Đề tài Phân tích kĩ thuật Forex Fibonacci

VARP() giả định rằng các đối số của nó là toàn thể tập hợp, do đó, nếu dữ liệu chỉ là một số mẫu của tập hợp, ta dùng hàm VAR() hoặc VARA() để tính ph Trong hàm VARP(), các giá trị logic như TRUE, FALSE và các giá trị text được bỏ qua; nếu muốn tính luôn các giá trị này, bạn có thể sử dụng hàm VARPA() với cú pháp tương đương

docx49 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2906 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích kĩ thuật Forex Fibonacci, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Danh sách nhóm 2 Trình Thị Phương Thảo Tôn Nữ Trang Đài Hồ Thị Thanh Hòa Lê Ngọc Tuấn Nguyễn Ngọc Hàn Nguyễn Kim Bằng Nhận xét của giáo viên ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………… MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Giới thiệu sơ lược về 5 công ty………………………………………………….5 AGF - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang…………5 BBC – Công ty cổ phần Bibica…………………………………………8 KDC – Công ty cổ phần Kinh Đô………………………………………13 REE – Công ty cổ phần cơ điện lạnh…………………………………..17 GMD – Công ty cổ phần Gemadept……………………………………19 Giới thiệu về một số hàm dùng trong EXCEL : Hàm AVERAGE……………………………………………………………..21 Hàm SUM…………………………………………………………………….22 Hàm STDEV………………………………………………………………….22 Hàm VAR…………………………………………………………………….23 Hàm COVAR…………………………………………………………………25 Hàm SUMPRODUCT………………………………………………………..26 Hàm SQRT……………………………………………………………………27 Hàm MMULT………………………………………………………………...27 Hàm SOLVER………………………………………………………………...28 Ứng dụng hàm trong tính toán rủi ro và tỷ suất sinh lợi :…………………….35 Dùng các hàm thông thường……………………………………………………..35 Dùng hàm SOLVER để tính tỷ trọng đầu tư……………………………………41 LỜI MỞ ĐẦU Chọn 5 cổ phiếu giao dịch trên sàn là : AGF - Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang BBC – Công ty cổ phần Bibica KDC – Công ty cổ phần Kinh Đô REE – Công ty cổ phần cơ điện lạnh GMD – Công ty cổ phần Gemadept Giới thiệu sơ lược về 5 cổ phiếu trong danh mục đầu tư : AGF – Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang : Giới thiệu chung : Tên Tiếng Việt : CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang Tên Tiếng Anh : Angiang Fisheries Import & Export Joint Stock Company Tên viết tắt : AGIFISH Co. Địa chỉ : 1234 Trần Hưng Đạo, Phường Bình Đức, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Điện thoại : (84.76) 852 939 – 852 368 – 852 783 Số fax : (84.76) 852 202 Website : www.agifish.com.vn Giám đốc : Ông Nguyễn Văn Ký Vốn điều lệ (VND) : 128,592,880,000 Sỡ hữu nhà nước : 8.19 tỷ Ngày 01/09/2001 : Công ty chính thức đi vào hoạt động theo hình thức công ty cổ phần Ngày niêm yết : 26/04/2002 trên sàn giao dịch HOSE Ngày chính thức giao dịch : 02/05/2002 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang (AGIFISH Co) được thành lập từ việc cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước là Công ty xuất nhập khẩu thủy sản An Giang theo Quyết định số 792/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 28/06/2001. Công ty niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt nam ngày 8/3/2002. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5203000009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang cấp. Đăng ký lần đầu ngày 10 tháng 08 năm 2001. Đăng ký lần thứ 15 ngày 08 tháng 10 năm 2008. Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu số: 4.01.1.001/GP do Bộ Thương mại cấp ngày 29/05/1995. Mã số thuế: 16.00583588 -1. Danh hiệu và giải thưởng : Năm 2000, Công ty Agifish được Nhà nước tặng danh hiệu "Anh Hùng Lao Động" và đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trong ngành thủy sản Công ty Agifish là thành viên của Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP) và Phòng công nghiệp thương mại Việt Nam (VCCI) Agifish áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ quá trình sản xuất: HACCP, ISO 9001:2000, Safe Quality Food 1000 (SQF 1000), Safe Quality Food 2000 (SQF 2000), British Retail Consortium (BRC), ISO 14000 Agifish được phép xuất khẩu sản phẩm thủy sản vào thị trường EU với 4 code: DL07, DL08, DL09, DL360. Được cấp chứng chỉ HALAL để xuất khẩu sang cộng đồng người Hồi giáo trong và ngoài nước Trên thị trường trong nước sản phẩm Basa Agifish là "Hàng Việt Nam chất lượng cao" liên tục từ năm 2002 đến 2009 Agifish là doanh nghiệp duy nhất trong ngành thủy sản được tặng danh hiệu "Thương hiệu Việt Nam" (Vietnam Value) Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh được cấp phép bao gồm : STT TÊN NGÀNH MÃ NGÀNH 01 Sản xuất, chế biến và mua bán thủy, hải sản đông lạnh, thực phẩm (151) 02 Mua vật tư nguyên liệu , hóa chất phục vụ cho sản xuất (không mang tính độc hại) (516) 03 Mua bán đồ uống các loại (5125) 04 Sản xuất và mua bán thuốc thú y, thủy sản (24232-242320) 05 Sản xuất kinh doanh thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản (1533) 06 Lắp đặt hệ thống cơ điện, thông gió, điều hòa cấp nhiệt (45319-453190) 07 Lắp đặt hệ thống làm lạnh, kho lạnh, điều hòa trung tâm (4534-453400) 08 Lắp đặt hệ thống bơm, ống nước, điều hòa không khí (4532) 09 Chế tạo thiết bị cho nghành chế biến thực phẩm, thủy sản (2925) 10 Nuôi thủy sản (05) 11 Lắp đặt điện trong nhà (4531) 12 Lắp đặt ống cấp nước, thoát nước, bơm nước (45321-453210) 13 San lấp mặt bằng (4511) 14 Xây dựng công trình dân dụng (4521) 15 Xây dựng công trình công nghiệp (45211-452110) 16 Mua bán vật tư thiết bị cấp thoát nước trong nhà (5143) 17 Mua bán vật tư thiết bị, dụng cụ hệ thống điện (51431-514310) 18 Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê (711) 19 Dịch vụ nhà đất (7121-712100) 20 Sản xuất, chế biến và mua bán dầu Biodiesel từ mỡ cá / 21 Đầu tư xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê / Định hướng chiến lược và yêu cầu phát triển trong 5 năm tới : Xây dựng đội ngũ cán bộ kế thừa Đầu tư mở rộng sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm Mở rộng liên doanh liên kết Xây dựng và quảng bá thương hiệu để hội nhập kinh tế toàn cầu Xây dựng tập đoàn Agifish hoạt động đa ngành nghề BBC – Công ty Cổ phần Bibica : Giới thiệu chung : Tên Tiếng Việt : Công ty Cổ phần Bibica Tên Tiếng Anh : BIBICA CORPORATION Tên viết tắt : BIBICA Địa chỉ : 443 Lý Thường Kiệt, F8, Quận Tân Bình, TP.HCM Điện thoại : 08.9717920 - 08.971792 Số fax : 08.9717922 Website : www.bibica.com.vn Giám đốc : Ông Trương Phú Chiến Vốn điều lệ (VND): 154,207,820,000 Sỡ hữu nhà nước : 0 Ngày niêm yết : 17/12/2001 Ngày chính thức giao dịch : 19/12/2001 Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa được thành lập theo quyết định số: 234/1998/QĐ-TTg ngày 01/12/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ cổ phần hóa từ 03 phân xưởng: bánh, kẹo, nha thuộc Công ty Đường Biên Hòa.  Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 059167 do Sở Kế Hoạch Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp ngày 16/01/1999 với ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất kinh doanh các sản phẩm đường, bánh, kẹo, nha, rượu (nước uống có cồn). Công ty đã được Ủy ban Chứng khóan Nhà nước cấp phép niêm yết ngày 16/11/2001 và chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khóan TP.HCM từ đầu tháng 12/2001. Danh hiệu và giải thưởng : Chứng nhận "Hàng Việt Nam chất lượng cao" Mười năm liền đạt danh hiệu "Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao" do người tiêu dùng bình chọn (1997-2006). Chứng nhận ISO Là nhà sản xuất bánh kẹo đầu tiên ở Việt Nam được BVQI chứng nhận có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9002:1994 năm 2000 và được chuyển đổi phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 năm 2004. Cúp vàng "Thương hiệu an toàn vì sức khoẻ cộng đồng" Đạt cúp vàng cho "Thương hiệu an toàn vì sức khoẻ cộng đồng" trong hai năm liên tiếp 2004 và 2005 do Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm- Bộ Y Tế trao tặng. Top 5 ngành hàng bánh kẹo Được bình chọn là doanh nghiệp nằm trong "Top 5 ngành hàng bánh kẹo" do Báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức năm 2004. Siêu cúp "Thuơng hiệu nổi tiếng vì sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ và phát triển cộng đồng" Đạt siêu cúp cho "Thương hiệu nổi tiếng vì sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ và phát triển cộng đồng" năm 2005 do Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm- Bộ Y Tế trao tặng. Chứng nhận "Thương hiệu mạnh" Được người tiêu dùng bình chọn là "Thương hiệu mạnh Việt Nam" năm 2006 do Báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức. Huy chương vàng "Mumsure & Growsure" Bánh dinh dưỡng Growsure và Mumsure của Bibica đạt huy chương vàng cho "Thực phẩm an toàn vì sức khoẻ cộng đồng" trong hai năm liền 2004 và 2005 do Cục An Toàn Vệ Sinh Thực Phẩm- Bộ Y Tế trao tặng. Chứng nhận "Doanh nghiệp có giải pháp thị trường xuất khẩu tốt nhất sang thị trường các nước và khu vực" Giải thưởng thành tích xuất khẩu “2006 Business Ex cellence Awards” do Ủy Ban Quốc Gia về hợp tác kinh tế quốc tế phối hợp với báo Thương Mại Điện Tử (E-Trade New) cấp. Chứng nhận "Giải thưởng Sao Khuê 2006" Giấy chứng nhận giải thưởng "Sao Khuê 2006" được bình chọn là đơn vị tiêu biểu ứng dụng ERP. Chứng nhận "Hàng Việt Nam chất lượng cao" Chứng nhận "Thương hiệu dẫn đầu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao" do người tiêu dùng bình chọn qua cuộc điều tra do báo Sài Gòn Tiếp Thị tổ chức 2007. Cúp vàng "THƯƠNG HIỆU CHỨNG KHOÁN UY TÍN & CTY CP HÀNG ĐẦU VN 2008 Chứng nhận đạt giải thưởng - cúp vàng"Thương hiệu Chứng khoán Uy tín & Công ty cổ phần Hàng đầu Việt Nam" năm 2008. Ngành nghề kinh doanh chính : Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo.  Xuất khẩu các sản phẩm bánh kẹo và các hàng hoá khác.  Nhập khẩu các trang thiết bị, kỹ thuật và nguyên vật liệu phục vụ quá trình sản xuất của công ty.  Công ty cổ phần Bánh kẹo Biên Hòa là một trong những công ty sản xuất và kinh doanh bánh kẹo hàng đầu tại Việt Nam và có thương hiệu rất quen thuộc đối với người tiêu dùng. Mỗi năm công ty có thể cung cấp cho thị trường khoảng 15.000 tấn bánh kẹo các loại như: socola, bánh quy, snack, bánh bông lan kem, bánh trung thu, kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo... trong đó Hura, Chocola Bella, Orienko, Zoo, Oẳn tù tì là những nhãn hàng khá mạnh trên thị trường.  Thị trường của công ty khá rộng lớn. Ngoài cung cấp các sản phẩm bánh kẹo trong thị trường nội địa, công ty còn cung cấp một số sản phẩm sang nước ngoài như Mỹ, Đức, Nam Phi... KDC – Công ty cổ phần Kinh Đô : Giới thiệu chung : Tên Tiếng Việt : Công ty Cổ phần Kinh Đô Tên Tiếng Anh : Kinh Do Corporation Tên viết tắt : KIDO CORP Địa chỉ : 141 Nguyễn Du, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh Điện thoại : (08) 3 8270 838 Số fax : (08) 3 8270 839 Website : www.kinhdofood.com Giám đốc : Ông Trần Lệ Nguyên Vốn điều lệ (VND) : 1.195.178.810.000 Sỡ hữu nhà nước : 0 Ngày niêm yết : 18/11/2005 Ngày chính thức giao dịch : 12/12/2005 CTCP Kinh Đô tiền thân là Công ty TNHH Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô, được thành lập năm 1993. Những ngày đầu thành lập, Công ty chỉ là một xưởng sản xuất nhỏ diện tích khoảng 100m2 với 70 công nhân và vốn đầu tư 1,4 tỉ đồng, chuyên sản xuất và kinh doanh bánh snack - một sản phẩm mới đối với người tiêu dùng trong nước.  - Năm 1994, công ty tăng vốn điều lệ lên 14 tỷ đồng và nhập dây chuyền sản xuất snack trị giá 750.000 USD từ Nhật. Thành công của bánh snack Kinh Đô với giá rẻ, mùi vị đặc trưng phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng trong nước đã trở thành bước đệm quan trọng cho sự phát triển không ngừng của Công ty Kinh Đô sau này.  - Năm 1999, công ty tăng vốn điều lệ lên 40 tỷ đồng, thành lập TTTM Savico - Kinh Đô tại Quận 1, đánh dấu một bước phát triển mới của Kinh Đô sang các lĩnh vực kinh doanh khác ngoài bánh kẹo. Công ty khai trương hệ thống Bakery đầu tiên, mở đầu cho một chuỗi hệ thống của hàng bánh kẹo Kinh Đô từ Bắc vào Nam sau này.  - Năm 2000, công ty tăng vốn điều lệ lên 51 tỷ đồng, mở rộng diện tích nhà xưởng lên hơn 40.000m2.  - Tháng 9/2002, CTCP Kinh Đô được thành lập với vốn điều lệ 150 tỷ đồng, trong đó Công ty TNHH Xây dựng và Chế biến thực phẩm Kinh Đô góp 50 tỷ đồng.  Sau 12 năm hoạt động và phát triển, quy mô vốn và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng tăng trưởng đến năm 2005 trở thành doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo hàng đầu ở Việt Nam với vốn điều lệ 250 tỷ đồng và niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.  - Ngày 12/12/2005, 25 triệu cổ phiếu KDC của công ty chính thức giao dịch lần đầu tại Trung tâm GDCK TP. Hồ Chí Minh.  Năm 2006, Hệ thống Kinh Đô khởi công xây dựng hai nhà máy mới: Kinh Đô Bình Dương và Tribeco Bình Dương với tổng vốn đầu tư 660 tỷ đồng trên diện tích xây dựng 13ha tại KCN Việt Nam - Singapore.  Năm 2007, Công ty Tribeco Sài Gòn và công ty cổ phần CBTP Kinh Đô Miền Bắc đã khởi công xây dựng nhà máy tại tỉnh Hưng Yên.  Kinh Đô đầu tư vào công ty CBTP Giải Pháp Sài Thành SSC và chính thức tham gia vào lĩnh vực đào tạo nhân sự cấp cao.  Năm 2008, Kinh Đô và công ty CBTP Thực Phẩm dinh dưỡng Đồng Tâm, ký kết hợp tác liên minh chiến lược toàn diện, Kinh Đô đầu tư vào Vinabico tham gia trực tiếp quản trị và điều hành đánh dấu bước mở rộng sản xuất các sản phẩm thực phẩm và phục vụ nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. Danh hiệu và giải thưởng : TOP 10 Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam, xếp hạng nhất trong ngành thực phẩm. Chương trình này do VCCI & Neilsen Việt Nam phối hợp tổ chức dựa trên nghiên cứu người tiêu dùng bình chọn cho 500 thương hiệu.   TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và Top 100 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam (theo doanh thu) năm 2009 do báo VietNamNet & Công ty VietNam Report bình chọn.   Cúp vàng “Thương hiệu vàng an toàn vệ sinh thực phẩm”.   Giải thưởng “Doanh nghiệp ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng toàn diện (TQM) xuất sắc.   Danh hiệu: “Hàng Việt Nam chất lượng cao” 14 năm liền do người tiêu dùng bình chọn.   Danh hiệu “Sản phẩm Tin & Dùng 2009” và danh hiệu “Sản phẩm Việt Nam tốt nhất” năm 2009 do người tiêu dùng bình chọn.   Bộ GD & ĐT tặng bằng khen: “Đơn vị đã có những đóng góp xuất sắc cho sự nghiệp giáo dục”.   Giải thưởng “Thương hiệu uy tín – sản phẩm và dịch vụ chất lượng vàng” do người tiêu dùng bình chọn, Bộ Công Thương chủ trì tổ chức.   Giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam năm 2009” do Thời Báo Kinh Tế Việt Nam phối hợp Cục Xúc Tiến Thương Mại (Bộ Công Thương) tổ chức và bình chọn. Ngành nghề kinh doanh chính : Ngành Thực Phẩm là lĩnh vực hoạt động chính và là nền tảng cho sự phát triển của Kinh Đô. Hàng năm, doanh thu ngành thực phẩm đóng góp hơn 90% doanh số toàn Tập Đoàn. Các sản phẩm của Kinh Đô là những sản phẩm phù hợp, tiện dụng bao gồm các loại thực phẩm thông dụng, thiết yếu, các sản phẩm bổ sung và đồ uống. chế biến nông sản thực phẩm sản xuất bánh kẹo, nước uống tinh khiết và nước ép trái cây  Sản phẩm : Bánh khô các loại: bánh cookies (45% thị phần), bánh cracker (52% thị phần), bánh quế, bánh Snack, bánh mì công nghiệp  Bánh trung thu: 75-80% thị phần  Kẹo các loại  Trong giai đoạn hiện tại, Kinh Đô đẩy mạnh mở rộng cả chiều rộng và chiều sâu của ngành thông qua chiến lược mua bán và sáp nhập (M&A) các công ty trong ngành để hướng tới trở thành Tập Đoàn Thực phẩm hàng đầu Việt Nam.   Ngành Bán Lẻ thể hiện hướng phát triển mới của Kinh Đô. Hiện tại, Kinh Đô đang xây dựng chuỗi Kinh Đô Bakery và mô hình K-Do Bakery & Café mới. Trong thời gian tới, Kinh Đô tập trung vào xây dựng và quản lý chuỗi cửa hàng, siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi, các trung tâm thương mại và shopping center...   Ngành Địa Ốc được Kinh Đô đặc biệt chú  trọng trong những năm gần đây. Kinh Đô đã thành lập một số Công ty địa ốc chuyên về chức năng tư vấn, xây dựng. Những dự án được quan tâm hàng đầu là các dự án tại trung tâm thành phố Hồ Chí Minh, các trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê và chung cư cao cấp... Ngành Hợp Tác - Đầu Tư - Tài Chính là một trong bốn lĩnh vực kinh doanh chiến lược mà Tập Đoàn Kinh Đô hướng đến trong chiến lược phát triển dài hạn của mình. Trong tương lai, tài chính và đầu tư tài chính đóng vài trò quan trọng trong việc hỗ trợ các mảng kinh doanh chiến lược khác là thực phẩm, bán lẻ và địa ốc. REE – Công ty cổ phần Cơ điện lạnh : Giới thiệu chung : Tên Tiếng Việt : Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh Tên Tiếng Anh : Refrigeration Electrical Engineering Corporation Tên viết tắt : REE Địa chỉ : 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM Điện thoại         : (84-8) 3810 0017 - 3810 0350 Fax                     : (84-8) 3810 0337 Website : www.reecorp.com Sỡ hữu nhà nước : 6,8 Ngày niêm yết : 18/07/2000 Ngày chính thức giao dịch : 28/07/2000 Vốn điều lệ : 1.862.932.890.000 đồng Mã chứng khoán : REE Số lượng chứng khoán đã phát hành: 178.293.289 cổ phiếu  Trong đó:       - Cổ đông trong và ngoài nước: 93,995%       - Nhà nước: 6,005% Công ty cổ phần Cơ Điện Lạnh được thành lập từ năm 1977, tên gọi ban đầu là Xí Nghiệp quốc doanh cơ điện lạnh thuộc sở hữu Nhà nước.Năm 1993 Công ty được chuyển đổi hình thức sở hữu công ty cổ phần theo Giấy phép kinh doanh đăng ký lần đầu số 1506/GP-UB do Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25/12/1993.  Với sự năng động của ban lãnh đạo Công ty và tập thể cán bộ công nhân viên, Công ty luôn được đánh giá là người đi tiên phong trong việc thực hiện các chính sách đổi mới của Nhà nước. Là doanh nghiệp đầu tiên tiến hành cổ phần hóa vào năm 1993, Công ty cũng là một trong hai doanh nghiệp đầu tiên niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 7 năm 2000. Tại thời điểm niêm yết, vốn điều lệ của Công ty là 150 tỷ đồng. Vốn điều lệ hiện tại là 1.862.932.890.000 đồng Trong năm 2008, Công ty đã đăng ký sửu đổi bổ sung Giấy đăng ký kinh doanh lần thứ 17 và được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ chí Minh cấp ngày 04/9/2008.  Tầm nhìn -chiến lược trong tương lai : Đối với khách hàng: Cung cấp các sản phẩm chất lượng cao mang tính ổn định và lâu dài. Nhu cầu của khách hàng đều được REE phục vụ một cách tốt nhất, không phân biệt đối tượng khách hàng. Đối với cổ đông và nhà đầu tư: REE luôn giữ phương châm tăng cường sự minh bạch, công khai hoá thông tin các hoạt động của Công ty đến các cổ đông, các nhà đầu tư thông qua nhiều kênh thông tin khác nhau và cũng luôn chủ động tạo cơ hội đối thoại với nhà đầu tư. Đối với đối tác kinh doanh: Duy trì, nuôi dưỡng và phát triển mối quan hệ lâu dài trên nguyên tắc tôn trọng lợi ích của các bên tham gia nhằm tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt nhất cho xã hội. Đối với cộng đồng xã hội: REE luôn xem việc chia sẻ tấm lòng với cộng đồng bằng cả vật chất lẫn tinh thần là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Đối với nhân viên: Tạo môi trường làm việc bình đẳng, không phân biệt độ tuổi, giới tính. Ngành nghề kinh doanh chính : Dịch vụ cơ điện cho các công trình công nghiệp, thương mại và dân dụng. Sản xuất và kinh doanh máy điều hòa không khí Reetech, sản phẩm gia dụng, tủ điện và sản phẩm cơ khí công nghiệp. Phát triển và khai thác bất động sản. Đầu tư chiến lược. GMD – Công ty cổ phần Gemadept : Giới thiệu chung : Tên Tiếng Việt : CTCP Đại lý Liên hiệp Vận chuyển Tên Tiếng Anh : Gemadept Corporation Tên viết tắt : CÔNG TY CỔ PHẦN GEMADEPT Địa chỉ : 2 Bis-4-6 Lê Thánh Tôn, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại : (84-8) 8236236 Số fax : (84-8) 8235236 Website : www.gemadept.com.vn Giám đốc : Ông Đỗ Văn Minh Vốn điều lệ (VND ): 995.597.810.000 Sỡ hữu nhà nước : 5,89 tỷ Ngày niêm yết : 08/03/2002 Ngày chính thức giao dịch: 22/04/2002 Công ty Cổ phần Đại lý Liên hiệp Vận chuyển (Gemadept) được thành lập ngày 24/7/1993 (tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước thuộc Cục Hàng hải Việt Nam, thành lập năm 1991) - là đơn vị đầu tiên trong cả nước được Nhà nước chọn làm thí điểm chuyển thành Công ty cổ phần. Để đáp ứng nhu cầu khách hàng cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh và quy mô hoạt động, Công ty đã liên tục phát triển các chức năng kinh doanh của mình. Hiện nay, Công ty có 4 chi nhánh tại các địa phương trên cả nước: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng và Quy Nhơn; 6 văn phòng đại lý, 3 văn phòng khối cảng, 2 xí nghiệp, 1 công ty liên doanh và 6 phòng ban nghiệp vụ. Từ giữa năm 1999, Công ty thực hiện xây dựng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002 và đã được tổ chức SGS của Thụy Sỹ cấp chứng nhận vào ngày 22/12/2000. Được thành lập từ năm 1993 với hình thức mới là công ty cổ phần, Gemadept đã trải qua 9 năm hoạt động và không ngừng phát triển trên lĩnh vực kinh doanh giao nhận, vận chuyển quốc tế. Mức độ tăng trưởng doanh thu của Công ty trung bình khoảng 15%/năm và đạt hơn 340 tỷ đồng năm 2000. Sự phát triển về quy mô, ổn định về tài chính , quan hệ mở rộng với nhiều đối tác cùng với kinh nghiệm hoạt động lâu năm và đội ngũ nhân viên mạnh về chuyên môn nghiệp vụ là những ưu thế làm tăng khả năng cạnh tranh của Gemadept. Từ khi thành lập tới nay, Công ty không có các cổ đông là thể nhân nắm giữ trên 5% vốn cổ phần. Pháp nhân duy nhất nắm giữ trên 5% vốn cổ phần là Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam (27.062.400 cổ phần, chiếm tỷ lệ 15,75%). Ngành nghề kinh doanh chính : Tổ chức kinh doanh vận tải đa phương thức, vận chuyển container bằng đường thủy nội địa đến Cảng cạn (ICD) và ngược lại.  Tổ chức xếp dỡ, sang mạn container và các loại hàng hóa khác từ tàu xuống sà lan và ngược lại trong khu vực các cảng.  Tổ chức kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển và hàng không, kinh doanh khai thác bến bãi container và các dịch vụ có liên quan.  Mua bán, cho thuê tàu và container để kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển.  Xây dựng môi giới và gọi đối tác đầu tư vào hạ tầng cơ sở giao thông vận tải, công trình bến bãi, cầu tàu, văn phòng phục vụ vận tải đa phương thức.  Kinh doanh văn phòng làm việc. Tham gia các hoạt động đầu tư tài chính, chứng khoán. Giới thiệu về một số hàm dùng trong excel : Hàm average : Cú pháp: AVERAGE (NUMBER1,NUMBER2,..) Number1, number2, ...: Từ 1 đến 30 đối số. Các đối số là giá trị số, hoặc tên khối, dãy hay tham chiếu đến những giá trị số. Các giá trị chuỗi, Logic, Cell rỗng sẽ bị bỏ qua. Ý nghĩa: Trả về giá trị trung bình của các đối số. Ví dụ: = AVERAGE(17, 2, 8) => Trả về giá trị là 9. Ví dụ: Sử dụng hàm Average (tính trung bình) Nhập vào các giá trị như ở bên dưới từ B1 đến B5, lựa chọn ô B6 để nhập công thức - Kích vào mũi tên xuống bên cạnh biểu tương AutoSum trên thanh công cụ Standard và chọn hàm Average từ menu đó. - Nếu vùng được chọn đúng, nhấn phím Enter. Nếu vùng chọn không đúng, lựa chọn (kích hoặc kéo) vùng bạn muốn bằng chuột và ấn phím Enter Hàm SUM : Cú pháp: SUM(NUMBER 1,NUMBER 2,…..) Number1, number2, …: Từ 1 đến 30 đối số. Các đối số là giá trị số, hoặc tên khối, dãy hay tham chiếu đến những giá trị số. Các giá trị chuỗi, Logic, Cell rỗng sẽ bị bỏ qua. Ý nghĩa: Hàm tính tổng của các đối số Ví dụ : SUM(1,2,3) => trả về giá trị là 6 Ví dụ : Đầu tiên là nhập dữ liệu . Lựa chọn cell B13. Gõ “=sum(“ trong cell. Sử dụng chuột để kéo và lựa chọn từ cell B9 – B12. Gõ “)” và sau đó nhấn Enter để hoàn thành hàm. Hàm STDEVP : Cú pháp: STDEV(RANGE) Hàm STDEV xác định độ lệch bình phương trung bình của vùng range Ý nghĩa : hàm STDEVP sẽ tính độ lệch chuẩn dựa vào toàn bộ tập hợp. Ví dụ : Hàm VARP : Trả về phương sai dựa trên toàn thể một tập hợp. Hàm tính phương sai dựa trên toàn thể một tập hợp sẽ trả về kết quả là một con số ước lượng, được tính theo công thức: Trong đó, n là tổng số các phần tử trong tập hợp và X là trung bình cộng của các phần tử trong tập hợp. Chúng ta thấy VAR() và VARP() chỉ khác nhau ở chỗ 1/(n-1) và 1/n Cú pháp: = VARP(number1, number2, ...) (number1, number2, ...) : Có thể có từ 1 đến 255 đối số (con số này trong Excel 2003 trở về trước chỉ là 30) Lưu ý: VARP() giả định rằng các đối số của nó là toàn thể tập hợp, do đó, nếu dữ liệu chỉ là một số mẫu của tập hợp, ta dùng hàm VAR() hoặc VARA() để tính phương sai. Trong hàm VARP(), các giá trị logic như TRUE, FALSE và các giá trị text được bỏ qua; nếu muốn tính luôn các giá trị này, bạn có thể sử dụng hàm VARPA() với cú pháp tương đương. Ví dụ 1: VARP(1, 2, 3, 4, 5) = 2 Thử tính lại công thức trên theo công thức: Ta có AVERAGE(1, 2, 3, 4, 5) = (1+2+3+4+5)/5 = 3 Ví dụ 2: Hàm COVAR : Cú pháp : COVAR(array1,array2) Hàm Covar xác định hiệp phương sai của hai mảng array1, array2. Hiệp phương sai là giá trị trung bình tích số của độ lệch từng cặp giá trị tương ứng trong hai mảng array1, array2. Công thức của hàm Covar như sau: COVAR(X,Y) = 1nxi-xyi-y Ví dụ: Hàm SUMPRODUCT : Cú pháp : SUMPRODUCT(array1,array2,array3, ...) Array - Mảng dữ liệu là một tập hợp dãy giá trị liên tiếp trong một khoảng nào đó. VD A1:C1 hoặ A1:A10,... Ý nghĩa: Tính tổng các tích của các mảng dữ liệu (có hoặc không có điều kiện) Lưu ý: Nếu các mảng không cùng kích thước ,SUMPRODUCT sẽ báo lỗi #VALUE! Bất kỳ một phần tử trong mảng nào không phải là dữ liệu kiểu số ,sẽ được SUMPRODUCT coi như bằng 0 Ví dụ 1: A B C D E 1 Số lượng Đơn giá Loại Giống lai 2 2 20 Cam Giống lai 3 3 10 Bưởi không 4 4 25 Cam không 5 Tổng doanh thu 170 =SUMPRODUCT(A1:A3,B1:B3) Bản chất công thức làm việc như thế này =A2*B2+A3*B3+A4*B4 kết quả là 170 VD2: Tính tổng doanh thu của cam : = SUMPRODUCT(A2:B4*B2:B4*(C2:C4= “Cam”)) = 140 Hàm SQRT : Dùng để tính căn bậc 2 không âm của giá trị biến số Cú pháp : SQRT(giá trị) Giá trị có thể là số hoặc là một ô Ví dụ : SQRT(4) => kết quả là 2 Hàm MMULT : MMULT viết tắt từ chữ Matrix Multiple: Ma trận tích Hàm này dùng để tính tích của hai ma trận Cú pháp: = MMULT(array1, array2) array1, array 2: mảng giá trị chứa ma trận Lưu ý: array1, array2 có thể một dãy ô như A1:C3; hoặc một mảng như {1,2,3 ; 4,5,6 ; 7,8,9}; hoặc là một khối ô đã được đặt tên... Số cột của array1 phải bằng số dòng của array2 Công thức tính tích hai ma trận (A = B x C) có dạng như sau: Trong đó: i là số hàng của array1 (B), j là số cột của array2 (C); n là số cột của array1 (= số dòng của array2) Nếu có bất kỳ một phần tử nào trong hai ma trận là rỗng hoặc không phải là dữ liệu kiểu số, MMULT() sẽ báo lỗi #VALUE! Để có kết quả chính xác ở ma trận kết quả, phải dùng công thức mảng Ví dụ : Để tính tích của hai ma trận B và C, quét chọn khối C7:D8 gõ công thức = MMULT(A2:C3,E2:F4) rồi nhấn Ctrl-Shift-Enter sẽ có kết quả là ma trận A như trên hình. Hàm SOLVER: Khai báo hàm SOLVER : Ví dụ : Mô hình bài toán trên bảng tính Vào Ofice / Excels options / Add-ins / Go Hiện ra bảng hộp thoại : Hộp thoại Add-Ins Chọn Solver Add-in ,rồi bấm OK Chọn ô H16 Vào Data , chọn SOLVER => hiện ra bảng hộp thoại : Tại Set Target Cell chọn ô H16 (hàm mục tiêu) và tại Equal To thì chọn Min Tại By Changing Cells chọn G11:I11 (tỷ lệ các hạn mục đầu tư cần tìm) Thêm các ràng buộc vào bằng cách nhấn nút Add => xuất hiện hộp thoại , làm tuần tuần tự cho tất cả các ràng buộc. Khai báo xong trong hộp thoại Change Constraint nếu muốn thêm ràng buộc khác thì nhất nút Add còn kết thúc thì nhấn nút OK để trở về hộp thoại Solver. (Xem các hình bên dưới) Khai báo các thông số và các ràng buộc Cách làm của Solver là thay đổi giá trị các biến tại By Changing Cell đến lúc nào đó làm cho giá trị hàm mục tiêu tại Set Target Cellđạt một giá trị qui định tại Equal To (Max, Min hoặc Value of) và đồng thời phải thõa mãm tập các ràng buộc tại Subject to the constraints. Thiết lập các thuộc tính cho Solver ta nhấp chuột vào nút Options, hộp thoại Solver Options xuất hiện: Thiết lập thông số cho Solver: Chế độ mặc định Nhấn nút Solve để tìm lời giải Kết quả chạy Solver Ứng dụng hàm trong tính toán rủi ro và tỷ suất sinh lợi : Dùng các hàm thông thường : Cho : Bảng giá Day AGF BBC GMD KDC REE VNINDEX 3/1/2011 22 16.3 26 49.5 14 466.1 2/8/2011 23.9 21 31.9 55 17.7 520.7 1/4/2011 23.5 21.5 33 52 17.6 486 12/1/2010 25.7 18.7 29.7 50.5 15.9 449.9 11/1/2010 26 21.7 32.5 53 14.9 451.1 10/1/2010 27.3 23.4 34.6 53.8 16.2 451.7 9/1/2010 27.8 25 36.2 51.8 17.2 458.8 8/2/2010 31.4 29 39 50.7 18.2 491.6 7/1/2010 32.3 28.2 45.5 50.6 20.6 504 6/1/2010 33.6 29.4 50.5 52.1 22.5 508.7 5/4/2010 37.3 33.5 57.5 53.1 23.6 549.1 4/1/2010 35.3 31 58.8 49.9 23.2 508.2 3/1/2010 33.7 30.6 56.7 49.7 20.6 503 2/1/2010 32.1 28.1 58.5 50.1 19.5 486.9 1/4/2010 32.7 28.8 61.2 49.7 20.9 517 12/1/2009 30.7 30.5 58.2 44.2 21.3 514.9 11/2/2009 32 32.2 62.5 46.9 22.9 561.7 10/1/2009 30.2 35.6 73.4 48.4 23.6 569 9/1/2009 28.6 35.8 58.8 38.4 21.8 547.7 8/3/2009 19.2 30.6 41.3 25.4 19.7 467.9 7/1/2009 19.9 27.3 32.1 22.6 17.3 430 6/1/2009 22.2 26 34.8 24 21.4 426.4 5/4/2009 18.5 16.1 28.5 16.8 14.6 336.6 4/1/2009 14.5 13.3 21.5 13.1 11.5 289.5 3/2/2009 12.4 9.4 15.9 10.4 7.7 247.7 2/2/2009 13.7 10.8 21.7 13.9 9.7 297.5 1/2/2009 13.9 11.7 22.9 15.1 9.9 313.3 12/1/2008 14.1 12.3 22.4 15.9 11.3 314.7 11/3/2008 16.2 13.3 24.6 16.9 12.1 348.6 10/1/2008 22.2 18.5 38.9 25.1 18.6 454.4 9/3/2008 26.4 24.4 54.7 35.7 23 555.1 8/1/2008 20.9 17.8 31.5 28.8 11.4 447.1 7/1/2008 27.9 23.8 29.3 31.9 9.3 409.6 6/2/2008 20.3 35.4 35.2 36.1 11.3 407.9 5/5/2008 28.5 48.2 45 48.7 15.6 521.3 4/1/2008 34.3 59.7 48.6 43.9 18 521 3/3/2008 45.7 70.6 64.3 55.1 26.6 635.2 2/1/2008 63.3 72.1 92.5 70.7 42.5 859.6 1/2/2008 76.4 82.9 93.7 75.9 43.7 921.1 12/3/2007 81.3 87.7 98.6 81.9 46.9 988 11/1/2007 88.3 86.9 104.9 85.1 49.4 1075.9 10/1/2007 96.4 86.8 102.7 106.7 51.9 1084.4 9/4/2007 89.5 69.5 91.4 100.3 43.9 929.9 8/1/2007 87.3 55.5 85.8 89.5 42.4 923.1 7/2/2007 93.5 41.5 100.6 91.5 46.2 994.2 6/1/2007 103.8 47.2 115.3 93.5 53.4 1077.4 5/2/2007 83.2 42.3 112.4 59.9 50.1 935.5 4/2/2007 101.7 49.2 123.5 65.3 56.9 1055.1 3/1/2007 118.4 41 130.6 71.2 60.5 1123.1 2/1/2007 104.8 36.7 134.2 76.1 45 1049.3 1/2/2007 83.5 30.1 96.2 49.2 27.5 741.3 12/1/2006 80.4 26 87.8 34.6 22.8 631.3 11/1/2006 59.4 25.8 59.5 28.9 18.9 521.4 10/2/2006 60.3 27 59.1 27.1 19.5 531.7 9/1/2006 56.5 27 50.2 25.8 16.8 498.2 8/1/2006 50.1 17.4 40.4 21.5 13.1 404.9 7/3/2006 54.7 23.4 45.7 27.6 16.3 507.3 6/1/2006 54.5 23.2 47.2 26.6 17.8 535.2 5/3/2006 60.4 30.5 53.3 27.1 20.4 612.1 4/3/2006 51.8 23.2 48.5 23.6 16.6 523.3 3/1/2006 38.4 15.8 35.1 15.6 10.4 401.9 2/6/2006 30.5 13.7 27.1 14.4 7.6 313.1 1/3/2006 31.3 13.1 26.7 14.2 7.1 305.3 Tính : Tỷ suất sinh lợi Day AGF BBC GMD KDC REE VNINDEX 3/1/2011 -8% -22% -18% -10% -21% -10% 2/8/2011 2% -2% -3% 6% 1% 7% 1/4/2011 -9% 15% 11% 3% 11% 8% 12/1/2010 -1% -14% -9% -5% 7% 0% 11/1/2010 -5% -7% -6% -1% -8% 0% 10/1/2010 -2% -6% -4% 4% -6% -2% 9/1/2010 -11% -14% -7% 2% -5% -7% 8/2/2010 -3% 3% -14% 0% -12% -2% 7/1/2010 -4% -4% -10% -3% -8% -1% 6/1/2010 -10% -12% -12% -2% -5% -7% 5/4/2010 6% 8% -2% 6% 2% 8% 4/1/2010 5% 1% 4% 0% 13% 1% 3/1/2010 5% 9% -3% -1% 6% 3% 2/1/2010 -2% -2% -4% 1% -7% -6% 1/4/2010 7% -6% 5% 12% -2% 0% 12/1/2009 -4% -5% -7% -6% -7% -8% 11/2/2009 6% -10% -15% -3% -3% -1% 10/1/2009 6% -1% 25% 26% 8% 4% 9/1/2009 49% 17% 42% 51% 11% 17% 8/3/2009 -4% 12% 29% 12% 14% 9% 7/1/2009 -10% 5% -8% -6% -19% 1% 6/1/2009 20% 61% 22% 43% 47% 27% 5/4/2009 28% 21% 33% 28% 27% 16% 4/1/2009 17% 41% 35% 26% 49% 17% 3/2/2009 -9% -13% -27% -25% -21% -17% 2/2/2009 -1% -8% -5% -8% -2% -5% 1/2/2009 -1% -5% 2% -5% -12% 0% 12/1/2008 -13% -8% -9% -6% -7% -10% 11/3/2008 -27% -28% -37% -33% -35% -23% 10/1/2008 -16% -24% -29% -30% -19% -18% 9/3/2008 26% 37% 74% 24% 102% 24% 8/1/2008 -25% -25% 8% -10% 23% 9% 7/1/2008 37% -33% -17% -12% -18% 0% 6/2/2008 -29% -27% -22% -26% -28% -22% 5/5/2008 -17% -19% -7% 11% -13% 0% 4/1/2008 -25% -15% -24% -20% -32% -18% 3/3/2008 -28% -2% -30% -22% -37% -26% 2/1/2008 -17% -13% -1% -7% -3% -7% 1/2/2008 -6% -5% -5% -7% -7% -7% 12/3/2007 -8% 1% -6% -4% -5% -8% 11/1/2007 -8% 0% 2% -20% -5% -1% 10/1/2007 8% 25% 12% 6% 18% 17% 9/4/2007 3% 25% 7% 12% 4% 1% 8/1/2007 -7% 34% -15% -2% -8% -7% 7/2/2007 -10% -12% -13% -2% -13% -8% 6/1/2007 25% 12% 3% 56% 7% 15% 5/2/2007 -18% -14% -9% -8% -12% -11% 4/2/2007 -14% 20% -5% -8% -6% -6% 3/1/2007 13% 12% -3% -6% 34% 7% 2/1/2007 26% 22% 40% 55% 64% 42% 1/2/2007 4% 16% 10% 42% 21% 17% 12/1/2006 35% 1% 48% 20% 21% 21% 11/1/2006 -1% -4% 1% 7% -3% -2% 10/2/2006 7% 0% 18% 5% 16% 7% 9/1/2006 13% 55% 24% 20% 28% 23% 8/1/2006 -8% -26% -12% -22% -20% -20% 7/3/2006 0% 1% -3% 4% -8% -5% 6/1/2006 -10% -24% -11% -2% -13% -13% 5/3/2006 17% 31% 10% 15% 23% 17% 4/3/2006 35% 47% 38% 51% 60% 30% 3/1/2006 26% 15% 30% 8% 37% 28% 2/6/2006 -3% 5% 1% 1% 7% 3% 1/3/2006 0% 0% 0% 0% 0% 0% Tỷ suất sinh lợi trung bình 0.8% 2.2% 1.9% 3.8% 3.6% 1.6% Độ lệch chuẩn 16.7% 20.3% 20.5% 19.8% 24.4% 13.8% Phương sai 0.02775 0.04116 0.04196 0.03911 0.05946 0.01915 Tỷ suất sinh lợi trung bình : Tại ô J66 ,ta gõ “ =AVERAGE(J3:J65)” ,nhấn enter ,ta có kết quả = 0.8% Dùng con trỏ kéo theo chiều ngang qua K66 ,L66 , M66 ,N66 , O66 Độ lệch chuẩn : Tại ô J67 ,ta gõ “=STDEVP(J3:J65)” ,nhấn enter ,ta có kết quả = 16,8% Dùng con trỏ kéo theo chiều ngang qua K67 ,L67 , M67 ,N67 , O67 Phương sai : Tại ô J68 ,ta gõ “=VARP(J3:J65)” ,nhấn enter ,ta có kết quả = 0.02819 Dùng con trỏ kéo theo chiều ngang qua K68 ,L68 , M68 ,N68 , O68 Ma trận hiệp phương sai : Tại ô G72 ,ta gõ “=COVAR(J3:J65,$O$3:$O$65)” Dùng con trỏ kéo theo chiều ngang qua H72 ,I72 , J72 ,K72 Tính BETA : Ta gõ “=G72/$O$68” ,sau đó kéo ngang qua các ô còn lại Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục : Ta gõ “=SUMPRODUCT(G80:K80,G81:K81)” Tỷ suất sinh lợi yêu cầu : tự cho Tính BETA của danh mục : Ta gõ “=SUMPRODUCT(G80:K80,G76:K76)” Ma trận hiệp phương sai: Tại ô G88 ,Ta gõ “=COVAR(J3:J65,$J$3:$J$65)” ,sau đó kéo ngang Tại ô G89 ,Ta gõ “=COVAR(J3:J65,$K$3:$K$65)” ,sau đó kéo ngang Tại ô G90 ,Ta gõ “=COVAR(J3:J65,$L$3:$L$65)”, sau đó kéo ngang Tại ô G91 ,Ta gõ “=COVAR(J3:J65,$M$3:$M$65)”, sau đó kéo ngang Tại ô G92 ,Ta gõ “=COVAR(J3:J65,$N$3:$N$65)”, sau đó kéo ngang Phương sai danh mục đầu tư: Ta gõ “=SUMPRODUCT(MMULT(G80:K80,G88:K92),G80:K80)” Dùng hàm SOLVER tính tỷ trọng danh mục đầu tư: Cách làm : Điền đầy đủ như trong hình Sau đó bấm Solve ,sẽ hiện ra kết quả Kết quả : NGUỒN TÀI LIỆU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxPhân tích kĩ thuật Forex fibonacci + sóng elliot.docx
Luận văn liên quan