Lãi suất là vấn đề khách hàng quan tâm và lo ngại hàng đầu khi có quyết định sử dụng dịch vụ. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến dịch vụ có mong muốn lãi suất ngân hàng sẽ giảm bớt giúp khách hàng có thể tiếp cận dễ dàng hơn với dịch vụ.
Sở giao dịch vẫn sẽ tiếp tục áp dụng chiến lược lãi suất cạnh tranh tuy nhiên cần có biện pháp để giảm thiểu sự lo ngại tình hình lãi suất biến động trên thị trường của phần đông khách hàng. Ngân hàng có thể nghiên cứu trước tình hình thị trường tài chính để đưa ra mức lãi suất cố định trong một số năm đầu của từng giai đoạn nhằm giải quyêt vấn đề tâm lý của khách hàng về lãi suất khi sử dụng dịch vụ. Bên cạnh đó có thể có tầm nhìn dài hạn về những biến động của thị trường để có thể đưa ra một mức lãi suất ổn định trong một khoảng thời gian nhất định
113 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2568 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Marketing mix đối với dịch vụ cho vay mua nhà của Sở giao dịch I _NHCT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều phương án cho khách hàng lựa chọn theo nhu cầu và khả năng của từng gia đình.
Ngoài ra có thể đưa ra thêm các phương án khác nhằm gia tăng tính linh hoạt của dịch vụ
Ví dụ: Ngoài hai phương pháp hiện các ngân hàng đang áp dụng, có thể xây dựng phương án thanh toán trả nợ dựa trên tính không đồng đều trong thu nhập của khách hàng trong năm. Khách hàng thường có thu nhập cao vào dịp đầu năm do các công ty, cơ quan thường tổ chức hoạt động tổng kết cũng như quyết toán các khoản vào dịp này nhưng họ lại có xu hướng mua sắm, tiêu dùng nhiều vào dịp hè hay dịp cuối năm. Do đó ngân hàng có thể có hình thức trả gốc và lãi nhiều hơn vào những tháng đầu năm và giảm đi vào dịp cuối năm.
3.2.3. Phân phối
-Trước thực trạng mạng lưới phân phối cung cấp dich vụ của SGD I rất ít lại tập trung tại một khu vực sẽ là một hạn chế khi phát triển dịch vụ và tiếp cận khách hàng.
Mở rộng hơn nữa các điểm giao dịch của ngân hàng. SGD I hiện nay chỉ có 2 phòng giao dịch nhưng có mạng lưới 10 quỹ tiết kiện trên toàn thành phố, Sở có thể trích kinh phí cải tạo những quỹ tiết kiệm trên thành những phòng giao dịch để thực hiên những hoạt động kinh doanh khác chứ không chỉ là huy động vốn trong dân cư.
Triển khai các hình thức phân phối mới để thu hút khách hàng như liên kết với các công ty kinh doanh, đầu tư bất động sản để tiếp cận và giao dịch với những khách hàng có nhu cầu về nhà ở nhưng chưa có khả năng tài chính. Kết hợp với các cơ quan, tổ chức có nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng để tiến hành kích thích nhu cầu, cung cấp dịch vụ một cách tối ưu, tạo sự thuận tiện nhất đối với khách hàng.
-Gia tăng mạng lưới cung cấp dịch vụ tới khách hàng là rất cần thiết bởi hiện tại và tương lai mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng sẽ ngày càng gay gắt vì thế ngân hàng phải tích cực hơn nữa trong việc tìm đến với khách hàng, kích thích và khơi gợi nhu cầu. Không chỉ sử dụng các kênh phân phối truyền thống mà theo xu hướng chỉ trong một thời gian ngắn nữa, kiểu kênh phân phối hiện đại sẽ chiếm một vị trí không nhỏ trong mô hình phân phối dịch vụ của các ngân hàng, đó là Internet banking, SMS banking. Cách thức phân phối này tuy đã triển khai tại SGD I nhưng mức độ áp dụng chưa nhiều và hiệu quả không cao. Để có thể áp dụng hình thức này một cách rộng rãi, cần có sự đầu tư kĩ lưỡng hơn nữa về hệ thống thiết bị, cơ sở hạ tầng cũng như kĩ năng, kiến thức của nhân viên để đảm bảo tính an toàn bảo mật của các giao dịch cá nhân này.
Nếu được triển khai hình thức phân phối hiện đại này sẽ gia tăng tối đa mức độ cung cấp dịch vụ: không bị hạn chế về thời gian giao dịch, sự nhanh chóng và thuận tiện, tiết kiệm rất nhiều về thời gian và công sức.
3.2.4. Xúc tiến truyền thông
Truyền thông và quảng cáo là vấn đề quan trọng để nâng cao mức độ biết đến dịch vụ tới khách hàng. Với mục tiêu là 80% khách hàng mục tiêu biết đến sản phẩm dịch vụ của mình, Sở cần có chiến lược cũng như hoạch định một kế hoạch truyền thông kĩ lưỡng
Thiết kế nội dung, thông điệp truyền thông:
Đối tượng khách hàng gia đình trẻ, tâm lý muốn có một ngôi nhà hạnh phúc ước một cuộc sống gia đình tốt đẹp trong tương lai. Với đối tượng khách hàng trẻ tuổi nhiều hi vọng, mơ ước như vậy, thông điệp quảng cáo truyền thông lôi cuốn họ bằng những cách thức mời gọi, gây ấn tượng bằng những hình ảnh mà họ mơ ước.
Ví dụ sáng tạo thông điệp:
Đến nhanh hôm nay, có ngay nhà hạnh phúc!
Câu khẩu hiểu ngắn gọn, dễ nhớ, thể hiện sự mời gọi qua động từ “đến nhanh”, kích thích sự tò mò của khách hàng tìm hiểu và sử dụng dịch vụ của ngân hàng.
Hoặc thông điệp thứ 2:
Ngôi nhà hạnh phúc, chìa khóa vàng cho cuộc sống tương lai!
Chìa khóa vàng chính là giải pháp tài chính của dịch vụ mà ngân hàng cung cấp giúp mở cảnh cửa mơ ước của họ: đó là ngôi nhà mà họ mong muốn, nơi xây dựng cuộc sống của họ. Một cuộc sống như ước mơ, một cuộc sống tràn đầy hạnh phúc trong tương lai sẽ khởi đầu bằng ngôi nhà được sở hữu một cách đích thực. Thông điệp gợi hình ảnh này sẽ rất phù hợp với nhãn hiệu sản phẩm đã thiết kế mang tên “Ngôi nhà hạnh phúc”.
Xây dựng hình ảnh truyền thông
Để khuếch trương cho mục tiêu định vị về lợi ích của dịch vụ, thông điệp kết hợp với hình ảnh truyền thông phải thể hiện được mục tiêu đó
Sử dụng hình ảnh một cô nhân viên ngân hàng xinh đẹp với thái độ niềm nở ân cần, mặc đồng phục làm việc của sở đang lắng nghe ý kiến của khách hàng. Đại diện cho ý kiến của khách hàng sẽ là hình ảnh của những câu hỏi tu từ lớn: Bạn đang cần tiền để mua nhà? Bạn muốn vay tiền ngân hàng nhưng sợ phải chờ lâu? Hãy đến với dịch vụ cho vay mua nhà của SGD I để cảm nhận chất lượng: dịch vụ nhanh chóng và sự hài lòng. Sau đó cô nhân viên hướng dẫn đưa ra giải pháp là hình ảnh của sản phẩm và câu khẩu hiệu truyền thông. Hình ảnh của sản phẩm sẽ là hình ảnh một ngôi nhà màu hồng như trong mơ có tên sản phẩm và logo, slogan của SGD I-NHCT và câu khẩu hiệu.
Ví dụ sáng tạo hình ảnh sản phẩm
Hình 3- 1: Sáng tạo hình ảnh truyền thông cho sản phẩm
Lựa chọn phương tiện truyền thông
Tùy theo ngân sách hoạch định dành cho truyền thông, SGD I có thể lựa chọn nhiều phương tiện truyển thông khác nhau với những ưu điểm cũng như chi phí của mỗi loại phương tiện
-Để nâng cao mức độ biết đến một cách hiệu quả có thể sử dụng phương tiện truyền hình bởi đây là một cách thức quảng cáo có người xem đông đảo nhất, tuy nhiên là hình thức này lại rất đắt. Do đó có thể lựa chọn cân nhắc. Hiện nay, quảng cáo ngoài trời cũng là phương tiện được đánh giá là có tỉ suất người xem lớn như quảng cáo ở nhà chờ xe bus, trên xe bus, pano…mà chi phí lại rẻ hơn
-Quảng cáo trên báo, tạp chí chuyên ngành, internet. Mức độ tham khảo của khách hàng mục tiêu qua báo và internet là rất lớn do đó sẽ lựa chọn quảng cáo trên 1 số báo lớn như Hà nội mới, tiếp thị và gia đình. Quảng cáo trên internet cũng là một giải pháp hiệu quả
-Tổ chức sự kiện như tổ chức các buổi hội thảo, giới thiệu.
Tổ chức các chương trình giới thiệu dịch vụ mang tính chất như một buổi hội thảo, giới thiệu thông tin về dịch vụ cũng là nơi để khách hàng và ngân hàng trao đổi nhu cầu cho nhau. Các chương trình này có thể mời khách hàng đến một địa điểm do ngân hàng lựa chọn hoạc tổ chức tại các công ty, doanh nghiệp, tổ chức có nhiều đối tượng khách hàng tiềm năng. Việc tổ chức các buổi giới thiệu về dịch vụ như vậy không những là cách cung cấp thông tin giới thiệu dịch vụ một cách hiệu quả mà còn là nơi ngân hàng có thể tìm hiểu nhiều hơn về nhu cầu khách hàng đồng thời tạo ấn tượng tốt đối với họ. Việc tạo quan hệ, ấn tượng đối với khách hàng là rất quan trọng, bởi theo tìm hiểu thì hành vi tiêu dùng dịch vụ này chịu ảnh hưởng lớn từ các nhóm tham khảo. Những khách hàng tham dự buổi hội thảo có thể trở thành những người gây ảnh hưởng tốt tới bạn bè, đồng nghiệp hay người thân của họ.
-Lập các diễn đàn trên mạng
Từ hành vi của khách hàng về việc tham khảo, tìm kiếm thông tin từ các nguồn khác nhau. Sở giao dịch có thể xây dựng các diễn đàn trên mạng Internet để cung cấp thông tin cho khách hàng và cũng có thể xây dựng diễn đàn để người tiêu dùng có thể trao đỏi kinh nghiệm sử dụng dịch vụ của họ đối với nhau. Đây là một phương thức truyền thông vô cùng hiệu quả trong thời đại công nghệ số như hiện nay.
4.2.5. Con người
Con người trong giao dịch là yếu tố quyết định một phần chất lượng dịch vụ, giữ vai trò quan trọng. Qua điều tra thì nhân viên ngân hàng cũng là những người gây ảnh hưởng lớn đến quyết định lựa chọn dịch vụ của khách hàng. Do đó, theo như mục tiêu đã đặt ra, Sở giao dịch muốn tạo sự khác biệt về chất lượng cung cấp dịch vụ thì cần phải có chiến lược về nguồn nhân lực.
Con người trong trong doanh nghiệp cũng là một đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp cần phải hướng tới, mà thực tế phải là đối tượng khách hàng được quan tâm hàng đầu bởi muốn nhân viên phục vụ khách hàng tốt thì doanh nghiệp trước hết phải đáp ứng nhu cầu của khách hàng nội bộ. Cần có một chế độ lương, thưởng, đãi ngộ, khuyến khích hợp lý để nâng cao hiệu quả làm việc. Có cơ chế đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cũng như kĩ năng cần thiết cho nhân viên khi giao dịch với khách hàng.
Để thu hút nhân tài, giữ nhân tài, việc tổng kết, đánh giá lại hiệu quả của việc đầu tư cho nguồn lực con người là cần thiết. Việc xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả công việc cho nhân viên để nâng cao ý thức, vai trò của họ và sự cố gắng để đạt được những mục tiêu Ngân hàng đề ra, từ đó có được chế độ đãi ngộ phù hợp. Bên cạnh đó là việc xây dựng môi trường làm việc: bao gồm trang thiết bị hỗ trợ làm việc; cách công nhận thành tích và ý kiến đóng góp của nhân viên; sự cam kết làm việc và sự hợp tác của nhân viên; tính chất chuyên nghiệp và sự rõ ràng, minh bạch...
Quản lý con người nội bộ là tiền đề cho sự phát triển yếu tố con người trong quan hệ với khách hàng.
Giao dịch ngân hàng là loại hình dịch vụ có mức độ tham gia của nhân viên lớn, vai trò của những nhân viên này trong quá trình cung cấp dịch vụ là rất cao, có tác động mạnh đến cảm nhận chất lượng dịch vụ của khách hàng. Một đặc điểm của sản phẩm dịch vụ là sự không đồng nhất của dịch vụ do sự tham gia của yếu tố con người. Trong khi máy ATM cung cấp dịch vụ tiêu chuẩn, đồng loạt với chất lượng ổn định như nhau cho các khách hàng thì nhân viên ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ phức tạp hơn, hoặc dịch vụ đáp ứng nhu cầu riêng của từng khách hàng, thông qua đó có thể duy trì mối quan hệ với khách hàng. Ngân hàng phải tìm cách biến mỗi nhân viên nghiệp vụ của mình thành một thế mạnh thực sự của ngân hàng, thay đổi nhận thức từ một cán bộ công chức sang một nhân viên phục vụ. Bởi vì hầu hết khách hàng đều giao dịch trực tiếp với nhân viên ngân hàng. Mọi cử chỉ, tác phong, hành động của nhân viên ngân hàng đều nằm trong mắt của khách hàng và thực tế khách hàng thường đánh giá ngân hàng qua nhân viên của ngân hàng đó.
Một nhân viên nhanh nhẹn, cẩn thận, tỷ mỷ, cần mẫn, biết bình tĩnh lắng nghe và luôn biết mỉm cười sẽ nâng cao giá trị của ngân hàng trong mắt khách hàng và thúc đẩy họ đến với ngân hàng nhiều hơn. Sự thoải mái và tin tưởng là rất cần thiết trong giao dịch mà điều này được khách hàng đánh giá qua thái độ, tác phong của nhân viên ngân hàng. Tuy nhiên, các nhân viên khác nhau không thể cung cấp chất lượng dịch vụ như nhau. Thậm chí, một nhân viên giao dịch có thể cung cấp dịch vụ với chất lượng khác nhau tại các thời điểm khác nhau. Do vậy, các cán bộ có kỹ năng, trình độ, thái độ nghiêm túc, có trách nhiệm với công việc, đạo đức tốt, được đào tạo cẩn thận là yếu tố quyết định chất lượng dịch vụ. Xây dựng văn hóa, phương châm nhất quán của nhân viên trong các quan hệ với khách hàng. Văn hóa giao tiếp là rất cần thiết để nhân viên biết cách lắng nghe, giải quyết thắc mắc của khách hàng. Thái độ đối với khách hàng: nhân viên phải nắm rõ phương châm: thành công của khách hàng là thành công của ngân hàng. Không nên có thái độ ngân hàng là người có quyền quyết định tất cả mà hiện nay thái độ này vần còn tồn tại trong 1 số nhân viên cũ tại sở làm việc theo chế độ cơ quan nhà nước “xin-cho” trước kia
Trong năm 2007 vừa qua, ngân hàng công thương đã được đánh giá là ngân hàng có chất lượng phục vụ khách hàng tốt nhất vì vậy kì vọng của khách hàng là rất lớn. Đây niềm vinh dự nhưng cũng là một áp lực lớn mà Sở giao dịch cần thường xuyên quan tâm đến yếu tố con người để có thể tạo dựng điểm khác biệt thông qua yếu tố này của dịch vụ.
4.2.6. Quá trình
Dựa theo đánh giá của khách hàng cũng như tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh , quá trình cung cấp dịch vụ cần được thực hiện nhanh gọn hơn giảm bớt các thủ tục.
Từng bước của quy trình nên rút ngắn, công tác chuyên môn có sự hỗ trợ của công nghệ hiện đại không cần thiết phải đòi hỏi những thủ tục gây mất thời gian cho khách hàng. Phần mềm mới giúp cho ngân hàng xử lý quy trình giao dịch theo hướng tập trung hoá và tự động hoá, giảm rủi ro, đảm bảo xử lý nhanh gọn và khoa học.
Ví dụ:
Bước hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ và thẩm định hồ sơ cho vay của khách hàng hiện tại là thực hiện trong vòng 3 ngày nhưng ngân hàng hoàn toàn có thể rút ngắn trong vòng 1 ngày. Bởi đã có sự trợ giúp của phần mềm quản lý khách hàng, không cần thiết phải đòi hỏi nhiều giấy tờ chứng minh năng lực pháp lý hay hành vi của khách hàng. Tăng thêm hiểu quả cho quyết định đánh giá tìm hiểu khách hàng trong khâu này, có thể tiến hành thông qua hình thức đánh giá cho điểm khách hàng. Từ đó đưa ra quyết định có lợi cho cả khách hàng và tăng mức độ an toàn trong quyết định tín dụng của ngân hàng.
Có thể tham khảo cách đánh giá cho điểm khách hàng mà ngân hàng Techcombank hiện đang áp dụng rất có hiệu quả:
Tiêu chí
Mức phân loại
Cho điểm
Tiêu chí
Mức phân loại
Cho điểm
1. Tuổi
20-25
26-35
36-55
56-60
Khác
2
3
4
3
1
4.2. thời gian cư trú
< 6 tháng
>6 tháng
1
2
4.3. Tình trạng hôn nhân
Độc thân
Có gia đình
Ly dị, góa vợ
2
3
1
2. Trình độ
Trên Đại học
Đại học
Cao đẳng
Tú tài
Khác
4
3
2
1
0
4.4. Số người phụ thuộc
0
1
2
3
4
3
2
1
5.Chênh lệch thu chi
>5 triệu
>4 và <5 triệu
>3 và <4 triệu
>2 và <3 triệu
>1 và <2 triệu
< 1 triệu
10
6
8
4
2
1
3.1. Công việc
3.2. Thời gian công tác
Không có
Nghỉ hưu có lương
LĐ phổ thông
LĐ được đào tạo
SXKD nhỏ
Công nhân viên
Điều hành
Không thuộc nhóm trên
< 1 năm
> 1 năm
0
2
2
3
4
4
5
1
1
2
6.Giá trị tài sản đang sở hữu
<= 500 triệu
500 -1000 triệu
1000 -2000 triệu
2000 -3000 triệu
>3000 triệu
1
2
4
6
8
4. Điều kiện sống, thu nhập hàng tháng
>5 triệu
>4 và <5 triệu
>3 và <4 triệu
>2 và <3 triệu
>1 và <2 triệu
< 1 triệu
10
8
6
4
2
1
7.Quan hệ với NH
8.Uy tín của KH
-Chưa có quan hệ
-Quan hệ trong vòng 1 năm
-Phát sinh nợ quá hạn
-Được gia hạn nợ
-Trả gốc và lãi đúng hạn
0
1
0
1
2
Bảng 3- 1: Bảng đánh giá và cho điểm khách hàng
Tính điểm và đánh giá xếp hạng từng khách hàng
Dưới 25 điểm: hạng C
Từ 25 đến 35 điểm: hạng B
Từ 25 đến 50 điểm: hạng BB
Từ 50 đến 60 điểm: hạng A
Trên 60 điểm: hạng AA
Đối với hạng AA cho vay đến 90% TSĐB
Đối với hạng BB cho vay đến 70% TSĐB
Đối với hạng C: hạn chế cho vay vì độ rủi ro cao
Bước kí hợp đồng tín dụng và giải ngân hiện nay là hai bước có thể gộp lại thành 1 bước.
Với quy trình trên thì dịch vụ cung cấp cho khách hàng có thể hoàn thành trong từ 3 đến 4 ngày.
Ngoài ra ngân hàng có thể chuyển đổi một số giao dịch tiến hành qua internet như các bước tư vấn về dịch vụ… nhằm phát huy lợi thế về tốc độ, linh hoạt. Quy trình giao dịch thuận tiện và hiệu quả như hồ sơ vay vốn rõ ràng, dễ hiểu, cung cấp sản phẩm cho vay một cách nhanh chóng là một biểu hiện của dịch vụ tốt.
4.2.7. Bằng chứng vật chất
Cung cấp dịch vụ có một trở ngại lớn đó là tính chất vô hình của dịch vụ. Khách hàng khó có thể nhìn thấy được những yếu tố vô hình như:
-Sự chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ
-Mức độ quan tâm tới khách hàng
-Lắng nghe ý kiến khách hàng
-Năng lực giải quyết vấn đề
Vì vậy cần phải thể hiện những điều đó bằng những bằng chứng vật chất mà khách hàng có thể nhìn thấy được:
-Thể hiện chất lượng dịch vụ thông qua môi trường, cảnh quan xung quanh bao gồm: thiết kế và bố trí quầy dịch vụ phục vụ khách hàng sao cho thuận tiện nhất. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc thu hút khách của ngân hàng. Một ngân hàng hiện đại, với đầy đủ tiện nghi và có nơi giao dịch thuận tiện cũng có thể sẽ không có khách nếu như không có một chỗ gửi xe an toàn. Ngoài ra, một bàn nước với một lọ hoa và một vài tạp chí giới thiệu về hoạt động của ngân hàng, một vài dịch vụ nhỏ trong khi chờ đợi cũng là một cách thu hút khách hàng hiệu quả mà không phải ở đâu cũng làm được. Vì vậy, việc thiết kế bao gồm bố trí trong ngân hàng, thiết bị, đồ đạc, không gian, màu sắc,... tất cả những yếu tố đó có thể tạo nên không khí thân thiện và giúp việc loại bỏ "hàng rào ngăn cách" giữa khách hàng và nhân viên ngân hàng.
-Sự chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ có thể được thể hiện thông qua hình ảnh con người, văn hóa nơi giao dịch. Vì vậy, Sở giao dịch có thể thiết kế đồng phục tại nơi làm việc thể hiện những con người của công việc, ngân hàng tạo nên được nét văn hóa riêng trong kinh doanh, đây là đặc điểm khách hàng có thể dễ dàng nhìn thấy đầu tiên khi đến giao dịch.
-Thể hiện mức độ quan tâm tới khách hàng qua việc ngân hàng thiết kế những Catalog giới thiệu một cách chi tiết nhất về dịch vụ cho khách hàng mỗi khi khách hàng lần đầu đến giao dịch hoặc có nhu cầu tìm hiểu về dịch vụ. Gửi email hoặc gọi điện nhắc nhở đến khách hàng trước mỗi lần giao dịch tiếp theo hoặc khách hàng đó đến hẹn trả nợ…Sử dụng những phiếu thăm dò ý kiến nhằm tìm hiểu nhu cầu của khách hàng hay thu thập những phản hồi của họ. Đó là những cách thức quan tâm, chăm sóc tới khách hàng mà họ có thế dễ dàng nhìn thấy được
-Sự lắng nghe ý kiến khách hàng thông qua các hòm thư góp ý, đường dây điện thoại nóng hoặc thái độ của nhân viên mỗi khi có thắc mắc của khách hàng
-Năng lực giải quyết vấn đề đó là việc cải tiến các yếu tố liên quan đến sản phẩm thông qua sự góp ý của khách hàng hay hoạt động cộng đồng mà ngân hàng hướng tới…
Kết luận
Theo quy luật phát triển của nền kinh tế các nước đi trước, dịch vụ ngân hàng bán lẻ trong đó có dịch vụ cho vay mua nhà là sẽ có xu hướng phát triển mạnh thời gian tới. Bởi xã hội càng đi lên thì nhu cầu về nhà ở sẽ ngày càng trở thành vấn đề bức thiết và sự hỗ trợ về tài chính đối với nhu cầu nhà ở đó sẽ là không thể thiếu được đặc biệt tại các thành phố lớn như Hà Nội
Đề tài: Marketing mix đối với dịch vụ cho vay mua nhà của SGD I _NHCT là biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ cho vay mua nhà tại SGD I.
Đề tài đã thực hiện nghiên cứu lợi thế năng lực cạnh tranh và thực trạng kinh doanh dịch vụ tại SGD I một cách cụ thể. Qua nghiên cứu thực trạng cung cấp dịch vụ, ngân hàng này đã bộc lộ nhiều yếu kém trong hoạt động marketing. Ngay từ khâu nghiên cứu, phân đoạn thị trường, lựa chọn khách hàng mục tiêu đã có sự không rõ ràng cho đến chiến lược sử dụng công cụ marketing mix thì hoàn toàn mờ nhạt. Ngân hàng dường như mới chỉ tập trung vào nghiệp vụ ngân hàng chứ chưa có sự đầu tư, định hướng marketing trong kinh doanh do đó hiệu quả kinh doanh là không cao so với tiềm năng của một sở giao dịch của một trong những ngân hàng lớn nhất trên thị trường trên thị trường miền bắc. Đề tài cũng tiến hành nghiên cứu tổng quan thị trường cung và cầu của dịch vụ cho vay mua nhà trên địa bàn khu vực Hà Nội nhằm đánh giá tiềm năng thị trường cũng như tìm hiểu về đặc điểm, nhu cầu, hành vi của khách hàng khi sử dụng dịch vụ giúp đánh giá một cách khách quan và đũng đắn các yếu tố ảnh hướng đến dịch vụ .. Từ những nghiên cứu đó, bài viết đã đưa ra cách thức lựa chọn lại khách hàng mục tiêu cũng như chiến lược sử dụng các công cụ marketing mix nhằm cải thiện sản phẩm dịch vụ và thu hút khách hàng hơn nữa.
Tuy nhiên, trong đề tài nghiên cứu vẫn gặp phải một vài sai sót, hạn chế. Đầu tiên, để tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp về thị trường cầu dịch vụ, em đã tiến hành thực hiện một cuộc điều tra phỏng vấn khách hàng về dịch vụ cho vay mua nhà của các ngân hàng. Ban đầu dự kiến mẫu có độ lớn là 200 phần tử nhưng sau khi tiến hành nghiên cứu đã gặp phải những sai số ngoài mong muốn nên chỉ thu được 187 bảng hỏi. Đây là hạn chế do người thực hiện chưa có kinh nghiệm thực tế và thời gian, kinh phí thực hiện eo hẹp. Ngoài ra, đây là một đề tài có nhiều vấn đề liên quan đến lĩnh vực ngân hàng tài chính nên sẽ không tránh khỏi việc đưa ra những ý kiến chưa phù hợp hoặc có những sai sót liên quan lĩnh vữc chuyên môn của ngành tài chính, ngân hàng. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn.
Nhận xét của cơ sở thực tập
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Philip Kotler (2003), Quản trị Marketing, Nhà xuất bản thống kê.
2. Phan thị Thu Hà- Nguyễn thị Thu Thảo (2006), Giáo trình ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản thống kê.
3. Các văn bản hiện hành liên quan đến công tác tín dụng trong hệ thống ngân hàng Công Thương (2006), lưu hành nội bộ.
4. Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Nhà xuất bản chính trị quốc gia (2006)
5. Nguyễn thị Quy (2005), Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong xu thế hội nhập, Nhà xuất bản Lý luận chính trị.
6. Lê Xuân Nghĩa-Phạm Huy Hùng...(2005) Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2010 và tầm nhìn đến 2020, Nhà xuất bản Phương Đông.
7. Phát triển thị trường dịch vụ thị trường tài chính Việt Nam trong tiến trình hội nhập
8. Ngọc Hoa (2006) Hoàn thiện dịch vụ khách hàng, Nhà xuất bản lao động
9. Nghiên cứu tác động của tự do hóa dịch vụ ngân hàng đối với cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng, Dự án hỗ trợ thương mại đa biên (2007)
10. Website của ngân hàng Công Thương Việt Nam:
12. Website của ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam:
13. Website của ngân hàng Techcombank:
14. Website của ngân hàng AB Bank:
15. Website của ngân hàng ANZ:
16. Website của ngân hàng HSBC:
17. Website của Người đại biểu nhân dân Online:
18. Website của Mét vuông, sản giao dịch BĐS VN:
19. Website của Tạp chí cộng sản Việt Nam:
20. Website của báo Vietnamnet:
21. Thời báo kinh tế sài gòn
Phụ lục
Bảng hỏi điều tra về dịch vụ cho vay mua nhà của ngân hàng trên địa bàn khu vực
Hà Nội.
Thưa quý vị!
Tôi là sinh viên trường ĐH KTQD. Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài: “Nghiên cứu dịch vụ cho vay mua nhà dành cho khách hàng cá nhân và giải pháp marketing mix cho dịch vụ này của Sở giao dịch I- Ngân hàng công thương Việt Nam”. Đề tài nhằm làm rõ một số vấn đề giúp phát triển dịch vụ cho vay mua dành cho khách hàng cá nhân tại Sở giao dịch I_NHCT VN. Mong quý vị bớt chút thời gian trả lời một số câu hỏi dưới đây. Tôi xin cam đoan mọi thông tin cá nhân của quý vị sẽ được giữ kín và thông tin quý vị cung cấp sẽ chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Câu hỏi chính
Quý vị có nhu cầu mua nhà ở không?
□ Có
□ Không
Quý vị đã từng biết đến dịch vụ cho vay mua nhà của các ngân hàng chưa?
□ Đã từng
□ Chưa (kết thúc)
Quý vị biết đến dịch vụ cho vay mua nhà này qua nguồn nào:
□ Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông
□ Tự tìm hiểu
□ Giới thiệu của người đã biết
□ Tiếp thị của nhân viên ngân hàng
□ Tư vấn của chuyên gia
□ Khác (ghi rõ)....
Nếu quý vị có nhu cầu mua nhà ở, quý vị sẽ có ý định sử dụng những nguồn tài chính nào sau và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 5 (1 là ưu tiên nhất)
□ Tiền tiết kiệm của gia đình hoặc bản thân
□ Đi vay bạn bè, người thân
□ Đi vay tư nhân
□ Đi vay ngân hàng
□ Khác (ghi rõ)....
Quý vị có quan tâm đến dịch vụ cho vay mua nhà của các ngân hàng không và cho biết mức độ quan tâm đến dịch vụ đó
□Rất quan tâm
□Quan tâm
□Bình thường
□Không quan tâm
□Rất không quan tâm
Quý vị đã có ý định sử dụng dịch vụ cho vay mua nhà của các ngân hàng bao giờ chưa:
□Có
□Chưa (chuyển đến câu 9)
Ý định đó có thực hiện được không:
□Có (chuyển đến câu 9)
□Không
Lý do không thực hiện được ý định sử dụng dịch vụ cho vay mua nhà của ngân hàng :
□Không đáp ứng được điều kiện của ngân hàng
□Thủ tục ngân hàng quá phiền hà không muốn tham gia
□Không đủ khả năng tài chính để trả lãi và gốc vay hàng tháng
□Khác (ghi rõ)……………………………..
Nếu sử dụng dịch vụ, những nhóm nào ảnh hưởng đến việc ra quyết định sử dụng dịch vụ của quý vị:
□ Người thân
□ Bạn bè
□ Chuyên gia tư vấn bất động sản
□ Nhân viên ngân hàng
□ Đồng nghiệp
□ Khác (ghi rõ)....
Ai là người đưa ra quyết định khi gia đình quý vị có nhu cầu về dịch vụ cho vay này
□ Bản thân
□ Chồng (vợ) mình
□ Khác (ghi rõ)....
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc ra quyết định và mức độ ảnh hưởng ( giảm dần từ 1 đến 5)
Tiêu chí
1
2
3
4
5
Mức độ uy tín của ngân hàng
Những yếu tố liên quan đến dịch vụ ( điều kiện cho vay, thủ tục...)
Nếu có nhu cầu đến dịch vụ, quý vị cho biết mức độ quan tâm đến các yếu tố của dịch vụ sau và sắp xếp thứ tự các yếu tố đó (mức độ giảmdần từ 1 đến 5)
□ Lãi suất
□ Thời gian vay
□ Thời gian ân hạn
□ Tỉ lệ vốn vay
□ Phương thức thanh toán trả nợ
Những lo ngại khi sử dụng dịch vụ và đánh giá mức độ lo ngại đó
Chỉ tiêu
Rất lo ngại Rất không lo ngại
1
2
3
4
5
Lãi suất biến động
Việc định giá tài sản không đúng thực tế
Điều kiện cho vay
Thủ tục cho vay
Khi có nhu cầu, quý vị thích vay theo những hình thức nào dưới đây
□ Vay thế chấp
□ Vay cầm cố
□ Vay không có tài sản đảm bảo
□ Vay có người thứ 3 bảo lãnh
Khi có nhu cầu quý vị tìm kiếm thông tin về dịch vụ từ:
□ Báo
□ Tạp chí
□ Ti vi
□ Internet
□ Người nhà
□ Bạn bè
□ Các điểm giao dịch của ngân hàng
□ Khác (ghi rõ)....
Phong cách phục vụ, giao tiếp của nhân viên ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng dịch vụ
□ Rất lớn
□ Lớn
□ Bình thường
□ Nhỏ
□ Không ảnh hưởng
Thời gian giải quyết hồ sơ bao lâu là hợp lý:
□ Dưới 3 ngày
□ Từ 3 đến 5 ngày
□ Từ 5 đến 7 ngày
□ Khác (ghi rõ)....
Vui lòng cho biết mức độ biết đến của quý vị về dịch vụ cho vay mua nhà ở của các ngân hàng sau
Ngân hàng
Mức độ
Không biết
Chỉ mới nghe thấy
Có biết đôi chút
Biết khá nhiều
Biết rất rõ
Incombank (Ngân hàng công thương Việt Nam)
Vietcombank (Ngân hàng ngoại thương VN)
ABBank (Ngân hàng An Bình)
Techcombank (Ngân hàng kĩ thương)
ANZ
HSBC
Quý vị cho biết mức độ ấn tượng với những tên gọi của dịch vụ cho vay mua nhà của một số ngân hàng sau:
Rất ấn tượng
Ấn tượng
Bình thường
Không ấn tượng
Rất không ấn tượng
YOUhouseplus
Ngôi nhà mơ ước
Ngôi nhà tương lai
Cho vay mua nhà
Quý vị đánh giá thế nào về dịch vụ cho vay mua nhà có khuyến mại tặng bảo hiểm nhân thọ của một số ngân hàng với những điều kiện như bắt buộc phải mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng đó?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Quý vị có biết dịch vụ cho vay mua nhà của ngân hàng Công thương VN không?
□ Có
□ Không ( chuyển đến câu 23)
Vui lòng cho biết đánh giá của quý vị về dịch vụ cho vay mua nhà của ngân hàng Công thương VN qua các nhận định sau:
+2
+1
-Quảng cáo rộng rãi 0
-1
-2
+2
+1
-Lãi suất thấp 0
-1
-2
+2
+1
- Quy trình phục vụ nhanh gọn đơn giản 0
-1
-2
+2
+1
-Phong cách phục vụ tốt 0
-1
-2
Quý vị đã từng sử dụng dịch vụ cho vay mua nhà của bất kì ngân hàng nào chưa?
□ Đã từng.
□ Chưa (chuyển đến câu 27)
Vui lòng cho biết đó là dịch vụ của ngân hàng ……………………………………….
Quý vị đánh giá thế nào về dịch vụ đó qua các tiêu chí sau:
Tiêu chí
Rất không hài lòng Rất hài lòng
1
2
3
4
5
Quy trình, thủ tục giao dịch
Điều kiện cho vay
Lãi suẩt cho vay
Thái độ của nhân viên ngân hàng
Thông tin đến khách hàng
Lý do của những sự không hài lòng đó:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Quý vị vui lòng đề xuất ý kiến góp ý về dịch vụ cho vay mua nhà của ngân hàng:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thông tin cá nhân
Xin quý vị vui lòng cho biết:
1. Họ và tên:………………………
2. Giới tính:
□ Nam
□ Nữ
3. Địa chỉ:………………….
4. Nghề nghiệp:……………………………………………………
5. Điện thoại (nếu có):……………….
6. Độ tuổi:
□ Từ 25 đến 30
□ Từ 31 đến 40
□ Từ 41 đến 50
□ Trên 51
7.Thu nhập trung bình của cá nhân trong 1 tháng:
□Từ 1,5 đến 3 triệu
□Từ 5 đến 7 triệu
□Từ 3 đến 5 triệu
□Từ 7 đến 9 triệu
□Trên 9 triệu
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của quý vị!
Bảng biếu xử lý SPSS
Quy vi co nhu cau mua nha o khong?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
139
74.3
74.3
74.3
Khong
48
25.7
25.7
100.0
Total
187
100.0
100.0
Quy vi da tung biet den dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang chua?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Da tung
169
90.4
90.4
90.4
Chua
18
9.6
9.6
100.0
Total
187
100.0
100.0
Quy vi biet den dich vu cho vay mua nha qua nguon quang cao tren cac phuong tien truyen thong?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
27
14.4
51.5
51.5
Khong
82
43.9
48.5
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Quy vi biet den dich vu cho vay mua nha qua tu tim hieu?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
65
34.8
38.5
38.5
Khong
104
55.6
61.5
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Quy vi biet den dich vu cho vay mua nha qua gioi thieu cua nguoi da biet?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
71
38.0
42.0
42.0
Khong
98
52.4
58.0
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Quy vi biet den dich vu cho vay mua nha qua tiep thi cua nhan vien ngan hang?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
31
16.6
18.3
18.3
Khong
138
73.8
81.7
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
uy vi biet den dich vu cho vay mua nha qua tu van cua chuyen gia?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
3
1.6
1.8
1.8
Khong
166
88.8
98.2
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Neu co nhu cau mua nha, uu tien su dung cac nguon tai chinh di vay ngan hang la so:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
48
25.7
28.4
28.4
2
40
21.4
23.7
52.1
3
60
32.1
35.5
87.6
4
21
11.2
12.4
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do quan tam cua khach hang den dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat quan tam
35
18.7
20.7
20.7
Quan tam
63
33.7
37.3
58.0
Binh thuong
64
34.2
37.9
95.9
Khong quan tam
7
3.7
4.1
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Quy vi da co y dinh su dung dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang bao gio chua?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
71
38.0
42.0
42.0
Chua
98
52.4
58.0
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Y dinh do co thuc hien duoc khong?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
25
13.4
34.7
34.7
Khong
47
25.1
65.3
100.0
Total
72
38.5
100.0
Missing
System
115
61.5
Total
187
100.0
Ly do khong thuc hien duoc y dinh su dung dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong dap ung duoc dieu kien cua cac ngan hang
8
4.3
17.8
17.8
Thu tuc ngan hang qua phien ha khong muon tham gia
12
6.4
26.7
44.4
Khong du kha nang tai chinh de tra lai, goc vay hang thang
25
13.4
55.6
100.0
Total
45
24.1
100.0
Missing
System
142
75.9
Total
187
100.0
Nhom anh huong den viec ra quyet dinh su dung dich vu cho vay mua nha cua ngan hang la Nguoi than:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
110
58.8
65.1
65.1
Khong
59
31.6
34.9
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Nhom anh huong den viec ra quyet dinh su dung dich vu cho vay mua nha cua ngan hang la Ban be:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
79
42.2
46.7
46.7
Khong
90
48.1
53.3
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Nhom anh huong den viec ra quyet dinh su dung dich vu cho vay mua nha cua ngan hang la Chuyen gia tu van bat dong san:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
36
19.3
21.3
21.3
Khong
133
71.1
78.7
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Nhom anh huong den viec ra quyet dinh su dung dich vu cho vay mua nha cua ngan hang la Nhan vien ngan hang:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
80
42.8
47.3
47.3
Khong
89
47.6
52.7
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Nhom anh huong den viec ra quyet dinh su dung dich vu cho vay mua nha cua ngan hang la Dong nghiep
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
77
41.2
45.6
45.6
Khong
92
49.2
54.4
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Ai la nguoi dua ra quyet dinh khi gia dinh quy vi co nhu cau ve dich vu cho vay mua nha cua ngan hang:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Ban than
87
46.5
51.5
51.5
Chong (vo) minh
30
16.0
17.8
69.2
Ca hai vo chong
52
27.8
30.8
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do anh huong tu su uy tin cua ngan hang den viec ra quyet dinh su dung dich vu:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat anh huong
76
40.6
45.0
45.0
Anh huong
48
25.7
28.4
73.4
Trung binh
32
17.1
18.9
92.3
Khong anh huong
9
4.8
5.3
97.6
Rat khong anh huong
4
2.1
2.4
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do anh huong cua nhung yeu to lien quan den dich vu den viec ra quyet dinh su dung dich vu:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat anh huong
90
48.1
53.3
53.3
Anh huong
57
30.5
33.7
87.0
Trung binh
18
9.6
10.7
97.6
Khong anh huong
4
2.1
2.4
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Thu tu quan tam den yeu to lai suat cua dich vu:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
131
70.1
77.5
77.5
2
20
10.7
11.8
89.3
3
12
6.4
7.1
96.4
4
4
2.1
2.4
98.8
5
2
1.1
1.2
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Thu tu quan tam den yeu to thoi gian vay cua dich vu:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
9
4.8
5.3
5.3
2
67
35.8
39.6
45.0
3
31
16.6
18.3
63.3
4
40
21.4
23.7
87.0
5
22
11.8
13.0
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Thu tu quan tam den yeu to thoi gian an han cua dich vu:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
4
2.1
2.4
2.4
2
33
17.6
19.5
21.9
3
68
36.4
40.2
62.1
4
28
15.0
16.6
78.7
5
36
19.3
21.3
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Thu tu quan tam den yeu to ti le von vay cua dich vu:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
4
2.1
2.4
2.4
2
29
15.5
17.2
19.5
3
36
19.3
21.3
40.8
4
59
31.6
34.9
75.7
5
41
21.9
24.3
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Thu tu quan tam den yeu to phuong thuc thanh toan tra no cua dich vu:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
1
21
11.2
12.4
12.4
2
21
11.2
12.4
24.9
3
21
11.2
12.4
37.3
4
38
20.3
22.5
59.8
5
68
36.4
40.2
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do lo ngai cua viec lai suat bien dong khi su dung dich vu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat lo ngai
103
55.1
60.9
60.9
Lo ngai
42
22.5
24.9
85.8
Binh thuong
19
10.2
11.2
97.0
Rat lo ngai
4
2.1
2.4
99.4
Rat khong lo ngai
1
.5
.6
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do lo ngai cua viec dinh gia tai san khong dung thuc te khi su dung dich vu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat lo ngai
80
42.8
47.3
47.3
Lo ngai
56
29.9
33.1
80.5
Binh thuong
24
12.8
14.2
94.7
Rat khong lo ngai
9
4.8
5.3
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do lo ngai cua dieu kien cho vay khi su dung dich vu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat lo ngai
50
26.7
29.6
29.6
Lo ngai
65
34.8
38.5
68.0
Binh thuong
32
17.1
18.9
87.0
Rat lo ngai
18
9.6
10.7
97.6
Rat khong lo ngai
4
2.1
2.4
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do lo ngai cua thu tuc cho vay khi su dung dich vu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat lo ngai
48
25.7
28.4
28.4
Lo ngai
73
39.0
43.2
71.6
Binh thuong
32
17.1
18.9
90.5
Rat lo ngai
13
7.0
7.7
98.2
Rat khong lo ngai
3
1.6
1.8
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Khi co nhu cau ve dich vu, quy vi thich vay theo hinh thuc nao
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Vay the chap
69
36.9
40.8
40.8
Vay cam co
9
4.8
5.3
46.2
Vay khong co tai san dam bao
56
29.9
33.1
79.3
Vay co nguoi thu 3 bao lanh
35
18.7
20.7
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Khi co nhu cau, quy vi tim kien thong tin ve dich vu tu bao?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
36
19.3
21.3
21.3
Khong
133
71.1
78.7
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Khi co nhu cau, quy vi tim kien thong tin ve dich vu tu tap chi?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
51
27.3
30.2
30.2
Khong
118
63.1
69.8
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Khi co nhu cau, quy vi tim kien thong tin ve dich vu tu ti vi?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
34
18.2
20.1
20.1
Khong
135
72.2
79.9
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Khi co nhu cau, quy vi tim kien thong tin ve dich vu tu Internet?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
126
67.4
74.6
74.6
Khong
43
23.0
25.4
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Khi co nhu cau, quy vi tim kien thong tin ve dich vu tu nguoi nha?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
61
32.6
36.1
36.1
Khong
108
57.8
63.9
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Khi co nhu cau, quy vi tim kien thong tin ve dich vu tu ban be?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
79
42.2
46.7
46.7
Khong
90
48.1
53.3
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Khi co nhu cau, quy vi tim kien thong tin ve dich vu tu cac diem giao dich cua ngan hang?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
130
69.5
76.9
76.9
Khong
39
20.9
23.1
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do anh huong cua phong cach phuc vu, giao tiep cua nhan vien ngan hang den viec su dung dich vu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat lon
27
14.4
16.0
16.0
Lon
87
46.5
51.5
67.5
Binh thuong
53
28.3
31.4
98.8
Nho
1
.5
.6
99.4
Khong anh huong
1
.5
.6
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Thoi gian giai quyet ho so bao lau la hop ly?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Duoi 3 ngay
30
16.0
17.8
17.8
tu 3 den 5 ngay
79
42.2
46.7
64.5
Tu 5 den 7 ngay
60
32.1
35.5
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do biet den cua khach hang den dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang Incombank:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong biet
79
42.2
46.7
46.7
Chi moi nghe thay
29
15.5
17.2
63.9
Co biet doi chut
39
20.9
23.1
87.0
Biet kha nhieu
16
8.6
9.5
96.4
Biet rat ro
6
3.2
3.6
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do biet den cua khach hang den dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang Vietcombank:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong biet
41
21.9
24.3
24.3
Chi moi nghe thay
54
28.9
32.0
56.2
Co biet doi chut
54
28.9
32.0
88.2
Biet kha nhieu
13
7.0
7.7
95.9
Biet rat ro
7
3.7
4.1
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do biet den cua khach hang den dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang ABbank :
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong biet
68
36.4
40.2
40.2
Chi moi nghe thay
51
27.3
30.2
70.4
Co biet doi chut
38
20.3
22.5
92.9
Biet kha nhieu
12
6.4
7.1
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do biet den cua khach hang den dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang Techcombank :
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong biet
54
28.9
32.0
32.0
Chi moi nghe thay
39
20.9
23.1
55.0
Co biet doi chut
43
23.0
25.4
80.5
Biet kha nhieu
31
16.6
18.3
98.8
Biet rat ro
2
1.1
1.2
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do biet den cua khach hang den dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang ANZ:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong biet
85
45.5
50.3
50.3
Chi moi nghe thay
52
27.8
30.8
81.1
Co biet doi chut
18
9.6
10.7
91.7
Biet kha nhieu
11
5.9
6.5
98.2
Biet rat ro
3
1.6
1.8
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do biet den cua khach hang den dich vu cho vay mua nha cua cac ngan hang HSBC:
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong biet
106
56.7
62.7
62.7
Chi moi nghe thay
33
17.6
19.5
82.2
Co biet doi chut
25
13.4
14.8
97.0
Biet kha nhieu
5
2.7
3.0
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do an tuong voi ten goi cua dich vu la:YOUhouseplus
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat an tuong
15
8.0
8.9
8.9
An tuong
37
19.8
21.9
30.8
Binh thuong
99
52.9
58.6
89.3
Khong an tuong
11
5.9
6.5
95.9
Rat khong an tuong
6
3.2
3.6
99.4
14
1
.5
.6
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Muc do an tuong voi ten goi cua dich vu la: Ngoi nha mo uoc
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat an tuong
17
9.1
10.0
10.0
An tuong
67
35.8
39.4
49.4
Binh thuong
72
38.5
42.4
91.8
Khong an tuong
10
5.3
5.9
97.6
Rat khong an tuong
4
2.1
2.4
100.0
Total
170
90.9
100.0
Missing
System
17
9.1
Total
187
100.0
Muc do an tuong voi ten goi cua dich vu la: Ngoi nha tuong lai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat an tuong
19
10.2
11.1
11.1
An tuong
48
25.7
28.1
39.2
Binh thuong
86
46.0
50.3
89.5
Khong an tuong
14
7.5
8.2
97.7
Rat khong an tuong
4
2.1
2.3
100.0
Total
171
91.4
100.0
Missing
System
16
8.6
Total
187
100.0
Muc do an tuong voi ten goi cua dich vu la: Cho vay mua nha
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat an tuong
20
10.7
11.8
11.8
An tuong
32
17.1
18.9
30.8
Binh thuong
37
19.8
21.9
52.7
Khong an tuong
58
31.0
34.3
87.0
Rat khong an tuong
22
11.8
13.0
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Quy vi co biet dich vu cho vay mua nha cua ngan hang cong thuong khong?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Co
62
33.2
36.7
36.7
Khong
107
57.2
63.3
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Danh gia cua khach hang ve dich vu cho vay mua nha cua ngan hang Cong thuong la muc do quang cao rong rai
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Dong y
14
7.5
22.6
22.6
Khong co y kien
22
11.8
35.5
58.1
Khong dong y
18
9.6
29.0
87.1
Rat khong dong y
8
4.3
12.9
100.0
Total
62
33.2
100.0
Missing
System
125
66.8
Total
187
100.0
Danh gia cua khach hang ve dich vu cho vay mua nha cua ngan hang Cong thuong la lai suat thap
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat dong y
1
.5
1.6
1.6
Dong y
20
10.7
32.3
33.9
Khong co y kien
30
16.0
48.4
82.3
Khong dong y
10
5.3
16.1
98.4
Rat khong dong y
1
.5
1.6
100.0
Total
62
33.2
100.0
Missing
System
125
66.8
Total
187
100.0
Danh gia cua khach hang ve dich vu cho vay mua nha cua ngan hang Cong thuong la quy trinh phuc vu nhanh gon don gian
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat dong y
4
2.1
6.5
6.5
Dong y
9
4.8
14.5
21.0
Khong co y kien
35
18.7
56.5
77.4
Khong dong y
13
7.0
21.0
98.4
Rat khong dong y
1
.5
1.6
100.0
Total
62
33.2
100.0
Missing
System
125
66.8
Total
187
100.0
Danh gia cua khach hang ve dich vu cho vay mua nha cua ngan hang Cong thuong la phong cach phuc vu tot
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat dong y
3
1.6
4.8
4.8
Dong y
20
10.7
32.3
37.1
Khong co y kien
30
16.0
48.4
85.5
Khong dong y
7
3.7
11.3
96.8
Rat khong dong y
2
1.1
3.2
100.0
Total
62
33.2
100.0
Missing
System
125
66.8
Total
187
100.0
Quy vi da da tung su dung dich vu cho vay cua bat ki ngan hang nao chua?
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Da tung
24
12.8
14.2
14.2
Chua
145
77.5
85.8
100.0
Total
169
90.4
100.0
Missing
System
18
9.6
Total
187
100.0
Do la dich vu cua ngan hang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
163
87.2
87.2
87.2
ABBank
1
.5
.5
87.7
ACB
2
1.1
1.1
88.8
Eximbank
1
.5
.5
89.3
Habubank
3
1.6
1.6
90.9
Incombank
7
3.7
3.7
94.7
Ngan hang chinh sach xa hoi
1
.5
.5
95.2
sacombank
1
.5
.5
95.7
SHBank
2
1.1
1.1
96.8
Techcombank
1
.5
.5
97.3
Vietcombank
2
1.1
1.1
98.4
VPBank
3
1.6
1.6
100.0
Total
187
100.0
100.0
Danh gia cua khach hang ve tieu chi quy trinh, thu tuc giao dich cua dich vu cho vay mua nha
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong hai long
5
2.7
20.8
20.8
Khong y kien
11
5.9
45.8
66.7
Hai long
7
3.7
29.2
95.8
Rat hai long
1
.5
4.2
100.0
Total
24
12.8
100.0
Missing
System
163
87.2
Total
187
100.0
Danh gia cua khach hang ve tieu chi dieu kien cho vay cua dich vu cho vay mua nha
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong hai long
1
.5
4.2
4.2
Khong y kien
15
8.0
62.5
66.7
Hai long
8
4.3
33.3
100.0
Total
24
12.8
100.0
Missing
System
163
87.2
Total
187
100.0
Danh gia cua khach hang ve tieu chi lai suat cho vay cua dich vu cho vay mua nha
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong hai long
3
1.6
12.5
12.5
Khong y kien
17
9.1
70.8
83.3
Hai long
4
2.1
16.7
100.0
Total
24
12.8
100.0
Missing
System
163
87.2
Total
187
100.0
Danh gia cua khach hang ve tieu chi thai do cua nhan vien ngan hang cua dich vu cho vay mua nha
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Khong hai long
3
1.6
12.5
12.5
Khong y kien
10
5.3
41.7
54.2
Hai long
10
5.3
41.7
95.8
Rat hai long
1
.5
4.2
100.0
Total
24
12.8
100.0
Missing
System
163
87.2
Total
187
100.0
Danh gia cua khach hang ve tieu chi thong tin den khach hang cua dich vu cho vay mua nha
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
Rat khong hai long
2
1.1
7.7
7.7
Khong hai long
2
1.1
7.7
15.4
Khong y kien
15
8.0
57.7
73.1
Hai long
7
3.7
26.9
100.0
Total
26
13.9
100.0
Missing
System
161
86.1
Total
187
100.0
Ly do cua nhung su khong hai long do
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
179
95.7
95.7
95.7
Doi luc khong hai long voi thai do nhan vien va thu tuc trong qua trinh giao dich
1
.5
.5
96.3
Lai suat con cao
1
.5
.5
96.8
Nhan vien thieu nhiet tinh, gay kho chiu
1
.5
.5
97.3
Thai do cua nhan vien chua tot
1
.5
.5
97.9
Thieu thong tin den khach hang luc ban dau
1
.5
.5
98.4
Thoi gian lam thu tuc ho so phai cho doi lau, lai suat con cao
2
1.1
1.1
99.5
Thu thuc con ruom ra
1
.5
.5
100.0
Total
187
100.0
100.0
De xuat y kien dong gop ve dich vu cho vay mua nha cua ngan hang
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
136
72.7
72.7
72.7
Cac ngan hang can quang cao nhieu hon, rut ngan cac thu tuc phien ha,
2
1.1
1.1
73.8
Can quang cao rong rai hon
2
1.1
1.1
74.9
Can thong tin nhieu hon den khach hang
1
.5
.5
75.4
Dieu kien can thong thoang hon
2
1.1
1.1
76.5
Dieu kien thoang hon
1
.5
.5
77.0
Dieu lien thong thoang hon-thoi gian giai quyet tu 3 den 5 ngay
1
.5
.5
77.5
Don gian hoa thu tuc
1
.5
.5
78.1
Don gian thu tuc
1
.5
.5
78.6
Don gian thu tuc hon
2
1.1
1.1
79.7
Don gian thu tuc va thai do nhan vien nen tot hon
1
.5
.5
80.2
Don gian thu tucj va thai do nhan vien can tot hon
1
.5
.5
80.7
Giam dieu kien cho vay
1
.5
.5
81.3
Giam lai suat
6
3.2
3.2
84.5
Giam lai suat va dieu kien
1
.5
.5
85.0
Giam lai suat va dinh gia nha hop ly hon
1
.5
.5
85.6
Giam lai suat va don gian hoa thu tuc
1
.5
.5
86.1
Giam lai suat, nang cao ti le von vay
1
.5
.5
86.6
Giam lai suat, quang cao rong rai hon
2
1.1
1.1
87.7
Giam lai suat, thoi gian an han dai hon.
1
.5
.5
88.2
Lai suat can hop ly hon, quang cao rong rai hon
1
.5
.5
88.8
Lai suat giam hon nua
2
1.1
1.1
89.8
Lai suat thap hon, dich vu tot hon
2
1.1
1.1
90.9
Lai suat thap hon, thu tuc nhanh hon
1
.5
.5
91.4
Phuong thuc tra no linh hoat hon
2
1.1
1.1
92.5
Quang cao nhieu hon, thu tuc nhanh gon hon
1
.5
.5
93.0
Quang cao rong rai hon
1
.5
.5
93.6
Quang cao rong rai hon , giam lai suat, thoi gian thuc hien nhanh hon
2
1.1
1.1
94.7
Quang cao rong rai hon, dieu kien linh hoat hon
1
.5
.5
95.2
Quang cao va dich vu can tot hon
1
.5
.5
95.7
Tang kha nang giai quyet ho so, don gian cac thu tuc hanh chinh
1
.5
.5
96.3
Thoi gian giai quyet ho so can nhanh chong hon
1
.5
.5
96.8
Thu tuc can nhanh gon hon
2
1.1
1.1
97.9
Thu tuc don gian hon, giam lai suat
1
.5
.5
98.4
Thu tuc don gian hon, lai suat hap dan hon
1
.5
.5
98.9
Thu tuc nhanh chong hon, phuc vu tan tinh
1
.5
.5
99.5
Thu tuc nhanh gon
1
.5
.5
100.0
Total
187
100.0
100.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Marketing mix đối với dịch vụ cho vay mua nhà của Sở giao dịch I _NHCT.doc