Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu và đầu từ Thừa Thiên Huế đã được đề xuất ở trên, muốn được thực
hiện tốt và phát huy hiệu quả rất cần có sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo cũng như sự nỗ
lực cửa cán bộ công nhân viên trong công ty. Vì vậy, đề các giải pháp trên phát huy
tác dụng, tôi xin kiến nghị một số vấn đề sau:
Ban giám đốc
- Nhanh chóng triển khai tốt các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực
tại và các kế hoạch kinh doanh nhằm thực hiện tốt những định hướng đã đặt ra của
công ty.
- Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn thiết lập quy trình quản trị nhân lực của bộ
phận và thống nhất trong toàn công ty. Cơ sở để xây dựng các quy trình là các đánh
giá của luận văn về tình hình thực trạng và những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác
quản trị nhân lực
101 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1806 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đóng bảo hiểm xã hội theo luật định, không gây ảnh hưởng gì đến
việc làm, chế độ cho cán bộ công nhân viên khi đến tuổi nghỉ hưu cũng như các chế
độ khác của người lao động như : chế độ thai sản, chế độ nghỉ phé p, chế độ bảo hiểm
thất nghiệp...
- Quan tâm đầy đủ đến công tác tinh thần cho các cán bộ công nhân viên của
toàn công ty bằng rất nhiều hình thức khác nhau: thăm hỏi động viên công nhân viên
trong các dịp lễ tết, ốm đau...
- Hằng năm tổ chức nghỉ mát cho các cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện cho
họ có thời gian nghỉ ngơi thoải mái sau những giờ làm việc căng thẳng.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 64
- Phát động nhiều phong trào thi đua cho toàn thể anh chị em trong công ty, hằng
năm đều có tổng kết khen thưởng.
- Hàng năm tổ chức văn nghệ, hội khỏe truyền thống của công ty, tổ chức và
tham gia các hoạt động thể dục thể thao.
Hạn chế
- Mối quan hệ giữa các đơn vị sản xuất cũng như giữa các phòng ban chức năng
còn chưa được chặt chẽ, do đó có lúc còn xảy ra sự mất đồng bộ dẫn đến ảnh hưởng
tới tiến độ sản xuất.
- Công tác quản lý đội ngũ cán bộ kỹ thuật, thợ có tay nghề cao còn lỏng lẻo
chưa khai thác hết khả năng vốn có, dẫn đến sản xuất trì trễ và kém nhạy bén.
- Ý thưc vệ sinh công nghiệp còn yếu, tác phong công nghiệp của công nhân lao
động chưa cao.
- Quản lý chất lượng lao động còn chưa chặt chẽ, vẫn còn tồn đọng cơ chế tư
tưởng bao cấp ở một số cán bộ công nhân viên dẫn đến hiệu suất lao động chưa cao.
- Tính tự giác dân chủ của cán bộ công nhân viên chưa được phát huy nên chưa
đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường ngày nay.
- Chưa cân đối được lao động theo giờ, máy để nâng cao năng suất lao động.
- Ngoài ra còn có một số cán bộ công nhân trong công ty có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ còn non kém, chất lượng làm việc chưa đáp ứng được nhu cầu hiện tại, ý
thức trách nhiệm trong công việc chưa cao.
- Công tác khuyến khích vật chất như tiền lương, tiền thưởng chưa phát huy được
vai trò của mình vì tiền thưởng còn quá ít. Không có tác dụng kích thích mạnh mẽ.
3.2. Định hướng công tác quản trị nhân sự của công ty trong thời gian tới
- Xây dựng đội ngũ lao động có tinh thần trách nhiệm và nâng cao chất lượng lao
động, phải có sự đổi mới về tư duy kỹ thuật.
- Phấn đấu tăng mức thu nhập cho người lao động để họ ổn địn h cuộc sống gia
đình và yên tâm công tác.
- Nâng cao trình độ của từng cán bộ công nhân viên trong công tác đặc biệt là
đội ngũ kỹ sư, thợ có tay nghề, phải xóa bỏ tư tưởng bao cấp, phải thực sự gắn bó với
công việc, nêu cao tinh thần trách nhiệm trước các công việc được giao.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 65
- Thay đổi cách quản lý để lao động có hiệu quả cao. Xây dựng đội ngũ lao động
có ý thức tổ chức, kỷ luật, ý thức vệ sinh lao động, về sinh công nghiệp và tác phong
công nghiệp.
- Có sự gắn kết giữa các đơn vị sản xuất cũng như các ph òng ban với nhau để tạo
điều kiện trong việc điều hành sản xuất cũng như tiến độ sản xuất.
- Công tác tiền lương phải có sự đổi mới hợp lý làm sao cho vừa thực tế với hoạt
động sản xuất kinh doanh vừa đảm bảo theo chế độ, khắc phục tình trạng mất cân đối
mức nhập giữa lao động ở khối phân xưởng và các phòng ban.
- Chăm lo đảm bảo điều kiên an toàn và điều kiện làm việc cho người lao động.
Duy trì chế độ cấp phát bảo hiểm cho người lao động, tổ chức khám sức khỏe và kiểm
tra bệnh nghề nghiệp cho cán bộ công nhân viên.
- Đẩy mạnh công tác chăm lo vật chất cho cán bộ công nhân viên vào các dịp lễ, tết.
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty
Căn cứ vào lý luận chung của quản trị nhân sự, thực trạng và định hướng về
công tác quản trị nhân sự của công ty trong thời gian tới, tôi mạnh dạn đưa ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự của công ty như sau:
3.3.1. Phân tích công việc
Công ty cần chú trọng vào công tác này vì đây là một công tác rất quan trọng
trong công tác quản trị nhân sự nói chung. Nếu công tác này mà được thực hiện tốt thì sẽ:
- Giúp cho việc nghiên cứu và cải thiện điều kiện làm việc trong công ty sao cho
hiệu suất công việc đạt hiệu quả cao nhất.
- Cung cấp các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng thực hiện của từng thành viên
trong công ty sao cho chính xác nhất, tránh sự thiên vị gây nên sự đố kỵ lẫn nhau giữa
các thành viên.
- Đưa ra các tiêu chuẩn cần thiết cho việc tiến hành tuyển dụng nhân sự đạt kết
quả cao.
- Chuẩn bị nội dung cho đào tạo và phát triển nhân sự đáp ứng nhu cầu của
công việc.
- Thực hiện tốt được công tác này thì mối quan hệ giữa các đơn vị sản xuất cũng
như giữa các phòng ban chức năng sẽ được chặt chẽ hơn và sẽ không gây sự mất đồng
bộ gây ảnh hưởng đến tiến độ sản xuấ t.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 66
Để thực hiện tốt công tác này thì việc phân tích công việc nên do Ban giám
đốc cùng các trưởng phòng và các quản trị viên cấp cơ sở đảm nhiệm, vì đây là một
đội ngũ lao động có trình độ và năng lực cao. Các nhà quản trị viên cấp cao thì có
trình độ, năng lực, sự hiểu biết, óc phán đoán và tổng hợp tình hình còn các nhà quản
trị viên cấp cơ sở thì có kinh nghiệm và nắm chắc tình hình thực tế của công ty, kết
hợp tài tình hai yếu tố này sẽ làm cho công tác phân tích công việc của công ty được
tốt hơn và từ đó giúp cho việc nâng cao hiệu quả của công tác quản trị nhân sự.
3.3.2. Tuyển dụng nhân sự
- Trong công ty có một số người lao động đến tuổi về hưu và không đủ sức khỏe
để tiếp tục công tác, công ty nên có các chính sách hợp tình hợp lý, giải quyết theo
đúng chế độ cho những người này được nghỉ hưu và đồng thời công ty nên có kế
hoạch tuyển dụng thêm một số lao động mới có năng lực cao để trẻ hóa đội ngũ lao
động trong công ty. Nếu công ty nhận được một nguồn nhân lực xứng đáng hoàn
thành nhiệm vụ được giao thì sẽ góp phần vào việc duy trì sự tồn tại và phát triển của
công ty.
- Việc tuyển dụng nhân sự mới công ty nên chú trọng hơn trước vào các phòng
ban mà cụ thể là phòng kinh doanh. Mấy năm gần đây công ty có tuyển thêm một số
nhân sự nhưng chủ yếu là tuyển thêm các lao động có tay nghề cao và bộ phận lao
động trực tiếp. Trong khi đó, khối phòng ban mà cụ thể là phòng kinh doanh dâng cần
thêm nhân sự. Mục đích của bất cứ doanh nghiệp nào hoạt động trên thị trường là tìm
kiếm lợi nhuận và công ty. Cũng không phải là ngoại lệ. Vậy thì để đạt được lợi
nhuận công ty phải đẩy mạnh hoạt động bán hàng tăng doanh số. Chức năng chính của
công ty là sản xuất, nhưng hiện nay công ty phải tự tìm kiếm đầu ra cho mình đây
chính là nhiệm vụ của phòng kinh doanh. Vì vậy sang năm tới công ty nên chú trọng
đầu tư hơn nữa nguồn nhân lực mới cho phòng kinh doanh đặc biệt là cán bộ có kiến
thức hiểu biết về Marrketing và am hiểu thị trường để tìm kiếm các bạn hàng mới cho
công ty.
- Công ty nên đa dạng hóa nguồn tuyển dụng nhân sự, đặc biệt là nguồn tuyển
dụng nhân sự từ bên ngoài công ty cho các chức vụ quản trị. Trong mấy năm gần đây
việc tuyển dụng các nhà quản trị gia hầu như không có hay thuyên chuyển gì. Các nhà
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 67
quản trị gia là những người có tuổi, dầy dạn kinh nghiệm nhưng để thích hợp với sự
thay đổi liên tục của cơ chế thị trường thì họ chưa thật năng động. Vì vậy công ty nên
thực hiện ba năm một nhiệm kỳ đối với các cấp quản trị để tạo sự năng động và phù
hợp với nền kinh tế thị trường. Việc tuyển dụng các chức vụ quản trị từ bên ngoài
công ty sẽ làm cho cán bộ hiện thời của công ty phải năng động sáng tạo hơn nữa để
ganh đua với những người từ bên ngoài.
- Giám đốc công ty nên giao trách nhiệm tuyển dụng nhân sự cho một bộ phận
chuyên trách đảm nhận, nếu bộ phận này mà không hoàn thành trách nhiệm và phận
sự của mình thì sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm thậm chí còn bị kỷ luật hoặc cắt
trừ lương thưởng. Như thế thì bộ phận chuyên trách sẽ có trách nhiệm với công việc
được giao như vậy thì công tác tuyển dụng nhân sự trong công ty sẽ càng được nâng
cao hơn.
- Trước khi tiến hành tuyển dụng nhân sự công ty nên dựa vào tình hình thực tế
của mình và dựa vào kết quả phân tích công việc để làm cơ sở cho việc tuyển dụng
nhân sự. Cần xác định rõ các yêu cầu, đòi hỏi của từn g công việc cụ thể. Việc tuyển
dụng nhân sự là phải được tiến hành một cách công khai, công bằng giữa các cá nhân
tham gia vào việc tuyển dụng.
- Đối với việc tuyển dụng nhân sự vào trong các phân xưởng trực tiếp sản xuất
thì công ty nên liên hệ trực tiếp với các trung tâm dạy nghề, các trường chuyên nghiệp
tuyển chọn những học viên có năng lực và tay nghề tốt phù hợp với công việc. Sử
dụng biện pháp này sẽ giúp công ty giảm được chi phí tuyển dụng nhân sự đồng thời
có thể tuyển được những người phù hợp.
- Đối với việc tuyển dụng nhân sự vào làm việc ở các phòng ban công ty nên kết
hợp với một số trường Đại học bằng cách “đặt hàng” họ với các tiêu chuẩn mà công ty
đề ra, chắc chắn công ty sẽ tìm được nguồn nhân sự phù hợp.
3.3.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân sự
- Nhân sự là nguồn gốc của mọi thịnh suy của một công ty. Vì vậy một nguồn
nhân sự tốt sẽ giúp cho đứng vững và phát triển trên thị trường, ngược lại nó sẽ ảnh
hưởng tới sự tồn tại của công ty thậm chí còn có thể bị diệt vong. Vì vậy công ty phải
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 68
thường xuyên chăm lo đến công tác đào tạo và phát triển nhân sự, phải nâng cao chất
lượng, hiệu quả của công tác đào tạo và phát triển nhân sự, có chính sách tích cực hơn
để tạo ra nguồn nhân sự có chất lượng cao hơn trong thời gian tới.
- Việc đào tạo nhân sự nói chung cần phải giữ vững định hướng, bám sát mục
tiêu, đa dạng hóa loại hình đào tạo, lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp và phân bổ chí
phí dành cho đào tạo một cách hợp lý nhất.
- Để thích ứng với yêu cầu kinh doanh của cơ chế thị trường thì nhu c ầu đào tạo
và đào tạo lại đối với mỗi cá nhân là hết sức cần thiết và không thể có điểm dừng.
Công ty phải luôn duy trì hoạt động đào tạo cho tất cả mọi người.
- Do đặc thù là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh với chức năng sản xuất là chủ
yếu nên lực lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng lao động vì vậy
công ty nên chú trọng tới công tác đào tạo nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân
hơn nữa.
- Công ty nên trích ra một phần ngân sách dành cho công tác đào tạo. Công ty đa
dạng hóa hình thức đào tạo nâng cao kỹ thuật cho công nhân bằng việc áp dụng một
số phương pháp đào tạo khác như:
- Gửi công nhân đi học nghề ở các trường dạy nghề để nâng cao trình độ chuyên
môn, hoàn thiện các kiến thức về lý thuyết và tiếp cận được với các chương tr ình
giảng dạy mới tiên tiến hơn vì khoa học kỹ thuật luôn luôn thay đổi. Những người
được chọn phải là những cá nhân có phẩm chất tốt, tư cách đạo đức tốt, có lòng yêu
nghề, có trình độ chuyên môn từ khá trở lên. Sau khi được cử đi học họ phải có trách
nhiệm là quay về làm việc cho công ty, lấy những kiến thức của mình vừa học được
truyền lại cho anh em cùng làm việc trong một phân xưởng. Phải là một trong những
mắt xích quan trọng góp phần vào việc nâng cao năng xuất lao động cho công ty.
- Đào tạo theo phương pháp giảng bài: đó là việc thuê các giảng viên từ các
trường dạy nghề về công ty, sau đó tổ chức các lớp học trực tiếp tại công ty, giảng
viên sẽ hướng dẫn công nhân cả về mặt lý thuyết và kết hợp với thực hành. Phương
pháp này sẽ giúp cho các lao động trong công ty củng cố thêm về mặt lý thuyết và
thực tiễn cho bản thân. Dùng hình thức này thì chi phí thấp hơn so với hình thức gửi
công nhân đi học.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 69
Ngoài ra công ty nên tiếp tục hình thức đào tạo truyền thống của mình là đào tạo
tại nơi làm việc đó là các lao động có tay nghề vững, bậc thợ cao sẽ kèm cặp, chỉ bảo
hướng dẫn các lao động mới hoặc các lao động có trình độ thấp hơn. Hình thức này sẽ
kích thích công nhân đua nhau học hỏi hơn nữa vì tâm lý chung của con người là ai
cũng muốn nổi bật, muốn đượ c người khác nể trọng.
- Công tác tổ chức thi lên tay nghề phải được thực hiện tốt hơn trước bằng cách: tổ
chức thi tay nghề nghiêm túc hơn, kiểm tra sát sao quá trình thi cử từ khâu ra đề thi đến
khâu chấm bài thi, tránh tình trạng lộ đề thi trước khi th ì, điều này sẽ làm mất đi tính
khách quan trong thi cử, không phản ánh đúng trình độ thật sự của người công nhân.
- Ngoài ra công ty nên chú trọng hơn đến vấ n đề đào tạo nhân sự tại các phòng
ban chức năng, để nâng cao hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả quản trị nhân
sự nói riêng. Mặt dù là đơn vị sản xuất nhưng không có nghĩa là nhiệm vụ của công ty
chỉ là sản xuất xong cứ để đấy mà sản xuất xong công ty phải tìm được thị trường đầu
ra để tiêu thụ sản phẩm, đây là nhiệm vụ của các phòng ban chức năng mà cụ thể là
của phòng kinh doanh. Vì vậy công tác đào tạo nâng cao trình độ của các nhân viên
phòng ban chức năng nói chung và các nhân viên ở phòng kinh doanh nói riêng cũng
không kém phần quan trọng. Hàng năm công ty nên tổ chức các lớp học tại công ty để
nâng cao nghiệp vụ cho các cán bộ công nhân viên ở trong các phòng ban, công ty có
thể mời các giảng viên ở các trường đại học hoặc cán bộ giỏi trong công ty về trực tiếp
giảng dạy.
Như đã nói ở trên, đây là phòng ban chịu trách nhiệm chính trong tiêu thụ sản
phẩm của công ty vì vậy để nâng cao trình độ nhân sự của phòng kinh doanh công ty
nên cử một số trường hợp đi học tập các lớp bồi dưỡng các kiến thức về thị trường và
kiến thức marketing.
- Tổ chức cho cán bộ đi tham quan, học hỏi kinh nghiệm của các doanh nghiệp
thành đạt khác cùng ngành về các phương pháp quản lý, sau đó sẽ rút ra các ưu điểm
để cận dụng vào công ty của mình một cách hợp lý nhất, giúp cho việc cải thiện công
tác quản trị nhân sự trong công ty.
- Tổ chức các buổi hội thảo về các biện pháp quản lý, nâng cao hiệu suất công
việc trong nội bộ doanh nghiệp và tham gia vào các buổi hội thảo của liên đoàn.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 70
- Đối với mỗi một nhân sự khi mới được đề bạt hoặc được tuyển dụng thì sau khi
sắp xếp cần có một giai đoạn đào tạo bổ sung, đào tạo thích nghi bằng các phương
pháp: kèm cặp, bồi dưỡng tại chỗ.
- Thêm vào đó công ty nên đào tạo nâng cao nhận thức của mọi thành viên trong
công ty về: ý thức tự quản, bảo vệ sự thất thoát về tài sản, nâng cao ý thức giữ gìn vệ
sinh công nghiệp, nâng cao tác phong công nghiệp cho mọi thành viên
3.3.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân sự
Đánh giá
- Để đảm bảo sự công bằng trong công tác quản trị nhân lực của công ty cần
phải thực hiện công tác đánh giá một cách công bằng, cần tránh đánh giá thiên vị theo
tình cảm cá nhân, vì nó sẽ gây ảnh hướng lớn đến công tác quản lý cũng như hoạt
động của doanh nghiệp
- Với đặc thù là doanh nghiệp sản xuất với khối lượng công việc rất lớn nên công
tác kiểm tra – đánh giá cần phải thực hiện nhanh chóng, kịp thời, chính xác góp phần
hoàn thiện công tác quản trị, cũng như phát hiện và khắc phục những sai sót phát sinh
trong quá trình hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển ổn định.
Công tác đãi ngộ nhân sự
Đây là công tác rất quan trọng trong công ty. Công tác này được thực hiện nhằm
kích thích người lao động nâng cao hiệu quả kinh doanh và thực hiện mục tiêu của
doanh nghiệp.
Đãi ngộ vật chất
- Đãi ngộ vật chất được thể hiện qua tiền lương và tiền thưởng. Về tiền lương
công ty đã có hệ thống trả lương rất rõ ràng vì vậy vấn đề cần đặt ra ở đây là việc
thanh toán tiền lương cho người lao động phải được thực hiện theo đúng thời gian và
đủ số tiền cho người lao động.
- Trong những năm tới ban lãnh đạo công ty xác định là phải tăng được mức thu
nhập cho người lao động, vậy để tăng thu nhập cho người lao động thì công ty phải
tập trung vào việc tăng doanh thu và mở rộng thị trường tiêu thụ, muốn mở rộng thị
trường tiêu thụ thì công ty phải chú trọng đến công tác marketing, tất cả các hoạt động
này đều hướng đến mục tiêu cuối cùng là tăng thu nhập cho người lao động.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 71
- Tiền thưởng là vấn đề công ty nên quan tâm chú ý nhiều hơn nữa. tiền thưởng
là những khoản tiền bổ sung nhằm quán triệt nguyên tác phân phối theo lao động.
Công ty nên trích hẳn ra một quỹ gọi là quỹ khen thưởng. Quỹ này được dành cho tất
cả những cá nhân và tập thể có thành tích công tác tốt, có sáng kiến cải tiến kỹ thuật
trong lao động. Số tiền thưởng cho cán bộ công nhân có thành tích tốt phải có một
mức giá trị kinh tế đủ để khuyến khích các cán bộ nhân viên trong công ty làm tốt
công việc hơn nữa.
Đãi ngộ tinh thần
- Sử dụng đúng khả năng, bố trí công việc phù hợp với năng lực và sở trường của
mỗi người, tạo điều kiện cho mỗi một cá nhân có thể tự nâng cao trình độ cho bản thân.
- Các nhà quản trị gia nên tỏ thái độ quan tâm chân thành tới các nhân viên trong
công ty: nắm vững tên, tuổi, hoàn cảnh gia đình, thường xuyên thăm hỏi động viên
cấp dưới. Tạo điều kiện để cùng sinh hoạt nghỉ mát, vui chơi giải trí, tránh sự phân
biệt thái quá trong lĩnh vực đãi ngộ.
- Thực hiện chế độ đăng ký mục tiêu phấn đấu giữa những người lao động và
giữa các quản trị viên trong công ty.
- Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao chất lượng vệ sinh công nghiệp trong công
ty để người lao độngđảm bảo được sức khỏe và có tâm trạ ng thoải mái khi làm việc.
- Áp dụng thời gian làm việc linh động và chế độ nghỉ ngơi hợp lý nhất cho các
công nhân sản xuất ở các phân xưởng.
- Tổ chức và đẩy mạnh hơn nữ a các phong tào thi đua trong doanh nghiệp. Thi
đua góp phần vào việc giải quyết các khó khăn, ách tắc trong sản xuất. Thi đua thu hút
được đông đảo quần chúng tham gia vào công việc quản lý, giúp cho trình độ quản lý
của mỗi người nâng lên.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 72
PHẦN 3:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận
Công tác quản trị nhân lực trong một tổ chức nói chung và quản trị nhân lực
trong một tổ chức kinh doanh nói riêng là một công việc hết sức khó khăn và phức
tạp. Đối với đơn vị kinh doanh sản xuất như công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu
tư Thừa Thiên Huế luôn phải sử dụng một lượng lớn lao động thì công việc này càng
khó khăn phức tạp hơn gấp bội. Đề tài đã nghiên cứu khám phá, điều chỉnh và đánh
giá những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp nói
chung và tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư nói riêng, qua đó đề xuất một
số giải pháp gợi ý cho doanh nghiệp đến việc hoàn thiện công tác quản trị nhân lực.
- Bằng phương pháp phân tích nhân tố và kiểm tra độ tin cậy của thang đo đề tài đã
kiểm định thang đo đánh giá về công tác quản trị nhân lực của công ty. Cụ thể thang đo b an
đầu gồm 25 biến độc lập và 6 biến về thông tin cá nhân, sau khi phân tích nhân tố còn lại 23
biến, phân tích nhân tố cũng đã trích các biến vào 5 nhóm theo mục tiêu nghiên cứu của đề
tài. Kết quả kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha cũng cho thấ y 5 nhóm nhân tố
sau khi tạo từ phân tích nhân tố là đảm bảo tin cậy và sử dụngđược.
- Đề tài đã xác định được sự ảnh hưởng của các yếu tố thành phần đến đánh giá
công tác quản trị nhân lực tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Đầu tư Thừa Thiên
Huế, cũng như đánh giá của cán bộ công nhân viên.về mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố này đến công tác quản trị nhân lực của công ty.
- Đề tài đã kiểm định giá trị trung bình của tổng thể đối với các nhân tố thành
phần công tác quản trị nhân lực và nhân tố công tác quản trị nhân lưc của công ty bằng
phương pháp kiểm định One – Sample T-test. Kết quả kiểm định cho thấy các nhân tố
có giá trị là khác 4 có nghĩa là công tác quản trị nhân lực của công ty được thực hiện
tương đối tốt.
- Bên cạnh đó, do đề tài được thực hi ện trong một thời gian ngắn nên chưa có
một cái nhìn toàn diện và sâu sắc về công tác quản trị nhân lực của công ty.
- Ngoài ra đề tài chủ yếu điều tra phỏng vấn cán bộ công nhân có trình độ không
cao ở các phân xưởng, cũng như sự hạn chế về năng lực của b ản thân trong quá trình
điều tra phỏng vấn nên vẫn còn tồn tại một số sai sót.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp 73
Dựa trên kết quả nghiên cứu, đề tài đã đưa ra một số giải pháp quan trọng, cần
thiết tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế để góp phần hoàn
thiện công tác quản trị nhân lực trong thời gian tới.
2. Những kiến nghị để thực hiện giải pháp
Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu và đầu từ Thừa Thiên Huế đã được đề xuất ở trên, muốn được thực
hiện tốt và phát huy hiệu quả rất cần có sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo cũng như sự nỗ
lực cửa cán bộ công nhân viên trong công ty. Vì vậy, đề các giải pháp trên phát huy
tác dụng, tôi xin kiến nghị một số vấn đề sau:
Ban giám đốc
- Nhanh chóng triển khai tốt các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực
tại và các kế hoạch kinh doanh nhằm thực hiện tốt những định hướng đã đặt ra của
công ty.
- Chỉ đạo các bộ phận chuyên môn thiết lập quy trình quản trị nhân lực của bộ
phận và thống nhất trong toàn công ty. Cơ sở để xây dựng các quy trình là các đánh
giá của luận văn về tình hình thực trạng và những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác
quản trị nhân lực.
Đội ngũ cán bộ công nhân viên
- Có tinh thần tự chủ, tự giác thực hiện tốt các thay đổi nhằm hoàn thiện công tác
quản trị nhân lực của công ty.
- Đóng góp, phản hồi ý kiến đến cán bộ quản lý về công tác quản trị nhân lực
hiện tại cũng như mong muốn về công tác quản trị trong thời gian tới để kịp thời bổ
sung, hoàn thiện công tác quản trị nhân lực trong công ty.
Nhà nước
- Công ty kiến nghị với nhà nước nâng cao mức lương cơ bản cho cán bộ công
nhân viên, vì hiện nay mức lương như vậy là tương đối thấp so với giá cả thị trường v ì
thế cho nên họ chưa yên tâm công tác.
- Công ty kiến nghị với nhà nước mở rộng thị trường đầu tư, c ắt bỏ các thủ tục phiền
hà, tạo ra một môi trường đầu tư thông thoáng để thu hút các đối tác nước ngoài đầu tư vào
công ty giúp cho công ty mở rộng được sản xuất, tìm được chỗ đứng trên thị trường nâng
cao thu nhập cho các cán bộ công nhân viên để cho họ có thể yên tâm công tác.
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Nguyễn Tài Phúc – TS.Hoàng Quang Thành, Quản trị học, NXBĐại học Huế
2. Ts. Nguyễn Khắc Hoàn, Quản trị doanh nghiệp, NXB Đại Học Huế
3. Bùi Văn Chiêm, Quản trị nhân lực, NXB Đại học Huế.
4. Trần Kim Dung(2000), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.
5. Lê Đức Trung(2005), Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại
khách sạn century thuộc công ty liên doanh khách sạn bờ song thanh lịch, Luận văn
thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh Tế Huế
6. Hà Văn Lơi, Luận văn tốt nghiệp “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị nhân
sự tại Tổng công ty xăng dầu Việt Nam” (
van-tot-nghiep-mot-so-giai-phap-nham-hoan-thien-quan-tri-nhan-su-tai-tong-cong-
ty-xang-dau-vie.37949.html)
7. Nguyễn Thị Thu Trang, Luận văn tốt nghiệp “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản trị nhân sự tại công ty xe đạp- xe máy Đống Đa - Hà Nội”
(
hoan-thien-cong-tac-quan-tri-nhan-su-tai-cong-ty-xe-dap-.175624.html)
8. Website công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế:
www.unimexhue.com.vn
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
Phụ lục A:
Phiếu điều tra
Xin chào quý Anh/chị!
Tôi là sinh viên khóa 42 của trường đại học kinh tế Huế. Hiện tại tôi đang thực
hiện đề tài nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công
ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế” . Rất mong anh/chị dành
chút thời gian để giúp tôi hoàn thành bảng hỏi này. Những thông tin mà anh chị cung
cấp sẽ giúp ích rất nhiều cho việc nghiên cứu và tôi cam kết những thông tin này chỉ
phục vụ cho mục đích nghiên cứu và đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối khi anh/chị tham
gia trả lời.
Xin chân thành cảm ơn!
Phần I: Anh chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về các phát biểu
dưới đây. Đối với mỗi phát biểu, anh chị hãy khoanh tròn vào 1 trong các con số
từ 1 đến 5. Theo quy ước là:
1: Hoàn toàn không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Trung lập
4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý.
STT Tuyển dụng nguồn nhân lực Mức độ đồngý
1 Công ty có kế hoạch tuyển dụng hợp lý 1 2 3 4 5
2 Chính sách tuyển dụng công khai, công bằng, minh bạch,
được công bố rộng rãi 1 2 3 4 5
3 Ưu tiên lao động có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao 1 2 3 4 5
4 Khuyến khích nhân viên đang làm việc giới thiệu ứng viên
phù hợp 1 2 3 4 5
5 Được bố trí vào các vị trí phù hợp với trình độ chuyên môn
và điều kiện sức khỏe 1 2 3 4 5
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
STT Đào tạo-phát triển Mức độđồng ý
6 Có kế hoạch đào tạo hợp lý 1 2 3 4 5
7 Đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên mới 1 cách chuyên nghiệp 1 2 3 4 5
8 Thường xuyên cập nhật kiến thức quản lý cho cán bộ quản lý 1 2 3 4 5
9 Thường xuyên cập nhật kỹ thuật công nghệ , nghiệp vụ
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên 1 2 3 4 5
STT Quan hệ lao động Mức độđồng ý
10 Công nhân viên được ký kết hợp đồng lao động, thỏa ước laođộng theo pháp luật 1 2 3 4 5
11 Giải quyết nhanh chóng, kịp thời khiếu tố, tranh chấp laođộng của công nhân viên 1 2 3 4 5
12 Thường xuyên cải thiện chất lượng môi trường làm việc chocán bộ công nhân viên 1 2 3 4 5
13 Công ty thực hiện tốt các chế độ BHYT, BHXH cho cán bộcông nhân viên 1 2 3 4 5
14 Công ty thực hiện tốt chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho cán bộcông nhân viên. 1 2 3 4 5
STT Kiểm tra-đánh giá Mức độđồng ý
15 Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá công việc 1 2 3 4 5
16 Kiểm tra, đánh giá nhân viên 1 cách công bằng, trung thực. 1 2 3 4 5
17 Kiểm tra, đánh giá nhân viên một cách chính xác 1 2 3 4 5
18 Thường xuyên kiểm tra,
đánh giá và cải tiến chất lượng
đào tạo 1 2 3 4 5
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
STT Kích thích động viên cán bộ công nhân viên Mức độđồng ý
19 Công ty trả lương, thưởng phù hợp với năng lực của cán bộcông nhân viên 1 2 3 4 5
20 Có chính sách khen thưởng, tuyên dương những cá nhân,phòng ban hoàn thành tốt công việc được giao 1 2 3 4 5
21 Công ty có thời gian làm việc, nghỉ lễ, nghỉ phép hợp lý 1 2 3 4 5
22 Cán bộ công nhân viên nhận được sự quan tâm, tôn trọng vàhỗ trợ từ cấp trên 1 2 3 4 5
Phần II: Anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình về “công tác
quản trị nhân lực ở công ty” dưới đây:
23 Công tác quản trị nhân lực ở công ty được thực hiện nhanhchóng 1 2 3 4 5
24 Công tác quản trị nhân lực ở công ty được thực hiện kịp thời 1 2 3 4 5
25 Công tác quản trị nhân lực ở công ty được thực hiện cóhiệu quả 1 2 3 4 5
Phần III: Xin vui lòng cho biết đôi nét về công việc và bản thân anh/c hị.
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Trình độ học vấn
THCS, THPT Trung cấp Cao đẳng
Đại học Sau đại học
3. Tuổi:
Dưới 25 tuổi Từ 25 đến 35 tuổi
Từ 35 đến 45 tuổi Trên 45 tuổi
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
4. Bộ phận
May Kimono Thêu Kimono May Công nghiệp 1
May công nghiệp 2 Bộ phận văn phòng
5. Thời gian làm việc tại công ty
Dưới 1 năm Từ 1 đến 2 năm Từ 2 đến 5 năm
Từ 5 đến 10 năm Trên 10 năm
6. Thu nhập trung bình hằng tháng
Dưới 2 triệu 2 đến 5 triệu 5 đến 10 triệu Trên 10 triệu
Xin chân thành cảm ơn, kính chúc quý anh/chị sức khỏe
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU
1. Mô tra cơ cấu mẫu:
Gioi tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Nam 21 14.4 14.4 14.4
Nu 125 85.6 85.6 100.0
Total 146 100.0 100.0
Trinh do hoc van
Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent
Valid
THCS,THPT 92 63.0 63.0 63.0
Trung cap 36 24.7 24.7 87.7
Cao dang 10 6.8 6.8 94.5
Dai hoc 8 5.5 5.5 100.0
Total 146 100.0 100.0
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
Do Tuoi
Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent
Valid Duoi 25 tuoi 50 34.2 34.2 34.2
Tu 25 den 35 tuoi 65 44.5 44.5 78.8
Tu 35 den 45 tuoi 24 16.4 16.4 95.2
Tren 45 tuoi 7 4.8 4.8 100.0
Total 146 100.0 100.0
Bo phan
Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent
Valid May Kimono 31 21.2 21.2 21.2
Theu Kimono 11 7.5 7.5 28.8
May CN1 47 32.2 32.2 61.0
May Cn2 51 34.9 34.9 95.9
Bo phan Van
phong 6 4.1 4.1 100.0
Total 146 100.0 100.0
Thoi gian lam viec
Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent
Valid Duoi 1 nam 26 17.8 17.8 17.8
Tu 1 den 2 nam 39 26.7 26.7 44.5
Tu 2 den 5 nam 42 28.8 28.8 73.3
Tu 5 den 10 nam 27 18.5 18.5 91.8
Tren 10 nam 12 8.2 8.2 100.0
Total 146 100.0 100.0
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
Thu nhap trung binh hang thang
Frequency Percent Valid Percent CumulativePercent
Valid Duoi 2 trieu 27 18.5 18.5 18.5
Tu 2 den 5 trieu 97 66.4 66.4 84.9
Tu 5 den 10 trieu 21 14.4 14.4 99.3
Tren 10 trieu 1 .7 .7 100.0
Total 146 100.0 100.0
2. Phân tích nhân tố
2.1.Phân tích nhân tố trước khi loại biến
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .664
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 2.495E3
Df 231
Sig. .000
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 6.606 30.027 30.027 6.606 30.027 30.027 3.889 17.677 17.677
2 3.232 14.693 44.720 3.232 14.693 44.720 3.358 15.262 32.939
3 2.609 11.861 56.581 2.609 11.861 56.581 2.985 13.568 46.507
4 1.710 7.771 64.351 1.710 7.771 64.351 2.892 13.145 59.652
5 1.268 5.763 70.114 1.268 5.763 70.114 2.302 10.463 70.114
6 .985 4.476 74.590
7 .942 4.283 78.873
8 .877 3.986 82.859
9 .675 3.070 85.928
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
10 .559 2.542 88.470
11 .497 2.258 90.728
12 .406 1.844 92.572
13 .358 1.628 94.200
14 .282 1.283 95.484
15 .229 1.043 96.527
16 .198 .902 97.429
17 .147 .670 98.099
18 .123 .560 98.659
19 .110 .502 99.160
20 .092 .418 99.578
21 .062 .283 99.861
22 .031 .139 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
QHLD2 .867
QHLD5 .834
QHLD3 .828
QHLD4 .790
QHLD1 .753
KTDG2 .940
KTDG3 .853
KTDG4 .814
KTDG1 .784
KT1 .819
KT4 .781
KT3 .765
KT2 .748
DTPT3
TDNNL5 .838
TDNNL1 .787
TDNNL3 .742
TDNNL2 .715
TDNNL4
DTPT2 .811
DTPT4 .778
DTPT1 .698
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
2.2. Phân tích nhân tố sau khi loại biến
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .680
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2.444E3
Df 190
Sig. .000
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial Eigenvalues Extraction Sums ofSquared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total % ofVariance
Cumul
ative
%
Total % ofVariance
Cumulat
ive % Total
% of
Variance
Cumula
tive %
1 6.494 32.468 32.468 6.494 32.468 32.468 3.777 18.885 18.885
2 3.194 15.969 48.437 3.194 15.969 48.437 3.248 16.242 35.127
3 2.582 12.909 61.346 2.582 12.909 61.346 3.043 15.217 50.344
4 1.684 8.419 69.765 1.684 8.419 69.765 2.755 13.777 64.121
5 1.209 6.046 75.811 1.209 6.046 75.811 2.338 11.690 75.811
6 .972 4.862 80.673
7 .682 3.409 84.082
8 .590 2.952 87.033
9 .517 2.586 89.619
10 .408 2.041 91.660
11 .366 1.832 93.491
12 .285 1.427 94.918
13 .230 1.149 96.067
14 .199 .995 97.062
15 .153 .763 97.825
16 .130 .650 98.476
17 .117 .584 99.060
18 .093 .463 99.523
19 .062 .312 99.834
20 .033 .166 100.000
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
QHLD2 .867
QHLD3 .834
QHLD5 .826
QHLD4 .784
QHLD1 .751
KTDG2 .941
KTDG3 .848
KTDG4 .816
KTDG1 .783
KT1 .840
KT3 .808
KT4 .806
KT2 .763
TDNNL5 .850
TDNNL1 .809
TDNNL3 .744
TDNNL2 .731
DTPT2 .828
DTPT4 .812
DTPT1 .694
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
2.3.Phân tích nhân tố công tác quản trị nhân lực
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .707
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 127.440
Df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of SquaredLoadings
Total % ofVariance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.118 70.606 70.606 2.118 70.606 70.606
2 .465 15.485 86.091
3 .417 13.909 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
Component Matrixa
Component
1
cong tac qtnl duoc thuc hien co hieu qua .847
Cong tac qtnl duoc thuc hien nhanh chong .845
cong yac qtnl duoc thuc hien kip thoi .828
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
3. Đánh giá thang đo
3.1.Thang đo tuyển dụng
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TDNNL1 10.0000 2.593 .624 .783
TDNNL2 10.1233 2.854 .578 .803
TDNNL3 9.8219 2.382 .660 .767
TDNNL5 9.8767 2.385 .719 .737
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.821 4
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
3.2. Thang đo Đào tạo – phát triển
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.806 3
3.2 Thang đo Quan hệ lao động
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DTPT1 6.6986 1.550 .584 .805
DTPT2 6.6438 1.403 .701 .686
DTPT4 6.6712 1.353 .681 .707
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.901 5
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
QHLD1 13.9041 6.805 .754 .880
QHLD2 13.6781 6.909 .755 .880
QHLD3 13.7192 6.631 .777 .875
QHLD4 13.7260 6.642 .689 .895
QHLD5 13.7123 6.165 .810 .867
3.3.Thang đo kiểm tra – đánh giá
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.909 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
KTDG1 11.5342 5.382 .762 .895
KTDG2 11.1918 4.639 .892 .846
KTDG3 11.3288 4.829 .773 .894
KTDG4 11.4384 5.517 .772 .893
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
3.4.Thang đo kích thích – động viên
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.873 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
KT1 10.6027 3.786 .766 .822
KT2 10.5548 4.331 .702 .848
KT3 10.5342 4.030 .777 .819
KT4 10.7192 4.079 .677 .859
3.5. Thang đo công tác quản trị nhân lực
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.792 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
Cong tac qtnl duoc thuc
hien nhanh chong 7.0479 1.563 .640 .710
cong yac qtnl duoc thuc
hien kip thoi 7.0685 1.678 .615 .736
cong tac qtnl duoc thuc
hien co hieu qua 7.1575 1.609 .645 .705
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
4. Hồi quy
4.1.Đa cộng tuyến
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients StandardizedCoefficients t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -.151 .281 -.538 .591
tuyen dung nguon nhan luc .085 .066 .073 1.298 .196 .854 1.171
dao tao va phat trine .173 .068 .163 2.542 .012 .654 1.529
quan he lao dong .204 .059 .215 3.457 .001 .699 1.431
kiem tra danh gia .284 .049 .348 5.779 .000 .743 1.346
kich thich dong vien .299 .057 .325 5.238 .000 .703 1.423
a. Dependent Variable: cong tac quan tri nhan luc
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
4.2. Kiểm định phần dư có phân phối chuẩn
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
4.3. Không có hiện tượng tương quan giữa các phần dư
Model Summaryb
Model R RSquare
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate Durbin-Watson
1 .789a .622 .608 .37865 2.001
a. Predictors: (Constant), kich thich dong vien, tuyen dung nguon nhan luc, quan he
lao dong, kiem tra danh gia, dao tao va phat trien
b. Dependent Variable: cong tac quan tri nhan luc
4.4. Phân tích tương quan bội
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 33.011 5 6.602 46.048 .000a
Residual 20.073 140 .143
Total 53.084 145
a. Predictors: (Constant), kich thich dong vien, tuyen dung nguon nhan luc, quan he
lao dong, kiem tra danh gia, dao tao va phat trine
b. Dependent Variable: cong tac quan tri nhan luc
5. Kiểm định trung bình tổng thể
5.1.Kiểm định các biến độc lập
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
tuyen dung nguon
nhan luc 146 3.3185 .51739 .04282
dao tao va phat trien 146 3.3356 .57201 .04734
quan he lao dong 146 3.4370 .63594 .05263
kiem tra danh gia 146 3.7911 .74105 .06133
kich thich dong vien 146 3.5342 .65760 .05442
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
One-Sample Test
Test Value = 4
t Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
tuyen dung nguon
nhan luc -15.916 145 .000 -.68151 -.7661 -.5969
dao tao va phat trien -14.034 145 .000 -.66438 -.7579 -.5708
quan he lao dong -10.697 145 .000 -.56301 -.6670 -.4590
kiem tra danh gia -3.406 145 .001 -.20890 -.3301 -.0877
kich thich dong vien -8.558 145 .000 -.46575 -.5733 -.3582
5.2. Kiểm định giá trị trung bình biến phụ thuộc
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
cong tac quan tri nhan
luc 146 3.5457 .60506 .05008
One-Sample Test
Test Value = 4
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
cong tac quan tri
nhan luc -9.073 145 .000 -.45434 -.5533 -.3554
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤNĐỀ................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP ...................................................................6
1.1 Một số khái niệm về nhân lực trong kinh doanh ...................................................6
1.1.1 Nhân lực ..........................................................................................................6
1.1.2 Định nghĩa nguồn nhân lực. ............................................................................7
Nguồn nhân lực là khả năng cung cấp sức lực của con người để sản xuất ra được
hàng hóa và dịch vụ cho một tổ chức hay xã hội. Việc phát triển nguồn nhân lực
cũng chính là phát triển khả năng đó. Xem xét con người trong nguồn nhân lực, ta
có các khái niệm sau: ...............................................................................................7
1.1.3 Quản trị nhân lực.............................................................................................7
1.2 Mục tiêu của quản trị nhân lực ..............................................................................9
1.3 Tầm quan trọng của quản trị nhân lực .................................................................10
1.4. Chức năng của quản trị nhân lực ........................................................................11
1.5 Nội dung của công tác quản trị nhân lực trong kinh doanh. ..............................13
1.5.1 Phân tích công việc ...................................................................................13
1.5.2. Lập kế hoạch nguồn nhân lực ...................................................................14
1.5.3. Tuyển dụng nhân sự .....................................................................................15
1.5.4 Đào tạo và phát triển nhân sự....................................................................19
1.5.5. Sắp xếp và sử dụng lao động .......................................................................21
1.5.6. Đánh giá và đãi ngộ nhân sự ........................................................................22
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VÀĐẦU TƯ THỪA THIÊN HUẾ.............27
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty xuất nhập khẩu và đầu t ư Thừa
Thiên Huế...................................................................................................................27
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................29
2.2.1. Chức năng của công ty .................................................................................29
2.2.2 Nhiệm vụ của công ty .................................................................................30
2.3. Tình hình tổ chức bộ máy của công ty................................................................30
2.4.Cơ cấu lao động của công ty năm 2011 ...............................................................32
2.5. Tình hình sử dụng nguồn lao động và năng lực tài chính của công ty ...............32
2.5.1. Tình hình sử dụng nguồn lao động của công ty năm 2009 -2011.................32
2.5.2 Tình hình tài chính của công ty....................................................................34
2.6. Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại công ty ..............................................36
2.6.1. Phân tích công việc ......................................................................................36
2.6.2. Tuyển dụng nhân sự .....................................................................................36
2.6.3. Đào tạo và phát triển nhân sự.......................................................................36
2.6.4. Đánh giá và đãi ngộ .....................................................................................37
2.7. Kết quả phân tích ................................................................................................38
2.7.1. Mô tả cơ cấu mẫu .........................................................................................38
2.7.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA với các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
quản trị của công ty ................................................................................................41
2.7.3. Đánh giá thang đo ........................................................................................45
2.7.4. Mô hình đề xuất ...........................................................................................49
2.7.5 Phân tích hồi quy.........................................................................................51
2.7.6. Không có hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................51
2.7.8. Kiểm định các phần dư có phân phối chuẩn ................................................52
2.7.9. Không có hiện tượng tương quan giữa các phần dư ....................................54
2.7.10. Phân tích hồi quy tương quan bội ..............................................................54
2.7.11. Kiểm định giá trị trung bình của tổng thể .................................................58
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY .................................................................62
3.1. Đánh giá chung về công tác quản trị nhân lực của công ty ................................62
3.2. Định hướng công tác quản trị nhân sự của công ty trong thời gian tới ..............64
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty ..........65
3.3.2. Tuyển dụng nhân sự .....................................................................................66
3.3.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân sự...........................................................67
3.3.4. Đánh giá và đãi ngộ nhân sự ........................................................................70
PHẦN 3:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................72
1.Kết luận...................................................................................................................72
2. Những kiến nghị để thực hiện giải pháp ................................................................73
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1 : Bảng phân phối chọn mẫu dự kiến thu được ....................................................4
Bảng 2: Cơ cấu lao động của công ty năm 2011 .........................................................32
Bảng 3: Tình hình sử dụng nguồn lao động của công ty năm 2009-2011 ...................33
Bảng 4: Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty qua các năm 2009-2011..........34
Bảng 5: Cơ cấu mẫu về giới tính ...................................................................................38
Bảng 8: Cơ cấu mẫu về bộ phận chuyên môn ...............................................................39
Bảng 9: Cơ cấu mẫu về thời gian lam việc tại công ty..................................................40
Bảng 10: Cơ cấu mẫu về thu nhập.................................................................................41
Bảng 11: Ma trận nhân tố với phép quay Varimax .......................................................43
Bảng 13: Cronbach Alpha của thang đo “Tuyển dụng” ................................................46
Bảng 14: Cronbach Alpha của thang đo “Đào tạo – Phát triển” .................................46
Bảng 15: Cronbach Alpha của thang đo “Quan hệ lao động” .......................................47
Bảng 16: Bảng Cronbach Alpha của thang đo “Kiểm tra – Đánh giá” .........................48
Bảng 17: Bảng Cronbach Alpha của thang đo “Kích thích – Động viên” ..................48
Bảng 18: Cronbach Alpha của thang đo “đánh giá công tác quản trị nhân lực” ...........49
Bảng 19: Kiểm định đa cộng tuyến ..............................................................................52
Bảng 20: Kiểm định Durbin - Watson............................................................................54
Bảng 21: Kiểm định sự phù hợp củ a hàm hồi quy ........................................................55
Bảng 23: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter ................................................56
Bảng 24: Thống kê công tác quản trị trung bình với các biến độc lập..........................58
Bảng 25: Kiểm định One -Sample các biến độc lập .......................................................58
Bảng 26: Thống kê công tác quản trị trung bình của biến phụ thuộc ...........................59
Bảng 27: Kiểm định One -Sample biến phụ thuộc.........................................................59
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ công tác quản trị nhân lực trong kinh doanh ......................................13
Sơ đồ 2: Sơ đồ nội dung tuyển dụng nhân sự..............................................................17
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty....................................................................30
Sơ đồ 4: Mô hình điều chỉnh .........................................................................................50
Biểu đồ 1: Biểu đồ tần số Histogram .............................................................................53
Biểu đồ 2: Đồ thị P -P plot .............................................................................................53
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_hoan_thien_cong_tac_quan_tri_nhan_luc_tai_cong_ty_co_phan_xuat_nhap_khau_va_dau_tu_thua_th.pdf