Hãy khoanh tr n vào các ý t ng ứng v i ý kiến của n, mỗi câu n ch đ c
khoanh 1 ý
1 B n đã đ c chẩn đoán h n phế qu n ao nhi u n m?
A 1 n m B. 1 - 5 n m C Tr n 5 n m
2 B n có h t thuốc lá hay không? (Nếu n tr l i là có, xin tr l i tiếp câu 3 Nếu
không n hãy tr l i tiếp câu 4)
A. Có B. Không
(Nếu câu 2 trả lời là có xin trả lời tiếp câu 3; Nếu câu trả lời là không bạn bỏ qua
câu 3 và chuyển qua trả lời các câu tiếp theo).
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kiến thức, thực hành về kiểm soát hen phế quản của bệnh nhân hen phế quản tại bệnh viện Bạch Mai, năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................. 6
1 3 1 Thực tr ng ki m soát h n phế qu n hiện nay ..................................................... 6
1 3 2 Mục ti u điều tr ki m soát ( ự ph ng) h n phế qu n ....................................... 7
1 3 3 Điều tr ki m soát h n phế qu n ......................................................................... 8
1 4 Vai tr của câu l c ộ H n phế qu n ................................................................. 10
1 5 Một số nghi n cứu tr n Thế gi i và Việt Nam trong việc điều tr và ự ph ng HPQ .... 11
1 5 1 Tr n Thế gi i .................................................................................................... 11
1 5 2 T i Việt Nam .................................................................................................... 11
Ch ng 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 12
2 1 Đối t ng nghi n cứu......................................................................................... 12
2 1 1 Ti u chuẩn lựa chọn ệnh nhân ...................................................................... 12
2 1 2 Ti u chuẩn lo i trừ .......................................................................................... 12
2 2 Đ a đi m và th i gian nghi n cứu ...................................................................... 12
2 3 Ph ng pháp nghi n cứu .................................................................................... 12
2 4 C m u và ph ng pháp chọn m u.................................................................... 12
2 4 1 C m u ............................................................................................................. 12
2 4 2 Ph ng pháp chọn m u ................................................................................... 12
2 5 Thu thập và xử lý số liệu .................................................................................... 12
2 5 1 Các c thu thập số liệu ................................................................................ 12
2 5 2 Xử lí số liệu ..................................................................................................... 13
2 5 3 Kỹ thuật khống chế sai số ............................................................................... 13
2 6 Đ o đức nghi n cứu ........................................................................................... 13
Ch ng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 14
3 1 Đặc đi m chung của các đối t ng nghi n cứu ................................................. 14
Thang Long University Library
v
3 1 1 Tuổi ................................................................................................................. 14
3 1 2 Gi i .................................................................................................................. 14
3 1 3 Khu vực sống ................................................................................................... 15
3 1 4 Nghề nghiệp ..................................................................................................... 16
3 1 5 Trình độ văn hóa .............................................................................................. 16
3 1 6 Th i gian m c h n phế qu n ............................................................................ 17
3 1 7 Các ệnh k m th o ệnh nhân h n phế qu n ............................................... 17
3 2 Thực tr ng kiến thức trong điều tr ự ph ng và ki m soát HPQ ệnh nhân HPQ .... 18
3 2 1 Kiến thức về điều tr ự ph ng......................................................................... 18
3 2 2 Hi u iết về các thang đi m đánh giá mức độ ki m soát h n ......................... 18
3 3 Thực tr ng thực hành về điều tr ự ph ng và ki m soát h n phế qu n ............ 19
3 3 1 Thực tr ng điều tr ự ph ng............................................................................ 19
3 3 2 Thực tr ng về cách hiện thuốc ự ph ng HPQ ................................................ 19
3 3 3 Thuốc ự ph ng ............................................................................................... 19
3 3 4 Mức độ ki m soát h n 2 nhóm đối t ng nghi n cứu .................................. 20
3 3 5 Thực hiện ự ph ng HPQ ................................................................................ 20
Ch ng 4: BÀN LUẬN ............................................................................................ 21
4 1 Thực tr ng kiến thức về ki m soát h n phế qu n................................................ 21
4 2 Thực tr ng thực hành trong điều tr ki m soát HPQ ......................................... 23
Ch ng 5: KẾT LUẬN ............................................................................................. 25
5 1 Thực tr ng kiến thức về ki m soát HPQ ............................................................ 25
5 2 Thực tr ng thực hành về ki m soát HPQ ........................................................... 25
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 27
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
B ng 1 1: Tỷ lệ h n phế qu n tr n thế gi i ................................................................ 4
B ng 1 2: So sánh tình hình ki m soát h n phế qu n một số n c th o AIRIAP ............ 7
B ng 1 3: Mức độ đánh giá ki m soát h n phế qu n ................................................. 9
B ng 3 1: T lệ khu vực sống của ệnh nhân HPQ .................................................. 15
B ng 3 2: Trình độ văn hóa c a các đối t ng trong nhóm nghi n cứu ................... 16
B ng 3 3: T lệ các ệnh k m th o v i ệnh h n phế qu n các đối t ng nghi n cứu .... 17
B ng 3 4: Hi u iết về t m quan trọng của điều tr ự ph ng HPQ 2 nhóm nghi n cứu ... 18
B ng 3 5: Hi u iết về thang đi m đánh giá mức độ ki m soát h n nhóm tham gia
câu l c ộ h n phế qu n ............................................................................................ 18
B ng 3 6: So sánh số ệnh nhân đã điều tr ự ph ng có tham gia câu l c ộ HPQ 19
B ng 3 7: So sánh số ệnh nhân thực hiện thuốc đ ng có tham gia câu l c ộ HPQ ..... 19
B ng 3 8: Thuốc ự ph ng đ c ùng các ệnh nhân HPQ .................................. 19
B ng 3 9: B ng so sánh kết qu điều tr ự ph ng ki m soát HPQ 2 nhóm ệnh nhân .. 20
B ng 3 10: Thực hiện ự ph ng HPQ nhóm ệnh nhân tham gia câu l c ộ
th ng xuy n ............................................................................................................ 20
Thang Long University Library
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Tên biểu đồ Trang
Bi u đ 3 1: T lệ các nhóm tuổi ệnh nhân h n phế qu n .................................... 14
Bi u đ 3 2: Ti lệ phân ố gi i tính ệnh nhân h n phế qu n .............................. 14
Bi u đ 3 3: Khu vực sống của 2 nhóm ệnh nhân có tham gia và không tham gia
câu l c ộ h n phế qu n ........................................................................................... 15
Bi u đ 3 4: Các nhóm nghề nghiệp của các ệnh nhân h n phế qu n .................... 16
Bi u đ 3 5: Trình độ văn hóa của các đối t ng nhóm có tham gia và không tham
gia câu l c ộ HPQ ................................................................................................... 17
Bi u đ 3 6: Th i gian m c h n phế qu n của các ệnh nhân tham gia nghi n cứu 17
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
H n phế qu n (HPQ) là một ệnh phổ iến trong các ệnh m n tính đ ng hô
h p n c ta cũng nh các n c tr n thế gi i Bệnh o nhiều nguy n nhân gây
n n và có xu h ng ngày càng tăng Tổ chức Y tế Thế gi i năm 2005 đ a ra con số
m c h n phế qu n tr n thế gi i là kho ng 300 triệu ng i Ư c tính đến năm 2025
sẽ có th m 100 triệu ng i m c h n phế qu n m i [18]
Sự gia tăng nhanh chóng của h n phế qu n kh p các châu lục tr n thế gi i
đ c GINA (Glo al Initiativ for Asthma) 2004 thông áo: V ng Quốc Anh, n c
cộng h a Ail n có t lệ HPQ cao nh t Thế gi i là 16 1%, t lệ này cao g p 5 l n so
v i 25 năm tr c, t i châu Đ i D ng t lệ HPQ là 14 6% tăng nhanh trong thập k
qua, B c Mỹ là 11 2% Ở Nam Phi tỷ lệ HPQ là 8 1% vùng Nam Phi cao h n các
vùng khác của Châu Phi[18]
Ở Việt Nam tuy ch a có thống k đ y đủ,độ l u hành h n ng i tr ng
thành Việt Nam năm 2010 là 4 1%, trong đó, tỷ lệ m c ệnh cao nh t là nhóm
tuổi >80 (11 9%) và th p nh t nhóm tuổi 21-30 (1 5%) Tỷ lệ m c h n nam gi i
là 4 6%, cao h n so v i tỷ lệ 3 62% n gi i Trong số các đ a ph ng tiến hành
nghi n cứu, độ l u hành h n cao nh t là Nghệ An (7 65%) và th p nh t Bình
D ng (1 51%) [10]
Thiệt h i o h n phế qu n gây ra không ch là các chi phí trực tiếp cho điều tr
mà c n làm gi m kh năng lao động, gia tăng các tr ng h p ngh làm, nh h ng
đến các ho t động th lực Nghi n cứu của AIRIAP (Asthma Insights an R ality in
Asia-Pacific) về tình hình HPQ t i Châu Á-Thái Bình D ng năm 2000 cho th y: t
lệ ệnh nhân ngh học, ngh làm trong một năm là 30-32% ( Việt Nam là 16-34%);
t lệ ệnh nhân nhập viện c p cứu trong năm là 34% (trong đó Việt Nam là 48%);
Bệnh nhân m t ngủ trong 4 tu n qua là 47% ( Việt Nam là 71%) [16]
Th i gian qua, việc ph ng HPQ th o h ng n của GINA đã đ t đ c nhiều
kết qu o hi u rõ c chế ệnh sinh của HPQ, nhận iện và ph ng tránh các yếu tố
nguy c gây HPQ s m, đặc iệt là nâng cao việc ki m soát và c i thiện ch t l ng
cuộc sống của ng i ệnh [12] Tuy nhi n, th o áo cáo của nhiều công trình
nghi n cứu tr ng và ngoài n c về thực tr ng ki m soát và HPQ v n c n nhiều thiết
Thang Long University Library
2
sót, nhiều ệnh nhân không đ c điều tr ự ph ng n n c n h n phế qu n tái phát
nhiều l n khiến nh nhân nay càng nặng, chi phí cho điều tr tốn kém, tăng t lệ
nhập viện c p cứu, hiệu qu điều tr không cao [8] [16] [19] [21]
Việc thành lập các câu l c và t v n h n phế qu n đã và đang đóng góp vào
việc ki m soát c n h n phế qu n r t h u ích góp ph n nâng cao hi u iết và ch t
l ng cuộc sống cho ệnh nhân h n phế qu n Vì vậy ch ng tôi tiến hành đề tài:
“Kiến thức, thực hành về kiểm soát hen phế quản của bệnh nhân hen phế quản
tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2013” nhằm mục 2 mục ti u sau:
1. Mô tả kiến thức về kiểm soát HPQ ở bệnh nhân HPQ đang điều trị tại
Bệnh viện Bạch Mai năm 2013.
2. Mô tả thực hành về kiểm soát HPQ ở bệnh nhân HPQ đang điều trị tại
Bệnh viện Bạch Mai năm 2013.
.
3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1 Dịch tễ học về hen phế quản
1.1.1 Độ lưu hành của hen phế quản
H n phế qu n là một trong nh ng ệnh phổi mãn tính phổ iến nh t tr n thế
gi i, ệnh gặp mọi lứa tuổi và t t c các n c Trong v ng 20 năm g n đây tỷ lệ
m c ệnh ngày càng tăng, đặc iệt trẻ m [1] [14] Tỷ lệ trẻ m có triệu chứng h n
phế qu n thay đổi từ 0-30% tùy th o điều tra từng khu vực tr n thế gi i [13]
Đứng tr c sự gia tăng nhanh chóng nh vậy, tổ chức Y tế Thế gi i WHO quan tâm
đến việc so sánh tỷ lệ h n phế qu n gi a các n c Các kết qu nghi n cứu của
ISAAC (Int rnational Stu y for Asthma an All rgy in Chil r n) cho th y h n phế
qu n là căn ệnh đang gia tăng tr n toàn thế gi i và có sự khác iệt l n gi a các
châu lục Nghi n cứu toàn c u cho th y t lệ h n phế qu n cao nh t Châu Đ i
D ng(28%) [18], Châu Âu, t lệ h n phế qu n cao các đ o V ng Quốc
Anh(15%-19 6%) [24], Châu Phi có t lệ h n phế qu n cao Nam Phi (26 8%) [18],
t i Châu Mỹ t lệ h n phế qu n vùng Nam Mỹ là 23% [22], t i Châu Á t lệ h n
phế qu n cao Ixar n (16%) [14]và H ng Kong (12%) [24]
UK centre of global asthma crisis Wednesday, 18 February, 2004
Hình 1.1: Tỉ lệ dân số bị mắc Hen phế quản trên Thế giới
Thang Long University Library
4
Bảng 1.1: Tỷ lệ hen phế quản trên thế giới [18]
Quốc gia
Tỉ lệ
(%)
Quốc gia
Tỉ lệ
(%)
Quốc gia
Tỉ lệ
(%)
Scotlen 18.4 Ivory 7.8 Italia 4.5
Gi – sây 17.6 Colombia 7.4 Oman 4.5
Guo – sây 17.5 Thổ Nh Kỳ 7.4 Pakixtan 4.3
Xứ Wal s 16.8 Li – Băng 7.2 Tunisia 4.3
Đ o Man 16.7 Kenya 7.0 Vecdo 4.2
Anh 15.3 Đức 6.9 Latvia 4.2
New Zeland 15.1 Pháp 6.8 Balan 4.1
Úc 14.7 Nauy 6.8 Angieri 3.9
Cộng h a Ail n 14.6 Nhật B n 6.7 Hàn Quốc 3.9
Canada 14.1 Thụy Đi n 6.5 Băng – la – đét 3.8
Peru 13.0 Thái Lan 6.5 Maroc 3.8
Trinidad và Tobago 12.6 H ng Kông 6.2 Palettin 3.6
Braxin 11.4 Các ti u V ng Quốc
Ả Rập thống nh t
6.2 Etiopi 3.1
Mỹ 10.9 B 6.0 Đan M ch 3.0
Eigi 10.5 Áo 5.8 Ấn Độ 3.0
Paraguay 9.7 Tây Ban Nha 5.7 Đài Loan 2.6
Uruguay 9.5 Ả Rập X Út 5.6 Cộng H a Séc 2.4
Ixaren 9.0 Achentina 5.5 Thụy Sỹ 2.3
Bacbado 8.9 Iran 5.5 Nga 2.2
Panama 8.8 Estonia 5.4 Trung Quốc 2.1
Cô – oét 8.5 Nigieria 5.4 Hy L p 1.9
Ucraina 8.3 Chi – lê 5.1 Georgia 1.8
Ecuado 8.1 Singapo 4.9 Nepan 1.5
Nam Phi 8.1 Malaixia 4.8 Rumani 1.5
Cộng h a Séc 8.0 B Đào Nha 4.8 Aniban 1.3
Ph n Lan 8.0 Udobekixtan 4.6 Indonesia 1.1
Manta 8.0 FYR Makedonia 4.6 Macao 0.7
5
Việt Nam là một n c thuộc khu vực Đông Nam Á có tỷ lệ h n phế qu n tăng
nhanh trong nh ng năm g n đây Nghi n cứu của khoa D ứng-Miễn ch lâm sàng
của ệnh viện B ch Mai năm 1998 kết qu tỷ lệ h n phế qu n n c ta là 6-7%
[4] V i nh ng thống k ch a đ y đủ, c tính t lệ h n phế qu n của Việt Nam là 4-
5% thì ch ng ta có kho ng 4 triệu ng i h n phế qu n và ch c ch n t lệ h n phế
qu n không ph i là th p [10]
1.1.2. Gánh nặng do hen phế quản
Gánh nặng o h n phế qu n không ch đối v i ng i nh mà c n nh h ng
t i kinh tế, h nh ph c của gia đình và gánh nặng chung của toàn xã hội Đối v i
ng i ệnh sức khỏ gi m s t, nh h ng đến học tập, lao động và công tác, nh
h ng đến ch t l ng cuộc sống, h nh ph c của n thân và gia đình, nhiều tr ng
h p tử vong hoặc tàn phế [16]
Nghi n cứu của AIRIAP t i châu Á-Thái Bình D ng trong đó có Việt Nam
cho th y: t lệ ệnh nhân ngh học, ngh làm trong một năm là 30-32% ( Việt Nam là
16-34%); t lệ ệnh nhân nhập viện c p cứu trong năm là 34% (trong đó Việt Nam là
48%); Bệnh nhân m t ngủ trong 4 tu n qua là 47% ( Việt Nam là 71%) [16]
1.2 Các yếu tố nguy cơ gây hen phế quản
Các yếu tố nh h ng đến h n phế qu n có th chia thành 2 lo i: các yếu tố
gây ệnh h n phế qu n và yếu tố kích thích làm kh i phát c n h n phế qu n
[2][5][8][9][11].
Yếu tố gây ệnh h n phế qu n g m yếu tố chủ th (chủ yếu là yếu tố i
truyền) và yếu tố gây c n h n phế qu n thì th ng là yếu tố môi tr ng
- Yếu tố chủ th :
+ Gen:
C đ a ứng Atopy
C đ a tăng ph n ứng của đ ng n khí
+ Béo phì
+ Gi i tính
- Yếu tố môi tr ng
+ D nguy n:
Trong nhà: m t nhà, lông s c vật (chó, m o), i chuy n từ gián, n m, mốc
Thang Long University Library
6
Ngoài nhà: ph n hoa, n m mốc
+ Nhiễm trùng (chủ yếu là virus)
+ Ch t gây ứng từ nghề nghiệp
+ Khói thuốc lá
+ Ô nhiễm không khí trong và ngoài nhà
+ Chế độ ăn
C chế nh h ng đến quá trình phát tri n và i u hiện của h n phế qu n của
các yếu tố r t phức t p và ch ng có t ng tác l n nhau [4][5] Nhiều hình thái g n
có li n quan v i tính m n c m v i h n và ứng T ng tác phức t p gi a g n và
môi tr ng có vẻ đóng vai tr ch chốt trong sự hình thành ệnh Th m vào đó các
khía c nh phát tri n nh là sự tr ng thành của ứng và miễn ch và th i đi m
tiếp x c v i nhiễm trung trong nh ng năm đ u ti n đang nổi l n nh là các yếu tố
quan trọng làm thay đổi nguy c m c h n phế qu n tr n nh ng ng i có sẵn g n
quy đ nh việc ễ m c h n phế qu n
Một số đặc đi m có li n quan đến nguy c h n phế qu n tăng cao, tuy nhi n
n thân ch ng không ph i là yếu tố nguy n nhân thực sự Sự khác iệt rõ ràng về t
lệ h n phế qu n toàn ộ gi a các chủng tộc và s c tộc cho th y có sự khác i về
gen, tuy nh n có sự trùng lặp về yếu tố môi tr ng và kinh tế xã hội Về mối li n
quan gi a h n phế qu n và tình tr ng kinh tế xã hội cho th y t lệ h n phế qu n
các n c phát tri n cao h n so v i n c đang phát tri n, nhóm ân số ngh o cao
h n so v i nhóm ân số giàu trong cùng một quốc gia Điều này ph n ánh sự khác
iệt về lối sống, môi tr ng sống, điều kiện tiếp cận ch vụ y tế[18]
1.3 Điều trị dự phòng (kiểm soát) hen phế quản
1.3.1 Thực trạng kiểm soát hen phế quản hiện nay
Ch ng trình ki m soát h n phế qu n toàn c u đã đ c tiến hành nhiều
n c Ngi n cứu t i các n c phát tri n và đang phát tri n đều ghi nhận thành công
của ch ng trình này Tuy nhi n thực tr ng ki m soát h n phế qu n t i các n c
khu vực châu Á-Thái Bình D ng c n r t th p
7
Bảng 1.2: So sánh tình hình kiểm soát hen phế quản ở một số nước theo AIRIAP [16]
Kiểm soát quốc
gia
Kiểm soát hoàn
toàn (%)
Kiểm soát một
phần (%)
Không kiểm soát
(%)
Hàn Quốc 9 69 22
H ng Kông 5 67 28
Singapo 3 55 42
Đài Loan 2 73 26
Myanma 2 54 44
Thái Lan 1 58 41
Việt Nam 1 48 51
Trung Quốc 0 43 57
Indonesia 0 39 60
Ấn Độ 0 36 64
Philippin 0 31 69
Th o kết qu nghi n cứu của AIRIAP t i châu Á Thái Bình D ng, kết qu
ki m soát h n phế qu n n c ta vào lo i th p, nh nhân h n phế qu n n c ta
ch a đ c th o õi, qu n lý, ki m soát t i cộng đ ng Vì vậy việc áp ụng ki m
soát h n phế qu n cho ệnh nhân h n là r t c n thiết
1.3.2 Mục tiêu điều trị kiểm soát (dự phòng) hen phế quản
Ki m soát đ c đ nh ngh a th o nhiều cách [12] Nhìn chung thuật ng “ki m
soát” hàm ngh a là ph ng ngừa hay thậm trí là điều tr khỏi H n phế qu n đ c
khuyến cáo điều tr n n nhằm vào ki m soát triệu chứng lâm sàng g m c t
th ng chức năng phổi Cho đến nay ch a có một lo i thuốc hay ph ng pháp
điều tr nào có th điều tr ứt đi m ệnh h n phế qu n Tuy nhi n, ng i ệnh
h n phế qu n v n có th có cuộc ống ho t động ình th ng t i cộng đ ng nếu
iết cách sử ụng đ ng các thuốc ch a h n phế qu n, tránh tiếp x c v i các yếu tố
gây h n phế qu n, có đ c sự hỗ tr của y tế khi c n thiết Do vậy, ngoài việc
chẩn đoán và xử trí c n h n phế qu n t i ệnh viện, qu n lý và chăm sóc ng i
nh h n phế qu n t i cộng đ ng là một việc hết sức c n thiết trong công tác
ph ng chống h n phế qu n
Thang Long University Library
8
Mục ti u ki m soát h n phế qu n đ c GINA 2006 [12] xác đ nh
- Đ t đ c và uy trì ki m soát triệu chứng h n phế qu n
- Duy trì ho t động ình th ng k c g ng sức
- Duy trì chức năng phổi càng g n v i ình th ng càng tốt
- Ph ng ngừa c n h n phế qu n k ch phát
- Tránh các tác ụng phụ o thuốc h n phế qu n
- Ph ng ngừa tử vong o h n phế qu n
1.3.3 Điều trị kiểm soát hen phế quản
Điều tr ự ph ng và điều tr c t c n, trong đó điều tr ự ph ng là chủ yếu, th o
quan đi m của GINA là ổn đ nh lâu ài, ngăn ngừa c n h n phế qu n ằng phát hiền và
điều tr s m Các tài liệu của GINA tr c đây ựa tr n mức độ của triệu chứng, gi i h n
lu ng khí và giao động chức năng hô h p đ phân lo i h n phế qu n thành 4 ậc[5] [14]
Bậc 1 (h n phế qu n nh , ng t quãng): không c n điều tr thuốc ự ph ng
c n, điều tr c t c n khi c n
Bậc 2 ( h n phế qu n nh , ai ẳng): Ch ùng một lo i thuốc ự ph ng c n:
Corticost roi ng hít (ICS) liều th p hoặc ùng cùng v i đ ng vận β2 tác ụng
kéo ài: Long Acting β2 Agonist (LABA), hoặc Th ophylin lo i phóng thích chậm
hoặc Cromon hoặc kháng L ukotri n
Bậc 3 (h n phế qu n trung ình, ai ẳng) Corticost roi ng hít liều trung
ình hoặc cao cùng v i đ ng vận β2 tác ụng kéo ài, cùng v i Th ophylin phóng
thích chậm hoặc kháng L ukotri n
Bậc 4 (h n phế qu n ai ẳng) ùng liều cao Corticost roi ng hít hoặc
uống, phối h p v i đ ng vận β2 tác ụng kéo ài cộng v i 1 hoặc 2 lo i thuốc khác
nh Th ophylin phóng thích chậm, kháng L ukotri n
L u ý: phân ậc h n ch c n ựa vào đặc tính thuộc ậc cao nh t, cho dù các
đặc tính khác có th ậc nh h n Ở mọi ậc h n đều có th c n h n nặng nguy
hi m tính m ng, o vậy việc ph ng các c n h n c p đều c n thiết đối v i mọi
tr ng h p cho ù đang ậc nh Phân lo i này có ích cho xử lí an đ u Ki m
soát h n phế qu n có ngh a là ki m soát các i u hiện của h n phế qu n Đ qu n lý
và ki m soát h n phế qu n tốt, đánh giá, điều tr vàth o õi h n phế qu n c n: đánh
giá mức độ ki m soát, điều tr đ đ t ki m soát, th o õi suy trì ki m soát
9
Đ đánh giá mức độ ki m soát h n phế qu n, các nhà lâm sàng sử ụng công
cụ ki m soát h n ACT (Asthma Control T st) (ph n phụ lục)
Mức độ ki m soát h n g m 3 mức độ là ki m soát hoàn toàn, ki m soát một
ph n và không ki m soát [5]
Bảng 1.3: Mức độ đánh giá kiểm soát hen phế quản.
Mức độ ki m soát
Ki m soát (t t c
các đặc tính sau)
Ki m soát 1 ph n
( t kì các đặc tính
nào/ t kì tu n
nào)
Không ki m soát
Triệu chứng an
ngày
Không
(≤ 2 tu n/ l n)
> 2 l n/ tu n 3 hay h n các đặc
tính của HPQ ki m
soát 1 ph n trong
t kì tu n nào
Gi i h n ho t động Không
B t kì
Triệu chứng/ thức
gi c về đ m
Không B t kì
Nhu c u ùng
thuốc c t c n
Không
(≤ 2 tu n/ l n)
> 2 l n/ tu n
Chức năng phổi
PEF hay FEV1
Bình th ng < 80% ự đoán
hay giá tr tốt nh t
(nếu iết tr c)
Đ t k ch phát hen
phế qu n
Không 1 hay h n / năm * 1 l n / t kì tu n
nào**
* B t kì c n HPQ k ch phát nào cũng ph i x m l i mức độ điều tr đ đ m o
mức độ uy trì này là đủ
** Th o đ nh ngh a, một đ t k ch phát trong t kì tu n nào có ngh a là HPQ
trong tu n đó không ki m soát
Điều tr ự ph ng h n phế qu n chủ yếu v i các th nh và vừa cộng đ ng,
th h n phế qu n nặng và nguy k ch điều tr t i ệnh viện Các thuốc điều tr ự
ph ng là thuốc ùng hàng ngày kéo ài nhằm đ ki m soát h n phế qu n chủ yếu
thông qua tác ụng kháng vi m của thuốc
Thang Long University Library
10
Thuốc sự ph ng g m Glucocorticoi hít (ICS) và toàn thân, thuốc iến đổi
L ukotri n , thuốc đ ng vận β2 tác ụng kéo ài kết h p Glucocorticoi hít, toàn
thân khác [5] [12].
Thuốc c t c n là thuốc ùng th o nhu c u có kh năng giãn phế qu n nhanh
chóng và gi m triệu chứng h n phế qu n Thuốc c t c n g m đ ng vận β2 tác ụng
nhanh, Anticholin rgic hít, Th ophylin tác ụng ng n
Glucocorticoi đ ng hít đ c khuyến cáo là lựa chọn hàng đ u trong ki m
soát h n phế qu n hiện này i vì có tác ụng làm gi m ệnh lý vi m phế qu n, làm
giãn c tr n phế qu n, gi m tiết nhày và phù nề phế qu n → xử lý tốt các triệu
chứng ho, kh kh , khó th và làm gi m tính ph n ứng phế qu n
Trong điều tr ự ph ng h n phế qu n, ICS là thuốc suy nh t ức chế vi m một
cách có hiệu qu ICS làm gi m gia tăng tính ph n ứng đ ng th , ki m soát vi m,
gi m triệu chứng và c n k ch phát n đến gi m nhu c u sử ụng thuốc c t c n,
gi m tỷ lệ tử vong ICS c n làm gi m nhu c u sử ụng Pr nisolon uống bênh
nhân h n phế qu n nặng lệ thuộc Glucocorticoi (gi m tác ụng phụ của
Glucocorticoi ) c i thiện ch t l ng cuộc sống
1.4. Vai trò của câu lạc bộ Hen phế quản
H n là ệnh vi m mãn tính đ ng hô h p, ệnh lý chủ yếu là vi m đ ng th , co
th t phế qu n và gia tăng tính ph n ứng phế qu n v i nh ng triệu chứng: ho, kh kh ,
khó th , nặng ngực tái phát nhiều l n, th ng x y ra về đ m và g n sáng[3] [4] [5]
C n h n có th nặng h n khi tiếp x c v i các yếu tố nguy c [7] Vì nh ng đặc đi m
của h n nh vậy, ng i ệnh c n đ c th o õi lâu ài, nhiều tháng, thậm trí nhiều
năm t i cộng đ ng Các câu l c ộ ệnh nhân HPQ đ c ra đ i v i mục đích:
- Phổ iến kiến thức, nâng cao hi u iết của ng i ệnh về ệnh h n
- H ng n kỹ năng thực hành ùng thuốc và các iện pháp ph ng tránh
ệnh h n
- T v n, gi i đáp th c m c và trao đổi kinh nghiệm
- Gi p thành vi n câu l c ộ tr thành th y thuốc của chính mình
T i đây, ệnh nhân đ c các chuy n gia về h n t v n cách giám sát, th o õi
ệnh và cách ùng thuốc Nh đó, ệnh nhân sẽ tuân thủ tốt h n việc điều tr và ự
đoán tr c đ c c n h n, làm gi m nguy c ph i nhập viện c p cứu V i mô hình
11
câu l c ộ, ệnh nhân không ch ngh ác s "l n l p" mà có th trao đổi v i nhau
và v i ác s Nh đó, họ ễ tiếp thu kiến thức về ệnh h n Mối quan hệ v i nh ng
ng i cùng c nh sẽ khiến họ "nhiệt tình" h n trong việc đi khám và ùng thuốc
1.5. Một số nghiên cứu trên Thế giới và Việt Nam trong việc điều trị và dự
phòng HPQ
1.5.1 Trên Thế giới
Điều tr ự ph ng và ki m soát cõn HPQ có vai tr quan trọng trong điều tr
ệnh HPQ nói chung, góp ph n làm gi m t lệ tử vong, nâng cao ch t l ng cuộc
sống cho các ệnh nhân Nghi n cứu của Nor n M Clark về ch ng trình qu n lý
h n t i nhà cho th y: việc giáo ục ệnh nhân tuân thủ th o h ng n của ác s về
điều tr ự ph ng ki m soát c n h n góp phàn c i thiện ki m soát c n h n, gi m t n
số xu t hiện c n co th t, c i thiện tình tr ng sức khỏ , gi m số l n ệnh nhân ph i
nhập viện vì c n h n c p [21] Kết qu nghi n cứu của J P Gu vara nghi n cứu tr n
3706 ệnh nhân HPQ i 18 tuổi, kết qu thu đ c cho th y, số học sinh ph i
gi m từ 14% – 23% xuống c n 4%, só ngày gi i h n ho t động gi m từ 29% -
33% c n 9%, số l n ph i vào viện c p cứu gi m từ 21% - 33% còn 9%.
1.5.2 Tại Việt Nam
Th o L Kh c B o - Tr ng Đ i học Y D c Thành phố H Chí Minh, “ki m
soát c n h n là chìa khóa đ qu n lý h n tốt, trong đó ACT là công cụ đ c lực gi p
đánh giá ki m soát h n”[6] Th o Bùi Th H nh Duy n: “Bệnh nhân h n đ c ki m
soát hoàn toàn thì có ch t l ng cuộc sống tốt, không nhập viện và không c p cứu Nếu
ệnh nhân h n đ c điều tr đ t ki m soát hoàn toàn và đ c đ a tr về h n ậc 1 thì
họ không c n ph i ùng thuốc ngừa c n hoặc ùng v i liều tối thi u, chi phí điều tr
h n là r t th p, nếu việc tuân thủ điều tr tốt, th i gian c n thiết đ điều tr h n gi m từ
ậc 4 xuống ậc 1 tối thi u ch c n tháng ”
Thang Long University Library
12
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:
- Bệnh nhân đã đ c chẩn đoán xác đ nh là HPQ
- Bệnh nhân tham gia và không tham gia câu l c ộ t v n HPQ t i Trung tâm
D ứng - MDLS.
- Bệnh nhân đang điều tr HPQ t i Trung tâm D ứng – MDLS.
- Bệnh nhân đ ng ý tham gia tr l i phỏng v n
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân không h p tác tham gia nghi n cứu
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Nghi n cứu tiến hành t i Trung tâm D ứng – MDLS Bệnh viện
B ch Mai, Hà Nội
- Thời gian: từ tháng 4/2013 – 8/2013
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghi n cứu mô t c t ngang th o õi tr n lâm sàng
2.4. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu
2.4.1.Cỡ mẫu:
Th o c m u lâm sàng thuận tiện , tổng số ệnh nhân tham gia nghi n cứu là
70 ệnh nhân
2.4.2. Phương pháp chọn mẫu:
- Chọn m u lâm sàng thuận tiện
- Khung m u: anh sách ệnh nhân
- Đ n v m u: ệnh nhân h n phế qu n
2.5. Thu thập và xử lý số liệu
2.5.1. Các bước thu thập số liệu
- Bệnh nhân đã đ c chẩn đoán xác đ nh là h n phế qu n
- Khai thác các thông tin th o phiếu câu hỏi phỏng v n ệnh nhân HPQ
- Khai thác tiền sử h n phế qu n, các ệnh phối h p, tiền sử ùng thuốc ự
ph ng và ki m soát HPQ
13
- Khai thác các triệu chứng lâm sàng, t n su t xu t hiện c n khó th , an
ngày, an đ m, mức độ gi i h n ho t động, nhu c u ùng thuốc c t c n, đ t k ch
phát c n HPQ đ đánh giá mức độ ki m soát HPQ là ki m soát hoàn toàn, một ph n
hay không ki m soát
2.5.2. Xử lí số liệu
Các số liệu đ c sử lý ằng toán thống k y học sử ụng ph n mềm SPSS 16 0
2.5.3. Kỹ thuật khống chế sai số
- Thống nh t cách thu thập số liệu ( ùng ệnh án nghi n cứu)
- Sai số nh l i l u ý hỏi đ n gi n, câu hỏi ph i đ c khẳng đ nh
- Sai số hệ thống ( o phỏng v n)
2.6. Đạo đức nghiên cứu
- Ch ng tôi tiến hành nghi n cứu đ c sự đ ng ý của ệnh nhân
- Ch ng tôi tiến hành nghi n cứu t i Trung tâm D ứng – MDLS đ c sự đ ng
ý của Trung tâm và Bệnh viện
- Ch ng tôi tiến hành nghi n cứu v i tinh th n trung thực, gi í mật thông tin
về ệnh nhân
- Ch ng tôi sẵn l ng t v n cho ệnh nhân trong đối t ng nghi n cứu
- Và ệnh nhân có quyền từ chối nghi n cứu
Thang Long University Library
14
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của các đối tƣợng nghiên cứu
3.1.1. Tuổi
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ các nhóm tuổi ở bệnh nhân hen phế quản
Các đối t ng nghi n cứu đ c chia làm 3 nhóm tuổi, trong đó, nhóm từ 20 –
60 tuổi chiếm t lệ cao nh t 67,1%
3.1.2. Giới
Biểu đồ 3.2: Ti lệ phân bố giới tính ở bệnh nhân hen phế quản.
N m c h n phế qu n cao g p h n 2 l n so v i nam
70%
30%
Nam
Nữ
15
3.1.3 Khu vực sống
Bảng 3.1: Tỉ lệ khu vực sống của bệnh nhân HPQ.
Khu vực sống Số BN %
Thành th 43 61.4
Nông thôn 21 30.0
Bi n đ o 1 1.4
Miền n i 5 7.1
Tổng 70 100
Đa số ệnh nhân m c h n phế qu n trong nghi n cứu sống vùng thành th và
nông thôn chiếm 91 4% Trong đó, t lệ khác nhau gi a nhóm có tham gia và không
tham gia câu l c ộ t v n h n phế qu n
Biểu đồ 3.3: Khu vực sống của 2 nhóm bệnh nhân có tham gia và không tham gia
câu lạc bộ hen phế quản.
Thang Long University Library
16
3.1.4 Nghề nghiệp
Biểu đồ 3.4: Các nhóm nghề nghiệp của các bệnh nhân hen phế quản
Bệnh nhân t t c các ngành nghề đều có th m c h n phế qu n, trong đó
nhóm vi n chức học sinh chiếm t i 47 2%
3.1.5 Trình độ văn hóa
Bảng 3.2: Trình độ văn hóa cúa các đối tượng trong nhóm nghiên cứu
Trình độ văn hóa Số BN %
Ti u học 13 18.6
THCS 12 17.1
THPT 20 28.6
ĐH, CĐ, TC 24 34.3
Sau ĐH 1 1.4
Tổng 70 100
Các đối t ng trong nhóm nghi n cứu đa số có trình độ văn hóa ậc trung
c p, cao đẳng, đ i học và sau đ i học chiếm 35 7%
17
Biểu đồ 3.5: Trình độ văn hóa của các đối tượng ở nhóm có tham gia và
không tham gia câu lạc bộ HPQ.
3.1.6 Thời gian mắc hen phế quản
Biểu đồ 3.6: Thời gian mắc hen phế quản của các bệnh nhân tham gia nghiên cứu
Đa số ệnh nhân đều m c tr n 5 năm chiếm t lệ 65 7%
3.1.7. Các bệnh kèm theo ở bệnh nhân hen phế quản
Bảng 3.3: Tỉ lệ các bệnh kèm theo với bệnh hen phế quản ở các đối tượng nghiên cứu
Bệnh n %
Vi m mũi xoang ứng 34 43.04
Trào ng c ày - thực qu n 13 16.46
Tăng huyết áp 15 18.99
Đái tháo đ ng 4 5.06
Khác 1 1.26
Không 12 15.19
Thang Long University Library
18
Một ệnh nhân có th m c một hoặc h n hoặc không có ệnh k m th o Đa số
các ệnh nhân h n phế qu n đều m c các ệnh k m th o, trong đó, vi m mũi ứng
chiếm t lệ cao nh t 43 04%
3.2 Thực trạng kiến thức trong điều trị dự phòng và kiểm soát HPQ ở bệnh
nhân HPQ
3.2.1 Kiến thức về điều trị dự phòng
Bảng 3.4: Hiểu biết về tầm quan trọng của điều trị dự phòng HPQ ở 2 nhóm nghiên cứu
p
Không tham gia
CLB
Có tham gia CLB
n % n %
Biết HPQ ph i điều tr
ự ph ng
16 45.7 % 35 100 %
< 0.001
Không iết HPQ ph i
điều tr ự ph ng
19 54.3 % 0 0
Tổng 35 100 % 35 100 %
Tỷ lệ iết HPQ ph i điều tr ự ph ng của nh ng BN tham gia câu l c ộ cao
h n nhóm không tham gia câu l c ộ, khác iệt có ý ngh a thống k v i p < 0.001
3.2.2. Hiểu biết về các thang điểm đánh giá mức độ kiểm soát hen
Bảng 3.5: Hiểu biết về thang điểm đánh giá mức độ kiểm soát hen ở nhóm tham gia
câu lạc bộ hen phế quản
p
Không tham gia
CLB
Có tham gia CLB
n % n %
Có iết thang đi m HPQ 1 2.9% 14 40%
< 0.001 Không iết thang đi m
HPQ
34 97.1% 21 60%
Tổng 35 100% 35 100%
19
Tỷ lệ ệnh nhân có iết thang đi m HPQ trong nhóm có tham gia câu l c ộ
(40%) cao h n nhóm không tham gia câu l c ộ (2 9%) Khác iệt có ý ngh a thống
k v i p < 0.001.
3.3 Thực trạng thực hành về điều trị dự phòng và kiểm soát hen phế quản
3.3.1 Thực trạng điều trị dự phòng
Bảng 3.6: So sánh số bệnh nhân đã điều trị dự phòng có tham gia câu lạc bộ HPQ
p Không tham gia CLB Có tham gia CLB
n % n %
Đã điều tr ự ph ng
th ng xuy n
10 29.57% 32 91.4%
< 0.001
Ch a điều tr ự ph ng 25 71.43% 3 8.6%
Tổng 35 100% 35 100%
Tỷ lệ ệnh nhân đã điều tr ự ph ng trong nhóm có tham gia câu l c ộ cao
h n nhóm không tham gia câu l c ộ Khác iệt có ý ngh a thống k v i p < 0 001
3.3.2 Thực trạng về cách hiện thuốc dự phòng HPQ
Bảng 3.7: So sánh số bệnh nhân thực hiện thuốc đúng có tham gia câu lạc bộ HPQ.
p Không tham gia
CLB
Có tham gia CLB
n % n %
Thực hiện thuốc đ ng 10 100% 32 97%
<0.05
Thực hiện thuốc sai 0 0% 1 3%
Tổng 10 100% 33 100%
Sự khác iệt có ý ngh a thống k
3.3.3 Thuốc dự phòng
Bảng 3.8: Thuốc dự phòng được dùng ở các bệnh nhân HPQ
Thuốc ự ph ng
p
Seretide Symbicort Ventolin Asthalin
Có tham gia CLB 21 9 2 1
> 0.05
Không tham gia CLB 5 4 1 0
Thang Long University Library
20
Thuốc điều tr ự ph ng chủ yếu là S r ti và Sym icort, không có sự khác
iệt về tỷ lệ ùng các thuốc trong 2 nhóm
3.3.4 Mức độ kiểm soát hen ở 2 nhóm đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.9: Bảng so sánh kết quả điều trị dự phòng kiểm soát HPQ ở 2 nhóm bệnh nhân
Ki m soát hoàn
toàn
Ki m soát một
ph n
Không ki m
soát
p
Có tham gia CLB 33 2 0 p< 0.05
Không tham gia
CLB
0 5 30
Nh ng ệnh nhân tham gia câu l c ộ HPQ ki m soát h n tốt h n nh ng ệnh
nhân không tham gia câu l c ộ Sự khác iệt này có ý ngh a thống k v i p < 0 05
3.3.5 Thực hiện dự phòng HPQ
Bảng 3.10: Thực hiện dự phòng HPQ ở nhóm bệnh nhân tham gia câu lạc bộ
thường xuyên.
p
Tham gia CLB
không th ng
xuyên
Tham gia CLB
th ng xuy n
Đã điều tr ự ph ng 11 78.6% 21 100%
< 0.05
Ch a điều tr ự ph ng 3 21.4% 0 0%
Tổng 14 100% 21 100%
Tỷ lệ BN đã điều tr ự ph ng HPQ trong nhóm tham gia CLB th ng xuy n
cao h n nhóm tham gia CLB không th ng xuy n Sự khác iệt này có ý ngh a
thống k v i p < 0 05
21
Chƣơng 4: BÀN LUẬN
4.1 Thực trạng kiến thức về kiểm soát hen phế quản
Đặc điểm chung của đối tƣợng nghiên cứu
Các đặc đi m của đối t ng nghi n cứu ao g m tuổi, gi i tính, khu vực sống, nghề
nghiệp, trình độ văn hóa, th i gian m c ệnh h n phế qu n và các ệnh lý kèm theo.
Về yếu tố tuổi, các ệnh nhân trong nghi n cứu đ c chia làm 3 nhóm đối
t ng: 60 tuổi Trong đó, đa số gặp ệnh nhân trong
nhóm tuổi từ 20 – 60 tuổi chiếm 67 1% ( i u đ 3 1) Đây là nh ng đối t ng tu ng
trong độ tuổi lao động, đóng góp nhiều sức lao động cho gia đình và xã hội Việc
m c h n phế qu n làm suy gi m ch t l ng cuộc sống và làm gi m năng su t lao
động, cũng nh chi phí cho việc nghi n cứu của Hiệp hội h n và ứng Hoa Kỳ
AAFA (Asthma and Allergy Foun ation of Am rican), t lệ HPQ gặp ng i > 65
tuổi vào kho ng 10% ân số chiếm > 1 5 t ng i HPQ chiếm t lệ không nhỏ trong
các ệnh m n tính đ ng hô h p hay gặp ng i già (vi m phế qu n m n tính, giãn
phế qu n, ệnh phổi t c nghẽn m n tính, tâm phế m n, ) [20]
Các đối t ng trong nghi n cứu chủ yếu sống vùng thành th và nông thôn
chiếm 91 4%, trong đó, thành th chiếm nhiều h n c 61 4%, nông thôn là 30%
( ng 3 1) Số liệu thống k trong nghi n cứu cho th y, số ệnh nhân thành th
trong nhóm tham gia câu l c ộ HPQ cao h n hẳn số ệnh nhân không tham gia câu
l c ộ, cao g p h n 2 l n ( i u đ 3 3) Điều này có th gi i thích là ệnh nhân
thành th có điều kiện tốt h n trong việc tiếp cận v i các ch vụ t v n và chăm sóc
sức khỏ , o ch t l ng cuộc sống thành th tốt h n vùng nông thôn, ng i ân
quan tâm nhiều h n đến v n đ sức khỏ của n thân và gia đình T lệ ệnh nhân
trong nghi n cứu sống miền n i và i n đ o r t th p T lệ này th p không hẳn vì
t lệ ệnh của ng i ân vùng này th p, có th o kh năng tiếp cận v i ch vụ
chăm sóc sức khỏ của ng i ân vùng này kém, ệnh nhân không có điều kiện đến
các c s khám ch a ệnh và cũng o h n chế của nghi n cứu này, số l ng đối
t ng nghi n cứu c n h n chế ch a đủ đ ao quát hết số l ng l n ệnh nhân
Một v n đề n a là th i gian m c ệnh HPQ, 65 7% ệnh nhân có th i gian
m c HPQ tr n 5 năm ( i u đ 3 6), đây là kho ng th i gian ài đối v i các ệnh
Thang Long University Library
22
nhân HPQ, nếu không ự ph ng và ki m soát tốt sẽ n đến các iến chứng của
ệnh (nh ệnh phổi t c nghẽn m n tính – COPD) nh h ng nghi m trọng đến
ch t l ng cuộc sống của ệnh nhân, chi phí điều tr và gánh nặng l n cho xã hội
Việc t v n tốt, ự ph ng hiệu qu là r t c n thiết không ch đối v i n thân ệnh
nhân, gia đình ng i ệnh và toàn xã hội
Các ệnh lý kết h p v i h n phế qu n là một trong nh ng đặc đi m lâm sàng
quan trọng Một ệnh nhân h n phế qu n có th không m c ệnh kết h p hoặc kết
h p v i một hoặc nhiều h n một ệnh Trong nghi n cứu này, đa số ệnh nhân có
h n phế qu n đều k m th o vi m mũi ứng (chiếm 43 04%) ( ng 3 3) Vi m mũi
ứng là một trong nh ng yếu tố nguy c tiến tri n thành h n phế qu n, làm h n
phế qu n khó ki m soát h n, việc điều tr các ệnh lý k m th o là r t c n thiết đối
v i ệnh nhân h n phế qu n đ đ t đ c hiệu qu trong điều tr ự ph ng và ki m
soát c n h n Đứng thứ 2 trong nghi n cứu này là ệnh tăng huyết áp chiếm
18 99%, t lệ m c ệnh tăng huyết áp trong cộng đ ng ngày càng nhiều Th o thống
của WHO 2005, t n số THA nói chung tr n Thế gi i các n c phát tri n là 41%,
các n c đang phát tri n là 32%, Việt Nam là 18 3% (kho ng 11 triệu ân) Bệnh
lý kết h p đứng thứ 3 trong nghi n cứu này là trào ng c ày thực qu n, đây
cũng là ệnh làm c n h n phế qu n ai ẳng khó ki m soát, c n đ c điều tr đ ng
th i cùng h n phế qu n
Tóm l i, h n phế qu n là ệnh m n tính gặp mọi lứa tuổi, c nam và n đều
có th m c ệnh, mọi ngành nghề, không li n quan đến trình độ văn hóa, và có th
có các ệnh khác k m th o vì vậy c n ph i điều tr một cách toàn iện
Kiến thức về kiểm soát hen phế quản
HPQ là ệnh c n đ c th o õi lâu ài, nhiều tháng, nhiều năm Việc tham gia
các câu l c ộ sinh ho t về HPQ là r t quan trọng trong việc th o õi ệnh, ự
ph ng và ki m soát c n h n Nh ng ệnh nhân tham gia câu l c ộ về HPQ có hi u
iết tốt h n về ệnh, iết cách tránh tiếp x c v i các nguy n, các yếu tố làm kh i
phát c n h n, đặc iệt là phối h p tốt v i ác s trong việc ự ph ng và ki m soát
c n h n phế qu n
Từ kết qu nghi n cứu cho th y, 100% ệnh nhân tham gia câu l c ộ HPQ
đều iết HPQ là ệnh ph i điều tr ự ph ng th ng xuy n, trong khi các ệnh nhân
23
không tham gia câu l c ộ 54 3% không iết điều này ( ng 3 4) Sự khác iệt có ý
ngh a thống k v i p < 0 001 45 7% ệnh nhân không tham gia câu l c ộ iết ph i
điều tr ự ph ng ệnh nh ng đa số không ự ph ng th ng xuy n hoặc ự ph ng
không đ ng th o nh ch n của các ác s chuy n khoa Điều này làm tăng t lệ
xu t hiện c n h n, và nguy hi m h n là c n h n ác tính khi gặp yếu tố thuận l i
tăng cao
Đ đánh giá mức độ ki m soát h n phế qu n từ năm 2005 thang đi m ACT
(Asthma Control T st) đã đ c áp ụng rộng rãi tr n thực hành lâm sàng Mỹ và
một số n c tr n thế gi i, việc thực hiện ộ câu hỏi này t i Việt Nam là một t t yếu
trong xu h ng cập nhật nh ng tiến ộ y học của Thế gi i nhanh chóng vào Việt
Nam Tuy nhi n, các ệnh nhân tham gia câu l c ộ có đến 60% là không iết về
thang đi m này và 100% ệnh nhân không tham gia câu l c ộ không iết ( ng
3 5) Vì vậy, c n ph i t v n và cập nhật kiến thức về điều tr ự ph ng và ki m
soát HPQ cho ệnh nhân, ng i nhà ệnh nhân HPQ và c cộng đ ng
Kết qu nghi n cứu tr n 35 ệnh nhân HPQ tham gia câu l c ộ, 100% ệnh
nhân đều nhận thức đ c là ph i điều tr ự ph ng h n phế qu n Đây có th coi là
thành công c đ u của câu l c ộ trong việc tuy n truyền nâng cao hi u iết về
ệnh và t m quan trọng trong công tác điều tr ự ph ng và ki m soát ệnh
4.2. Thực trạng thực hành trong điều trị kiểm soát HPQ
Số liệu thống k ng 3 6 cho th y, 91 4% ệnh nhân tham gia câu l c ộ h n
phế qu n đã điều tr ự ph ng th ng xuy n, ệnhnhân ch a ự ph ng hoặc ự
ph ng không th ng xuy nch có 8 6% ệnh Trong khi đó, ệnh nhân không tham
gia câu l c ộ ch có 29 5% ệnh nhân đã điều tr ự ph ng th ng xuy n c n l i
71 43% ệnh nhân ch a điều tr ự ph ng Sự khác iệt này có ý ngh a thống k v i
p < 0 001 Các ệnh nhân h n phế qu n nếu ùng thuốc ự ph ng th ng xuy n và
th o đ ng sự h ng n, giám sát của các chuy n gia sẽ ki m soát đ c sự xu t
hiện của c n h n k ch phát, ngăn c n c n h n nguy k ch, gi m số ệnh nhân ph i
nhập viện hàng năm vì h n phế qu n Điều này cho th y t m quan trọng và hiệu qu
của câu l c ộ h n phế qu n trong việc t v n ệnh h n phế qu n
Đ ki m soát hiệu qu c n h n hiệu qu , ngoài việc thực hiện th o đ ng ch
n của ác s , sử ụng thuốc đ ng đóng vai tr r t quan trọng, hít thuốc thế nào
Thang Long University Library
24
cho đ ng đ thuốc vào đ c n trong mà không m t thuốc một cách lãng phí r t
c n thiết Có 42 trong số 70 ệnh nhân trong nghi n cứu thực hiện thuốc đ ng,
trong đó, 76 2% ệnh nhân có tham gia câu l c ộ, ệnh nhân không tham gia câu
l c ộ ch ằng 1/3 (23 8%) ( ng 3 7) Sự khác iệt có ý ngh a thống k v i p <
0 01 Ph n l n ệnh nhân ự ph ng ằng S r ti và Sym icort (39/70 ệnh nhân)
( ng 3 8) Đây là thuốc kết h p gi a ICS và LABA có hiệu qu tốt trong điều tr sự
ph ng h n phế qu n hiện nay đ c nhiều ác s lựa chọn sử ụng cho ệnh nhân
Thuốc tốt nh ng nếu sử ụng không đ ng sẽ gây lãng phí và gây nh h ng đến
việc ự ph ng c n h n cho ệnh nhân Các câu l c ộ h n phế qu n ngoài t v n về
ệnh c n h ng n k h n ệnh nhân về cách sử ụng thuốc thế nào cho đ ng,
th o õi chẽ ệnh, đo chức năng hô h p đánh giá một ph n hiệu qu điều tr ự
phòng và ki m soát h n phế qu n Đây chính là một trong nh ng mục đích ra đ i
của câu l c ộ h n phế qu n
Trong 35 ệnh nhân, có 2 nhóm tham gia câu l c ộ là tham gia th ng xuy n
(21 ệnh nhân) và tham gia không th ng xuy n (14 ệnh nhân), trong đó 100%
bệnh nhân tham gia th ng xuy n ự ph ng h n phế qu n th ng xuy n, nhóm
ệnh nhân không tham gia th ng xuy n, 11 ệnh nhân ự ph ng th ng xuy n, 3
ệnh nhân không ự ph ng th ng xuy n Các ệnh nhân tham gia câu l c ộ chủ
yếu là ki m soát c n h n hoàn toàn (33/35 ệnh nhân), số nhỏ là ki m soát 1 ph n
(2/35 ệnh nhân) ( ng 3 9) Trong khi đó, đa số ệnh nhân không tham gia câu l c
ộ ch a ki m soát đ c c n h n phế qu n (30/35 ệnh nhân), c n l i là ch ki m
soát đ c một ph n Đây là một kết qu hết sức tích cực, đánh giá cao vai tr của
câu l c ộ t v n h n phế qu n, ph n ánh đ c mặt tích cực của câu l c ộ, nâng
cao ch t l ng sống cho ệnh nhân h n phế qu n
25
Chƣơng 5: KẾT LUẬN
5.1. Thực trạng kiến thức về kiểm soát HPQ
- 100% ệnh nhân HPQ tham gia câu l c ộ nhận thức đ c HPQ là ệnh c n
ph i điều tr ự ph ng th ng xuy n
- 100% ệnh nhân HPQ tham gia câu l c ộ nhận thức đ c t m quan trọng
của điều tr ự ph ng trong ki m soát c n HPQ
5.2. Thực trạng thực hành về kiểm soát HPQ
- 22/35 ệnh nhân tham gia câu l c ộ th ng xuy n
- 91 4% ệnh nhân tham gia câu l c ộ h n phế qu n đã điều tr ự ph ng
th ng xuy n, ệnh nhân ch a ự ph ng hoặc ự ph ng không th ng xuy n ch
có 8 6% Trong khi đó, ệnh nhân không tham gia câu l c ộ ch có 29 5% ệnh
nhân đã điều tr ự ph ng th ng xuy n c n l i 71 43% ệnh nhân ch a điều tr
ự ph ng
- Đa số ệnh nhân ki m soát hoàn toàn c n h n phế qu n (33/35 ệnh nhân)
Tóm l i, h n phế qu n c n đ c t v n đ y đủ đ ệnh nhân hi u iết rõ ràng
ệnh, từ đó ệnh nhân hi u đ c t m quan trọng của điều tr ự ph ng, và ự ph ng
th ng xuy n, mang l i hiệu qu cao về điều tr ệnh
Thang Long University Library
26
KIẾN NGHỊ
Câu l c ộ h n phế qu n đã đóng góp vai tr r t quan trọng trong việc điều tr
uy trì và ki m soát c n h n phế qu n C n phổ iến rộng rãi h n đ ngày càng có
th m nhiều ệnh nhân HPQ tham gia câu l c ộ HPQ
Bệnh nhân HPQ ph i hi u đ c t m quan trọng của điều tr ự ph ng trong
ki m soát c n h n Vì vậy, ph i có th m ph ng pháp đ các ệnh nhân h n phế
qu n có c hội tiếp cận v i các thông tin về ệnh, cập nhật ph ng pháp m i trong
điều tr ự ph ng và ki m soát c n h n ngoài mô hình câu l c ộ HPQ
27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bộ môn Dị ứng học, Trƣờng Đại học Y Hà Nội (1998), “Chuy n đề
ứng học”, NXB Y học, Hà Nội, tập I, trang 60 - 67.
2. Bộ Y tế, Bệnh viện Bạch Mai - Dự án phòng chống Hen phế quản
(2007), “H n phế qu n và ự ph ng h n phế qu n”, NXB Y học, trang 13-225.
3. Bộ Y tế (2010), “H ng n chẩn đoán và điều tr h n phế qu n”, Nx Y
học, trang 4-36
4. Lê Khắc Bảo (2012), “Ki m soát h n - chìa khóa trong qu n lý h n”, Bộ
môn Nội Tr ng Đ i học Y D c thành phố H Chí Minh
5. Mai Lan Hƣơng (2006), “Một số yếu tố li n quan đến độ nặng của ệnh
và hiệu qu của S r ti trong điều tr ự ph ng h n phế qu n trẻ m”, Luận văn
Th c sỹ Y học, Tr ng Đ i học Y Hà Nội, trang 1 - 75.
6. Nguyễn Năng An (1999 - 2000), “M y thành tựu chủ yếu trong nghi n
cứu c chế và điều tr h n phế qu n”, Công trình nghi n cứu khoa học ệnh viện
B ch Mai, 1999 - 2000, Nx Y học, 1, trang 466 - 470.
7. Nguyễn Văn Đoàn và cộng sự (2013), “Hi u iết m i về một số ệnh
ứng và tự miễn”, Nx Y học (2013), trang 50 - 113.
8. Phan Quang Đoàn (2001), “Một số nguy n nhân hay gặp gây h n phế
qu n”, T p chí Y học thực hành, 9, trang 44-46.
9. Phan Quang Đoàn, Nguyễn Văn Đĩnh, Lê Văn Tuấn (2008), “Một số
đặc đi m ch tễ học ng i m c h n tr n đ a àn Hà Nội và nh ng yếu tố nguy c
gây hen”, Y học thực hành, 12 (633 - 634), trang 79 - 83.
10. Trần Thúy Hạnh, Nguyễn Văn Đoàn và cộng sự (2008), Trung tâm
chỉ đạo tuyến Bệnh viện Bạch Mai, “D ch tễ học và tinh hình ki m soát h n phế
qu n ng i tr ng thành Việt Nam”.
TIẾNG ANH
15. Demiralay R. (2003), “the Effects of Asthma Education on Knowledge,
Behavior and Morbidity in Asthma Patient”, Jurk J Med Sci 34 (2004) 319 - 326.
Thang Long University Library
28
16. GINA (2006), “Global Strategy for Astham Management and
Prevention”, National Institutes of Health, National Heart, Lung, Blood Institute.
17. GINA (2002), HNLBI / WHO workshop report, Bethesda: National
Institues of Health, National Heart, Lung, Bloo Institut , “Glo al Strat gy for
Astham Manag m nt an Pr v ntion”, B th s a, M , Pu lication No 03-3659.
18. GINA (2004), Bas on th workshop r port 2004, “Pock t Gui for
Asthma Manag m nt an Pr v ntion in Chil r n”
19. Goren AI., Hellman S. (1997), “Has th pr val nc of Asthma incr as
in chil r n? Evi nc from a long t rm stu y in Isra l”, J Epi miol Community
Health, 51, pp. 227-232.
20. Mathew M., Denise F., and Shaun H. (2004), “Glo al Bur n of
Astham”, M ical R s arch Institut of N w Z aland, University of Southampton
pp. ii.
21. Noreen M Clark (2013), “Asthma S lf - Manag m nt E ucation”
22. Postma D.S., Bleecker E.R., Amelung P.J., et al. (1995), “G n tic
susceptibility to asthma - bronchial hyperresponsiveness coinherited with a major
gene for atopy”, N Eng J M , 333 (14), pp 894-900.
23. Strachan D.P., Anderson H. R, Limb E. S., et al. (1994), “A national
surv y of asthma pr val nc s v rity an tr atm nt in Gr at Britain”, Arch D S
Child, 70, pp. 174 - 178.
29
PHỤ LỤC
BẢNG CÂU HỎI
ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC CỦA BỆNH NHÂN THAM GIA CÂU LẠC BỘ HPQ
TRONG VIỆC ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG HPQ
Phần hành chính
1. ID:
2 Họ t n: Tuổi: Gi i:
3 Đ a ch : .......................................................................................
4 Khu vực ân c đang sống:
A Thành th B. Nông thôn C Bi n đ o D Miền n i
5 Trình độ văn hóa:
A Ti u học B Trung học c s C Trung học phổ thông
D Đ i học E Sau đ i học
6 Nghề nghiệp:
A. Nông dân B. Công nhân C Vi n chức, học sinh D Tự o
Phần chuyên môn
Hãy khoanh tr n vào các ý t ng ứng v i ý kiến của n, mỗi câu n ch đ c
khoanh 1 ý
1 B n đã đ c chẩn đoán h n phế qu n ao nhi u năm?
A 1 năm B. 1 - 5 năm C Tr n 5 năm
2 B n có h t thuốc lá hay không? (Nếu n tr l i là có, xin tr l i tiếp câu 3 Nếu
không n hãy tr l i tiếp câu 4)
A. Có B. Không
(Nếu câu 2 trả lời là có xin trả lời tiếp câu 3; Nếu câu trả lời là không bạn bỏ qua
câu 3 và chuyển qua trả lời các câu tiếp theo).
3 B n đã h t thuốc lá đ c ao nhi u năm?
A D i 5 năm B 5 năm đến i 10 năm
C 10 năm đến 20 năm D Tr n 20 năm
4 Ngoài ệnh h n phế qu n n c n m c các ệnh lý gì khác hay không?
A Vi m mũi, xoang i ứng B Trào ng c ày thực qu n
C Tăng huyết áp D Đái tháo đ ng E. Khác
Thang Long University Library
30
5 B n có iết h n phế qu n ph i điều tr ự ph ng không?
A. Có B. Không
(Nếu câu 5 trả lời là có xin trả lời tiếp câu 6, 7, 8; Nếu câu trả lời là không bạn bỏ
qua câu 6, 7, 8 và chuyển qua trả lời luôn câu 9).
6 B n đã đ c điều tr ự ph ng h n phế qu n hay ch a?
A. Có B Ch a
7 Thuốc x t, hít nào i đây đ c n đang sử ụng trong điều tr ự ph ng h n
phế qu n?
A. Asthalin B. Ventolin C. Seretide D. Symbicort
E Khác (k t n nếu có )
8 B n có iết hít, x t thuốc đ ng trong điều tr ự ph ng ao g m ao nhi u c?
A 2 c B 3 c C 4 c D 5 c
9 B n có tham gia câu l c ộ h n phế qu n nào hay không?
A. Có B. Không
(Nếu câu 9 trả lời là có xin trả lời tiếp câu 10, 11; Nếu câu trả lời là không bạn bỏ
qua câu 10, 11 và chuyển qua trả lời luôn câu 12)
10 B n có tham gia th ng xuy n câu l c ộ h n phế qu n hay không?
A Th ng xuy n B Không th ng xuy n
11 Nếu n tham gia câu l c ộ h n phế qu n, th i gian n tham gia là ao lâu?
A D i 6 tháng B 6 tháng đến 12 tháng
C 1 năm đến 5 năm D Tr n 5 năm
12 B n có iết thang đi m nào đ c sử ụng trong đánh giá ki m soát h n phế
qu n hay không?
A. Có B. Không
(Nếu câu 12 trả lời là có xin trả lời tiếp câu 13; Nếu câu trả lời là không bạn dừng
lại không trả lời các câu tiếp theo)
13 B n có iết thang đi m ACT (Asthma controll t st) đ c sử ụng trong đánh
giá ki m soát h n hay không?
A. Có B. Không
(Nếu câu 13 trả lời là có xin trả lời tiếp câu 14, 15, 16, 17; Nếu câu trả lời là
không bạn dừng lại không trả lời các câu tiếp theo)
31
14 B n có iết thang đi m ACT có m y câu hỏi đ c sử ụng trong đánh giá ki m
soát h n phế qu n hay không?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 E. 7
15 B n có iết h n phế qu n đ c ki m soát tốt trong 4 tu n vừa qua khi đi m
ACT đ t đ c từ:
A D i 15 B. 15 - 19 C. 20 - 24 D. 25 E. Trên 25
16 B n có iết h n phế qu n đ c ki m soát 1 ph n trong 4 tu n vừa qua khi đi m
ACT đ t đ c từ:
A D i 15 B. 15 - 19 C. 20 - 24 D. 25 E. Trên 25
17 B n có iết h n phế qu n ch a đ c ki m soát trong 4 tu n vừa qua khi đi m
ACT đ t đ c từ:
A D i 15 B. 15 - 19 C. 20 - 24 D. 25 E. Trên 25
18 Số l n xu t hiện c n h n k ch phát
A. Không B >= 1 l n/năm C >= 1 l n/tu n
19 Nhu c u ùng thuốc c t c n
A. Không, 2 l n/ tu n
20 Gi i h n ho t động
A. Không B B t kỳ
21 Triệu chứng an ngày
A Không ( 2 l n/ngày
22 Triệu chứng / thức gi c về đ m
A. Không B B t kỳ
Xin chân thành c m n sự tham gia của n!
Ngƣời khảo sát Ngƣời trả lời câu hỏi
Thang Long University Library
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- b00218_1518.pdf