến “Nhân viên công ty giải thích rõ ràng, chân
thực, thuyết phục và có hướng dẫn cụ thể về việc hư hỏng xe” và “Chi phí bảo
dưỡng/sửa chữa khi không có sổ bảo hành là hợp lý” hệ số tải nhân tố không thực sự
khác biệt hai nhóm yếu tố, chênh lệch của hệ số tải giữa các nhân tố chưa đạt 0,3 nên
hai biến này cũng bị loại. Chạy lại phân tích nhân tố sau khi loại ba biến trên ta thu
được kết quả như sau:
Bảng 2.13: Phân tích nhân tố lần 2
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
Nhân viên bảo vệ và giữ xe chuyên nghiệp .777
Nhân viên công ty đón tiếp bạn ngay khi bước vào .771
Nhân viên công ty sẵn sàng giúp đỡ bạn .779
Thủ tục khai báo, giao nhận xe thực hiện nhanh chóng .667
Được bảo hành trên toàn quốc .744
Nhân viên thấu hiểu nhu cầu của bạn .837
Nhân viên chú ý đặc biệt đến những nhu cầu cấp thiết của bạn .833
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 57
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Nhân viên phục vụ chu đáo khi giao dịch .815
Nhân viên thể hiện sự quan tâm, thân thiện .653
Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong chuyên nghiệp .582
Công ty có máy móc, trang thiết bị hiện đại cho việc bảo hành .612
Cơ sở vật chất công ty hấp dẫn, lôi cuốn .709
Công ty có hòm thư góp ý/điện thoại qua đường dây nóng .684
Thời gian làm việc thuận tiện .792
Nhân viên công ty bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn .859
Thái độ nhân viên tạo ra sự tin tưởng .842
Nhân viên có kiến thức kỹ thuật để trả lời các câu hỏi của bạn .762
Công ty luôn thực hiện đúng cam kết trong sổ bảo hành .695
Nhân viên công ty thông báo cho bạn khi nào xe đến hạn bảo hành
và xe đã bảo hành xong
.641
Công ty luôn giao xe đúng như đã hẹn .756
Công ty bảo hành xe hoàn hảo ngay từ lần đầu tiên .738
Công ty luôn ở mức độ kỳ vọng khi bạn sử dụng dịch vụ bảo hành
.773
Bạn có thể tin cậy vào chất lượng sửa chữa của công ty .736
Công ty sẽ sửa chữa/bồi thường thích đáng nếu có vấn đề về việc
bảo hành
.753
Bạn cảm thấy an toàn, không sợ tráo đổi phụ tùng, linh kiện khi đi
bảo hành
.731
Eigenvalues 3.21 2.99 2.41 2.35 2.02 1.63 1.06
Cumulative % 12.85 24.83 34.47 43.87 51.98 58.53 62.77
Hệ số tải nhân tố (factor loading) của tất cả các biến đưa vào đều > 0,5. Kết quả
phân tích nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ bảo hành
cho ra 7 nhân tố có giá trị Eigenvalues đều lớn hơn 1 và tổng phương sai trích bằng
62,77% thỏa mãn điều kiện yêu cầu, các nhân tố này gồm có:
Nhân tố 1: gồm các biến “Nhân viên bảo vệ và giữ xe chuyên nghiệp”, “Nhân
viên công ty đón tiếp bạn ngay khi bước vào”, “Nhân viên công ty sẵn sàng giúp đỡ
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 58
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
bạn”, “Thủ tục khai báo, giao nhận xe thực hiện nhanh chóng”, “Được bảo hành trên
toàn quốc”.
Nhân tố này được đặt tên là: Khả năng đáp ứng, giá trị bình quân của từng nhân
tố thành viên sẽ cho ta giá trị của biến mới sử dụng trong phân tích hồi quy sau này.
Nhân tố 2: gồm các biến “Nhân viên thấu hiểu nhu cầu của bạn”, “Nhân viên chú
ý đặc biệt đến những nhu cầu cấp thiết của bạn”, “Nhân viên phục vụ chu đáo khi giao
dịch”, “Nhân viên thể hiện sự quan tâm, thân thiện”
Nhân tố này được đặt tên là: Phong cách phục vụ, giá trị bình quân của từng nhân
tố thành viên sẽ cho ta giá trị của biến mới sử dụng trong phân tích hồi quy sau này.
Nhân tố 3: gồm các biến “Nhân viên có trang phục gọn gàng, tác phong chuyên
nghiệp”, “Công ty có máy móc, trang thiết bị hiện đại cho việc bảo hành”, “Cơ sở vật
chất công ty hấp dẫn, lôi cuốn”, “Công ty có hòm thư góp ý/điện thoại qua đường dây
nóng”, “Thời gian làm việc thuận tiện”.
Nhân tố này được đặt tên là: Phương tiện hữu hình, giá trị bình quân của từng
nhân tố thành viên sẽ cho ta giá trị của biến mới sử dụng trong phân tích hồi quy sau này.
Nhân tố 4: gồm các biến “Nhân viên công ty bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã
nhặn”, “Thái độ nhân viên tạo ra sự tin tưởng”, “Nhân viên có kiến thức kỹ thuật để trả
lời các câu hỏi của bạn”.
Nhân tố này được đặt tên là: Thái độ và kiến thức nhân viên, giá trị bình quân
của từng nhân tố thành viên sẽ cho ta giá trị của biến mới sử dụng trong phân tích hồi quy
sau này.
Nhân tố 5: gồm các biến “Công ty luôn thực hiện đúng cam kết trong sổ bảo
hành”, “Nhân viên công ty thông báo cho bạn khi nào xe đến hạn bảo hành và xe đã
bảo hành xong”, “Công ty luôn giao xe đúng như đã hẹn”, “Công ty bảo hành xe hoàn
hảo ngay từ lần đầu tiên”.
Nhân tố này được đặt tên là: Sự tin cậy, giá trị bình quân của từng nhân tố thành
viên sẽ cho ta giá trị của biến mới sử dụng trong phân tích hồi quy sau này.
Nhân tố 6: gồm các biến “Công ty luôn ở mức độ kỳ vọng khi bạn sử dụng dịch
vụ bảo hành”, “Bạn có thể tin cậy vào chất lượng sửa chữa của công ty”, “Công ty sẽ
sửa chữa/bồi thường thích đáng nếu có vấn đề về việc bảo hành”.
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 59
Đạ
i h
ọc
K
nh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Nhân tố này được đặt tên: Sự tín nhiệm thương hiệu, giá trị bình quân của từng
nhân tố thành viên sẽ cho ta giá trị của biến mới sử dụng trong phân tích hồi quy sau này.
Nhân tố 7: gồm 1 biến “Bạn cảm thấy an toàn, không sợ tráo đổi phụ tùng, linh
kiện khi đi bảo hành”
Nhân tố này được đặt tên là: Sự tin tưởng khi bảo hành.
2.3.4.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Thang đo sự thỏa mãn (hài lòng) gồm 3 biến quan sát. Sau khi đạt độ tin cậy khi
kiểm tra bằng Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để
kiểm định lại mức độ hội tụ của biến quan sát.
Khi kiểm định KMO và Barlett’s trong phân tích cho thấy hệ số KMO là 0,687
với mức ý nghĩa sig. = 0,000 cho thấy phân tích nhân tố EFA rất thích hợp.
Bảng 2.14: Kiểm định KMO cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.687
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 103.572
df 3
Sig. .000
Bảng 2.15: Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Component Matrixa
Component
1
Nhìn chung, bạn hài lòng về dịch vụ bảo hành tại công ty .819
Bạn sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ bảo hành/sửa chữa tại công ty .826
Bạn sẽ giới thiệu người quen đến sử dụng dịch vụ bảo hành/sửa chữa tại công ty .794
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 60
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc cho thấy có một nhân tố được rút ra.
Kết quả này cho thấy các biến trong thang đo Sự hài lòng giải thích tốt cho đại lượng
đo lường.
2.3.5 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu
Kết quả phân tích ở trên cho thấy biến đo lường sự hài lòng của khách hàng về
chất lượng dịch vụ bảo hành được phân biệt thành 7 biến độc lập gồm có: Khả năng
đáp ứng, Phong cách phục vụ, Phương tiện hữu hình, Thái độ và kiến thức nhân viên,
Sự tin cậy, Sự tín nhiệm thương hiệu, Sự tin tưởng khi bảo hành. Mô hình được điều
chỉnh như sau:
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Các giả thuyết điều chỉnh:
H1: Khả năng đáp ứng có tương quan dương với sự hài lòng của khách hàng.
H2: Phong cách phục vụ có tương quan dương với sự hài lòng của khách hàng.
H3: Phương tiện hữu hình có tương quan dương với sự hài lòng của khách
hàng.
H4: Thái độ và kiến thức nhân viên có tương quan dương với sự hài lòng của
khách hàng.
H5: Sự tin cậy có tương quan dương với sự hài lòng của khách hàng.
H6: Sự tín nhiệm thương hiệu có tương quan dương với sự hài lòng khách hàng
H7: Sự tin tưởng khi đi bảo hành có tương quan dương với sự hài lòng khách hàng
Sự hài
lòng
Khả năng
đáp ứng
Phong cách
phục vụ
Phương
tiện hữu
hình
Thái độ và
kiến thức
nhân viên Sự tin cậy
Sự tín
nhiệm
thương hiệu
Sự tin
tưởng khi
bảo hành
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 61
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
2.3.6 Phân tích hồi quy
2.3.6.1 Phân tích hồi quy đa biến
Mô hình hồi quy được lựa chọn xây dựng là mô hình hàm hồi quy tuyến tính bội
có dạng:
Y = β0 + β1X1 + β2X2++ βnXn + ei
Trong đó Y: Mức độ hài lòng của khách hàng
βk: Hệ số hồi quy riêng phần của biến thứ k
Xi: Biến độc lập trong mô hình.
ei: Sai số của phương trình hồi quy.
X1: Khả năng đáp ứng
X2: Phong cách phục vụ
X3: Phương tiện hữu hình
X4: Thái độ và kiến thức nhân viên
X5: Sự tin cậy
X6: Sự tín nhiệm thương hiệu
X7: Sự tin tưởng khi bảo hành
Thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng
dịch vụ bảo hành tại công ty TNHH Hồng Phú được đưa vào phân tích bằng phương
pháp Stepwise (Chọn biến độc lập từng bước).
Một biến phục thuộc thông thường chịu tác động của nhiều biến độc lâp khác
nhau. Tuy nhiên không phải phương trình phải càng nhiều biến thì phương trình càng
phù hợp vì khó giải thích và đánh giá tác động của từng biến độc lập. Thủ tục chọn
biến theo phương pháp Stepwise cho phép chọn ra biến số độc lập phù hợp và giải
thích tốt nhất cho biến phụ thuộc.
Theo kết quả xử lý, ta có thủ tục chọn biến như sau:
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Bảng 2.16: Thủ tục chọn biến
Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1 Sự tin tưởng khi bảo
hành
.
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
2
Khả năng đáp ứng .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
3
Sự tín nhiệm .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
4
Sự tin cậy .
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
5 Thái độ và kiến thức
nhân viên
.
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter <=
.050, Probability-of-F-to-remove >= .100).
a. Dependent Variable: Sự hài lòng
2.3.6.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Để đánh giá độ phù hợp của mô hình, ta sử dụng giá trị R2 điều chỉnh. Giá trị R2
= 0,728 cho thấy độ phù hợp của mô hình là 72,8%, nghĩa là 72,8% biến thiên của sự
hài lòng được giải thích bởi các biến có trong mô hình, còn lại là các yếu tố ngoài mô
hình. Các kiểm tra khác như hệ số Durbin – Watson là 1,815 thuộc khoảng [du; 4 – du]
(tra bảng Durbin – Watson với 5 biến độc lập và 157 quan sát cho giá trị dL = 1,66 và
dU = 1,80), nên không có tương quan giữa các biến có trong mô hình. Hiện tượng đa
cộng tuyến cũng không xảy ra khi hệ số phóng đại phương sai VIF < 10 (VIF các biến
trong mô hình có giá trị từ 1,019 đến 1,210).
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 63
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Bảng 2.17: Bảng thống kê Durbin – Watson
Có tương quan
thuận chiều dương
Miền không có
kết luận
Chấp nhận giả
thuyết không có
tự tương quan
chuỗi bậc nhất
Miền không
có kết luận
Có tương quan
ngược chiều âm
0 dL dU 2 4-dU 4-dL 4
Bảng 2.18: Kết quả mô hình hồi quy bội
Model
R R Square Adjusted R Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin -
Watson
1 0,627a 0,394 0,390 0,30457
2 0,792b 0,628 0,623 0,23943
3 0,841c 0,707 0,701 0,21314
4 0,850d 0,722 0,715 0,20824
5 0,858e 0,737 0,728 0,20323 1,815
Bảng 2.19: Tóm tắt hệ số hồi quy từng phần khi đưa vào mô hình
Thành phần
Hệ số không
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa
t Sig.
Thống kê cộng
tuyến
B Sai số
chuẩn
Beta Tolerance VIF
(Constant)
0,417 0,183 2,276 0,024
Sự tin tưởng khi bảo hành (X7) 0,216 0,022 0,443 9,639 0,000 0,826 1,210
Khả năng đáp ứng (X1) 0,274 0,027 0,437 10,25
1
0,000 0,956 1,046
Sự tín nhiệm thương hiệu (X6) 0,187 0,030 0,281 6,311 0,000 0,878 1,139
Sự tin cậy (X5) 0,093 0,028 0,138 3,281 0,001 0,981 1,019
Thái độ và kiến thức nhân viên
(X4)
0,082 0,028 0,132 2,930 0,004 0,857 1,167
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
Vậy ta có phương trình sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ bảo hành xe máy
như sau:
Hệ số β0 = 0,417 phản ánh mức độ hài lòng của khách hàng khi không chịu tác
động của các yếu tố có trong mô hình.
β7 = 0,216: phản ánh sự hài lòng của khách hàng khi tăng lên 0,216 đơn vị khi
yếu tố sự tin tưởng khi bảo hành tăng 1 đơn vị.
β1 = 0,274: phản ánh sự hài lòng của khách hàng tăng lên 0,274 đơn vị khi yếu
tố khả năng đáp ứng tăng 1 đơn vị.
β6 = 0,187: phản ánh sự hài lòng của khách hàng tăng 0,187 đơn vị khi yếu tố
sự tín nhiệm thương hiệu tăng 1 đơn vị.
β5 = 0,093: phản ánh sự hài lòng khách hàng tăng 0,093 đơn vị khi yếu tố sự
tin cậy tăng thêm 1 đơn vị.
β4 = 0,082: phản ánh sự hài lòng khách hàng tăng 0,082 đơn vị khi yếu tố thái
độ và kiến thức nhân viên tăng thêm 1 đơn vị.
Các hệ số hồi quy từng phần βk đều dương, phản ánh tác động thuận chiều của
các yếu tố đến sự hài lòng chung của khách hàng. Trong đó yếu tố “khả năng đáp ứng”
và “sự tin tưởng khi bảo hành” có tác động mạnh nhất. Do đó, thông qua mô hình hồi
quy này, công ty sẽ biết được yếu tố nào tác động mạnh mẽ nhất khi khách hàng bảo
hành xe máy tại công ty cũng như mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố còn lại có trong
mô hình. Đó là cơ sở để Công ty đề ra những giải pháp, những chiến lược thích hợp
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành đồng nghĩa với việc nâng cao được năng
lực cạnh tranh để có thể tồn tại và phát triển trong tình hình thị trường xe máy đang
cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Khi hồi quy theo phương pháp này cho kết quả năm biến giải thích, các biến còn
lại bị loại bỏ do mức độ ảnh hưởng thấp hoặc là không thích hợp để đưa vào mô hình.
Sự hài lòng = 0,417 + 0,216*Sự tin tưởng khi bảo hành + 0,274*Khả năng đáp ứng
+ 0,187*Sự tín nhiệm thương hiệu + 0,093*Sự tin cậy + 0,082*Thái độ và kiến thức
nhân viên
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 65
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
2.3.6.3 Kiểm định các giả thuyết của mô hình
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy cả các yếu tố đều có quan hệ nhân quả với sự
hài lòng của khách hàng gồm: khả năng đáp ứng, thái độ và kiến thức nhân viên, sự tin
cậy, sự tín nhiệm thương hiệu và sự tin tưởng khi bảo hành. Với mức ý nghĩa Sig. <
0,05.
Bảng 2.20 : Kết luận các giả thuyết
Giả thuyết Nội dung Beta t Sig. Kết luận
H1
Khả năng đáp ứng có tương quan dương với
sự hài lòng của khách hàng
0,437 10,251 0,000 Chấp nhận
H4
Thái độ và kiến thức nhân viên có tương
quan dương với sự hài lòng của khách hàng.
0,132 2,930 0,004 Chấp nhận
H5
Sự tin cậy có tương quan dương với sự hài
lòng của khách hàng.
0,138 3,281 0,001 Chấp nhận
H6
Sự tín nhiệm thương hiệu có tương quan
dương với sự hài lòng khách hàng
0,281 6,311 0,000 Chấp nhận
H7
Sự tin tưởng khi bảo hành có tương quan
dương với sự hài lòng khách hàng
0,443 9,639 0,000 Chấp nhận
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO
HÀNH TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG PHÚ
3.1 Một số định hướng của Công ty TNHH Hồng Phú trong thời gian tới
Trong thời gian tới, công ty TNHH Hồng Phú sẽ thực hiện một số định hướng
sau đây để tiếp tục phát triển và khẳng định vị trí của mình trong việc cung ứng các sản
phẩm và dịch vụ HONDA trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế :
- Tiếp tục mở rộng mặt bằng kinh doanh tại 2 cơ sở số 10 Bến Nghé và 45
Nguyễn Huệ để phục vụ cho việc trưng bày xe nhằm mục đích thu hút khách hàng khi
đi qua đây, ngoài ra còn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng số lượng khách mang xe
đến bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa tại công ty.
- Mở rộng thị trường ra các vùng lân cận, ở các vùng huyện hay thị xã đang
phát triển nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Thay đổi nâng cấp các bảng hiệu để tăng tính thẩm mỹ, thu hút của không gian
trưng bày, cần rộng rãi và thoáng mát hơn, chú trọng quảng cáo nhiều hơn trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Giữ vững chất lượng bảo hành và bảo dưỡng, tiếp tục xây dựng hình ảnh trong
tâm trí khách hàng là đại lý dẫn đầu về chất lượng bảo hành và bảo dưỡng trong hệ
thống HONDA trên thị trường và coi nó như là một yếu tố then chốt trong việc nâng
cao khả năng thu hút khách hàng, là cơ sở để khách hàng quyết định chọn mua xe tại
Hồng Phú.
- Nâng cấp, đầu tư trang thiết bị cùng với việc nâng cao tay nghề đối với đội
ngũ nhân viên bảo hành, bảo dưỡng nhằm đáp ứng tốt dịch vụ hậu mãi.
- Gia tăng dịch vụ bảo hành lưu động đối với khách hàng ở xa (áp dụng đối với
các khách hàng ở các huyện) khi xe bị hư hỏng mà không có khả năng đến cửa hàng
công ty để bảo hành, bảo dưỡng.
- Tiến hành nghiên cứu, thu thập thông tin thị trường, từ đó lên kế hoạch mua
hàng, dự trữ và bán hàng hiệu quả hơn, bám sát nhu cầu thị trường đồng thời góp phần
cho trưng bày hàng hóa đầy đủ hơn nữa.
- Hoàn thiện công tác bán hàng, tổ chức lại bộ máy bán hàng, đào tạo nâng cao
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 67
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
trình độ chuyên môn và có chương trình đánh giá hiệu quả của các chương trình đào
tạo này.
- Xây dựng lại và thực hiện có hiệu quả hơn những hoạt động thu hút khách
hàng, trong đó chú ý đến hoat động khuyến mãi để tác động đến quyết định lựa chọn
cửa hàng mua xe của người tiêu dùng.
- Gia tăng các hoạt động PR tài trợ trong các chương trình, các quỹ học bổng
cho học sinh - sinh viên vì đây sẽ là những khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
trong tương lai, đồng thời nâng cao hiệu qua sử dụng nguồn chi phí của hoạt động xúc
tiến.
Với việc thực hiện những định hướng nêu trên, công ty TNHH Hồng Phú mong
muốn giữ vững vị trí là đơn vị hàng đầu trong việc cung ứng các sản phẩm, dịch vụ
của HONDA tại thành phố Huế, đúng với phương châm hoạt động kinh doanh của
công ty cũng như của HONDA Việt Nam là ‘‘Chất lượng và an toàn’’.
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành tại công ty
TNHH Hồng Phú
Sau quá trình thực tập tại Công ty TNHH Honda Hồng Phú, kết hợp với nghiên
cứu đánh giá và định hướng hoạt động kinh doanh của công ty, tôi xin mạnh dạng
đóng góp một số giải pháp sau:
3.2.1 Nâng cao khả năng đáp ứng của hệ thống bảo hành
Khả năng đáp ứng đóng vai trò không nhỏ đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lượng bảo hành tại Honda Hồng Phú (hệ số B trong phân tích hồi quy là 0,274).
Để nâng cao khả năng đáp ứng, công ty cần quan tâm đến những vấn đề sau:
- Mở rộng cơ sở bảo hành, tạo cảm giác rộng rãi và thoải mái cho khách hàng
khi sử dụng dịch vụ bảo hành tại công ty. Hiện tại khu vực bảo hành chưa được thông
thoáng cho lắm, và vào những lúc cao điểm (cuối tuần hay dịp cuối năm), khu vực
dường như quá tải chưa đáp ứng được nhu cầu bảo dưỡng và sửa chữa xe của khách
hàng. Thực tế thì công ty cũng đang triển khai giải pháp này khi cửa hàng Hồng Phú 2
tại đường Nguyễn Huệ có không gian rộng rãi và cơ sở vật chất khang trang hơn.
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Trang bị thêm các thiết bị chuyên dụng phục vụ cho công tác bảo hành. Mặc
dù được trang bị khá đầy đủ, nhưng một số thiết bị bảo hành, sửa chữa xe vẫn bị thiếu,
công ty phải vẫn đang từng bước khắc phục tình trạng này.
- Linh động trong công tác bố trí lực lượng nhân viên bảo hành, có chế độ nghỉ
luân phiên thích hợp để có thể duy trì số lượng nhân viên bảo hành đông nhất có thể
vào những ngày cuối tuần, ngày lễ.
- Lập danh sách khách hàng đã mua xe tại công ty hoặc khách hàng đã đến bảo
hành xe tại công ty để gọi điện nhắc nhở khách hàng đem xe đến bảo hành khi đến
hạn. Hoạt động này cũng có nhưng chưa thật sự hiệu quả, qua quá trình khảo sát thì về
vẫn có một số khách hàng nhận xét rằng công ty không thông báo cho khách hàng biết
thời hạn mang xe đến bảo hành (giá trị trung bình của tiêu chí này là 3,65).
3.2.2 Giải pháp về sự tin cậy
Theo kết quả nghiên cứu, độ tin cậy có ảnh hưởng tương đối thấp so với các
nhân tố còn lại có trong mô hình. Về mức độ tin cậy, một khi Honda Hồng Phú có
được sự tín nhiệm, lòng tin trong khách hàng thì tin lành đồn xa, khách hàng sẽ truyền
miệng và giới thiệu cho nhau về dịch vụ, uy tín của công ty. Để có được điều đó, trong
hoạt động bảo hành thì công ty cần:
- Thực hiện cam kết với các nhà cung cấp (cụ thể ở đây là Công ty Honda Việt
Nam) về chế độ bảo hành, về thời gian cũng như chất lượng sửa chữa.
- Nhân viên cần giải thích chân thực và có hướng dẫn cụ thể cho khách hàng về
các sự cố hư hỏng của xe cũng như các cách khắc phục nhanh (nếu có). Đồng thời tư
vấn cho khách hàng cách sử dụng xe và các bộ phận trên xe một cách an toàn nhất,
hiệu quả nhất, tránh gây ra các hư hỏng trong quá trình sử dụng.
- Nhân viên kỹ thuật nên kiểm tra lại toàn bộ xe của khách hàng để bảo đảm an
toàn và chất lượnng cho khách hàng chứ không chỉ sửa những hư hỏng, rắc rối mà
khách hàng yêu cầu.
- Cần có bảng báo giá cụ thể các phụ tùng và công khai cho từng loại dịch vụ
sửa chữa hư hỏng, đặt bảng báo giá ở nơi phù hợp để khách hàng dễ dàng tham khảo.
3.2.3 Giải pháp về phương tiện hữu hình
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 69
Đạ
i h
ọ
K
in
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Tăng cường hiệu quả của các phương tiện giải trí như sách báo đặc biệt là các
tạp chí chuyên ngành, để khách hàng có thể cập nhật nhiều thông tin và giải trí trong
khi chờ đợi. Thực tế thì công ty TNHH Hồng Phú cũng đã rất chú trọng đến vấn đề
này khi bố trí khu vực phòng chờ thành hai khu vực: thứ nhất là khu vực ngoài ghế
ngồi, có sách báo, quạt, catalogue giới thiệu sản phẩm, khách hàng ngồi chờ dễ dàng
quan sát được hoạt động bảo dưỡng/sửa chữa xe máy của mình; thứ hai là khu vực
trong phòng được bố trí tivi, máy vi tính để bàn phục vụ cho khách giải trí. Tuy nhiên
chưa khai thác hiệu quả của những phương tiện này.
- Thiết kế, trưng bày các mẫu xe, mũ bảo hiểm Honda, hướng dẫn lái xe an
toàn, các phụ tùng một cách hấp dẫn, thu hút người xem.
3.2.4 Giải pháp về sự đảm bảo
Để có sự đảm bảo trong quá trình phục vụ khách hàng, cần quan tâm đến chất
lượng đội ngũ nhân viên tại công ty. Công ty có thể tham khảo một số giải pháp sau để
đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ nhân viên của mình:
- Đối với nhân viên bán hàng và phụ tùng: Công ty nên khuyến khích tạo điều kiện
cho tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cũng như huấn luyện các
nghiệp vụ bán hàng chuyên nghiệp nhằm cung cấp những thông tin và phục vụ tốt các yêu
cầu của khách hàng. Thường xuyên liên tục huấn luyện, đào tạo những kỹ năng cho nhân
viên: Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phát hiện nhu cầu, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng
cung cấp thông tin, và một số kỹ năng bổ trợ khác như: kỹ năng biểu đạt, kỹ năng thuyết
phục khách hàng, giải quyết khi khách hàng phàn nànNgoài ra, công ty cần đề xuất với
Honda Việt Nam nhằm tăng cường tổ chức các khoá đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên
những đặc tính, chức năng, tính ưu việt của các dòng xe cũ cũng như mới, bồi dưỡng nâng
cao khả năng và kinh nghiệm cho họ trong quá trình giao tiếp với khách hàng.
- Đối với nhân viên kỹ thuật: Ngoài việc gửi các nhân viên mới đi đào tạo theo
các khoá học kỹ thuật do Honda tổ chức, công ty nên có chế độ thưởng phạt thích đáng
đối với những nhân viên thiếu tôn trọng khách hàng để xây dựng ý thức kỷ luật lao
động trong họ. Bên cạnh đó, công ty cần thực hiện các chính sách động viên, khuyến
khích và cơ hội thăng tiến sẽ kích thích nhân viên làm việc hăng say, nhiệt tình, nâng
cao khả năng cống hiến của họ cho công ty. Ngoài các kỹ năng trên thì việc trang bị
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
đồng phục cho các nhân viên với tông màu bắt mắt, lịch sự sẽ tạo nên những giá trị vô
hình từ phía khách hàng mà khó có thể đo lường được.
3.2.5 Giải pháp về sự cảm thông
- Cần có bảng hướng dẫn rõ ràng, các bảng này phải được đặt ở ngay lối vào
cửa hàng, nhằm chỉ dẫn cho khách hàng về các thủ tục bảo hành xe, các phòng ban có
thể liên hệ. Có các hệ thống thông báo bằng micro để khách hàng tiện theo dõi.
- Xây dựng đội ngũ tiếp tân chuyên nghiệp, nâng cao khả năng giao tiếp và
nghiệp vụ chuyên môn cho các nhân viên tiếp tân: khi khách hàng bước vào cửa hàng
phải có bàn hướng dẫn, nhanh chóng hỏi yêu cầu khách hàng và hướng dẫn họ làm các
thủ tục tiếp theo, nhanh chóng giải đáp các câu hỏi hay yêu cầu cấp thiết của khách
hàng.
- Xem xét lưu lượng khách đến hằng ngày để bố trí số lượng nhân viên tiếp tân
và nhân viên kỹ thuật cho phù hợp đặc biệt vào các giờ cao điểm và các ngày cao điểm
để rút ngắn thời gian chờ đợi sửa máy của khách hàng.
- Luôn cập nhật những dòng xe mới, những phụ tùng mới, hợp thời trang để
khách hàng có nhiều sự lựa chọn cho mình, phục vụ nhu cầu của khách hàng một cách
tốt nhất.
- Có ý thức bảo quản xe máy của khách hàng một cách tốt nhất, tranh gây hư
hỏng, va chạm dẫn đến trầy xướt trong quá trình sửa chữa.
3.2.6 Nâng cao sự tín nhiệm thương hiệu
Theo kết quả nghiên cứu, yếu tố sự tín nhiệm thương hiệu có hệ số B ở phần hồi
quy không cao lắm (0,187). Tuy nhiên không thể phủ nhận sự tín nhiệm thương hiệu
có ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về dịch vụ bảo hành. Do đó, tác giả xin đưa
ra một số giải pháp cụ thể như sau:
- Nâng cao tay nghề sửa chữa của đội ngũ kỹ thuật viên: luân phiên đưa các
nhóm đi đào tạo, huấn luyện về các dạng lỗi thường gặp và kỹ thuật sửa chữa đối với
từng dòng xe riêng biệt. Hạn chế việc phải sửa chữa nhiều lần bằng cách kiểm tra kỹ
trước khi giao xe lại cho khách hàng.
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 71
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Phân loại, liệt kê, mô tả lại đầy đủ các hiện tượng của các lỗi thường gặp, cách
xử lý và thời gian hoàn thành. Điều này giúp cho kỹ thuật viên cũng như bộ phận tiếp
nhận dễ dàng xử lý và không bị động trong việc phục vụ khách hàng.
- Định kỳ kiểm tra tay nghề sửa chữa của cá nhân viên kỹ thuật, đảm bảo tính
ổn định về chất lượng kỹ thuật.
- Công ty nên áp dụng tặng phiếu ưu đãi nếu khách hàng sử dụng dịch vụ bảo
hành từ ba lần trở lên, điều này sẽ làm tăng ý muốn mang xe đến bảo hành tại công ty
trong những lần tiếp theo và thu hút họ đến mua xe khi có nhu cầu.
- Xây dựng một website riêng cho công ty: với chi phí thấp và hiệu quả cao
internet đang được coi là công cụ để các doanh nghiệp quảng bá hình ảnh cũng như
cung cấp thông tin về sản phẩm và dịch vụ mà mình cung cấp cho khách hàng. Số
lượng người truy cập vào internet để tìm kiếm ngày càng nhiều, khi có nhu cầu về bất
cứ sản phẩm nào họ đều lướt web để tìm kiếm những thông tin về sản phẩm và địa
điểm cung cấp sản phẩm đó. Hiện nay công ty cũng đã có trang website riêng tại địa
chỉ: www.hongphu.com.vn , tuy nhiên thông tin tại trang web này rất ít. Chính vì vậy,
trong trang website này, công ty nên thường xuyên cập nhật các chương trình khuyến
mãi, những hoạt động xã hội của công ty, thông tin về các dòng xe mới, giá cả cũng
như thu thập ý kiến phản hồi của khách hàng trong quá trình mua xe và sử dụng dịch
vụ để có những giải pháp khắc phục kịp thời nhằm ngày càng nâng cao sự hài lòng của
khách hàng, nâng cao sự tín nhiệm của khách hàng trên thị trường.
- Đẩy mạnh thương hiệu HONDA gắn với chất lượng bảo hành và sửa chữa xe
máy thông qua các chiến dịch quảng bá về công ty cũng như của hãng HONDA Việt
Nam, đưa niềm tin tới khách hàng về uy tín và trách nhiệm của thương hiệu HONDA.
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong năm 2014, các doanh nghiệp sản xuất xe máy sẽ tiếp tục đầu tư để cho ra
mắt nhiều mẫu mới nhằm tăng khả năng cạnh tranh và thị trường xe máy chắc chắn
đón nhận nhiều cuộc cạnh tranh giữa gay gắt giữa các hãng. Thực tế cho thấy lượng xe
tiêu thụ tại các cửa hàng, đại lý từ đầu năm đến nay đều ở mức thấp. Mặc dù một số
dòng xe máy với những tính năng vượt trội nhưng không tạo ra được các cơn sốt như
những năm trước. Do đó, trước tình như vậy, là một đại lý ủy nhiệm của Honda Việt
Nam, Công ty TNHH Hồng Phú cần có các chiến lược thích hợp để nâng cao hiệu quả
kinh doanh, không ngừng xây dựng các giải pháp, chính sách để phục vụ tốt hơn nhu
cầu khách hàng, tạo ra được niềm tin nơi khách hàng.
Đối với hoạt động bảo hành/sửa chữa tại công ty Honda Hồng Phú, qua thực tiễn
và nghiên cứu đề tài “ Đánh giá chất lượng dịch vụ bảo hành tại công ty TNHH Hồng
Phú” có thể rút ra một số kết luận như sau:
- Qua quá trình hoạt động kinh doanh của mình, Honda Hồng Phú đã tạo được uy
tín với khách hàng mua xe máy Honda tại Huế và vùng lân cận. Công ty luôn chú
trọng đến việc nâng cao chất lượng bảo hành, bảo dưỡng, kiểm tra xe định kỳ với
phương châm sẽ mang lại chiếc xe máy an toàn và tốt nhất cho khách hàng.
- Hoạt động bảo hành tại công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng ghi nhận. Thể
hiện qua số lượt xe bảo hành, bảo dưỡng định kỳ đều tăng qua các năm 2011, 2012,
2013. Điều đó chứng tỏ khách hàng tại Huế ngày càng tin tưởng vào chất lượng kỹ
thuật sửa chữa xe máy của Head Hồng Phú hơn, góp phần vào nâng cao hiệu quả hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty.
- Nhìn chung, khách hàng khá hài lòng với dịch vụ bảo hành tại công ty Hồng
Phú (với giá trị trung bình về hài lòng chung là 3,80; giá trị trung bình về tiếp tục sử
dụng là 4,01 và giới thiệu người quen sử dụng là 3,60). Tuy nhiên vẫn còn một số tiêu
chí chưa hài lòng lắm.
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 73
Đạ
i
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bảo hành tại công ty TNHH Hồng
Phú chịu ảnh hưởng của các nhân tố chính đó là: khả năng đáp ứng, sự tin tưởng khi
bảo hành, sự tín nhiệm thương hiệu, sự tin cậy, thái độ và kiến thức nhân viên.
- Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ bảo hành xe
máy tại công ty, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
bảo hành nói riêng cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh, thu hút được nhiều khách
hàng trong thời gian tới.
Tóm lại, công ty TNHH Hồng Phú cần phải biết tận dụng tối đa những điểm
mạnh, đồng thời khắc phục những hạn chế, nắm bắt cơ hội, vận dụng một số giải pháp
mà đề tài đã đưa ra. Từ đó, nâng cao được chất lượng dịch vụ và hoạt động bán hàng,
xây dựng được niềm tin khách hàng, khẳng định được thương hiệu trên thị trường xe
máy cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
2. Kiến nghị
2.1 Đối với các cấp chính quyền
- Các cơ quan Nhà nước quản lý công tác đăng kí xe máy cần có những quy
định cụ thể và rõ ràng về chính sách để tạo thuận lợi cho người tiêu dùng và doanh
nghiệp kinh doanh xe gắn máy.
- Có chính sách ưu đãi về thuế cũng như tạo điều kiện để các ngân hàng cho
vay với lãi suất ưu đãi đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là doanh nghiệp kinh
doanh trên lĩnh vực xe máy, đảm bảo hoạt động kinh doanh được thông suốt.
- Tổ chức nhiều chương trình xúc tiến thương mại hơn như hội chợ, triển lãm
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thương mại có thể quảng bá cũng như giới thiệu
sản phẩm đến người tiêu dùng.
2.2 Đối với công ty Honda Việt Nam
- Không ngừng nghiên cứu khách hàng cũng như đối thủ cạnh tranh để có được
sự so sánh với các nhà cung cấp xe gắn máy khác trên thị trường cũng như có được
nhu cầu và thị hiếu khách hàng. Đó là cơ sở để cho ra đời các sản phẩm, các dòng xe
mới, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS. Nguyễn Khắc Hoàn
- Xây dựng tốt bộ máy quản lý từ Honda Việt Nam đến hệ thống các HEAD và
HASS. Đồng thời kịp thời những phổ biến những thay đổi về chính sách, chương trình,
cơ chế hoạt động cho các cửa hàng, đại lý Honda ủy nhiệm trên toàn quốc.
- Tiếp tục phát huy các dịch vụ sau bán hàng, bảo dưỡng lưu động, các hoạt
động kiểm tra định kỳ, thay nhớt miễn phí, chương trình lái xe an toànđể không
ngừng khẳng định thương hiệu Honda Việt Nam trên thị trường.
2.3 Đối với công ty TNHH Hồng Phú
- Nâng cao năng lực của hệ thống bảo hành nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
gia tăng của thị trường, duy trì định vị trong tâm trí khách hàng về một công ty luôn
đăt chất lượng lên hàng đầu.
- Xây dựng danh sách khách hàng mua xe tại công ty, thường xuyên nhắc nhở
khách hàng đem xe đến bảo hành nhằm tăng cường mối quan hệ với khách hàng và
giúp công ty chủ động hơn trong công tác bảo hành.
- Định kỳ kiểm tra tay nghề sửa chữa của các nhân viên kỹ thuật, đảm bảo ổn
định về chất lượng kỹ thuật. Mở các lớp tập huấn, nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng cho
nhân viên trong công ty.
- Theo sát và cập nhật thông tin trước sự thay đổi từ công ty Honda Việt Nam
cũng như những thay đổi chính sách, cơ chế của Nhà Nước, chính quyền địa phương.
- Quảng bá, đẩy mạnh hình ảnh thương hiệu Head Hồng Phú.
- Tạo điều kiện cho sinh viên các trường TCNN, ĐH – CĐ thực tập nhiều hơn,
vì đó là một nguồn lao động có chất lượng và tay nghề được đào tạo bài bản, khoa học.
SVTH: Đặng Nữ Ngọc Hà
Lớp: K44B QTKD Thương mại Trang 75
Đạ
i h
ọ
K
inh
tế
H
uế
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2
2.1 Mục tiêu tổng quát: ................................................................................................ 2
2.2 Mục tiêu cụ thể: ...................................................................................................... 2
2.3 Câu hỏi nghiên cứu: ............................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
4.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 4
4.2 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................. 5
4.2.1 Số liệu thứ cấp ..................................................................................................... 5
4.2.2 Số liệu sơ cấp ...................................................................................................... 5
4.3 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 6
5. Tóm tắt nghiên cứu ................................................................................................... 7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................ 9
1.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................................... 9
1.1.1 Dịch vụ bảo hành ................................................................................................. 9
1.1.1.1 Khái niệm bảo hành ...................................................................................... 9
1.1.1.2 Đặc điểm của bảo hành ............................................................................... 10
1.1.1.3 Lợi ích của bảo hành ................................................................................... 10
1.1.1.4 Tiêu chuẩn đánh giá hoạt động bảo hành .................................................... 12
1.1.2 Dịch vụ bảo hành của Honda Việt Nam ............................................................ 12
1.1.3 Chất lượng và chất lượng dịch vụ ..................................................................... 13
1.1.3.1 Chất lượng ................................................................................................... 13
1.1.3.2 Chất lượng dịch vụ ...................................................................................... 14
1.1.3.3 Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ........ 16
1.1.4 Mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ ................................................................ 17
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
1.1.5 Thang đo mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ bảo hành tại
Công ty TNHH Hồng Phú .......................................................................................... 19
1.2 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................... 25
1.2.1 Tổng quan về thị trường xe máy Việt Nam....................................................... 25
1.2.2 Tình hình thị trường xe máy tại Thừa Thiên Huế ............................................. 29
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO HÀNH TẠI CÔNG
TY TNHH HỒNG PHÚ .............................................................................................. 30
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Hồng Phú ............................................................. 30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 30
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................. 31
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ................................... 32
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 32
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: ................................................... 333
2.1.4 Đặc điểm về nhân lực ........................................................................................ 34
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .............. 377
2.1.5.1 Tình hình tiêu thụ xe máy và doanh thu bán hàng của công ty ................ 377
2.1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ............................................. 4040
2.2 Thực trạng dịch vụ bảo hành/sửa chữa tại công ty............................................. 444
2.3 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 45
2.3.1 Đặc điểm khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hành/sửa chữa tại công ty ............ 45
2.3.2 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ bảo hành .......... 498
2.3.2.1 Đánh giá về thang đo chất lượng dịch vụ.................................................. 498
2.3.2.2 Đánh giá về thang đo tín nhiệm thương hiệu ............................................ 522
2.3.2.3 Đánh giá về thang đo sự hài lòng .............................................................. 533
2.3.3 Đánh giá độ tin cậy của các thang đo .............................................................. 544
2.3.4 Phân tích nhân tố khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng
.................................................................................................................................. 544
2.3.4.1 Phân tích nhân tố biến độc lập .................................................................. 555
2.3.4.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc ............................................................ 6060
2.3.5 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu .................................................................... 6161
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
2.3.6 Phân tích hồi quy ............................................................................................. 622
2.3.6.1 Phân tích hồi quy đa biến .......................................................................... 622
2.3.6.2 Đánh giá độ phù hợp của mô hình ............................................................ 633
2.3.6.3 Kiểm định các giả thuyết của mô hình ...................................................... 666
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ BẢO HÀNH
TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG PHÚ ....................................................................... 677
3.1 Một số định hướng của Công ty TNHH Hồng Phú trong thời gian tới.............. 677
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hành tại công ty TNHH
Hồng Phú .................................................................................................................. 688
3.2.1 Nâng cao khả năng đáp ứng của hệ thống bảo hành ....................................... 688
3.2.2 Giải pháp về sự tin cậy .................................................................................... 699
3.2.3 Giải pháp về phương tiện hữu hình ................................................................. 699
3.2.4 Giải pháp về sự đảm bảo ................................................................................... 70
3.2.5 Giải pháp về sự cảm thông ............................................................................ 7171
3.2.6 Nâng cao sự tín nhiệm thương hiệu .............................................................. 7171
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 7373
1. Kết luận .............................................................................................................. 7373
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 7474
2.1 Đối với các cấp chính quyền ............................................................................ 7474
2.2 Đối với công ty Honda Việt Nam .................................................................... 7474
2.3 Đối với công ty TNHH Hồng Phú.................................................................... 7575
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu ..................................................................... 5
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa khách hàng – thương hiệu ................................................ 21
Hình 1.2: Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 21
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Hồng Phú ................................................. 32
Biểu đồ 2.1: Tình hình tiêu thụ xe máy của công ty TNHH Hồng Phú ........................ 37
Biểu đồ 2.2: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................. 4040
Sơ đồ 2.2 : Quy trình xe đến bảo hành/bảo dưỡng, sửa chữa tại công ty.................... 444
Biểu đồ 2.3: Dịch vụ bảo hành và bảo dưỡng của công ty TNHH Hồng Phú ............ 455
Biểu đồ 2.4 : Loại xe khách hàng đang sử dụng ......................................................... 488
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh................................................................. 6161
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại công ty ....................................................... 36
Bảng 2.2: Tình hình tiêu thụ xe giai đoạn 2011 - 2013 ............................................... 37
Bảng 2.3: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................. 399
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Hồng Phú giai đoạn 2011
– 2013 .......................................................................................................................... 43
Bảng 2.5: Dịch vụ bảo hành và bảo dưỡng .................................................................. 44
Bảng 2.6: Đặc điểm khách hàng .................................................................................. 45
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định sự đánh giá khách hàng về chất lượng dịch vụ ........... 499
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định sự đánh giá khách hàng về tín nhiệm thương hiệu ..... 522
Bảng 2.9 : Kết quả kiểm định sự đánh giá khách hàng về sự hài lòng ...................... 544
Bảng 2.10: Đánh giá độ tin cậy thang đo qua đại lượng Cronbach’s Alpha ........... 54
Bảng 2.11: Kiểm định KMO ...................................................................................... 555
Bảng 2.12: Phân tích nhân tố lần 1 ............................................................................ 566
Bảng 2.13: Phân tích nhân tố lần 2 ............................................................................ 577
Bảng 2.14: Kiểm định KMO cho biến phụ thuộc .................................................... 6060
Bảng 2.15: Phân tích nhân tố biến phụ thuộc .......................................................... 6060
Bảng 2.16: Thủ tục chọn biến .................................................................................... 633
Bảng 2.17: Bảng thống kê Durbin – Watson ............................................................. 634
Bảng 2.18: Kết quả mô hình hồi quy bội ................................................................... 644
Bảng 2.19: Tóm tắt hệ số hồi quy từng phần khi đưa vào mô hình ........................... 644
Bảng 2.20 : Kết luận các giả thuyết ........................................................................... 666
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT : Số thứ tự
ĐVT : Đơn vị tính
SPDV : Sản phẩm dịch vụ
BH & CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ
KD : Kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
HEAD : Cửa hàng Bán xe và Dịch vụ do Honda Ủy nhiệm
HASS : Cửa hàng dịch vụ do Honda ủy nhiệm
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
CLDV : Chất lượng dịch vụ
BTS : Brand Trust Scale – Thang đo tín nhiệm thương hiệu
WTO : Word Trade Orgnization – Tổ chức thương mại thế giới
VAMM : Vietnam Association of Motorcycle Manufacturers - Hiệp hội các nhà
sản xuất xe máy Việt Nam
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nhà xuất bản thống kê TPHCM.
[2] ThS. Hoàng Thị Diệu Thúy, Tài liệu bài giảng môn “Phương pháp nghiên cứu
trong kinh doanh”, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
[3] Phạm Đức Kỳ (2008), Nghiên cứu mối quan hệ giữa khách hàng và thương hiệu,
Managerment of Business Association.
[4] Nguyễn Ngọc Quang (2008), Phương pháp định tính trong nghiên cứu hành vi
người tiêu dùng Việt Nam về sản phẩm xe máy, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân –
Hà Nội.
[5] Trần Thẩm Minh Hoàng, đề tài “Nghiên cứu sự thỏa mãn của khách hàng đối với
dịch vụ bảo hành tại công ty Phong Vũ.
[6] Nguyễn Ngọc Quang (2004), Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố trong nghiên
cứu nhận thức – hành vi khách hàng với xe máy tay ga, tạp chí Kinh tế phát triển, (88),
tr.40 – 43.
[7] Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, Nghiên cứu khoa học Marketing,
NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[8] Nguyễn Đình Thọ và các cộng sự (2003), Đo lường chất lượng dịch vụ vui chơi
giải trí ngoài trời, CS2003 – 19 Trường đại học Kinh Tế, TPHCM.
[9] Nguyễn Thị Mai Trang, chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn, lòng trung thành khách
hàng siêu thị TP HCM, tạp chí phát triển KH&CN, tập 9 số 10 năm 2006.
[10] Elena Delgado Ballester (2003), Development and Validation Of A Brand Trust
Scale, International Journal Of Market research.
[11] Lassar, W.M., Manolis, C.& Winsor, R.D (2000), Service quality perspectives
and satisfaction in private banking, International Journal of Bank Marketing, page.181
– 199.
[12] Thái Văn Vinh & Devinder Grewal (2005), Service Quality in Seaports,
Australian Maritime College.
[13] Quy định bảo hành của công ty Honda Việt Nam.
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
[14] Các website tham khảo:
www.honda.com.vn
www.hongphu.com.vn
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chat_luong_dich_vu_bao_hanh_tai_cong_ty_trach_nhiem_huu_han_hong_phu_3203.pdf