Chương trình huấn luyện là chương trình khung, thống nhất trên toàn các
tỉnh khu vực miền Nam ñược bộ môn karate, BHL ñội tuyển karate Bình Phước
chọn lọc phù hợp với tình hình phát triển karate của Bình Phước.
— Kế hoạch huấn luyện, giáo án huấn luyện cụ thể do các HLV tại các CLB
trực tiếp soạn dựa trên chương trình khung ñã thốngnhất cho từng cấp ñai.
— Chương trình ñánh giá kết thúc mỗi chu kỳ tập luyệnñược quy ñịnh chung
cho toàn bộ các CLB trên ñịa bàn tỉnh do BHL ñội tuyển tỉnh xây dựng và trực tiếp
tiến hành kiểm tra.
52 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3607 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ karate trong một số trường trung học cơ sở tỉnh Bình Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủ yếu.
Mặt khác kỹ thuật ñộng tác của karate ñơn giản dễ tập mang lại hiệu quả trong
thời gian tập luyện tương ñối ngắn hơn so với các môn võ khác.
13
1.2.2. ðặc ñiểm thi ñấu của môn Karate
Karate khi chuyển sang thi ñấu thể thao thì ñược mang tên gọi là “Karatedo”.
Chữ “Do” là chữ “ðạo”, khi chuyển sang thi ñấu thể thao, karate không chỉ giới hạn
là một môn võ truyền thống của người Nhật ñược luyện tập hàng ngày ñể duy cải
thiện sức khỏe và tự vệ, lúc này karate mang tính chất tranh ñua, so tài về kỹ thuật,
chiến thuật và trình ñộ của nền TDTT mỗi quốc gia tham gia thi ñấu.
Thi ñấu karate có 2 nội dung: Kumite (ñối kháng) và Kata (biểu diễn quyền).
Mỗi trận ñấu kumite diễn ra ở lứa tuổi dưới 18 tuổi là 2 phút cho cả nam và nữ; trên
18 tuổi ñối với nam là 3 phút và nữ là 2 phút, ở các trận tranh huy chương trực tiếp
thì cộng thêm 1 phút cho cả nam và nữ. Ở nội dung kata, VðV thực hiện các bài
quyền của các hệ phái và các bài quyền ñược quy ñịnh chung của liên ñoàn karate
thế giới. Một trận ñấu ñược tiến hành khi có 2 ñấu thủ, VðV mang ñai ñỏ gọi là
AKA, VðV mang ñai xanh gọi là AO.
Một kỹ thuật ñược tính là ăn ñiểm khi tấn công chính xác vào khu vực ăn
ñiểm: ñầu, mặt, cổ, ngực, lưng, lượn, bụng và hội tụ ñủ 6 tiêu chuẩn ăn ñiểm: ñòn
thế ñẹp, tinh thần thể thao, mạnh, ý thức phòng thủ, ñúng thời ñiểm, cự ly chuẩn.
1.3. Những nét cơ bản về các CLB thể thao Bình Phước
1.3.1. Tình hình chung về thể thao Bình Phước
Bình Phước là một ñịa phương ñược tách ra từ tỉnh Sông Bé cũ, ngoài nhiệm
vụ về phát triển kinh tế, thì nhiệm vụ phát triển thể thao phong trào cũng ñược ưu
tiên như biện pháp cải thiện ñời sống văn hóa tinh thần cho người dân. Chính từ
nhận thức rõ ràng của Ban lãnh ñạo các Sở, Ban, Ngành mà Bình Phước trở thành
một trong những ñịa phương có phong trào tập luyện thể thao rất mạnh.
Loại hình tập luyện rất ña dạng, từ các môn thể thao ñòi hỏi có cơ sở vật chất
như quần vợt, bơi lội… ñến các môn ít yêu cầu cao về cơ sở vật chất như cầu lông,
ñá cầu, ñá bóng, võ thuật… Bên cạnh sự tự giác tích cực tham gia tập luyện của các
cá nhân thì ở các cơ quan, xí nghiệp việc thành lập các CLB thể thao càng làm cho
phong trào tập luyện trên toàn tỉnh phát triển mạnh, ñặc biệt phải kể ñến như CLB
14
Bóng chuyền của công ty Cao su Sông Bé, các CLB Bơi lôi, CLB quần vợt, CLB
cầu lông của các ấp, các xã…
1.3.2. Khái quát phong trào tập luyện thể thao ở lứa tuổi THCS
Trong bức tranh tổng thể của thể thao phong trào, thể thao học ñường có một
vị trí quan trọng. Xuất phát từ nhận thức học sinh, sinh viên các trường phổ thông,
cao ñẳng và trung cấp trong toàn tỉnh sẽ là những người chủ trong tương lai, nên
ngoài chăm lo về văn hóa, TDTT cũng ñược chú trọng và ưu tiên phát triển. Cụ thể,
hàng loạt các CLB của nhiều môn ñược thành lập nhằm mục ñích rèn luyện sức
khỏe, ý trí và là sân chơi lành mạnh cho các em như: bóng bàn, cầu lông, bóng ñá,
bơi lôi và võ thuật. Chính từ phong trào rèn luyện thể thao học ñường ñã phát hiện
ra nhiều VðV xuất sắc góp phần mang thành tích về cho tỉnh nhà.
ðặc biệt ở lứa tuổi THCS, phong trào tập luyện thể thao rất mạnh. ðây là lứa
tuổi mà vấn ñề học tập không bị ñặt quá nặng nề như lứa tuổi THPT, chính ñiều này
tạo ñiều kiện cho các em có thời gian tham gia các CLB thể thao. Bên cạnh ñó, ngày
nay do nhận thức của các bậc phụ huynh về sức khỏe có nhiều chuyển biến tích cực
nên họ cũng tạo ñiều kiện nhiều hơn cho con em mình tham gia tập luyện, ñặc biệt
là võ thuật. Tập luyện võ thuật giúp các em có sức khỏe dẻo dai, có tinh thần chịu
khó, kiên chì và phát triển nhân cách cho các em.
Võ thuật là một trong những thế mạnh của Bình Phước với các môn: karate,
taewondo, judo, võ cổ truyền. ðây là mỏ vàng của thể thao Bình Phước trong các
giải thi ñấu quốc gia. Phong trào tập luyện võ thuật rất mạnh, hầu như tất cả các
huyện, thị của tỉnh Bình Phước ñều có các CLB võ thuật. Các CLB võ thuật góp
phần rèn luyện nhân cách, phát triển thể chất cho các em học sinh nên rất ñược các
bạn học sinh ñăng ký tham gia.
Bên cạnh sự phát triển ñó, các CLB võ thuật của Bình Phước vẫn còn tồn tại
một số khuyết ñiểm về khâu quản lý, huấn luyện và quảng bá hình ảnh nên việc duy
trì sự hoạt ñộng của các CLB không ñược lâu, nên phong trào chung lên xuống thất
thường, không mang tính ổn ñịnh cao.
15
Vấn ñề ñặt ra là phải có một mô hình CLB thể thao phù hợp ñể vừa thỏa mãn
nhu cầu tập luyện lại phù hợp với yêu cầu về học tập trong thời ñại mới. ðể thành
lập ñược mô hình như vậy, ngoài các kiến thức chuyên môn của môn karate, quản
lý TDTT thì ñòi hỏi phải nắm rõ về ñặc ñiểm tâm – sinh lý lứa tuổi THCS ñể từ ñó
xây dựng mô hình cho phù hợp.
1.4. ðặc ñiểm tâm - sinh lý lứa tuổi THCS
1.4.1. ðặc ñiểm tâm lý
— Ở lứa tuổi này các em phải nỗ lực trong công việc, hoạt ñộng ñộc lập với
khối lượng công việc tăng ñáng kể. Các em bắt ñầu cố gắng muốn tự lập, ñiều này
có quan hệ ñặc biệt ñến sự phát triển thái ñộ có ý thức ñối với hoạt ñộng của mình.
Nguyện vọng ñó sẽ giúp các em tích cực trong hoạt ñộng, nâng cao ý thức trách
nhiệm, phát triển sự sáng tạo trong hoạt ñộng. Tuy nhiên do quá trình tư duy chưa
ñầy ñủ, nếu không có sự uốn nắn theo dõi của người lớn dễ dẫn ñến học ñòi, vô tổ
chức và có những hành vi không phù hợp với lứa tuổi.
— Về hứng thú: Xuất hiện nhiều nét mới so với lứa tuổi trước, hứng thú rõ rệt,
ña dạng, phong phú hơn và bền vững hơn. Sự năng ñộng khiến các em sẵn sàng ñi
vào lĩnh vực tri thức mình ưa thích do ñó giáo viên, huấn luyện viên phải giảng dạy
giúp tạo ra hứng thú nhưng tránh tạo ra ñam mê. Giáo viên, huấn luyện viên phải
ñiều chỉnh hứng thú sao cho phù hợp ñể hướng dẫn các em hoạt ñộng có hiệu quả.
— Về xúc cảm: Lứa tuổi này xúc cảm diễn ra tương ñối mạnh mẽ nên các em
dễ bị kích ñộng kém tự chủ. Các em có quan hệ bạn bè gần gũi thân thiết trên cơ sở
có cùng chung hứng thú.
— Về phẩm chất ý chí: Phát triển cao hơn so với lứa tuổi trước nhưng việc tự ý
thức và ý thức không phải bao giờ các em cũng hiểu ñúng mình, ñúng người khác.
Những nét ý chí của tính cách như can ñảm, quả cảm, dũng cảm ñược các em rất
quý trọng, sợ mang tiếng mình yếu ñuối, trẻ con do ñó nếu không ñộng viên kịp
thời, ñúng lúc sẽ dẫn tới sự không tích cực.
16
Như vậy, lứa tuổi này là lứa tuổi quá ñộ cũng là giai ñoạn rất sinh ñộng, toàn
bộ nhân cách ñang trên con ñường “rẽ” nên trong cá tính của các em có rất nhiều cái
chưa bền vững và mong muốn thử sức mình theo nhiều phương hướng khác nhau
nên nhân cách các em phức tạp hơn, nhiều mâu thuẫn hơn trước do vây phải thường
xuyên quan sát giáo dục tạo ñiều kiện tốt ñể phát huy khả năng của các em.
1.4.2. ðặc ñiểm sinh lý
1.4.2.1. Hệ thần kinh
Hoạt ñộng chưa ổn ñịnh, hưng phấn chiếm ưu thế vì vậy các em dễ tập trung
tư tưởng nhưng trong học tập thời gian kéo dài, nội dung nghèo nàn, hình thức học
tập ñơn ñiệu, thần kinh nhanh chóng mệt mỏi dễ phân tán sự chú ý do vậy nội dung
tập luyện phải phong phú, phương pháp tổ chức giờ học linh hoạt, không cứng nhắc
ñơn ñiệu, giảng giải và làm mẫu phải có trọng tâm chính xác ñúng lúc, ñúng chỗ.
Phải tăng cường hoạt ñộng TDTT làm phong phú khả năng hoạt ñộng và phát triển
các tố chất thể lực.
1.4.2.2. Hệ vận ñộng:
— Hệ xương: ðang trong giai ñoạn phát triển mạnh về chiều dài, hệ thống sụn
ñòi hỏi ñiều kiện tốt nhất ñể phát triển và hoàn thiện nên phải chú ý ñến tư thế cân
ñối trong hoạt ñộng tránh sự phát triển sai lệch của hệ xương ñặc biệt kìm hãm sự
phát triển chiều dài. ðặc biệt với các em nữ do xương chậu chưa ñược phát triển
hoàn thiện nên dễ bị lệch lạc nếu quá trình hoạt ñộng vận ñộng không hợp lý.
— Hệ cơ: Phát triển chậm hơn hệ xương và chủ yếu phát triển về chiều dài.
Do sự phát triển không ñồng bộ, thiếu cân ñối nên các em không phát huy ñược sức
mạnh, chóng mệt mỏi.
— Hệ tuần hoàn: Tim phát triển chậm hơn so với sự phát triển của mạch máu,
sức co bóp còn yếu khả năng ñiều hoà hoạt ñộng của tim chưa ổn ñịnh nên khi hoạt
ñộng nhiều căng thẳng, chóng mệt mỏi.
17
— Hệ hô hấp: Phổi của các em phát triển chưa hoàn thiện, phế nang còn nhỏ,
các cơ hô hấp chưa phát triển, dung lượng phổi còn bé vì vậy khi hoạt ñộng các em
phải thở nhiều thở nhanh nên chóng mệt mỏi.
— Ở lứa tuổi này các em nữ ñang trong giai ñoạn dậy thì do phát triển ñột biến
của hooc-mon một số tuyến nội tiết, buồng trứng bắt ñầu phát triển, xuất hiện kinh
nguyệt.
18
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp ñọc, phân tích và tổng hợp tài liệu
Nhằm xác ñịnh mục ñích nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận ñể giải quyết các
mục tiêu nghiên cứu và tìm hiểu ñộng thái của vấn ñề. Tôi tiến hành thu thập thông
tin và phân tích các tài liệu tham khảo có liên quan ñến phạm vi ñề tài.
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn gián tiếp qua phiếu phỏng vấn
ðược sử dụng trong quá trình tham khảo các ý kiến của các huấn luyện viên,
giáo viên chủ nhiệm, giáo viên thể chất, học sinh các trường THCS.
2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm
Tiến hành quan sát các CLB hiện có trong các trường THCS.
2.1.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Ứng dụng thành lập mô hình CLB karate trong các trường THCS ñược chọn
thực nghiệm.
2.2. ðỐI TƯỢNG VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.2.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu 4 trường THCS ñược chọn:
– Trường THCS Lương Thế Vinh, huyện Chơn Thành.
– Trường THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành.
– Trường THCS Tiến Thành, thị xã ðồng Xoài.
– Trường THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
19
2.2.2. Tổ chức nghiên cứu
STT Nội dung công việc
Thời gian
bắt ñầu
Thời gian
kết thúc
ðịa ñiểm
1 Tham khảo tài liệu 05/9/2010 30/9/2010 ðHSP Tp.HCM
2
Viết ñề cương
nghiên cứu
01/10/2010 30/10/2010 Tại nhà
3
Bảo vệ ñề cương nghiên
cứu
06/11/2010 ðHSP Tp.HCM
4
Thu thập và xử lý
số liệu
11/2010 02/2011 Bình Phước
5 Viết khóa luận lần 1 03/2011 Tại nhà
6
Trình giáo viên hướng
dấn
03/2011 ðHSP Tp.HCM
7
Viết khóa luận và chỉnh
sửa khóa luận lần cuối
04//2011 ðHSP Tp.HCM
8 Bảo vệ khóa luận 5/2011 ðHSP Tp.HCM
20
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu 1: Tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng của các CLB karate tỉnh
Bình Phước.
ðể giải quyết mục tiêu này, tôi tiến hành nghiên cứu các vấn ñề sau ñây:
Tìm hiểu mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh Bình
Phước.
Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và chiêu sinh mở lớp của các CLB
karate tỉnh Bình Phước.
3.1.1. Tìm hiểu mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh
Bình Phước.
ðể giải quyết vấn ñề nghiên cứu này, tôi sử dụng phương pháp tổng hợp tài
liệu do ông Phạm Thế Hải, trưởng bộ môn karate Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
kiêm HLV trưởng ñội tuyển karate tỉnh Bình Phước cung cấp.
3.1.1.1. Tổng hợp tài liệu lưu trữ
Kết quả tổng hợp ñược thể hiện ở bảng 1.1
Bảng 1.1: Tìm hiểu mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh
Bình Phước.
TT Vấn ñề tìm hiểu Kết quả tổng hợp
1 Mạng lưới CLB
các huyện
— Trước 2009, chỉ có 01 CLB.
— Sau 2009, mỗi huyện có 2 ñến 3 CLB: Bù Gia
Mập 04 CLB, Chơn Thành 05 CLB, Bình Long 02
CLB, ðồng Xoài 02 CLB.
— Hiện tại, ñội tuyển karate Bình Phước ñang tập
trung tại huyện Chơn Thành, nơi có phong trào phát
21
triển mạnh, 80% VðV ñội tuyển các tuyến là VðV ñội
tuyển huyện Chơn Thành.
— Dự kiến trong kế hoạch năm 2011, số CLB sẽ
tăng lên khi karate chính thức ñược ñưa vào làm môn
tự chọn tại các trường THCS trong tỉnh.
2 ðội ngũ HLV — ðội ngũ HLV ban ñầu: 04 HLV, hiện tại tăng lên
53 HLV, trong ñó 04 HLV ñang trực tiếp huấn luyện
các tuyến ñội tuyển của ñội tuyển tỉnh.
— Bên cạch còn có rất nhiều VðV tập luyện lâu
năm, ñang làm trợ giảng cho các HLV ở các CLB.
3 Trình ñộ HLV — Trước 2009, có 01 HLV trình ñộ ðại học.
— ðến 2011, cả tỉnh có 01 HLV trình ñộ Thạc sỹ,
05 HLV trình ñộ ðại học, 01 HLV trình ñộ Cao ñẳng
và hầu như các HLV ñang học tập tại các trường ðại
học, Cao ñẳng có ñào tạo chuyên ngành giáo dục thể
chất hệ ðại học hoặc vừa học vừa làm.
— Khoảng 30 HLV chỉ có trình ñộ ñai ñen và ñược
trau dồi kiến thức qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn
do Sở và Ủy ban TDTT cũ tổ chức.
— Tất cả các HLV ñược tham gia các lớp tập huấn
HLV do Tổng cục TDTT tổ chức hàng năm.
3.1.1.2. Nguyên nhân những bước phát triển của karate tỉnh Bình
Phước trong thời gian qua
— Mạng lưới CLB ñang ñược mở rộng, bên cạnh sự quản lý chung của bộ
môn karate tỉnh Bình Phước thì vẫn còn có các CLB tự phát.
22
— ðội ngũ HLV ngày càng tăng, bên cạnh các HLV lâu năm, ñang dần hình
thành một lớp HLV trẻ, có trình ñộ, ñược ñào tạo bài bản thông qua học tập tại các
trường ðại học, Cao ñẳng.
— Trình ñộ HLV trong tỉnh dần ñược nâng cao: tính ñến 2011, cả tỉnh có 01
HLV trình ñộ Thạc sỹ, 05 HLV trình ñộ ðại học, 01 HLV trình ñộ Cao ñẳng và còn
lại ñang học tập tại các trường ðại học, Cao.
— Các HLV luôn ñược cập nhật các kỹ thuật mới, nội dung sửa ñổi của Luật
thi ñấu karate do Tổng cục TDTT tổ chức hàng năm.
3.1.2. Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các CLB
karate tỉnh Bình Phước
ðể giải quyết vấn ñề nghiên cứu này, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn gián
tiếp qua phiếu phỏng vấn.
ðối tượng ñiều tra: HLV các CLB karate tỉnh Bình Phước tham gia lớp tập
huấn HLV karate tỉnh Bình Phước năm 2010 do bộ môn karate tổ chức.
Phạm vi ñiều tra: Các CLB karate tỉnh Bình Phước.
Tổng số phiếu phát ra: 53 phiếu.
Tổng số phiếu thu về: 53 phiếu.
3.1.2.1. Tổng hợp số liệu qua phiếu câu hỏi
Kết quả phỏng vấn ñược thể hiện qua bảng 1.2.
Bảng 1.2: Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các
CLB karate tỉnh Bình Phước
TT Câu hỏi Phương án trả lời Tỷ lệ
1
Số lượng võ sinh
thường xuyên tập luyện
chiếm bao nhiêu % số
võ sinh ñăng ký trên
danh sách ở CLB của
bạn?
A. 33 24.53%
B. 50% 15.09%
C. 70% 28.30%
D. Trên 70% 32.08%
23
2
ðộ tuổi của ña số võ
sinh tham gia tập luyện
ở CLB bạn là bao
nhiêu?
A. Từ 6 – 10 tuổi 13.21%
B. Từ 11 – 14 tuổi 50.94%
C. Từ 15 – 17 tuổi 28.30%
D. Từ 18 tuổi trở lên 7.55%
3
CLB của bạn sinh hoạt
bao nhiêu buổi một
tuần?
A. 1 buổi 0%
B. 2 buổi 36.96%
C. 3 buổi 66.04%
4
CLB của bạn sinh hoạt
trong khung giờ nào ?
A. Buổi chiều sau giờ học (17h30
tới 19h).
71.70%
B. Buổi tối (18h30 – 20h) 28.30%
C. Ngày cuối tuần 0%
5
Bạn chiêu sinh võ sinh
theo hình thức nào?
A. Dán tờ rơi nơi công cộng 47.17%
B. Phối hợp với một trường nào
ñó ở ñịa phương ñể chiêu sinh mở
lớp.
11.32%
C. Chỉ chiêu sinh khi mới mở lớp,
sau ñó võ sinh tự ñến ñăng ký tập
luyện.
18.87%
D. Tổ chức biểu diễn trong một
dịp lễ hội ở ñịa phương rồi tổ
chức ñăng ký tập luyện ngay tại
nơi biểu diễn.
16.28%
E. Phương thức khác. 5.66%
6
CLB của bạn phối hợp
với cơ quan nào ñể phối
hợp hoạt ñộng?
A. Phòng Văn hóa – Thông tin. 18.87%
B. Phòng Văn hóa – Thông tin,
Phòng Giáo dục và ðào tạo.
15.09%
C. Bộ môn karate tỉnh Bình
Phước, Phòng Văn hóa – Thông
tin, Phòng Giáo dục và ðào tạo.
66.04%
24
D. Chỉ liên kết các CLB trong
huyện mình.
0%
7
Trước giờ lên lớp, công
việc chuẩn bị của bạn là
gì?
A. Soạn 1 lần giáo án chung cho
toàn bộ lớp từ khi mở CLB.
18.87%
B. Soạn giáo án căn cứ nhiệm vụ
của chu kỳ tập luyện.
47.17%
C. Chuẩn bị sơ về buổi dạy trong
ñầu, không viết giáo án.
33.69%
D. Lên lớp dạy theo cảm hứng vì
ñây chỉ là dạy phong trào không
cần chuẩn bị như giờ giáo dục thể
chất chính khóa.
0%
8
Chương trình dạy ở
CLB của bạn có theo
một sự thống nhất nào
không?
A. Theo chương trình thống nhất
của toàn miền Nam.
47.17%
B. Theo chương trình thống nhất
của toàn tỉnh.
18.87%
C. Thống nhất chương trình khi
thi, còn tập thì không.
18.87%
D. Không theo một sự thống nhất
chung nào.
15.09%
9
Theo bạn những lý do
nào thu hút võ sinh
CLB bạn tham gia tập
luyện lâu dài và thường
xuyên?
A. Chương trình tập luyện phong
phú, ñược chuẩn bị kỹ lưỡng
trước khi vào buổi tập và HLV
CLB của bạn quan tâm chu ñáo
tới võ sinh.
47.17%
B. Võ sinh tham gia CLB của bạn
chỉ vì ñược miễn học thể dục trên
lớp.
37.74%
C. ðến CLB ñể ñược giải trí sau
giờ học căng thẳng trên lớp
9.43%
D. Lý do khác. 5.66%
10
Bạn có tìm hiểu vì sao
võ sinh CLB của bạn
nghỉ tập không?
A. Có. 13.21%
B. Không. 69.81%
C. Chỉ tìm hiểu ñối với võ sinh
triển vọng
16.98%
25
11
Cơ sở vật chất CLB của
bạn thiếu những gì?
A. ðèn chiếu sáng. 56.60%
B. Dụng cụ tập ñối kháng. 100%
C. Mái che. 75.47%
D. Cả 3 ñiều trên. 0%
12
Mỗi chu kỳ tập luyện
của CLB bạn là bao
lâu?
A. 2 tháng. 0%
B. 3 tháng. 100%
C. Một học kỳ. 0%
D. Một năm học. 0%
13
Sau mỗi chu kỳ tập
luyện, CLB bạn có tổ
chức ñánh giá không?
A. Có. 100%
B. Không. 0%
14
ðể hoạt ñộng của CLB
hiệu quả, ngoài tiền học
hàng tháng, phụ huynh
có cùng ñóng góp xây
dựng CLB không?
A. Có. 5.66%
B. Không. 94.34%
15
Thầy cô ñã có kế hoạch
tổ chức mới hoặc mở
rộng các CLB của mình
không?
A. Có. 37.74%
B. Không. 62.26%
Từ kết quả ở bảng 1.2 cho ta thấy:
— Mở một CLB karate có 66.04% các chủ nhiệm CLB trả lời thường kết hợp
với bộ môn karate tỉnh Bình Phước, Phòng Văn hóa thông tin và Phòng Giáo dục và
ðào tạo ñể mở lớp.
— Công tác chiêu sinh mở lớp: 47.17% sử dụng cách dán tờ rơi nơi công cộng
ñể thu hút võ sinh tham gia. Ngoài ra 11.38% phối hợp với 1 trường ở ñịa phương,
18.87% chiêu sinh mở lớp sau ñó võ sinh tự tới ñăng ký tập luyện, 16.98% biểu
diễu ở một dịp lễ hội ở ñịa phương ñể quảng bá rồi tổ chức chiêu sinh.
— ðộ tuổi võ sinh thường tham gia tập luyện là từ 11 – 14 tuổi (50.94%).
26
— Thời gian tập chủ yếu là sau khi hết giờ học buổi chiều từ 17h ñến 18h30.
Mỗi buổi 90 phút. Một tuần 3 buổi.
— Chương trình huấn luyện chưa thống nhất: 47.17% theo chương trình thống
nhất toàn miền Nam, 18.87% theo chương trình thống nhất toàn tỉnh, 15.09 % chỉ
thống nhất chương trình thi thăng ñai và 18.87% không theo một sự thống nhất
chung nào.
— Khi ñược hỏi công việc chuẩn bị trước giờ lên lớp: 18.87% soạn một lần
giáo án chung cho toàn bộ lớp từ khi mở CLB, 47.17% soạn giáo án căn cứ vào
nhiệm vụ của chu kỳ tập luyện, 33.69% chuẩn bị sơ về buổi dạy trong ñầu không
viết giáo án.
— Một chu kỳ tập luyện thường kéo dài trong 3 tháng. Cuối chu kỳ có ñánh
giá, kiểm tra võ sinh thông qua buổi thi thăng ñai.
— Cơ sở vật chất rất thiếu: thiếu ánh sáng khi tập buổi tối 56.6%, thiếu dụng
cụ tập luyện ñối kháng 100% và thiếu mái che 75.47%.
— Công tác xã hội hóa, cụ thể là sự ñóng góp của phụ huynh trong việc xây
dựng cơ sở vật chất của lớp còn tương ñối hạn chế.
— Do những khó khăn nhất ñịnh nên việc ñầu tư mở rộng hệ thống CLB còn
rất hạn chế. Cụ thể khi ñược hỏi về ý ñịnh mở rộng CLB thì có 37.74% các HLV
ñược hỏi trả lời có và 62.26% HLV ñược hỏi trả lời không.
3.1.2.2. Nguyên nhân thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức
lớp của các CLB karate tỉnh Bình Phước
Qua quá trình nghiên cứu, tổng hợp, phân tích tài liệu thu thập ñược qua phiếu
phỏng vấn, tôi ñưa ra thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các
CLB karate tỉnh Bình Phước như sau:
3.1.2.2.1. Về cơ sở vật chất
— Các CLB karate trong tỉnh thiếu và cá biệt có một số CLB không có các
dụng cụ bảo vệ khi tập ñối kháng: găng tay, bảo hộ chân và bảo hộ hạ bộ.
27
— Hầu như các CLB ñều thiếu mái che. ðặc ñiểm thời tiết miền Nam nói
chung và Bình Phước nói riêng là có một mùa nắng và một mùa mưa nên việc tập
luyện có mái che là rất cần thiết ñể bảo vệ sức khỏe cho các em trong khi tập luyện.
3.1.2.2.2. Về tổ chức lớp
— Trình ñộ một số HLV còn yếu nên việc duy trì số lượng võ sinh thường
xuyên tham gia tập luyện là rất thấp.
— Các CLB chủ yếu tập luyện 03 buổi/tuần vào sau giờ học. Với thời lượng
tập luyện này cần có các bài tập phong phú, nội dung sinh hoạt mới và hấp dẫn ñể
thu hút võ sinh tham gia tập luyện.
— ðộ tuổi tham gia tập luyện ña phần từ 11 ñến 14 tuổi. ðiều này có thể lý
giải vì theo xu thế xã hội hiện ñại, ngoài học tập, nhu cầu rèn luyện sức khỏe cho
các em cũng ñược các bậc phụ huynh quan tâm. Mặt khác, ở ñộ tuổi này áp lực học
tập chưa lớn nên có thời gian ñể tham gia tập luyện.
— Ngoài các CLB ở huyện Chơn Thành và Bù Nho ñã kết hợp ñược với các
trường cấp I, II, III ở ñịa bàn huyện ñể phối hợp tuyển sinh mở lớp, tận dụng cơ sở
vật chất: nhà tập, sân tập, ñèn chiếu sáng… thì các CLB khác trên ñịa bàn tỉnh chưa
làm ñược.
— Các CLB chưa kết hợp ñược các nguồn lực xã hội hóa: phụ huynh học sinh,
các tổ chức, cá nhân… ñể tạo ñiều kiện thuận lợi hơn cho CLB hoạt ñộng nên cơ sở
vật chất còn rất thiếu thốn.
3.1.2.2.3. Về thực trạng giảng dạy
— Các CLB duy trì chu kỳ tập luyện là 3 tháng, sau mỗi chu kỳ tập luyện ñều
có ñánh giá qua kỳ thi thăng ñai.
— Các HLV có chuẩn bị giáo án và chương trình huấn luyện căn cứ theo màu
ñai, chu kỳ huấn luyện. Mặc dù vậy, do ña phần sử dụng giáo án cũ, không sửa ñổi,
không cập nhật nên chất lượng huấn luyện ở mỗi CLB có sự khác nhau rõ rệt nên có
28
hệ quả là khi những VðV có năng ñược ñưa lên tuyến cao hơn ñều phải chỉnh sửa
lại rất nhiều, ảnh hưởng không nhỏ ñến tiến ñộ huấn luyện của ñội tuyển.
— Chương trình tập luyện thường ñi theo một “lối mòn” nên ít hấp dẫn và
phong phú về nội dung thường dẫn ñến tình trạng võ sinh tham gia một thời gian rồi
sau ñó bỏ tập.
— Trình ñộ HLV còn yếu, nhận thức về vai trò của việc huấn luyện Karate
phong trào chưa thật ñầy ñủ, dạy qua quýt, ñặt quá nặng vấn ñề kinh tế, chưa phát
huy ñược tính tích cực trong việc tập luyện của võ sinh.
— ðối với những võ sinh bỏ tập, HLV chưa tìm hiểu lý do vì sao võ sinh ñó
nghỉ tập ñể tìm cách khắc phục và rút kinh nghiệm trong quá trình ñứng lớp và
tuyển sinh.
3.2. Mục tiêu 2: Tìm hiểu nhu cầu tập luyện karate ở các trường THCS
tỉnh Bình Phước
ðể giải quyết mục tiêu này, tôi tiến hành nghiên cứu các vấn ñề sau:
Tìm hiểu karate ñược học sinh ở các trường THCS tỉnh Bình Phước biết
ñến như thế nào?
Tìm hiểu học sinh THCS tỉnh Bình Phước muốn một mô hình CLB karate
mình sẽ tham gia như thế nào?
3.2.1. Tìm hiểu karate ñược học sinh ở các trường THCS tỉnh Bình
Phước biết ñến như thế nào?
Giải quyết vấn ñề nghiên cứu này nhằm mục ñích trả lời câu hỏi: “Karate ñược
học sinh ở các trường THCS trên ñịa tỉnh Bình Phước biết ñến như thế nào?”.
Phương pháp tiến hành là tổng hợp tài liệu và phỏng vấn gián tiếp thông qua phiếu
phỏng vấn. Mục ñích sử dụng hai phương pháp này là:
— Tổng hợp tài liệu: tài liệu ñược lấy từ giải karate trong chương trình ðại hội
TDTT học sinh Phổ thông tỉnh Bình Phước năm 2011 do ông Phạm Thế Hải, trưởng
bộ môn karate tỉnh Bình Phước kiêm HLV trưởng ñội tuyển Karate Bình Phước
29
cung cấp. Mục ñích khi tổng hợp tài liệu này là ñánh giá học sinh tỉnh Bình Phước
quan tâm tới karate như thế nào thông qua số liệu về quy mô tổ chức giải ñấu.
— Phỏng vấn gián tiếp thông qua phiếu phỏng vấn: phiếu phỏng vấn ñược
phát ngẫu nhiên trong giờ sinh hoạt dưới cờ ở các trường THCS ñã chọn. Mục ñích
là tìm hiểu học sinh THCS tỉnh Bình Phước chưa tham gia tập luyện ở các CLB
karate biết ñến karate như thế nào?
3.2.1.1. Kết quả tổng hợp.
3.2.1.1.1. Kết quả thông qua tài liệu của giải Karatedo trong
chương trình thi ñấu chính thức ðại hội TDTT học sinh Phổ thông tỉnh Bình
Phước năm 2011
TT Vấn ñề tìm hiểu Kết quả tổng hợp
1 Quy mô của giải ñấu − Có 5000 VðV của 41 ñoàn: 10 ñoàn thuộc
khối Phòng GD&ðT các huyện và 31 ñoàn
thuộc khối các trường THPT. Các VðV tham
gia tranh tài ở 10 môn: ðiền kinh, bóng bàn,
cầu lông, bóng ném, ñá cầu, bóng ñá,
taekwondo, karate, bóng chuyền, cờ vua, từ
ngày 21/3 – 24/3/2011.
− Phân môn Karate:
+ Có 279 VðV tham gia thuộc 6 Phòng
GD&ðT và 17 trường THPT ở các huyện, thị:
Chơn Thành, ðồng Xoài, Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bù ðăng, Bình Long.
+ Tranh tài 16 bộ huy chương cho khối các
Phòng GD&ðT và 16 bộ huy chương cho khối
các trường THPT: 12 bộ huy chương ñối kháng
(Kumite) và 4 bộ huy chương quyền biểu diễn
30
(Kata).
2 Chất lượng chuyên
môn
− ðược tổ chức theo ñúng ñiều lệ giải và luật
thi ñấu của Liên ñoàn Karate Thế giới.
− Công tác ñiều hành trận ñấu có 15 trọng tài.
Trong ñó: 1 trọng tài châu Á – kiêm tổng trọng
tài, 10 trọng tài quốc gia và 4 trọng tài cấp tỉnh.
− VðV tham gia thi ñấu ñúng luật, tuân thủ
theo sự ñiều hành của trọng tài, có tinh thần
ñoàn kết, giao lưu và học hỏi.
− Ở nội dung Kata: 100% các VðV thực hiện
các bài quyền nằm trong hệ thống thi ñấu quốc
gia.
− Ở nội dung Kumite: các VðV thi ñấu với kỹ
thuật chưa ña dạng, chưa hoàn chỉnh và nền
tảng thể lực chưa ñảm bảo ñể thi ñấu hết trận
theo luật thời gian mới. Nhưng phần lớn các
VðV thực hiện các kỹ thuật cơ bản tương ñối
tốt và có ñộ ổn ñịnh cao.
3.2.1.1.2. Kết quả tổng hợp thông qua phiếu phỏng vấn
ðối tượng ñiều tra: Học sinh của 4 trường: THCS Lương Thế Vinh, huyện
Chơn Thành; THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành; THCS Tiến Thành, thị xã
ðồng Xoài; THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
Phạm vi ñiều tra: 4 trường THCS của tỉnh Bình Phước: THCS Lương Thế
Vinh, huyện Chơn Thành; THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành; Tiến Thành, thị
xã ðồng Xoài; THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
Tổng số phiếu phát ra: 400 phiếu.
Tổng số phiếu thu về: 400 phiếu.
31
Kết quả tổng hợp ñược thể hiện ở bảng 2.1:
Bảng 2.1: Tìm hiểu karate ñược học sinh THCS tỉnh Bình Phước biết ñến như
thế nào?
TT Câu hỏi Phương án trả lời Tỷ lệ
1
Bạn biết tới môn võ
karate không?
A. Có 100%
B. Không 0%
2
Bạn biết tới môn võ
karate từ ñâu?
A. Tờ rơi chiêu sinh 40%
B. Người quen 15%
C. Báo chí, truyền hình 15%
D. Các tiết mục biểu diễn 30%
3
Theo bạn, karate có
nguồn gốc từ quốc gia
nào?
A. Trung Quốc 10%
B. Thái Lan 15%
C. Nhật Bản 60%
D. Hàn Quốc 15%
4
Bạn có biết VðV môn
nào giành huy chương
Vàng duy nhất cho
ñoàn thể thao Việt Nam
tại Asiad Quảng Châu
không?
A. Judo 0%
B. Taekwondo 0%
C. Wusu 0%
D. Karatedo 100%
5
Karate có phải là môn
thi ñấu chính thức của
ðại hội Thể thao học
sinh Phổ thông không?
A. Có 60%
B. Không 40%
32
6
Trường của bạn có CLB
karate không?
A. Có 59%
B. Không 41%
7
Lớp bạn có ai ñang
tham gia tập luyện
karate không?
A. Có 59%
B. Không 41%
8
Bạn có bao giờ hỏi bạn
ý về môn karate không?
A. Có 80%
B. Không 20%
9
Bạn hỏi về những thông
tin gì?
A. Karate dùng tay hay chân nhiều? 40%
B. Karate là võ của nước nào? 10%
C. Có hay hơn môn võ … không? 40%
D. Thời gian tập lúc nào? 5%
E. Học phí bao nhiêu 1 tháng? 5%
F. Câu hỏi khác 0%
3.2.1.2. Nguyên nhân karate ñược các bạn học sinh THCS trên ñịa bàn
quan tâm trong thời gian qua
— Tổ chức một giải ñấu quy mô như giải Karate trong chương trình thi ñấu
ðại hội TDTT học sinh phổ thông phải có sự chuẩn bị rất kỹ lưỡng. Số lượng VðV
tham gia ñông (279 VðV), tham gia ñầy ñủ ở 16 nội dung thi ñấu và ở 2 cấp học
THCS và THPT trải rộng khắp 6 trên 10 huyện thị của tỉnh Bình Phước. Số liệu dẫn
ra ñây thể hiện karate học ñường ở Bình Phước phát triển mạnh và phân bố rộng
khắp tỉnh.
— Công tác quảng bá môn võ karate ñược cán bộ quản lý của bộ môn karate
Bình Phước rất chú trọng cả về nội dung lẫn hình thức: thông tin chiêu sinh mở lớp
trên bảng tin ở các trường học; các tiết mục biểu diễn kèm theo lời bình minh họa
33
tại các chương trình của ñoàn thanh niên, khai mạc ðại hội TDTT tỉnh, huyện, khai
mạc Hội khỏe Phù ñổng tỉnh…
— Các CLB ñược thành lập trong các trường phổ thông không chỉ giúp học
sinh của trường và khu vực xung quanh có sân chơi lành mạnh, bổ ích, rèn luyện
sức khỏe mà còn thành lập ñội tuyển, ñại diện cho trường tham gia thi ñấu ñóng góp
thành tích cho nhà trường như CLB Nguyễn Khuyến của trường THPT Nguyễn
Khuyến huyện Bù Gia Mập, CLB Lương Thế Vinh của trường THCS Lương Thế
Vinh huyện Chơn Thành, CLB ðồng Xoài của trường THPT ðồng Xoài...
— Một yếu tố ảnh hưởng không nhỏ, góp phần ñưa karate tới gần các bạn học
sinh hơn là sự kiện VðV Karate 18 tuổi Lê Bích Phương giành HCV duy nhất cho
ñoàn thể thao Việt Nam tại ðại hội TDTT châu Á cuối năm 2010 ñã kích thích sự
phát triển của karate Việt Nam và giúp cho phong trào tập luyện karate, tìm hiểu về
karate ở Bình Phước “sôi ñộng” hơn. Sự “sôi ñộng” ở ñây càng có ý nghĩa hơn khi
chúng ta ñược sống trong thời ñại thông tin liên lạc nhanh chóng, mọi thứ ñều có
thể biết với sự giúp sức của Internet.
3.2.2. Tìm hiểu học sinh THCS tỉnh Bình Phước muốn một mô hình CLB
karate mình sẽ tham gia như thế nào?
ðể giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu này, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn
gián tiếp thông qua phiếu phỏng vấn ñể thu thập ý kiến.
3.2.2.1. Kết quả phiếu phỏng vấn
Phiếu phỏng vấn ñược phát ngẫu nhiên trong giờ sinh hoạt dưới cờ.
ðối tượng ñiều tra: Học sinh của 4 trường: THCS Lương Thế Vinh, huyện
Chơn Thành; THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành; Tiến Thành, thị xã ðồng
Xoài; THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
Phạm vi ñiều tra: 4 trường THCS của tỉnh Bình Phước: THCS Lương Thế
Vinh, huyện Chơn Thành; THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành; Tiến Thành, thị
xã ðồng Xoài; THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
34
Tổng số phiếu phát ra: 400 phiếu.
Tổng số phiếu thu về: 400 phiếu.
Kết quả ñiều tra ñược thể hiện ở bảng 2.2:
Bảng 2.2: Tìm hiểu học sinh THCS của tỉnh Bình Phước muốn một mô
hình CLB karate mình sẽ tham gia như thế nào?
TT Câu hỏi Phương án trả lời Tỷ lệ %
1
Bạn muốn một CLB karate
ñáp ứng những yêu cầu nào?
A. Thời gian tập hợp lý ñể ñi học
thêm.
80%
B. Tiền học không quá cao. 90%
C. Có sức khỏe, có sân chơi sau
giờ học tập trên lớp.
60%
D. ðể biết ñược thêm ñiều mới
mẻ và biết thêm nhiều bạn.
30%
E. CLB thế nào cũng ñược, miễn
là ñược tập luyện.
10%
F. Cơ sở vật chất ñầy ñủ, ñáp
ứng ñược nhu cầu tập luyện.
70%
G. Ngoài những buổi tập chính
thức còn ñược tham gia ngoại
khóa, du lịch hoặc thi ñấu giao
hữu với các CLB khác.
70%
2
Bạn muốn học phí ñể tham
gia tập luyện bao nhiêu?
A. 50.000ñ. 40%
B. 70.000ñ. 55%
C. 100.000ñ. 5%
D. 120.000ñ. 0%
3
Bạn muốn tập luyện bao
nhiêu buổi một tuần?
A. 1 buổi 10%
B. 2 buổi 50%
C. 3 buổi 40%
D. 4 buổi 0%
4 Bạn muốn tập luyện vào A. Sau giờ học chiều 80%
35
khung thời gian nào? B. Ngày cuối tuần 10%
C. Buổi tối sau 18h 10%
5
Bạn muốn thời gian một
buổi tập dài bao lâu?
A. 1 giờ 35%
B. 1 giờ 30 phút 60%
C. 2 giờ 5%
6
Bạn muốn một lớp có bao
nhiêu học sinh?
A. 20 26%
B. 30 64%
C. 40 12%
D. >40 8%
7
Bạn có muốn sau một thời
gian tập luyện, bạn ñược
kiểm tra, chứng nhận trình
ñộ và tham gia thi ñấu giao
hữu với các CLB khác
không?
A. Có 100%
B. Không 0%
8
Nếu sau thời gian tập luyện,
bạn ñược tuyển chọn vào ñội
năng khiếu, bạn có sẵn sàng
tham gia không?
A. Có 60%
B. Không 40%
Sau khi tổng hợp kết quả, tôi ñưa ra nhu cầu của các bạn học sinh THCS một
mô hình CLB mong muốn như sau:
— Thời gian: một buổi tập kéo dài 1 giờ 30 phút.
— Khung thời gian: vào buổi chiều sau giờ học.
— Số buổi tập một tuần: 2 buổi
— Sau một quá trình tập luyện, học sinh tham gia muốn ñược kiểm tra và ñáng
giá trình ñộ và giao lưu học hỏi với các CLB khác.
36
3.2.2.2. Nguyên nhân nhu cầu về một mô hình CLB thể thao mong
muốn của học sinh THCS trên ñịa bàn Bình Phước
Trong cuộc sống hiện ñại, vấn ñề học tập luôn ñược các bậc phụ huynh quan
tâm. Trước khi cân nhắc tham gia một khóa học nào thì các bậc phụ huynh luôn
quan tâm ñến thời gian học như thế nào? Học cái gì? Học thế nào? Chính vì ñiều
này mà khi ñược khảo sát, các bạn học sinh chủ yếu quan tâm ñến thời gian học,
ñiều kiện học tập, quá trình học và các chương trình ngoại khóa khác.
Một ñiều nữa, hiện nay, ñể ñáp ứng nhu cầu học tập, không chỉ học chính khóa
trên lớp, các em còn phải học thêm, học phụ ñạo ngoài giờ lên lớp, nhất là ñối với
cấp học THCS. Vì thế, một CLB muốn thành lập phải thỏa mãn các yêu cầu về thời
gian, về tích chất môn học, về những giá trị ñem lại cho các em sau khi theo học và
nhất là phải phù hợp với ñiều kiện học tập của các em.
ðể ñươc tham gia một khóa học nào ñó theo sở thích của mình hay khi các bậc
phụ huynh lựa chọn một khóa học nào ñó và nhất là các mô võ (tâm lý sợ bị chấn
thương) thì bản thân các em học sinh cũng như phụ huynh cân nhắc rất kỹ lưỡng.
ðiều này giải thích ña phần các phiếu trả lời thu về có câu trả lời giống nhau.
3.3. Mục tiêu 3: Xây dựng mô hình CLB karate ở một số trường THCS tỉnh
Bình Phước
Từ những số liệu thu thập ñược trong quá trình tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng
của các CLB ñang duy trì hiện tại và kết hợp với tìm hiểu nhu cầu của học sinh các
trường THCS tỉnh Bình Phước về một mô hình tập luyện thể thao mong muốn,
chúng tôi ñi ñến xây dựng thí ñiểm mô hình CLB karate mang tên: CLB Karate
Bình Phước.
37
3.3.1. Tiêu chí xây dựng mô hình CLB Karate Bình Phước
3.3.1.1. Tiêu chí về chương trình huấn luyện
— Chương trình huấn luyện là chương trình khung, thống nhất trên toàn các
tỉnh khu vực miền Nam ñược bộ môn karate, BHL ñội tuyển karate Bình Phước
chọn lọc phù hợp với tình hình phát triển karate của Bình Phước.
— Kế hoạch huấn luyện, giáo án huấn luyện cụ thể do các HLV tại các CLB
trực tiếp soạn dựa trên chương trình khung ñã thống nhất cho từng cấp ñai.
— Chương trình ñánh giá kết thúc mỗi chu kỳ tập luyện ñược quy ñịnh chung
cho toàn bộ các CLB trên ñịa bàn tỉnh do BHL ñội tuyển tỉnh xây dựng và trực tiếp
tiến hành kiểm tra.
3.3.1.2. Tiêu chí về tổ chức CLB
— ðối tượng: chủ yếu là học sinh THCS, ngoài ra vẫn có thể nhận các ñối
tượng khác nếu ñăng ký tham gia tập luyện.
— ðịa ñiểm: tại khuôn viên các trường.
— Thời gian: buổi tập bắt ñầu vào sau giờ học buổi chiều, thời lượng 90
phút/buổi và 2 buổi/tuần.
— Học phí: 70.000/tháng/võ sinh.
3.3.1.3. Tiêu chí về quản lý CLB
— CLB ñược quản lý trực tiếp bởi HLV trưởng các CLB.
— HLV trưởng có trách nhiệm quản lý mọi mặt về: chuyên môn, chiêu sinh,
kinh phí, quảng bá hình ảnh CLB…
— HLV trưởng kết hợp với các HLV trong CLB của mình lên kế hoạch huấn
luyện theo chu kỳ, giáo án cụ thể buổi tập, ñảm bảo tính sư phạm trong quá trình
huấn luyện. Bên cạnh ñó, tổ chức quản lý võ sinh qua hồ sơ theo biểu mẫu góp phần
quản lý chặt chẽ về chuyên môn ñảm bảo chất lượng võ sinh.
38
— HLV trưởng chịu trách nhiệm về hoạt ñộng của CLB mình trước bộ môn
karate tỉnh.
SƠ ðỒ QUẢN LÝ CÁC CLB
3.3.1.4. Tiêu chí về HLV
— HLV trưởng CLB: là người có trình ñộ Huyền ñai tam ñẳng, là trọng tài
quốc gia môn karate, có chứng nhận hoàn thành lớp tập huấn HLV karate toàn quốc
do Tổng cục TDTT cấp.
— HLV: là người có trình ñộ từ Huyền ñai nhị ñẳng trở lên, có chứng nhận
hoàn thành lớp tập huấn HLV karate toàn quốc do Tổng cục TDTT cấp hoặc chứng
nhận hoàn thành lớp tập huấn HLV karate tỉnh do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
cấp.
— Ngoài các tiêu chí về chuyên môn, các HLV ñứng lớp phải có tư cách ñạo
ñức tốt và tâm huyết với phát triển karate ở Bình Phước.
H
L
V
H
L
V
H
L
V
H
L
V
H
L
V
H
L
V
H
L
V
H
L
V
H
L
V
HLV Trưởng
CLB C
HLV Trưởng
CLB A
Bộ Môn
Tỉnh
BHL
ðội Tuyển
HLV Trưởng
CLB B
39
3.3.2. Xây dựng mô hình CLB karate Bình Phước
Từ các tiêu chí trên, chúng tôi tiến hành xây dựng thí ñiểm mô hình CLB
Karate ở các trường sau:
– Trường THCS Lương Thế Vinh, huyện Chơn Thành.
– Trường THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành.
– Trường THCS Tiến Thành, thị xã ðồng Xoài.
– Trường THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
ðể thành lập CLB karate Bình Phước, chúng tôi tiến hành các bước sau:
3.3.2.1. Liên hệ với bộ môn karate tỉnh Bình Phước
— Thành lập CLB mang tên: CLB KARATE BÌNH PHƯỚC.
— ðịa ñiểm chính: TRƯỜNG THCS MINH THÀNH, HUYỆN CHƠN
THÀNH.
— ðịa ñiểm khác:
+ Trường THCS Lương Thế Vinh, huyện Chơn Thành.
+ Trường THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
+ Trường THCS Tiến Thành, thị xã ðồng Xoài.
— Danh sách HLV của CLB Karate Bình Phước:
+ Ông NGUYỄN KHÁNH LONG – chủ nhiệm CLB kiêm phụ trách tại
trường THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành.
+ Bà PHẠM THỊ THỦY – phụ trách tại trường THCS Lương Thế Vinh,
huyện Chơn Thành.
+ Bà LÊ XUÂN HƯƠNG – phụ trách tại trường THCS Tiến Thành, thị xã
ðồng Xoài.
+ Bà PHẠM THỊ QUỲNH THƯƠNG – phụ trách tại trường THCS Bù
Nho, huyện Bù Gia Mập.
40
— Nộp kế hoạch huấn luyện chi tiết CLB karate Bình Phước lên BHL ñội
tuyển lấy ý kiến góp.
3.3.2.2. Liên hệ với ban Giám hiệu các trường chọn thí ñiểm
— Mở CLB karate Bình Phước.
— Sử dụng cơ sở vật chất của trường (có hợp ñồng cụ thể: tiền thuê sân bãi,
tiền ñiện, tiền nước)
3.3.2.3. Chiêu sinh
— Thực hiện 1 tiết mục biểu diễn, lời giới thiệu về CLB karate Bình Phước
trong buổi chào cờ ñầu tuần.
— Kết hợp với ðoàn trường thông báo chiêu sinh trong các buổi sinh hoạt
ngoại khóa của trường.
— Dán poster giới thiệu về CLB ở bảng tin của trường.
— Căng băng-rôn trước cổng trường.
3.3.2.4. Tiến trình thành lập CLB karate Bình Phước
TT Nội dung công việc Thời gian ðịa ñiểm
1
Liên hệ công tác:
— Bộ môn karate tỉnh Bình
Phước
— Ban giám hiệu các trường
ñược chọn thí ñiểm
02/12/2010
–
30/12/2010
Thị xã ðồng Xoài
THCS Minh Thành
THCS Lương Thế Vinh
THCS Tiến Thành
THCS Bù Nho
2 Tổ chức chiêu sinh
02/1/2011
–
25/1/2011
THCS Minh Thành
THCS Lương Thế Vinh
THCS Tiến Thành
THCS Bù Nho
3
Tổng hợp danh sách võ sinh, lên
kế hoạch khai giảng
26/1/201
–
28/2/2011
THCS Minh Thành
41
4 Khai giảng 28/2/2011
THCS Minh Thành
THCS Lương Thế Vinh
THCS Tiến Thành
THCS Bù Nho
5
Triển khai giảng dạy theo
chương trình khung ñã thống
nhất.
28/2/2011
–
30/5/2011
THCS Minh Thành
THCS Lương Thế Vinh
THCS Tiến Thành
THCS Bù Nho
6
Tổ chức kiểm tra ñánh giá theo
bài kiểm tra chung
30/5/2011
THCS Minh Thành
THCS Lương Thế Vinh
THCS Tiến Thành
THCS Bù Nho
3.3.2.5. Kết quả bước ñầu của CLB karate Bình Phước
Tính ñến thời ñiểm báo cáo ñề tài này, mô hình CLB karate Bình Phước ñã ñi
vào hoạt ñộng ñược gần 3 tháng. ðể ñánh giá mô hình CLB karate Bình Phước có
thực sự hiệu quả hay không cần một thời gian dài. Nhưng bước ñầu cũng có một số
kết quả khả quan như sau:
— Tất các CLB của CLB karate Bình Phước ñang giảng dạy theo chương trình
chung, ñược thống nhất của BHL ñội tuyển karate tỉnh.
— ðã xây dựng ñược bài kiểm tra kỹ thuật chi tiết cho võ sinh ñai trắng (cấp
ñai ñầu tiên khi tham gia tập luyện) khi kết thúc chu kỳ huấn luyện ñầu tiên (3
tháng).
— Sau 2 tháng thí ñiểm, số lượng võ sinh ñã có sự phát triển rõ rệt và so với
trước khi mô hình thí ñiểm ra ñời. (biểu ñồ 3.3).
42
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Lương Thế Vinh Minh Thành Tiến Thành Bù Nho
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
BIỂU ðỒ 3.3 - SỐ LƯỢNG VÕ SINH THÁNG 4 THÁNG ðẦU NĂM 2011
THCS
Lương Thế Vinh
THCS
Minh Thành
THCS
Tiến Thành
THCS
Bù Nho
Tháng 1 10 13 14 16
Tháng 2 13 12 14 16
Tháng 3 20 15 14 16
Tháng 4 35 40 24 24
43
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
Kết luận:
1. Quá trình nghiên cứu, chúng tôi ñã tìm hiểu ñược thực trạng hoạt ñộng của
các CLB karate tỉnh Bình Phước.
— Số lượng các CLB không ngừng ñược mở rộng.
— ðội ngũ HLV phát triển về số lượng và trình ñộ cải thiện ñáng kể.
— Chương trình giảng dạy chưa có sự thống nhất, công tác chuẩn bị trước khi
lên lớp chưa chu ñáo nên chất lượng giảng dạy chưa cao.
— Cơ sở vật chất thiếu: ñèn chiếu sáng, mái che và dụng cụ tập luyện.
2. Chúng tôi ñã tìm hiểu ñược nhu cầu một mô hình CLB thể thao ñáp ứng các
yêu cầu cơ bản như sau:
— Thời gian tập luyện vào buổi chiều, sau giờ học.
— Khối lượng và cường ñộ vận ñộng phù hợp với các bạn học sinh THCS, ñáp
ứng nhu cầu tăng cường sức khỏe ñể phục vụ học tập là chủ yếu.
— Chương trình tập luyện thống nhất, bài bản, bên cạnh ñó còn có các chương
trình ngoại khóa dưới hình thức thi ñấu giao hữu, biểu diễn…
3. Một số tiêu chí ñã áp dụng khi xây dựng mô hình CLB karate Bình Phước ở
4 trường THCS của tỉnh Bình Phước:
— Tiêu chí về chương trình huấn luyện.
— Tiêu chí về CLB: CLB sinh hoạt 2 buổi/tuần, mỗi buổi 90 phút, thời gian
vào sau giờ học buổi chiều (từ 17h ñến 18h30) và học phí 70.000ñ/tháng.
— Tiêu chí về quản lý CLB: HLV trưởng các CLB chịu trách nhiệm về chuyên
môn và tổ chức của CLB mình. Các CLB chịu sự quản lý chung của bộ môn karate
tỉnh Bình Phước.
44
— Tiêu chí về HLV: HLV phải ñạt yêu cầu về tư cách ñạo ñức và ñáp ứng các
yêu cầu về trình ñộ chuyên môn nhất ñịnh theo quy ñịnh:
+ HLV trưởng CLB: trình ñộ Huyền ñai tam ñẳng, trọng tài quốc gia, có
chứng nhận tập huấn HLV karate toàn quốc do Tổng cục TDTT cấp.
+ HLV: trình ñộ từ Huyền ñai nhị ñẳng trở lên, chứng nhận tập huấn HLV
karate toàn quốc do Tổng cục TDTT cấp hoặc chứng nhận tập huấn HLV karate
tỉnh do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp.
4. Thành công bước ñầu của mô hình CLB karate trên cơ sở 4 trường THCS
của tỉnh Bình Phước:
— Thống nhất ñược sự quản lý từ bộ môn karate tỉnh Bình Phước ñến các
CLB. Tất cả các CLB ñã sử dụng chung một chương trình huấn luyện và ñánh giá
kết thúc chu kỳ huấn luyện.
Khuyến nghị:
1. Chúng tôi mong muốn bộ môn karate, BHL ñội tuyển Karate tỉnh Bình
Phước tạo ñiều kiện cho mô hình có thời gian hoạt ñộng ñể ñánh giá tính hiệu quả
và áp dụng ñại trà nếu mô hình có tính hiệu quả cao.
2. Do phạm vi thực hiện của ñề tài nên chúng tôi chưa thể ñi sâu vào nghiên
cứu 2 vấn ñề: “Quản lý võ sinh các CLB karate ở tỉnh Bình Phước thông qua hồ sơ
ñiện tử” và “Mở rộng nghiên cứu áp dụng mô hình CLB karate Bình Phước ñối với
học sinh các trường THPT, các trường Trung cấp và Cao ñẳng trong tỉnh Bình
Phước” kính mong bộ môn karate, BHL ñội tuyển karate tỉnh Bình Phước ñầu tư
nghiên cứu ñể nâng cao chất lượng quản lý võ sinh và phát triển sâu rộng hơn
phong trào karate của tỉnh Bình Phước.
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật thi ñấu Karatedo Tổng cục TDTT, năm 2009.
2. Lưu Quang Hiệp, Lê Quý Phương, “Y sinh học thể thao”, NXB TDTT Hà
Nội, năm 2000.
3. Lưu Quang Hiệp, Phạm Thị Uyên, “Sinh lý học TDTT”, NXB TDTT Hà
Nội, năm 1995.
4. Nguyễn Thiệt Tình, “Phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực
TDTT”, NXB TDTT Hà Nôi, năm 2000.
5. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn, “Lý luận và phương pháp TDTT”, NXB
TDTT Hà Nội, năm 2002.
6. Th.S Cao Hoàng Anh, “Nguồn gốc, lịch sử phát triển của môn Karatedo
Thể giới và Việt Nam”, Khoa học TDTT, số 03/2003.
7. Trần Tuấn Hiếu, “Karatedo thực hành và thi ñấu”, Khoa học TDTT, số
3/2005.
8. TS ðỗ Vĩnh, “Lý luận và phương pháp nghiên cứu khoa học”, giáo trình
dùng cho sinh viên khoa GDTC trường ðHSP Tp.HCM.
9. “Quản lý TDTT”, giáo trình dùng cho sinh viên khoa GDTC trường ðHSP
Tp.HCM.
10. Một số khóa luận tốt nghiệp các khóa trước.
46
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
TRƯỜNG ðHSPTP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2010
PHIẾU PHỎNG VẤN
Kính thưa quý thầy cô!
Xuất phát từ nhu cầu có sân chơi lành mạnh, bổ ích và thiết thực cho lứa tuổi
thanh thiếu niên tỉnh Bình Phước và lựa chọn những học sinh có thành tích tốt bổ
sung vào ñội tuyển Karate Bình Phước tham dự Hội khỏe Phù ðổng toàn quốc năm
2012 tại thành phố Cần Thơ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu
xây dựng mô hình câu lạc bộ karate trong một số trường trung học cơ sở tỉnh
Bình Phước”.
Những thông tin chính xác và khách quan mà quý thầy cô cung cấp thông qua
việc trả lời những câu hỏi dưới ñây sẽ góp phần làm cho công trình nghiên cứu ñạt
kết quả tốt, qua ñó góp phần xây dựng thành công mô hình câu lạc bộ (CLB) Karate
trong một số trường trung học cơ sở của tỉnh Bình Phước.
Thầy cô ñánh dấu X vào ô vuông () mà thầy cô lựa chọn.
Câu 1: Số lượng võ sinh thường xuyên tập luyện chiếm bao nhiêu % số võ
sinh ñăng ký trên danh sách ở CLB của bạn?
A. 30%
B. 50%
C. 70%
D. Trên 70%
47
Câu 2: ðộ tuổi của ña số võ sinh tham gia tập luyện ở CLB bạn là bao
nhiêu?
A. Từ 6 – 10 tuổi
B. Từ 11 – 14 tuổi
C. Từ 15 – 17 tuổi
D. Từ 18 tuổi trở lên
Câu 3: CLB của bạn sinh hoạt bao nhiêu buổi một tuần?
A. 1 buổi
B. 2 buổi
C. 3 buổi
Câu 4: CLB của bạn sinh hoạt trong khung giờ nào?
A. Buổi chiều sau giờ học (17h30 ñến 19h)
B. Buổi tối (18h30 ñến 20h)
C. Ngày cuối tuần
Câu 5: Bạn chiêu sinh võ sinh theo hình thức nào?
A. Dán tờ rơi nơi công cộng
B. Phối hợp với một trường nào ñó ở ñịa phương ñể chiêu sinh
C. Chỉ chiêu sinh khi mới mở lớp, sau ñó võ sinh tự ñến ñăng ký tập luyện
D. Tổ chức biểu diễn trong một dịp lễ hội ở ñịa phương rồi tổ chức ñăng ký
tập luyện ngay tại nơi biểu diễn
E. Phương thức khác
Câu 6: CLB của bạn cùng với nơi nào ñể tổ chức phối hợp hoạt ñộng
không?
A. Phòng Văn hóa – Thông tin
B. Phòng Văn hóa – Thông tin, Phòng Giáo dục và ðào tạo
C. Bộ môn Karate tỉnh Bình Phước, Phòng Văn hóa – Thông tin, Phòng Giáo
dục và ðào tạo
D. Các CLB trong huyện mình
Câu 7: Trước giờ lên lớp, công việc chuẩn bị của bạn là gì sau ñây?
A. Soạn 1 lần giáo án chung cho toàn bộ lớp từ khi mở CLB
B. Soạn giáo án căn cứ nhiệm vụ của chu kỳ tập luyện
C. Chuẩn bị sơ về buổi dạy trong ñầu, không viết giáo án
48
D. Không chuẩn bị, lên lớp dạy theo cảm hứng vì nghĩ ñây chỉ là dạy phong
trào không cần chuẩn bị như giờ giáo dục thể chất chính khóa
Câu 8: Chương trình dạy ở CLB của bạn có theo một sự thống nhất nào
không?
A. Theo chương trình thống nhất của toàn miền Nam
B. Theo chương trình thống nhất của toàn tỉnh
C. Chỉ thống nhất khi thi thăng ñai, còn tập thì tùy bạn dạy
D. Không theo một sự thống nhất chung nào
Câu 9: Theo bạn, ñiều gì thu hút võ sinh CLB bạn tham gia tập luyện lâu
dài và thường xuyên? (bạn có thể chọn nhiều câu trả lời)
A. Chương trình tập luyện phong phú, ñược chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi vào
buổi tập và HLV CLB của bạn quan tâm chu ñáo tới võ sinh
B. Võ sinh tham gia CLB của bạn vì ñược miễn học thể dục trên lớp
C. ðến CLB ñể ñược giải trí sau giờ học căng thẳng trên lớp
D. Lý do khác
Câu 10: Bạn có tìm hiểu vì sao võ sinh CLB của bạn nghỉ tập không?
A. Có
B. Không
C. Chỉ tìm hiểu ñối với võ sinh triển vọng
Câu 11: Cơ sở vật chất CLB của bạn thiếu những gì?
A. Thiếu ñèn chiếu sáng
B. Thiếu dụng cụ tập luyện ñối kháng
C. Thiếu mái che
D. Thiếu cả 3 ñiều trên
Câu 12: Mỗi chu kỳ tập luyện của CLB bạn là bao lâu?
A. 2 tháng
B. 3 tháng
C. Một học kỳ
D. Một năm học
Câu 13: Sau mỗi chu kỳ tập luyện, CLB bạn có tổ chức ñánh giá không?
A. Có
B. Không
49
Câu 14: ðể hoạt ñộng của CLB hiệu quả, ngoài tiền học hàng tháng, phụ
huynh có cùng ñóng góp xây dựng CLB không?
A. Có
B. Không
Câu 15: Thầy cô ñã có kế hoạch tổ chức mới hoặc mở rộng các CLB của
mình không?
A. Có
B. Không
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô!
50
PHỤ LỤC 2
TRƯỜNG ðHSPTP.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp.HCM, ngày … tháng … năm 2010
PHIẾU PHỎNG VẤN
Chào các bạn!
Xuất phát từ nhu cầu có sân chơi lành mạnh, bổ ích và thiết thực cho lứa tuổi
thanh thiếu niên tỉnh Bình Phước, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên
cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ Karate trong một số trường trung học cơ sở
tỉnh Bình Phước”.
Những thông tin chính xác và khách quan mà các bạn cung cấp thông qua việc
trả lời những câu hỏi dưới ñây sẽ góp phần làm cho công trình nghiên cứu ñạt kết
quả. Các bạn ñánh dấu X vào ô () các bạn lựa chọn.
Câu 1: Bạn biết tới môn võ Karate không?
C. Có
D. Không
Câu 2: Bạn biết tới môn võ Karate từ ñâu?
A. Tờ rơi chiêu sinh
B. Người quen
C. Các tiết mục biểu diễn
Câu 3: Theo bạn, Karate có nguồn gốc từ quốc gia nào?
A. Trung Quốc
B. Thái Lan
C. Nhật Bản
D. Hàn Quốc
Câu 4: Bạn có biết VðV môn nào giành huy chương Vàng duy nhất cho
ñoàn thể thao Việt Nam tại Asiad Quảng Châu không?
51
A. Judo
B. Taekwondo
C. Wusu
D. Karatedo
Câu 5: Karate có phải là môn thi ñấu chính thức của ðại hội Thể thao học
sinh Phổ thông không?
A. Có
B. Không
Câu 6: Trường của bạn có CLB Karate không?
A. Có
B. Không
Câu 7: Lớp bạn có ai ñang tham gia tập luyện Karate không?
A. Có
B. Không
Câu 8: Bạn có bao giờ hỏi bạn ý về môn Karate không?
A. Có
B. Không
Câu 9: Bạn hỏi về những thông tin gì?
A. Karate dùng tay hay chân nhiều?
B. Karate là võ của nước nào?
C. Có hay hơn môn võ … không?
D. Thời gian tập lúc nào?
E. Học phí bao nhiêu 1 tháng?
F. Câu hỏi khác
Xin chân thành cảm ơn các bạn!
52
PHỤ LỤC 3
TRUNG TÂM TDTT BÌNH PHƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ MÔN KARATE ðộc lập – Tự do – Hạnh Phúc
ðồng Xoài, ngày… tháng … năm 2011
CHƯƠNG TRÌNH THI THĂNG ðAI
I. ðối tượng: ðai trắng lên ñai Xanh lá cây
II. Nội dung:
1. Quyền (Kata): TAIKYOKU SHODAN
2. Kỹ thuật có bản (Kihon)
Di chuyển Zenkutsudachi kết hợp kỹ thuật sau:
2.1. Tiến
2.2. Tiến
2.3. Tiến
2.4. Tiến
2.5. Tiến
2.6. Tiến
2.7. Tiến
Di chuyển Kokutsudachi kết hợp kỹ thuật NanameShutoUke
2.8. Tiến
2.9. Tiến
Chú ý: Thực di chuyển tấn kết hợp thực hiện kỹ thuật trong 5 bước di chuyển.
3. Kỹ thuật ñối luyện cơ bản (Kihon Kumite)
3.1. Gohon Jodan Ip
3.2. Gohon Chudan Ni
HLV TRƯỞNG
(ñã ký)
GEDAN BARAI
OI ZUKI
LEN ZUKI
AGE UKE
GEDAN BARAI
SHOTO UKE
UCHI UKE
NANAME SHUTO UKE
NANAME SHUTO UKE
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ karate trong một số trường trung học cơ sở tỉnh Bình Phước.pdf