Công tác lập kế hoạch khai thác đội tàu là vô cùng quan trọng đối với cả hình thức khai thác tàu chợ và tàu chuyến, nó giúp cho hoạt động của công ty vận tải diễn ra đều đặn, nhịp nhàng và đạt hiệu quả là cao nhất.
Việc giải bài toán tổ chức và khai thác đội tàu là vô cùng quan trọng. Đây là khâu quyết định tới kết qủa của qúa trình kinh doanh.
Mục tiêu cuối cùng của một quá trình sản xuất kinh doanh vận tải biển cũng nhằm mục đích đạt được điều đó. Để đạt được mục tiêu đó phải có sự phân tích sâu sắc, tổng hợp từ nhiều yếu tố. Và môn học “Tổ chức và khai thác đội tàu” sẽ cung cấp cho chúng ta một phần lý thuyết chuyên ngành vận tải để lấy đó làm cơ sở cho sự phân tích, tính toán cụ thể cho từng trường hợp.
35 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 6705 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế môn quản lý đội tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được thể hiện ở hai khía cạnh sau:
Vốn đầu tư cho xây dựng, bảo quản, khai thác là tốt nhất, chi phí nhiên liệu cho phương tiện là nhỏ nhất. Hơn nữa, sức chở của phương tiện rất lớn, có thể chuyên chở được những loại hàng siêu trường, siêu trọng. Phạm vi hoạt động của vận tải thủy rộng khắp, mang tính toàn cầu, tốc độ giao hàng đến nơi tiêu thụ nhanh. Vì vậy, công tác quản lý và khai thác đội tàu vô cùng quan trọng. Mục tiêu cuối cùng của một công ty vận tải biển là đạt được lợi nhuận lớn nhất, chi phí nhỏ nhất, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành. Từ đó đặt yêu cầu cho nhà quản lý là phải lập ra kế hoạch tổ chức khai thác đội tàu sao cho hợp lý và đạt được kết quả tối ưu. Tùy từng loại phương tiện, loại hàng, mục đích sử dụng, tùy từng tuyến đường khác nhau mà bố trí cho hợp lý.
Ngày nay, trên thế giới chủ yếu sử dụng 2 hình thức tổ chức khai thác đội tàu là: tàu chuyến và tàu định tuyến. Trong thiết kế này, ta lập kế hoạch tổ chức và quản lý đội tàu Container của công ty Cổ phần Đông Đô trên tuyến Châu Âu – Viễn Đông giai đoạn 2011 - 2015
Trình tự giải quyết thiết kế như sau:
Phân tích số liệu ban đầu
Giả định số liệu và tính toán số lượng tàu trên tuyến đáp ứng yêu cầu 1 tuần 1 chuyến
Tính toán chi phí cho tàu và chi phí cho container
Công bố lịch vân hành cho các tàu trên tuyến
Tính toán các chỉ tiêu kinh tế
Các giải pháp kinh doanh nhăm nâng cao hiệu quả kinh tế trên tuyến. Chiến lược kinh doanh của công ty trong giai đoạn tiếp theo.Phần I, Phân tích số liệu ban đầu:
1,Công ty:
Công ty cổ phần Hàng hải Đông Đô tiền thân là xi nghiệp liên hiệp Vận tải biển pha sông (VISERITRANS). Ngày 29/04/1995 chính thức trở thành doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (VINALINES). Tháng 10/2003, đổi tên thành “Công ty Hàng hải Đông Đô” (DONG DO MARINE CORPORATION).
Sau khi thực hiện cổ phần hóa (năm 2006), công ty chính thức đổi tên thành “Công ty cổ phần Hàng hải Đông Đô” (DONG DO MARINE JOINT STOCK COMPANY).
Công ty cổ phần Hàng Hải Đông Đô chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển, vận tải hàng hóa bằng đường bộ và dịch vụ vận tải container. Tuy nhiên, Công ty cũng đã và đang xúc tiến đầu tư sang một số lĩnh vực có nhiều tiềm năng khác như sửa chữa - đóng mới tàu biển, cung ứng lao động thuyền viên, đại lý mua bán hàng hóa, cho thuê kho bãi - văn phòng, kinh doanh nhà hàng khách sạn... Trong đó, hoạt động kinh doanh vận tải biển được coi là hướng kinh doanh chủ đạo và luôn chiếm tỷ trọng trong cơ cấu doanh thu, lợi nhuận của Công ty.
Mặc dù được đánh giá chỉ là một doanh nghiệp có quy mô trung bình so với các đơn vị trong ngành cả về vốn, giá trị tổng doanh thu, quy mô hoạt động, giá trị tổng tài sản và tỷ suất lợi nhuận/vốn, nhưng Công ty cổ phần Hàng Hải Đông Đô đang thực hiện một chính sách đầu tư phát triển linh hoạt, có chiều sâu.
Năm 2007, để nâng cao uy tín kinh doanh trên thị trường quốc tế và chủ động nâng chất lượng quản lý - điều hành đội tàu biển hiện có, Công ty cổ phần Hàng Hải Đông Đô đã được Đăng kiểm Nhật Bản (Class NK)đánh giá, cấp các chứng chỉ phù hợp cho Đông Đô Marne . Đây là một bước tiến quan trọng trong hoạt động quản lý - điều hành của doanh nghiệp, vì trong thực tế không có nhiều chủ tàu Việt Nam làm được như vậy.
Ngoài đội tàu hàng khô, đầu năm 2008, Đông Đô Marine đã mua 2 tàu container Đông Du và Đông Mai nhưng Công ty không tự khai thác mà cho thuê định hạn chạy tuyến nước ngoài.
Từ tháng 4 đến 8/2009, công ty cho thuê định hạn tàu Đông Du cho DHP Lines (DHP là công ty cổ phần, tên đầy đủ là Công ty cổ phần Vận tải Container Đông Đô - Cảng Hải Phòng thành lập năm 2008, với cổ đông chính là Công ty cổ phần Hàng Hải Đông Đô, Công ty TNHH một thành viên Cảng Hải Phòng, và Cảng Bến Nghé Sài Gòn).
2,Tuyến đường:
Tuyến đường Viễn Đông đi châu Âu mà công ty Đông Đô khai thác đi qua các cảng: Cái Mép (Việt Nam), Hồng Kông (Trung Quốc), Nagoya (Nhật Bản), Rotterdam (Hà Lan), Bergen (Na Uy)
a,Cảng Cái Mép
Là cảng nước sâu đầu tiên được xây dựng tại tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, nằm trên bờ trái sông Thị Vải; cách ngã 3 sông Cái Mép – Thị Vải 5 km; cách phao “0” Vũng Tàu 33 km (18 N.M). Với vị trí thuận lợi thu hút hàng hóa xuất nhập khẩu cũng như trung chuyển đến các cảng trên thế giới.
Luồng tàu: Theo TB số No. 120/2007/TBHH-CTBDATHH II ngày 2/10/2007 về luồng tàu đọan từ phao số 06 đến phao số 08 có khoảng cách 2,800m, cốt luồng thấp nhất là 8.8m. Khi chưa nạo vét, tàu có mớn nước tối đa 12.2m có thể vào/ra Cảng Cái Mép. Cảng có vũng quay tàu rộng 610m, dễ dàng cho tàu có sức chở lớn quay đầu an toàn khi cập, rời cầu.
Đường nối vào cảng: Đoạn đường 4 km nối Cảng Tân cảng- Cái mép với đường Quốc lộ 51 hiện đang thi công thuộc Ban quản lý dự án 85- Bộ GTVT. Trong thời gian chờ gia tải toàn bộ tuyền đường, PMU 85 sẽ thường xuyên cải tạo mặt đường hiện hữu không ảnh hưởng đến việc xe lưu thông trên đoạn đường này. Dự kiến đến tháng 10/2010 đường sẽ hoàn tất với 6 làn xe, đảm bảo lưu thông an toàn và nhanh chóng.
Năng lực thông qua : Đón tàu trọng tải: 110,000 DWT (tương đương11.000 TEUs). Năng lực thông qua theo thiết kế 600.000 TEUs/ năm
Trang thiết bị xếp dỡ:
Loại thiết bị
Số lượng(Chiếc)
Năng suất(cont/h/cẩu)
Tầm hoạt động
Cẩu bờ di động
02
30-32
52m (18 hàng cont.), sức nâng 65 tấn, ngáng đôi
Cẩu bờ cố định
03
18-22
3600, 35m
Cẩu khung RTG 6+1
10
22
6 lớp chiều cao, 6 hàng rộng
Cẩu khung RTG 3+1
02
20
4 lớp cao, 3 hàng rộng
Xe nâng
03
30
5 lớp chồng
Đầu kéo
20
20
Ổ điện lạnh
312
b,Cảng Hong Kong:
Cảng Hồng Kông nằm trên bờ biển miền nam Trung Quốc trên bán đảo Cửu Long ngoài khơi biển Nam Trung Quốc khoảng 36 km về phía đông nam của Cảng Huadu và 34 km về phía tây nam của Cảng Yantian .
Hong Kong là một trong các trung tâm cảng phục vụ khu vực Đông Nam và Đông khu vực châu Á, và là một cửa ngõ kinh tế đại lục Trung Quốc . Với cảng container Hongkong có độ sâu từ 14,2 - 15,5m, gồm 9 cảng (Terminal) với tổng số 24 bến (Berth Hong Kong lập kỷ lục trong container thông qua vào năm 2007 bằng cách xử lý 23.900.000 TEUs, duy trì trạng thái của nó là cảng container lớn nhất phục vụ miền nam Trung Quốc và một trong những cảng bận rộn nhất trên thế giới. Khoảng 456.000 tàu thuyền đến và rời khỏi Hồng Kông trong năm, mang 243.000.000 tấn hàng hóa và khoảng 25 triệu hành khách. Thời gian quay vòng trung bình cho tàu container ở Hồng Kông là khoảng 10 giờ. Đối với phương tiện thông thường làm việc trong các dòng trung tại phao hoặc neo đậu , nó là 42 và 52 giờ tương ứng.
Container thiết bị đầu cuối
hiết bị đầu cuối
Điều Hành
Độ sâu
Cầu bến
Quay chiều dài
Quay cần cẩu
Diện tích
Công suất
(M)
(M)
(M²)
(KTEUs)
Terminal 1 (CT1)
MTL
14
1
4
Terminal 2 (CT2)
MTL
14
1
5
Terminal 3 (CT3)
DPI
14
1
305
6
167,000
> 1200
Terminal 4 (CT4)
HIT
12.5
3
8
Terminal 5 (CT5)
MTL
14
1
4
Terminal 6 (CT6)
HIT
12.5-15.5
3
11
Terminal 7 (CT7)
HIT
15.5
4
15
Terminal 8 Đông (CT8E)
HIT/COSO
15.5
2
640
9
300,000
1,800
Terminal 8 Tây (CT8W)
ACT
15.5
2
740
8
285,000
> 2000
Terminal 9 Bắc (CT9N)
HIT
15.5
2
700
9
190,000
> 2600
(N & S)
Terminal 9 Nam (CT9S)
MTL
15.5
4
1,240
13
490,000
c,Cảng Nagoya
Các cảng Nagoya là thủ phủ của tỉnh Aichi ở phía đông miền trung Nhật Bản. Nó cũng là một trong những trung tâm công nghiệp bận rộn nhất đất nước. Nằm ở đầu của Ise Bay ra Thái Bình Dương. Cảng là một trong năm cảng lớn tại Nhật Bản (cảng Tokyo, Yokohama, Osaka, Nagoya và Kobe.) về tổng số hàng hóa thông qua, mà đạt 185.000.000 tấn trong năm 2010 .
Các cảng Nagoya được tiếp cận thông qua ba kênh chính. Kênh Đông dài 10 km, rộng 500-610 mét và sâu 15 mét. Các kênh Tây dài 8,4 km, rộng 350-400 mét, và sâu 12-15 mét. Các cảng Nagoya kế hoạch để tiếp tục nạo vét và mở rộng kênh Đông và Tây để phù hợp với kích thước ngày càng tăng của các tàu container.
Các cảng Nagoya đang tiếp tục phát triển cơ sở vật chất để đáp ứng lượng hàng hóa ngày càng tăng và lớn hơn các tàu đi biển. Các cảng Nagoya sẽ thêm một cầu cảng container mới để các cầu tàu hiện có vào hoạt động tại Pier Tobishima. Các cầu mới sẽ dài 250 mét, rộng 500 mét và sâu 12 mét. Một bến cảng container mới cũng sẽ được thêm vào các cảng Nagoya của Nabeta Pier để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong thương mại container nước ngoài. Các nước sâu mới, cao tiêu chuẩn cầu container sẽ dài 350 mét, rộng 500 mét, và sâu 15 mét, và nó sẽ là một trận động đất gia cố cấu trúc kháng.
Một số trang thiết bị của cảng:
Tobishima Pier Container Terminals (Publlic)
NCB
Nabeta bến container
Tobishima Pier South Side container
Tổng số
Nam
Bắc
Container Terminal
Thiết bị đầu cuối
Thiết bị đầu cuối
Cầu bến số
W93/94
W90/91/92
R1/R2/R3
T1/T2
TS1/TS2
12 Cầu bến
Chiều dài cầu cảng
700 m
620 m
900 m
735 m
750 m
3.705 m
Độ sâu
15 m
10-12 m
12 m
14 m
16 m
-----
Hộp suất
15.938 TEU
5.780 TEU
10.250 TEU
20.784 TEU
18.598 TEU
71.350 TEU
Diện tích thiết bị đầu cuối
225.000 ㎡
170.000 ㎡
289.000 ㎡
416.426 ㎡
361.549 ㎡
1.461.975 ㎡
Ổ cắm lạnh
140
110
189
296
240
975
Cần trục giàn
5
4
6
6
6
27
Crane Outreach
16/17 hàng
13 hàng
13/16/17 hàng
17/18 hàng
22 hàng
-----
Thông (TEU)
388,412
260,283
301,297
815,690
320,741
* 2.112.738
* Các thông số container xuất hiện trong Bảng bao gồm số lượng các container xử lý tại các bến container không được chỉ định.
d,Cảng Rotterdam
Rotterdam là cảng lớn nhất của thế giới. Trong số 10.500 ha của khu vực cảng, một số 4.800 ha được dành riêng để sử dụng như kinh doanh mặt bằng . Bằng cách tối ưu hóa không gian tự do và sự phát triển của góc tây bắc của Maasvlakte, RMPM hy vọng sẽ bổ sung thêm 125-140 ha đất sẵn sàng cho phép. Các hoạt động quan trọng nhất của cảng hiện nay diễn ra gần Biển Bắc, 40 km từ trung tâm của Rotterdam. Hơn một nửa tổng số chuyển tải của cảng diễn ra có trên Maasvlakte. Bây giờ, phức tạp và công nghiệp cảng Rotterdam là một trong những quan trọng nhất của các trung tâm hoá dầu trên thế giới, cùng với Houston và Singapore
Trong năm 2008, Cảng Rotterdam xử lý tổng số hơn 421.000.000 tấn hàng hóa, bao gồm gần như 313.000.000 tấn nhập khẩu và hơn 108.000.000 tấn xuất khẩu. Trong tổng số này là 288.900.000 tấn hàng rời và 132.200.000 tấn hàng hoá tổng hợp.
Cảng Rotterdam xử lý hàng hoá tổng hợp trong đó có gần 107.000.000 tấn hàng hóa trong container, 17.3 triệu tấn hàng hoá roll-on/roll-off, và 7,8 triệu tấn hàng hoá khác nói chung.Trong năm 2008, Cảng Rotterdam xử lý tổng cộng 10,8 TEUs hàng container. Điều này bao gồm 5.500.000 Thứ Ba hàng nhập khẩu và 5.3 triệu TEU hàng xuất khẩu.
Cảng Rotterdam có 122 cầu cảng và 23 bến trên phao. Nó duy trì 29 tàu kéo và 6 tàu thí điểm. Cảng Rotterdam có thiết bị xử lý hàng hóa phong phú, bao gồm 162 đa mục đích cần cẩu, 103 giàn cẩu container, 25 cần cẩu nổi, 22 tàu vào bờ cần trục lớn, 12 cần cẩu container (đầu đường sắt), và cần cẩu chân mười tuyệt.
Cảng Rotterdam có hơn 90 thiết bị đầu cuối chuyên về các loại hàng hoá. Hiện có 35 thiết bị đầu cuối đối với hàng hoá số lượng lớn chất lỏng, 17 thiết bị đầu cuối đa mục đích, và 15 thiết bị đầu cuối lớn khô. Cảng Rotterdam có chín cảng container cho biển sâu, biển ngắn, và vận chuyển nội địa. Nó cũng có bảy thiết bị đầu cuối roll-on/roll-off. Nó bao gồm ba bến nước ép trái cây và hai thiết bị đầu cuối. Cảng Rotterdam cũng có một thiết bị đầu cuối mỗi cho thép, giấy, ô tô, tàu thuyền. Các thiết bị đầu cuối thép và giấy là một thiết bị đầu cuối trong mọi thời tiết.
e,Cảng Bergen
Cảng Bergen nằm trên bờ biển phía Tây Nam của Na Uy ở hạt Hordaland ở vùng núi De fjell syv. Các cảng của phần kinh doanh và cảng Bergen được trên một bán đảo ở theo Fjord với các cảng của Vagen ở phía bắc và Pudde Bay về phía nam. Các thành phố lớn thứ hai ở Na Uy, các cảng Bergen có nền kinh tế đa dạng, nhưng vẫn đánh bắt cá, đóng tàu, và các ngành liên quan đóng góp một phần lớn doanh thu của nó. Khi chưa nạo vét, tàu container có mớn nước tối đa 13m có thể vào/ra khu cầu cảng container
Sau đây là lượng hàng container mà cảng phục vụ trong trong những năm gần đây
3.Thị trường:
Tuyến đường Viễn Đông đi châu Âu được khai mở năm 1971, nối liền các cảng khẩu trọng yếu Viễn Đông: Tokyo, kobe, Singapore, tianjin……. Với các cảng khẩu trọng yếu châu Âu: le havere, hamburg, totterdam, barcelona …
Hoạt động vận chuyển trên tuyến đường này ngày càng sôi nổi nhộn nhịp và đang trên đà phát triển mạnh mẽ theo đà phát triển mạnh mẽ với tốc độ cao cửa các nước thuộc khu vực châu Á – Thái Bình Dương bao gồm: Nhật Bản và các nước công nghiệp mới NIC (Nam Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Công, Singapore), các nước có nhiều tiềm năng kinh tế và đang vươn lên nhanh chóng (Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia, Malaysia…). Các nước coa nhiều tiềm năng kinh tế và đang vươn lên nhanh chóng.
Hiện nay thì nhiều công ty cỡ lớn quốc tế tham gia vận chuyển và kết hợp thành nhiều nhóm kinh doanh hợp tác: “ Nhóm 3 nước (Triogroup) gồm 3 nước Nhật, Anh, Đức, … Và ngoài ra thì còn một số công ty vận tải đứng riêng rẽ như Evergreen, Yang ming, Shippinh Corporation of India …
Và hiện nay tuyến đường này ở Việt Nam cũng được chú ý nhiều, và đã bắt đầu xuất hiện các tàu đã mở tuyến đường trực tiếp Từ Việt Nam tới Châu Âu như: Tháng 9/2010 đã có hãng tàu Zim Line đưa tàu mẹ vào cập cảng Tân Cảng Cái Mép thành công để đưa hàng Việt Nam lần đầu đi trực tiếp châu Âu.
Sau tuyến hàng hải trực tiếp từ Việt Nam đi Mỹ được mở từ giữa năm 2009, các hãng tàu đã bắt đầu khai thác tuyến trực tiếp quan trọng từ Việt Nam đi châu Âu trong năm nay. Lộ trình của tuyến này thường là ghé khu vực đông bắc Á, Trung Quốc rồi đến Việt Nam trước khi qua kênh đào Suez đi châu Âu, nên khi cập cảng Việt Nam, tàu đã gần đầy hàng và cần mớn nước sâu. Đây là nguyên nhân tàu mẹ đi châu Âu ghé Cái Mép chậm hơn so với tuyến đi Mỹ. Gần đây cảng nước sâu Cái Mép đã được nạo vét để đón những chuyến tàu mẹ có mớn nước lên đến 13m. Ngoài các hãng tàu kể trên thì hàng loạt các hãng tàu khác như nhóm The New World Alliance (APL, MOL, HMM), Grand Alliance (Happag Lloyd, OOCL, NYK), CMA-CGM cũng lên kế hoạch để đưa tàu mẹ vào cảng nước sâu khu vực sông Thị Vải để vận chuyển hàng đi châu Âu. Những tàu mẹ này thuộc cỡ lớn từ 6.000 teus đến 9.000 teus.
PHẦN 2: GIẢ ĐỊNH SỐ LIỆU
N0
Các số liệu
Tên hàng hóa
Container
Vòng xoay cảng (5 cảng)
Cái Mép, Nagoya, Hồng Kông, Rotterdam, bergen
Chiến lược đầu tư tàu (cũ/mới)
Cũ
Chiến lược đầu tư vỏ container (thuê/mua)
Mua
Cỡ tàu container trên tuyến
Post- PanaMax
Vay vốn mua tàu
100% vay ngân hàng (lãi suất ưu đãi 0.5%/năm)
Lịch trình đảm bảo tại mỗi cảng
1 tuần 1 chuyến
1.Khối lượng container xuất/nhập tại mỗi cảng trong một năm:
Cảng
Qcontainer xuất
Qcontainer nhập
Nagoya
5000000
4167500
Tianjin
4000000
3332500
cai mep
2160000
1800000
Rotterdam
2870000
5375000
Alesund
4570000
8575000
tong
18600000
23250000
2.Dặc trưng thông số kỹ thuật tàu cần mua
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
CỠ TÀU
1
Tên tàu
Wiki
2
Năm đóng
2008
3
Nơi đóng
Anh
4
Lmax
m
299
5
Bmax
m
40
6
T
m
12,5
7
DWT
T
84835
8
GRT
RT
74642
9
NRT
RT
40098
10
Sức chở
TEU
6200
11
VKT
HL/h
23
12
Mức tiêu hao nhiên liệu
Khi chạy
DO
T/ngày
10
FO
T/ngày
166
Khi đỗ
DO
T/ngày
12
13
Thuyền viên
người
24
14
Giá bán năm 2011
USD
16 000 000
15
Dự tính giá bán năm 2015
USD
2150000
3,Thời gian chuyến đi của tàu
a) Xác đinh khoảng khởi hành của tàu trên tuyến
Khoảng khởi hành của tàu trên tuyến là khoảng thời gian giữa 2 lần phát tàu liên tiếp tại một cảng nào đó theo chiều thuận (chiều có lưu lượng hàng hóa lớn hơn). Nó phụ thuộc vào cỡ tàu và tình hình phân bổ nguồn hàng trên tuyến.
(ngày/tàu)
Trong đó:
α: hệ số lợi dụng sức chở của tàu trên tuyến theo chiều thuận
Dt: sức chở của tàu (TEU)
: khối lượng hàng gửi đi lớn nhất trong 1 ngày theo chiều thuận (TEU/ngày)
(TEU/ngày)
QTH: khối lượng hàng hóa cần vận chuyển theo chiều thuận trong 1 năm (TEU)
QTH = Q × kth (TEU)
Q: khối lượng hàng hóa cần vận chuyển trên toàn tuyến trong 1 năm (TEU)
kth: tỷ lệ hàng hóa vận chuyển theo chiều thuận
kđh: hệ số bất bình hành của hàng hóa theo thời gian
TKT: thời gian khai thác của tàu trong năm (ngày)
TKT = TCL - TSC - Ttt = 365 - 10- 5 = 350 (ngày)
TCL: thời gian công lịch (ngày)
TSC: thời gian sửa chữa (ngày)
Ttt: thời gian nghỉ do thời tiết (ngày)
b) Thời gian chuyến đi của tàu được tính theo công thức:
Tch = TC + TXD (ngày)
Trong đó:
TC : thời gian tàu chạy (ngày)
Σl: tổng quãng đường tàu chạy (hải lý)
VKT: tốc độ khai thác của tàu (hải lý/ngày)
TXD: thời gian xếp dỡ cho một chuyến đi (ngày)
QXD: số lượng container xếp dỡ ở các cảng (cont)
MXD: mức xếp dỡ ở các cảng (cont/ ngày)
Mức xếp dỡ ở cảng Mep: 2880 cont/ngày
Mức xếp dỡ ở cảng tianjin: 2880 cont/ngày
Mức xếp dỡ ở cảng Singapore: 2880 cont/ngày
Mức xếp dỡ ở cảng Rotterdam: 2880 cont/ngày
Mức xếp dỡ ở cảng Alesund: 2880 cont/ngày
c) Khả năng vận chuyển của tàu
Khối lượng hàng hóa vận chuyển trong một chuyến đi:
(TEU/ch)
: hệ số lợi dụng trọng tải bình quân trên quãng đường tàu chạy (= 0,75)
β: hệ số thay đổi hàng hóa (β= 2)
Dt: trọng tải thực chở của tàu (TEU)
d) Điều chỉnh khoảng khởi hành và thời gian chuyến đi vòng tròn của tàu.
Do đặc điểm của hoạt động vận tải tàu chợ là các tàu cần phải đảm bảo duy trì tốt khoảng khởi hành và lịch chạy tàu đã công bố để khách hàng dễ dàng làm tốt công tác chuẩn bị hàng nên sau khi đã sơ bộ xác định được khoảng khởi hành và thời gian chuyến đi của tàu trên tuyến cần phải điều chỉnh cả hai thành phần thời gian sao cho thực tế việc tổ chức vận tải vừa đảm bảo hiệu quả vừa dễ dàng thực hiện theo một quy luật thời gian.
Giá trị khoảng khởi hành (tu) được làm tròn theo ngày, tuần, tháng… để khách hàng nắm được quy luật hoạt động của tàu trên tuyến, đồng thời công tác tổ chức vận tải cũng chủ động trong việc chuẩn bị cầu bến, phương tiện. Hiện nay, trên các tuyến vận tải tàu chợ, các hãng tàu thường thông báo khoảng khởi hành theo kiểu dịch vụ hàng ngày (Daily), hàng tuần (Weekly) và tên tàu, cỡ tàu trên tuyến.
Giá trị thời gian chuyến đi (Tch) sẽ được hiệu chỉnh sao cho phù hợp nhất với khoảng khởi hành trên tuyến, đồng thời để lập lịch vận hành của tàu theo quy luật thời gian và để có thể sử dụng tàu không bị lãng phí thời gian. Cụ thể, thời gian chuyến đi của tàu sẽ được điều chỉnh như sau:
Tch ≤ TVT = a × tu
a: số nguyên dương nhỏ nhất để cho bất đẳng thức trên xảy ra. Đó cũng chính là số tàu cần bố trí trên tuyến.
Thời gian bù: Δt = TVT - Tch (ngày)
Mục tiêu của các công ty vận tải khi bố trí tàu hoạt động trên tuyến là làm sao để giảm đến mức tối thiểu giá trị của thời gian bù để có thể khai thác triệt để thời gian hoạt động của con tàu, giảm đến mức thấp nhất thời gian lãng phí, và thông thường với những tuyến gần sẽ điều chỉnh sao cho Δt < 1 ngày.
KHOẢNG KHỞI HÀNH CỦA TÀU TRÊN TUYẾN
α
Dt(TEU)
Q(TEU)
kth
QTH(TEU)
kđh
TKT(ngày)
tu(ngày/tàu kh)
0.9
6200
465000
0,6
279000
1
350
7
THỜI GIAN CHUYẾN ĐI CỦA TÀU
Σl
(hl)
Vkt
(hl/h)
Tc
(ngày)
Dt
(TEU)
Qch
(TEU/ch)
Qxd
(cont/ch)
MXD
(cont/ng)
Txd
(ngày)
Tch
(ngày)
23511
23
42.59
6200
9300
14880
2880
5.17
47.76
Khối lượng container xuất/ nhập tại mỗi cảng trong 1 chuyến
Cảng
Qxếp
(TEU)
Số container xếp
Qdỡ
(TEU)
Số container dỡ
Nagoya
2500
2000
1667
1334
Tianjin
2000
1600
1333
1066
cai mep
1080
864
720
576
Rotterdam
1434
1148
2150
1720
Alesund
2286
1828
3430
2744
HIỆU CHỈNH THỜI GIAN CHUYẾN ĐI VÒNG TRÒN CỦA TÀU
Tch
Tu
a
Tvt
∆t
47.76
7
7
49
1.24
Như vậy với cỡ tàu 6200 Teus như trên thì để khai thác tối đa lượng hàng trên tuyến thì số lượng tàu cần thiết là 7 tàu.
4,Xác định nhu cầu và vốn đầu tư vỏ container
a) Nhu cầu vỏ container
Sau khi đã xác định được khối lượng hàng cần vận chuyển trên tuyến, để đảm bảo cung cấp kịp thời số lượng vỏ container cho các chủ hàng thuê đồng thời không để ứ đọng vốn đầu tư do dư thừa số lượng so với nhu cầu thì cần phải xác định được số lượng vỏ container một cách hợp lý. Số lượng vỏ container cần thiết phải đầu tư được xác định như sau:
(container)
Trong đó: : số lượng container cần thiết phải khởi hành từ cảng chính trên tuyến
(container)
QTH: khối lượng hàng hóa cần vận chuyển theo chiều thuận trong 1 năm (TEU)
qcont: khối lượng hàng trung bình mà một container vận chuyển được (TEU)
nqv: số lần quay vòng của một container trong năm (vòng)
(vòng)
TKT: thời gian khai thác của container (ngày)
Tqv: thời gian quay vòng của một container (ngày)
kdtr: tỷ lệ các container dự trữ do phải sửa chữa và do các nguyên nhân khác
b) Vốn đầu tư vỏ container
Kcont = Ncont × Đcont (USD)
Đcont: đơn giá vỏ container (USD/cont)
Theo số liệu thống kê, số lượng container 40' được vận chuyển trên tuyến chiếm khoảng 25% số lượng container vận chuyển, tương đương 45% khối lượng hàng hóa vận chuyển.
NHU CẦU VÀ VỐN ĐẦU TƯ VỎ CONTAINER TRÊN TUYẾN
Container
QTH
(TEU)
qcont
(TEU)
TKT
(ngày)
Tqv
(ngày)
kdtr
Ncont
(cont)
Đcont
(USD/cont)
Kcont
( USD)
Tổng
20’
167400
1
350
63
1.15
34652
1800
62373600
87483600
40’
111600
2
350
63
1.1
10044
2500
25110000
PHẦN 3: CHI PHÍ CHUYẾN ĐI VÀ CHI PHÍ NĂM
1, Chi phí của tàu trong 1 chuyến đi:
a) Khấu hao cơ bản:
Khấu hao cơ bản là vốn tích luỹ của xí nghiệp dùng để phục hồi lại giá trị ban đầu của TSCĐ nhằm để tái sản xuất đồng thời tái sản xuất mở rộng
Khấu hao cơ bản hàng năm là khoản vốn của xí nghiệp vận tải trích ra với một tỷ lệ phần trăm nhất định theo quy định. Mức khấu hao cơ bản hàng năm được tính vào chi phí sản xuất của xí nghiệp vận tải
RCB = .TVT (USD/chuyến)
Trong đó kCB : Tỷ lệ khấu hao cơ bản của năm kế hoạch (%)
Kt : Giá trị tính khấu hao của tàu (USD)
TKT : Thời gian khai thác tàu trong năm
Giá trị tàu bao gồm:
- Giá mua tàu: 16.000.000 USD
- Lệ phí trước bạ: 1% giá tàu nhưng không vượt quá 500.000.000 đồng/tài sản (25.000 USD)
- Chi phí giao nhận tàu và các chi phí khác liên quan: 800.000 USD
Như vậy, giá trị của tàu là 16.825.000 USD
b. Khấu hao sửa chữa lớn
Trong quá trình khai thác tàu có thể hư hỏng dẫn đến phải thay thế, sửa chữa những bộ phận đã hỏng kể cả những bộ phận lạc hậu. Chi phí dùng cho sửa chữa lớn gọi là khấu hao sửa chữa lớn.
Mức khấu hao sửa chữa lớn hàng năm được trích ra với tỷ lệ phần trăm nhất định theo quy định và được tính vào chi phí khai thác của xí nghiệp
RSCL = .TVT (USD/chuyến)
Trong đó: kscl : Tỉ lệ khấu hao sửa chữa lớn năm kế hoạch (2%)
c. Chi phí sửa chữa thường xuyên
Sửa chữa thường xuyên để duy trì tình trạng kĩ thuật của tầu ở trạng thái bình thường để có thể kinh doanh được, thường xuyên được tiến hành hằng năm và chi phí này được lập theo dự tính kế hoạch.
Rtx = .TVT (USD/ chuyến)
Với: ktx : Hệ số tính đến sửa chữa thường xuyên, hệ số này phụ thuộc vào từng tàu về dự tính chi phí sửa chữa của năm kế hoạch (%)
d. Chi phí vật liệu, vật dụng mau hỏng :
Trong quá trình khai thác tàu, các dụng cụ trên tàu có thể bị hư hỏng hao mòn nên hàng năm phải mua sắm, trang bị cho tàu để tàu hoạt động bình thường, ví dụ như: vải bạt, ga giường… Chi phí này lập theo kế hoạch dự toán, phụ thuộc vào từng tàu:
RVR = .TVT (USD/ chuyến)
Với kvr : Hệ số tính đến chi phí vật rẻ mau hỏng, phụ thuộc từng tàu
CHI PHÍ KHẤU HAO CƠ BẢN, SỬA CHỮA LỚN
Kt
(USD)
TKT
(ngày)
TVT
(ngày)
kCB
(%)
kscl(%)
RCB
(USD/chuyến)
RSCL
(USD/chuyến)
16825000
350
49
10
2
235550
117775
CHI PHÍ SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN VÀ VẬT RẺ MAU HỎNG
Kt
(USD)
TKT
(ngày)
TVT
(ngày)
ktx
(%)
kvr
(%)
Rtx
(USD/chuyến)
RVR
(USD/chuyến)
16825000
350
49
2
0.75
47110
35332.5
e.Chi phí bảo hiểm tàu :
Là khoản chi phí mà chủ tàu nộp cho công ty bảo hiểm về việc mua bảo hiểm con tàu để trong quá trình khai thác nếu tàu gặp rủi ro thuộc phạm vi trách nhiệm thì tàu sẽ được công ty bảo hiểm bồi thường
RBHT = RTT + RPI = .TVT (USD/chuyến)
kTT : Tỉ lệ phí bảo hiểm thân tàu (%)
KBH : Số tiền bảo hiểm (USD)
kPI : Tỉ lệ phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu (USD/GRT)
RTT: bảo hiểm thân tàu (H&M) (USD/chuyến)
RPI: bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu (USD/chuyến
CHI PHÍ BẢO HIỂM TÀU
KBH
(USD)
TKT
(ngày)
TVT
(ngày)
KTT
(%)
KPI
(USD/GRT)
GRT
(RT)
RTT
(USD/ch)
RPI
(USD/ch)
RBHT
(USD/ch)
16825000
350
49
1
5
74642
23555
52249,4
75804,4
f. Chi phí lương cho thuyền viên trong chuyến đi :
Bao gồm chi phí lương, bảo biểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và chi phí tiền ăn cho thuyền viên.
- Chi phí tiền ăn cho thuyền viên được tính như sau:
RTA= nTV × aTA × TVT (USD/chuyến)
nTV: số thuyền viên trên tàu (người)
aTA: mức tiền ăn (USD/người-ngày)
TCL: thời gian công lịch (ngày)
→ RTA= 24 × 10 × 365 = 70080 (USD/năm)
Chi phí phí về bảo hiểm xã hội và các khoản trích theo lương.
Rtr = Ktr * RL (USD/tháng)
Trong đó:Ktr là hệ số tính đến BHXH,KPCĐ,BHYT theo quy định = 20%.
RL là tiền lương (USD/tháng)
- Chi phí lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được cho ở bảng sau:
stt
Chức danh
Định biên
Tiền lương(USD/ng-th)
BHXH,BHYTKPCĐ(USD/ng-th)
Tổng(USD/th)
1
Thuyền trưởng
1
4500
900
5400
2
Đại phó
1
4000
800
4800
3
Phó 2
1
2500
500
3000
4
Phó 3
1
2200
440
2640
5
Máy trưởng
1
3500
700
4200
6
Máy 2
1
3000
600
3600
7
Máy 3
1
2300
460
2760
8
Máy 4
1
1800
360
2160
9
Điện trưởng
1
1000
200
1200
11
TT trưởng
1
850
170
1020
12
TT phó
1
800
160
960
13
Thuỷ thủ
2
650
130
1560
14
Thợ máy
3
740
148
2664
15
Thợ điện
2
770
154
1848
16
Cấp dưỡng
2
500
100
1200
17
Phục vụ viên
2
450
90
1080
18
Chấm dầu
2
450
90
1080
Tổng
USD/tàu/tháng
41172
Cả dự trữ USD/tàu/tháng
61758
Chi phí lương theo chuyến:
RLCH = ( USD/tàu_chuyến)
Như vậy, ta có chi phí cho thuyền viên là:
RTV = 99489,6 + 70080 = 169569,6 (USD/chuyến)
g. Chi phí quản lý
RQL = kQL × RTV (USD/năm)
kQL: hệ số tính đến quản lý phí (%)
RQL= 30% × 169569,6= 50870.88 (USD/năm)
h, chi phí khác
Là những khoản phí phục vụ cho vận hành của tàu như mua sắm hải đồ, dụng cụ hàng hải trên tàu, tiếp khách...
RK = kK × RTV ==16956.96 (USD/năm)
Với : kK: hệ số tính đến chi phí khác (10%)
i, Chi phí nhiên liệu
(USD/chuyến)
Trong đó:
: Mức tiêu hao nhiên liệu của máy chính, đèn khi của tàu (T/ngày)
SFO, SDO : Đơn giá nhiên liệu máy chính (FO) và máy đèn (DO) (USD/T)
TC, TĐ : Thời gian tàu chạy, đỗ trong chuyến đi (ngày)
k. Chi phí dầu nhờn
(USD/chuyến)
Trong đó : hệ số tính đến chi phí dầu nhờn.
Bảng chi phí nhiên liệu
Chỉ tiêu
Đơn vị
Chi phí chuyến
qFOC
T/ngày
166
qDOC
T/ngày
10
qDOĐ
T/ngày
12
SFO
USD/T
750
SDO
USD/T
998
TC
Ngày
47.76
TĐ
Ngày
1.24
KDN
%
10
RC
USD
6422638.116
RĐ
USD
12384.601
RNL
USD
6435022.717
RDN
USD
643502.272
Rnl,dn
USD
7078524.989
Tổng hợp chi phí tàu
STT
Chi phí
Ký hiệu
Đơn vị tính
Trong 1 chuyến
Trong 1 năm
(USD/ch)
(USD/năm)
1
Khấu hao cơ bản
RCB
USD
235550
11777500
2
Sửa chữa lớn
RSCL
USD
117775
5888750
3
Sửa chữa thường xuyên
Rtx
USD
47110
2355500
4
Vật rẻ mau hỏng
RVR
USD
35332.5
1766625
5
Bảo hiểm tàu
RBHT
USD
75804.4
3790220
6
Thuyền viên
RTV
USD
169569.6
8478480
7
Quản lý phí
RQL
USD
50870.88
2543544
8
chi phí khác
Rk
USD
16956.96
847848
9
Nhiên liệu, dầu nhờn
Rnl,dn
USD
7078524.989
353926249.457
Tổng
USD
7827494.329
391374716.457
2. Các loại lệ phí cảng biển trong chuyến đi:
* Trọng tải phí:
Là khoản tiền mà chủ tàu trả cho cảng khi tàu hoạt động trong phạm vi cảng quản lý. Phí này tính cho từng lượt ra, vào tại từng cảng.
Phí này được xác định theo công thức sau:
RTT = GRT rTT nL (USD/chuyến)
GRT: trọng tải đăng ký của tàu
rTT: đơn giá trọng tải phí bình quân mỗi cảng ( USD/GRT-lần)
nL: số lượt tàu ra, vào cảng trong chuyến
* Phí đảm bảo hàng hải (Phí luồng lạch)
Rhh = GRT rđb nL (USD/ chuyến)
Với rđb: Đơn giá phí đảm bảo hàng hải bình quan mỗi cảng (USD/GRT-lần)
nL: số lần ra vào cảng trong chuyến (lần)
Trọng tải phí và phí đảm bảo hàng hải
GRT
rTT
(USD/GRT-lần)
rđb
(USD/GRT-lần)
nL
(lần)
RTT
(USD/chuyến)
Rhh
(USD/chuyến)
74642
0,045
0,15
10
33588.9
111963
* Hoa tiêu phí:
Rht = GRT rht nl l ( USD/ chuyến)
l: Khoảng cách hoa tiêu dẫn tàu bình quân một cảng (Hải lý)
nl : Số lần hoa tiêu dẫn tàu (lần)
rht : Đơn giá hoa tiêu phí bình quân các cảng (USD/GRT-Hải lý)
* Phí lai dắt tàu
Là khoản tiền chủ tàu trả cho cảng khi tàu ra, vào, di chuyển trong cảng sử dụng tàu hỗ trợ. phí này phụ thuộc vào loại tàu lai, thời gian sử dụng tàu lai
Rld = rld nl (USD/chuyến)
Trong đó: Rld: đơn giá 1 lần hỗ trợ lai dắt tàu bình quân một cảng(USD/lần)
nl: số lần sử dụng tàu lai trong chuyến (lần)
Phí hoa tiêu, lai dắt tàu
GRT
rht
L
Rld
nl
Rht
Rld
(USD/GRT-Hải lý)
(hải lý)
(USD/CV-lần)
(lần)
( USD/ chuyến)
(USD/chuyến)
74642
0.003
30
850
10
67177.8
8500
* Phí cầu tàu:
RCT = GRTrCT T (USD/chuyến)
Trong đó:
T: Thời gian tàu đậu tại cầu hoặc phao
rCT: Đơn giá phí cầu tàu bình quan một cảng (USD/GRT-giờ)
* Phí buộc cởi dây:
(USD/chuyến)
: Đơn giá 1 lần buộc cởi bình quân một cảng (USD/lần)
nlbc : Số lần buộc và cởi
Phí cầu tàu và buộc cởi dây
GRT
rCT
(USD/GRT-giờ)
T
(Giở)
(USD/lần)
nlbc
(lần)
RCT
(USD/chuyến)
RBC
(USD/chuyến)
74642
0.0004
124
65
5
3702.243
250
* Phí đổ rác :
RĐR = nĐR rĐR (USD/chuyến)
n : Số lần đổ rác (lần)
rĐR : Đơn giá 1 lần đổ rác bình quân một cảng (USD/Tàu-lần)
*. Phí cung ứng nước ngọt :
RNN = rNNQNN (USD/chuyến)
rNN : Đơn giá nước ngọt binhd quân một cảng (USD/Tấn-cảng)
QNN : Khối lượng nước ngọt cần cung cấp trung bình một cảng (Tấn/cảng)
nl: : số cảng cần lấy nước ngọt
* Đại lý phí:
Là khoản phí tàu trả cho đại lý tàu biển khi ra vảo cảng làm các thủ tục cần thiết và lấy
Rđl = rđl n (USD/chuyến)
Trong đó: Rđl: là chi phí phải tra cho cơ quan đại lý bình quân một cảng (USD/cảng)
n: là số cảng cảng
Chi phí đổ rác, cung ứng nước ngọt, phí đại lý
rĐR (USD/lần)
nĐR
(lần)
rNN
(USD/Tấn)
QNN
(Tấn)
rđl
(USD/cảng)
n
(cảng)
RĐR
(USD/chuyến)
RNN
(USD/chuyến)
Rđl
(USD/chuyến)
18
5
6
75
1300
5
90
2250
6500
* Chi phí xếp dỡ :
RXD = SQi.fXD (USD/chuyến)
Trong đó: Qi: Khối lượng xếp, dỡ tại cảng i (TEU)
fXD: Cước phí xếp dỡ hàng bình quân của một các cảng (USD/TEU)
* Chi phí kiểm kiện
Rkk = ΣQ × kkk (USD/ch)
kkk: đơn giá kiểm kiện container (USD/TEU)
Chi phí xếp dỡ, kiểm kiệm
Q40’
(cont/ch)
Q20’
(cont/ch)
f40’
(USD/cont)
f20’
(USD/cont)
ΣQ
(cont/ch)
kkk
(USD/cont)
RXD
(USD/ch)
Rkk
(USD/ch)
3720
11172
85
50
14892
0.5
874800
7446
* Chi phí khác:
Rk = = ΣRtại cảng × 10% (USD/chuyến)
ΣRtại cảng : Tổng các chi phí tại cảng của chuyến đi (USD/chuyến)
10%: Tỷ lệ chi phí khác của chi phí cảng
Bảng tổn hơp chi phí cảng biển cho chuyến đi
STT
Chi phí
Ký
hiệu
Trong 1 chuyến
(USD/ch)
chi phí 1 năm
(USD/ch)
1
Trọng tải phí
RTT
33588.9
1679445
2
Phí bảo đản hàng hải
Rhh
111963
5598150
3
Phí hoa tiêu
Rhh
67177.8
3358890
4
Phí hỗ trợ, lai dắt tàu
Rhtr
8500
425000
5
Phí cầu tàu
RCT
3702.243
185112.16
6
Phí buộc cởi dây
RBC
325
16250
7
Phí đổ rác
RĐR
90
4500
8
Phí cung cấp nước ngọt
RNN
2250
112500
9
Phí thủ tục
Rtt
6500
325000
10
Phí xếp dỡ
RXD
874800
43740000
11
Phí kiểm kiện
Rkk
7446
372300
12
Chi phí khác
Rk
111634.294
5581714.72
Tổng
ΣRCB
1227977.238
61398861.88
3,Chi phí container:
a,Chi phí khấu hao container:
RKHC = kKHC × Kcont (USD/năm)
kKHC: tỷ lệ trích khấu hao vỏ container (%)
Kcont: giá trị của vỏ container (USD)
Giá trị vỏ container bao gồm:
- Giá mua vỏ container: 87483600 USD
- Lệ phí trước bạ: 1% giá mua (nhưng không vượt quá 500 triệu đồng/tài sản: 500 triệu đồng ): 784836 (USD)
- Chi phí giao nhận vỏ container: 4500 (USD)
Vậy giá trị vỏ container 88362936 (USD)
b,Chi phí sửa chữa và phục vụ kỹ thuật
RSCPV = kSCPV × Kcont (USD/năm)
kSCPV: tỷ lệ trích chi phí sửa chữa, phục vụ kỹ thuật cho container (%)
c,Chi phí vệ sinh
Rdvs=Ncont gvs(USD/năm)
gv s: Đơn giá dọn vệ sinh container (USD/cont)
Ncont : số lượng container
Chi phí khấu hao, sửa chữa và phục vụ kỹ thuật của container cho 1 năm:
Kcont
(USD)
kKHC
(%)
kSCPV
(%)
Ncont
(Cont)
gv
(USD/cont)
RKHC
(USD/năm)
RSCPV
(USD/năm)
Rdvs
(USD/năm)
88362936
10
2,5
44696
0,75
8836293,6
2209073,4
33522
d,Chi phí thuê kho bãi
Chi phí thuê kho bãi tại mỗi cảng bình quân là: 25000 (USD/cảng-năm)
→ Chi phí thuê kho bãi cần:
Rkb = 250005=125000 (USD/năm)
e, Chi phí nâng hạ
Rnh= GnhNcont (USD/năm)
Gnh: đơn giá nâng hạ bình quân 1container/năm
f, Chi phí quản lý.
Rql = 25%( Kcont + Rdvs+ Rthuê bãi+ Rnh)
g, Chi phí khác.
Rk=15%( Rql+ Rnh+ Rthuê bãi+ Kcont+ Rdvs)
Chi phí kho bãi, nâng hạ, quản lý, và chi phí khác
Kcont
(USD)
Ncont
(cont)
Gnh
(USD/cont)
Rkb
(USD/năm)
Rnh
(USD/năm)
Rql
(USD/năm)
Rk
(USD/năm)
88362936
44696
9
125000
402264
2219981
16668510
g,Chi phí vận chuyển container rỗng
Chi phí vận chuyển container rỗng tính trung bình là : RVCC = 27000 (USD/năm)
Tổng hợp chi phí của container:
RC = RKHC +RSCPV+Rdvs+Rkb+Rnh+Rql+Rk=50474343.88(USD/năm)
4,Chi phí cho 1 năm
Cn = Cch nch (USD/năm)
Trong đó: Cch : là chi phí cho chuyến đi
nch : số chuyến đi được trong năm
(chuyến)
Tổng hợp chi phí 1 chuyến và cho 1 năm:
STT
Chi phí
Trong 1 chuyến
Trong 1 năm
(USD/ch)
(USD/năm)
1
Chi phí tàu
7827494.329
391374716.457
2
Chi phí cảng
1227977.238
61398861.9
3
Chi phí container
1009486.878
50474343.88
Tổng
10064958.444
503247922.232
PHẦN 4: CÔNG BỐ LỊCH VẬN HÀNH TRÊN TUYẾN
- Tàu bắt đầu chạy từ Cái Mép – Hồng Kông – Nagoya – Rotterdam – Bergen rồi quay về Cái Mép tiếp tục vòng tròn của mình.
- Tàu sẽ rời các cảng vào các cảng thó lịch trình dặt sẵn hàng tuần:
+ Cái Mép tàu rời cảng vào thứ 5
+ Hồng Kông tàu rời cảng vào thứ 7
+ Nagoya tàu rời cảng vào thứ 4
+ Rotterdam tàu rời cảng vào thứ 5
+ Bergen tàu rời cảng vào thứ 5
Sau đây là lịch trình tàu của các chuyến bắt đầu từ tháng 7. Các chuyến khác lập tương tự chuyến tàu này
LỊCH TRÌNH TÀU CONTAINER TUYẾN CÁI MÉP - HÔNG KÔNG - NAGOYA - ROTTERDAM - BERGEN
Tên tàu
chuyến
Cảng Cái Mép
(Việt Nam)
Cảng Hồng kông
(Trung Quốc)
Cảng Nagoya
(Nật Bản)
Cảng Rotterdam
(Hà Lan)
Cảng Bergen
(Na Uy)
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
Wiki1
211D
(wed)6/7
(Thu)7/7
(Sat)9/7
(Sun)10/7
(Tue)12/7
(Wed)13/7
(Wed)3/8
(Thu)4/8
(Fri)5/8
(Sat)6/8
Wiki2
212D
(wed)13/7
(Thu)14/7
(Sat)16/7
(Sun)16/7
(Tue)19/7)
(Wed)20/7
(Wed)10/8
(Thu)10/8
(Fri)12/8
(Sat)13/8
Wiki3
213D
(wed)20/7
(Thu)21/7
(Sat)23/7
(Sun)24/7
(Tue)26/7
(Wed)17/7
(Wed)17/8
(Thu)18/8
(Fri)19/8
(Sat)20/8
Wiki4
214D
(wed)27/7
(Thu)28/7
(Sat)30/7
(Sun)31/7
(Tue)2/8
(Wed)3/8
(Wed)24/8
(Thu)25/8
(Fri)26/8
(Sat)27/8
Wiki5
215D
(wed)3/8
(Thu)4/8
(Sat)6/8
(Sun)7/8
(Tue)9/8
(Wed)10/8
(Wed)31/8
(Thu)1/9
(Fri)2/9
(Sat)3/9
Wiki6
216D
(wed)10/8
(Thu)11/8
(Sat)13/8
(Sun)14/8
(Tue)16/8
(Wed)17/8
(Wed)7/9
(Thu)8/9
(Fri)9/9
(Sat)10/9
Wiki7
217D
(wed)17/8
(Thu)18/8
(Sat)20/8
(Sun)21/8
(Tue)23/8
(Wed)24/8
(Wed)14/9
(Thu)15/9
(Fri)16/9
(Sat(17/9
Ghi chú: Lịch tàu trên có thể thay đổi, có hoặc không báo trước
LỊCH TRÌNH TÀU CONTAINER TUYẾN ROTTERDAM - BERGEN - CÁI MÉP - HỒNG KÔNG - NAGOYA
Tên tàu
chuyến
Cảng Rotterdam
(Hà Lan)
Cảng Bergen
(Na Uy)
Cảng Cái Mép
(Việt Nam)
Cảng Hông Kông
(Trung Quốc)
Cảng Nagoya
(Nhật Bản)
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
dự kiến ngày đến
dự kiến ngày rời
Wiki1
211V
(Wed)3/8
(Thu)4/8
(Fri)5/8
(Sat)6/8
(Wed)24/8
(Thu)25/8
(Sat)27/8
(Sun)28/8
(Tue)30/8
(Wed)31/8
Wiki2
212V
(Wed)10/8
(Thu)10/8
(Fri)12/8
(Sat)13/8
(Wed)31/8
(Thu)1/9
(Sat)3/9
(Sun)4/9
(Tue)6/9
(Wed)7/9
Wiki3
213V
(Wed)17/8
(Thu)18/8
(Fri)19/8
(Sat)20/8
(Wed)7/9
(Thu)8/9
(Sat)10/9
(Sun)11/9
(Tue)13/9
(Wed)14/9
Wiki4
214V
(Wed)24/8
(Thu)25/8
(Fri)26/8
(Sat)27/8
(Wed)14/9
(Thu)15/9
(Sat)17/9
(Sun)18/9
(Tue)20/9
(Wed)21/9
Wiki5
215V
(Wed)31/8
(Thu)1/9
(Fri)2/9
(Sat)3/9
(Wed)21/9
(Thu)22/9
(Sat)24/9
(Sun)25/9
(Tue)27/9
(Wed)28/9
Wiki6
216V
(Wed)7/9
(Thu)8/9
(Fri)9/9
(Sat)10/9
(Wed)28/9
(Thu)29/9
(Sat)1/10
(Sun)2/10
(Tue)4/10
(Wed)5/10
Wiki7
217V
(Wed)14/9
(Thu)15/9
(Fri)16/9
(Sat(17/9
(Wed)5/10
(Thu)6/10
(Sat)8/10
(Sun)9/10
(Tue)11/10
(Wed)12/10
Ghi chú: Lịch tàu trên có thể thay đổi, có hoặc không báo trước
Phần 5: Tính toán các chỉ tiêu kinh tế
1.Giá cước hòa vốn
Điểm hòa vốn xảy ra khi ΔF = ΣF- ΣR = 0 ↔ ΣF = ΣR
ΣR: Chi phí khai thác
ΣF= × Qchuyến : Tổng cước phí thu được
: Giá cước trung bình trên tuyến (USD/TEU)
→ ==108.225(USD/TEU)
2, Doanh thu của tàu
+ Số chuyến khai thác trong năm:
(chuyến)
+ Doanh thu một chuyến đi:
ΣFch = ΣQi × fi (USD/ch)
Q: số lượng container loại i được vận chuyển trong chuyến đi (cont)
fi: giá cước vận chuyển container loại i (USD/cont)
+ Doanh thu một năm:
ΣFn = ΣFch × nch (USD/năm)
DOANH THU CỦA TÀU
Cảng xếp
Cảng dỡ
Container 20’
Container 40’
Fch
Fn
Qi
fi
Qi
fi
Nagoya
Rotterdam
510
1440
170
2322
1129140
56457000
Gergen
990
1470
330
2346
2229480
111474000
Hong Kong
Rotterdam
432
1260
144
2202
861408
43070400
Gergen
768
1380
256
2142
1608192
80409600
Cái Mép
Rotterdam
348
1140
116
2082
638232
31911600
Gergen
300
1260
100
2022
580200
29010000
Rotterdam
Nagoya
341
1200
113
1902
624126
31206300
Hong Kong
288
1170
96
1842
513792
25689600
Cái Mép
233
1080
77
1752
386544
19327200
Gergen
Nagoya
666
1320
220
1932
1304160
65208000
Hong Kong
511
1260
171
1914
971154
48557700
Cái Mép
199
1140
67
1782
346254
17312700
Tổng
5586
1860
11192682
559,634,100
3. Nguồn vốn đầu tư và kế hoạch trả nợ vốn vay
a) Tổng vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư của dự án bao gồm vốn đầu tư tàu và vỏ container
b) Nguồn vốn đầu tư
Với dự án này, công ty sẽ vay ngân hàng 100% vốn đầu tư với mức lãi suất ưu đãi là 0.5%/năm, trả lãi hàng quý và thời hạn vay là 5 năm.
c) Kế hoach trả nợ vốn vay
Dự án này dự tính sẽ có tuổi thọ là 15 năm, thời kỳ tính toán là 15 năm
Gọi vốn vay là C, vốn phải trả năm là A, thời gian hoàn vốn là n, lãi suất là p, ta có bảng phương pháp tính kế hoạch trả nợ như sau:
Năm
Kỳ
Nợ vốn
Trả gốc/kỳ
Trả lãi/kỳ
Gốc + lãi
1
1
C
A
C.p
A+ C×p
2
C - A
A
(C-A)×p
A+(C-A)×p
3
C - 2×A
A
(C-2A)×p
A+(C-2A)×p
4
C - 3×A
…
…
…
…
…
…
…
…
5
17
4×A
A
4×A×p
4×A×p+A
18
3×A
A
3×A×p
3×A×p+A
19
2×A
A
2×A×p
2×A×p+A
20
A
A
A×p
A×p+A
KẾ HOẠCH TRẢ VỐN VAY CỦA CÔNG TY
Đơn vị: USD
STT
Nợ vốn
Tổng tiền trả ngân hàng
Số tiền trả nợ hàng kỳ
Trả gốc
Trả lãi
Năm 1
41770839,82
40816601,6
954238,22
1
206137936
10442709,96
10185037,54
257672,42
2
195952898,5
10442709,96
10197768,83
244941,13
3
185755129,6
10442709,96
10210516,04
232193,92
4
175544613,6
10442709,96
10223279,19
219430,77
Năm 2
4770839,82
41021067,58
749772,24
1
165321334,4
10442709,96
10236058,29
206651,67
2
155085276,1
10442709,96
10248853,36
193856,60
3
144836422,7
10442709,96
10261664,43
181045,53
4
134574758,3
10442709,96
10274491,51
168218,45
Năm 3
4770839,82
41226557,82
544282,00
1
124300266,8
10442709,96
10287334,62
155375,34
2
114012932,2
10442709,96
10300193,79
142516,17
3
103712738,4
10442709,96
10313069,03
129640,93
4
93399669,37
10442709,96
10325960,37
116749,59
Năm 4
4770839,82
41433077,43
337762,39
1
83073709
10442709,96
10338867,82
103842,14
2
72734841,18
10442709,96
10351791,4
90918,56
3
62383049,77
10442709,96
10364731,14
77978,812
4
52018318,63
10442709,96
10377687,06
65022,90
Năm 5
4770839,82
41640631,57
130208,25
1
41640631,57
10442709,96
10390659,17
52050,79
2
31249972,41
10442709,96
10403647,49
39062,47
3
20846324,91
10442709,96
10416652,05
26057,91
4
10429672,86
10442709,96
10429672,86
13037,10
4. Lợi nhuận
a) Lợi nhuận trước thuế = ΣFn - ΣR - RLV (USD/năm)
Trong đó:
ΣFn: doanh thu trong năm (USD/năm)
ΣR: chi phí tổng hợp trong năm (USD/năm)
RLV: lãi vay ngân hàng (USD/năm)
b) Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN
Thuế TNDN = 25% Lợi nhuận trước thuế
Năm
Doanh thu
Chi phí
Lãi vay
Lợi nhuận
Thuế
Lợi nhuận
khai thác
trước thuế
TNDN
sau thuế
2011
559634100
503247922.232
954238.2221
55,431,939.546
13,857,984.887
41,573,954.66
2012
559634100
503247922.232
749772.2395
55,636,405.529
13,909,101.382
41,727,304.147
2013
559634100
503247922.232
544282.0085
55,841,895.76
13,960,473.94
41,881,421.82
2014
559634100
503247922.232
337762.3982
56,048,415.37
14,012,103.843
42,036,311.528
2015
559634100
503247922.232
130208.2522
56,255,969.516
14,063,992.379
42,191,977.137
2016
559634100
503247922.232
56,386,177.768
14,096,544.442
42,289,633.326
2017
559634100
503247922.232
56,386,177.768
14,096,544.442
42,289,633.326
2018
559634100
503247922.232
56,386,177.768
14,096,544.442
42,289,633.326
2019
559634100
503247922.232
56,386,177.768
14,096,544.442
42,289,633.326
2020
559634100
503247922.232
56,386,177.768
14,096,544.442
42,289,633.326
2021
559634100
491470422.232
68,163,677.768
17,040,919.442
51,122,758.326
2022
559634100
491470422.232
68,163,677.768
17,040,919.442
51,122,758.326
2023
559634100
491470422.232
68,163,677.768
17,040,919.442
51,122,758.326
2024
559634100
491470422.232
68,163,677.768
17,040,919.442
51,122,758.326
2025
559634100
491470422.232
68,163,677.768
17,040,919.442
51,122,758.326
5. Hiện giá thu nhập thuần của dự án (NPV)
Ta áp dụng công thức:
Trong đó
Bt: lợi ích năm thứ t
Ct: chi phí năm thứ t
r: lãi suất chiết khấu
Kết thúc dự án, công ty sẽ tiến hành thanh lý tàu và container bằng cách đem chào bán trên thị trường. Dự kiến giá trị của 7 tàu và tổng số container trên là vào thời điểm đó là 2.500.000 USD.
6. Tỷ suất nội hoàn (IRR)
IRR = r1 + (r2 - r1) ×
7. Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (B/C)
Chỉ tiêu hiện giá lợi ích trên chi phí của dự án là tỷ lệ nhận được khi chia giá trị hiện tại của dòng lợi ích cho giá trị hiện tại của dòng chi phí.
8. Thời hạn hoàn vốn
Thời hạn thu hồi vốn đầu tư có chiết khấu từ lợi nhuận thuần và khấu hao.
Trong đó:
Io : tổng số vốn đầu tư của dự án
: lợi nhuận thuần bình quân cả đời của dự án
BẢNG TÍNH CHỈ TIÊU NPV, B/C CỦA DỰ ÁN
Năm
Bt
Ct
r=0.5%
0
0
206137936
1
0
206137936
1
559,634,100
497446351.740
0.995
556849850.7
494971494.3
2
559,634,100
497293002.253
0.990
554079453.5
492357122.1
3
559,634,100
497138884.580
0.985
551322839.3
489755755.3
4
559,634,100
496983994.872
0.980
548579939.6
487167329.3
5
559,634,100
496828329.263
0.975
545850686.2
484591779.6
6
559,634,100
496730673.074
0.971
543135011.1
482086098.1
7
559,634,100
496730673.074
0.966
540432846.9
479687659.8
8
559,634,100
496730673.074
0.961
537744126.2
477301154
9
559,634,100
496730673.074
0.956
535068782.3
474926521.4
10
559,634,100
496730673.074
0.951
532406748.6
472563702.9
11
559,634,100
508511341.674
0.947
529757958.8
481364395.7
12
559,634,100
508511341.674
0.942
527122347
478969548
13
559,634,100
508511341.674
0.937
524499847.8
476586614.9
14
559,634,100
508511341.674
0.933
521890395.8
474215537.2
15
562,134,100
508511341.674
0.928
521613718.4
471856256
Tổng
8070354552
7424538905
NPV
645815647.5
B/C
1.087
BẢNG TÍNH NPV, B/C CỦA GIAI ĐOẠN 2011-2015
Đơn vị: USD
Năm
Bt
Ct
r=0.5%
0
0
206137936
1
0
206137936
1
559634100
497446351.740
0.995
556849850.746
494971494.269
2
559634100
497293002.253
0.990
554079453.479
492357122.104
3
559634100
497138884.580
0.985
551322839.282
489755755.349
4
559634100
496983994.872
0.980
548579939.585
487167329.299
5
559634100
496828329.263
0.975
545850686.154
484591779.573
Tổng
2756682769.246
2654981416.593
NPV
101701352.652
B/C
1.038
BẢNG TÍNH IRR CỦA GIAI ĐOẠN 2011-2015
Đơn vị: USD
Năm
Bt
Ct
r=15%
r=16%
0
206,137,936.00
1
-206,137,936.00
1
-206137936
1
559,634,100
497,446,351.740
0.870
54,076,302.83
0.862
53610127.81
2
559,634,100
497,293,002.253
0.756
47,138,826.27
0.743
46329591.07
3
559,634,100
497,138,884.580
0.658
41,091,618.59
0.641
40038039.32
4
559,634,100
496,983,994.872
0.572
35,820,400.94
0.552
34601095.34
5
559,634,100
496,828,329.263
0.497
31,225,568.05
0.476
29902644.89
NPV1
3,214,780.69
NPV2
-1656437.565
IRR
15.66%
BẢNG TÍNH IRR
Đơn vị: USD
Năm
Bt
Ct
r=25%
r=26%
0
0
206,137,936.00
1
-206,137,936.00
1
-206,137,936.
1
559,634,100
497,446,351.740
0.775
48,207,556.79
0.769
47,836,729.43
2
559,634,100
497,293,002.253
0.601
37,462,350.67
0.592
36,888,223.52
3
559,634,100
497,138,884.580
0.466
29,112,375.11
0.455
28,445,705.7
4
559,634,100
496,983,994.872
0.361
22,623,665.08
0.350
21,935,543.27
5
559,634,100
496,828,329.263
0.280
17,581,300.54
0.269
16,915,420.1
6
559,634,100
496,730,673.074
0.217
13,650,106.64
0.207
13,032,093.65
7
559,634,100
496,730,673.074
0.168
10,581,478.02
0.159
10,024,687.42
8
559,634,100
496,730,673.074
0.130
8,202,696.14
0.123
7,711,298.02
9
559,634,100
496,730,673.074
0.101
6,358,679.18
0.094
5,931,767.71
10
559,634,100
496,730,673.074
0.078
4,929,208.66
0.073
4,562,898.24
11
559,634,100
508,511,341.674
0.061
3,105,470.91
0.056
2,852,577.17
12
559,634,100
508,511,341.674
0.047
2,407,341.79
0.043
2,194,290.13
13
559,634,100
508,511,341.674
0.037
1,866,156.42
0.033
1,687,915.49
14
559,634,100
508,511,341.674
0.028
1,446,632.89
0.025
1,298,396.53
15
562,134,100
508,511,341.674
0.022
1,176,260.45
0.020
1,047,608.14
NPV1
2,573,343.29
NPV2
-3,772,781.48
IRR
29.41%
THỜI HẠN HOÀN VỐN
Đơn vị: USD
Năm
Vốn đầu tư
Khấu hao tàu
Khấu hao container
Tổng khấu hao
Lợi nhuận sau thuế
2010
206,137,936
2011
11777500
8836293.6
20,613,794
41,573,954.7
2012
11777500
8836293.6
20,613,794
41,727,304.1
2013
11777500
8836293.6
20,613,794
41,881,421.8
2014
11777500
8836293.6
20,613,794
42,036,311.5
2015
11777500
8836293.6
20,613,794
42,191,977.1
2016
11777500
8836293.6
20,613,794
42,289,633.3
2017
11777500
8836293.6
20,613,794
42,289,633.3
2018
11777500
8836293.6
20,613,794
42,289,633.3
2019
11777500
8836293.6
20,613,794
42,289,633.3
2020
11777500
8836293.6
20,613,794
42,289,633.3
2021
0
51,122,758.3
2022
0
51,122,758.3
2023
0
51,122,758.3
2024
0
51,122,758.3
2025
0
51,122,758.3
Bình quân
13,742,529
45,098,195.17
T (năm)
3.503
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
Chỉ tiêu
Ký hiệu
Đơn vị
Hiện giá thu nhập thuần
NPV
USD
645,815,647.47
Tỷ suất nội hoàn
IRR
%
29.41%
Thời hạn hoàn vốn
T
Năm
3.503
Tỷ lệ lợi ích trên chi phí
B/C
1.087
Phần 6: Đề xuất giải pháp kinh doanh
1Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trên tuyến
-Tăng số chuyến trong 1 tuần thay vì 1 chuyến 1 tuần như hiện nay để tăng khối lượng hàng chuyên chở trong 1 năm khai thác.
- Do thời gian của một chuyến đi là tương đối lớn 49 ngày nên giải pháp đó là tăng cỡ tàu vận chuyển container để có thể chở lượng hàng nhiều hơn trên 1 chuyến (tính kinh tế nhờ quy mô).
- Ngoài việc ghé vào các cảng như hiện nay thì có thể chọn thêm một số cảng trên cùng tuyến tùy theo dự báo lượng hàng chuyên chở.
- Nâng cao công tác tổ chức khai thác và quản lý trên tuyến. làm tốt công tác nghiên cứu thị trường, đặc biệt là công tác dự báo khối lượng hàng trên tuyến.
2Chiến lược kinh doanh của công ty trong giai đoạn tiếp theo
- Tiếp tục khai thác trên tuyến Châu Âu – Viễn Đông do dự báo khối lượng hàng trong các năm sắp tới tiếp tục tăng.
-Trong các năm tiếp theo tăng số chuyến trong một tuần để tăng khối lượng hàng chuyên chở hơn nữa.
- Lập kế hoạch ghé thêm một số cảng trên tuyến đường (cảng Singapore, Gebeze…)
- Giai đoạn 2020- 2030 đưa vào khai thác những con tàu có trọng tải trên 6500 TEU do khả năng tiếp nhận của cảng Cái Mép có thể đáp ứng được.
- Nghiên cứu thị trường cũng như tuyến đường để mở rộng tuyến sang một số cảng ở bờ tây Nam Mỹ và bờ Đông của nước Mỹ.
KẾT LUẬN
Công tác lập kế hoạch khai thác đội tàu là vô cùng quan trọng đối với cả hình thức khai thác tàu chợ và tàu chuyến, nó giúp cho hoạt động của công ty vận tải diễn ra đều đặn, nhịp nhàng và đạt hiệu quả là cao nhất.
ViÖc gi¶i bµi to¸n tæ chøc vµ khai th¸c ®éi tµu lµ v« cïng quan träng. §©y lµ kh©u quyÕt ®Þnh tíi kÕt qña cña qóa tr×nh kinh doanh.
Môc tiªu cuèi cïng cña mét qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh vËn t¶i biÓn còng nh»m môc ®Ých ®¹t ®îc ®iÒu ®ã. §Ó ®¹t ®îc môc tiªu ®ã ph¶i cã sù ph©n tÝch s©u s¾c, tæng hîp tõ nhiÒu yÕu tè. Vµ m«n häc “Tæ chøc vµ khai th¸c ®éi tµu” sÏ cung cÊp cho chóng ta mét phÇn lý thuyÕt chuyªn ngµnh vËn t¶i ®Ó lÊy ®ã lµm c¬ së cho sù ph©n tÝch, tÝnh to¸n cô thÓ cho tõng trêng hîp.
Trên đây là bài thiết kế của em, bài thiết kế bao gồm các nội dung đã trình bày việc lập kế hoạch khai thác cho đội tàu container của Đông Đô trên tuyến Châu Âu – Viễn Đông giai đoạn 2011-2015.
Sau khi hoàn thành bài thiết kế em nhận thấy mình đã hiểu hơn về một số vấn đề mà mình chưa biết về việc tổ chức khai thác cho đội tàu container hiện nay, song do chưa được tiếp cận thực tiễn nhiều nên có thể còn thiếu sót.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Phạm Việt Hùng giảng viên bô môn Quản lý đội tàu đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành bài thiết kế này.
Sinh viên
Vũ Thị Thanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai lam.doc
- bang tinh.xls