Đề tài : Phân tích tình hình giá thành sản phẩm
          
        
            
               
            
 
            
                
                    Qua việc phân tích biến động giá thành
sản phâm sẽ giúp doanh nghiệp đề ra
được các chiến lược để định giá phù
hợp nhằm tăng lợi nhuận và giảm chi 
phí, thay đổi kết cấu sản phẩm theo
hướng tăng sản xuất các loại sản phẩm
cóchi phí thấp nhưng vẫn bảo đảm được
chất lượng
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 29 trang
29 trang | 
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2725 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài : Phân tích tình hình giá thành sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA QUẢN TRỊ KTQT.
BÀI THUYẾT TRÌNH THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP.
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
GVHD: Cơ MAI THANH LOAN.
Các thành viên tham gia:
1. Trần Thị Kim Loan.
2. Phan Thị Ngọc Nga.
3. La Ngọc Ngân.
4. Bùi Thị Xuân.
NỘI DUNG CHÍNH:
• I/ KHÁI NIỆM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
• II/ KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
• III/ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
• IV/ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC KHOẢN MỤC CHI 
PHÍ ĐẾN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
• V/ MỐI LIÊN HỆ GIỮA GIÁ BÁN, GIÁ THÀNH 
VÀ LỢI NHUẬN.
• IV/ KẾT LUẬN.
I/ KHÁI NIỆM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. Khái niệm:
• Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí 
tính bằng tiền mà doanh nghiệp chi ra 
cho việc mua sắm các yếu tố của quá 
trình sản xuất để sản xuất và tiêu thụ 
một khối lượng sản phẩm nhất định.
• Cơng thức tính giá thành đơn vị sản phẩm( Z )
• Z = Tổng chi phí bằng tiền cho sản xuất và tiêu 
thụ một loại sản phẩm / Khối lượng sản phẩm 
loại đĩ sản xuất ra.
- Chi phí sản xuất của doanh nghiệp chia 
thành 2 phần:
+ Giá thành sản phẩm.
+ Các chi phí ở sản phẩm chưa hồn thành( 
nửa thành phẩm và sản phẩm dở dang)
II/ KẾT CẤU GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1. Kết cấu giá thành theo khoản mục chi phí:
Gồm các khoản mục lớn:
-Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ dùng 
trong sản xuất
-Nhiên liệu dùng vào sản xuất
-Động lực dùng vào sản xuất
-Lương chính và phụ của cơng nhân sản 
xuất
-Chi phí sử dụng máy mĩc,thiết bị và khấu hao tài 
sản cố định dùng vào sản xuất kinh doanh
-chi phí phân xưởng
-chi phí quản lý doanh ngiệp
• Cơng dụng:
- Đề ra phương hướng hạ giá thành sản phẩm.
- Dùng xác định giá bán.
2. Kết cấu giá thành theo tính chất chi phí:
-Chi phí trung gian(bao gồm chi phí vật chất 
và dich vụ)
-chi phí tiền lương(chính và phụ)
-Bảo hiểm xã hội
-Khấu hao tài sản cố định
-Chi phí bằng tiền khác.
* Cơng dụng: nghiên cứu tỷ trọng từng yếu tố.
3. Kết cấu giá thành theo hình thức hạch tốn:
-Chi phí trực tiếp
-Chi phí gián tiếp
Các khoản chi phí này phải dùng hình thức 
phân bổ cho từng loại sản phẩm. Để viêc phân 
bổ hợp lý cần dựa vào tiêu thức nào đĩ 
(vd:giờ máy hoạt động) 
4. Kết cấu giá thành theo đặc điểm chi phí:
-Chi phí bất biến
-Chi phí khả biến
III/ BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1. Phân tích hồn thành kế hoạch giá thành.
• Đối với một loại sản phẩm:
• Iz= Z1/Zk
Z1,Zk: giá thành đơn vị sản phẩm thực tế và kế
hoạch.
• Đối với nhiều loại sản phẩm:
• Iz =  Z1q1/ Zkq1
q1,qk: khối lượng sản phẩm của từng
loại sản phẩm thực tế và kế
hoạch.
• VD: phân tích biến động giá thành ảnh hưởng 
đến biến động tổng chi phí giá thành thơng qua 
hệ thống chỉ số: 
•
 Z1q1/ Zk qk = Z1q1/ Zk q1 X Zk q1/ Zk qk
CÁC LOẠI 
SẢN 
PHẨM 
KHỐI LƯỢNG(m3) GÍA THÀNH ĐƠN VỊ(Đ)
KẾ 
HOẠCH 
THỰC TẾ KẾ HOẠCH THỰC TẾ
ĐÁ ỐP 
LÁT 
1725 1727 135000 131000
ĐÁ HOA 
CƯƠNG 
700 715 300000 305000
SỐ LIỆU KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM
CƠ SỞ: CTY TNHH SX PHỤ LIỆU HỒNG THÀNH ĐẠT
Đ/C: 249/74/5 TÂN KỲ TÂN QUÝ- P. TÂN SƠN NHÌ – Q.TÂN PHÚ. TPHCM
Ta cĩ: 
 Zkqk= 1350000 *1725+300000*700 = 442.875.000
 Z1q1=1727*131000+715*305000 = 444.312.000
 Zk q1= 135000*1727+300000*715 = 447.645.000
• 1,0032 = 0,0990*1,0108
  
• 1437000 = -3333 + 4770000
• KẾT LUẬN: Chi phí thực tế so với kế hoạch tăng 0,32% hay 
vượt chi 1.437.000 do 2 nhân tố:
• -Giá thành đơn vị sản phẩm giảm so với kế hoạch 0.901% 
làm chi phí giảm thêm 3333
• -Số lượng sản phẩm thực tế so với kế hoạch tăng thêm 
1,08% nên chi phí tăng thêm 4.770.000 
• Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tốt.Vì giá 
thành đơn vị sản phậm giảm làm lợi nhuận trên một đơn vị 
sản phẩm tăng, và khối lượng sản phẩm tăng làm lợi 
nhuận doanh nghiệp tăng lên .
2. Phân tích biến động giá thành sản phẩm theo 
thời gian.
a) nghiên cứu biến động giá thành đơn vị sản 
phẩm:
- chỉ số liên hoàn: Z1 ; Z2 ;….; Zn
Z0 Z1 Zn-1
- chỉ số định gốc: Z1 ; Z2 ;….; Zn-1 ; Zn
Z0 Z0 Z0 Z0
b) nghiên cứu biến động giá thành nhiều loại sp:
- chỉ số liên hoàn:  Z1q1 / Z0q1; …;
 Znqn / Zn-1q1; 
- chỉ số định gốc: 
 Z1q1 ;  Z2q2 ; ….  Znqn 
 Znqn  Znqn  Znqn 
3. phân tích mối quan hệ giữa hồn thành kế 
hoạch giá thành sản phẩm với biến động 
giá thành.
Để phân tích mối quan hệ trên, thống kê 
xây dựng 3 chỉ số:
- chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành.
- chỉ số giá thành thực tế.
- chỉ số hồn thành kế hoạch giá thành.
*Ta phân tích vd sau:
TÊN 
SẢN 
PHẨ
M
KHỐI LƯỢNG SẢN 
PHẨM( m3)
GÍA THÀNH ĐƠN VỊ SẢN 
PHẨM (1.000đ)
Kế hoạch 
năm 2008 (qk)
Thực hiện 
kế hoạch (q1)
Năm 2007 
(Z0)
Kế 
hoạch 
năm 
2008 (Zk)
Thực tiễn 
kế hoạch 
(Z1)
Đá 
ốp 
lát.
1.600000 1.700000 24 22 20
SỐ LIỆU KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ CỦA 
SẢN PHẨM
Ta cĩ:
- Chỉ số nhiệm vụ kế hoạch giá thành:
Zk/ Z0 = 22/24 = 91.7%
- Chỉ số giá thành thực tế:
Z1/ Z0 = 20/24 = 83.33%
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch giá thành:
Z1/ Zk = 20/22 = 90%
Phân tích lượng tuyệt đối:
• Mức tiết kiệm chi phí theo kế hoạch đề ra:
• (Zk- Z0)qk = (22-24)1.600.000 = - 32.000.000
• Mức tiết kiệm thực tế đạt được:
• (Z1- Z0)q1 = (20-22)1.700.000 = -34.000.000
• Chênh lệch về tiết kiệm giữa thực tế và kế hoạch:
(Z1- Z0)q1- (Zk-Z0)qk = -34.000.000 – (32.000.000) 
= -2.000.000
* CÁC NGUYÊN NHÂN gây ra sự chênh lệch trên:
- Do phấn đấu giảm giá thành đơn vị sp so với kế hoạch:
(Z1- Zk)q1 = (20-22)1.700.000 = - 34.000.000
- Do vượt mức kế hoạch về khối lượng sp:
( Zk- Z0)(q1- qk) = (22-24)(1.700.000-1.600.000) = - 2.000.000
NHẬN XÉT:
Qua phân tích trên nếu năm 2008 thực tế làm đúng như 
kế hoạch đề ra cả về giá thành đơn vị sản phẩm và 
khối lượng sản phẩm thì so với năm 2007 chỉ tiết kiệm 
được 32 triệu đồng .nhưng thực tế năm 2008 đã tiết 
kiệm hơn kế hoạch 2tr đồng do các nguyên nhân vượt 
mức kế hoạch giảm giá thành và vượt mức kế hoạch 
về khối lượng sản phẩm .
IV/ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC 
KHOẢN MỤC CHI PHÍ ĐẾN 
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
. Khoản mục nguyên vật liệu:
a) Đối với giá thành đơn vị sp:
- Lượng tuyệt đối:
s1m1 - skmk = (s1-sk)m1 + (m1-mk)sk
Với: m1,mk: mức hao phí NVL cho một đvị sản 
phẩm thực tế và kế hoạch.
s1,sk: giá thành NVL thực tế và kế hoạch.
- Số tương đối:
s1m1- skmk = s1m1- skmk + s1m1- skmk
Zk Zk Zk
b) Đối với nhiều loại sản phẩm: ( giả sử khối
lượng sản phẩm cố định)
- lượng tuyệt đối: 
s1m1q1 - skmkqk = (s1m1q1 - skm1 q1 ) + 
(s1m1 q1 - skmk q1 )
- số tương đối:
s1m1q1- skmkq1 = s1m1q1- skm1q1 + skm1q1- skmkq1 
Zkq1  Zkq1  Zkq1 
V/ MỐI LIÊN HỆ GIỮA GIÁ BÁN, GIÁ THÀNH VÀ 
LỢI NHUẬN:
Ta cĩ CT:
Lợi nhuận (P) = Doanh thu – Tổng giá thành số
bán hàng( A) hàng bán (B)
* Nếu tính cho 1 đơn vị sản phẩm:
Lợi nhuận đơn vị sp = giá bán đơn vị sp – giá thành
tồn bộ đơn vị sp.
Từ CT trên ta cĩ thể tính mức sản phẩm hịa vốn:
Qhv =  Zb
P – Zk
Trong đĩ: - Zb: chi phí bất biến trong tổng giá
thành tồn bộ sản phẩm.
- P: giá bán đơn vị sản phẩm.
- Zk: chi phí khả biến cho một đơn vị sp.
V/KẾT LUẬN:
Qua việc phân tích biến động giáthành
sản phâm sẽgiúp doanh nghiệp đềra
được các chiến lược đểđịnh giáphù
hợp nhằm tăng lợi nhuận vàgiảm chi 
phí, thay đổi kết cấu sản phẩm theo
hướng tăng sản xuất các loại sản phẩm
cóchi phí thấp nhưng vẫn bảo đảm được
chất lượng
STT MẶT HÀNG ĐVT ĐơN GIÁ
Số LượNG
Kế hoạch thực tế
1 đá ốp lát m2 135000 1725 1727
2 đá ốp lát m2 166000 430.098 450
3 đá ốp lát m2 165000 793.09 800
4 đá ốp lát m2 167000 408.83 500
5 đá ốp lát m2 166100 473.1976 490
6 đá ốp lát m2 166200 441.216 560.50
7 đá ốp lát m2 166600 141.93 150
8 đá ốp lát m2 166593 301.2 400
9 đá xẻ chưa đánh bĩng 1-1.3cm m2 82297 6000 8000
10 đá hoa cương m2 300000 700 705
11 tinh bột sắn kg 3000 15.3 156
12 tinh bột sắn kg 3500 10000 20500
13 vải vụn kg 7000 2.174 2.490
14 vải vụn kg 6900 10000 30000
15 vải vụn kg 2000 30000 15000
16 vải cotton kg 3000 5000 4000
17 vải thun kg 5000 3000 2000
18 than cục tấn 1342857 49.65 55
19 bột đá tấn 476.19 78.9 88.6
20 bột đá tấn 571.429 4 5
21 nỉ khơng dệt m 23000 60 91
22 sản phẩm khơng dệt m 1.156 57800 40000
23 hạt nhựa LD kg 20.909 50 80
24 hạt nhựa PA kg 48.182 25 30
25 xích đu bằng sắt chiếc 211.446 10 20
26 xơ tổng hợp chưa gia cơng kg 7.213 400 100
27 xơ tổng hợp kg 18000 2.061 2.300
28 xơ polyeste kg 19700 17.567 19.600
29 xơ polyeste kg 20000 461.4 500
30 ống giấy 35x2x1000 ống 1.392 3000 2000
31 ống giấy 42x2x1000 ống 1.762 4000 5100
32 củi gỗ đốt lị m3 75000 2000 3500
33 bơng polyeste 7D/51 mm kg 17.497 8.032 9000
34 bơng polyeste 7D/64 mm kg 16.384 6500 7000
35 mực DC-2445 kg 17000 120 150
Bài thuyết trình của nhĩm đến đây là kết 
thúc.Mong được sự gĩp ý của cơ và các 
bạn!
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 pow_truong_dai_hoc_lac_hong_compatibility_mode__1533.pdf pow_truong_dai_hoc_lac_hong_compatibility_mode__1533.pdf