Đề tài Dự án kinh doanh quán kem “hello”

Thiết kế chung theo phong cách trẻ trung hiện đại và đơn giản với ít họa tiết với màu sắc chủ đạo là màu xanh da trời khiến khách có cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng và không bị sao nhãng bởi các họa tiết cầu kỳ hoặc màu sắc quá nóng, hoặc tương phản. Mặt trước hoàn toàn bằng cửa kính để ánh sán g tự nhiên đi vào không gian bên trong và giảm thiểu tiếng ồn từ bên ngoài. Tất cả các phòng đều kín và sử dụng máy điều hòa để không chịu ảnh hưởng bởi thời tiết bên ngoài. Việc sử dụng điều hòa cũng làm giảm tiếng ồn thay vì dùng quạt và đảm bảo nhiệt độ phòng mát lạnh thích hợp với việc tập trung học tập. Bên trong sàn được lát bằng gỗ. Khách ngồi bệt với bàn thấp vừa tầm, có các bố trí các nệm nhỏ sử dụng để dựa lưng vào tường

pdf53 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3235 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án kinh doanh quán kem “hello”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệt với các bạn sinh viên, muốn tìm kiếm một nơi vừa học tập tập trung vừa thư giãn thoải mái lại càng khó khăn hơn. Kem tươi với nhiều hương vị khác nhau là nhu cầu không thể thiếu của giới trẻ hiện nay, có thể nói- quán kem là một hình thức kinh doanh rất thiết thực của ngành dịch vụ giải khát. Nhiều người nhận định rằng, được ngồi cùng bạn bè thưởng thức những ly kem hay hàn thuyên bên chiếc lẩu kem với nhiều hương vị hấp dẫn và hình thức bắt mắt, giúp họ giải tỏa stress. Mặc dù hiện nay có rất nhiều quán kem, nhưng vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu của khách hàng, đặc biệt trong các mùa nắng nóng. Với một cửa hàng kem tươi ngon, giá cả phải chăng, phục vụ lịch sự ân cần, luôn quan tâm đến nhu cầu thư giãn của khách hàng, sẽ được rất nhiều khách hàng ghé đến. Quán kem “ HELLO” ra đời sẽ khắc phục các yếu tố trên khi đi vào hoạt động, sẽ tạo ra xu hướng mới cho thị trường quán phục vụ cho sinh viên ở Việt Nam, và sẽ tạo ra xu hướng kết hợp học tập và giải trí trong cộng đồng sinh viên. 2.2. 2.Mục đích đầu tư: - Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động - Tạo không gian phục vụ cho việc tự học của sinh viên - Là nơi giao lưu , tổ chức sự kiện cho các bạn sinh viên - Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng D án quán kem “HELLO” 8 - Đạt uy tín với các đối tượng có liên quan: Nhà cung cấp, khách hàng, CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG 3.1. Nghiên cứu chung về TPHCM 3.1.1. Tổng quan thành phố Hồ Chí Minh: Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 0,6% diện tích và 6,6 % dân số so với cả nước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là trung tâm kinh tế của cả nước, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, từ Ðông sang Tây, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á. Trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km đường chim bay. Đây là đầu mối giao thông nối liền các tỉnh trong vùng và là cửa ngõ quốc tế . Với hệ thống cảng và sân bay lớn nhất cả nước, cảng Sài Gòn với năng lực hoạt động 10 triệu tấn /năm. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với hàng chục đường bay chỉ cách trung tâm thành phố 7km. Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố trẻ, với hơn 300 năm hình thành và phát triển, thành phố có rất nhiều công trình kiến trúc cổ, nhiều di tích và hệ thống bảo tàng phong phú. Với vị trí địa lý thuận lợi, Sài Gòn – nơi một thời được mệnh danh là "Hòn ngọc Viễn Đông" đã là trung tâm thương mại và là nơi hội tụ của nhiều dân tộc anh em, mỗi dân tộc có tín ngưỡng, sắc thái văn hoá riêng góp phần tạo nên một nền văn hoá đa dạng. Đặc trưng văn hoá của vùng đất này là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống dân tộc với những nét văn hoá phương Bắc, phương Tây, góp phần hình thành lối sống, tính cách con người Sài Gòn. Đó là những con người thẳng thắn, bộc trực, phóng khoáng, có bản lĩnh, năng động, dám nghĩ, dám làm . Năng động và sáng tạo, Thành phố Hồ Chí Minh luôn đi đầu cả nước trong các phong trào xã hội, nơi đầu tiên trong cả nước được công nhận hoàn thành phổ cập giáo dục trung học. D án quán kem “HELLO” 9 Với vai trò đầu tàu trong đa giác chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, thành phố Hồ Chí Minh đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá - du lịch, giáo dục - khoa học kỹ thuật - y tế lớn của cả nước. Trong tương lai, thành phố sẽ phát triển mạnh mẽ về mọi mặt, có cơ cấu công nông nghiệp hiện đại, có văn hoá khoa học tiên tiến, một thành phố văn minh hiện đại có tầm cỡ ở khu vực Đông Nam Á. 3.1.2. Khu vực làng Đại Học Thủ Đức: Năm 2005, toàn thành phố có 90 trường, trong đó có 38 trường Đại học, 20 trường Cao đẳng và 32 trường Trung học nghề. Số học viên trên đại học là 7.706 người, số sinh viên Đại học là 241.696 người, số sinh viên Cao đẳng là 79.376 người, số sinh viên Trung học nghề là 86.330 người. Trong số này có khoảng 40% sinh viên đến từ các tỉnh thành khác trong cả nước. Trong số các trường Đại học ở thành phố Hồ Chí Minh có hệ thống Đại học Quốc gia baò gồm các trường: Đại học Bách Khoa, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc tế, Khoa Kinh tế cùng với các trường Đại học khác như: Đại học Sư phạm, Đại học Y dược, Đại học Kiến trúc, Đại học Nông lâm, Đại học Luật, Đại học Kinh tế.....đầu là những trường Đại học hàng đầu của Việt Nam. Quận Thủ Đức là nơi tập trung nhiều trường đại học và trung học chuyên nghiệp như:Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh, Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công Nghiệp, Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh,… 3.2. Môi trường ngành: Cùng với các sản phẩm phục vụ teen – tuổi mới lớn khác đang ngày càng ăn nên làm ra, các dịch vụ ẩm thực càng không thể chịu thua. Trà sữa trân châu là thức uống quen thuốc với các bạn tuổi teen, đặc biệt là các bạn sinh viên. Một số nhãn hàng trà sữa quen thuộc trên thị trường như Hoa Hướng dương, -18 độ C , Tomato, Boom, Juice Station,… và đặc biệt là hệ thống Ya!4teen, Ya!Ocean,… Sau trà sữa, nước ép chính là hình thức kinh doanh hiệu quả vì vừa bổ dưỡng lại không béo, có thể uống càng nhiều càng tốt. Màu sắc sinh động và phong cách thiết kế quán bắt D án quán kem “HELLO” 10 mắt, có thể cho teen “tự sướng” nhiều kiểu ảnh post lên blog chính là bí quyết thành công của các quán kiểu này. Ya! Là một ví dụ. Thị trường kem không cạnh tranh gay gắt như trà sữa hay nước ép trái cây. Tuy nhiên, vẫn có một số nhãn hiệu đã có chỗ đứng nhất định trong lòng người tiêu dùng như Kem BUD’s, Kem Ý,…Ngoài ra phải kể đến hệ thống kem của các nhãn hiệu như Kido’s, Monte Rosa, Vinamilk, ….được phân phối đến tận tay người tiêu dùng thông qua hệ thống bán lẻ rộng khắp. 3.3. Nhu cầu hiện tại và dự báo cầu tương lai: Thị trường các quán phục vụ cho sinh viên đã được chú ý từ nhiều năm trước với sự xuất hiện ngày càng nhiều các quán cafe, trà sữa có không gian đẹp, phong cách phục vụ thân thiện, mức giá phải chăng. Tuy nhiên với địa bàn Thủ Đức thị trường kem phục vụ cho sinh viên không được chú ý nhiều. Sinh viên tại đây không thể thưởng thức được những ly kem ngon, hợp vệ sinh trong một không gian yên tĩnh. Ngoài ra, thư viện, khu vực tự học dành cho các bạn sinh viên trong Làng Đại học không thể đáp ứng đủ nhu cầu. Những khu tự học tại đây thường chật chội, nóng bức, wifi yếu không đủ cho nhu cầu truy cập mạng Internet của sinh viên. Đặc biệt, trong mùa thi cũng là lúc thời tiết nóng bức, sinh viên học tập tại những khu vực này thường không có hiệu quả cao. Nắm bắt được nhu cầu trên Kem “ HELLO” ra đời cung cấp một không gian yên tĩnh, các loại kem ngon, hợp vệ sinh với các sách, báo và các dịch vụ photocopy, in tài liệu phục vụ cho nhu cầu tự học, học nhóm của các bạn sinh viên. 3.4. Nhà cung cấp nguyên liệu Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho quán kem của chúng tôi,nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của chúng tôi là các nhà cung cấp có uy tín trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, vì vậy các sản phẩm của Kem “ HELLO” luôn đảm bảo chất lượng cao nhất. D án quán kem “HELLO” 11 3.5. Đối thủ cạnh tranh Mặc dù mở ra quán kem có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có quán café của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng . 3.5.1. Đối thủ trực tiếp: Hiện nay ở “Làng Đại Học” đã có nhiều 14-15 quán cà phê,trà sữa, đó là những đối thủ trực tiếp mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu. Tuy nhiên không gian hạn chế, ít sáng tạo và phong cách phục vụ yếu là những nhược điểm của những đối thủ trực tiếp này. Ngay từ đầu thành lập quán café chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu. 3.5.2. Đối thủ tiềm ẩn: - Các quán “bắt chước” theo mô hình kinh doanh của Kem “ HELLO”. - Các thư viện, chỗ tự học tại các trường đại học trong khu vực đươc nâng cấp sữa chữa tạo chổ tự học thuận lợi cho các bạn sinh viên. 3.6. Khả năng cạnh tranh của cửa hàng: 3.6.1. Phong cách: HELLO được xây dựng và thiết kế theo phong cách trẻ trung, hiện đại phù hợp với đối tượng khách quán hướng đến là sinh viên có nhu cầu về một không gian thư giãn yên tĩnh với sách được chọn lọc dùng cho việc tự học, học nhóm. HELLO sử dụng mọi ngóc ngách và chăm chút tới từng góc nhỏ nhất để tận dụng diện tích và thu hút lượng khách hàng đảm bảo. Sự thiết kế khéo léo tận dụng không gian trên một diện tích nhỏ hẹp đã giúp tạo cho quán một phong cách riêng gần gũi và ấm áp như những phòng sinh hoạt trong một gia đình 3.6.2. Sản phẩm và dịch vụ kinh doanh: - HELLO có hơn 70 vị kem , đặc biệt là kem yaourt dâu và các loại kem trái cây theo mùa. D án quán kem “HELLO” 12 Sản phẩm là sự kết tinh của chất lượng và các thành phần tự nhiên hoàn toàn tươi ngon mà không qua bất kỳ một phương thức bảo quản mang tính công nghiệp nào. Thêm vào đó, bánh đựng kem được làm từ bơ ít béo và trứng tươi nên ngoài tác dụng giữ kem, bánh đựng kem còn là yếu tố góp phần tạo nên hương vị đặc trưng cho món kem. - Các loại đồ uống quán phục vụ: + Trà sữa: nguồn nguyên liệu đặt từ Đài Loan, đảm bảo chất lượng với giá lấy hàng phải chăng. + Hồng trà, lục trà, creamshake, yoshake + Nước ép hoa quả, sinh tố. + Nước ngọt các loại -Các loại đồ ăn nhanh quán phục vụ: + Các món ăn nhẹ: Mì gói nấu bò, bánh mì ốp la, bò lúc lắc, khoai tây chiên, cơm chiên cuộn trứng, bò-tôm-cá viên, mì Ý sốt thịt bò, nui xào bò Đặc biệt là dịch vụ photocopy và in tài liệu tại chỗ phục vụ nhu cầu ngay lập tức của các bạn sinh viên đang tự học, học nhóm tại đây. 3.7. Phân tích SWOT: 3.7.1. S trenghts: -Thiết kế, phong cách: không gian quán tạo cảm giác yên tĩnh cho khách hàng, đặc biệt những khách hàng muốn tim kiếm một nơi tự học với đầy đủ những trang bị cần thiết cho việc tự học như: wifi, sách, máy photocopy, máy in,… ngoài ra quán cũng tạo những cảnh quan thích hợp cho những đối tượng thích đọc sách. -Địa điểm đặt quán: có những lợi thế như gần khách hàng, có không gian đẹp, đảm bảo địa điểm lâu dài. Do quán nằm gần khu “làng đại học” tai quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, là nơi tập trung nhiều trường đại học như: Đại học khoa học tự nhiên, Đại học khoa học xã hội và nhân văn, Đại học Kinh tế luật, Đại học quốc tế,… D án quán kem “HELLO” 13 -Sự phục vụ và thái độ của nhân viên được chúng tôi chú trọng hàng đầu với tiêu chí thân thiện, lịch sự, mang lại sự hài lòng cho khách hàng. Mỗi nhân viên của quán trong bất kỳ hoàn cảnh nào đềù phải giữ nụ cười thân thiện. Chúng tôi luôn xem khách hàng là thượng đế. -Bên cạnh đó quán cũng có chỗ để xe đạp, xe máy,…thuận tiện cho khách hàng. 3.7.2. Weakness: -Chưa có thương hiệu, chưa có nhiều kinh nghiệm kinh doanh. -Nguồn vốn kinh doanh hạn chế. 3.7.3. Opportunities: -Xã hội ngày cảng phát triển,thu nhập người dân ngày cảng tăng lên nên đời sống mỗi người tứ đó được nâng cao, vì vậy nhu cần về các dịch vụ giải trí thư giãn tìm những không gian mới mẻ, độc đáo ngày càng nhiều. -Số lượng sinh viên theo học tại các trường đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt tại quản Thủ Đức gia tăng theo từng năm, vì vậy số lượng khách hàng của quán ngày càng đông. -Do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu thời tiết ngày càng nóng lên, xuất hiện xu hướng tìm kiếm nơi tư học thoải mái, mát mẻ của các bạn sinh viên. 3.7.4. Threats -Nhu cầu khách hàng ngày càng lơn, các quán café, giải khát ngày càng nhiều theo đó xuất hiện nhiều ý tưởng độc đáo, mới lạ ra đời. -Các quán ra đời sau, “ bắt chước” phong cách của quán. -Nhiều trường đại học nâng cấp cơ sở vật chất, tạo nên những không gian tự học thoải mái, rộng rãi, thu hút các bạn sinh viên đến hộc. 3.7.5. Diễn giải ma trận SWOT SO: -Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội như với sản phẩm chất lượng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng tiếp thị, và đội ngũ nhân D án quán kem “HELLO” 14 viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng thành khách hàng, có thể tìm được các hợp đồng với các trang trại lớn. Khả năng giao tiếp và người quản lý có năng lực sẽ có cơ hội tìm thêm các nhà cung cấp tốt. ST: - Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ kết hợp đề ra những chiến lược Merketing thích hợp. WO: -Các doanh nghiệp mới mở thường thiếu vốn và cửa hàng của chúng cũng không ngoại lệ do đó chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nước và các cơ hội lạc quan của cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp,… làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy động nguồn vốn từ ngân hàng, tìm các đối tác kinh doanh. WT: -Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay môi trường kinh doanh luôn sôi động, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho người kinh doanh trưởng thành trong làm ăn và cũng cố thêm kinh nghiệm. -Đưa ra các hình thức phục vụ đặc biệt để thu hút khách hàng không chỉ đến một lần mà còn quay lại nhiều lần nữa. CHƯƠNG 4: HÌNH THỨC QUAN KEM 4.1. Mô tả quán kem: 4.1.1. Cấu trúc và diện tích Diện tích: Quán có diện tích xây dựng là 108m2 (6m*18m2), gồm 2 tầng trong đó: Tầng triệt gồm:  Bãi giữ xe rộng 18m2 D án quán kem “HELLO” 15  Diện tích phục vụ là 45m2, với 12 bàn với công suất phục vụ tối đa 48 người.  Diện tích dành cho hoạt động pha chế, dự trữ: 20m2  Diện tích dành cho WC, cầu thang, kho : 15 m2 Lầu 1: tổng diện tích 108m2  Diện tích phục vụ là 85m2, với 18 bàn với công suất phục vụ tối đa là  Diện tích dành cho WC, cầu thang: 15m2  Diện tích dành cho hoạt động nhân viên: 8 m3 4.1.2. Sơ đồ: 4.1.2.1. Lầu 1: D án quán kem “HELLO” 16 Quầy phục vụ Chỗ để xe Cầu thang Nh à vệ sin h Chỗ để giày, dép D án quán kem “HELLO” 17 4.1.2.2. Lầu 2: Quầy phục vụ Cầu thang Nhà vệ sinh D án quán kem “HELLO” 18 4.2. Thực đơn, giá cả: Thực đơn của quán có 3 loại thức uống gồm kem, nước uống và sinh tố. Trong đó kem là món chủ đạo, với khẩu phần nhỏ (ly) dành cho một người và khẩu phần lớn (dĩa) dành cho 2 người. Trong thực đơn của quán có một số món đặc trưng như Kem Hello, Kem sinh tố Hello và Kem yogurt Hello được làm theo công thức pha chế đặc biệt. THỰC ĐƠN (đơn vị: đồng) Tên món Giá cả Kem Ly Dĩa Kem Hello 25000 45000 Kem sinh tố Hello 28000 48000 Kem yogurt Hello 28000 48000 Kem dâu 20000 40000 Kem bạc hà 20000 40000 kem ly socola 20000 40000 Kem socola 20000 40000 Kem vani 20000 40000 Kem khoai môn 20000 40000 Kem ly dưa gang 20000 40000 Kem sầu riêng 20000 40000 Kem mãng cầu 20000 40000 Kem dừa 20000 40000 Kem trái dừa 22000/trái Kem ngũ sắc 22000 45000 D án quán kem “HELLO” 19 Sinh tố kem 25000 40000 Yogurt kem 20000 Nước uống Lon Café đen 13000 Café sữa 15000 Bạc xỉu 15000 Bạc hà 15000 Chanh đá 13000 Cam ép 18000 Pepsi (lon) 16000 7 up 16000 Mirinda 16000 Sting dâu 16000 Number 1 15000 4.3. Hình thức hoạt động: Giờ mở cửa: 9h - 22h Với mục tiêu phục vụ khách hàng đa phần là sinh viên, quán không chủ trương mở cửa sớm mà giờ mở cửa sớm nhất là 9h sáng và thay đổi theo mùa.. Quán đóng cửa lúc 22h tối, chấp hành nghiêm túc các quy định về kinh doanh. 4.4. Dịch vụ khách hàng: Khách được phục vụ kem và thức uống tận bàn nhờ bộ phận phục vụ linh hoạt Khách có thể thuê phòng lầu một để tổ chức tiệc sinh nhật, Haloween, họp lớp, giao lưu câu lạc bộ không định kỳ…với hệ thống âm thanh và máy chiếu hỗ trợ D án quán kem “HELLO” 20 Ngoài ra khách được hưởng các dịch vụ - Giữ xe miễn phí - Wifi miễn phí tốc độ cao CHƯƠNG 5: NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI VỀ MẶT KỸ THUẬT 5.1. Địa điểm: Tại đường số 7, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh gần khu vực ký túc xá đại học Quốc gia. Xung quanh đó có rất nhiều cửa hàng phục vụ cho sinh viên. Kem HELLO tuy nằm ngay mặt tiền nhưng với cách xây dựng và thiết kế quán đã tạo ra không gian thoáng đãng và yên tĩnh cách biệt với không khí ồn ào náo nhiệt bên ngoài, rất thích hợp cho những ai yêu thích sự yên tĩnh và thư giãn. 5.2. Thiết kế trang trí Thiết kế chung theo phong cách trẻ trung hiện đại và đơn giản với ít họa tiết với màu sắc chủ đạo là màu xanh da trời khiến khách có cảm giác thoải mái, nhẹ nhàng và không bị sao nhãng bởi các họa tiết cầu kỳ hoặc màu sắc quá nóng, hoặc tương phản. Mặt trước hoàn toàn bằng cửa kính để ánh sáng tự nhiên đi vào không gian bên trong và giảm thiểu tiếng ồn từ bên ngoài. Tất cả các phòng đều kín và sử dụng máy điều hòa để không chịu ảnh hưởng bởi thời tiết bên ngoài. Việc sử dụng điều hòa cũng làm giảm tiếng ồn thay vì dùng quạt và đảm bảo nhiệt độ phòng mát lạnh thích hợp với việc tập trung học tập. Bên trong sàn được lát bằng gỗ. Khách ngồi bệt với bàn thấp vừa tầm, có các bố trí các nệm nhỏ sử dụng để dựa lưng vào tường Có các kệ sách nhỏ bằng gỗ đặt đứng bên sàn, là nơi để báo và một số sách truyện. Lầu một: D án quán kem “HELLO” 21 Được thiết kế với họa tiết và gam màu tương tự tầng trệt nhưng với không gian rộng hơn! Đặc biệt có máy chiếu và hệ thống loa, mic dành riêng cho tổ chức sự kiện tiệc sinh nhật, Noel, Haloween, hoặc tiệc giao lưu… 5.3. Công nghệ và trang thiết bị 5.3.1. Lựa chọn máy móc, thiết bị (đưa ra bảng giá, máy móc) STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ 01 ĐVT THÀNH TIỀN GHI CHÚ Chi phí dụng cụ và vật dụng trong bếp Các cửa hàng nội thất trên đường Ngô Gia Tự 1 Bàn gổ vuông 42 cái 250,000 10,500,000 2 Ghế gỗ đơn, sát đất 40 cái 100,000 4,000,000 3 Nệm 168 cái 80,000 13,440,000 5 Đế lót ly bằng gổ (hiệu: Cty Chân Minh): 168 cái 3,500 588,000 Siêu thị Big-C 7 Mâm Inox bưng nước cho nhân viên (304-36cm): 8 cái 75,000 600,000 8 Ly nhỏ uống trà đá cho khách 40 ly 5,500 220,000 9 Ly kem 84 ly 15,200 1,276,800 10 Ly uống cà phê sữa đá (350ml): 21 ly 13,400 281,400 11 Ly uống cam vắt, uống sinh tố (300ml): 21 ly 10,600 222,600 12 Ly uống Lipton, đá chanh, đá me, đá chanh, … (Ly ống cao, 370.5ml): 42 ly 7,200 302,400 D án quán kem “HELLO” 22 13 Muổng bằng Inox: 168 cái 4,800 806,400 14 Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton, nước khác, ...): 63 cái 1,200 75,600 15 Bình thủy tinh lớn châm trà đá (LUMINARC, 1,3 lít): 5 cái 63,000 315,000 Tham khảo giá trên trang vatgia.com 16 Phin lớn pha cà phê bằng Inox: 2 cái 60,000 120,000 17 Dụng cụ làm kem 2 cái 5,000,000 10,000,000 20 Kệ lớn đựng ly bằng Inox: 2 cái 600,000 1,200,000 21 Các loại chai, lọ khác đựng một số thứ khác (đường, muối, chanh muối, …): 1 bộ 1,000,000 1,000,000 Chi phí máy móc 18 Dàn Amply (hiệu Jarguar Shuhyoung, 360W) 2 cái 7,000,000 14,000,000 Siêu thị điện máy Chợ Lớn cung cấp 19 Đầu đĩa đa năng: 1 cái 1,900,000 1,900,000 27 Máy quay sinh tố (SANYO): 4 cái 950,000 3,800,000 28 Tủ đông đá, để kem, trái cây dừa lạnh, yaourt, đồ dùng lạnh khác: 3 cái 12,000,000 36,000,000 29 Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp): 6 cặp 3,500,000 21,000,000 30 Máy lạnh 6 bộ 8,000,000 48,000,000 31 Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát sóng Wifi: 1 bộ 5,000,000 5,000,000 D án quán kem “HELLO” 23 32 Điện, đèn, nước, tiền công: 1 bộ 40,000,000 40,000,000 33 Đồng phục nhân viên: 12 bộ 500,000 6,000,000 34 Máy tính tiền điện tử CASIO TK-T200 (có két tiền): 2 cái 6,970,000 13,940,000 35 Máy vi tính phục vụ thống kê, kế toán, lưu nhạc: 1 cái 10,000,000 10,000,000 36 01 tủ quầy bar tính tiền và để dàn nhạc: 1 bộ 10,000,000 10,000,000 35 Chi phí PANO vải quảng cáo: 3 tấm 1,500,000 4,500,000 36 Chi phí quảng cáo, tiếp thị: 1 lần 4,000,000 4,000,000 37 Chí phí quảng cáo tiếp thị khác: 1 lần 2,000,000 2,000,000 5.3.2. Quy trình chế biến sản phẩm 5.3.2.1. Nguyên tắc chung cho các nguyên liệu sử dụng Hàm lượng chất béo: Chất béo trong kem có vai trò rất quan trọng tạo nên hương vị của sản phẩm. hàm lượng chất béo trong kem thường chiếm từ 3-11%. Các nguồn cung cấp chất béo như: nước cốt dừa, bột sữa béo, bột béo, bơ (trong trường hợp có máy đồng hóa). Hàm lượng đường:15%-25% tuỳ theo khẩu vị của từng vủng. Các nguyên liệu cung cấp độ ngọt: Đường cát, Đường Glucose, Đường Fuctose, Đường hoá học. Tuỳ theo các sản phẩm khác nhau mà sản xuất phối trộn các loại đường theo những tỷ lệ riêng để cho ra vị ngọt mong muốn. Các chất ổn định, nhũ hoá: là nguyên liệu có tính hoạt tính tạo liên kết các nguyên liệu thành một khối thống nhất làm giảm tỷ lệ đá trong kem thành phẩm. Ngoài ra sự đồng nhất này sẽ giữ được D án quán kem “HELLO” 24 hàm lượng khí nhiều hơn trong khối kem trong quá trình làm xốp lạnh nên kem sản xuất ra sẽ có độ xốp hơn. Bột sữa: Ngoài tính năng cung cấp hàm lượng chất béo cho kem bột sữa còn tạo nên hương vị của kem thành phẩm.Nếu như chúng ta đã có hàm lượng chất béo đủ từ nguồn gốc nguyên liệu khác thì chúng ta có thể sử dụng các loại bột sũa không béo như Skim Milk hoặc Whey Powder. Tinh bột: trong công thức kem của nhiều nước trên thế giới thì họ không sử dụng tinh bột, nhưng hầu như tất cả các nhà sản xuất kem của Việt Nam đều sử dụng tinh bột từ 3-5%. Chúng ta có thể sử dụng tinh bột bình thường hoặcï các loại tinh bột biến tính để ra tăng độ kết dính của khối kem. Hương liệu: trên nền kem chúng ta có thể cho ra bất cứ loaiï kem chuyên biệt bằng cách sử dụng các hương liệu tổng hợp hoặc bằng các trái cây cho thêm vào trong quá trình sản xuất kem. Hương liệu nên cho vào giai đoạn cuối cùng tránh tổn thất hương vì nhiệt độ. 5.3.2.2. Các máy móc Trong bất cứ ngành chế biến thực phẩm nào ngoài yếu tố quan trọng là chất lượng của nguyên liệu đầu vào thì yếu tố máy móc, công nghệ chế biến cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc quyết định chất lượng sản phẩm. Đối với qui trình chế biến kem chúng ta cần những máy móc thiết yếu sau: Máy trộn đồng hóa: là máy được đề nghị của khâu đầu tiên của quá trình chế biến. Dưới tác động của máy trộn đồng hoá các nguyên liệu được hoà trộn với nhau thành một thể thống nhất. Tuy nhiên hầu như tất cả các cơ sở chế biến kem tại Việt Nam do điều kiện có hạn nên rất ít cơ sở có được máy trộn đồng hoá vì không có được máy móc chuyên dụng nên chúng ta phải áp dụng một số cách chế biến riêng trong điều kiện hiện có. Máy xốp lạnh: là máy khấy trong điều kiện lạnh và trong quá trình khấy đó dung dịch kem sẽ được làm lạnh từ từ và giữ được một hàm lượng khí trong khối kem làm khối kem gia tăng thể tích. Gần đây để đáp ứng nhu cầu khối kem có thể tích xốp các nhà chế tạo đã chế tạo ra 01 loại máy xốp lạnh ngoài việc làm lạnh khối kem còn có hệ thống khí bơm thêm vào khối kem làm cho thể tích khối kem tăng gấp 3 lần trước khi vào máy xốp lạnh. D án quán kem “HELLO” 25 Máy cấp đông: hầu như tất cả các máy làm kem đều cấp đông kem theo nguyên lý làm lạnh sử dụng dung dịch muối để truyền hơi lạnh. Đây là phương thức làm lạnh tối ưu cho sản phẩm kem. 5.3.2.3. Các điểm kỹ thuật lưu ý trong quá trình chế biến kem Trộn nguyên liệu: theo nguyên tắc chế biến kem chúng ta phải có máy trộn đồng hoá để trộn nguyên liệu nhưng trong điều kiện hiện tại chưa có được thì chúng ta có thể áp dụng một số giải pháp kỹ thuật để làm tăng sự đồng nhất của khối kem: * Sử dụng các chất ổn định, nhũ hoá có hoạt tính mạnh để tăng sự kết cấu trong khối kem. * Gia tăng vòng quay của máy quấy. * Gia tăng nhiệt độ và thời gian khuấy đến khi các nguyên liệu đồng nhất thành một khối. Nhiệt độ cho phép mà không làm ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm của dung dịch kem là 70-75oC Dung dịch kem sau khi quấy trộn nên ủ một thời gian để cho các chất có thời gian liên kết trước khi cho vào máy xốp lạnh. Làm xốp lạnh: đây là khâu khấy vừa khấy vừa làm lạnh nhằm gia tăng thể tích của kem thành phẩm nên người kỹ thuật phải kiểm tra độ đặc của kem trước khi cấp đông. 5.4. Nguyên vật liệu Nguyên liệu chủ yếu dùng trong sản xuất kem : - Đường, sữa ,chất béo, các loại hương liệu, các chất ổn định / nhũ hoá, bột ca cao, sôcôla, các loại hoa quả tự nhiên, hạt khô, mứt quả, nước quả, .. .Nguyên liệu mua kem có thể mua tại các chợ đầu mối, và các cơ sở cung cấp nguyên liệu làm kem 5.5. Nước, điện, wifi - Sử dụng hệ thống điện nước của vùng - Sử dụng hệ thống mạng internet do FPT cung cấp D án quán kem “HELLO” 26 CHƯƠNG 6: TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN 6.1. Nhu cầu nhân sự: - Quản lý: 1 người, trình độ cao đẳng Quản trị kinh doanh, có kinh nghiệm làm việc - Thu ngân: 1 người, trình độ phổ thông trở lên, có khả năng sử dụng máy tính - Kế toán: 1 người, trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán - Bảo vệ, giữ xe: 1 người, trình độ trung học trở lên, 18 -35 tuổi, khỏe mạnh - Phục vụ bàn: 9 người, ưu tiên có kinh nghiệm - Dọn dẹp: 2 người, cần cù, cẩn thận - Pha chế: 3 người, có bằng chuyên ngành 6.2. Tổ chức nhân sự: Vị trí Số lượng Nhiệm vụ Quản lý 1 người (toàn thời gian) - Quản lý chung bộ phân phục vụ và pha chế - Tuyển dụng nhân viên - Quản lý khâu thu mua nguyên vật liệu Thu ngân 1 người (toàn thời gian) - Thu tiền - Thống kê sổ sách - Phân phát lương Pha chế viên 3 người (toàn thời gian) - Pha chế thức uống, kem Nhân viên phục vụ (9 người làm bán thời gian) (3 Làm bán thời gian: 3 người 1 ca Ca sáng: 8 giờ - 13 giờ Ca chiều: 13 giờ - 18 giờ - Chạy bàn, ghi yêu cầu của khách để giao cho pha chế. - Lau dọn bàn, ghế, kính, rửa dụng cụ D án quán kem “HELLO” 27 người/ca) Ca tối: 18 giờ - 22 giờ - Làm việc theo ca.* - Ca tối: lau rửa ly,chén,dụng cụ Nhân viên dọn dẹp Bán thời gian - Lau dọn bàn, rữa ly Nhân viên bảo vệ 1 người (toàn thời gian) - Trông xe, bảo vệ quán. 6.3. Sơ đồ tổ chức 6.4. Dự trù lương (nhân sự, lương, bảo hiểm …) Vị trí Số lượng Lương/tháng Tổng lương/tháng Ghi chú Quản lý 1 8 000 000 8 000 000 Thu ngân 1 3000 000 3 000 000 Pha chế viên 3 3 000 000 9 000 000 Nhân viên phục vụ 9 1 000 000 9 000 000 D án quán kem “HELLO” 28 Dọn dẹp 2 8 00 000 1 600 000 Bảo vệ 1 2 000 000 2 000 000 Cộng 32 000 000 6.5. Đào tạo khen thưởng: - Đào tạo: chủ quán có trách nhiệm hướng dẫn nhân viên mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên phục vụ, quản lý hướng dẫn cho các nhân viên khác phong cách, thái độ ứng xử đối với khách hàng trong quán. - Khen thường: thưởng vào các dịp lễ tết, đài thọ nhân viên đi du lịch mỗi năm 1 lần, trích lợi nhuận nếu vượt doanh thu, khen thưởng những nhân viên có thành tích xuất sắc. CHƯƠNG 7: NGHIÊN CỨU KHẢ THI VỀ TÀI CHÍNH 7.1. Dự toán tổng kinh phí đầu tư cho dự án 7.1.1. Chi phí đầu tư cho TS cố định STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ SL ĐVT GIÁ 01 ĐVT THÀNH TIỀN GHI CHÚ Chi phí dụng cụ và vật dụng trong bếp Các cửa hàng nội thất trên đường Ngô Gia Tự 1 Bàn gổ vuông 42 cái 250,000 10,500,000 2 Ghế gỗ đơn, sát đất 40 cái 100,000 4,000,000 3 Nệm 168 cái 80,000 13,440,000 Đế lót ly bằng gổ (hiệu: Cty Chân Minh): cái Siêu thị Big-C D án quán kem “HELLO” 29 5 168 3,500 588,000 7 Mâm Inox bưng nước cho nhân viên (304- 36cm): 8 cái 75,000 600,000 8 Ly nhỏ uống trà đá cho khách 40 ly 5,500 220,000 9 Ly kem 84 ly 15,200 1,276,800 10 Ly uống cà phê sữa đá (350ml): 21 ly 13,400 281,400 11 Ly uống cam vắt, uống sinh tố (300ml): 21 ly 10,600 222,600 12 Ly uống Lipton, đá chanh, đá me, đá chanh, … (Ly ống cao, 370.5ml): 42 ly 7,200 302,400 13 Muổng bằng Inox: 168 cái 4,800 806,400 14 Cây khuấy nước (cam vắt, Lipton, nước khác, ...): 63 cái 1,200 75,600 15 Bình thủy tinh lớn châm trà đá (LUMINARC, 1,3 lít): 5 cái 63,000 315,000 Tham khảo giá trên trang vatgia.com 16 Phin lớn pha cà phê bằng Inox: 2 cái 60,000 120,000 17 Dụng cụ làm kem 2 cái 5,000,000 10,000,000 20 Kệ lớn đựng ly bằng Inox: 2 cái 600,000 1,200,000 D án quán kem “HELLO” 30 21 Các loại chai, lọ khác đựng một số thứ khác (đường, muối, chanh muối, …): 1 bộ 1,000,000 1,000,000 Chi phí máy móc 18 Dàn Amply (hiệu Jarguar Shuhyoung, 360W) 2 cái 7,000,000 14,000,000 Siêu thị điện máy Chợ Lớn cung cấp 19 Đầu đĩa đa năng: 1 cái 1,900,000 1,900,000 27 Máy quay sinh tố (SANYO): 4 cái 950,000 3,800,000 28 Tủ đông đá, để kem, trái cây dừa lạnh, yaourt, đồ dùng lạnh khác: 3 cái 12,000,000 36,000,000 29 Dàn loa (Mỹ, 500W/cặp): 6 cặp 3,500,000 21,000,000 30 Máy lạnh 6 bộ 8,000,000 48,000,000 31 Tiền lắp đặt Internet + Bộ phát sóng Wifi: 1 bộ 5,000,000 5,000,000 32 Điện, đèn, nước, tiền công: 1 bộ 40,000,000 40,000,000 33 Đồng phục nhân viên: 12 bộ 500,000 6,000,000 34 Máy tính tiền điện tử CASIO TK-T200 (có két tiền): 2 cái 6,970,000 13,940,000 35 Máy vi tính phục vụ thống kê, kế toán, lưu nhạc: 1 cái 10,000,000 10,000,000 D án quán kem “HELLO” 31 36 01 tủ quầy bar tính tiền và để dàn nhạc: 1 bộ 10,000,000 10,000,000 Tổng chi phí máy móc, thiết bị 254,588,200 Chi phí xây dựng & nội thất Mức giá đề nghị 30 Trang trí nội thất, sửa chữa quán, trang trí cây cảnh: 1 lần 200,000,000 200,000,000 31 Chi phí đặt cọc 02 tháng thuê mặt bằng: 2 tháng 15,000,000 30,000,000 32 Chi phí hổ trợ bồi thường xây dựng cho chủ đất: 1 lần 30,000,000 30,000,000 Tổng chi phí xây dựng & nội thất 260,000,000 Chi phí khác 33 Chi phí tiền công thiết kế khung cảnh quán: 210 m2 35,000 7,350,000 34 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn: 1 bộ 10,000,000 10,000,000 35 Chi phí PANO vải quảng cáo: 3 tấm 1,500,000 4,500,000 36 Chi phí quảng cáo, tiếp thị: 1 lần 4,000,000 4,000,000 37 Chí phí quảng cáo tiếp thị khác: 1 lần 2,000,000 2,000,000 D án quán kem “HELLO” 32 Tổng chi phí khác 27,850,000 7.1.2. Vốn lưu động TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN ly 01 NGÀY: - Lương nhân viên: 1,852 đ/ly/ngày = 653,333 đ/ngày - Điện: 236 đ/ly/ngày = 83,333 đ/ngày - Nước: 397 đ/ly/ngày = 140,000 đ/ngày - Nguyên liệu: 5,000 đ/ly/ngày = 1,764,000 đ/ngày - Tiền ăn nhân viên: 397 đ/ly/ngày = 140,000 đ/ngày - Chi phí mặt bằng: 500,000 đ/ngày = 500,000 đ/ngày - Chi phí quản lý: 566,667 đ/ngày = 566,667 đ/ngày - Chi phí lãi vay ngân hàng: 53,922 đ/ngày = 53,922 đ/ngày - Thuế: 256,105 đ/ngày = 256,105 đ/ngày D án quán kem “HELLO” 33 7.1.3. Vốn tài trợ cho dự án Tổng vốn đầu tư cho dự án: 542,438,200 đồng Tỷ lệ tài trợ ngân hàng: 26% Vay ngân hàng: 142,438,200 đồng Vốn tự có: 400,000,000 đồng NHÓM THÔNG SỐ VỐN ĐẦU TƯ Giá trị (VND) Tỷ trọng 1. Tổng vốn đầu tư 542,438,200 100% - Chi phí xây lắp 260,000,000 48% - Chi phí thiết bị 254,588,200 46.9% - Chi phí KTCB khác 27,850,000 5.1% - Dự phòng chi - 0.0% 2. Nguồn vốn đầu tư 542,438,200 100% - Vốn tự có 400,000,000 73.7% - Vốn vay TCTD khác - 0.0% - Vốn vay VIB 142,438,200 26.3% 3 Khả năng tăng giảm vốn đầu tư 0% 4 Nhu cầu vốn lưu động 5% Doanh thu - Vốn tự có 100% Nhu cầu VLĐ - Vốn vay TCTD 0% Nhu cầu VLĐ - Vốn vay VIB 0% Nhu cầu VLĐ D án quán kem “HELLO” 34 5 Kế hoạch giải ngân 5.1 Năm thứ nhất 542,438,200 đồng - Vốn tự có 400,000,000 đồng - Vốn vay TCTD khác - đồng - Vốn vay VIB 142,438,200 đồng 5.2 Năm thứ hai - đồng - Vốn tự có - đồng - Vốn vay TCTD khác - đồng - Vốn vay VIB - đồng 7.2. Dự báo chi phí hàng tháng, năm 7.2.1. Chi phí nguyên vật liệu: - Điện: 236 đ/ly/ngày = 83,333 đ/ngày - Nước: 397 đ/ly/ngày = 140,000 đ/ngày - Nguyên liệu: 5,000 đ/ly/ngày = 1,764,000 đ/ngày Tổng cộng 5633 đ/ly/ngày = 1,987,333 đ/ngày D án quán kem “HELLO” 35 7.2.2. Chi phí nhân công Số lượng nhân viên quán: 14 người Lương bình quân: 1,400,000 đ/người/tháng Tổng lương quỹ lương/tháng: 19,600,000 đ/tháng Lương bình quân/ngày: 653,333 đ/ngày Lương tính trên ly : 1,852 đ/ly/ngày Trong đó Nhân viên bàn: 9 người Lương: 9,000,000 đ/tháng Nhân viên dọn dẹp, rửa ly 2 người Lương: 1,600,000 đ/tháng Pha chế 3 người Lương: 9,000,000 đ/tháng Tổng: 14 người Tổng lương/tháng: 19,600,000 đ/tháng Lương bình quân: 1,400,000 đ/tháng/người 7.2.3. Chi phí mặt bằng Giá thuê mặt bằng: 15,000,000 đ/tháng Tiền thuê mặt bằng hàng năm: 180,000,000 đ/năm 7.2.4. Chi phí quản lý Chi phí cho người trực tiếp quản lý: 8,000,000 đ/tháng D án quán kem “HELLO” 36 Chi phí cho thu ngân 3,000,000 đ/tháng Chi phí cho kế toán 4,000,000 đ/tháng Chi phí thuê bảo vệ xe, dẫn xe cho khách: 2,000,000 đ/tháng Chi phí quản lý cho 01 năm: 204,000,000 đ/năm 7.2.5. Chi phí vốn Lãi vay trung hạn: 1.75% Tháng Lãi vay hàng năm: 21.00% Năm 7.2.6. Tổng chi phí TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN ly 01 NGÀY: - Lương nhân viên: 1,852 đ/ly/ngày = 653,333 đ/ngày - Điện: 236 đ/ly/ngày = 83,333 đ/ngày - Nước: 397 đ/ly/ngày = 140,000 đ/ngày - Nguyên liệu: 5,000 đ/ly/ngày = 1,764,000 đ/ngày - Tiền ăn nhân viên: 397 đ/ly/ngày = 140,000 đ/ngày - Chi phí mặt bằng: 500,000 đ/ngày = 500,000 đ/ngày D án quán kem “HELLO” 37 - Chi phí quản lý: 566,667 đ/ngày = 566,667 đ/ngày - Chi phí lãi vay ngân hàng: 83,089 đ/ngày = 83,089 đ/ngày - Thuế: 251,730 đ/ngày = 251,730 đ/ngày TỔNG CỘNG CHI PHÍ/NGÀY: 4,182,152 đ/ngày 7.3. Dự trù doanh thu Số lượng bàn: 42 Bàn Tổng số ly/bàn/giờ: 1.5 ly/bàn/giờ Giờ hoạt động/ngày: 14 tiếng/ngày Tổng số ly bán/ngày: 882 ly/ngày Số lượng bán bình quân: 353 ly/ngày Giá bán bình quân/ly: 20,000 đ/ly Doanh thu bình quân/ngày: 7,056,000 đ/ngày D án quán kem “HELLO” 38 7.4. Dự trù trích khấu hao: stt KH (GTCL) 1 2 3 4 5 1 Tổng mức KHCB hàng năm 142,432,733 142,432,733 142,432,733 57,570,000 57,570,000 - Xây lắp 5 260,000,000 52,000,000 52,000,000 52,000,000 52,000,000 52,000,000 - Thiết bị 3 254,588,200 84,862,733 84,862,733 84,862,733 - - - CP khác 5 27,850,000 5,570,000 5,570,000 5,570,000 5,570,000 5,570,000 2 Luỹ kế KHCB trí ch hàng năm 142,432,733 284,865,467 427,298,200 484,868,200 542,438,200 3 Giá trị TSCĐ còn lại 542,438,200 400,005,467 257,572,733 115,140,000 57,570,000 - 7.5. Kế hoạch vay vốn lưu động: STT Chỉ tiêu Lãi suất Năm 1 2 3 4 5 1 Doanh thu 2,159,136,000 2,968,812,000 3,508,596,000 4,048,380,000 4,588,164,000 2 Nhu cầu VLĐ 107,956,800 148,440,600 175,429,800 202,419,000 229,408,200 - Vốn tự có 107,956,800 148,440,600 175,429,800 202,419,000 229,408,200 - Vốn vay TCTD - - - D án quán kem “HELLO” 39 khác - - - Vốn vay VIB - - - - - 3 Lãi phải trả trong kỳ - - - - - - Phải trả TCTD khác 0.00% - - - - - - Phải trả VIB 0.0% - - - - - 7.6. Dự trù trả nợ hàng năm: 7.6.1. Kế hoạch trả nợ vốn vay trung và dài hạn: STT Chỉ tiêu Lãi suất Ân hạn Năm (1) 0 1 2 3 4 5 1 Dư nợ đầu kỳ 142,438,200 142,438,200 142,438,200 94,958,800 47,479,400 - - - Vay TCTD khác 0.0% - - - - - - - - Vay VIB 21.0% 142,438,200 142,438,200 142,438,200 94,958,800 47,479,400 - - 2 Trả nợ gốc trong kỳ - - 47,479,400 47,479,400 47,479,400 - - Vay TCTD khác - - - - - - - D án quán kem “HELLO” 40 Vay VIB - - 47,479,400 47,479,400 47,479,400 - - a Trả nợ gốc bình quân - - 47,479,400 47,479,400 47,479,400 - - - Vay TCTD khác - - - - - - - - Vay VIB - - 47,479,400 47,479,400 47,479,400 - - 3 Dư nợ cuối kỳ 142,438,200 142,438,200 94,958,800 47,479,400 - - - - Vay TCTD khác - - - - - - - - Vay VIB 142,438,200 142,438,200 94,958,800 47,479,400 - - - 4 Trả lãi vay trong kỳ 29,912,022 29,912,022 29,912,022 19,941,348 9,970,674 - - - Vay TCTD khác - - - - - - - - Vay VIB 29,912,022 29,912,022 29,912,022 19,941,348 9,970,674 - - 5 Tổng nợ phải trả 29,912,022 29,912,022 77,391,422 67,420,748 57,450,074 - - - Trả nợ gốc trong kỳ - - 47,479,400 47,479,400 47,479,400 - - - Trả lãi vay trong kỳ 29,912,022 29,912,022 29,912,022 19,941,348 9,970,674 - - D án quán kem “HELLO” 41 7.6.2. Cân đối trả nợ hàng năm: Số Khoản mục Năm TT 1 2 3 4 5 1 Nguồn trả nợ 195,745,003 343,620,766 443,281,440 0 0 - Khấu hao cơ bản 0 0 0 0 0 - Lợi nhuận sau thuế 195,745,003 343,620,766 443,281,440 0 0 2 Trả nợ theo kế hoạch 77,391,422 67,420,748 57,450,074 0 0 3 Cân đối trả nợ (1-2) 118,353,581 276,200,018 385,831,366 0 0 4 Nguồn bổ sung hàng năm 0 0 0 0 0 5 Số năm phải bổ sung nguồn trả nợ bằng nguồn khác 0 Gốc và lãi trả bình quân/ tháng: Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Gốc trả/tháng: 3,956,617 3,956,617 3,956,617 Lãi trả/tháng: 2,492,669 1,661,779 830,890 Số tiền trả/tháng: 6,449,285 5,618,396 4,787,506 7.7. Kết quả kinh doanh Khoản mục Năm D án quán kem “HELLO” 42 0 1 2 3 4 5 TỔNG DOANH THU 2,159,136,000 2,968,812,000 3,508,596,000 4,048,380,000 4,588,164,000 CSHD 40% 55% 65% 75% 85% Sản lượng tiêu thụ 127,008 174,636 206,388 238,140 269,892 Giá bán/DVSP 20,000 20,000 20,000 20,000 20,000 TỔNG CHI PHÍ 1,554,984,755 1,908,254,081 2,140,443,407 2,287,770,000 2,529,930,000 Biến phí 968,640,000 1,331,880,000 1,574,040,000 1,816,200,000 2,058,360,000 Nguyên vật liệu 635,040,000 873,180,000 1,031,940,000 1,190,700,000 1,349,460,000 Điện 30,000,000 41,250,000 48,750,000 56,250,000 63,750,000 Nước 18,000,000 24,750,000 29,250,000 33,750,000 38,250,000 Lương 235,200,000 323,400,000 382,200,000 441,000,000 499,800,000 BHYT+PL+BHXH - - - - - CP quản lý - - - - - CP bán hàng - - - - - Chi phí khác 50,400,000 69,300,000 81,900,000 94,500,000 107,100,000 Lãi vay vốn lưu động D án quán kem “HELLO” 43 - - - - - Định phí 586,344,755 576,374,081 566,403,407 471,570,000 471,570,000 CP quản lý 204,000,000 204,000,000 204,000,000 204,000,000 204,000,000 CP bán hàng 18,000,000 18,000,000 18,000,000 18,000,000 18,000,000 CP thuê đất 180,000,000 180,000,000 180,000,000 180,000,000 180,000,000 CP khác 12,000,000 12,000,000 12,000,000 12,000,000 12,000,000 KHCB 142,432,733 142,432,733 142,432,733 57,570,000 57,570,000 Lãi vay TDH 29,912,022 19,941,348 9,970,674 - - Lợi nhuận trước thuế 604,151,245 1,060,557,919 1,368,152,593 1,760,610,000 2,058,234,000 Thuế TNDN 169,162,349 296,956,217 383,082,726 492,970,800 576,305,520 Lợi nhuận sau thuế 434,988,896 763,601,701 985,069,867 1,267,639,200 1,481,928,480 7.8. Đánh giá kết quả kinh doanh của dụ án (qua các chỉ số) 7.8.1. Điểm hòa vốn của dự án Điểm hoà vốn Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Doanh thu hoà vốn 1,063,420,683 1,045,337,430 1,027,254,176 855,260,130 855,260,130 Công suất hoà vốn 49.25% 35.21% 29.28% 21.13% 18.64% Công suất hoà vốn bình quân 30.70% D án quán kem “HELLO” 44 Doanh thu hoà vốn bình quân 969,306,510 7.8.2. Các chỉ tiêu sinh lời: CHỈ TIÊU SINH LỜI Tỷ suất LN/DT 29% Tỷ suất LN/VCSH 215% TSLN/VDT 164% 7.8.3. Thời gian hoàn vốn: THỜI GIAN HOÀN VỐN Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Dòng tiền hoàn vốn (602,262,244) 577,421,629 906,034,435 1,127,502,600 1,325,209,200 1,539,498,480 Luỹ kế dòng tiền (602,262,244) (24,840,615) 881,193,820 2,008,696,420 3,333,905,620 4,873,404,100 Thời gian hoàn vốn 2 Năm 4 tháng 7.8.4. Hiệu quả tài chính của dự án: STT Khoản mục Năm Năm 0 1 2 3 4 5 I Dòng tiền của dự án 577,421,629 906,034,435 1,127,502,600 1,325,209,200 1,539,498,480 1 Lơi nhuận sau thuế 434,988,896 763,601,701 985,069,867 1,267,639,200 1,481,928,480 2 KHCB 142,432,733 142,432,733 142,432,733 57,570,000 57,570,000 4 Vốn đầu tư 542,438,200 - Vốn tự có 400,000,000 D án quán kem “HELLO” 45 - Vốn vay 142,438,200 5 Lãi trong thời gian ân hạn 59,824,044 6 Dòng tiền toàn bộ dự án (602,262,244) 577,421,629 906,034,435 1,127,502,600 1,325,209,200 1,539,498,480 7 Kế hoạch trả nợ gốc vốn vay TDH hàng năm 47,479,400 47,479,400 47,479,400 0 0 8 Dòng tiền sinh lời vốn tự có (459,824,044) 529,942,229 858,555,035 1,080,023,200 1,325,209,200 1,539,498,480 II KẾT QUẢ 1 Các chỉ tiêu phân tích 1 NPV 2,133,044,887 1 IRR 127% 1 ROE 152% 2 Chỉ số khả năng trả nợ TDH (DSCR) 2 LNST+KHCB+Lãi TDH 607,333,651 925,975,783 1,137,473,274 1,325,209,200 1,539,498,480 2 Trả nợ gốc + lãi TDH hàng năm 77,391,422 67,420,748 57,450,074 0 0 2.3 DSCR hàng năm (2.1/2.2) 7.85 13.73 19.80 0.00 0.00 2.4 DSCR trung bình 8.28 3 Thời gian trả nợ thực tế 3.1 Trả nợ TCTD khác - Dư nợ đầu kỳ - - - - - - Trả nợ hàng năm - - - - - - Dư nợ cuối kỳ D án quán kem “HELLO” 46 - - - - - - Thời gian trả nợ thực tế 1.00 3.2 Trả nợ VIB - Dư nợ đầu kỳ 142,438,200 - - - - - Trả nợ hàng năm 195,745,003 343,620,766 443,281,440 570,437,640 666,867,816 - Dư nợ cuối kỳ - - - - - - Thời gian trả nợ thực tế 1.00 7.8.5. Hiệu quả đầu tư của dự án: S T T TÊN CHỈ TIÊU Số lúc mới đầu tư Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 Năm thứ 4 Năm thứ 5 1 Tổng vốn đầu tư dự án: 542,438,200 - Vốn tự có và huy động: 400,000,000 - Vốn vay ngân hàng: 142,438,200 2 Thời gian hoạt động của dự án (năm): 5 3 Thời gian hoàn vốn của dự án (năm): 2 4 Công suất hoạt động hàng năm: 40% 55% 65% 75% 85% D án quán kem “HELLO” 47 5 Doanh số bán hàng hàng năm (theo công suất năm): 2,159,136,000 2,968,812,000 3,508,596,000 4,048,380,000 4,588,164,000 6 Tổng chi phí hàng năm, chưa tính lãi v ay (theo công suất năm): 1,525,072,733 1,888,312,733 2,130,472,733 2,287,770,000 2,529,930,000 7 Lợi nhuận trước thuế và Lãi vay NH: 634,063,267 1,080,499,267 1,378,123,267 1,760,610,000 2,058,234,000 8 Lãi vay NH: 29,912,022 19,941,348 9,970,674 - - 9 Lợi nhuận trước thuế: 604,151,245 1,060,557,919 1,368,152,593 1,760,610,000 2,058,234,000 10 Thuế: 15% 90,622,687 159,083,688 205,222,889 264,091,500 308,735,100 11 Lợi nhuận sau thuế: 513,528,558 901,474,231 1,162,929,704 1,496,518,500 1,749,498,900 12 Trả gốc vay NH hàng năm: 47,479,400 47,479,400 47,479,400 - - 13 Lợi nhuận sau thuế còn lại = Dòng tiền dự án hàng năm: 466,049,158 853,994,831 1,115,450,304 1,496,518,500 1,749,498,900 - Lợi nhuận còn lại chia hàng tháng: 38,837,430 71,166,236 92,954,192 124,709,875 145,791,575 - Tỷ suất Lợi nhuận còn lại/Vốn tự có ban đầu/tháng: 10% 18% 23% 31% 36% - Chia cho 03 phùn hùn vốn/tháng: 12,945,810 23,722,079 30,984,731 41,569,958 48,597,192 14 Doanh số hòa vốn hàng năm: 1,063,420,683 1,045,337,430 1,027,254,176 855,260,130 855,260,130 - Doanh số hòa vốn 01 tháng: 88,618,390 87,111,452 85,604,515 71,271,677 71,271,677 - C/suất ly ly bán hòa vốn 01 tháng (ly): 4,431 4,356 4,280 3,564 3,564 - Doanh số hòa vốn 01 2,953,946 2,903,715 2,853,484 2,375,723 2,375,723 D án quán kem “HELLO” 48 ngày kinh doanh: - C/suất ly bán hòa vốn 01 ngày kinh doanh (ly): 148 145 143 119 119 7.8.6. Độ nhạy của dự án: 7.8.6.1. Sự thay đổi của giá bán ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án: Chỉ tiêu Giá bán 0% -5% -15% -20% -25% -30% NPV 2,133,044,887 1,816,238,984 1,182,627,179 865,821,277 549,015,375 222,362,671 IRR 127% 113% 85% 70% 54% 37% ROE 152% 135% 100% 82% 63% 42% Tỷ số khả năng trả nợ 8.28 7.32 5.40 4.45 3.49 2.50 Tỷ suất LN/DT 29% 26% 21% 18% 14% 10% Tỷ suất LN/VCSH 215% 188% 133% 106% 79% 52% Tỷ suất LN/VĐT 164% 143% 102% 81% 61% 40% Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 1 2 2 3 4 Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 0 1 1 2 7.8.6.2. Sự thay đổi của giá nguyên vật liệu ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án: Chỉ tiêu Chi phí NVL 0% 10% 15% 20% 25% 30% NPV 2,133,044,887 1,946,688,474 1,853,510,267 1,760,332,060 1,667,153,854 2,094,657,165 IRR 127% 119% 115% 111% 107% 82% D án quán kem “HELLO” 49 ROE 152% 142% 137% 132% 127% 123% Tỷ số khả năng trả nợ 8.28 7.71 7.43 7.15 6.87 2.75 Tỷ suất LN/DT 29% 26% 25% 24% 23% 29% Tỷ suất LN/VCSH 215% 199% 191% 183% 175% 246% Tỷ suất LN/VĐT 164% 152% 146% 140% 133% 121% Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 1 1 1 1 2 Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 0 0 0 1 7.8.6.3. Khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án Chỉ tiêu Khả năng tiêu thụ sản phẩm 100% 90% 85% 75% 70% 65% NPV 2,133,044,887 2,505,757,713 2,133,044,887 1,387,619,234 1,014,906,408 (28,527,104) IRR 127% 143% 127% 94% 77% 18% ROE 152% 173% 152% 111% 90% 24% Tỷ số khả năng trả nợ 8.28 9.40 8.28 6.02 4.90 0.79 Tỷ suất LN/DT 29% 31% 29% 23% 19% 14% Tỷ suất LN/VCSH 215% 246% 215% 151% 119% 76% Tỷ suất LN/VĐT 164% 188% 164% 115% 91% 37% Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 1 1 2 2 4 Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 0 0 1 3 D án quán kem “HELLO” 50 7.8.6.4. Khả năng huy động công suất thiết kế của năm đầu tiên đến hiệu quả của dự án Chỉ tiêu Khả năng huy động CSTK năm đầu tiên 35% 30% 25% 20% 15% 10% NPV 2,133,044,887 1,544,121,958 1,249,660,493 955,199,028 629,132,429 482,981,971 IRR 127% 97% 82% 68% 52% 32% ROE 152% 114% 96% 78% 59% 41% Tỷ số khả năng trả nợ 8.28 6.34 5.37 4.41 3.34 1.06 Tỷ suất LN/DT 29% 26% 25% 23% 21% 26% Tỷ suất LN/VCSH 215% 168% 145% 121% 96% 129% Tỷ suất LN/VĐT 164% 128% 110% 93% 74% 64% Thời gian trả nợ thực tế VIB 1 2 2 2 3 4 Số năm bổ sung nguồn trả nợ 0 0 1 1 1 2 7.8.6.5. Sự thay đổi của giá bán và chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV Sự thay đổi giá bán 2,133,044,887 -15% -20% -25% -28% -30% 5% 1,089,448,973 772,643,070 455,837,168 258,489,004 266,618,773 Sự thay đổi giá 10% 996,270,766 679,464,864 362,658,961 158,138,078 170,406,226 nguyên vật liệu 15% 903,092,560 586,286,657 262,503,041 57,787,152 73,784,267 20% 809,914,353 493,108,451 162,152,115 (42,563,774) (28,527,104) 25% 716,736,146 399,930,244 61,801,189 (142,914,699) (130,838,474) D án quán kem “HELLO” 51 7.8.6.6. Sự thay đổi của giá bán và chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng đến thời gian trả nợ Sự thay đổi giá bán 1 -5% -10% -15% -20% -25% 5% 1 2 2 2 3 Sự thay đổi giá 10% 2 2 2 2 3 nguyên vật liệu 15% 2 2 2 3 3 20% 2 2 2 3 4 25% 2 2 2 3 4 7.8.6.7. Sự thay đổi của giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến chỉ tiêu NPV Sự thay đổi giá bán 2,133,044,887 -5% -10% -15% -20% -25% 95% 2,524,393,355 2,170,316,169 1,816,238,984 1,462,161,799 459,043,866 Khả năng 90% 2,170,316,169 1,834,874,626 1,499,433,082 1,163,991,538 170,406,226 tiêu thụ sản phẩm 85% 1,816,238,984 1,499,433,082 1,182,627,179 865,821,277 (130,838,474) 80% 1,462,161,799 1,163,991,538 865,821,277 567,651,016 (437,772,586) 75% 1,108,084,614 828,549,994 549,015,375 262,503,041 (744,706,697) 7.8.6.8. Sự thay đổi của giá bán và khả năng tiêu thụ sản phẩm ảnh hưởng đến thời gian trả nợ Sự thay đổi giá bán D án quán kem “HELLO” 52 1 -5% -10% -15% -20% -25% 95% 1 1 1 2 3 Khả năng 90% 1 1 2 2 4 tiêu thụ sản phẩm 85% 1 2 2 2 5 80% 2 2 2 3 6 75% 2 2 3 3 6 CHƯƠNG 8: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 8.1. Hiệu quả kinh tế Đem lại nguồn thu nhập cho chủ dự án quán kem, thu nhập cho các cơ sở chung cấp nguyên liệu làm kem và thu nhập cho một số đối tượng trên địa bàn Thủ Đức là nhân viên của quán: 8.2. Lợi ích xã hội Cung cấp một địa điểm lý tưởng cho sinh viên học tập, họp nhóm với các tiện ích đầy đủ nhất. Đồng thời khi dự án đưa vào hoạt động các quán cơm, tiệm ăn, hiệu sách, tiệm photocopy xung quanh cũng được hưởng lợi vì sinh viên sẽ tập trung tại đây nhiều. Bên cạnh đó, quán cũng đem lại việc làm cho một số người dân ở địa bàn này tham gia làm nhân viên của quán. CHƯƠNG 9: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 9.1. Kết luận: Qua quá trình nghiên cứu, đánh giá cho thấy dự án có khả năng sinh lời cao và chịu được nhiều biến động của giá cả, nguồn cung và khả năng tiêu thụ. Đây là dự án rất có tiềm năng đối vối một thị trường giải khát chưa khai thác hết của Làng đại học ở Thủ Đức. D án quán kem “HELLO” 53 Với những chính sách mà cửa hàng thực hiện, mục tiêu đưa quán trở thành một phòng học kết hợp với quán giải khát sẽ góp phần tạo ra một môi trường học tập tiện lợi, đem lại nhiều lựa chọn hơn cho sinh viên. 9.2. Kiến nghị: - Khi đi vào hoạt động, nên chú ý nghiên cứu hành vi, sở thích, khả năng chi trả của khách hàng để đưa ra được dịch vụ tương ứng. - Kiểm tra giám sát chặt chẽ tình hình mua bán trong thời gian đầu - Cập nhật thường xuyên thông tin các sự kiện liên quan để tung ra chiến lược quảng bá hình ảnh cho cửa hàng - Chú trọng đào tạo nhân viên trong thời gian đầu để tạo phong cách làm việc chuyên nghiệp cho quán. - Sau vài năm quán hoạt động có hiệu quả sẻ mở rộng thêm nhiều quán trong khu vực.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhelo_7235.pdf
Luận văn liên quan