Đề tài Hệ thống website bán hàng trực tuyến Trang sức shop

Tóm tắt Hệ thống website bán hàng trực tuyến “Trang sức shop” được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu và thuận tiện cho khách hàng trong quá trình mua sắm các mặt hàng trang sức. Hệ thống bao gồm các chức năng sau : Giới thiệu sản phẩm theo phân loại giúp khách hàng dễ dàng tìm sản phẩm theo loại mà mình thích.Hiển thị chi tiết sản phẩm giúp khách hàng biết được thông tin của sản phẩm đó.Tìm kiếm cơ bản giúp khách hàng tìm sản phẩm theo tên một cách nhanh nhất.Tìm kiếm nâng cao giúp khách hàng tìm các sản phẩm theo loại, theo tên hoặc theo mức giá mà khách hàng cần tìm.Kết quả tìm kiếm dạng phân trang giúp khách hàng không bị rối trước quá nhiều sản phẩm.Đăng ký tài khoản giúp khách hàng đăng ký thông tin cá nhân của mình để dể dàng cho việc mua hàng.Mua hàng trực tuyến giúp khách hàng dể lựa chọn sản phẩm và thuận tiện khi khách hàng không có thời gian đến cửa hàng.Thanh toán trực tuyến giúp khách hàng đỡ rắc rối trong việc chi trả và thuận tiện cho khách hàng khi không thể đến cửa hàng.Quản lý người dùng giúp người quản lý quản lý thông tin tất cả người dùng đã đăng ký tài khoản trên hệ thống. Người quản lý có thể sửa, xóa người dùng, ghi chú người dùng xấu.Quản lý sản phẩm giúp người quản lý quản lý thông tin tất cả các sản phẩm có trong hệ thống. Người quản lý có thể thêm, sửa và xóa sản phẩm.Quản lý đơn hàng giúp người quản lý quản lý tất cả các đơn hàng của người dùng. Người quản lý có thể xem danh sách đơn hàng; sắp xếp các đơn hàng theo ngày, theo số tiền và theo trạng thái; lọc các đơn hàng theo ngày hoặc trạng thái; xem chi tiết đơn hàng về chi tiết người mua, chi tiết sản phẩm đặt mua. Tuy nhiên, vì năng lực và thời gian có hạn nên hệ thống website của chúng em vẫn chưa được hoàn chỉnh lắm. Mong thầy thông cảm !

docx65 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2750 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống website bán hàng trực tuyến Trang sức shop, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Tóm tắt Hệ thống website bán hàng trực tuyến “Trang sức shop” được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu và thuận tiện cho khách hàng trong quá trình mua sắm các mặt hàng trang sức. Hệ thống bao gồm các chức năng sau : Giới thiệu sản phẩm theo phân loại giúp khách hàng dễ dàng tìm sản phẩm theo loại mà mình thích. Hiển thị chi tiết sản phẩm giúp khách hàng biết được thông tin của sản phẩm đó. Tìm kiếm cơ bản giúp khách hàng tìm sản phẩm theo tên một cách nhanh nhất. Tìm kiếm nâng cao giúp khách hàng tìm các sản phẩm theo loại, theo tên hoặc theo mức giá mà khách hàng cần tìm. Kết quả tìm kiếm dạng phân trang giúp khách hàng không bị rối trước quá nhiều sản phẩm. Đăng ký tài khoản giúp khách hàng đăng ký thông tin cá nhân của mình để dể dàng cho việc mua hàng. Mua hàng trực tuyến giúp khách hàng dể lựa chọn sản phẩm và thuận tiện khi khách hàng không có thời gian đến cửa hàng. Thanh toán trực tuyến giúp khách hàng đỡ rắc rối trong việc chi trả và thuận tiện cho khách hàng khi không thể đến cửa hàng. Quản lý người dùng giúp người quản lý quản lý thông tin tất cả người dùng đã đăng ký tài khoản trên hệ thống. Người quản lý có thể sửa, xóa người dùng, ghi chú người dùng xấu. Quản lý sản phẩm giúp người quản lý quản lý thông tin tất cả các sản phẩm có trong hệ thống. Người quản lý có thể thêm, sửa và xóa sản phẩm. Quản lý đơn hàng giúp người quản lý quản lý tất cả các đơn hàng của người dùng. Người quản lý có thể xem danh sách đơn hàng; sắp xếp các đơn hàng theo ngày, theo số tiền và theo trạng thái; lọc các đơn hàng theo ngày hoặc trạng thái; xem chi tiết đơn hàng về chi tiết người mua, chi tiết sản phẩm đặt mua. Tuy nhiên, vì năng lực và thời gian có hạn nên hệ thống website của chúng em vẫn chưa được hoàn chỉnh lắm. Mong thầy thông cảm ! Mục lục Bảng hình ảnh Hình 3.2.1.1_Mô hình thực thể kết hợp(ERD) 17 Hình 3.2.2.1 _Mô hình dữ liệu quan hệ 18 Hình 3.4.1.1_Khách hàng đăng ký tài khoản cá nhân 20 Hình 3.4.1.2_Khách hàng mua hàng và thanh toán trực tuyến 20 Hình 3.4.1.3 _Khách hàng tìm kiếm cơ bản 21 Hình 3.4.1.4 _Khách hàng tìm kiếm nâng cao 21 Hình 3.4.2.1_Người quản lý quản lý thông tin người dùng 22 Hình 3.4.2.2 _Người quản lý quản lý sản phẩm 23 Hình 3.4.2.3_Người quản lý quản lý đơn hàng 24 Hình 3.4.2.4_Người quản lý xem chi tiết đơn hàng 25 Hình 3.4.2.5_Người quản lý lọc đơn hàng 26 Hình 3.4.2.6_Người quản lý sắp xếp đơn hàng 27 Hình 3.5.1.1_Giao diện Quản lý 30 Hình 3.5.1.2_Giao diện Quản lý khách hàng 31 Hình 3.5.1.3_Giao diện Thông tin khách hàng 32 Hình 3.5.1.4_Giao diện Thông tin sản phẩm (thêm) 33 Hình 3.5.1.5_Giao diện Quản lý sản phẩm 34 Hình 3.5.1.6_Giao diện Thông tin sản phẩm (sửa) 35 Hình 3.5.1.7_Giao diện Quản lý đơn hàng 36 Hình 3.5.1.8_Giao diện Thông tin đơn hàng 37 Hình 3.5.2.1_Giao diện Tìm kiếm 38 Hình 3.5.2.2_Giao diện Kết quả tìm kiếm 39 Hình 3.5.2.3_Giao diện Đăng nhập 40 Hình 3.5.2.4_Giao diện Đăng ký thành viên 41 Hình 3.5.2.5_Giao diện Thông tin đăng nhập 42 Hình 3.5.2.6_Giao diện Thay đổi thông tin cá nhân 43 Hình 3.5.2.7_Giao diện đổi mật khẩu 44 Hình 3.5.2.8_Giao diện Danh mục loại sản phẩm 45 Hình 3.5.2.9_Giao diện Sản phẩm theo loại 46 Hình 3.5.2.10_Giao diện Chi tiết sản phẩm 47 Hình 3.5.2.10_Giao diện Thông tin giỏ hàng 48 Hình 3.5.2.12_Giao diện Chi tiết giỏ hàng 49 Hình 3.5.2.13_Giao diện Thông tin khách hàng 50 Hình 3.5.2.14_Giao diện sản phẩm mới 51 Hình 3.5.2.15_Giao diện Sản phẩm đề cử 52 Hình 3.5.2.16_Giao diện sản phẩm ngẫu nhiên 53 Hình 3.6.1 _Site map trang quản lý 54 Hình 3.6.2_Site map trang người dùng 55 Mô tả bài toán Ngày nay, nhu cầu làm đẹp của con người đã tăng lên đáng kể, ngoài các sản phẩm như quần, áo, giày, dép,… trang sức cũng là sự lựa chọn hàng đầu. Cùng với sự ra đời của các cửa hàng, nhiều trang web được thiết kế để đáp ứng nhu cầu và thuận tiện cho người mua khi không đến được cửa hàng. Trang web “Trang sức shop” là một trong những trang web trên. Đối với khách hàng Trang sức shop giới thiệu các sản phẩm trang sức, bao gồm các loại sản phẩm được ưa chuộng như : Nhẫn, dây chuyền, bông tai, lắc tay, bộ sưu tập… Với mỗi loại sản phẩm như vậy sẽ có nhiều sản phẩm tương ứng với kiểu dáng và phong cách khác nhau. Mỗi sản phẩm được giới thiệu với các thông tin về mã số sản phẩm, tên gọi, hình ảnh, chất liệu, giá thành… Giá thành sản phẩm có thể thay đổi tùy vào thời gian hoặc thị trường. Để thuận tiện cho khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm, Trang sức shop cung cấp chức năng Tìm kiếm. Với Tìm kiếm cơ bản, khách hàng chỉ có thể tìm kiếm theo tên của sản phẩm. Với Tìm kiếm nâng cao, khách hàng có thể tìm các sản phẩm theo loại, theo tên hoặc theo mức giá. Nếu khách hàng muốn tìm sản phẩm theo loại thì chọn loại sản phẩm, nếu khách hàng muốn tìm sản phẩm theo tên thì nhập vào tên sản phẩm và nếu khách hàng muốn tìm sản phẩm theo mức giá thì chọn một mức giá nào đó. Và cuối cùng, nhấn nút “Tìm” là khách hàng có thể tìm được sản phẩm mà mình cần. Khách hàng có thể đăng ký tạo tài khoản cá nhân trên Trang sức shop thông qua chức năng Đăng ký. Sau khi chọn vào “Đăng ký”, hệ thống yêu cầu nhập thông tin cá nhân như họ tên, email, số điện thoại, tên đăng nhập, mật khẩu,…Khách hàng điền đầy đủ thông tin và nhấn “Đăng ký”, thông tin khách hàng được lưu vào hệ thống. Trong những lần truy cập sau, khách hàng chỉ cần đăng nhập với tên đăng nhập và mật khẩu mà mình đã đăng ký. Trang sức shop là trang web bán hàng trực tuyến nên khách hàng có thể đặt mua các sản phẩm mà mình yêu thích ngay trên web thông qua chức năng Mua hàng. Khi đã ưng ý một sản phẩm nào đó, khách hàng nhấp vào nút “Chọn mua” ở phía dưới sản phẩm để thêm sản phẩm này vào Giỏ hàng của mình. Nếu khách hàng muốn thay đổi số lượng sản phẩm cần mua thì nhấn “sửa” và nhập số lượng sản phẩm cần mua. Và nếu khách hàng không muốn mua sản phẩm này nữa thì nhấn “Xóa” để loại sản phẩm ra khỏi Giỏ hàng. Khi khách hàng chấp nhận mua hàng và quyết định thanh toán, khách hàng nhấp vào nút “Thanh toán” , hệ thống yêu cầu thông tin khách hàng. Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì phải điền đầy đủ các thông tin họ tên, email, số điện thoại,…Nếu khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống, thông tin khách hàng sẽ tự động cập nhật vào đơn hàng. Cuối cùng khách hàng chọn “Hoàn thành”, hệ thống sẽ trừ số tiền mua hàng vào tài khoản của khách hàng. Sản phẩm sẽ được giao cho khách hàng trong thời gian sớm nhất. Đối với người quản lý Ngoài các phần tương tự như giao diện người dùng, giao diện người quản lý có thêm các phần để người quản lý có thể quản lý thông tin người dùng, quản lý sản phẩm và quản lý đơn hàng. Nếu người quản lý muốn quản lý thông tin người dùng thì chọn vào mục “Khách hàng”, giao diện “Quản lý khách hàng” sẽ hiện ra. Người quản lý có thể chỉnh sửa thông tin người dùng, xóa thông tin người dùng ra khỏi hệ thống và ghi chú những người dùng xấu. Để chỉnh sửa thông tin người dùng, người quản lý chọn dòng thông tin của người dùng cần sửa và nhấn “Sửa”, thông tin người dùng hiện ra và người quản lý thực hiện việc chỉnh sửa. Tuy nhiên, người quản lý chỉ có thể sửa quyền và số tài khoản của người dùng. Người quản lý cũng có thể viết vài dòng ghi chú đối với người dùng này nếu người dùng này là “người dùng xấu”. Sau đó, người quản lý nhấn nút “Lưu”, thông tin người dùng được cập nhật vào hệ thống. Để xóa thông tin người dùng ra khỏi hệ thống, người quản lý chọn dòng thông tin của người dùng cần xóa và nhấn “Xóa”, thông tin của người dùng này sẽ không còn trong hệ thống. Nếu người quản lý muốn quản lý sản phẩm thì chọn vào mục “Sản phẩm”, giao diện “Quản lý sản phẩm" sẽ hiện ra. Người quản lý có thể thêm sản phẩm, sửa thông tin sản phẩm và xóa sản phẩm ra khỏi hệ thống. Để thêm sản phẩm vào hệ thống, người quản lý nhập các thông tin như : mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, giá bán, loại sản phẩm, hình ảnh,… vào phần “Thông tin chi tiết sản phẩm” và nhấn nút “Lưu”. Thông tin sản phẩm này được thêm vào hệ thống. Để sửa thông tin sản phẩm, người quản lý chọn dòng thông tin của sản phẩm cần sửa và nhấn “Sửa”, thông tin sản phẩm hiện ra và người quản lý thực hiện việc chỉnh sửa các thông tin như giá bán, hình ảnh…. Sau đó, người quản lý nhấn nút “Lưu”, thông tin sản phẩm được cập nhật vào hệ thống. Để xóa thông tin sản phẩm ra khỏi hệ thống, người quản lý chọn dòng thông tin của sản phẩm cần xóa và nhấn “Xóa”, thông tin của sản phẩm này sẽ không còn trong hệ thống. Nếu người quản lý muốn quản lý đơn hàng thì chọn vào mục “Đơn hàng”, giao diện “Quản lý đơn hàng” sẽ hiện ra. Người quản lý có thể xem danh sách đơn hàng ; sắp xếp đơn hàng theo ngày, theo số tiền hoặc theo trạng thái; lọc đơn hàng theo ngày đặt, theo trạng thái; xem chi tiết đơn hàng về chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm đặt mua. Sau khi giao diện “Quản lý đơn hàng” hiện ra, người quản lý có thể xem danh sách tất cả các đơn hàng có trong hệ thống. Để sắp xếp đơn hàng theo ngày, người quản lý chọn vào cột có tiêu đề “Thời gian” trong Danh sách đơn hàng. Sau khi chọn vào tiêu đề cột, nếu thời gian sắp xếp theo chiều tăng dần, nhưng người quản lý muốn sắp xếp theo chiều ngược lại thì tiếp tục chọn vào tiêu đề cột. Để sắp xếp đơn hàng theo số tiền, người quản lý chọn vào cột có tiêu đề “Tổng tiền” trong Danh sách đơn hàng. Sau khi chọn vào tiêu đề cột, nếu số tiền sắp xếp theo chiều tăng dần, nhưng người quản lý muốn sắp xếp theo chiều ngược lại thì tiếp tục chọn vào tiêu đề cột. Để sắp xếp đơn hàng theo trạng thái, người quản lý chọn vào cột có tiêu đề “Trạng thái” trong bảng Danh sách đơn hàng. Sau khi chọn vào tiêu đề cột, nếu trạng thái sắp xếp theo chiều từ a đến z, nhưng người quản lý muốn sắp theo chiều ngược lại thì tiếp tục chọn vào tiêu đề cột. Để lọc đơn hàng theo ngày, người quản lý chọn thời gian cần lọc và nhấn nút “Lọc”, danh sách đơn hàng sẽ được lọc theo thời gian trên. Để lọc đơn hàng theo trạng thái, người quản lý chọn vào trạng thái cần lọc và nhấn nút “Lọc”, danh sách đơn hàng sẽ được lọc theo trạng thái đã chọn. Để xem chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm đặt mua của đơn hàng, người quản lý chọn “Chi tiết”, thông tin về chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm đặt mua sẽ hiện ra. Phân tích yêu cầu Dữ liệu phải lưu trữ: Thông tin về sản phẩm. Thông tin về loại sản phẩm. Thông tin về khách hàng. Thông tin về đơn hàng. Thông tin chi tiết đơn hàng. Thông tin phân quyền. Thông tin tài khoản (tài khoản mua hàng của khách hàng ) Thông tin trạng thái (của đơn hàng) Các chức năng phải hỗ trợ : Chức năng cho người dùng cuối : 3 Hiển thị sản phẩm theo phân loại. Hiển thị chi tiết sản phẩm. Tìm kiếm cơ bản (theo tên). Tìm kiếm nâng cao (theo loại, theo tên, khoảng giá). Hiển thị sản phẩm và kết quả tìm kiếm dạng phân trang (6 sản phẩm/trang). Đăng ký (người dùng cuối), đăng nhập và đăng xuất. Giỏ hàng (Mua hàng trực tuyến). Thanh toán trực tuyến. Chức năng cho người quản lý: Quản lý người dùng : sửa, xóa người dùng, ghi chú người dùng xấu. Thêm sản phẩm theo đúng phân loại, up hình ảnh. Sửa sản phẩm : hiển thị đúng thông tin trước khi sửa. Xóa sản phẩm : thông báo trước khi xóa. Xem danh sách đơn hàng. Sắp xếp đơn hàng theo ngày. Sắp xếp đơn hàng theo tổng tiền. Sắp xếp đơn hàng theo trạng thái (chưa liên lạc, chưa giao, đã giao). Lọc đơn hàng theo ngày đặt. Lọc đơn hàng theo trạng thái (mặc định là chưa liên lạc). Xem chi tiết đơn hàng : chi tiết người mua (họ tên, email, số điện thoại), chi tiết sản phẩm đặt mua. Thiết kế Nhận dữ liệu Từ các dữ liệu cần lưu trữ cho hệ thống, các đối tượng dữ liệu sau đây được nhận diện : Sản phẩm được xác định bởi các thông tin : ID, mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, giá bán, hình ảnh, thông tin sản phẩm,chất liệu, ID loại sản phẩm, IsNew. Loại sản phẩm được xác định bởi các thông tin : ID, mã loại, tên loại. Khách hàng được xác định bởi các thông tin : ID, mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, email, số điện thoại, ghi chú, usename, password, ID phân quyền, tài khoản. Đơn hàng được xác định bởi các thông tin : ID, mã đơn hàng, tổng tiền, thời gian, họ tên, email, số điện thoại, trạng thái, số tài khoản. Chi tiết đơn hàng được xác định bởi các thông tin : ID, ID sản phẩm, ID đơn hàng, số lượng, thành tiền. Phân quyền được xác định bởi các thông tin : ID , quyền. Tài khoản được xác định bởi các thông tin : số tài khoản, tài khoản. Trạng thái được xác định bởi các thông tin : ID, trạng thái. Thiết kế cơ sở dữ liệu Từ các dữ liệu đã được nhận diện, mô hình dữ liệu sau được sử dụng : Mô hình thực thể kết hợp (ERD) Hình 3.2.1.1_Mô hình thực thể kết hợp(ERD) Mô hình dữ liệu quan hệ Hình 3.2.2.1 _Mô hình dữ liệu quan hệ Nhận diện người sử dụng Các người dùng trong hệ thống bao gồm : Vai trò Người dùng Admin Nguyễn Huỳnh An Nhiên Admin Nguyễn Triệu Phương Châu Admin Nguyễn Thị Mỹ Chi Người dùng cuối Nguyễn Văn Nam Người dùng cuối Nguyễn Thị Bích Thủy Người dùng cuối Nguyễn Thị Hằng Người dùng cuối Lê Anh Khoa Người dùng cuối Đỗ Văn Hai Nhận diện dòng công việc Mỗi nhóm người dùng trong hệ thống sẽ tương tác với hệ thống theo các dòng công việc sau : Nhóm người dùng là khách hàng Khách hàng đăng ký tài khoản cá nhân Hình 3.4.1.1_Khách hàng đăng ký tài khoản cá nhân Khách hàng mua hàng và thanh toán trực tuyến Hình 3.4.1.2_Khách hàng mua hàng và thanh toán trực tuyến Khách hàng tìm kiếm cơ bản Hình 3.4.1.3 _Khách hàng tìm kiếm cơ bản Khách hàng tìm kiếm nâng cao Hình 3.4.1.4 _Khách hàng tìm kiếm nâng cao Nhóm người dùng là người quản lý Người quản lý quản lý thông tin người dùng Hình 3.4.2.1_Người quản lý quản lý thông tin người dùng Người quản lý quản lý sản phẩm Hình 3.4.2.2 _Người quản lý quản lý sản phẩm Người quản lý quản lý đơn hàng Hình 3.4.2.3_Người quản lý quản lý đơn hàng Người quản lý xem chi tiết đơn hàng Hình 3.4.2.4_Người quản lý xem chi tiết đơn hàng Người quản lý lọc đơn hàng Hình 3.4.2.5_Người quản lý lọc đơn hàng Người quản lý sắp xếp đơn hàng Hình 3.4.2.6_Người quản lý sắp xếp đơn hàng Các giao diện người dùng Từ các chức năng mà hệ thống phải hỗ trợ cho người dùng, 24 giao diện được thiết kế cho từng nhóm người dùng : Nhóm người dùng Người dùng Các giao diện Admin Nguyễn Huỳnh An Nhiên GDAd001, GDAd002, GDAd003, GDAd004, GDAd005, GDAd006, GDAd007, GDAd008 Nguyễn Triệu Phương Châu GDAd001, GDAd002, GDAd003, GDAd004, GDAd005, GDAd006, GDAd007, GDAd008 Nguyễn Thị Mỹ Chi GDAd001, GDAd002, GDAd003, GDAd004, GDAd005, GDAd006, GDAd007, GDAd008 Người dùng cuối Nguyễn Văn Nam GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016 Nguyễn Thị Bích Thủy GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016 Nguyễn Thị Hằng GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016 Lê Anh Khoa GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016 Đỗ Văn Hai GDUs001, GDUs002, GDUs003, GDUs004, GDUs005, GDUs006, GDUs007, GDUs008, GDUs009, GDUs010, GDUs011, GDUs012, GDUs013, GDUs014, GDUs015, GDUs016 Nhóm người dùng là Admin Giao diện GDAd001 Mục đích : Giao diện trang quản lý. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”. Hình thức Khách hàng Sản phẩm Đơn hàng Đăng xuất Trang chủ Website Admin : [Tên admin] [Logo] Hình 3.5.1.1_Giao diện Quản lý Khi admin chọn một mục quản lý thì giao diện quản lý tương ứng sẽ hiện ra. Giao diện GDAd002 Mục đích : Hiển thị danh sách thông tin khách hàng. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”. Hình thức Quản lý khách hàng Họ tên Tên đăng nhập Quyền Số điện thoại Mã Họ tên Họ tên Họ tên Họ tên Họ tên Tên đăng nhập Tên đăng nhập Tên đăng nhập Tên đăng nhập Tên đăng nhập Số điện thoại Mã Quyền Quyền Quyền Quyền Quyền Số điện thoại Số điện thoại Số điện thoại Số điện thoại Mã Mã Mã Mã Tài khoản Tài khoản Tài khoản Tài khoản Tài khoản Tài khoản Xấu Sửa Sửa Sửa Sửa Sửa Sửa Xóa Xóa Xóa Xóa Xóa Xóa 1234… Hình 3.5.1.2_Giao diện Quản lý khách hàng Control “Sửa ” có tác dụng đưa các thông tin trong dòng thông tin khách hàng được chọn lên “Thông tin khách hàng” để admin chỉnh sửa. Control “Xóa” có tác dụng xóa dòng thông tin khách hàng được chọn. Giao diện GDAd003 Mục đích : Hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng để phục vụ cho việc chỉnh sửa của admin. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”. Hình thức Thông tin khách hàng Tên khách hàng Tên đăng nhập Địa chỉ Email Số điện thoại Quyền [Địa chỉ] [Họ tên khách hàng] [Số điện thoại] [Tên đăng nhập] [Email] Admin Lưu Mã khách hàng [Mã khách hàng] [Ghi chú user xấu] Ghi chú: Tài khoản [Số tài khoản] v Hình 3.5.1.3_Giao diện Thông tin khách hàng Control “Lưu” có tác dụng lưu thông tin khách hàng sau khi được chỉnh sửa bởi Admin. Dữ liệu nhập : Admin chỉnh sửa lại quyền, số tài khoản cho người dùng, nhập vào ghi chú nếu khách hàng là người dùng xấu. Dữ liệu xuất : thông tin khách hàng sẽ được cập nhật vào Danh sách thông tin khách hàng. Giao diện GDAd004 Mục đích : Thêm sản phẩm mới vào hệ thống. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”. Hình thức Thông tin sản phẩm Mã sản phẩm Số lượng Loại sản phẩm Giá bán Tên sản phẩm Mô tả Loại sản phẩm Lưu Sản phẩm mới V Browse Hình 3.5.1.4_Giao diện Thông tin sản phẩm (thêm) Control “Lưu” có tác dụng lưu thông tin sản phẩm mới vào hệ thống. Dữ liệu nhập: nhập vào mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng sản phẩm, giá bán của sản phẩm, thông tin của sản phẩm; chọn loại sản phẩm, đánh dấu chọn vào sản phẩm mới, chọn hình ảnh để upload. Dữ liệu xuất : dòng thông tin sản phẩm mới trong Danh sách thông tin sản phẩm. Giao diện GDAd005 Mục đích : Hiển thị danh sách thông tin sản phẩm. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”. Hình thức Mã SP Mã SP Mã SP Mã SP Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Loại Hình Giá bán Giá bán Giá bán Loại Loại Loại Loại Hình Hình Hình Hình Số lượng Số lượng Số lượng Sửa Sửa Sửa Xóa Xóa Xóa 1234… Thêm Quản lý sản phẩm Mã SP Tên sản phẩm Giá bán Loại Hình Mã SP Giá bán Giá bán Số lượng Số lượng Số lượng SP mới Sửa Sửa Sửa Xóa Xóa Xóa Hình 3.5.1.5_Giao diện Quản lý sản phẩm Control “Sửa ”có tác dụng đưa các thông tin trong dòng thông tin sản phẩm được chọn lên “Thông tin sản phẩm” để admin chỉnh sửa. Control “Xóa” có tác dụng xóa dòng thông tin sản phẩm được chọn. Control “Thêm” có tác dụng thêm sản phẩm mới. Giao diện GDAd006 Mục đích : Hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm để phục vụ cho việc chỉnh sửa của admin. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”. Hình thức Thông tin sản phẩm Mã sản phẩm Số lượng Loại sản phẩm Giá bán Tên sản phẩm Mô tả Chọn loại sản phẩm [Mã sản phẩm] [Tên sản phẩm] [Số lượng sản phẩm] [Giá sản phẩm] [Mô tả của sản phẩm] Lưu Sản phẩm mới V Browse Hình 3.5.1.6_Giao diện Thông tin sản phẩm (sửa) Control “Lưu” có tác dụng lưu thông tin sản phẩm sau khi được chỉnh sửa bởi Admin. Dữ liệu nhập : Admin chỉnh sửa lại tên sản phẩm, số lượng, giá bán, thông tin sản phẩm; chọn hoặc bỏ chọn vào sản phẩm mới; upload hình ảnh khác. Dữ liệu xuất : thông tin sản phẩm sẽ được cập nhật vào Danh sách thông tin sản phẩm. Giao diện GDAd007 Mục đích : Hiển thị danh sách đơn hàng. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin” Hình thức Quản lý đơn hàng Khách hàng Số tài khoản Trạng thái Thời gian Mã Khách hàng Khách hàng Khách hàng Khách hàng Khách hàng Số tài khoản Số tài khoản Số tài khoản Số tài khoản Số tài khoản Thời gian Mã Trạng thái Trạng thái Trạng thái Trạng thái Trạng thái Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian Mã Mã Mã Mã Tổng tiền Tổng tiền Tổng tiền Tổng tiền Tổng tiền Tổng tiền Chi tiết Chi tiết Chi tiết Chi tiết Chi tiết Chi tiết Xóa Xóa Xóa Xóa Xóa Xóa 1234… Ngày : dd/mm/yyyy Trạng thái Chưa liên lạc v v Lọc Hình 3.5.1.7_Giao diện Quản lý đơn hàng Control “Lọc” có tác dụng lọc các đơn hàng theo thời gian hoặc trạng thái được chọn. Control “Chi tiết” có tác dụng hiển thị thông tin chi tiết của đơn hàng. Control “Xóa” có tác dụng xóa đơn hàng. Giao diện GDAd008 Mục đích : Hiển thị chi tiết đơn hàng (bao gồm chi tiết người mua và chi tiết sản phẩm được đặt mua). Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Admin”. Hình thức Thông tin đơn hàng Trạng thái Email Số điện thoại [Trạng thái] [Họ tên khách hàng] [Email khách hàng] [Số điện thoại] Họ & tên Hình ảnh Sản phẩm Giá tiền [Hình ảnh] [Hình ảnh] [Hình ảnh] [Sản phẩm] [Sản phẩm] [Sản phẩm] [Giá tiền] [Giá tiền] [Giá tiền] [Giá tiền] [Giá tiền] [Sản phẩm] [Sản phẩm] [Hình ảnh] [Hình ảnh] v Số lượng [Số lượng] [Số lượng] [Số lượng] [Số lượng] [Số lượng] Tổng tiền [Tổng tiền] [Tổng tiền] [Tổng tiền] [Tổng tiền] [Tổng tiền] Tổng tiền [Tổng tiền] Lưu Hình 3.5.1.8_Giao diện Thông tin đơn hàng Control “Lưu” có tác dụng lưu lại thông tin đơn hàng khi admin chỉnh sửa trạng thái đơn hàng. Nhóm người dùng là người dùng cuối Giao diện GDUs001 Mục đích : Tìm kiếm sản phẩm. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Tìm kiếm Sản phẩm Loại Giá từ Giá đến Tìm Tất cả V V V Hình 3.5.2.1_Giao diện Tìm kiếm Control “Tìm” có tác dụng tìm kiếm các sản phẩm có tên giống từ khóa được nhập vào, thuộc loại sản phẩm được chọn, phù hợp với mức giá được chọn. Dữ liệu nhập : Nhập tên sản phẩm, chọn loại sản phẩm và chọn mức giá. Dữ liệu xuất : xuất ra các sản phẩm có tên giống từ khóa được nhập vào, thuộc loại sản phẩm được chọn, phù hợp với mức giá được chọn Giao diện GDUs002 Mục đích : Hiển thị kết quả tìm kiếm dạng phân trang. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Kết quả tìm kiếm 1 2 3.. << < > >> Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Hình 3.5.2.2_Giao diện Kết quả tìm kiếm Giao diện GDUs003 Mục đích : Cho phép người dùng đăng nhập. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Đăng nhập Tên đăng nhập Mật khẩu Đăng nhập Đăng ký Hình 3.5.2.3_Giao diện Đăng nhập Control “Đăng nhập” có tác dụng cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống với tên đăng nhập và mật khẩu của mình. Control “Đăng ký” có tác dụng cho phép người dùng đăng ký thành viên. Dữ liệu nhập : Tên đăng nhập và mật khẩu của người dùng. Giao diện GDUs004 Mục đích : Cho phép người dùng đăng ký thành viên. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Đăng ký Tạo tài khoản mới Tên đăng nhập Mật khẩu Xác nhận mật khẩu Họ & Tên Email Số điện thoại Địa chỉ Số tài khoản Đăng ký (*) (*) (*) (*) Hình 3.5.2.4_Giao diện Đăng ký thành viên Control ”Đăng ký” có tác dụng lưu thông tin khách hàng đăng ký vào hệ thống. Dữ liệu nhập : Tên đăng nhập, mật khẩu, họ tên, địa chỉ, email, số điện thoại, số tài khoản của người dùng. Giao diện GDUs005 Mục đích : Hiển thị thông tin đăng nhập, cho phép người dùng đăng xuất, thay đổi thông tin cá nhân và mật khẩu. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Tài khoản Xin chào : [ Họ tên khách hàng] Đăng xuất Thay đổi thông tin cá nhân Đổi mật khẩu Hình 3.5.2.5_Giao diện Thông tin đăng nhập Control “Đăng xuất” có tác dụng giúp người dùng đăng xuất ra khỏi hệ thống. Control “Thay đổi thông tin cá nhân” có tác dụng cho phép người dùng thay đổi thông tin cá nhân. Control “Đổi mật khẩu” có tác dụng cho phép người dùng đổi mật khẩu. Giao diện GDUs006 Mục đích : Hiển thị thông tin của người dùng và cho phép người dùng thay đổi. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Thông tin cá nhân Họ & Tên : Số tài khoản : Địa chỉ : Email : Số điện thoại : [Địa chỉ khách hàng] [Họ tên khách hàng] Đồng ý [Email khách hàng] [Số điện thoại khách hàng] [Số tài khoản khách hàng] Hình 3.5.2.6_Giao diện Thay đổi thông tin cá nhân Control “Đồng ý” có tác dụng lưu các thay đổi khi người dùng chỉnh sửa thông tin cá nhân của mình. GDUs007 Mục đích : Cho phép người dùng thay đổi mật khẩu. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Đổi mật khẩu Mật khẩu cũ Mật khẩu mới Xác nhận mật khẩu Đồng ý Hình 3.5.2.7_Giao diện đổi mật khẩu Control “Đồng ý” có tác dụng lưu lại mật khẩu mới cho người dùng. GDUs008 Mục đích : Hiển thị danh mục loại sản phẩm. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Loại sản phẩm Nhẫn Dây chuyền Lắc tay Bông tai Bộ sưu tập Hình 3.5.2.8_Giao diện Danh mục loại sản phẩm Khi chọn vào tên loại sản phẩm, các sản phẩm thuộc loại vừa chọn sẽ hiển thị. Giao diện GDUs009 Mục đích : Hiển thị sản phẩm theo phân loại. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối” Hình thức Tên loại 1 2 3.. << < > >> Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Hình 3.5.2.9_Giao diện Sản phẩm theo loại Giao diện GDUs010 Mục đích : Hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Tên sản phẩm Hình ảnh Mô tả Thông tin chi tiết của sản phẩm Giá : Giá của sản phẩm Chọn mua zoom Chi tiết Mã sản phẩm : [Mã sản phẩm] Loại : [Loại sản phẩm] Chất liệu Chất liệu sản phẩm Hình 3.5.2.10_Giao diện Chi tiết sản phẩm Control “Chọn mua” có tác dụng thêm sản phẩm này vào Giỏ hàng. Control “Zoom” có tác dụng phóng to hình ảnh. Giao diện GDUs011 Mục đích : Hiển thị thông tin giỏ hàng. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Giỏ hàng 0 x SP Giá : 0 VNĐ xem Hình 3.5.2.10_Giao diện Thông tin giỏ hàng Control “xem” có tác dụng liên kết đến trang Giỏ hàng của bạn. Giao diện GDUs012 Mục đích : Hiển thị thông tin chi tiết giỏ hàng. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Giỏ hàng Giá tiền Số lượng Thành tiền Sửa Sản phẩm Hình ảnh Tên sản phẩm Giá bán của sản phẩm [SL] Hình ảnh Tên sản phẩm Giá bán của sản phẩm [SL] [Giá * SL] [Giá * SL] Tổng tiền : [Tổng số tiền] << Tiếp tục mua Thanh toán >> Hình ảnh Xóa Sửa Xóa Sửa Xóa Hình 3.5.2.12_Giao diện Chi tiết giỏ hàng Control “Xóa” có tác dụng xóa sản phẩm ra khỏi giỏ hàng. Control “Sửa” có tác dụng cho phép sửa số lượng sản phẩm cần mua. Control “Tiếp tục mua” có tác dụng quay lại trang chủ để người dùng tiếp tục mua hàng. Control “Thanh toán” có tác dụng thanh toán khi người dùng quyết định mua hàng. Dữ liệu nhập : sửa số lượng Dữ liệu xuất : Cập nhật lại thông tin chi tiết giỏ hàng sau khi sửa, xóa. Giao diện GDUs013 Mục đích : Cho phép người dùng nhập thông tin cá nhân để hoàn tất quá trình thanh toán. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Thông tin khách hàng Họ & Tên : Số tài khoản : Email : Số điện thoại : Hoàn thành Hình 3.5.2.13_Giao diện Thông tin khách hàng Control “Hoàn thành” có tác dụng lưu thông tin khách hàng và hoàn tất việc thanh toán, hệ thống sẽ trừ số tiền mua hàng vào tài khoản của khách hàng. Dữ liệu nhập : Họ tên, email, số điện thoại, số tài khoản của khách hàng. Giao diện GDUs014 Mục đích : Hiển thị sản phẩm mới. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Sản phẩm mới Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Hình ảnh Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm Tên sản phẩm New New New New New New Hình 3.5.2.14_Giao diện sản phẩm mới Giao diện GDUs015 Mục đích : Hiển thị sản phẩm đề cử. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Sản phẩm đề cử Hình ảnh Hình ảnh Tên sản phẩm Mô tả về sản phẩm -chitiet- Tên sản phẩm Mô tả về sản phẩm -chitiet- Hình 3.5.2.15_Giao diện Sản phẩm đề cử Control “Chitiet” có tác dụng cho phép người dùng xem chi tiết của sản phẩm Giao diện GDUs016 Mục đích : Hiển thị các sản phẩm ngẫu nhiên. Người sử dụng : Người dùng thuộc nhóm “Người dùng cuối”. Hình thức Ngẫu nhiên Hình ảnh Tên sản phẩm Tên sản phẩm Hình ảnh New Hình 3.5.2.16_Giao diện sản phẩm ngẫu nhiên Site map Trang Quản lý Hình 3.6.1 _Site map trang quản lý Trang người dùng Hình 3.6.2_Site map trang người dùng Từ diển dữ liệu STT Tên gọi Ý nghĩa Dùng trong Kiểu dữ liệu Ràng buộc 1 IDSanPham ID sản phẩm Bảng SanPham int Khóa chính 2 MaSanPham Mã sản phẩm Bảng SanPham nvarchar(50) 3 TenSanPham Tên sản phẩm Bảng SanPham nvarchar(100) 4 SoLuong Số lượng Bảng SanPham int 5 GiaBan Giá bán Bảng SanPham money 6 HinhAnh Hình ảnh Bảng SanPham nvarchar(250) 7 ThongTinSanPham Thông tin sản phẩm Bảng SanPham nvarchar(MAX) 8 IDLoaiSanPham ID loại sản phẩm Bảng SanPham int Khóa ngoại 9 IDLoaiSanPham ID loại sản phẩm Bảng LoaiSanPham int Khóa chính 10 MaLoai Mã loại Bảng LoaiSanPham nvarchar(50) 11 TenLoai Tên loại Bảng LoaiSanPham nvarchar(100) 12 IDKhachHang ID khách hàng Bảng KhachHang int Khóa chính 13 MaKhachHang Mã khách hàng Bảng KhachHang nvarchar(50) 14 TenKhachHang Tên khách hàng Bảng KhachHang nvarchar(100) 15 DiaChi Đại chỉ Bảng KhachHang nvarchar(100) 16 Email Địa chỉ email Bảng KhachHang nvarchar(50) 17 SoDienThoai Số điện thoại Bảng KhachHang nvarchar(20) 18 GhiChu Ghi chú Bảng KhachHang nvarchar(100) 19 UseName Tên đăng nhập Bảng KhachHang nvarchar(50) 20 Password Mật khẩu Bảng KhachHang nvarchar(50) 21 TaiKhoanMuaHang Tài khoản mua hàng Bảng KhachHang money 22 IDPhanQuyen ID phân quyền Bảng KhachHang int Khóa ngoại 23 IDDonHang ID đơn hàng Bảng DonHang int Khóa chính 24 MaDonHang Mã đơn hàng Bảng DonHang nvarchar(50) 25 TongTien Tổng tiền Bảng DonHang money 26 ThoiGian Thời gian Bảng DonHang datetime 27 TrangThai Trạng thái Bảng DonHang nvarchar(50) 28 IDKhachHang ID khách hàng Bảng DonHang int Khóa ngoại 29 IDChiTietDonHang ID chi tiết đơn hàng Bảng ChiTietDonHang int Khóa chính 30 SoLuong Số lượng Bảng ChiTietDonHang int 31 ThanhTien Thành tiền Bảng ChiTietDonHang money 32 IDSanPham ID sản phẩm Bảng ChiTietDonHang int Khóa ngoại 33 IDDonHang ID đơn hàng Bảng ChiTietDonHang int Khóa ngoại 34 IDPhanQuyen ID phân quyền Bảng PhanQuyen int Khóa chính 35 Quyen Quyền Bảng PhanQuyen nvarchar(50) 36 co có Hình 3.2.1.1 37 duoc được Hình 3.2.1.1 37 thuoc thuộc Hình 3.2.1.1 39 Khach Hang Khách hàng Hình 3.4.1.1, Hình 3.4.1.2, Hình 3.4.1.3, Hình 3.4.1.4 40 Dang nhap Đăng nhập Hình 3.4.2.1, Hình 3.4.2.2, Hình 3.4.2.3, Hình 3.4.2.4, Hình 3.4.2.5, Hình 3.4.2.6 41 Nhap vao “Đang ky” Nhấp vào “Đăng ký” Hình 3.4.1.1 42 Nhap thong tin ca nhan Nhập thông tin ca nhân Hình 3.4.1.1 43 Nhan “Hoan thanh” Nhấn “Hoàn thành” Hình 3.4.1.1 44 Mua hang Mua hàng Hình 3.4.1.2 45 Sua so luong Sửa số lượng Hình 3.4.1.2 46 Xoa san pham Xóa sản phẩm Hình 3.4.1.2 47 Xem gio hang Xem giỏ hàng Hình 3.4.1.2 48 Chap nhan Chấp nhận Hình 3.4.1.2 49 Nhap thong tin ca nhan Nhập thông tin cá nhân Hình 3.4.1.2 50 Nhan “Thanh toan” Nhấn “Thanh toán” Hình 3.4.1.2 51 Nhap ten san pham can tim Nhập tên sản phẩm cần tìm Hình 3.4.1.3 52 Nhan “Tim kiem” Nhấn “Tìm kiếm” Hình 3.4.1.3, Hình 3.4.1.4 53 Xem ket qua Xem kết quả Hình 3.4.1.3, Hình 3.4.1.4 54 Chon loai san pham Chọn loại sản phẩm Hình 3.4.1.4 55 Nhap ten san pham Nhập tên sản phẩm Hình 3.4.1.4 56 Chon muc gia Chọn mức giá Hình 3.4.1.4 57 Nguoi Quan Ly Người Quản Lý Hình 3.4.2.1, Hình 3.4.2.2, Hình 3.4.2.3, Hình 3.4.2.4, Hình 3.4.2.5, Hình 3.4.2.6, 58 Quan Ly Nguoi Dung Quản Lý Người Dùng Hình 3.4.2.1 59 Sua thong tin nguoi dung Sửa thông tin người dùng Hình 3.4.2.1 60 Xoa thong tin nguoi dung Xóa thông tin người dùng Hình 3.4.2.1 61 Ghi chu nguoi dung xau Ghi chú người dùng xấu Hình 3.4.2.1 62 Quan Ly San Pham Quản Lý Sản Phẩm Hình 3.4.2.2 63 Them san pham Thêm sản phẩm Hình 3.4.2.2 64 Sua thong tin san pham Sửa thông tin sản phẩm Hình 3.4.2.2 65 Xoa thong tin san pham Xóa thông tin sản phẩm Hình 3.4.2.2 66 Quan Ly Don Hang Quản Lý Đơn Hàng Hình 3.4.2.3, Hình 3.4.2.4, Hình 3.4.2.5, Hình 3.4.2.6 67 Xem danh sach don hang Xem danh sách đơn hàng Hình 3.4.2.3 68 Sap xep don hang Sắp xếp đơn hàng Hình 3.4.2.3, Hình 3.4.2.6 69 Loc don hang Lọc đơn hàng Hình 3.4.2.3, Hình 3.4.2.5 70 Xem chi tiet don hang Xem chi tiết đơn hàng Hình 3.4.2.3, Hình 3.4.2.4 71 Chi tiet nguoi mua Chi tiết người mua Hình 3.4.2.4 72 Chi tiet san pham dat mua Chi tiết sản phẩm đặt mua Hình 3.4.2.4 73 Theo ngay Theo ngày Hình 3.4.2.5, Hình 3.4.2.6 74 Theo trang thai Theo trạng thái Hình 3.4.2.5, Hình 3.4.2.6 75 Chua lien lac Chưa liên lạc Hình 3.4.2.5, Hình 3.4.2.6 76 Chua giao Chưa giao Hình 3.4.2.5, Hình 3.4.2.6 77 Da giao Đã giao Hình 3.4.2.5, Hình 3.4.2.6 78 Theo so tien Theo số tiền Hình 3.4.2.6 Phần cứng và công cụ Phần cứng Từ yêu cầu về phần cứng phù hợp với hệ thống websie “Trang sức shop”, cấu hình phần cứng sau được đề xuất : CPU : Intel Pentium 4 (P4, 32.GHz) hoặc cao hơn. Ram : 1024 MB. Disk : 80GB. Hệ điều hành : Windows 2000 Server hoặc Windows XP hoặc Windows Vista hoặc Windows 7. Công cụ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu. Cụ thể, các chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau: từ phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trị phức tạp chạy trên một hoặc nhiều siêu máy tính. Tuy nhiên, đa số hệ quản trị CSDL trên thị trường đều có một đặc điểm chung là sử dụng ngôn ngữ truy vấn theo cấu trúc mà tiếng Anh gọi là Structured Query Language (SQL). Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, SQL Server, DB2, Infomix, ... Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows. Chúng ta chọn hệ quản trị CSDL của Microsoft là MS SQL Server 2005 để cài đặt. Công cụ lập trình Hiện nay có rất nhiều ngôn ngữ lập trình và rất nhiều công cụ lập trình hỗ trợ tốt cho việc lập trình. Visual Studio (VS) được coi là bộ công cụ lập trình thông dụng nhất thế giới. Mặc dù các công cụ VS và ứng dụng xây dựng bởi VS chỉ chạy trên Windows nhưng nhờ sự bành trướng của Windows - đặc biệt là trong thế giới phần mềm không có bản quyền, VS trở nên phổ biến và ngày càng phổ biến nhờ cộng đồng đông đảo sử dụng VS. Visual Studio.NET là một sự phát triển mới của VS trên nền tảng mới mà Microsoft gọi là.NET Framework. Chúng ta chọn phần mềm Microsoft Visual Studio 2008, trên nền tảng Dot Net 2.0 của Microsoft để cài đặt. Sử dụng ASP.NET (ngôn ngữ C#) để thiết kế trang web. Công cụ thiết kế các mô hình Chúng ta có các mô hình cần thiết kế như : mô hình thực thể kết hợp, mô hình dữ liệu quan hệ và các sơ đồ mô tả dòng công việc. Để thiết kế các mô hình và vẽ các sơ đồ, chúng ta cần phải có một số phần mềm để hỗ trợ. Chúng ta chọn các phần mềm sau : Phần mềm Sybase PowerDesigner để thiết kế mô hình thực thể kết hợp và mô hình quan hệ. Vì Sybase PowerDesigner là một phần mềm hỗ trợ đắc lực trong việc thiết kế mô hình quan hệ, mô hình thực thể kết hợp, mô hình dữ liệu vật lý, ... trong việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Phần mềm Rational Rose để vẽ các usecase mô tả dòng công việc. Vì Rational Rose là một công cụ lập mô hình trực quan mạnh trợ giúp bạn phân tích và thiết kế các hệ thống phần mềm hướng đối tượng. Nó được dùng để lập mô hình hệ thống trước khi bạn viết mã (code). Nó bao gồm tất cả các sơ đồ UML, các actor, các use case, các đối tượng, các lớp… Kết luận Với những yêu cầu từ hệ thống website “Trang sức shop”, bản thiết kế này đã thỏa mãn được các yêu cầu sau: 3 Hiển thị sản phẩm theo phân loại. Hiển thị chi tiết sản phẩm. Tìm kiếm cơ bản (theo tên). Tìm kiếm nâng cao (theo loại, theo tên, khoảng giá). Hiển thị sản phẩm và kết quả tìm kiếm dạng phân trang (6 sản phẩm/trang). Đăng ký (người dùng cuối), đăng nhập và đăng xuất. Giỏ hàng (Mua hàng trực tuyến). Thanh toán trực tuyến. Quản lý người dùng : sửa, xóa người dùng, ghi chú người dùng xấu. Thêm sản phẩm theo đúng phân loại, up hình ảnh. Sửa sản phẩm : hiển thị đúng thông tin trước khi sửa. Xóa sản phẩm : thông báo trước khi xóa. Xem danh sách đơn hàng. Sắp xếp đơn hàng theo ngày. Sắp xếp đơn hàng theo tổng tiền. Sắp xếp đơn hàng theo trạng thái (chưa liên lạc, chưa giao, đã giao). Lọc đơn hàng theo ngày đặt. Lọc đơn hàng theo trạng thái (mặc định là chưa liên lạc). Xem chi tiết đơn hàng : chi tiết người mua (họ tên, email, số điện thoại), chi tiết sản phẩm đặt mua. Vì năng lực và thời gian có hạn, mặc dù chúng em đã đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống nhưng vẫn chưa được tối ưu và hoàn thiện lắm. Mong thầy thông cảm ! Bảng phân công Để thực hiện thành công đồ án, bảng phân công sau được áp dụng : STT Công việc Thực hiện Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Hoàn tất 1 Thiết kế cơ sở dữ liệu Cả nhóm 28/10/2011 10/12/2011 2 Hiển thị sản phẩm theo loại, chi tiết sản phẩm, phân trang sản phẩm An Nhiên 28/10/2011 16/12/2011 3 Tìm kiếm cơ bản, nâng cao,phân trang kết quả tìm kiếm An Nhiên 28/10/2011 16/12/2011 4 Đăng ký, sửa thông tin cá nhân và mật khẩu Mỹ Chi 28/10/2011 16/12/2011 5 Giỏ hàng, thanh toán trực tuyến. Mỹ Chi 28/10/2011 16/12/2011 6 Quản lý người dùng Phương Châu 28/10/2011 16/12/2011 7 Quản lý sản phẩm Phương Châu 28/10/2011 16/12/2011 8 Quản lý đơn hàng Phương Châu 28/10/2011 16/12/2011 9 Chỉnh sửa giao diện Mỹ Chi 5/12/2011 16/12/2011 10 Viết báo cáo An Nhiên 5/12/2011 16/12/2011 Tài liệu tham khảo Kỹ thuật xây dựng ứng dụng ASP.NET (Nguyễn Văn Lân_chủ biên, Phương Lan_hiệu đính) của nhà xuất bản Lao động – Xã hội. Tài liệu Thiết kế giao diện của thầy Cao Thái Phương Thanh. Mô hình use case Site map Sử dụng Linq to SQL của Đào Hải Nam

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHệ thống website bán hàng trực tuyến Trang sức shop.docx
Luận văn liên quan