- Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 100A, hệ số biến dòng ki=100/5=20, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
- Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
- Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
145 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2335 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây OĂ có tiết diện 16 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn OÔ
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây OÔ có tiết diện 16 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn OI
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây OI có tiết diện 25 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Bảng tổng kết phương án 2:
N
Q,kVar
kW
L0i,m
Fch,mm2
v0,106đ
,kVAr
,kW
V,
106 đ
pV,106đ
C,106 đ
Z,106 đ
OT
31
36.48
43.52
6
21.48
0.33
1.38
4858.98
0.74
0.13
4.8
4.93
OR
25.1
30.23
199.02
25
91
0.07
0.38
1337.98
8.5
1.57
1.3
2.04
OÂ
26.61
32.852
126.03
16
91
0.08
1
309.32
9.22
1.7
0.39
2.09
ON
38.95
45.826
115.52
16
58.24
0.25
3.6
12675.6
6.7
1.23
12.67
13.9
OO
36.3
43.2
99.48
16
58.24
0.19
2.74
9697.54
5.79
1.07
9.64
10.71
OG
38.36
47.98
97.52
16
58.24
0.22
3.27
11513.67
5.67
1.04
13.51
12.57
OƠ
47.11
52.93
154.48
25
91
0.3
4.29
15067.88
14.5
2.59
15.06
17.65
OC
32.14
39.2
30
4
14.56
0.24
2.66
9365.86
0.34
0.06
9.36
9.43
OU
35.57
45.6
36.52
6
21.48
0.25
2.81
9894.07
0.79
0.14
9.89
10.03
OH
41.36
51.06
93.98
16
58.24
0.24
3.5
12323.5
5.48
1.01
12.32
12.23
OĂ
19.61
28.01
41
4
58.24
0.19
1.65
5809.65
2.38
0.44
5.8
6.29
OÔ
50.85
55.88
73.98
16
58.24
0.25
3.65
12534.67
4.3
0.79
12.53
13.32
OI
24.78
35.48
22
2.5
91
0.2
2.28
8027.88
2
0.37
8.02
8.39
2.81
33.2
11346.6
66.41
11.14
115.29
123.58
Phương án 3
Tính cho đoạn O1
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây O1 có tiết diện 70 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn O2
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây O2 có tiết diện 70 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn 1H
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 1H có tiết diện 25 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn 1G
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 1G có tiết diện 25 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn 1Ô
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 1Ô có tiết diện 4 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn 1N
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 1N có tiết diện 25 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn OO
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 0O có tiết diện 10 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn OT
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 0T có tiết diện 10 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn OĂ
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 0Ă có tiết diện 6 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn OU
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 0U có tiết diện 6 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn OC
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 0C có tiết diện 5 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn OI
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 0C có tiết diện 8 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn 2Â
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 2Â có tiết diện 25 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn 2Ơ
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 2Ơ có tiết diện 25 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
Tính cho đoạn 2R
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn thất điện năng trên dây dẫn
Vốn đầu tư đường cáp, vốn đầu tư tra theo phục lục giá cáp hạ áp. Ta có cách quy đổi giá cáp như sau:
Giá cáp Cu = 1.3 lần giá cáp Al
Giá cáp loại bé hơn AC-25 thì tiền tỉ lệ với tiết diện
Giá một số loại cáp Al cụ thể như:
AC-50: 89 (Tr)
AC-35: 81.3 (Tr)
AC-25: 70 (Tr)
Từ đó ta tính được đối với dây 2R có tiết diện 25 mm2 có đồng/km
Chi phí quy đổi:
aBảng kết quả tính toán kinh tế phương án 3:
n
Q,kVar
kW
L0i,m
Fch,mm2
v0,106đ
,kVAr
,kW
V,
106 đ
pV,106đ
C,106 đ
Z,106 đ
01
170.79
189.41
75.25
70
150
0.58
9.81
34541.01
11.28
2.08
34.54
36.62
02
98.82
116.01
105.93
70
150
0.29
4.94
17393.74
15.88
2.93
17.39
20.32
1G
38.63
47.894
29.22
25
91
0.04
0.61
2147.81
2.65
0.49
2.14
2.63
1Ô
48.16
54.11
11.78
16
14.56
0.03
1.82
6408.22
0.15
0.02
6.41
6.44
1N
38.95
45.826
59.35
25
91
0.104
1.19
4189.99
5.4
0.99
4.18
4.28
0O
36.3
43.2
99.38
10
58.24
0.3
4.38
15421.89
5.78
1.06
15.42
16.48
0T
31
36.48
43.63
6
36.4
0.07
2.02
7077.21
2.31
0.42
7.07
7.49
0Ă
19.61
28.01
56.36
6
21.84
0.04
1.52
5351.92
1.23
0.23
5.35
5.58
0U
35.57
45.6
36.98
6
21.48
0.25
2.85
10034.85
0.8
0.14
10.03
10.17
0C
32.14
39.2
29.52
4
21.48
0.23
2.62
9225.02
0.64
0.11
9.22
9.33
0I
24.78
35.84
22.12
2.5
41.36
0.2
2.32
8186.72
1.28
0.23
8.16
8.39
2Â
26.61
32.852
107.75
25
91
0.09
1.07
3767.47
9.8
1.8
3.76
5.573
2Ơ
47.11
52.93
43.25
16
58.24
0.11
1.88
6619.48
2.52
0.46
6.62
7.08
2R
25.1
30.23
123.17
25
91
0.09
1.05
3697.05
11.21
2.07
3.69
5.76
2.424
38.08
134062.4
70.93
13.03
133.98
146.43
So sánh phương án 2 và phương án 3 về chỉ tiêu kinh tế:
Phương án
Vốn đầu tư 106 VNĐ
Chi phí hằng năm 106 VNĐ/năm
V
pV
C
Z
2
66.61
12.35
106.701
119.05
3
66.41
11.14
115.29
123.58
Từ bảng trên ta thấy các thông số về vốn đầu tư và chi phí hàng năm thì phương án 2 đều có giá trị thấp hơn phương án 3. Vì vậy ta phương án 2 là phương án tối ưu nhất mà ta cần lựa chọn.
Chọn công suất và số lượng máy biến áp
Từ kết quả tính toán hao tổn công suất , (kết quả của bảng thống kê phương án 2 về chỉ tiêu kinh tế) ta có tổng công suất tính toán có kể đến hao tổn công suất trên đường dây:
Hay
Công suất trung bình:
Hệ số điền kín đồ thị phụ tải:
Hệ số điền kí cuả máy biến áp < 0.93 thì cho phép quá tải trong 5 ngày, mỗi ngày được 6 giờ làm việc, quá tải được 40%.Như vậy, máy biến áp có thể làm việc quá tải 40% trong một thời gian xác định.Ta có thể xây dựng trạm biến áp theo 3 phương án:
Phương án 1: Dùng 1 máy biến áp 220/0.4 kV có công suất định mức là 400 kVA. Theo phương án này thì hệ số quá tải của máy biến áp là:
Phương án 2: Dùng một máy biến áp 220/0.4 kV có công suất định mức là 500 kVA.
Phương án 3: Dùng hai máy biến áp có công suất 2 x 200 kVA
Kiểm tra khả năng làm việc quá tải của máy biến áp ở chế độ sự cố: Khi có sự cố một trong hai máy biến áp thì máy biến áp còn lại sẽ gánh toàn bộ phụ tải loại I và loại II bằng:
Hệ số quá tải khi một trong hai biến áp ở phương án 3 bị sự cố:
Như vậy máy biến áp không thể đảm bảo làm việc khi quá tải xảy ra, vì vậy để đảm bảo an toàn cho nhà máy khi có sự cố xảy ra một trong hai máy, ngoài 25% phụ tải loại III, cần phải cắt thêm 15% phụ tải loại II, khi đó phụ tải ở chế độ sự cố sẽ là :
Hệ số quá tải của máy biến áp lúc này là:
Căn cứ vào bảng báo giá máy biến áp do công ty TNHH Sản xuất và Thương mại W.I.N phân phối (xem chi tiết tại website: có giá các loại máy biến áp như sau:
Công suất định mức, kVA
Hao tổn công suất, kW
Điện áp nm
Vốn đầu tư
Uk
VBA, 106 VNĐ
400
0.84
5.75
4
178.2
500
1
7
4
204.6
2x200
0.53
3.45
4
215
So sánh hai phương án theo chỉ tiêu chi phí quy đổi:
Giá trị C xác định tương tự như ở phần trên:
Khi so sánh thiệt hại do mất điện, ta chỉ cần xét đến phụ tải loại I và loại II mà thôi, vì có thể coi phụ tải loại III ở các phương án là như nhau.
Phương án I:
Tổn thất trong máy biến áp xác định theo biểu thức:
Chi phí tổn thất:
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng công suất loại I và loại II là:
Điện năng thiếu hụt:
Thiệt hại do mất điện:
Tổng chi phí quy đổi của phương án:
Phương án II:
Tốn thất trong máy biến áp xác định theo biểu thức:
Chi phí tổn thất:
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng công suất loại I và II là:
Điện năng thiếu hụt:
Thiệt hại do mất điện:
Tổng chi phí quy đổi của phương án:
Phương án III:
Tổn thất trong các máy biến áp:
Chi phí tổn thất:
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng 15% công suất loại II là:
Tổng hợp các kết quả tính toán cho 3 phương án:
Phương án
V,106 VNĐ
Chi phí hằng năm, 106 VNĐ/năm
pV
C
Y
Z
1
178.2
69725
32.967
96.71
42.60
172.2
2
204.6
57344
37.815
57.34
43.42
138.61
3
215
24257
39.775
21.25
9.49
70.51
Từ bảng trên ta thấy phương án 3 có tổng chi phí nhỏ nhất. Như vậy ta chọn phương án 3 để thực hiện, phương án này gồm hai máy biến áp 2 x 200 kVA
Tính toán điện
Hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện
Trên đường dây
Như tính toán ở trên hao tổn điện áp lớn nhất của mạng điện sẽ được xây dựng là hao tổn trên đường dây OI với (Bảng 2.12)
Trong máy biến áp
Áp dụng công thức 6.9 trang 110 sách “Cung cấp điện – Nguyễn Xuân Phú (chủ biên)” ta có:
Khi hai máy làm việc song song thì:
Hao tổn công suất (tính theo phương án 2)
Trên đường dây
Tính cho đoạn OT
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OR
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OÂ
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn ON
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OO
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OG
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OƠ
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OC
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OU
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OH
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OĂ
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OÔ
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tính cho đoạn OI
Hao tổn công suất tác dụng trên dây dẫn
Hao tổn công suất phản kháng trên dây dẫn
Tổn hao công suất trong toàn mạng là:
Trong máy biến áp
Tổn thất điện năng
Tổn thất điện năng toàn mạng điện :
CHỌN VÀ KIỂM TRA THIẾT BỊ
Tính toán ngắn mạch
Ta tiến hành xác định dòng điện ngắn mạch tại điểm R1 và R2 (tại một phân xưởng đại diện là phân xưởng xa nhất R – Chiều dài đoạn OR = 199)
Xác định điện trở của các phần tử, tính trong hệ đơn vị có tên chọn Ucb = 0.4 kV
Theo số liệu đề bài, công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện (ứng với chữ cái đầu tiên của tên đệm – Chữ O) Sk=150 MVA, vậy điện trở của hệ thống là :
(Bỏ qua điện trở của một số thiết bị phụ)
Các điện trở RBA và XBA được xác định ở mục 3.1.2RBA=6.9 x 10-3 ΩXBA=14.435 x 10-3ΩRC=r0l=0.8 x 199 x 10-3 =159.2 x 10-3ΩXC=x0l=0.07 x 199 x 10-3 =13.93 x 10-3Ω
Tính toán ngắn mạch tại điểm R1
Xác định điện trở ngắn mạch đến điểm R1 :
Dòng điện ngắn mạch 3 pha :
Dòng điện xung kích :
Giá trị hiệu dụng cuả dòng xung kích :
Với kxk=1.2 và qxk=1.09.
Tính toán ngắn mạch tại điểm R2
Mục đích cuả việc tính toán ngắn mạch tại điểm R2 là để kiểm tra ổn định động và ổn định nhiệt cuả các thiết bị và kiểm tra độ nhạy cuả các thiết bị bảo vệ đường dây.
Tổng trở ngắn mạch đến điểm R2
Dòng ngắn mạch 3 pha tại điểm R2
Dòng xung kích :
Giá trị hiệu dụng cuả dòng xung kích :
Tính toán dòng ngắn mạch một pha
Thành phần điện trở thứ tự nghịch lấy bằng điện trở thứ tự thuận, thành phần tác dụng cuả điện trở thứ tự không bằng điện trở tác dụng thứ tự thuận.Điện trở phản kháng thứ tự không :
Máy biến áp :
Khi hai máy làm việc song song
Đường dây cáp
Điện trở dây trung bình tính lấy bằng điện trở dây pha, như vậy
Tổng trở ngắn mạch một pha được xác định như sau :
Dòng ngắn mạch một pha :
Chọn thiết bị
Chọn thiết bị phân phối phía cao áp
Để chọn và kiểm tra thiết bị điện ta giả thiết thời gian cắt và bảo vệ là tk = 2.15 s
Cầu chảy cao áp
Dòng điện làm việc bình thường phía cao áp :
Ta chọn cầu chảy cao áp do Nga chế tạo loại ∏K có thông số như sau Uđm=35 kV, Iđm=15 A. (bảng 2-30 trang 643 sách Cung Cấp Điện - Nguyễn Xuân Phú chủ biên).
Dao cách ly
Căn cứ vào dòng điện làm việc ta chọn dao cách li PLH22/630 (hoặc loại 3DC do SIEMENS chế tạo).
Chống sét
Chọn dao chống sét van loại PBC-22T1 do Nga sản xuất (hoặc loại C24 do Pháp sản xuất, hoặc loại AZLP501B24 do hãng Cooper Mỹ chế tạo)
Chọn thiết bị phân phối hạ áp
Cáp điện lực
Cáp điện lực được chọn theo hao tổn điện áp cho phép như đã xác định ở mục chọn sơ đồ nối điện tối ưu.Tiết diện tối thiểu theo điều kiện ổn định nhiệt cuả dây cáp được kiểm tra theo biểu thức :
Như vậy, cáp đã chọn bảo đảm yêu cầu về ổn định nhiệt
(Vì chọn cáp đồng nên hệ số Ct của cáp ta chọn là 159)
Chọn thanh cái hạ áp của trạm biến áp
Dòng diện chạy qua thanh cái xác định
Dự định chọn thanh cái dẹt bằng đồng có Jkt=1.8 A/mm2 (bảng 8.6 trang 274 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên).
Tiết diện cần thiết cuả thanh cái :
Ta chọn thanh cái có kích thước 60x8=480 mm2 (bảng 2-40 trang 647 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên) với Ct=171 (ứng với thanh cái làm bằng Đồng).
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện :
Kiểm tra ổn định động : Chọn khoảng vượt của thanh cái là l=125 cm, khoảng cách giữa các pha là a=60 cm ;
Momen uốn :
Momen chống uốn :
Ứng suất : < 1400 kG/cm3
Vậy điều kiện ổn định động đảm bảo
Chọn sứ cách điện
Ta chọn sứ OӨ-22-375 có U=22kV ; lực phá hủy Fph=375 kG (bảng 2-25 trang 640 sách Cung Cấp Điện, Nguyễn Xuân Phú chủ biên)
Lực cho phép trên đầu sứ là
Lực tính toán
Hệ số hiệu chỉnh
Lực tính toán hiệu chỉnh
Vậy sứ chọn đảm bảo yêu cầu
Chọn Aptomat
Aptomat tổng có dòng điện phụ tải đi qua là:
Tra bảng 2-27 trang 641 sách Cung Cấp Điện do Nguyễn Xuân Phú chủ biên, ta chọn aptomat loại AB-10 do Liên Xô chế tạo, có các thông số như sau: Uđm=400V, dòng định mức 1000A, dòng xung kích 42kA, thời gian cắt tức thời 0.06 giây.
Aptomat nhánh được chọn riêng cho từng phân xưởng dựa theo dòng điện tính toán.
Phân xưởng T
Dòng điện định mức cuả động cơ thứ nhất được xác định theo biều thức:
Các dòng điện định mức cuả các động cơ khác cũng được xác định tương tự.Ta có bảng tính toán giá trị dòng điện trong phân xưởng T như sau:
T
TT
1
2
3
4
5
6
P (kW)
6.3
8.5
4.5
6.5
10
4
Ksd
0.45
0.55
0.56
0.62
0.41
0.66
cos
0.70
0.81
0.76
0.73
0.65
0.77
Iđm
13.67
15.94
8.9
13.53
23.4
7.9
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng T được xác định theo biểu thức:
Trong 6 máy cuả phân xưởng T, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 5 có công suất Pđm=10kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1. Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 150A, dòng khởi động tức thời là 1050 A.
Phân xưởng R
Tính toán tương tự như trên, ta có bảng thống kê dòng định mức cuả các máy tại phân xưởng R:
R
TT
1
2
3
4
5
P (kW)
5
7.5
6.3
8.5
4.5
Ksd
0.83
0.38
0.45
0.55
0.56
cos
0.77
0.69
0.70
0.81
0.76
Iđm
9.86
16.5
13.67
15.94
8.9
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng R được xác định theo biểu thức:
Trong 5 máy cuả phân xưởng R, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 2 có công suất Pđm=7.5 kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3124 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 100A, dòng khởi động móc bảo vệ là 100A, dòng khởi động tức thời là 430 A.
Phân xưởng Â
Tính toán tương tự như trên, ta có bảng thống kê dòng định mức cuả các máy tại phân xưởng R:
Â
TT
1
2
3
4
5
6
7
P.kW
3
5
4.5
6
3.6
4.2
7
ksd
0.75
0.63
0.56
0.65
0.72
0.49
0.8
cos
0.75
0.76
0.8
0.82
0.67
0.68
0.75
Iđm
6.07
9.9
8.5
11.12
8.16
9.38
14.2
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng  được xác định theo biểu thức:
Trong 7 máy cuả phân xưởng Â, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 7 có công suất Pđm=7kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3124 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 100A, dòng khởi động móc bảo vệ là 100A, dòng khởi động tức thời là 430 A.
Phân xưởng N
Tính toán tương tự như trên, ta có bảng thống kê dòng định mức cuả các máy tại phân xưởng N:
N
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
P.kW
5.6
4.5
10
7.5
10
2.8
5
7.5
ksd
0.65
0.62
0.46
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
cos
0.78
0.81
0.68
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
Iđm
10.9
8.44
22.34
17.8
19.23
5.06
8.86
16.5
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng N được xác định theo biểu thức:
Trong 8 máy cuả phân xưởng N, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 3 có công suất Pđm=10 kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 150A, dòng khởi động tức thời là 1050 A.
Phân xưởng O
Tính toán tương tự như trên, ta có bảng thống kê dòng định mức cuả các máy tại phân xưởng O:
O
TT
1
2
3
4
5
6
7
P.kW
4.5
10
7.5
10
2.8
5
7.5
ksd
0.62
0.46
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
cos
0.81
0.68
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
Iđm
8.44
22.34
17.8
19.23
5.06
9.86
16.5
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng R được xác định theo biểu thức:
Trong 7 máy cuả phân xưởng O, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 2 có công suất Pđm=10 kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 150A, dòng khởi động tức thời là 1050 A.
Phân xưởng G
Tính toán tương tự như trên, ta có bảng thống kê dòng định mức cuả các máy tại phân xưởng G:
G
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
P.kW
10
2.8
4.5
6.3
7.2
6
5.6
4.5
10
ksd
0.43
0.54
0.56
0.47
0.49
0.67
0.65
0.62
0.46
cos
0.74
0.69
0.82
0.83
0.83
0.76
0.78
0.81
0.68
Iđm
20.53
6.16
8.33
11.5
13.17
11.9
10.9
8.44
22.34
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng G được xác định theo biểu thức:
Trong 11 máy cuả phân xưởng G, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 9 có công suất Pđm=10 kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 200A, dòng khởi động tức thời là 1400 A.
Phân xưởng Ơ
Tính toán tương tự như trên, ta có bảng thống kê dòng định mức cuả các máy tại phân xưởng Ơ:
Ơ
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
P.kW
10
7.5
10
2.8
5
7.5
6.3
8.5
4.5
6.5
ksd
0.46
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
0.45
0.55
0.56
0.62
cos
0.68
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
0.70
0.81
0.76
0.73
Iđm
22.34
17.8
19.23
5.06
9.86
16.5
13.6
15.9
8.9
13.5
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng Ơ được xác định theo biểu thức:
Trong 10 máy cuả phân xưởng Ơ, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 1 có công suất Pđm=10 kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1. Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 200A, dòng khởi động tức thời là 1400 A.
3.2.2.4.8 Phân xưởng C
C
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
P(Kw)
4.5
6
3.6
4.2
7
10
2.8
4.5
ksd
0.56
0.65
0.72
0.49
0.8
0.43
0.54
0.56
cosφ
0.8
0.82
0.67
0.68
0.75
0.74
0.69
0.82
Iđm
8.55
11.12
8.16
9.38
14.18
20.53
6.17
8.34
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng C được xác định theo biểu thức:
Trong 8 máy cuả phân xưởng C, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 6 có công suất Pđm=10kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 150A, dòng khởi động tức thời là 1050 A.
3.2.2.4.9 Phân xưởng U
U
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
P(Kw)
8.5
4.5
6.5
10
4
10
4.5
3
ksd
0.55
0.56
0.62
0.41
0.66
0.37
0.67
0.75
cosφ
0.81
0.76
0.73
0.65
0.77
0.8
0.73
0.75
Iđm
15.94
9
15.53
23.37
7.89
18.99
7.37
6.08
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng U được xác định theo biểu thức:
Trong 8 máy cuả phân xưởng U, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 4 có công suất Pđm=10kW(máy số 4 và máy 6 có cùng công suất nhưng máy số 6 có lớn hơn nên dòng định mức nhỏ hơn). Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 150A, dòng khởi động tức thời là 1050 A
3.2.2.4.10 Phân xưởng H
H
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
P.kW
2.8
4.5
6.3
7.2
6
5.6
4.5
10
7.5
10
ksd
0.54
0.56
0.47
0.49
0.67
0.65
0.62
0.46
0.56
0.68
cos
0.69
0.82
0.83
0.83
0.76
0.78
0.81
0.68
0.64
0.79
Iđm
6.17
8.34
11.53
13.18
11.99
10.91
8.44
22.34
17.8
19.23
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng H được xác định theo biểu thức:
Trong 10 máy cuả phân xưởng H, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 8 có công suất Pđm=10kW (máy số 8 và máy 10 có cùng công suất nhưng máy số 10 có lớn hơn nên dòng định mức nhỏ hơn). Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 150A, dòng khởi động tức thời là 1050 A
3.2.2.4.11 Phân xưởng Ă
Tính toán tương tự như trên, ta có bảng thống kê dòng định mức cuả các máy tại phân xưởng Ă:
Ă
TT
1
2
3
4
5
P (kW)
4.5
3
5
4.5
6
Ksd
0.67
0.75
0.63
0.56
0.65
cos
0.73
0.75
0.76
0.8
0.82
Iđm
9.36
6.07
9.9
8.54
11.1
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng R được xác định theo biểu thức:
Trong 5 máy cuả phân xưởng Ă, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 5 có công suất Pđm=6 kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3162 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 60A, dòng khởi động móc bảo vệ là 50A.
Phân xưởng Ô
Tính toán tương tự như trên, ta có bảng thống kê dòng định mức cuả các máy tại phân xưởng Ô:
O
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
P.kW
7.5
10
2.8
5
7.5
6.3
8.5
4.5
6.5
10
4
ksd
0.56
0.68
0.87
0.83
0.38
0.45
0.55
0.56
0.62
0.41
0.66
cos
0.64
0.79
0.84
0.77
0.69
0.70
0.81
0.76
0.73
0.65
0.77
Iđm
17.8
19.23
5.06
9.86
16.5
13.67
15.9
8.9
13.5
23.4
7.89
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng Ô được xác định theo biểu thức:
Trong 11 máy cuả phân xưởng Ô, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 10 có công suất Pđm=10 kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 200A, dòng khởi động tức thời là 1400 A.
3.2.2.4.13 Phân xưởng I
I
TT
1
2
3
4
5
6
7
P(Kw)
4.5
6.3
7.2
6
5.6
4.5
10
ksd
0.56
0.47
0.49
0.67
0.65
0.62
0.46
cosφ
0.82
0.83
0.83
0.76
0.78
0.81
0.68
Iđm
8.34
11.53
13.18
11.99
10.91
8.44
22.34
Dòng điện khởi động cuả Aptomat trong phân xưởng I được xác định theo biểu thức:
Trong 7 máy cuả phân xưởng I, ta chọn ra một máy có công suất lớn nhất là máy thứ 7 có công suất Pđm=10kW. Để xác định ở chế độ nặng nề nhất, ta coi hệ số đồng thời bằng 1.Coi hệ số mở máy cuả động cơ là 4.5, động cơ có chế độ mở máy nhẹ với , xác định dòng mở máy cuả động cơ lớn nhất:
Ta chọn Aptomat loại A3134 (bảng 2-29 trang 642 sách Cung cấp Điện) có dòng định mức là 200A, dòng khởi động móc bảo vệ là 150A, dòng khởi động tức thời là 1050 A.
Chọn máy biến dòng
Biến dòng cho công tơ tổng:
Căn cứ vào giá trị dòng điện chạy trên đoạn dây tổng , ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 1100A, hệ số biến dòng ki=1100/5=220, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
Phân xưởng T
Dòng điện làm việc cuả phân xưởng T:
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 75A, hệ số biến dòng ki=75/5=15, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
Phân xưởng R
Dòng điện làm việc cuả phân xưởng R:
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 75A, hệ số biến dòng ki=75/5=15, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
Phân xưởng Â
Dòng điện làm việc cuả phân xưởng Â:
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 75A, hệ số biến dòng ki=75/5=15, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
Phân xưởng N
Dòng điện làm việc cuả phân xưởng N:
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 100A, hệ số biến dòng ki=100/5=20, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu
Phân xưởng O
Dòng điện làm việc cuả phân xưởng O:
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 75A, hệ số biến dòng ki=75/5=15, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
Phân xưởng G
Dòng điện làm việc cuả phân xưởng G:
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 100A, hệ số biến dòng ki=100/5=15, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
3.2.2.5.6 Phân xưởng Ơ
Dòng điện làm việc cuả phân xưởng Ơ:
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 100A, hệ số biến dòng ki=100/5=20, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
5.2.2.5.7 Phân xưởng C
Căn cứ vào giá trị dòng điện chạy trên đoạn dây tổng
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 75A, hệ số biến dòng ki=75/5=15, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
3.2.2.5.8 Phân xưởng U
Căn cứ vào giá trị dòng điện chạy trên đoạn dây tổng
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 100A, hệ số biến dòng ki=100/5=20, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu
3.2.2.5.9 Phân xưởng H
Căn cứ vào giá trị dòng điện chạy trên đoạn dây tổng
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 100A, hệ số biến dòng ki=100/5=20, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
Phân xưởng Ă
Dòng điện làm việc cuả phân xưởng Ă:
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 50A, hệ số biến dòng ki=50/5=10, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
Phân xưởng Ô
Dòng điện làm việc cuả phân xưởng Ô:
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 100A, hệ số biến dòng ki=100/5=20, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
Phân xưởng I
Căn cứ vào giá trị dòng điện chạy trên đoạn dây tổng
Ta chọn máy biến dòng loại TKM-0.5 (bảng 2-16 trang 635 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên.) có điện áp định mức là 0.5kV, dòng định mức phiá sơ cấp là 75A, hệ số biến dòng ki=75/5=15, cấp chính xác 10%, công suất định mức phiá nhị thứ là 5VA.Kiểm tra chế độ làm việc cuả công tơ khi phụ tải cực tiểu.
Công tơ làm việc bình thường nếu dòng nhị thứ khi phụ tải cực tiểu lớn hơn dòng I 10% = 0.1x5=0.5 A.
Dòng điện khi phụ tải nhỏ nhất (bằng 25% phụ tải tính toán)
Dòng điện nhị thứ khi phụ tải cực tiểu
Vậy biến dòng làm việc bình thường khi phụ tải đạt cực tiểu.
Bảng kết quả chọn Aptomat và Máy biến dòng
PX
CHỌN ÁPTOMAT
BIẾN DÒNG TKM-0.5
(A)
(A)
(A)
Iap(A)
Iđm aptomat(A)
Ikđ(A)
LoạiAptomat
Ilv(A)
I1B1(A)
I2min(A)
T
23.4
105.3
59.79
101.94
200
150
A3134
69.3
75
1.15
R
16.5
74.25
48.37
78.07
100
100
A3124
56.7
75
0.95
Â
14.2
63.9
53.13
78.69
100
100
A3124
61.26
75
1.02
N
23.34
100.53
86.78
127
200
150
A3134
87.02
100
1.08
O
22.34
100.53
137.21
177.42
200
200
A3134
82.07
75
1.37
G
22.34
100.53
91.21
131.42
200
150
A3134
88.6
100
1.11
Ơ
22.34
100.53
120.35
160.56
200
200
A3134
103.2
100
1.29
C
23.4
105.3
49.67
91.79
100
100
A3124
61.73
75
1.02
U
11.1
49.95
33.87
53.85
60
60
A3162
44.97
50
1.12
H
22.34
100.53
137.21
177.42
200
200
A3134
82.07
75
1.37
Ă
11.1
49.95
33.87
53.85
60
60
A3162
44.97
50
1.12
Ô
23.4
105.3
128.31
170.43
200
200
A3134
105.5
100
1.32
I
22.34
100.53
126.47
166.68
200
200
A3134
114.4
100
1.43
TÍNH TOÁN BÙ HỆ SỐ CÔNG SUẤT – COS
Xác định dung lượng tụ bù
Phân xưởng T
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng T lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H15K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng R
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng R lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H15K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng Â
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng  lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H15K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng N
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng N lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H20K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng O
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng O lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H20K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng G
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng G lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H15K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng Ơ
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng Ơ lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H25K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng C
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng C lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H25K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng U
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng U lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H15K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng H
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng H lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H20K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng Ă
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng Ă lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H10K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng Ô
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng Ô lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H25K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Phân xưởng I
Giá trị công suất phản kháng cần bù để nâng cao hệ số công suất hiện tại cuả phân xưởng I lên giá trị ứng với được xác định theo biểu thức:
Ta chọn tụ điện 3 pha loại DLE-3H10K6T có công suất định mức là .
Đánh giá hiệu quả bù:
Công suất biểu kiến cuả phân xưởng sau khi bù sẽ là:
Tổn thất điện năng sau khi bù:
Lượng điện năng tiết kiệm được do bù công suất phản kháng
Số tiền tiết kiệm được trong năm
Vốn đầu tư tụ bù:
Chi phí qui đổi:
Đánh giá hiệu quả bù
Bảng kết quả tính chọn tụ bù
PX
Loại tụ
T
0.76
0.85
13.49
15
DLE-3H15K6T
1.8
0.33
R
0.77
0.82
10.84
15
DLE-3H15K6T
1.8
0.33
Â
0.77
0.81
10.84
15
DLE-3H15K6T
0.84
0.71
N
0.76
0.85
16.95
20
DLE-3H20K6T
9640.08
2120.06
2.12
2.4
0.44
O
0.76
0.85
15.56
20
DLE-3H20K6T
2.4
0.44
G
0.76
0.85
15
DLE-3H15K6T
1.8
0.33
Ơ
0.74
0.89
25
DLE-3H25K6T
3
0.55
C
0.77
0.81
10
DLE-3H10K6T
0.22
U
0.79
0.86
15
DLE-3H15K6T
1.8
0.33
H
0.78
0.79
20
DLE-3H20K6T
0.44
Ă
0.82
0.69
10
DLE-3H10K6T
1.2
0.22
Ô
0.74
0.89
25
DLE-3H25K6T
3
0.55
I
0.8
0.75
10
DLE-3H10K6T
1.2
0.22
143970.9
2120.06
40.93
24.84
5.11
Tổng số tiền tiết kiệm được do đặt tụ bù hàng năm là:
Có thể nhận thấy việc đặt tụ bù mang lại hiệu quả kinh tế rất lớn.
TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT
Như đã biết, điện trở nối đất cho phép đối với trạm biến áp có công suất lớn hơn 100kVA là Rd=4Ω. Để tiết kiệm ta sử dụng hệ thống móng cuả nhà xưởng và hệ thống ống nước làm tiếp điạ tự nhiên.Với điện trở nối đất đo được là Rtn=27.6 Ω, điện trở suất cuả đất là đo trong điều kiện nhiệt độ ẩm trung bình (hệ số hiệu chỉnh cuả cọc tiếp điạ là Kcoc=1.5 và đối với thanh nối Knga=2
Trước hết ta xác định điện trở tiếp địa nhân tạo:
Chọn cọc tiếp địa bằng thép tròn dài l=2.5m, đường kính d=5.6 cm, đóng sâu cách mặt đất h=0.5m.Điện trở tiếp xúc cuả cọc này có giá trị
Chiều sâu trung bình cọc
Sơ bộ chọn số lượng cọc:
Số cọc này đóng xung quanh trạm biến áp theo chu vi
Khoảng cách trung bình giữa các cọc là
Tra bảng 10-3 trang 387 sách Cung Cấp Điện-Nguyễn Xuân Phú chủ biên ứng với tỉ lệ và số lượng cọc là 12, ta xác định được hệ số lợi dụng cuả các cọc tiếp đất là , và số lợi dụng cuả thanh nối ngang
Chọn thanh nối tiếp địa bằng thép có kích thước bxc=50x6 cm.Điện trở tiếp xúc cuả thanh nối ngang
Điện trở thực tế cuả thanh nối ngang có xét đến hệ số lợi dụng là:
Điện trở cần thiết cuả hệ thống tiếp điạ nhân tạo có tính đến điện trở cuả thanh nối:
Số lượng cọc chính thức là:
Kiểm tra độ ổn định nhiệt cuả hệ thống tiếp điạ ( công thức 10-14 trang 387 sách Cung Cấp Điện):
Vậy hệ thống tiếp điạ bảo đảm điều kiện ổn định nhiệt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thiet_ke_cung_cap_dien_cho_xi_nghiep_cong_nghiep_6444.doc