Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thì những cơ hội và thách thức đặt ra cho
doanh nghiệp ngày càng nhiều. Xu thế của một nền kinh tế hội nhập chỉ dành chỗ cho
những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Một doanh nghiệp muốn đứng
vững trên thị trường thì phải tự mình đứng lên bằng năng lực của chính mình. Trong
những năm gần đây, Công ty cổ phần thương mại Bài Thơ đã dần dần khằng định
được mình trên thị trường và đã tạo được niềm tin cho khách hàng. Điều đó đã được
thể hiện rất rõ qua hiệu quả hoạt kinh doanh thương mại của công ty.
Song song với thành công mà doanh nghiệp đạt được là sự hoàn thiện của công
tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng đã và đang được củng cố và hoàn thiện hơn nữa để công tác này thực
sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh hiệu quả của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó Công ty cổ phần thương mại Bài Thơ đã rất chủ động,
quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh, trong đó phòng
tài chính kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty. Trong
thời gian tới, với quy mô kinh doanh càng mở rộng, em hy vọng rằng công tác tổ chức
kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao
của nền kinh tế thị trường.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại Bài Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
000 28 67.857 28 1.000.000 200.000 3.100.000 133.000 28.500 100.000 261.500 2.838.500
100012345 Trương Thị Loan NVBH 1.900.000 28 67.857 26 500.000 200.000 2.464.286 133.000 28.500 161.500 2.302.786
109876543 Trần Hải Vân Quản lý 4.000.000 28 142.857 27 - 550.000 4.407.143 280.000 60.000 340.000 4.067.143
. ..
Tổng cộng
68.400.900
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
47
Biểu số 2.15. Bảng tính các khoản trích theo lương tính vào chi phí tháng 10/2013
TT Họ và tên
Hệ
số
lƣơng
Mức lƣơng
tham giá BH
BHXH
17%
BHYT
3%
Cộng
1 Nguyễn Minh Nguyệt 3.50 6.650.000 1.130.500 199.500 1.330.000
2 Phan Long Giang 3.20 6.080.000 1.033.600 182.400 1.216.000
3 Trần Mai Anh 1.78 3.382.000 574.940 101.460 676.400
. . . .
Cộng bộ phận QLDN 18.771.445 3.191.146 563.143 3.754.289
1 Nguyễn Thu An 1.900.000 323.000 57.000 380.000
2 Nguyễn Cát Công 1.900.000 323.000 57.000 380.000
3 Đặng Thị Hà 1.900.000 323.000 57.000 380.000
4 Trương Thị Loan 1.900.000 323.000 57.000 380.000
5 Trần Hải Vân 4.000.000 680.000 120.000 800.000
. . . .
Cộng bộ phận BH 38.149.090 6.485.345 1.144.473 7.629.818
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Ví dụ: Đặng Thị Hà là nhân viên bán hàng siêu thị tại quầy thực phẩm ngọt.
Lương của nhân viên Đặng Thị Hà được tính dựa trên 2 yếu tố: lương theo ngày công
và lương theo doanh thu.
Lương thực lĩnh Lương ngày công thực tế + Lương theo doanh thu + Thưởng – Các
khoản giảm trừ
Lương ngày công Lương cơ bản/28* số ngày đi làm thực tế
= 1.900.000/28*28 = 1.900.000
Lương theo doanh thu được tính bằng 0,2% doanh thu cả tháng khu vực quầy thực
phẩm ngọt = 500.000.000 * 0,2% = 1.000.000
Ngoài ra vì tháng 10 công ty có mở nhiều đợt khuyến mãi kích thích tiêu dùng nên
nhân viên bán hàng có thêm 1 khoản tiền thưởng là 200.000
Các khoản trích theo lương của nhân viên Đặng Thị Hà:
Các khoản trích theo
lương
Đưa vào chi phí Trừ vào lương
BHXH 1.900.000* 17% = 323.000 1.900.000*7% = 133.000
BHYT 1.900.000*3% = 57.000 1.900.000*1,5% = 28.500
Tổng 380.000 161.500
Tổng các khoản trích theo lương tính vào lương nhân viên là 161.500
48
Trong tháng 10, Đặng Thị Hà vi phạm nội quy siêu thị nên bị phạt 100.000
Như vậy, lương thực lĩnh của nhân viên Đặng Thị Hà trong tháng 10 là:
1.900.000 + 1.000.000 + 200.000 – 161.500 – 100.000 = 2.838.500
Chi phí vật liệu, bao bì: Bao gồm toàn bộ phần chi phí vật liệu, bao bì đóng gói
trong quá trình bán hàng như: túi đựng hàng, mực in hóa đơnDo đặc điểm của kinh
doanh siêu thị cần rất nhiều bao bì để đựng gói hàng, mực in để in hóa đơn và bảng kê
mỗi ngày nên các vật liệu, bao bì này thường được công ty mua với số lượng lớn, giá
trị cao và có thời gian sử dụng dưới 1 năm.
Phần chi phí này được tính phân bổ hàng tháng căn cứ vào tình hình sử dụng
thực tế. Vật liệu, bao bì bán hàng khi nhập kho được ghi nợ trên tài khoản 1421- chi
phí trả trước ngắn hạn và được quản lý theo dõi ghi sổ của nhân viên phụ trách hành
chính. Căn cứ vào đề xuất sử dụng túi bao bì của bộ phận thu ngân để xuất bao bì. Đầu
giờ làm việc trong ngày đầu của tháng kế tiếp, nhân viên hành chính cùng kế toán
thanh toán tiến hành kiểm kê số lượng tồn thực tế của vật liệu, bao bì để xác định số
lượng thực tế sử dụng trong tháng.
Thang Long University Library
49
Biểu số 2.16. Hóa đơn GTGT mua vật liệu, bao bì
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/071
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AT/11P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0001965
Ngày 5 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Chi nhánh Công ty văn phòng phẩm Phương Đông tại Quảng Ninh
Địa chỉ: Số 223 - Đường Nguyễn Văn Cừ - TP.Hạ Long – Quảng Ninh
Số Tài khoản:
Điện thoại: MS: 1001353629
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Xuân Vinh
Tên đơn vị : Công ty cổ phần thương mại Bài Thơ
Địa chỉ: Tầng 1 Chung cư Hạ Long, Đường 25/4 - Phường Hồng Gai - TP.Hạ Long -
Quảng Ninh
Số Tài khoản:
Điện thoại: MS: 5700105180
Số TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Túi đựng hàng Cái 5.000 1.260 6.300.000
2 Thùng các tông Cái 1.000 3.046.92 3.046.920
Cộng tiền hàng 9.346.920
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT 934.692
Tổng cộng tiền thanh toán 10.281.612
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu hai tr m tám mươi m t nghìn sáu tr m mười hai đồng/.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi r h tên) (Ký ghi r h tên) (Ký, đóng dấu, ghi r h tên)
( C n kiểm tra, đ i chiếu khi lập, giao, nhập hóa đơn)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Sau khi nhận được Hóa đơn GTGT, kế toán lập bảng phân bổ cho vật liệu, bao bì
sử dụng và xác định giá trị phân bổ cho từng tháng để tính vào chi phí bán hàng.
50
Biểu số 2.17. Bảng phân bổ giá trị vật liệu, bao bì ngắn hạn tại bộ phận bán hàng
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Bao gồm những chi phí công cụ, dụng cụ dùng cho
bộ phận bán hàng như: máy tính cá nhân, kéo cắt, văn phòng phẩm, mực in, băng keo,
băng dínhđược hạch toán một lần vào chi phí. Đối với những công cụ, dụng cụ có
tính chất sử dụng lâu dài như: kệ bày hàng, máy tính cho bộ phận CSKH, thu ngân,
quạt điện, bàn ghếNhững công cụ này khi mua về phải được hạch toán, theo dõi,
quản lý phân bổ dần. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất sử dụng để xác định thời gian
phân bổ cho từng loại công cụ, dụng cụ. Những công cụ dụng cụ sử dụng dưới 1 năm
được ghi nợ trên TK 1422, còn trên 1 năm được ghi trên TK 2428. Phương pháp tính
phân bổ công cụ dụng cụ được áp dụng như đối với phương pháp tính khấu hao tài sản
cố định là phương pháp đường thẳng.
Mức phân bổ công cụ, dụng cụ bình quân năm giá trị phải phân bổ/số năm sử
dụng
Mức phân bổ công cụ, dụng cụ bình quân tháng mức phân bổ bình quân
năm/12 tháng.
- Tài khoản sử dụng: TK 6413; 6423; 111; 1422; 2428
- Bút toán sử dụng:
Trong tháng 10/2013 không có phát sinh chi phí công cụ chi bằng tiền mặt, kế
toán căn cứ trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ để xác định phần phân bổ trong tháng.
Công ty cổ phần thương mại Bài Thơ
Hạ Long - Quảng Ninh
Tháng: 10
Nơi sử dụng
Tên vật liệu,
bao bì
Ngày
tháng phát
sinh
Giá gốc TK6412
10 Túi đựng hàng 05/10/2013 6.300.000 3 2.100.000 6.300.000 2.100.000 2.100.000 4.200.000
10 Thùng các tông 05/10/2013 3.046.920 3 1.015.640 3.046.920 1.015.640 1.015.640 2.031.280
10 Tổng cộng 9.346.920 3.115.640 3.115.640 6.231.280
Giá trị còn
lại cuối
tháng
Tháng
phân bổ
BẢNG PHÂN BỔ GIÁ TRỊ VẬT LIỆU BAO BÌ NGẮN HẠN TK 1421 - NĂM 2013
Diễn giải
Thời gian
phân bổ
(tháng)
Giá trị
phân bổ
Giá trị còn lại đầu
tháng
Giá trị
phân bổ
luỹ kế
Thang Long University Library
51
Biểu số 2.18. Bảng phân bổ giá trị dụng cụ, đồ dùng ngắn hạn
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Biểu số 2.19. Bảng phân bổ giá trị dụng cụ, đồ dùng dài hạn
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Công ty cổ phần thương mại Bài Thơ
Hạ Long - Quảng Ninh
Tháng: 10
Tên công cụ,
dụng cụ
Ngày tháng
phát sinh
Giá gốc TK6413 TK6423 Cộng
10 Băng dính 06/10/2013 787.500 5 157.500 787.500 157.500 157.500 157.500 630.000
10 Tổng cộng 787.500 157.500
Giá trị còn lại
cuối tháng
Nơi sử dụng
Tháng
phân bổ
BẢNG PHÂN BỔ GIÁ TRỊ DỤNG CỤ, ĐỒ DÙNG NGẮN HẠN TK 1422 - NĂM 2013
Diễn giải Thời gian
phân bổ
(tháng)
Giá trị
phân bổ
Giá trị còn
lại đầu
tháng
Giá trị
phân bổ
luỹ kế
Tháng: 10
Tên công cụ,
dụng cụ
Ngày tháng
phát sinh
SL Đơn giá Giá gốc TK6413 TK6423 Cộng
10 Bàn 1,5x2m 01/10/2013 5 11.624.506 58.122.528 24 2.421.772 58.122.528 2.421.772 2.421.772 2.421.772 55.700.756
10 Máy tính sony 03/10/2013 5 4.691.635 23.458.176 24 977.424 23.458.176 977.424 977.424 977.424 22.480.752
10 Điều hòa Panosonic 07/10/2013 5 9.000.000 45.000.000 36 1.250.000 45.000.000 1.250.000 1.250.000 1.250.000 43.750.000
10 Tổng cộng 126.580.704 84 4.649.196 126.580.704 2.421.772 2.227.424 4.649.196 4.649.196 121.931.508
BẢNG PHÂN BỔ GIÁ TRỊ DỤNG CỤ, ĐỒ DÙNG DÀI HẠN TK 2428 - NĂM 2013
Tháng
Thời gian
phân bổ
(tháng)
Giá trị phân bổ
Giá trị còn lại
đầu tháng
Nơi sử dụng
Giá trị phân
bổ luỹ kế
Giá trị còn lại
cuối tháng
Diễn giải
52
Biểu số 2.20. Phiếu phân bổ chi phí CCDC
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG H P
Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Số phiếu: TH010/13
Số liên: 1
Nội dung Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Phân bổ chi phí bao bì T10/13 6412 3.115.640
Phân bổ chi phí bao bì T10/13 1421 3.115.640
Phân bổ chi phí CCDC siêu thị T10/13 6413 2.421.772
Phân bổ chi phí CCDC siêu thị T10/13 2428 2.421.772
Phân bổ chi phí CCDC văn phòng T10/13 6423 2.384.924
Phân bổ chi phí CCDC văn phòng T10/13 1422 157.500
Phân bổ chi phí CCDC văn phòng T10/13 2428 2.227.424
Cộng 7.922.336 7.922.336
Bằng chữ: Bảy triệu, chín tr m hai mươi hai nghìn, ba tr m ba mươi sáu đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, h tên) ( Ký, h tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí KHTSCĐ: bao gồm toàn bộ những chi phí KHTSCĐ dùng cho quá
trình bán hàng. Những thiết bị, máy móc có thời gian sử dụng trên 1 năm và có giá trị
trên 30 triệu đồng như hệ thống kệ, hệ thống tủ đông, tủ mát. Công ty thực hiện quản
lý, theo dõi, hạch toán và trích KHTSCĐ theo quyết định 206/2003/QĐ BTC. Mức
khấu hao được tính không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ
Mức KH bình quân tháng giá trị phải KH (NGTSCĐ)/(số năm sử dụng*12
tháng)
- Tài khoản sử dụng: TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 214- Hao mòn TSCĐ
Thang Long University Library
53
Biểu số 2.2.1. Bảng phân bổ khấu hao tháng 10/2013
BẢNG PHÂN BỔ GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2013
Tháng: 10
Tháng
phân
bổ
Diễn giải về TSCĐ
Giá trị KH
trong k
Giá trị còn lại
đầu k
Nơi sử dụng
Khấu hao
lũy kế
Giá trị còn lại
cuối k Tên thiết bị
Ngày tháng
phát sinh
Nguyên giá
Thời gian KH
TK 6414 TK6424 Cộng
Năm Tháng
9 Kệ giá bày hàng 01/09/2013 3.031.586.640 30 360 8.421.074 2.021.057.760 8.421.074 8.421.074 8.421.074 3.023.165.566
9 Tủ đựng hồ sơ 01/09/2013 112.436.208 6 72 1.561.614 56.218.104 1.561.614 1.561.614 1.561.614 110.874.594
Tổng cộng 3.144.022.848 432 9.982.688 2.077.275.864 8.421.074 1.561.614 9.982.688 9.982.688 3.134.040.160
10 Kệ giá bày hàng 01/10/2013 3.031.586.640 30 360 8.421.074 3.023.165.566 8.421.074
8.421.074 16.842.148 3.014.744.492
10 Tủ đựng hồ sơ 01/10/2013 112.436.208 6 72 1.561.614 110.874.594 1.561.614 1.561.614 3.123.228 109.312.980
Tổng cộng 3.144.022.848 432 9.982.688 3.134.040.160 8.421.074 1.561.614 9.982.688 19.965.376 3.124.057.472
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
54
Biểu số 2.22. Phiếu phân bổ chi phí KHTSCĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG H P
Ngày 31 tháng 10 năm 2013 Số phiếu: TH010/13
Số liên: 1
Nội dung Tài khoản PS nợ PS có
Phân bổ chi phí KHTSCĐ siêu thị T10/13 6414 8.421.074
Phân bổ chi phí KHTSCĐ siêu thị T10/13 2141 8.421.074
Phân bổ CP KHTSCĐ văn phòng T10/13 6424 1.561.614
Phân bổ CP KHTSCĐ văn phòng T10/13 2141 1.561.614
Cộng 9.982.688 9.982.688
Bằng chữ: Chín triệu, chin tr m tám mươi hai nghìn, sáu tr m tám mươi tám đồng
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Kế toán trưởng Người lập biểu
( Ký, h tên) ( Ký, h tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm toàn bộ các khoản chi phí mua ngoài như tiền
thuê kho chứa hàng, tiền điện siêu thị, tiền nước, điện thoại, bến bãi phục vụ bán hàng.
Chi phí thuê nhà kho được thanh toán vào đầu mỗi quý và ghi nợ trên TK 142,
hàng tháng được phân bổ đều. Chi phí điện siêu thị được tính ước lượng theo tỷ lệ
80% chi phí điện siêu thị, 20% chi phí điện dùng cho văn phòng.
Các khoản chi phí mua ngoài khác trong tháng được hạch toán thẳng vào tài
khoản chi phí.
- Tài khoản sử dụng : TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài; Tài khoản đối ứng:
142 - Chi phí trả trước ngắn hạn, 111 - Tiền mặt, 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Chi phí thuê kho tháng 10/2013 phải trả cho Công ty Mạnh Phát là 30.960.000. ,
sau khi nhận được hoá đơn tài chính, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1421 28.145.455
Nợ TK 1331 2.814.545
Có TK 331 30.960.000
Tháng 10/2013, kế toán trích chi phí thuê kho và hạch toán bút toán:
Nợ TK 6417 9.381.818
Có TK 1421 9.381.818
Thang Long University Library
55
Tháng 10/2013, tổng chi phí điện phải trả là 18.125.000đ. Kế toán phân bổ 80%
chi phí điện cho bộ phận siêu thị và hạch toán như sau:
Nợ TK 6417 13.181.818
Nợ TK 133 1.318.182
Có TK 112 14.500.000
Biểu số 2.23. Hóa đơn tiền điện
Tổng công ty điện lực Hạ Long
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Kỳ: từ ngày 14/10/2013 đến 13/11/2013 Ký hiệu: AT/12P
Tổng công ty điện lực Hạ Long Số: 0098765
Điện lực/Chi nhánh điện: Cột 3
Tên khách hàng: Công ty CPTM Bài Thơ
Địa chỉ: Tầng 1 Chung cư Hạ Long, Đường 25/4 - Phường Hồng Gai - TP.Hạ Long - Quảng
Ninh
Mã khách hàng: PD1001T419807
Chỉ số mới Chỉ số cũ Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền
789760 797591 7831 2.104 16.477.273
Cộng: 16.477.273
Thuế GTGT 10%: 1.647.727
Tổng tiền thanh toán: 18.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu hai tr m n m mươi ngàn đồng ch n/.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi r h tên) (Ký ghi r h tên) (Ký, đóng dấu, ghi r h tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí bằng tiền khác:
Tại công ty chi phí bằng tiền khác chủ yếu là các khoản chi khuyến mãi, quảng
cáo, hội họp, vận chuyển, bốc xếp phục vụ bán hàng. Trong tháng 10/2013 không có
phát sinh chi phí bằng tiền khác:
Tài khoản sử dụng: TK 6418-Chi phí bằng tiền khác
Trong tháng 10/2013 không có phát sinh chi phí bằng tiền khác:
Căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh toán lương ( Biểu số 2.14), Bảng tính các khoản
trích theo lương tính vào chi phí ( Biểu số 2.15), các phiếu kế toán tổng hợp phân bổ
chi phí bán hàng trong kì (vật liệu bao bì, công cụ dụng cụ, KHTSCĐ) và HĐGTGT
56
mua hàng (liên 2) kế toán ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan lên Sổ cái
tài khoản chi phí bán hàng
Biểu số 2.24. Sổ cái tài khoản 641 - Chi phí bán hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ Mẫu số: S03b – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Dƣ đầu k :
NT
Chứng từ Mã
số
(HH,
KH)
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Số NT Nợ Có
31/10
Bảng p/b
tiền lương
31/10
Chi phí lương nhân viên
T10/2013
3341 68.400.900
31/10
Bảng p/b
tiền lương
tính vào CP
31/10
Chi phí BHYT, BHXH
T10/13
338 7.629.818
31/10 TH010/13 31/10
Chi phí bao bì sử dụng
T10/13
1421 3.115.400
31/10 TH010/13 31/10
Chi phí CCDC sử dụng
T10/13
1422 2.421.772
31/10 TH011/13 31/10
Chi phí hao mòn TSCĐ
T10/13
2141 8.421.074
31/10 BN014/13 31/10
Chi phí điện thắp sáng
T13/2013
112 13.181.818
31/10 TH015/13 31/10
Chi phí thuê kho
T10/13
1421 9.381.818
31/10 31/10
Kết chuyển CPBH 641-
>911
911 112.552.600
Số dư cuối kỳ 0
Tổng phát sinh Nợ: 112.552.600
Tổng phát sinh Có: 112.552.600
Số dƣ cuối k : 0
Ngày.Tháng.Năm
Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu
(Ký và ghi r h tên) (Ký và ghi r h tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong các khoản chi phí này, chi phí nhân viên quản lý chiếm tỷ trọng lớn nhất,
dao động từ 80-85% trong tổng chi phí QLDN phát sinh trong kỳ, chi phí khấu hao
TSCĐ chiếm 8-10%, còn lại là các khoản chi phí khác phát sinh dao động và không ổn
định trong từng giai đoạn.
Thang Long University Library
57
Chi phí nhân viên quản lý:
Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí lương,các khoản phụ cấp, ăn ca, các khoản
trích theo lương như: BHXH, BHYT cho bộ phận quản lý.
Ví dụ: Ông Phan Long Giang là Trưởng phòng Hành chính nhân sự có thâm niên
công tác nhiều năm nên có hệ số lương là 3,2 và chỉ được hưởng lương theo ngạch bậc
do ông công tác tại bộ phận quản lý.
Lương theo ngạch bậc [(Hệ số lương * Lương tối thiểu)/26]*27
= [(3,2* 1.900.000)]/26*27 = 6.313.846
Ngoài ra, ông còn có thêm khoản trợ cấp chức vụ, thâm niên công tác= 1.520.000
Các khoản trích theo lương trừ vào lương nhân viên được tính như sau:
Các khoản
trích theo lương
Đưa vào chi phí Trừ vào lương
BHXH 1.900.000*3,2* 17% = 1.033.600 1.900.000*3,2*7% = 425.600
BHYT 1.900.000*3,2*3% = 182.400 1.900.000*3,2*1,5% = 91.200
Tổng 1.216.000 516.800
Như vậy, các khoản trích theo lương bị trừ vào lương là 577.600
Lương thực lĩnh tháng 10 của Ông Phan Long Giang là:
6.313.846 + 1.520.000 – 516.800 = 7.317.046
58
Biểu số 2.25. Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG THÁNG 10 NĂM 2013
Bộ phận: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán
BHXH 7% BHYT 1.5% Cộng
(1) (2) (3) (4) (5) (6=4*5) (7) (8) (9=6+7+8) (10) (11) (12) (13=11+12) (14=9-10-13) (16)
1 Nguyễn Minh Nguyệt GĐ 28 3,5 98 7.161.538 1.995.000 9.156.538 465.500 99.750 565.250 8.591.288
2 Nguyễn Quang An PGĐ 27 3,2 86,4 6.313.846 1.520.000 7.833.846 425.600 91.200 516.800 7.317.046
3 Phan Long Giang TP 27 3,2 86,4 6.313.846 1.520.000 7.833.846 425.600 91.200 516.800 7.317.046
4 Trần Kim Ngân NV 28 2,0 56 4.092.308 4.092.308 266.000 57.000 323.000 3.769.308
5 Trần Mai Anh NV 27 1,78 48,06 3.512.077 3.512.077 236.740 50.730 287.470 3.224.607
...
Tổng cộng 40.692.100
Các khoản khấu trừ vào lương Kỳ II được
lĩnh
Ký nhận
Công
quy đổi
Lương
theo
ngạch bậc
Phụ cấp Tổng tiền
Tạm ứng
ky I
TT Họ và tên Chức vụ
Công
thực tế
Hệ số
Thang Long University Library
59
Chi phí vật liệu, bao bì:
Tại công ty, chi phí này bao gồm chi phí thay mực máy in các phòng ban, mực
máy photo...
- Tài khoản sử dụng: TK 6422
Biểu số 2.26. Phiếu chi tiền mua mực in
Đơn vị: CÔNG TY CPTM BÀI THƠ
MST: 5700105180
Địa chỉ: Chung cƣ Hạ Long, Đƣờng 25/4, Hạ Long QN
Mẫu s : 02 - TT
Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 10 n m 2013 Số phiếu chi: PC055/13
Liên số : 01
Họ và tên người nhận tiền: Lương Hoài Thương Tài khoảnNợ: 6422
Địa chỉ : Công ty TNHH Phương Đông Tài khoản Nợ: 1331
Lý do : T.toán tiền thay mực in phòng TCKT Tài khoản Có: 111
Số tiền : 3.320.000
Bằng chữ: Ba triệu ba tr m hai mươi ngàn đồng ch n./.
Chứng từ gốc kèm theo
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán
trưởng
Người lập
phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu)
(Ký, h tên)
(Ký, h tên)
(Ký, h tên)
(Ký, h tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Chi phí dụng cụ, đồ dùng:
Bao gồm những chi phí phát sinh khi mua các dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ
phận quản lý như: máy tính cá nhân, dụng cụ văn phòng phẩm như kéo cắt, dập ghim,
đục lỗ...được hạch toán một lần vào chi phí hay được phân bổ dần đối với các công cụ,
dụng cụ có giá trị lớn, sử dụng lâu dài.
Cách xác định thời gian phân bổ và phương pháp tính được áp dụng tương tự
như đối với chi phí công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng.
- Tài khoản sử dụng : Tài khoản 6423- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Bút toán sử dụng:
Căn cứ trên bảng phân bổ chi phí công cụ, dụng cụ tháng 10/2013, kế toán hạch
toán như sau: Nợ TK 6423 2.384.924
Có TK1421 157.500
Có TK 2428 2.227.424
60
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Bao gồm toàn bộ những chi phí KHTSCĐ dùng cho bộ phận quản lý, văn phòng.
Những thiết bị, máy móc có thời gian sử dụng trên 1 năm và có giá trị trên 10 triệu
đồng như máy tính, điều hoà... Công ty thực hiện quản lý, theo dõi, hạch toán và trích
KHTSCĐ theo quyết định 206/2003/QĐBTC. Mức khấu hao được tính không thay đổi
trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ:
Mức KH bình quân tháng giá trị phải KH (NGTSCĐ)/(số năm sử dụng*12 tháng)
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 214- Hao mòn TSCĐ
- Bút toán sử dụng:
Hàng tháng căn cứ trên bảng trích khấu hao TSCĐ, kế toán hạch toán chi phí KH
TSCĐ như sau:
Nợ TK 6424 1.561.614
Có TK 214 1.561.614
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Bao gồm toàn bộ các khoản chi phí mua ngoài như tiền thuê nhà, tiền điện văn
phòng, tiền nước, điện thoại, phục vụ bộ phận quản lý. Chi phí điện văn phòng
được tính bằng 20% tổng chi phí điện trong tháng. Các khoản chi phí mua ngoài khác
được hạch toán thẳng vào tài khoản chi phí
Tài khoản sử dụng : TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài,
Chi phí thuê nhà quý 4/2013 là 90.000.000đ, công ty đã thanh toán cho Công ty
Cổ phần thương mại dịch vụ Hồng Gai ngày 05/10/2013 bằng chuyển khoản. Tháng
10/2013 kế toán trích chi phí thuê nhà và hạch toán như sau:
Nợ TK 142 81.818.181
Nợ TK 133 8.181.818
Có TK 112 90.000.000
Nợ TK 6427 27.272.727
Có TK 142 27.272.727
Tháng 10/2013 kế toán hạch toán phân bổ 20% chi phí điện ( trong tổng chi phí
điện: 18.125.000đ) sử dụng cho bộ phận văn phòng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6427: 3.295.455
Nợ TK 133: 329.545
Có TK 112: 3.625.000
Thang Long University Library
61
Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi hội họp, chi tiếp khách, công tác phí
phục vụ quản lý. Tài khoản sử dụng: TK 6428-Chi phí bằng tiền khác
Bút toán sử dụng : Ngày 31/10/2013, căn cứ vào đề xuất phòng HCNS thanh toán
chi phí tiếp khách, kế toán thanh toán hạch toán như sau ( Số Phiếu chi: PC058/13
ngày 26/10/13- Hóa đơn trực tiếp ):
Nợ TK 6428 3.506.000
Có TK 111 3.506.000
Biểu số 2.27. Hóa đơn bán hàng trực tiếp
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu : AA/11P
Số: 0004793
Ngày 26 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Nhà hàng Hồng Hạnh
Địa chỉ: Số 123 Đường Đông Bắc - TP.Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Số Tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng: Trần Minh Tuệ
Tên đơn vị : Công ty cổ phần thương mại Bài Thơ
Địa chỉ: Đường 15/4 –Phường Hồng Gai - TP.Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Số Tài khoản:
Điện thoại: MS: 5700105180
Số TT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 n uống, tiếp khách 3.506.000
Cộng tiền hàng 3.506.000
Tổng cộng tiền thanh toán 3.506.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm linh sáu ngàn đồng chẵn/.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi r h tên) (Ký ghi r h tên) (Ký, đóng dấu, ghi r h tên)
( C n kiểm tra, đ i chiếu khi lập, giao, nhập hóa đơn)
(Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán
62
Căn cứ vào Bảng tổng hợp thanh toán lương ( Biểu mẫu số 2.25), Bảng tính các
khoản trích theo lương tính vào chi phí ( Biểu mẫu số 2.15), các phiếu kế toán tổng
hợp phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp trong kì (vật liệu bao bì, dụng cụ đồ dùng,
KHTSCĐ) và HĐ mua hàng trực tiếp (liên 2) kế toán ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan lên Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
Biểu số 2.28. Sổ cái tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ Mẫu số: S03b – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Dƣ đầu k :
Chứng từ Mã
số
(HH,
KH)
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/10/13 TH009/13 Chi phí lương nhân viên VP 3341 40.692.100
31/10/13 TH009/13 Chi phí BHYT, BHXH T10/13 338 3.754.289
31/10/13 PC055/13 Tiền thay mực máy in T10/13 111 3.018.182
31/10/13 TH010/13 Chi phí CCDC sử dụng T10/13 1421 157.500
31/10/13 TH010/13 Chi phí CCDC sử dụng T10/13 2428 2.227.424
31/10/13 TH011/13 Chi phí hao mòn TSCĐ T10/13 2141 1.561.614
31/10/13 BN014/13 Chi phí điện thắp sáng T10/13 112 3.295.455
31/10/13 TH016/13 Chi phí thuê trụ sở VP T10/13 1421 27.272.727
31/10/13 PC058/13 Chi phí tiếp khách T10/13 111 3.506.000
31/10/13 Kết chuyển CPBH 642->911 911 85.485.291
Tổng phát sinh Nợ:
85.485.291
Tổng phát sinh Có: 85.485.291
Số dƣ cuối k : 0
Ngày .. Tháng .. N m
Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi r h tên) (Ký, ghi r h tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Thang Long University Library
63
2.2.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Biểu số 2.29. Sổ cái tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ Mấu số: S03b – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q -BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Dƣ đầu k :
Chứng từ Mã số
(HH,
KH)
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/10 Số dư đầu kỳ
31/10 PKT
K/c doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ 511
3.114.642.252
31/10 PKT K/c doanh thu tài chính 515 12.235.500
31/10 PKT K/c giá vốn hàng bán 632 2.480.179.810
31/10 PKT K/c chi phí bán hàng 641 112.552.600
31/10 PKT K/c chi phí QLDN 642 85.485.291
31/10 PKT K/c chi phí tài chính 635 2.275.000
31/10 PKT K/c thu nhập khác 711 37.500
31/10 PKT K/c CP thuế TNDN 821 111.622.888
31/10 K/c lãi TK 911 ! 4211 4211 334.868.663
Tổng phát sinh nợ: 3.126.915.252
Tổng phát sinh có: 3.126.915.252
Số dƣ cuối k : 0
Ngày .. Tháng .. N m
Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi r h tên) (Ký, ghi r h tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Vậy: Kết quả bán hàng (3.114.642.252 - 2.480.179.810) – (112.552.600 + 85.485.291)
= 436.424.551
64
Biểu số 2.30. Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ Mẫu số: S3 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
(Trích tháng 10/2013)
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT
Nợ Có
Cộng trang trước mang
sang
..
7/10 PXK1089 7/10
Giá vốn hàng xuất bán
siêu thị
X 632 15.000.000
156 15.000.000
7/10 Bảng kê T7/10 7/10 Doanh thu hàng bán X 131 22.999.999
511 20.909.090
3331 2.090.909
29/10 PX10107 29/10
Giá vốn hàng xuất bán
cho công ty Phúc Sơn
X 632 7.500.000
156 7.500.000
29/10 HĐ0001854 29/10 Doanh thu hàng bán X 131 11.500.000
511 10.454.545
3331 1.045.455
29/10 HĐ0001854 29/10 Chiết khấu thương mại X 521 313.636
3331 31.364
1111 345.000
30/10 PXK10256 30/10
Giá vốn hàng xuất bán
siêu thị
X 632 12.000.000
156 12.000.000
30/10 Bảng kê T30/10 30/10 Doanh thu hàng bán X 131 18.399.999
511 16.727.272
3331 1.672.727
31/10
Bảng P/B tiền
lương
31/10 Tiền lương phải trả X 6411 68.400.900
6421 40.692.100
334 109.093.000
31/10
Bảng P/B tiền
lương
31/10
Trích các khoản theo
lương
X 641 13.680.180
642 8.138.620
334 9.272.905
338 31.091.505
31/10 PC345 31/10 Thanh toán tiền lương 334 70.987.567
111 70.987.567
31/10
Bảng P/B khấu
hao
31/10 Tính và phân bổ KH X 6414 8.421.074
6424 1.561.614
214 9.982.688
31/10 Bảng P/B vật 31/10 Phân bổ vật liệu bao bì X 6412 3.115.640
Thang Long University Library
65
liệu, bao bì
1421 3.115.640
31/10 Bảng p/b CCDC 31/10
Phân bổ CCDC ngắn
hạn
X 6423 157.500
1422 157.500
31/10 Bảng p/b CCDC 31/10 Phân bổ CCDC dài hạn X 6413 2.421.772
6423 2.227.424
2428 4.649.196
31/10 PKT 31/10 Chi phí tiền điện X 6417 13.181.818
6427 3.295.455
1331 1.772.272
112 18.250.000
31/10 PKT 31/10 Chi phí thuê kho X 6417 9.381.818
1421 9.381.818
31/10 PKT 31/10 Chi phí vật liệu bao bì X 6422 3.018.182
1331 301.818
111 3.320.000
31/10 PKT 31/10 Chi phí thuê nhà X 6427 27.272.727
1421 27.272.727
31/10 PKT 31/10 Chi tiếp khách X 6428 3.506.000
111 3.506.000
. .. ..
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu X 511 3.114.642.252
911 3.114.642.252
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn X 911 2.480.179.810
632 2.480.179.810
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển CPBH X 911 112.552.600
641 112.552.600
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển CPQLDN X 911 85.485.291
642 85.485.291
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển CP tài chính X 911 2.275.000
637 2.275.000
31/10 PKT 31/10 K/c thu nhập khác X 711 37.500
911 37.500
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi X 911 334.868.663
4211 334.868.663
Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi r h tên) (Ký, ghi r h tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
66
CHƢƠNG 3.
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần thƣơng mại Bài Thơ
Nhận xét chung 3.1.1.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, mục đích quan trọng nhất của quá trình
kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại luôn là lợi nhuận tối đa, vì vậy doanh
nghiệp luôn quan tâm thúc đẩy quá trình bán hàng và quản lý chi phí. Xuất phát từ
những vấn đề trên, việc hoàn thiện hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
là vô cùng quan trọng, ý thức được điều này Ban lãnh đạo của Công ty cổ phần thương
mại Bài Thơ luôn nghiên cứu, tìm ra những phương pháp tổ chức, cách thức quản lý
phù hợp với tình hình kinh doanh trong từng giai đoạn. Phương thức để hoàn thiện
công tác hạch toán kế toán trong công ty cần được xem xét trên các định hướng sau:
- Hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp với những chính sách, chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước trong từng thời kỳ.
- Hoàn thiện công tác kế toán phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ
chức quản lý của doanh nghiệp.
- Hoàn thiện công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo tiết kiệm và có
hiệu quả.
- Hoàn thiện công tác kế toán phải đảm bảo thực hiện tốt chức năng thông tin cho
các nhà quản trị doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thương mại Bài thơ, được sự hướng
dẫn và tiếp xúc thực tế với quy trình hạch toán kế toán bán hàng dù với kiến thức còn
hạn chế nhưng em xin phép được đưa ra một số ý kiến nhận xét như sau:
Ưu điểm 3.1.2.
- Về tổ chức bộ máy quản lý của công ty: được phân cấp rõ ràng về trách nhiệm,
quyền hạn. Mỗi phòng ban có chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng đều có sự thống
nhất và hỗ trợ lẫn nhau. Bộ máy quản lý của công ty có thể coi là gọn nhẹ, có sự thống
nhất từ trên xuống dưới thuận tiện cho việc quản lý, điều hành. Ban giám đốc công ty
có trình độ quản lý và kiến thức về tài chính nên có thể nắm bắt được tình hình kinh
doanh một cách nhanh chóng từ đó nhanh chóng đưa ra những biện pháp khắc phục
kịp thời nhất khi công ty rơi vào khó khăn.
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối
hiệu quả với đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán đều có kinh nghiệm, có tinh thần trách
Thang Long University Library
67
nhiệm và nhiệt tình trong công việc, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao lại được bố trí
và phân công nhiệm vụ rõ ràng phù hợp với khả năng của mỗi người. Các phần hành
kế toán tuy chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng đều có thể hỗ trợ nhau hoàn thành
tốt nhiệm vụ .
- Về m i liên hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban khác: trong công ty là khá
chặt chẽ, thông tin cung cấp chính xác kịp thời, đầy đủ phục phân tích sự biến động
hàn ngày để từ đó có những biện pháp thích hợp nhằm điều chỉnh hoạt động kinh
doanh đi theo hướng có hiệu quả nhất, tạo điều kiện cho công tác kiểm tra giám sát
quá trình kinh doanh.
- Về tổ chức công tác kế toán: hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế
toán của công ty nhìn chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh ở công ty.
Việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là hợp lý, đảm bảo được hiệu
quả hoạt động của phòng kế toán. Thêm vào đó, các nhân viên kế toán được phân công
công việc khá khoa học, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hình thức kế toán Nhật ký
chung là phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Công ty hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập – xuất
hàng hoá diễn ra thường xuyên liên tục. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực
hiện công tác kế toán, hệ thống tài khoản được sử dụng thống nhất giúp việc ghi chép,
phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Về hình thức kế toán áp dụng:
công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung có ưu điểm là đơn giản dễ áp dụng, hệ thống
sổ không phức tạp, thuận lợi cho việc hạch toán, cũng như việc đối chiếu số liệu.. Đây
là một công ty hoạt động kinh doanh theo mô hình quản lý siêu thị trải qua nhiều giai
đoạn, thời kỳ phát triển nên hoạt động kế toán của công ty rất bài bản, chứng từ được
sắp xếp gọn gàng, luân chuyển chứng từ hợp lý, kết cấu không phức tạp. Công tác kế
toán tại công ty nhìn chung là được thực hiện đúng chế độ về chứng từ, tài khoản, sổ
sách, báo cáo kế toán.
Nhược điểm 3.1.3.
Bên cạnh những ưu điểm trong công tác hạch toán kế toán của công ty kể trên
còn có những hạn chế nhất định sau:
Thứ nhất, việc sử dụng phần mềm bán hàng và kế toán thủ công tách biệt trong
công tác bán hàng và hạch toán kế toán làm cho bộ máy kế toán cồng kềnh, các phần
hành kế toán phải xử lý nhiều chứng từ, mất nhiều thời gian hạch toán, giảm khả năng
và thời gian cho việc kiểm tra kiểm soát chứng từ phát huy khả năng quản trị của từng
nhân viên. Việc tổng hợp doanh thu bán hàng hàng ngày mất nhiều thời gian. Trên
chương trình quản lý hàng hóa thì có thể tham khảo được doanh thu và lợi nhuận đối
68
với từng mặt hàng, cho từng mã hàng song để tính được doanh thu thuần của từng mặt
hàng thì phải tính toán bên ngoài chứ không thực hiện được trên phần mềm.
Thứ hai, đối với các khoản chi phí phân bổ chưa đánh giá được thực tế sử dụng
của từng bộ phận mà được quy định bằng tỉ lệ phần trăm: như chi phí thuê nhà, kho,
tiền điệnsẽ dễ gây ra sự sai lệch giữa việc ước lượng và thực tế sử dụng.
Thứ ba, công ty không trích lập bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn nên
dẫn tới không có nguồn tài chính đảm bảo cho lợi ích của người lao động trong thời
gian thất nghiệp chờ việc và kinh phí để tổ chức các hoạt động công đoàn dành cho
công nhân viên chức được diễn ra thường xuyên và liên tục. Các hoạt động này có ý
nghĩa tích cực trong việc đẩy mạnh phong trào thi đua cơ sở của công ty nói chung và
tinh thần hăng say tham gia lao động của cán bộ lao động nói riêng, góp phần thúc đẩy
xây dựng một tập thể đoàn kết mạnh về mọi mặt.
Thêm vào đó là công ty không có Bảng phân bổ tiền lương nên khiến kế toán gặp
khó khăn trong việc hạch toán lương và các khoản trích theo lương khi lên Bảng tổng
hợp cuối kỳ, vì vậy ngoài việc trích thêm hai khoản chi phí trên công ty còn cần mở
thêm Bảng phân bổ tiền lương nhằm giúp kế toán ghi chép thuận tiện và dễ theo dõi số
liệu hơn.
Thứ tƣ, Công ty cổ phần thương mại Bài Thơ là một doanh nghiệp kinh doanh
thương mại nhiều hàng hóa. Hàng ngày, số lượng hàng hóa tiêu thụ là một con số rất
lớn với chủng loại hàng hóa vô cùng phong phú đa dạng. Vì vậy, một rủi ro không nhỏ
mà doanh nghiệp gặp phải là nếu lượng hàng hóa nhập về quá nhiều khi không tiêu thụ
được sẽ gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, công ty lại
không sử dụng Tài khoản 159 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” nên nếu giá hàng
hóa thấp hơn so với giá thì trường thì kế toán không thể ghi nhận giá thực tế của hàng
hóa đồng thời công ty sẽ phải gánh rủi ro rất lớn.
Mặt khác, việc kiểm tra kế toán mặc dù vẫn được duy trì thường xuyên nhưng
chưa có tính đồng bộ. Công ty chưa có bộ phận kiểm soát nội bộ riêng mà công việc
kiểm tra, kiểm soát chủ yếu do nhân viên kế toán trong phòng thực hiện nên thiếu tính
khách quan mà hiệu quả lại không cao.
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Bài Thơ
Về việc sử dụng phần mềm kế toán
Để thuận lợi hơn trong công tác phân tích quản trị, giảm bớt công việc của kế
toán trong khâu hạch toán, nâng cao năng lực quản trị điều hành, công ty nên tiến tới
sử dụng các phần mềm hoặc chương trình kế toán như: FAST, kế toán trên excel
Thang Long University Library
69
Tiến tới việc đăng ký sử dụng hoá đơn tự in trong phần mềm, tạo phong cách
chuyên nghiệp trong khâu bán hàng, giúp cho kế toán doanh thu giảm thiểu thời gian
viết hóa đơn và hạch toán doanh thu bán hàng.
Về việc quy định mã chi phí
Để phục vụ công tác quản trị chi phí của doanh nghiệp tốt hơn, hướng tới tiết
kiệm tối đa chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh, nên quy định mã phí cho các khoản chi
phí phát sinh không thường xuyên, không có nội dung cụ thể theo quy định. Các khoản
chi phí như tiền điện dùng cho văn phòng và siêu thị nên có công tơ theo dõi riêng chỉ
số điện tiêu thụ của từng bộ phận từ đó có những biện pháp tiết kiệm chi phí và xác
định chi phí chính xác cho từng bộ phận.
Về việc trích lập Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn
Công ty nên trích lập BHTN bằng 2% quỹ tiền lương và phụ cấp phải trả trong
đó 1% tính vào chi phí của doanh nghiệp, 1% tính trừ vào lương của công nhân viên.
Công ty nên trích lập kinh phí công đoàn để phục vụ lợi ích cho cán bộ công
nhân viên. Công đoàn sơ sở trực tiếp thu KPCĐ bằng 2% quỹ tiền lương, tiền công và
phụ cấp phải trả của đơn vị, được giữ lại bình quân 50% để chi tiêu, còn lại 50% nộp
lên công đoàn cấp trên. Đồng thời công đoàn cơ sở trực tiếp thu đoàn phí do đoàn viên
đóng góp theo quy định của Điều lệ Công Đoàn Việt Nam và thông tri số 06/TC –TLĐ
ngày 20/01/1995 của Đoàn chủ tịch tổng liên đoàn, công đoàn cơ sở được giữ lại bình
quân 70% để chi tiêu, nộp lên công đoàn cấp trên 30%.
Công ty sử dụng thêm Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội để giúp kế
toán dễ theo dõi và hạch tóan lương và các khoản trích theo lương khi lên sổ tổng hợp
cuối kỳ.
Vì các khoản trích theo lương có sự thay đổi dẫn đến sự thay đổi của Bảng thanh
toán lương từng bộ phận và Sổ cái cái tài khoản 641, 642.
70
Biểu số 3.1.Bảng thanh tóan tiền lương bộ phận bán hàng
Biểu số 3.2. Bảng thanh tóan tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp
KPCĐ
(0%)
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Tiền
phạt
Cộng
(1) (2) (3) (4) (5) (6=4/5) (7) (8) (9) (10=6*7+8+9) (11) (12) (13) (14) (15)
(16=11+12
+13+14+15)
(17=10-16)
101009007 Nguyễn Thu An NVBH 1.900.000 28 67.857 29 800.000 200.000 2.967.857 133.000 28.500 19.000 180.500 2.787.357
101987678 Nguyễn Cát Công NVBH 1.900.000 28 67.857 28 600.000 200.000 2.700.000 133.000 28.500 19.000 180.500 2.519.500
100987564 Đặng Thị Hà NVBH 1.900.000 28 67.857 28 1.000.000 200.000 3.100.000 133.000 28.500 19.000 50.000 130.500 2.969.500
100012345 Trương Thị Loan NVBH 1.900.000 28 67.857 26 500.000 200.000 2.464.286 133.000 28.500 19.000 180.500 2.283.786
109876543 Trần Hải Vân Quản lý 4.000.000 28 142.857 27 0 550.000 4.407.143 280.000 60.000 40.000 380.000 4.027.143
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ
Số thực lĩnh
Lương
ngày
công
Nga
̀y
Lương
theo
doanh
Lương
khác
Tổng
lương
Mã NV Họ và tên Chức vụ
Lương
cơ bản
Ngày
KPCĐ
(0% )
BHXH
(7% )
BHYT
(1.5% )
BHTN
(1% )
Cộng
(1) (2) (3) (4) (5) (6=4*5) (7) (8) (9=6+7+8) (10) (11) (12) (13) (14)
(15=11+12
+13+14)
(16=9-10-15) (17)
1 Nguyễn Minh Nguyệt GĐ 28 3,5 98 7.161.538 1.995.000 9.156.538 465.500 99.750 66.500 631.750 8.524.788
2 Nguyễn Quang An PGĐ 27 3,2 86,4 6.313.846 1.520.000 7.833.846 425.600 91.200 60.800 577.600 7.256.246
3 Phan Long Giang TP 27 3,2 86,4 6.313.846 1.520.000 7.833.846 425.600 91.200 60.800 577.600 7.256.246
4 Trần Kim Ngân NV 28 2,0 56 4.092.308 4.092.308 266.000 57.000 38.000 361.000 3.731.308
5 Trần Mai Anh NV 27 1,78 48,06 3.512.077 3.512.077 236.740 50.730 33.820 321.290 3.190.787
...
Tổng cộng 40.692.100
Kỳ II được
lĩnh
Ký nhận
Các khoản khấu trừ vào lương
Công
quy đổi
Lương
theo
ngạch bậc
Phụ cấp Tổng tiền
Tạm ứng
ky I
TT Họ và tên Chức vụ
Công
thực tế
Hệ số
Thang Long University Library
71
Vì hạch toán thêm bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn nên Sổ cái – Tài
khoản 641 sẽ thay đổi như sau:
Biểu số 3.3. Sổ cái tài khỏa 641 – Chi phí bán hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ Mẫu số: S03b – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng
Dƣ đầu k :
Chứng từ Mã số
(KH.)
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/10/13 TH009/13
Chi phí lương nhân viên
T10/2013
3341 68.400.900
31/10/13 TH009/13
Chi phí BHYT, BHXH, CPCĐ
T10/13
338 8.774.293
31/10/13 TH010/13 Chi phí bao bì sử dụng T10/13 1421 3.115.400
31/10/13 TH010/13 Chi phí CCDC sử dụng T10/13 1422 2.421.772
31/10/13 TH011/13 Chi phí hao mòn TSCĐ T10/13 2141 8.421.074
31/10/13 BN014/13
Chi phí điện thắp sáng
T13/2013
112 13.181.818
31/10/13 TH015/13 Chi phí thuê kho T10/13 1421 9.381.818
31/10/13
Kết chuyển CPBH 641
->911
911
113.697.075
Tổng phát sinh Nợ:
113.697.075
Tổng phát sinh Có:
113.697.075
Số dƣ cuối k : 0
Ngày .. Tháng .. N m
Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi r h tên) (Ký, ghi r h tên)
Ví dụ: Hạch toán tiền lương vàc các khoản trích theo lương cho nhân viên bộ
phận Bánh hàng tháng 10/2013
Nợ TK 642 8.774.293
Có TK 338 8.774.293
TK 3382 762.982
TK 3383 6.485.347
TK 3384 1.144.473
TK 3389 381.491
72
Vì hạch toán thêm bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn nên Sổ cái – Tài
khoản 642 sẽ thay đổi như sau:
Biểu số 3.4.Sổ cái tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ Mẫu số: S03b – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Dƣ đầu k :
Chứng từ Mã
(KH)
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
30/10/13 TH009/13
Chi phí lương nhân viên
VP
3341 40.692.100
30/10/13 TH009/13
Chi phí BHYT, BHXH,
BHTN, CPCĐ T10/13
338 4.317.432
30/10/13 PC055/13
Tiền thay mực máy in
T10/13
111 3.018.182
30/10/13 TH010/13
Chi phí CCDC sử dụng
T10/13
1421 157.500
30/10/13 TH010/13
Chi phí CCDC sử dụng
T10/13
2428 2.227.424
30/10/13 TH011/13
Chi phí hao mòn TSCĐ
T10/13
2141 1.561.614
30/10/13 BN014/13
Chi phí điện thắp sáng
T10/13
112 3.295.455
30/10/13 TH016/13
Chi phí thuê trụ sở VP
T10/13
1421 27.272.727
30/10/13 PC058/13 Chi phí tiếp khách T10/13 111 3.506.000
30/10/13
Kết chuyển CPBH 642-
>911
911 86.048.434
Tổng phát sinh Nợ: 86.048.434
Tổng phát sinh Có: 86.048.434
Số dƣ cuối k : 0
Ngày .. Tháng .. N m
Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi r h tên) (Ký, ghi r h tên)
Thang Long University Library
73
Vì kế toán sử dụng thêm Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội nên ta có bảng mới như sau:
Biểu số 3.5.Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng 10 năm 2013
Ghi có TK TK 334 – Phải trả nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
Ghi nợ TK
Lƣơng tính
BH
Lƣơng khác,
phụ cấp
Cộng có TK
334
KPCĐ
TK 3382
BHXH
TK 3383
BHYT
TK 3384
BHTN
TK 3389
Cộng có
TK 338
TK 641 38.149.090 30.251.810 68.400.900 762.982 6.485.345 1.144.473 381.491 8.774.291 77.175.191
TK 642 18.771.445 21.920.655 40.692.100 375.429 3.191.146 563.143 187.714 4.317.432 45.009.532
TK 334 3.984.437 853.808 569.205 5.407.450 5.407.450
Cộng 56.920.535 52.172.465 109.093.000 1.138.411 13.660.928 2.561.424 1.138.410 18.499.173 127.592.173
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
74
Biểu số 3.6. Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI BÀI THƠ Mẫu số: S03b – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q -BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Dƣ đầu k :
Chứng từ
KH Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
31/10 Số dư đầu kỳ
31/10 PKT
K/c doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 511
3.114.642.252
31/10 PKT K/c doanh thu tài chính 515 12.235.500
31/10 PKT K/c giá vốn hàng bán 632 2.480.179.810
31/10 PKT K/c chi phí bán hàng 641 113.697.075
31/10 PKT K/c chi phí QLDN 642 86.048.424
31/10 PKT K/c chi phí tài chính 635 2.275.000
31/10 PKT K/c thu nhập khác 711 37.500
31/10 PKT K/c CP thuế TNDN 821 111.178.136
31/10 K/c lãi TK 911 ! 4211 4211 333.536.207
Tổng phát sinh nợ: 3.126.915.252
Tổng phát sinh có: 3.126.915.252
Số dƣ cuối k : 0
Ngày .. Tháng .. N m
Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi r h tên) (Ký, ghi r h tên)
Vậy: Kết quả bán hàng (3.114.642.252 - 2.480.179.810) – (113.697.075 + 86.048.424)
= 434.716.933
Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối kỳ kế toán năm khi lập báo
cáo tài chính. Khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được thực hiện theo đúng
các quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” và quy định của chế độ tài chính
hiện hành. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng thứ vật tư,
hàng hoá, sản phẩm tồn kho.
Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện
được của từng thứ vật tư, hàng hoá, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cho niện độ kế toán tiếp theo:
Thang Long University Library
75
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước
chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng GVHB
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì
số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng, ghi giảm giá vốn hàng bán.
Trình tự hạch toán:
Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu
tiên, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo:
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay
lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước
chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay
nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước
chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Biểu số 3.7.Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Mã HH Tên HH ĐVT SL Đơn giá ghi sổ
Đơn giá
thực tế
Mức CL
Mức dự
phòng
106780 Phích điện Cái 19 2.090.909 1.990.986 99.933 1.898.537
106889 Ti vi SS 21 inch Cái 13 5.400.000 5.320.000 80.000 1.040.000
106914
Tủ lạnh Hitachi
365lit (Bạc)
Cái 5 10.480.000 10.350.000 130.000 650.000
. .. . . .. . .
Tổng 30.908.678
Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu
tiên, ghi:
Nợ TK 632 30.908.678
Có TK 159 30.908.678
KẾT LUẬN
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế thì những cơ hội và thách thức đặt ra cho
doanh nghiệp ngày càng nhiều. Xu thế của một nền kinh tế hội nhập chỉ dành chỗ cho
những doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Một doanh nghiệp muốn đứng
vững trên thị trường thì phải tự mình đứng lên bằng năng lực của chính mình. Trong
những năm gần đây, Công ty cổ phần thương mại Bài Thơ đã dần dần khằng định
được mình trên thị trường và đã tạo được niềm tin cho khách hàng. Điều đó đã được
thể hiện rất rõ qua hiệu quả hoạt kinh doanh thương mại của công ty.
Song song với thành công mà doanh nghiệp đạt được là sự hoàn thiện của công
tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng đã và đang được củng cố và hoàn thiện hơn nữa để công tác này thực
sự trở thành công cụ quản lý tài chính, kinh doanh hiệu quả của doanh nghiệp.
Nhận thức được điều đó Công ty cổ phần thương mại Bài Thơ đã rất chủ động,
quan tâm tới khâu quản lý kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh, trong đó phòng
tài chính kế toán đã góp phần không nhỏ vào thành công chung của công ty. Trong
thời gian tới, với quy mô kinh doanh càng mở rộng, em hy vọng rằng công tác tổ chức
kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao
của nền kinh tế thị trường.
Trong quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại Công ty TPTM Bài
Thơ, em nhận thấy rằng trên lý thuyết và trong thực tế có 1 khoảng cách nhất định.
Bản thân em đã cố gắng tiếp thu những kiến thức cơ bản, kinh nghiệm thực tế cũng
như tìm hiểu tình hình hoạt động của doanh nghiệp và đặc biệt là được sự giúp đỡ của
các cô chú, các anh chị trong phòng kế toán của công ty em đã hoàn thành tốt bản báo
cáo thực tập tổng hợp này. Tuy nhiên, do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên
bản báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô bộ môn để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng, em muốn bày tỏ sự biết ơn chân thành tới giảng viên hướng dẫn cô
Vũ Thị Kim Lan đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo giúp em hoàn thành khóa luận này, và em
cũng xin cám ơn các anh, các chị phòng Tài chính – Kế toán của Công ty TPTM Bài
Thơ đã nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và thu thập tài liệu.
Hạ Long, ngày tháng n m 2014
Sinh viên thực tập
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Đặng Thị Loan (2013), Giáo trình Kế toán tài chính Doanh nghiệp, Nhà
xuất bản ĐH Kinh tế quốc dân.
2. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2006), Lý thuyết và thực hành Kế toán tài chính, Nhà
xuất bản ĐH Kinh tế quốc dân.
3. Quyết định số 15/2006/QĐ/-BTC ngày 20/3/2006
4. Thông tư 244/209/TT-BTC ngày 31/12/2009
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a20088_8168.pdf