- Ngay từ đầu phải chú trọng tới việc đào tạo nhân viên với các hình thức
như đào tạo mới, học việc đối với nhân viên vừa được tuyển mộ, tham gia
khóa bồi dưỡng, đào tạo tại chỗ với sự kèm cặp của thợ cả. Tạo điều kiện về
thười gian, hỗ trợ kinh phí cho nhân viên tự học, đặc biệt là với mục đích nâng
cao ngoại ngữ.
- Quản lý và đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên. Việc đánh giá hiệu
quả lao động của nhân viên thực hiện bằng cách so sánh kết quả làm việc thực
tế của họ với bản thiết kế, định mức công việc được giao. Từ đó chỉ cho người
lao động điều chỉnh sửa chữa sai sót, ghi nhận và phát huy ưu điểm
118 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2254 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài : Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam – thực trạng và giải pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mức tương ứng khả năng thanh toán của
nhiều đối tượng khách, đưa ra mức giá ưu đãi cho đối tượng khách đi với số
lượng đông như các công ty, cơ quan; khách có thời gian lưu trú dài; khách
thường xuyên…áp dụng chính sách giảm giá tạm thời, như giảm giá vào cuối
tuần, tuần lễ giảm giá, một ngày miễn phí, giảm giá nhân dịp đặc biệt…; chính
sách giảm giá cố định như giảm giá cho trẻ em, người già…để khuyến khích
khách hàng tiêu thụ thêm sản phẩm.
- Chăm sóc khách hàng. Biện pháp quan trọng hàng đầu là quan tâm đến
các mong muốn, đề nghị của khách hàngbằng cách ghi lại ý kiến của họ, chủ
động gợi ý khách đánh giá về chất lượng phục vụ của khách sạn qua từng hoạt
động, từng sản phẩm, dịch vụ mà họ tiêu dùng, trải nghiệm. Điều đó cho phép
khi khách quay lại lần thứ hai khách sạn có thể đáp ứng đầy đủ yêu cầu của họ
như vậy sẽ tạo ra được những khách quen cố định của khách sạn. Chú ý đến
từng đặc diểm của khách khi họ vừa bước vào khách sạn. Đây là biện pháp
cạnh tranh rất hiệu quả phù hợp với khách sạn có quy mô nhỏ. Khách sạn lớn
luôn có quá nhiều khách do đó thường rất khó nắm được đặc tính của từng
người một cách nhanh chóng, chính xác nhưng khách sạn nhỏ thì hoàn toàn có
thể làm được. Ví dụ khi khách làm thủ tục đăng ký thì để ý đến các thông tin
cá nhân của họ như ngày sinh, ngày kết hôn (đối với khách đi cùng gia đình,
vợ chồng). Nếu những ngày đặc biệt đó diễn ra trong thời gian khách trọ ở
khách sạn có thể tặng họ một món quà nhỏ, giảm giá hoặc cung cấp miễn phí
một số dịch vụ bổ sung. Chắc chắn biện pháp này sẽ tạo ấn tượng đẹp về
phong cách phục vụ của khách sạn trong lòng khách. Trong quá trình phục vụ
có thể ghi nhớ đặc điểm của khách như khách là doanh nhân, người bận rộn
thì khi phục vụ nên có tác phong khẩn trương, nhanh nhẹn để không mất thời
gian của họ; khách là người khó tính thì lưu ý chu đáo, cẩn thận hơn, khi gặp
sự cố thể hiện thái độ lễ phép, nhẹ nhàng tránh mất lòng khách. Đối với
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 92
khách đi tận hưởng, nghỉ ngơi có nhiều thời gian phải tạo điều kiện cho họ
cảm nhận, thưởng thức đầy đủ giá trị nghỉ ngơi thư giãn.
- Sử dụng các hình thức quảng cáo, quan hệ công chúng làm cho khách
hàng biết đến danh tiếng cũng như các sản phẩm của khách sạn. Đối với
khách sạn cao cấp, kinh doanh lưu trú luôn gắn liền với các hoạt động tổ chức
sự kiện, hội nghị hội thảo, các cuộc gặp gỡ của giới kinh doanh, triển lãm, hòa
nhạc, trình diễn thời trang…Đó là những hình thức quan trọng của quan hệ
công chúng. Các khách sạn này cũng có thể duy trì mỗi quan hệ với các
phương tiện thông tin đại chúng, hiệp hội thương mại, tổ chức du lịch,…tiến
hành các hoạt động quảng cáo trên truyền hình, báo, tạp chí chuyên ngành;
xây dựng trang web riêng quảng cáo thương hiệu, đồng thời liên kết với các
trang web của hiệp hội khách sạn, tổng cục du lịch, website của các công ty lữ
hành. Đối với khách sạn nhỏ không đủ điều kiện tài chính có thể đăng quảng
cáo ở các báo, phát tờ rơi, thông qua các tổ chức du lịch địa phương.
Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trong hoạt động kinh doanh ăn
uống
- Nghiên cứu chi tiết về khách hàng. Nghiên cứu khách hàng trong kinh
doanh ăn uống được thực hiện theo phương pháp quan sát trực tiếp của nhân
viên phục vụ, do đó các nhà hàng phải đưa ra các biện pháp nghiệp vụ thích
hợp để giúp nhân viên dễ dàng thu thập ý kiến khách hàng, như thiết kế và sử
dụng các mẫu phiếu góp ý nhận xét của khách hàng, cung cấp cho tiếp viên
các phương tiện nhỏ gọn để trong lúc phục vụ họ có thể ghi chép lại các
thông tin về chất lượng, số lượng món ăn rồi cuối tuần, cuối tháng tổng hợp
đánh giá lại. Ngoài ra nhà hàng còn trưng bày đồ ăn uống để khách thử nhằm
đánh giá sự ưa thích của khách. Các khách sạn có điều kiện nên tổ chức các
triển lãm, tham gia hoặc tự tổ chức hội chợ ẩm thực, thi nấu ăn nhằm trình
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 93
diễn tài nghệ các đầu bếp và nhân viên phục vụ của mình, kết hợp với quảng
cáo trên các kênh thông tin đại chúng.
- Hoàn thiện, đa dạng hóa sản phẩm bằng việc liên tục thay đổi món ăn, đồ
uống, như các món dân tộc, món Âu, á, hải sản, món chay, món ăn kiêng,
món bổ dưỡng có khả năng chữa bệnh tăng cường sức khỏe. Đa dạng hóa các
hình thức ăn như ăn tự chọn, gọi món…Hình thức ăn tự chọn cũng là một cách
hữu hiệu để quan sát đánh giá xem món ăn nào được khách quan tâm lựa chọn
nhiều nhất. Tổ chức tuần, tháng của các món ăn dân tộc khác nhau.
- Quảng cáo thông qua thực đơn của nhà hàng. Thực đơn cần được thiết kế
khéo léo, đảm bảo hình thức đẹp, ấn tượng, thực đơn ghi trên giấy mang lại
nhiều hiệu quả hơn ghi trên bảng. Khi thiết kế xác định và tạo điểm nhấn cho
các vị trí khách hàng chú ý nhất, vị trí đó sẽ bố trí tên món ăn tiêu thụ với số
lượng lớn. Chẳng hạn nếu thực đơn có 2 tờ thì khách thường chú ý nhất đến
góc trên bên phải, thực đơn có 3 tờ thì phần giữa tờ thứ hai có thể được đọc
nhiều hơn một lấn. Nếu là một danh sách dài các món ăn thì 2 món đầu và 2
món cuối thường được nhớ nhất, ở giữa lầ vị trí thuận lợi cho các dự tính tiêu
thụ với số lượng ít.
2.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong sử dụng nguồn nhân lực khách
sạn
- Thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cho khách sạn. Để đạt được mục
tiêu này trước khi thực hiện quá trình chiêu mộ tuyển chọn nhân viên, khách
sạn phải xác định rõ các chỉ tiêu, chất lượng lao động mà mình muốn đạt được
như về thể chất, kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, phẩm chất cá nhân, điều
kiện ăn ở đi lại…Từ đó tổ chức thực hiện nghiêm túc qua các bước quảng cáo
chiêu mộ, phỏng vấn, kiển tra trình độ,…để chọn ra những người phù hợp với
vị trí tuyển chọn của mình.
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 94
- Đào tạo, bổ nhiệm và giao việc phù hợp với từng người. Trước lúc phân
công và giao việc cho các nhân viên mới trúng tuyển nên cử người giới thiệu
về khách sạn như truyền thống, tôn chỉ mục đích kinh doanh, bộ máy tổ chức,
nội quy làm việc, quy định về vệ sinh, an toàn, phòng cháy chữa cháy…Đồng
thời tạo cơ hội để nhân viên mới tự giới thiệu về mình. Đây là bước quan trọng
để tạo mối quan hệ gắn bó, thân thiết giữa nhân viên với khách sạn sau này.
- Ngay từ đầu phải chú trọng tới việc đào tạo nhân viên với các hình thức
như đào tạo mới, học việc đối với nhân viên vừa được tuyển mộ, tham gia
khóa bồi dưỡng, đào tạo tại chỗ với sự kèm cặp của thợ cả. Tạo điều kiện về
thười gian, hỗ trợ kinh phí cho nhân viên tự học, đặc biệt là với mục đích nâng
cao ngoại ngữ.
- Quản lý và đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên. Việc đánh giá hiệu
quả lao động của nhân viên thực hiện bằng cách so sánh kết quả làm việc thực
tế của họ với bản thiết kế, định mức công việc được giao. Từ đó chỉ cho người
lao động điều chỉnh sửa chữa sai sót, ghi nhận và phát huy ưu điểm.
- Giữ chân nhân viên giỏi. Hiện nay ngày càng có nhiều khách sạn mới
được xây dựng, nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cho hệ thống khách
sạn ngày càng cao nhưng số lượng lao động được đào tạo bài bản, có kinh
nghiệm làm việc lại rất ít. Không ít các khách sạn đang đau đầu trước tình
trạng bị mất nhân viên liên tục do chính sách tuyển dụng của các khách sạn
khác trên cùng địa bàn. Giải quyết tình trạng này không hề đơn giản mà phải
qua một quá trình: Đầu tiên để giữ chân được nhân viên cần thỏa mãn được
mong muốn của họ về các yếu tố vật chất, như tiền lương, thưởng, phúc lợi
theo nguyên tắc phân phối theo lao động, công bằng, khuyến khích người lao
động tích cực làm việc, tuân thủ quy định của Nhà nước về vấn đề này. Nếu
nhân viên làm thêm giờ phải tính toán trả lương, phụ cấp ngoài giờ hợp
lý.Tiền lương, vật chất chưa đủ để tạo nên mối liên kết chặt chẽ giữa nhân
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 95
viên và khách sạn, cần phải có các yếu tố về tinh thần bằng cách quan tâm đến
cá nhân, gia đình của từng nhân viên; có chính sách khuyến khích biểu dương
cá nhân thành tích tốt; hỗ trợ những người gặp khó khăn, đau ốm; thỉnh
thoảng tổ chức các buổi giao lưu, liên hoan nhỏ để tăng khả năng phối hợp
giữa các nhân viên, giữa các bộ phận trong khách sạn. Tạo điều kiện cho họ
bồi dưỡng nâng cao trình độ đồng thời mạnh dạn cất nhắc, tiến cử những
người có năng lực vào các vị trí quan trọng.
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 96
Kết luận
Với đề tài “HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SẠN TẠI VIỆT
NAM – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP” khoá luận này đã từng bước giải
quyết được một số vấn đề như sau:
Chương I:
- trình bày các khái niệm cơ bản liên quan đến khách sạn, phân loại
khách sạn theo một số tiêu chí xác định;
- khái niệm hoạt động kinh doanh khách sạn, kinh doanh lưu trú, kinh
doanh ăn uống, kinh doanh dịch vụ bổ sung và đặc điểm của kinh doanh
khách sạn;
- trình bày một số hoạt động cụ thể của kinh doanh khách sạn như kinh
doanh lưu trú, ăn uống, marketing trong kinh doanh khách sạn.
Chương II:
- Khái quát quá trình hình thành và phát triển của hệ thống cơ sở lưu trú
du lịch-khách sạn Việt Nam qua các thời kỳ;
- nêu thực trạng của hệ thống cơ sở lưu trú du lịch Việt Nam hiện nay xét
theo số lượng và theo một số tiêu chí phân loại;
- thực trạng một số hoạt động cụ thể của kinh doanh khách sạn; số lượng,
chất lượng lao động làm việc trong các cơ sở lưu trú du lịch;
- Đưa ra đánh giá nhận xét về thực trạng của hệ thống CSLTDL khách sạn
cũng như của hoạt động kinh doanh khách sạn Việt Nam theo mô hình phân
tích SWOT.
Chương III:
- Nêu một số xu hướng phát triển của hoạt động kinh doanh khách sạn
trên thế giới và tại Việt Nam.
- Từ những vấn đề thực trạng còn tồn tại đề xuất một số ý kiến giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh khách sạn Việt Nam ở tầm vĩ mô và
vi mô.
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 97
tài liệu tham khảo
[1]. TS. Nguyễn Văn Mạnh, Ths. Hoàng Thị Lan Hương, Khoa Du lịch và
khách sạn, trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2004), Giáo trình quản trị kinh
doanh khách sạn, NXB Lao động-xã hội, Hà Nội.
[2]. GS.TS. Nguyễn Văn Đính, Ths. Hoàng Thị Lan Hương, Khoa Du lịch và
khách sạn, trường Đại học Kinh tế Quốc dân (2007), Giáo trình Công nghệ
phục vụ trong khách sạn-nhà hàng, NXB Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
[3].PGS. TS. Trịnh Xuân Dũng, Trường cao đẳng du lịch Hà Nội (2005), Giáo
trình nghiệp vụ lễ tân khách sạn, NXB Lao động-xã hội, Hà Nội.
[4]. Nguyễn Vũ Hà, Đoàn Mạnh Cương, Hội đồng biên soạn giáo trình cơ sở
ngành du lịch, Tổng cục Du lịch (2006), Giáo trình Tổng quan cơ sở lưu trú
du lịch, NXB Lao động-xã hội, Hà Nội.
[5]. TS. Trần Thị Mai, Hội đồng biên soạn giáo trình cơ sở ngành du lịch,
Tổng cục Du lịch (2006), Giáo trình tổng quan du lịch, NXB Lao động-xã hội,
Hà Nội.
[6]. Trường trung học nghiệp vụ du lịch Hà Nội (1999), Giới thiệu về ngành
kinh doanh khách sạn, NXB quốc tế, Hà Nội.
Các Website:
[7] Tổng cục thống kê Việt Nam
[8] Tổng cục Du lịch Việt Nam
[9] Niên giám các công ty du lịch- khách sạn của 54 tỉnh thành
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 98
[10] Website đặt phòng trực tuyến:
[11] Báo Đảng cộng sản điện tử, ng…y 6/7/2007.
[12] .
[13]
&id=72057483bbdf41, 18/08/2007
[14]
h_san?left_menu=1
[15]
[16]
6583&pop=1&page=0
[17]
=view&id=4004&Itemid=147 28/08/2007
[18]
[19]
=view&id=3986&Itemid=61 29/08/2007
[20]
Các Văn bản pháp quy có liên quan:
[21] Luật Du lịch, NXB Chính trị Quốc gia 2005.
[22 Nghị định số 39/2000/NĐ-CP của chính phủ về cơ sở lưu trú du lịch.
[23] Thông tư số 01/2001/TT-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục Du lịch về
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2000/NĐ-CP của chính phủ về cơ sở lưu
trú du lịch.
[24] Quyết định số 02/2001/QĐ-TCDL ngày 27/4/2001 của Tổng cục Du lịch
về việc bổ sung, sửa đổi Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn.
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 99
Phụ lục
QUY ĐịNH
Về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2001/QĐ-TCDL
ngày 27 tháng 4 năm 2001 của Tổng cục Du lịch )
Khách sạn là công trình kiến trúc được xây dựng độc lập, có quy mô từ 10
buồng ngủ trở lên, bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần
thiết phục vụ khách du lịch.
Khách sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao: là khách sạn có cơ sở vật
chất, trang thiết bị, chất lượng phục vụ cao, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của
khách du lịch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn của từng hạng, phù hợp
với tiêu chuẩn quốc tế, được đánh giá thông qua các chỉ tiêu:
1.Vị trí, kiến trúc
2.Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
4. Nhân viên phục vụ
5. Vệ sinh
Khách sạn hạng càng cao, yêu cầu chất lượng phục vụ, trang thiết bị tiện
nghi, số lượng các dịch vụ càng phải đầy đủ, hoàn hảo, đáp ứng được yêu cầu đa
dạng của khách.
A- YÊU CầU CHUNG
1. Vị trí, kiến trúc
- Vị trí : Khách sạn phải được xây dựng cách bệnh viện, trường học ít nhất
100 mét căn cứ vào ranh giới giữa hai cơ sở; không được nằm trong hoặc liền kề khu
vực quốc phòng, an ninh và các mục tiêu cần được bảo vệ theo quy định hiện hành.
- Thiết kế kiến trúc:
- Dây truyền phục vụ giữa các bộ phận và trong từng bộ phận dịch vụ trong
khách sạn : được bố trí hợp lý, bảo đảm thuận tiện, một chiều.
- Bảng tên; hạng khách sạn; phù hiệu khách sạn (nếu có) : được đặt ở nơi dễ
thấy (kể cả ban ngày và ban đêm).
- Cửa ra, vào của khách sạn : được bố trí thuận tiện, tối thiểu phải có 2 cửa,
cửa dành riêng cho khách và cửa dành riêng cho cán bộ, công nhân viên phục vụ
trong khách sạn.
- Chỗ để xe : Khách sạn phải bố trí chỗ để xe cho khách.
- Buồng : Diện tích tối thiểu của buồng ngủ, phòng vệ sinh (m2)
+ Buồng ngủ:
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 100
+ Buồng 2 phòng: 22 m2
+ Buồng đơn : 9 m2
+ Buồng đôi: 14 m2
+ Buồng 3, 4 giường:18 m2
+ Phòng vệ sinh:4 m2
Các khách sạn phục vụ khách với mục đích nghỉ dưỡng (nghỉ biển, nghỉ
núi...) nên có diện tích để đặt thêm giường thứ 3 (trong trường hợp khách yêu cầu).
+ Sảnh : Sảnh đón tiếp (nơi có cửa ra, vào chính của khách sạn) phải đủ rộng
để đón khách, phù hợp với quy mô của khách sạn.
+ Phòng vệ sinh ở các khu vực công cộng (khu vực đón tiếp, phòng ăn...) có
phòng cho nam và nữ riêng.
2. Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ:
- Hệ thống điện :
+ Độ chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu của từng khu vực.
+ Đèn cấp cứu để đề phòng khi có sự cố xảy ra.
+ Cung cấp điện đầy đủ 24/24 giờ cho sinh hoạt và phục vụ.
- Hệ thống nước :
+ Nước đủ cho sinh hoạt và phòng cháy, chữa cháy 24/24 giờ.
+ Cấp nước nóng : 24/24 giờ.
+ Hệ thống xử lý nước thải và chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh môi
trường.
- Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy : Có hệ thống báo cứu hoả và phương
tiện phòng cháy, chữa cháy.
- Phòng vệ sinh công cộng : có trang bị máy hơ tay, hoặc khăn tay, giấy lau
tay.
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
Các dịch vụ được qui định theo từng hạng khách sạn và phải luôn sẵn sàng
phục vụ.
4. Nhân viên phục vụ
- Về nghiệp vụ : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải qua đào tạo
và bố trí theo đúng nghiệp vụ chuyên môn.
- Về sức khoẻ : Những nhân viên phục vụ phải qua kiểm tra sức khoẻ (có giấy
chứng nhận).
- Về trang phục : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải mặc đồng
phục đúng theo quy định của khách sạn đối với từng chức danh và từng bộ phận dịch
vụ trong thời gian làm việc tại khách sạn.
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 101
5. Vệ sinh
Thực hiện các biện pháp để bảo đảm yêu cầu về vệ sinh trong các lĩnh vực
sau :
+ Vệ sinh môi trường, cảnh quan xung quanh khách sạn
+ Vệ sinh các khu vực trong khách sạn.
+ Vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ khách.
+ Vệ sinh thực phẩm.
+ Vệ sinh cá nhân (đối với nhân viên phục vụ)
B-YÊU CầU ĐốI VớI TừNG HạNG
I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc
Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao
1. Vị trí - Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng,
cảnh quan
đảm bảo vệ
sinh
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng,
cảnh quan đảm
bảo vệ sinh
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng
cảnh quan
sạch, đẹp
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng
cảnh quan
sạch, đẹp
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng
cảnh quan
sạch, đẹp
2. Thiết kế
kiến trúc
- Thiết kế
kiến trúc đạt
tiêu chuẩn, có
thể sử dụng
thiết kế mẫu
- Thiết kế kiến
trúc đạt tiêu
chuẩn, vật liệu
xây dựng tốt
- Kiến trúc,
xây dựng đẹp,
vật liệu xây
dựng tốt, nội
ngoại thất
được thiết
kế hợp lý
- Kiến trúc,
xây dựng kiểu
dáng đẹp, vật
liệu xây dựng
chất lượng
cao, nội ngoại
thất được thiết
kế hợp lý,
đẹp
- Kiến trúc cá
biệt, kiểu dáng
đẹp, vật liệu
xây dựng cao
cấp. Nội ngoại
thất được thiết
kế đẹp, trang
nhã, toàn cảnh
được thiết kế
thống nhất
3. Qui mô
khách sạn (số
lượng buồng)
- Có tối thiểu
10 buồng
- Có tối thiểu
20 buồng
- Có tối thiểu
50 buồng
- Có tối thiểu
80 buồng
- Có tối thiểu
100 buồng
4. Không gian
xanh
- Chậu cây
xanh đặt ở
những nơi
công cộng
- Có sân trời,
chậu cây xanh
ở những nơi
công cộng
- Có sân, vườn
cây xanh
(Không bắt
buộc đối với
các khách sạn
ở trung tâm
thành phố)
- Không bắt
buộc đối với
các khách sạn
ở trung tâm
thành phố)
- Có sân và
vườn rộng
(Không bắt
buộc đối với
các khách sạn
ở trung tâm
thành phố)
5. Khu vực
gửi xe
- Có nơi gửi
xe cho khách
ngoài khu vực
khách sạn
- Có nơi gửi xe
cho khách
ngoài khu vực
khách sạn
- Có nơi gửi xe
cho khách
ngoài khu vực
khách sạn
- Nơi gửi xe
trong khu vực
khách sạn, đủ
cho 30 % tổng
số buồng
Nơi gửi xe
trong khu vực
khách sạn, đủ
cho 50 % tổng
số buồng
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 102
(Không bắt
buộc đối với
các khách sạn
xây dựng trước
ngày 1/1/1995
)
(Không bắt
buộc đối với
các khách sạn
xây dựng trước
ngày 1/1/1995
)
6. Các loại
phòng ăn,
uống
- Phòng ăn
- Bar thuộc
phòng ăn
- Phòng ăn
- Bar thuộc
phòng ăn
- Các phòng ăn
- Bar
- Các phòng ăn
Âu, á
- Các phòng
tiệc
- Phòng ăn đặc
sản
- Bar
- Bar đêm (có
sàn nhảy và
dàn nhạc)
- Các phòng ăn
Âu, á
- Các phòng
tiệc
- Các phòng ăn
đặc sản
- Các bar
- Bar đêm (có
sàn nhảy và
dàn nhạc)
7. Khu phục
vụ hành chính
- Phòng làm
việc của Giám
đốc, Phó
Giám đốc
- Phòng
nghiệp vụ
chuyên môn
- Phòng trực
(chung cho tất
cả các
buồng trong
khách sạn)
- Phòng cho
nhân viên
phục vụ :
+ Phòng thay
quần áo
+ Phòng tắm,
vệ sinh
- Kho để đồ
- Khu bếp,
kho bảo quản
thực phẩm
Khu bếp:
Tường ốp
gạch men sứ,
cao tối thiểu 2
m, sàn lát vật
liệu chống
trơn
- Phòng làm
việc của Giám
đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng nghiệp
vụ chuyên
môn
- Phòng trực
(chung cho tất
cả các buồng
trong khách
sạn)
- Phòng cho
nhân viên phục
vụ :
+ Phòng thay
quần áo
+ Phòng tắm,
vệ sinh
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho
bảoquản thực
phẩm
Khu bếp :
Tường ốp gạch
men sứ, cao tối
thiểu 2 m sàn
lát vật liệu
- Phòng làm
việc của Giám
đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng tiếp
khách
- Các phòng
nghiệp vụ
chuyên môn,
kỹ thuật
- Phòng trực
tầng
- Phòng cho
nhân viên phục
vụ :
+ Phòng thay
quần áo riêng
cho nam và nữ
+ Phòng tắm,
vệ sinh riêng
cho nam và nữ
- Khu giặt là
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho
bảo quản thực
phẩm
Khu bếp :
+Tường phải
ốp gạch men
- Phòng làm
việc của Giám
đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng tiếp
khách
- Các phòng
nghiệp vụ
chuyên môn,
kỹ thuật
- Phòng trực
tầng
- Phòng cho
nhân viên phục
vụ :
+ Phòng thay
quần áo riêng
cho nam và nữ
+ Phòng tắm,
vệ sinh riêng
cho nam và nữ
+ Phòng ăn
cho nhân viên
phục vụ
- Khu giặt là
- Kho để đồ
- Khu bếp,
kho bảo quản
thực phẩm
Khu bếp :
- Phòng làm
việc của Giám
đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng tiếp
khách
- Các phòng
nghiệp vụ
chuyên môn,
kỹ thuật
- Phòng trực
tầng
- Phòng cho
nhân viên phục
vụ :
+ Phòng thay
quần áo riêng
cho nam và nữ
+ Phòng tắm,
vệ sinh riêng
cho nam và nữ
+ Phòng ăn
cho nhân viên
phục vụ
- Khu giặt là
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho
bảo quản thực
phẩm
Khu bếp :
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 103
Có hệ thống
thông gió tốt
chống trơn.
Có hệ thống
thông gió tốt
sứ, cao tối
thiểu 2 m, sàn
lát vật liệu
chống trơn
+Khu vực chế
biến thức ăn
nóng, nguội
được tách
riêng
Có hệ thống
thông gió tốt
+ Tường ốp
gạch men sứ,
cao tối thiểu 2
m, sàn lát vật
liệu chống trơn
+ Khu vực chế
biến thực ăn
nóng, nguội,
bếp bánh riêng
biệt
+ Trang bị đủ
kho lạnh, các
kho đủ thông
thoáng
+ Có cửa cách
âm, cách nhiệt
và cách mùi,
phòng đệm
giữa bếp và
phòng ăn.
Có hệ thống
thông gió tốt
+Tường ốp
gạch men sứ,
cao tối thiểu 2
m, sàn lát vật
liệu chống trơn
+ Khu vực chế
biến thức ăn
nóng, nguội
riêng biệt
+ Trang bị đủ
kho lạnh, các
kho đủ thông
thoáng
+ Có cửa cách
âm, cách nhiệt
và cách mùi,
phòng đệm
giữa bếp và
phòng ăn.
Có hệ thống
thông gió tốt
II- Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi
Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao
1. Yêu cầu về
chất lượng
mỹ thuật các
trang thiết bị
trong các khu
vực (tiếp tân,
buồng, phòng
ăn, bếp và
các dịch vụ
khác )
- Chất lượng
đảm bảo
Bài trí hài
hoà (Tham
khảo Phụ lục
3)
Đối với
buồng ngủ :
- Trang trí
nội thất hài
hoà, đủ ánh
sáng lượng
khá
- Chất lượng
khá. Bài trí hài
hoà (Tham
khảo Phụ lục
3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất hài hoà,
đủ ánh sáng.
Trang thiết bị
đồng bộ, chất
lượng tốt
- Đồng bộ,
chất lượng
tốt.
Bài trí hài hoà
(Tham khảo
phụ lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất hài hoà,
đủ ánh sáng.
Trang thiết bị
đồng
- Đồng bộ,
chất lượng
cao.
Bài trí hài hoà,
thuận tiện
(Tham khảo
Phụ lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất đẹp, hài
hoà, đủ ánh
sáng. Trang
thiết bị đồng
bộ, chất lượng
cao.
- Đồng bộ,
hiện đại, chất
lượng cao,
trang trí nghệ
thuật, hấp dẫn
(khuyến khích
mang tính dân
tộc). (Tham
khảo Phụ lục
3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất đẹp, hài
hoà, đủ ánh
sáng. Trang
thiết bị đồng
bộ, hiện đại
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 104
chất lượng cao
2. Yêu cầu về
thảm
- Có thảm trải
toàn bộ trong
buồng ngủ
- Có thảm chất
lượng cao trải
toàn bộ trong
buồng ngủ,
hành lang, cầu
thang.
- Có thảm trải
chất lượng cao
trải toàn bộ
trong buồng
ngủ, hành
lang, cầu
thang
3. Thiết bị
điều hoà
thông thoáng
trong các khu
vực chung
- Đảm bảo
thông thoáng
ở các khu vực
- Đảm bảo
thông thoáng
ở các khu vực
- Có điều hoà
nhiệt độ ở các
khu vực công
cộng
- Có điều hoà
nhiệt độ ở các
khu vực công
cộng
- Có điều hoà
nhiệt độ trung
tâm ở các khu
vực công cộng
4. Hệ thống
lọc nước
- Có hệ thống
lọc nước, có
thể uống trực
tiếp.
- Có hệ thống
lọc nước, có
thể uống trực
tiếp
5. Thang máy - Từ 4 tầng
trở lên có
thang máy
riêng cho
khách, cho
nhân viên
phục vụ và
hàng hoá
- Từ 4 tầng trở
lên có thang
máy riêng cho
khách, cho
nhân viên
phục vụ và
hàng hoá
- Từ 3 tầng trở
lên có thang
máy riêng cho
khách, cho
nhân viên
phục vụ và
hàng hoá
- Từ 3 tầng trở
lên có thang
máy riêng cho
khách, cho
nhân viên
phục vụ và
hàng hoá
- Có thang
máy phục vụ
khách bị tàn
tật
- Từ 3 tầng trở
lên có thang
máy riêng cho
khách, cho
nhân viên
phục vụ và
hàng hoá
- Có thang
máy phục vụ
khách bị tàn
tật
6. Trang thiết
bị buồng ngủ
Xem Phụ lục
số 1
- Như 1 sao
Có thêm :
Đồ vải :
+ Tấm phủ
chăn
+ Tấm phủ
giưòng
Đồ điện :
+ Chuông gọi
cửa
+ Ti vi cho 90
%
tổng số buồng,
có ăng ten vệ
tinh
+ Điều hoà
nhiệt độ cho
- Như 2 sao
Có thêm :
Đồ gỗ :
+ Bàn salon, 2
ghế
+ Bàn trang
điểm, ghế
Đồ điện :
+ Ti vi cho
100% tổng số
buồng
+ Điều hoà
nhiệt độ cho
100 % tổng số
buồng
+ Tủ lạnh
(mini bar) cho
- Như 3 sao
Có thêm :
Đồ điện :
+ Bảng điều
khiển cạnh
giường (điều
khiển các đồ
điện)
+ Ti vi mầu
với mạch
VIDEO cho
100% tổng số
buồng, có
trung tâm phát
hình của
khách sạn.
+ Radio
+ ổ khoá điện
từ dùng thẻ
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 105
90 % tổng số
buồng
+ Tủ lạnh cho
90 % tổng số
buồng
Các loại khác
:
+ Bàn chải
đánh giầy, bàn
chải quần áo
100% tổng số
buồng
+ Thiết bị báo
cháy
Các loại khác
:
+ Tranh treo
tường
+ Bộ đồ ăn
hoa quả, dụng
cụ mở bia,
rượu
+ Mút đánh
giầy
casette hoặc
hệ thống nhạc
trung tâm của
khách sạn
+ Máy FAX
cho những
buồng đặc biệt
7. Trang thiết
bị phòng vệ
sinh
- Xem Phụ
lục số 2
- Như 1 sao - Như 2 sao
Có thêm :
+ Bồn tắm
nằm (hoặc
phòng tắm
kính) cho 50
% tổng số
buồng
+ Điện thoại
+ Máy sấy tóc
+ Màn che
bồn tắm
+ Mũ tắm
+ Nước gội
đầu
+ Dao cạo râu
+ Bông ngoáy
tai
+ Túi ny lông
để bỏ giấy vệ
sinh phụ nữ
- Như 3 sao
Có thêm :
+ Bồn tắm
nằm (hoặc
phòng tắm
kính) cho 100
% tổng số
buồng
+ áo choàng
sau khi tắm
- Như 4 sao
Có thêm :
+ Bồn tắm
nằm (cho
100% số
buồng)và
phòng tắm
kính (cho 30%
tổng số buồng
+ Dầu xoa da
+ Cân kiểm
tra sức khoẻ
+ Thiết bị vệ
sinh cho phụ
nữ (biđê)
+ Băng vệ sinh
phụ nữ
III-Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ
Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 106
1. Phục vụ
buồng
- Thay ga,
gối giường
ngủ 1 lần/ 2
ngày
- Thay khăn
mặt, khăn
tắm 1 lần/1
ngày
- Vệ sinh
phòng hàng
ngày, niêm
phong thiết bị
vệ sinh và
cốc
- Nhân viên
trực buồng
24/24h
- Như 2 sao
Có thêm :
- Đặt phong
bì, giấy viết
thư, bản đồ
thành phố
- Đồng bộ,
chất lượng
tốt.
Bài trí hài hoà
(Tham khảo
Phụ lục 3)
Đối với buồng
ngủ :
- Trang trí nội
thất hài hoà,
đủ ánh sáng.
Trang thiết bị
đồng bộ
- Như 3 sao
Có thêm :
- Thay khăn
mặt, khăn tắm
2 lần/ 1 ngày
- Đặt hoa tươi
(hàng ngày)
- Đặt quả tươi
(hàng ngày)
- Đặt báo, tạp
chí (hàng
ngày)
- Như 4 sao
Có thêm :
- Vệ sinh
phòng 2 lần/ 1
ngày
2. Phục vụ ăn
uống
- Số giờ phục
vụ ăn, uống,
giải khát từ 6
đến 22 giờ
- Các loại
dịch vụ ăn,
uống : phục
vụ các món
ăn Âu, á, tiệc
với số lượng
các món ăn
hạn chế và
các món ăn
dễ chế biến;
phục vụ một
số loại nước
giải khát
thông dụng
- Số giờ phục
vụ ăn, uống,
giải khát từ 6
đến 22 giờ
- Phục vụ ăn,
uống tại
buồng nếu
khách có yêu
cầu
- Các dịch vụ
ăn, uống: phục
vụ các món ăn
Âu, á, tiệc với
số lượng món
ăn phong phú
hơn và các
loại món ăn
chế biến đòi
hỏi kỹ thuật
cao hơn so với
các khách sạn
1 sao; phục vụ
một số loại
nước giải khát
- Số giờ phục
vụ ăn, uống,
giải khát từ 6
đến 24 giờ
- Phục vụ ăn
uống tại
buồng nếu
khách có yêu
cầu
- Các dịch vụ
ăn, uống :
phục vụ các
món ăn Âu, á,
tiệc với số
lượng phong
phú, chế biến
được các món
ăn có kỹ thuật
cao, đảm bảo
chất lượng tốt;
phục vụ nước
giải khát các
loại (do khách
sạn tự pha
chế)
- Số giờ phục
vụ ăn, uống,
giải khát từ 6
đến 24 giờ
- Phục vụ ăn
uống tại
buồng nếu
khách có yêu
cầu
- Phòng ăn
đặc sản phục
vụ từ 6 - 24
giờ
- Các dịch vụ
ăn uống : phục
vụ các món ăn
Âu, á, tiệc cao
cấp; phục vụ
nước giải khát
các loại (do
khách sạn tự
pha chế). Món
ăn, đồ uống
chất lượng
cao, thực đơn
thường xuyên
thay đổi
- Phục vụ ăn
sáng tự chọn
- Số giờ phục
vụ ăn, uống,
giải khát
24/24 giờ
- Phục vụ ăn
uống tại
buồng nếu
khách có yêu
cầu
- Phòng ăn
đặc sản phục
vụ từ 6 - 24
giờ
- Các dịch vụ
ăn uống : phục
vụ các món ăn
Âu, á, tiệc cao
cấp, có đặc
sản Việt Nam,
quốc tế; phục
vụ nước giải
khát các loại
(do khách sạn
tự pha chế).
Món ăn, đồ
uống chất
lượng cao,
thực đơn
thường xuyên
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 107
thay đổi
- Phục vụ ăn
sáng tự chọn
3. Các dịch
vụ bổ sung
khác
-Đón tiếp
(Reception)
trực 24/24
giờ
- Nhận giữ
tiền và đồ vật
quý (tại lễ
tân)
- Đổi tiền
ngoại tệ
- Dịch vụ bưu
điện gửi thư
cho khách
- Đánh thức
khách
- Chuyển
hành lý cho
khách từ xe
lên buồng
ngủ
- Giặt là
- Dịch vụ y
tế, cấp cứu :
có tủ thuốc
với các loại
thuốc cấp cứu
thông dụng
- Điện thoại
công cộng
- Điện thoại
trong phòng:
Gọi được liên
tỉnh và Quốc
tế thông qua
điện tín viên
- Như 1 sao
Có thêm :
- Nhận giữ
tiền và đồ vật
quý (có phòng
an toàn)
- Quầy lưu
niệm, mỹ
phẩm
- Lấy vé máy
bay, tầu xe
- Như 2 sao
Có thêm :
- Cho thuê văn
hoá phẩm,
dụng cụ thể
thao
- Phòng họp
- Phòng khiêu
vũ
- Dịch vụ xe
taxi (có xe ô
tô của khách
sạn)
- Các dịch vụ :
Bán tem, gửi
thư, fax, rửa
ảnh, đánh
máy,
photocopy
- Dịch vụ
thông tin
- Điện thoại
trong buồng :
Gọi được liên
tỉnh, thành
phố trực tiếp
từ phòng
- Bể bơi (vùng
biển)
- Xe đẩy cho
người tàn tật
- Như 3 sao
Có thêm :
- Cửa hàng lưu
niệm, bách
hoá, mỹ phẩm
(thay quầy lưu
niệm mỹ
phẩm)
- Phòng cắt
tóc nam, nữ
- Lấy vé xem
nhạc, kịch
- Giặt là lấy
ngay trong
ngày
- Đánh giầy,
sửa chữa giầy.
- Chụp ảnh,
quay Video
- Phòng hội
nghị có phiên
dịch
- Dàn nhạc
- Dịch vụ dịch
thuật
- Câu lạc bộ
giải trí
- Phòng tập
thể thao
- Phòng xông
hơi, xoa bóp
- Phòng y tế
nhỏ
- Bể bơi
- Sân tennis
(vùng biển )
- Như 4 sao
Có thêm :
- Phòng chiếu
phim hoặc hoà
nhạc
- Phòng hội
nghị với các
thiết bị phục
vụ hội nghị và
thiết bị dịch
thuật
- Cho thuê ô
tô (khách tự
lái)
- Thông tin :
Bưu điện và
quầy thông tin
- May đo
- Dịch vụ
thẩm mỹ
- Sân tennis
- Dịch vụ cho
người tàn tật
(tiện nghi,
phòng cho
người tàn tật,
người phục
vụ)
- Trông giữ trẻ
IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ
Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 108
1. Chuyên
môn, nghiệp
vụ, hình
thức
Đối với cán
bộ quản lý
khách sạn
(Giám đốc)
- Trình độ
văn hoá : Đại
học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua
khoá học
quản trị kinh
doanh khách
sạn tối thiểu
3 tháng
+ Đã công
tác tại khách
sạn tối thiểu
1 năm
- Trình độ
ngoại ngữ:
biết một
ngoại ngữ
thông dụng
(bằng B), đủ
khả năng
giao tiếp
- Hình thức
bên ngoài :
không có dị
tật, có khả
năng giao
tiếp
Đối với cán bộ
quản lý khách
sạn (Giám
đốc)
- Trình độ văn
hoá : Đại học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua khoá
học quản trị
kinh doanh
khách sạn
hoặc quản lý
kinh tế du lịch
tối thiểu 3
tháng (nếu
không phải là
đại học
chuyên ngành)
+ Đã công tác
tại khách sạn
tối thiểu 1
năm
- Trình độ
ngoại ngữ:
biết một ngoại
ngữ thông
dụng(bằng B),
đủ khả năng
giao tiếp
- Hình thức
bên ngoài :
không có dị
tật, có khả
năng giao tiếp
Đối với cán bộ
quản lý khách
sạn (Giám
đốc)
- Trình độ văn
hoá : Đại học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua khoá
học quản trị
kinh doanh
khách sạn
hoặc quản lý
kinh tế du lịch
tối thiểu 6
tháng (nếu
không phải là
đại học
chuyên ngành)
+ Đã tham gia
công tác quản
lý (từng phần)
trong khách
sạn tối thiểu 2
năm
- Trình độ
ngoại ngữ:
biết một ngoại
ngữ thông
dụng (bằng
C), giao tiếp
thông thạo
- Hình thức
bên ngoài :
không có dị
tật, phong
cách giao tiếp
lịch sự, sang
trọng
Đối với cán bộ
quản lý khách
sạn (Giám
đốc)
- Trình độ văn
hoá: Đại học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua khoá
học quản trị
kinh doanh
khách sạn
hoặc quản lý
kinh tế du lịch
tối thiểu 1
năm (nếu
không phải là
đại học
chuyên ngành)
+ Đã tham gia
công tác quản
lý (từng phần)
trong khách
sạn tối thiểu 3
năm
- Trình độ
ngoại ngữ:
biết một ngoại
ngữ thông
dụng ở mức
độ thông thạo
- Hình thức
bên ngoài :
không có dị
tật, phong
cách giao tiếp
lịch sự, sang
trọng
Đối với cán bộ
quản lý khách
sạn (Giám
đốc)
- Trình độ văn
hoá: Đại học
- Trình độ
chuyên môn :
+ Đã qua khoá
học quản trị
kinh doanh
khách sạn
hoặc quản lý
kinh tế du lịch
tối thiểu 1
năm (nếu
không phải là
đại học
chuyên ngành)
+ Đã tham gia
công tác quản
lý (từng phần)
trong khách
sạn tối thiểu 3
năm
- Trình độ
ngoại ngữ:
biết một ngoại
ngữ thông
dụng ở mức
độ thông thạo
- Hình thức
bên ngoài :
không có dị
tật, phong
cách giao tiếp
lịch sự, sang
trọng
Đối với nhân
viên phục vụ
:
- Tỷ lệ được
đào tạo
chuyên môn,
Đối với nhân
viên phục vụ :
- Tỷ lệ được
đào tạo
chuyên môn,
nghiệp vụ (trừ
Đối với nhân
viên phục vụ :
-Tỷ lệ được
đào tạo
chuyên môn,
nghiệp vụ (trừ
Đối với nhân
viên phục vụ :
-Tỷ lệ được
đào tạo
chuyên môn,
nghiệp vụ (trừ
Đối với nhân
viên phục vụ :
-Tỷ lệ được
đào tạo
chuyên môn,
nghiệp vụ (trừ
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 109
nghiệp vụ
(trừ những
lao động đơn
giản) : 90%
- Ngoại ngữ :
Nhân viên
trực tiếp phục
vụ biết 1
ngoại ngữ
thông dụng
trong phạm vi
giao dịch
- Ngoại hình
cân đối,
không có dị
tật, có khả
năng giao
tiếp (đặc biệt
đối với nhân
viên trực tiếp
phục vụ)
những lao
động đơn
giản) : 95%
- Ngoại ngữ :
Nhân viên trực
tiếp phục vụ
biết 1 ngoại
ngữ thông
dụng trong
phạm vi giao
dịch
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có
khả năng giao
tiếp (đặc biệt
đối với nhân
viên trực tiếp
phục vụ)
những lao
động đơn
giản) : 100%
- Ngoại ngữ :
Nhân viên trực
tiếp phục vụ
biết 1 ngoại
ngữ thông
dụng ở mức
độ thông thạo
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có
khả năng giao
tiếp (đặc biệt
đối với nhân
viên trực tiếp
phục vụ)
những lao
động đơn
giản) : 100%
Ngoại ngữ :
Nhân viên trực
tiếp phục vụ
biết 1 ngoại
ngữ thông
dụng ở mức
độ thông thạo
Riêng tiếp tân
viên, điện
thoại viên,
Maitre d’
Hotel (mét-
đô-ten) : biết 1
ngoại ngữ
thông thạo và
1 ngoại ngữ
trong phạm vi
giao tiếp
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có
khả năng giao
tiếp (đặc biệt
đối với nhân
viên trực tiếp
phục vụ)
những lao
động đơn
giản) : 100%
- Ngoại ngữ :
Nhân viên trực
tiếp phục vụ
biết 1 ngoại
ngữ thông
dụng ở mức
độ thông thạo
Riêng tiếp tân
viên, điện
thoại viên,
Maitre d’
Hotel (mét-
đô-ten) : biết 2
ngoại ngữ ở
mức thông
thạo
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có
khả năng giao
tiếp (đặc biệt
đối với nhân
viên trực tiếp
phục vụ)
- Ngoại hình
cân đối, không
có dị tật, có
khả năng giao
tiếp (đặc biệt
đối với nhân
viên trực tiếp
phục vụ)
2. Chất lượng
và thái độ
phục vụ
- Chất lượng
phục vụ và
thái độ phục
vụ tốt
- Chất lượng
phục vụ và
thái độ phục
vụ tốt
- Chất lượng
phục vụ và
thái độ phục
vụ tốt
- Chất lượng
phục vụ và
thái độ phục
vụ rất tốt, tận
tình, chu đáo
luôn sẵn sàng
đáp ứng mọi
yêu cầu chính
đáng của
khách
- Chất lượng
phục vụ hoàn
hảo, thái độ
phục vụ tận
tình, chu đáo,
luôn sẵn sàng
đáp ứng mọi
yêu cầu chính
đáng của
khách.
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 110
Phụ lục 1
TRANG THIếT Bị NộI THấT BUồNG KHáCH SạN 1 SAO
1- Đồ gỗ
- Giường ngủ
- Bàn đầu giường
- Tủ để quần áo
- Bàn và ghế ngồi làm việc (có thể đặt thêm gương để làm bàn trang điểm)
- Bàn trà, ghế
- Hộp màn (trong trường hợp có muỗi)
- Giá để hành lý
2- Đồ vải
- Đệm mút có vải bọc
- Ga trải giường
- Gối
- Chăn len có vỏ bọc
- Ri đô che cửa 2 lớp (vải mỏng màu sáng, vải dầy màu tối )
3- Đồ điện
- Điện thoại
- Đèn đầu giường
- Đèn bàn làm việc
- Đèn phòng
- Ti vi cho 80 % số buồng
- Điều hoà nhiệt độ cho 80 % số buồng (còn lại dùng quạt điện )
- Tủ lạnh cho 80 % số buồng
4- Đồ sành sứ, thuỷ tinh
- Bộ ấm chén uống trà (nếu khách có yêu cầu )
- Phích nước (nếu khách có yêu cầu )
- Cốc thuỷ tinh
- Bình nước lọc
- Gạt tàn thuốc lá
5- Các loại khác
- “Mắt thần” trên cửa buồng
- Dây khoá xích (khoá an toàn cho phòng ngủ)
- Mắc treo quần áo (để trong tủ )
- Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi )
- Sọt đựng rác
- Túi kim chỉ
- Túi đựng đồ giặt là
- Cặp da đựng : các ấn phẩm quảng cáo dịch vụ trong khách sạn và giá cả,
danh bạ điện thoại, nội quy khách sạn, nội quy về số lượng trang thiết bị,
bảng không quấy rầy
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 111
Phụ lục 2
TRANG THIếT Bị PHòNG Vệ SINH KHáCH SạN 1 SAO
(Trong buồng ngủ của khách)
- Chậu rửa mặt (Lavabo)
- Bàn cầu bệt có nắp
- Vòi tắm hoa sen di động
- Vòi nước nóng, lạnh (hoà được vào nhau)
- Giá kính trên lavabo ( hoặc bệ đá )
- Gương soi (trên Lavabo)
- Giá treo khăn mặt, khăn tắm
- Khăn mặt và khăn tắm
- Mắc treo quần áo khi tắm
- Xà phòng tắm
- Cốc đánh răng
- Bàn chải đánh răng, kem đánh răng
- Hộp đựng giấy vệ sinh và cuộn giấy vệ sinh
- Sọt đựng rác nhựa có nắp
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 112
Phụ lục 3
CHấT LƯợNG TRANG THIếT Bị CủA TừNG HạNG KHáCH SạN
(Dùng để tham khảo)
Loại trang thiết bị Khách sạn loại 1, 2 sao Khách sạn loại 3, 4, 5 sao
I- Buồng
1- Đồ gỗ
Có thể dùng đồ bán sẵn,
không bị sứt, xước ..., đồng
mầu với các trang thiết bị
khác trong phòng (không
nên dùng bàn, ghế nhựa)
Gỗ chất lượng cao (tẩm, ướp,
sơn, ép...)ép. Thiết kế kiểu
dáng đẹp, đồng bộ về màu
sắc, kiểu dáng, kích cỡ và
đồng màu với các trang thiết
bị khác trong phòng, thể hiện
được sự sang trọng, lịch sự
2- Đồ vải - Ga (bọc đệm, bọc gối)
dùng vải coton trắng, không
để xảy ra tình trạng bị ố,
thủng...
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có
thể dùng bằng vải thun
- Tấm phủ giường có thể
dùng vải thun
(Ri đô, tấm phủ giường phải
cùng gam mầu, phù hợp với
mầu trang thiết bị khác và
mầu của tường)
- Khăn mặt, khăn tắm bằng
sợi bông trắng, không để xẩy
ra tình trạng bị ngả mầu
- Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng
vải coton trắng, không để xảy
ra tình trạng bị ố, thủng...
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể
dùng bằng vải thun
- Tấm phủ giường có thể dùng
vải thun (Ri đô, tấm phủ
giường phải cùng gam mầu,
phù hợp với mầu trang thiết bị
khác và mầu của tường)
- Khăn mặt, khăn tắm bằng
sợi bông trắng, không để xẩy
ra tình trạng bị ngả mầu.
- Đệm : Dùng loại dầy 20 cm,
độ đàn hồi tốt
- Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng
vải coton trắng
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể
dùng bàng vải thô, cứng; lớp
mỏng bằng ren trắng.
- Tấm phủ giường bằng vải
thô dầy (hoặc trần bông)
- Thảm mịn, có khả năng
chống cháy (Ri đô, tấm phủ
giường, thảm trải phải cùng
gam mầu, phù hợp với mầu
trang thiết bị khác và mầu của
tường)
- Khăn mặt, khăn tắm bằng
sợi bông trắng, có in chìm
biểu tượng và tên của khách
sạn
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 113
3- Đồ điện
Có thể sử dụng điều hoà (2
chiều) riêng cho từng phòng,
không có tiếng ồn, không bị
rò rỉ; vô tuyến có thể dùng
loại 14 Inch; tủ lạnh 50 lít.
Các loại đồ điện luôn đảm
bảo hoạt động tốt.
Nên dùng điều hoà trung tâm,
vô tuyến từ 21 Inch trở lên, tủ
lạnh nhỏ 50 lít.
Các loại đồ điện nên sử dụng
đồ của các hãng có chất lượng
tốt và rất tốt.
4- Đồ sành sứ, thuỷ tinh
- Cốc, tách có thể sử dụng
loại bán sẵn, nhưng cần đảm
bảo sự đồng bộ
- Lavabo, bồn tắm, bàn cầu
có thể sử dụng hàng sản xuất
tại địa phương, không để tình
trạng bị ố, nứt.
- Cốc, tách nên sử dụng loại
men trắng, có in biểu tượng,
tên của khách sạn
- Lavabo, bồn tắm, bàn cầu
nên dùng men trắng của
những hãng sản xuất có chất
lượng tốt và rất tốt.
II- Phòng ăn
1- Đồ vải
Khăn trải bàn bằng vải coton
trắng
Khăn trải bàn bằng vải coton
trắng
2- Dụng cụ ăn, uống
- Bát, đĩa, chén... có thể dùng
đồ bán sẵn, đảm bảo đồng
bộ, không để tình trạng bị
sứt
- Bát, đĩa, chén... nên dùng
loại men trắng, có in biểu
tượng, tên của khách sạn. Có
lưu ý tới tính chất của từng
loại phòng ăn mà sử dụng cho
phù hợp
- Thìa, dĩa nên dùng bằng
Inox (nên có một số lượng
nhất định thìa, dĩa bằng bạc
để dùng trong những bữa tiệc
sang trọng)
- Đũa ăn nên dùng bằng nhựa
3- Đồ gỗ (bàn ghế)
Có thể dùng đồ bán sẵn
(không nên dùng đồ nhựa)
Dùng gỗ có chất lượng tốt,
kiểu dáng đẹp. Đặc biệt đối
với ghế ngồi ăn nên dùng ghế
bọc đệm, màu sắc trang nhã,
hài hoà, thể hiện được sự sang
trọng, lịch sự.
III- Tiếp tân (chủ yếu là đồ
gỗ)
- Bàn ghế trong khu vực tiền
sảnh có thể dùng đồ mua sẵn
- Quầy tiếp tân nên dùng
bằng gỗ chất lượng cao (tẩm,
ướp, sơn, ép...) kiểu dáng đẹp.
- Bàn ghế trong khu vực tiền
sảnh nên dùng bàn, ghế
salon, đệm bọc vải thô, màu
sắc, hài hoà, trang nhã
IV- Bếp
- Bàn sơ chế, chế biến, dụng
cụ nấu luôn đảm bảo sạch sẽ.
- Bàn để sơ chế, chế biến nên
bọc bằng Inox
Hoạt động kinh doanh khách sạn tại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Phan Thị Phương Thảo Lớp Trung 2 - K42G 114
- Dụng cụ nấu luôn đảm bảo
độ mới, sạch.
MỤC LỤC
Lời núi đầu .................................................... Error! Bookmark not defined.
Chương I. Tổng quan về hoạt động kinh doanh khỏch sạnError! Bookmark not defined.
I. Khỏi quỏt chung về khỏch sạn..................... Error! Bookmark not defined.
1. Khỏi niệm khỏch sạn .................................. Error! Bookmark not defined.
2. Phõn loại khỏch sạn .................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Theo vị trớ địa lý .............................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Theo mức cung cấp dịch vụ ............. Error! Bookmark not defined.
2.3. Theo quy mụ của khỏch sạn ............. Error! Bookmark not defined.
2.4. Theo hỡnh thức sở hữu và quản lý .... Error! Bookmark not defined.
2.5. Theo mức giỏ bỏn sản phẩm lưu trỳ . Error! Bookmark not defined.
3. Xếp hạng khỏch sạn ................................... Error! Bookmark not defined.
II. Khỏi quỏt chung về hoạt động kinh doanh khỏch sạnError! Bookmark not defined.
1. Cỏc khỏi niệm cơ bản về kinh doanh khỏch sạnError! Bookmark not defined.
1.1. Khỏi niệm kinh doanh khỏch sạn ..... Error! Bookmark not defined.
1.2. Khỏi niệm kinh doanh lưu trỳ. ......... Error! Bookmark not defined.
1.3. Khỏi niệm kinh doanh ăn uống ........ Error! Bookmark not defined.
1.4. Kinh doanh cỏc dịch vụ bổ sung ...... Error! Bookmark not defined.
2. Đặc điểm của kinh doanh khỏch sạn........... Error! Bookmark not defined.
III. Một số hoạt động cụ thể trong kinh doanh khỏch sạnError! Bookmark not defined.
1. Tổ chức kinh doanh lưu trỳ trong khỏch sạnError! Bookmark not defined.
1.1. Hoạt động phụ vụ của bộ phận lễ tõnError! Bookmark not defined.
1.2. Hoạt động của bộ phận phục vụ buồng ngủError! Bookmark not defined.
2. Tổ chức kinh doanh ăn uống trong khỏch sạnError! Bookmark not defined.
2.1. Hoạt động của bộ phận phục vụ bếp trong khỏch sạnError! Bookmark not defined.
2.2. Hoạt động của bộ phận phục vụ quầy Bar trong khỏch sạnError! Bookmark not defined.
2.3.Hoạt động của bộ phận phục vụ bàn trong khỏch sạnError! Bookmark not defined.
3. Hoạt động Marketing của khỏch sạn .......... Error! Bookmark not defined.
3.1. Nghiờn cứu thị trường và xỏc định thị trường mục tiờuError! Bookmark not defined.
3.2. Xõy dựng chiến lược Marketing, Marketing-Mix trong kinh doanh
khỏch sạn................................................ Error! Bookmark not defined.
Chương II. Thực trạng kinh doanh khỏch sạn tại việt namError! Bookmark not defined.
I. Hệ thống khỏch sạn ở việt nam ................... Error! Bookmark not defined.
1. Sơ lược quỏ trỡnh phỏt triển của hệ thống khỏch sạn Việt NamError! Bookmark not defined.
2. Thực trạng phỏt triển của hệ thống cơ sở lưu trỳ du lịch- khỏch sạn Việt
Nam ............................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Xếp hạng khỏch sạn tại Việt Nam .... Error! Bookmark not defined.
2.2. Số lượng cơ sở lưu trỳ du lịch (CSLTDL) Việt NamError! Bookmark not defined.
2.3. Phõn bố theo loại hỡnh ..................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Phõn bố theo khu vực địa lý ............. Error! Bookmark not defined.
2.5. Phõn loại theo hỡnh thức sở hữu ....... Error! Bookmark not defined.
2.6. Theo quy mụ ................................... Error! Bookmark not defined.
II. Thực trạng một số hoạt động kinh doanh cụ thể của cỏc khỏch sạn Việt
Nam ............................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Thực trạng hoạt động kinh doanh lưu trỳ của cỏc khỏch sạn Việt NamError! Bookmark not defined.
1.1. Tớnh thời vụ trong kinh doanh ......... Error! Bookmark not defined.
1.2. Vốn đầu tư ban đầu .......................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Cụng suất sử dụng buồng................ Error! Bookmark not defined.
2. Thực trạng hoạt động kinh doanh ăn uống của cỏc khỏch sạn Việt NamError! Bookmark not defined.
3. Thực trạng hoạt động kinh doanh cỏc dịch vụ bổ sungError! Bookmark not defined.
3.1. Năng lực phục vụ hội thảo, hội nghị của hệ thống cơ lưu trỳ du lịchError! Bookmark not defined.
3.2. Năng lực phục vụ cỏc dịch vụ khỏc.. Error! Bookmark not defined.
4. Thực trạng nguồn nhõn lực trong hệ thống cỏc khỏch sạn Việt NamError! Bookmark not defined.
5. Thực trạng hoạt động Marketing của cỏc khỏch sạn Việt NamError! Bookmark not defined.
5.1. Thực trạng hoạt động Marketing trong kinh doanh lưu trỳError! Bookmark not defined.
5.2. Thực trạng hoạt động Marketing trong kinh doanh ăn uốngError! Bookmark not defined.
III. Phõn tớch đỏnh giỏ thực trạng của hệ thống cơ sở lưu trỳ du lịch
(CSLTDL) Việt Nam ..................................... Error! Bookmark not defined.
1. Điểm mạnh ................................................ Error! Bookmark not defined.
2. Điểm yếu ................................................... Error! Bookmark not defined.
3. Cơ hội ........................................................ Error! Bookmark not defined.
4. Thỏch thức ................................................. Error! Bookmark not defined.
Chương III. Giải phỏp nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh khỏch sạn ở
Việt Nam ...................................................................................................... 66
I. Xu hướng phỏt triển hệ thống khỏch sạn ở Việt NamError! Bookmark not defined.
1. Xu hướng phỏt triển cỏc loại cơ sở lưu trỳ du lịch trờn thế giớiError! Bookmark not defined.
1.1. Đỏp ứng đầy đủ nhất nhu cầu của con người về nhu cầu lưu trỳError! Bookmark not defined.
1.2. Xõy dựng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật đỏp ứng đầy đủ
nhất cỏc nhu cầu của khỏch trong quỏ trỡnh lưu trỳError! Bookmark not defined.
1.3. Đảm bảo mụi trường sinh thỏi trong cỏc cơ sở lưu trỳError! Bookmark not defined.
2. Xu hướng phỏt triển hệ thống cơ sở lưu trỳ du lịch ở Việt NamError! Bookmark not defined.
II. Giải phỏp nõng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh khỏch sạnError! Bookmark not defined.
1. Cỏc giải phỏp ở tầm vĩ mụ......................... Error! Bookmark not defined.
2. Cỏc giải phỏp ở tầm vi mụ ......................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Giải phỏp nõng cao hiệu quả trong kinh doanh lưu trỳError! Bookmark not defined.
2.2. Giải phỏp nõng cao hiệu quả trong kinh doanh ăn uốngError! Bookmark not defined.
2.3. Giải phỏp nõng cao hiệu quả trong hoạt động MarketingError! Bookmark not defined.
Kết luận ......................................................... Error! Bookmark not defined.
Tài liệu tham khảo ........................................ Error! Bookmark not defined.
Phụ lục ........................................................... Error! Bookmark not defined.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3624_2222.pdf