MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 3
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 3
1. Vài nét về tình hình điện ở Thái Nguyên trước năm 1960 3
2. Nhà máy điện Cao Ngạn xưa (Công ty Điện lực Thái Nguyên nay) và những mốc lịch sử quan trọng 3
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 5
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 6
1. Cơ sở vật chất kỹ thuật: 6
2. Tình hình lao động của doanh nghiệp 7
IV. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN HIỆN NAY 7
PHẦN 2
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 11
I. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 11
II.Mô hình và cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 11
III. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành 12
4. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 13
PHẦN 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN 17
I. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 17
1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty điện lực Thái Nguyên 17
1.1 Phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ 17
1.2. Công tác quản lý NVL, CCDC tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 18
1.2.1. Những yêu cầu về quản lý, bảo quản NVL, CCDC 18
1.2.2. Cách tính giá nguyên vật liệu 19
2. Quy trình hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty điện lực Thái Nguyên 20
2.1 Hạch toán chi tiết 20
2.2. Hạch toán tông hợp 32
II. Kế toán TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 35
1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty tại Công ty Điện lực Thái Nguyên 35
2. Đánh giá tài sản cố định 36
3. Kế toán chi tiết TSCĐ trong Công ty Điện lực Thái Nguyên 36
4. Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên 43
4. Kế toán khấu hao TSCĐ 45
5. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 47
III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty điện lực Thái Nguyên 47
1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại công ty điện lực theo lương 47
1.1. Những quy định chung 47
1.2. Phương pháp tính các khoản trích theo lương 52
2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty điện lực Thái Nguyên 52
3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty điện lực Thái Nguyên 69
PHẦN 4
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72
I. Nhận xét 72
1. Ưu điểm 72
1.1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên 72
1.2. Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 73
1.3. Chính sách lương và công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương 74
2. Nhược điểm 75
2.1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên 75
2.2. Công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 76
3.2. Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 76
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị 76
1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên 76
2. Công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 77
3. Công tác kế toán tiền lương 78
KẾT LUẬN 80
80 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3224 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực tế môn học tại công ty điện lực Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản cố định
Để tiến hành hạch toán TSCĐ và tính khấu hao tài sản cố định thì kế toán phải xác định giá trị TSCĐ theo nguyên tắc nhất định.
Tại Công ty Điện lực Thái Nguyên tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Với loại TSCĐ mua sắm Công ty đánh giá như sau:
Nguyên giá TSCĐ (mua sắm)
=
Giá mua tài sản cố định
+
Các loại chi phí
-
Chiết khấu
(Hoá đơn)
(Thuế NK nếu có)
(Các khoản giảm giá nếu có)
Việc ghi sổ theo nguyên giá cho phép đánh giá đúng năng lực, trang thiết bị cơ sở vật chất, quy mô của Công ty, là cơ sở để tính khấu hao, theo dõi tình hình thu hồi vốn đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Kế toán phải triệt để, tôn trọng ghi theo nguyên giá của từng đối tượng. Tài sản cố định ghi trên sổ chỉ được xác định khi tăng tài sản và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại ở Công ty.
3. Kế toán chi tiết TSCĐ trong Công ty Điện lực Thái Nguyên
* Các chứng từ tăng giảm TSCĐ
Quyết định của Giám đốc liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ.
Biên bản giao nhận TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ.
Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa hoàn thành .
Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
* Chứng từ khấu hao TSCĐ:
Bảng tính và phân bổ khấu hao.
* Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ và khấu hao TSCĐ kế toán ghi vào Nhật ký chung. Phần này do kế toán TSCĐ lập sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp kiểm tra ký duyệt. Sau khi được kế toán tổng hợp ký duyệt, được dùng để ghi sổ cái tài khoản, đồng thời các chứng từ gốc sau khi được sử dụng để ghi vào sổ Nhật ký chung và ghi vào sổ kế toán tổng hợp được dùng làm căn cứ ghi sổ, thẻ chi tiết TSCĐ.
Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết trên cơ sở sổ và thẻ chi tiết để làm căn cứ đối chiếu với Sổ cái.
Cuối kỳ số liệu trên tài khoản 211 tài khoản 214 sau khi đối chiếu, kiểm tra với số liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Có thể mô tả khái quát trình tự ghi sổ như sau:
Các chứng từ tăng giảm và khấu hao TSCĐ
Nhật ký chung
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết
TSCĐ
Sổ cái tài khoản 211 tài khoản 214
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán tăng, giảm và khấu hao TSCĐ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
HÓA DƠN
GTGT
Biểu số 12
Mẫu số: 01- GTKT-3LL
Số 15/2006/QĐ - BTC
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 19 tháng 03 năm 2011 Số: 02589
Đơn vị bán hàng: Công ty phát triển tin học DTIC
Địa chỉ: 156 Lương Ngọc Quyến
Số tài khoản…711A 1739 2518 2113……………………………….
Điện thoại………………………MS……………….…………………………
Họ tên người mua hàng: Lâm
Đơn vị: Công ty Điện lực Thái nguyên
Địa chỉ: 31- Hoàng Văn Thụ - TP Thái nguyên
Số tài khoản ....... 10201000439013...................
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS: 2800240161-1
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Máy điều hoà SAMSUNG
Chiếc
1
10.487.600
10.487.600
2
Máy vi tính và máy in ĐNA
Chiếc
1
14.362.700
14.362.700
3
Máy potocopy TOSHIBA
Chiếc
1
12.375.000
12.375.000
Cộng tiền hàng
37.225.300
Thuế xuất GTGT 10% - Tiền thuế GTGT
3.722.530
Tổng cộng tiền thanh toán
40.947.830
Số tiền bằng chữ: (Bốn mươi triệu chín trăm bốn bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng)
Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
Khi tiến hành giao nhận 2 bên lập biên bản giao nhận TS:
Biểu số 13
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên
Mẫu số 01 – TSCĐ
Số 15/2006/QĐ - BTC
BI ÊN BẢN GIAO NHẬN
TÀI SẢN
Số: 07
Hôm nay ngày 19 tháng 03 năm 2011 tại văn phòng Công ty Điện lực Thái nguyên
Thành phần gồm:
Bên A: Công ty Điện lực Thái Nguyên (bên mua)
Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên
Do ông (bà): Đinh Hoàng Dương - Chức vụ giám đốc - làm đại diện
Bên B: Công ty phát triển tin học DTIC (bên bán)
Địa chỉ: 156 Lương Ngọc Quyến – TP Thái Nguyên
Do ông (bà): Nguyễn Hùng - Chức vụ: P. giám đốc - làm đại diện
Bên B đã bàn giao và trang bị cho bên A gồm:
TT
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
1
2
3 = 1 x 2
1
Máy điều hoà SAMSUNG
01
10.487.600
10.487.600
2
Máy vi tính và máy in ĐNA
01
14.362.700
14.362.700
3
Máy photocopy TOSHIBA
01
12.375.000
12.375.000
Tổng cộng
37.225.300
Thủ trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Người nhận Người giao (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 14
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên
Mẫu số 12 – TSCĐ
Số 15/2006/QĐ - BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 54
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 07 ngày 19 tháng 03 năm 2011
Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............
Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX ..................
Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2011
Công suất (diện tích) thiết kế .......
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200...
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày, tháng, năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
19/3/2011
Máy điều hoà SAMSUNG
10.487.600
19/3/2011
Máy vi tính và máy in ĐNA
14.362.700
19/3/2011
Máy photocopy TOSHIBA
12.375.000
Biểu số 15
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên
Mẫu số: S38-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 21115.
Tên: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
Tháng 03 năm 2011
ĐVT: VNĐ
Ngày, tháng, năm
Số chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Phát sinh
nợ
Phát sinh có
Số dư đầu kỳ
100.110.000
Số phát sinh trong tháng
19/3/11
128
Mua thiết bị văn phòng công ty DTIC
112
37.225.300
25/3/11
298
Mua quạt thông gió
111
14.362.700
Cộng phát sinh trong tháng
51.588.000
Số dư cuối kỳ
151.698.000
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký. họ tên )
( Ký. họ tên)
Biểu số 16
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Sổ TSCĐ
Từ ngày 01/03 đến 31/03
Mẫu số: S21-DN
Số 15/2006/QĐ – BTC
Loại tài sản: Thiết bị văn phòng Tên đơn vị: Văn phòng Công ty
ĐVT: VNĐ
S
T
T
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
NG TSCĐ
1.000 đ
Khấu hao
Khấu hao luỹ kế
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
SH
NT
Tỷlệ%
KH
Mức KH
SH
NT
....
.....
......
......
......
.......
.......
.......
.......
......
......
......
......
......
15
128
31/03
03/2011
2135
629
630
10.487,6
14362,7
12.375,0
Cộng
Người ghi sổ
( Ký. họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký. họ tên )
4. Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên
Để hạch toán tình hình biến động của TSCĐ trong đơn vị, cả về giá trị và giá trị hao mòn kế toán tại doanh nghiệp sử dụng TK 211: Tài sản cố định hữu hình và TK 213 : Tài sản cố định vô hình.
Sơ đồ 7: hạch toán tổng hợp TSCĐ
TK811
TK153
TK 336
TK 211, 213
TK 111, 112, 331
Mua TSCĐ phục vụ cho Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
hoạt động SXKD
TK 1331 TK 214
VAT đầu vào Giá trị hao mòn
TK 411
Nhận vốn góp liên doanh TK TSCĐ chuyển thành CCDC
TK 711
Tăng do được biếu tặng Công ty cấp TSCĐ
TK 241 TK 214
XDCB hoàn thành bàn giao Giá trị hao mòn
Kế toán căn cứ các chứng từ tăng, giảm TSCĐ sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ thẻ chi tiết liên quan. Sau đó, cuối tháng tổng hợp lên sổ cái TK 211.
S03b-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
Biểu số 17
SỔ CÁI
TK 211: Tài sản cố định
Tháng 03 năm 2011
ĐVT: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền Nợ
Số tiền Có
SH
NT
Số dư đầu
319.206.225.030
Số phát sinh trong tháng
31/03
35
02/03
- Mua xe vận tải nhỏ nhãn hiệu JIULONG
331
207.000.000
...................................
31/03
128
19/03
- Máy điều hòa SamSung
- Mua máy vi tính và máy in Đông nam Á
- Mua máy Photo Coppy TOSHIBA
112
112
112
10.487.600
14.362.700
12.375.000
......................................
31/03
298
25/03
Mua quạt thông gió
111
14.362.700
………………….
31/03
349
31/03
Chênh lệch do đánh giá lại tài sản
411
24.000.000
31/03
350
31/03
Tài sản thiếu qua kiểm kê
138
214
5.400.000
5.600.000
Cộng phát sinh trong tháng
3.155.574.023
189.770.305
Số dư cuối tháng
3.221.720.287
4. Kế toán khấu hao TSCĐ
TSCĐ trong Công ty điện lực Thái Nguyên được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Việc trích hoặc thôi khấu hao TSCĐ được thực hiện theo Thông tư số: 203/2009/QĐ-BTC Ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Những tài sản đã khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng hoạt động kinh doanh thì không được tính và trích khấu hao.
Xác định mức khấu hao hàng năm theo công thức:
Mức khấu hao năm cho một loại TS
=
Giá Trị của tài sản cố định
Số năm sử dụng
Tỷ lệ khấu hao năm
=
100
Số năm sử dụng
Sơ đồ 8: Hạch toán khấu hao TSCĐ
TK 214
TK 211
TK 627, 623,…
Hàng tháng trích khấu hao
ở các bộ phận
Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán
Giá trị còn lại
TK 811
Biểu số 18
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
SỔ CÁI
TK 214: Hao mòn TSCĐ
Tháng 03/2011
S03b-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Số
Ngày
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
2.803.845.074
31/03/2011
KHTSCĐ03
31/03/2011
Khấu hao TSCĐ tháng 12/2010
6214
236.789.075
3.040.634.149
31/03/2011
KHTSCĐ03
31/03/2011
Khấu hao TSCĐ tháng 12/2010
6274
187.666.327
3.228.300.476
31/1/2010
KHTSCĐ03
31/03/2011
Khấu hao TSCĐ tháng 12/2010
6424
237.803.732
3.466.104.208
Tổng phát sinh
662.259.134
Phát sinh lũy kế
3.466.104.208
Sổ này có….trang. đánh số từ 01 đến….
Ngày mở sô:…..
Ngày…tháng…năm….
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
5. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Sửa chữa nhỏ TSCĐ: Là việc sửa chữa mang tính bảo dưỡng, tu dưỡng thường xuyên. Do khối lượng công việc sửa chữa không nhiều, quy mô sửa chữa nhỏ nên chi phí phát sinh đến đâu được tập hợp trực tiếp vào chi phí kinh doanh đến đó. Việc sửa chữa tại các Đội là do các kỹ sư của các Đội trực tiếp sửa chữa. Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc định khoản.
Sửa chữa lớn TSCĐ: Là loại sửa chữa có mức độ hư hỏng nặng nên kỹ thuật sửa chữa phức tạp, công việc sửa chữa có thể do Công ty tự thực hiện hoặc phải thuê ngoài, thời gian sửa chữa có thể kéo dài và TSCĐ phải ngưng hoạt động, chi phí sửa chữa phát sinh lớn nên không thể tính hết một lần vào chi phí của đối tượng sử dụng mà phải sử dụng phương pháp phân bổ thích ứng.
Trong tháng 03/2011 không phát sinh nghiệp vụ sửa chữa lớn tài sản cố định.
III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty điện lực Thái Nguyên
1. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương tại công ty điện lực theo lương
1.1. Những quy định chung
Với số lượng cán bộ công nhân viên không tập trung ở một chỗ mà được phân tán ở các đơn vị trực thuộc, phòng ban, và ở các huyện trong tỉnh nên việc quản lý, bố trí và sử dụng lao động một cách hợp lý, chặt chẽ là vấn đề được công ty hết sức quan tâm.
Bên cạnh đó, để thực hiện tốt công tác quản lý lao động, hàng năm công ty còn tổ chức các khóa học đào tạo, các hội thi nhằm nâng cao tay nghề, bồi dưỡng cho các cán bộ công nhân viên của công ty..
Hiện nay công ty Điện lực Thái Nguyên đang áp dụng quy chế quản lý và phân phối tiền lương của Tổng công ty Điện lực miền Bắc ban hành quyết định Số 1799/ QĐ- PC1 ngày 28/8/2008 của Tổng Giám đốc Công ty Điện lực Miền Bắc..
Theo “ quy định quản lý và phân phối tiền lương”
Người lao động được áp dụng phương pháp trả lương theo hệ số công việc và chất lượng lao động được tính trên những thông số sau:
* Hệ số công việc ( hi )
h1: Giám đốc 3,5
h2: Phó giám đốc, Chủ tịch công đoàn, kế toán trưởng 2,8
h3: Trưởng các đơn vị và chức danh tương đương ( 0,4 ) 2,2
h4: Phó đơn vị và chức danh tương đương ( 0,3 ) 1,9
h5: Phó các phòng ban của TTVT ( 0,2 ) CT Đảng, điều độ ĐL 1,6
h6: Kỹ thuật viên, kỹ thuật viên an toàn, cán bộ nghiệp vụ 1,5
h7: Công nhân trực tiếp SXKD điện năng 1,4
h8: Nhân viên bảo vệ, công nhân bảo quản, bốc xếp, phụ thủ kho 1,2
h9: Chức danh danh còn lại 1,0
* Hệ số chất lượng lao động ( ki )
Hệ số chất lượng lao động của người lao động được xác định hàng tháng, dùng làm căn cứ trả lương tháng cho người lao động và được tính trên cơ sở xếp loại A, B, C, D. Việc xếp hệ số này được thực hiện như sau:
Giám đốc công ty trả lương cho giám đốc điện lực.
Giám đốc điện lực xếp hạng thành tích A, B, C và trả lương cho các phó giám đốc, trưởng đơn vị và chức danh tương đương.
Trưởng đơn vị xết hạng thành tích A, B, C và trả lương cho cấp phó và người lao động trong đơn vị.
Loại A: 1,0.
Loại B: 0,8.
Loại C: 0,6.
Loại D: 0,4.
* Tiền lương hàng tháng của CBCNV được thanh toán bao gồm Tti = Tli + T2i + T3i + T4i+ T5i + T6i
Trong đó:
+ Tti: Tổng tiền lương thánh của người thứ i
+ Tli: Tiền lương ( V1 ) theo lương tối thiểu nhà nước quy định ( kể cả phụ cấp nếu có )
+ T2i: Tiền lương ( V2 ) theo kết quả sản xuất kinh doanh
+ T3i: Tiền thưởng an toàn
+ T4i: Tiền phụ cấp trách nhiệm nội bộ
+ T5i: Tiền lương bổ xung chung
+ T6i: Tiền lương làm thêm giờ ( nếu có ) thực hiện theo quy định thanh toán tiền lương làm thêm giờ của Công ty Điện lực I
*Thanh toán tiền lương hàng tháng cho công nhân viên
Lương kỳ 1.
- Hàng tháng các đơn vị căn cứ vào quỹ tiền lương được giao ứng, lập bảng ứng tiền lương cho CBCNV nộp về phòng Tổ chức lao động trước ngày 10 hàng tháng
- Nguyên tắc chi ứng tiền lương bằng 60% tiền lương hàng tháng của CBCNV
Lương kỳ 2
- Đến ngày 25 hàng tháng các tổ trưởng nộp bảng chấm công lao động cho nhân viên kinh tế đơn vị
- Nhân viên kế toán căn cứ vào ngày công lao động làm việc thực tế của CBCNV, căn cứ vào tiền lương giao ứng, căn cứ vào biên bản họp xét lương của đơn vị, lập bảng thanh toán tiền lương kỳ II cho CBCNV nộp phòng tổ chức lao động trước ngày 27 hàng tháng
- Căn cứ biên bản họp xét lương, phòng Tổ chức lao động duyệt chuyển phòng Tài chính kế toán chi tiền lương kỳ II cho CBCNV vào 3 ngày đầu tháng sau
Tiền lương kỳ II của CBCNV bao gồm: 2 phần
+ Tiền lương trả theo nền nhà nước quy định ( V1 ):
Tli = L1ngàynn x ( Hcb + Hpc ) x C
Trong đó:
L1ngàynn =
=
Mức lương tối thiểu của NN
22 ngày
Hcb: Hệ số lương cấp bậc
Hpc: Hệ số loại phụ cấp
C: Công chế độ trong tháng ( bao gồm cả công nghỉ học, họp, nghỉ điều dưỡng.
∑V2
∑ hj x kj x nj x Hj
x h i x k i x n i x Hi
+ Tiền lương trả theo kết quả sản xuất kinh doanh ( V2 )
T2i =
Trong đó:
+ T2i: Tền lương V2 của người lao động giữ chức danh công việc i
+ ∑V2: Tổng quỹ tiền lương V2 của đơn vị ( Điện lực giao )
+ hi: Hệ số trả lương theo công việc của người thứ i.
+ ki: Hệ số đánh giá chất lượng lao động người thứ i.
+ ni: Ngày công làm việc thực tế trong tháng của người lao động thứ i
+ Hi: Hệ số lương ( cấp bậc, chức vụ ) của người thứ i
* Tiền thưởng vận hành an toàn ( VHAT).
Căn cứ hướng dân xét thưởng VHAT của Công ty ĐLI, đơn vị vận dụng xây dựng quy chế thưởng VHAT cho phù hợp với đơn vị mình. Hiện nay tại Điện Lực đang áp dụng mức thưởng theo quyết định số 3238 EVN/ĐLI-VHAT ngày 5/6/2009 của giám đốc Công ty ĐLI… ban hành quy chế khen thưởng VHAT cho CNV có liên quan trực tiếp đến quán trình SXKD điện : hang tháng các đơn vị có biên bản họp xét dánh giá hoàn thiện nhiệm vụ gửi lên phòng tổ chức làm căn cứ tính thưởng VHAT theo công thức sau:
VHAT
=
Tiền lương
Một ngày
x
Số công việc
TT
x
Hệ số lương CB+CV
x
Tỷ lệ thưởng
Biểu số 19 : Các đối tượng được tính thưởng VHAT và tỷ lệ thưởng
TT
Chức danh được thưởng
Số điểm chuẩn để tính thưởng
% được tính thưởng
I
Với CNV quản lý vận hành, sửa chữa, KD bán điện
1
Điều độ viên các điện lực và các chi nhánh
100 điểm
20%
2
Công nhân SC vận hành QLĐ dây, trạm điện 110KV
100 điểm
20%
3
Công nhân lọc hoá dầu, sửa chữa MBT
100 điểm
20%
4
CNV chuyên trách công tác an toàn
100 điểm
20%
5
CNV QLVH, sửa chữa các máy thuỷ điện
100 điểm
18%
6
CNQLVH, SC đường dây, trạm điện 0,4-110KV
100 điểm
18%
7
CNV làm công tác bảo vệ, lái xe, sc xe các loại
100 điểm
18%
8
CN QLVH, SCđ dây, trạm điện từ 0,4 KV trở xuống
100 điểm
15%
9
CN tra trì lửa, cắt điện đòi nợ, treo tháo công tơ
100 điểm
15%
10
CN làm công tác kinh doanh bán điện
100 điểm
15%
II.
CBCNV quản lý (Bộ phận gián tiếp ở ĐL và CN)
100 điểm
15%
III
Với cơ quan Cty: CBCNV cơ quan Cty có quỹ tiền thưởng = 2% tổng tiền thưởng của các đơn vị.
* Tiền ăn ca:
Tiền ăn ca là 22.000đ/ ngày công TT, nếu đi đủ ngày công thực tế trong tháng thì số tiền ăn ca là 550.000đ/người/tháng
1.2. Phương pháp tính các khoản trích theo lương
- Trích BHXH: Đối với bảo hiểm xã hội công ty thưc hiện trích 22% tổng tiền lương cơ bản và các khoản phụ cấp phải trả CNV theo chế độ quy định. Mức lương cơ bản hiện nay công ty áp dụng là:
Trong đó người sử dụng lao động phải đóng góp là 16%, chi phí này được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp. Người lao động đóng 6% và được trừ vào lương hàng tháng.
Công thức tính BHXH:
Số BHXH = (Hệ số lương x mức lương cơ bản + phụ cấp) x 22%
- Trích BHYT: Công ty thực hiện trích 4,5% tính trên tiền lương cơ bản và phụ cấp phải trả công nhân viên trong kỳ. Trong đó: người sử dụng lao động đóng 3% được tính vào chi phí SXKD,người lao động phải đóng 1,5% vào lương hàng tháng.
- Trích BHTN: Công ty thực hiện trích 2% tính trên tiền lương cơ bản và phụ cấp phải trả CNV trong kỳ.Trong đó người sử dụng lao động đóng 1% được tính vào chi phí SXKD,người lao động phải đóng 1% trừ vào lương hàng tháng.
-Trích KPCĐ: Công ty thực hiện trích 2% tính trên tiền lương thực trả cho CNV và được tính hết vào chi phí trong đó 1% nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên, 1% để lại sử dụng cho hoạt động công đoàn của công ty
Lương thực lĩnh = Lương + Các khoản phụ cấp – Các khoản trích theo lương
2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty điện lực Thái Nguyên
* Chứng từ sử dụng:
Để có thể tổ chức thực hiện được toàn bộ công tác tiền lương thì trước hết phải bằng phương pháp chứng từ kế toán để phản ánh tất cả nghiệp vụ liên quan đến hạch toán tiền lương. Phòng tài chính kế toán của doanh nghiệp sử dụng các mẫu chứng từ sau:
Bảng chấm công: Theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ BHXH… để làm căn cứ trả lương, BHXH, trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
Bảng thanh toán lương: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động; kiểm tra thanh toán lương cho người lao động làm việc trong đơn vị; đồng thời là căn cứ thống kê về lao động tiền lương.
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Sổ cái tài khoản 334, TK 338…
……….
* Trình tự luân chuyển chứng từ tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Điện lực Thái Nguyên:
Trong Công ty Điện lực, việc lập và tính lương do Phòng Tổ chức Lao động thực hiên. Các đơn vị lập những chứng từ kế toán về tiền lương và bảo hiểm được thực hiện theo đúng quy định về mẫu biểu, phương pháp ghi chép và trách nhiệm ghi chép trong các chứng từ đó. Trình tự luân chuyển các chứng từ thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
+ Các đơn vị trong Công ty (phòng, ban, phân xưởng, tổ…) thực hiện chấm công hàng ngày, hết tháng nộp cho phòng Tổ chức của Công ty Điện lực.
+ Phòng Tổ chức dựa vào bảng chấm công và các chứng từ liên quan của bộ phận, tổ, đội, tính lương cho từng người theo số công thực tế trên bảng chấm công và các chứng từ kèm theo.
+ Phòng tổ chức gửi xuống phòng kế toán kiểm tra, ký kế toán trưởng, giám đốc.
+ Kế toán tiền lương lên biểu tổng hợp để lập lệnh chi lương chuyển cho kế toán thanh toán chi tiền.
+ Đối với các đơn vị thực hiện thanh toán lương qua thẻ ATM, kế toán thanh toán thực hiện lập UNC để chuyển tiền qua ngân hàng.
+ Đối với các đơn vị thanh toán lương bằng tiền mặt thủ quỹ chi tiền mặt cho thống kê các đơn vị để chi trả cho người lao động. Sau khi người lao động ký nhận đầy đủ trên Bảng lương thống kê các đơn vị trả Bảng thanh toán lương cho Thủ quỹ.
+ Căn cứ vào UNC thanh toán và các phiếu chi kế toán tiền lương hạch toán kế toán trên các sổ sách liên quan. Đồng thời khi thanh toán cho người lao động, căn cứ vào chứng từ thanh toán kế toán tiến hành lập phiếu chi.
Biểu số 20
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Đơn vị: Văn phòng
BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐỘNG
Tháng 03 năm 2011
Stt
Họ và tên
Nghề nghiệp hoặc chức vụ
Bậc lương
Hệ số lương cấp bậc
NGÀY CÔNG TRONG THÁNG
Ngày công làm việc thực tế
Ngày công nghỉ chế độ
Tổng cộng ngày công chế độ
Số giờ làm thêm trong tháng
1
2
3
…
29
30
K
V
Clđ
V3
…
Ô
Đ
TN
Ro
O
A
B
C
1
2
3
4
5
…
31
32
33
34
35
36
…
45
46
47
48
49
50
51
1
Lê Thị Kim Thành
Chánh văn phòng
2/6
4.33
C
C
C
…
C
C
23
0
0
0
….
0
0
0
0
0
23
2
Nguyễn Thị Thanh Huyền
P.Chánh VP
5/8
3.58
C
C
C
…
C
C
23
0
0
0
…
0
0
0
0
0
23
3
Trần Thị Tám
Cán sự
12/12
3.89
C
C
C
…
C
C
23
0
0
0
…
0
0
0
0
0
23
4
Nông Thị Lệnh
Cán sự
12/12
3.89
C
C
C
…
C
C
23
0
0
0
…
0
0
0
0
0
23
5
Nguyễn Thị Thắm
Thống kê
10/12
3.70
C
C
C
…
C
C
23
0
0
0
…
0
0
0
0
0
23
….
……….
……
…..
…..
……
…
…
…..
…
13
Nguyễn Thị Thanh
Cán sự
5/12
1.90
C
C
C
…
C
C
23
0
0
0
…
0
0
0
0
0
23
14
Ngô Thị Minh Nguyệt
Cán sự
1/12
1.80
C
C
C
..
C
C
23
0
0
0
…
0
0
0
0
0
23
15
Trịnh Thị Thảo
Cán sự
1/12
1.80
C
C
C
…
C
C
23
0
0
0
…
0
0
0
0
0
23
…
345
0
0
0
…
0
0
0
0
0
345
Ngày tháng năm 200
Người lập biểu
Trưởng đơn vị
P. Tổ chức lao động
Biểu số 21
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Đơn vị: Văn phòng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011
Lương 1 ngày = 36 818,18 đ
ĐVT: VNĐ
Số TT
Họ và tên
…
TIỀN LƯƠNG ĐƯỢC TÍNH THEO LƯƠNG
NỀN NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
TIỀN LƯƠNG TRẢ THEO KẾT QUẢ SXKD
Tổng tiền lương và các khoản phụ cấp
Các khoản khấu trừ (BHXH, BHYT, KPCĐ)
Tiền lương đã ứng
Tiền lương kỳ II
Ký
nhận
Ngày công LVTT
…
Cộng tiền lương
Các khoản phụ cấp
Cộng các khoản tiền lương và phụ cấp
…
Tổng điểm
Thành tiền
…
Cộng các khoản phụ cấp
9103.7657
39928.5825
1
2
…
7
…
21
…
28
29
…
34
35
36
…
40
41
42
1
Lê Thị Kim Thành
…
23
…
4,005,450
…
-
4,005,450
…
239
2,175,800
6,181,250
…
3,000,000
2,855,589
2
Nguyễn Thị Thanh Huyền
…
23
…
3,548,168
…
-
3,548,168
…
183
7,306,931
10,855,099
…
2,500,000
8,066,617
3
Trần Thị Tám
…
23
…
3,294,123
…
-
3,294,123
…
107
4,272,358
7,566,481
…
2,300,000
4,998,654
4
Nông Thị Lệnh
…
23
…
3,294,123
…
-
3,294,123
…
107
4,272,358
7,566,481
…
2,300,000
4,998,654
…
……..
…
…
…
……
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
14
Ngô Thị Minh Nguyệt
…
23
…
1,685,168
…
-
1,685,168
…
64
2,555,429
4,240,597
…
1,200,000
2,903,585
15
Trịnh Thị Thảo
…
23
…
1,524,273
…
-
1,524,273
…
58
2,315,858
3,840,131
…
1,100,000
2,616,201
Cộng
…
345
…
43,399,433
…
-
43,399,433
…
1,712
60,990,600
104,390,033
…
30,600,000
70,261,467
Ngày 04 tháng 04 năm 2011
NGƯỜI LẬP BIỂU
P. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG
GIÁM ĐỐC
Biểu số 22
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
ĐƠN VỊ: VĂN PHÒNG
BẢNG THANH TOÁN TIỀN ĂN CA
- Nếu đủ số ngày công làm việc TT trong tháng:
550.000đ/người/tháng
- Nếu k đủ số ngày công làm việc TT trong tháng:
22.000đ/ngày công
- Số ngày công làm việc TT trong tháng:
23 công
ĐVT: VNĐ
STT
Họ và tên
Số ngày làm việc thực tế
Số tiền
Ký nhận
1
Lê Thị Kim Thành
23
550,000
2
Nguyễn Thị Thanh Huyền
23
550,000
3
Trần Thị Tám
23
550,000
4
Nộng Thị Lệnh
23
550,000
5
Nguyễn Thị Thắm
23
550,000
6
Hoàng Văn An
23
550,000
7
Mai Văn Điền
23
550,000
8
Trần Thị Khoa
23
550,000
9
Lê Thị Hằng Nga
23
550,000
10
Đinh Công Lương
23
550,000
11
Nguyễn Văn Thanh
23
550,000
12
Hoàng Thị Vân Hà
23
550,000
13
Nguyễn Thị Thanh
23
550,000
14
Ngô Thị Minh Nguyệt
23
550,000
15
Trịnh Thị Thảo
23
550,000
Cộng
644
8,250,000
Biểu số 23
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN ĂN GIỮA CA
THÁNG 03 NĂM 2011
ĐVT: VNĐ
STT
Đơn vị
Số người
Số tiền
Ký nhận
1
Đảng ủy - Đoàn
1
550,000
2
TTĐU + Bí thư ĐTN
2
1,100,000
3
Văn phòng
15
8,250,000
4
Phòng kế hoạch
9
4,950,000
5
Khối Tổ chức Đảng đoàn
9
4,950,000
6
Phòng kỹ thuật
8
4,400,000
7
Phòng Tài chính kế toán
13
7,150,000
8
Phòng Vật tư
15
8,250,000
9
Phòng Điều độ
12
6,600,000
10
Phòng Quản lý xây dựng
23
12,650,000
11
Phòng kinh doanh ĐN
24
13,200,000
12
Phòng CNTT & PC
11
6,050,000
13
Phòng An toàn
7
3,850,000
14
Phòng Thanh tra BV & PC
16
8,800,000
15
Trung tâm viễn thông
44
24,200,000
16
PX Thiết kế
1
550,000
17
PX - Thí nghiệm điện
33
18,150,000
18
PX - Sửa chữa TBĐ
31
17,050,000
19
Điện lực Thái Nguyên
159
87,450,000
20
Điện lực Đồng Hỷ
76
41,800,000
21
Điện lực Gang Thép
72
39,600,000
22
Điện lực Phú Bình
64
35,200,000
23
Điện lực TX Sông Công
65
35,750,000
24
Điện lực Phổ Yên
62
34,100,000
25
Điện lực Đại Từ
73
40,150,000
26
Điện lực Định Hóa
67
36,850,000
27
Điện lực Phú Lương
58
31,900,000
28
Điện lực Võ Nhai
54
29,700,000
Cộng
1,024
563,310,000
Biểu số 24
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
ĐƠN VỊ: VĂN PHÒNG
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG VẬN HÀNH AN TOÀN
THÁNG 3 NĂM 2011
Mức lương 1 ngày = 47.727,27 đồng
ĐVT: VNĐ
STT
Họ và Tên
Hệ số lương
Ngày công làm việc thực tế
Tỷ lệ thưởng
Thành tiền
Ký nhận
1
Lê Thị Kim Thành
4.33
23
15%
712.974
2
Nguyễn Thị Thanh Huyền
3.89
23
15%
640.524
3
Trần Thị Tám
3.89
23
15%
640.524
4
Nông Thị Lệnh
3.89
23
15%
640.524
5
Nguyễn Thị Thắm
3.7
23
15%
609.239
6
Hoàng Văn An
4.2
23
15%
691.568
7
Mai Văn Điền
3.89
23
15%
640.524
8
Trần Thị Khoa
3.89
23
15%
640.524
9
Lê Thị Hằng Nga
3.7
23
15%
609.239
10
Đinh Công Lương
3.56
23
15%
586.186
11
Nguyễn Văn Thanh
3.58
23
15%
589.480
12
Hoàng Thị Vân Hà
2.34
23
15%
385.302
13
Nguyễn Thị Thanh
1.9
23
15%
312.852
14
Ngô Thị Minh Nguyệt
1.99
23
15%
327.672
15
Trịnh Thị Thảo
1.8
23
15%
296.386
CỘNG
345
2.25
8.323.517
Biểu số 25
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN THƯỞNG VHAT
THÁNG 03 NĂM 2011
ĐVT: VNĐ
STT
Đơn vị
Số người
Số tiền
Ký nhận
1
Đảng ủy - Đoàn
1
716,500
2
TTĐU + Bí thư ĐTN
2
1,433,000
3
Văn phòng
15
8,323,517
4
Phòng kế hoạch
9
4,050,000
5
Khối Tổ chức Đảng đoàn
9
4,050,000
6
Phòng kỹ thuật
8
3,600,000
7
Phòng Tài chính kế toán
13
5,850,000
8
Phòng Vật tư
15
6,750,000
9
Phòng Điều độ
12
45,000,012
10
Phòng Quản lý xây dựng
23
10,350,000
11
Phòng kinh doanh ĐN
24
10,800,000
12
Phòng CNTT & PC
11
4,950,000
13
Phòng An toàn
7
3,150,000
14
Phòng Thanh tra BV & PC
16
7,200,000
15
Trung tâm viễn thông
44
19,800,000
16
PX Thiết kế
1
615,200
17
PX - Thí nghiệm điện
33
14,850,000
18
PX - Sửa chữa TBĐ
31
13,950,000
19
Điện lực Thái Nguyên
159
67,500,000
20
Điện lực Đồng Hỷ
76
31,500,000
21
Điện lực Gang Thép
72
29,250,000
22
Điện lực Phú Bình
64
27,000,000
23
Điện lực TX Sông Công
65
27,450,000
24
Điện lực Phổ Yên
62
25,650,000
25
Điện lực Đại Từ
73
31,950,000
26
Điện lực Định Hóa
67
28,350,000
27
Điện lực Phú Lương
58
22,500,000
28
Điện lực Võ Nhai
54
20,250,000
Cộng
1,024
476,838,229
Biểu số 26
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN ĂN CA – LƯƠNG – KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN
Tháng 03 năm 2011
Giao quỹ lương SXKD điện Q1/2011: 10.410.275.803 đ
Quỹ lương SXKD điện HT tháng 03/2011: 3.470.091.934 đ
Giao quỹ lương SXKD viễn thông Q1/2011: 400.244.690 đ
Quỹ lương viễn thông HT tháng 03/2011: 133.414.897 đ
ĐVT: VNĐ
Số TT
Ghi có TK 334, 338
Nội dung
Tháng 03 năm 2011
Tiền lương (TK 33411. TK 33412)
ăn ca (TK 33412)
KPCĐ (3382)
Cộng
Ghi nợ các TK
=2% lương
1
2
3
5
6
7
11
I
Cộng :
SX điện
3.470.091.934
539.110.000
69.401.839
4.078.603.773
1
TK 1541311
Tiền lương của các điện lực
2.463.209.814
49.264.196
2.512.474.011
2
TK 6271311
Tiền lương của các phân xưởng
243.077.699
448.360.000
4.861.554
696.299.253
3
TK 6271395
Tiền ăn ca của phân xưởng và các điện lực
-
-
4
TK 6411311
Tiền lương của phòng kinh doanh
97.537.208
13.200.000
1.950.744
112.687.952
5
TK 6411395
Tiền ăn ca của phòng kinh doanh
-
-
6
TK 6421311
Tiền lương của các phòng còn lại
666.267.213
13.325.344
679.592.558
7
TK 6421395
Tiền ăn ca của phòng còn lại
77.550.000
-
77.440.000
II
Cộng :
SXKD Viễn thông
133.414.897
24.200.000
2.668.298
160.283.195
1
15422; 627222295
Trung tâm Viễn thông
133.414.897
24.200.000
2.668.298
160.283.195
Cộng
3.603.506.831
563.310.000
72.070.137
4.238.886.968
Biểu số 27
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN BHXH, BHYT, BHTN
Tháng 03 năm 2011
SXKD Điện Tiền lương V1 theo QĐ giao ứng quỹ lương Q1 7.676.185.929 đ
Tiền lương V1 của tháng 03 2.558.728.643 đ
SXKD viễn thông Tiền lương V1 theo QĐ giao ứng quỹ lương Q1 265.560.120 đ
Tiền lương V1 của tháng 03 88.520.040 đ
ĐVT: VNĐ
Số TT
Ghi có TK 338
Nội dung
Tháng 12 năm 2010
BHXH (TK 3383)16%
BHYT (TK 3384)3%
BHTN (TK 3389)1%
Cộng
Ghi nợ các TK
1
2
3
5
6
7
11
I
Cộng :
SX điện
409.396.583
76.761.859
25.587.286
511.745.729
1
TK 1541311
- Lao động trực tiếp tại các điện lực
279.016.141
52.315.527
17.438.509
348.770.177
2
TK 6271311
- Lao động tại các phân xưởng
27.731.160
5.199.593
1.733.198
34.663.950
4
TK 6411311
- Lao động tại phòng kinh doanh
10.599.984
1.987.497
662.499
13.249.980
6
TK 6421311
- Lao động tại các phòng ban
92.049.297
17.259.243
5.753.081
115.061.622
II
Cộng :
SXKD Viễn thông
14.163.206
2.655.601
885.200
17.704.008
1
15422
Trung tâm Viễn thông
14.163.206
2.655.601
885.200
17.704.008
Cộng
423.559.789
79.417.460
26.472.487
529.449.737
Biểu số 28
Uỷ Nhiệm Chi
Số 770
Ngày lập: 31/03/2011
Tên đơn vị trả tiền: Công ty Điện lực Thái NguyênSố tài khoản: 10201000439013Tại Ngân hàng: Công thương tỉnh Thái Nguyên
Tên đơn vị nhận tiền: Điện lực Thị xã Sông CôngSố tài khoản: 711A 1739 4134
Tại Ngân hàng: Công Thương – Chi nhánh Sông Công tỉnh Thái Nguyên
Số tiền bằng số: 280.000.000 đSố tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu đồng chẵn.Nội dung: Thanh toán tiền lương tháng 03/2011
PHẦN DO NH GHI
TÀI KHOẢN NỢ
TÀI KHOẢN CÓ
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài khoản
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:……….
Kế toán TP kế toán
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày:……….
Kế toán TP kế toán
Biểu số 29
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Mẫu số: S38-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY
ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03 năm 2011
Tài khoản: 3341 - Tiền lương
ĐVT: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
Phát sinh
NT
Số
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
115.687.200
31/03/2011
01
Hạch toán tiền lương tháng 12/2010 của bộ phận lao động trực tiếp SX điện
1541311
2.463.209.814
31/03/2011
01
Hạch toán tiền lương tháng 12/2010 của bộ phận lao động ở các phân xưởng
6271311
691.437.699
31/03/2011
01
Hạch toán tiền lương tháng 12/2010 của lao động bộ phận kinh doanh
6411311
110.737.208
31/03/2011
01
Hạch toán tiền lương tháng 12/2010 của lao động bộ phận văn phòng
6421311
743.707.213
31/03/2011
01
Hạch toán tiền lương tháng 12/2010 của bộ phận lao động trực tiếp SXKD viễn thông
15422
424.444.690
31/03/2011
UNC 770
Chi tiền trả tiền lương CBCNV Điện lực TX Sông Công tháng 03/2011
1121
280.000.000
31/03/2011
UNC 771
Chi tiền trả tiền lương CBCNV Điện lực TX Sông Công tháng 03/2011
1121
320.50.000
………
…….
………………..
……
………….
………….
Cộng phát sinh trong kỳ
4.063.200.000
4.166.816.831
Số dư cuối kỳ
219.304.031
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ
( Ký. họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký. họ tên )
Biểu số 30
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Mẫu số: S38-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY
ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03 năm 2011
Tài khoản: 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
ĐVT: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
Phát sinh
NT
Số
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
9.500.000
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHTN tháng 12/2010
1541311
17.438.509
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHTN tháng 12/2010
6271311
1.733.198
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHTN tháng 12/2010
6411311
662.499
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHTN tháng 12/2010
6421311
5.753.081
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHTN tháng 12/2010
15422
885.200
31/03/2011
UNC 891
Chuyển tiền BHTN cho Bảo hiểm tỉnh Thái Nguyên
1121
30.000.000
Cộng phát sinh trong kỳ
30.000.000
26.472.487
Số dư cuối kỳ
5.972.487
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký. họ tên )
( Ký. họ tên )
( Nguồn phòng kế toán tài chính )
Biểu số 31
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Mẫu số: S38-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03 năm 2011
Tài khoản: 3382 - Kinh phí công đoàn
ĐVT: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
Phát sinh
NT
Số
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
24.223.060
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí KPCĐ tháng 12/2010
1541311
49.264.196
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí KPCĐ tháng 12/2010
6271311
4.861.554
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí KPCĐ tháng 12/2010
6411311
1.950.744
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí KPCĐ tháng 12/2010
6421311
13.325.344
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí KPCĐ tháng 12/2010
15422
2.660.298
31/03/2011
UNC 890
Chuyển tiền KPCĐcho Bảo hiểm tỉnh Thái Nguyên
1121
90.000.000
Cộng phát sinh trong kỳ
90.000.000
72.070.137
Số dư cuối kỳ
6.293.197
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký. họ tên )
( Ký. họ tên )
Biểu số 32
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Mẫu số: S38-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03 năm 2011
Tài khoản: 3383 - Bảo hiểm xã hội
ĐVT: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
Phát sinh
NT
Số
đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
40.000.000
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHXH tháng 12/2010
1541311
279.016.141
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHXH tháng 12/2010
6271311
27.731.160
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHXH tháng 12/2010
6411311
10.599.984
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHXH tháng 12/2010
6421311
92.049.297
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHXH tháng 12/2010
15422
14.163.206
31/03/2011
UNC 898
Chuyển tiền BHXH cho Bảo hiểm tỉnh Thái Nguyên
1121
450.000.000
Cộng phát sinh trong kỳ
450.000.000
423.559.788
Số dư cuối kỳ
13.559.788
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký. họ tên )
( Ký. họ tên)
Biểu số 33
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Mẫu số: S38-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 03 năm 2011
Tài khoản: 3384 – Bảo hiểm y tế
ĐVT: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
đối ứng
Phát sinh
NT
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
42.000.000
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHYT tháng 12/2010
1541311
52.315.527
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHYT tháng 12/2010
6271311
5.199.593
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHYT tháng 12/2010
6411311
1.987.497
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHYT tháng 12/2010
6421311
17.259.243
31/03/2011
01
Hạch toán chi phí BHYT tháng 12/2010
15422
2.655.601
31/03/2011
UNC 899
Chuyển tiền BHYT cho Bảo hiểm tỉnh Thái Nguyên
1121
120.000.000
Cộng phát sinh trong kỳ
120.000.000
79.417.461
Số dư cuối kỳ
1.417.461
Ngày tháng năm
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
( Ký. họ tên )
( Ký. họ tên )
3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương trong Công ty điện lực Thái Nguyên
Để hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán sử dụng các tài khoản:
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 338: Phải trả. phải nộp khác.
Các chứng từ. sổ sách sử dụng:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái 334. 338.
Sơ đồ10: Hạch toán tổng hợp tiền lương
TK 334
TK 138, 141, 338
TK 622, 642, 627, 641
TK 111, 112
TK 353
Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập người lao động
Ứng và thanh toán tiền lương và các khoản khác cho người lao động
Lương và các khoản mang tính chất lương phải trả người lao động
Tiền thưởng phải trả người lao động từ quỹ khen thưởng- phúc lợi
Biểu số 34
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
SỔ CÁI
TK 338: Phải trả. phải nộp khác
Tháng 03/2011
Mẫu số S03b-DN
Số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
ĐVT: VNĐ
ĐVT: VNĐ
Ngày. tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Số
Ngày tháng
A
B
C
D
G
1
2
Số dư đầu kỳ
152.500.000
Số phát sinh trong tháng
31/03/2011
01
31/03/2011
Hạch toán chi phí BHTN tháng 03/2011
1541311
17.438.509
31/03/2011
01
31/03/2011
Hạch toán chi phí BHTN tháng 03/2011
6271311
1.733.198
…..
….
….
………
……
…..
…..
31/03/2011
UNC 899
31/03/2011
Chuyển tiền KPCĐ cho bảo hiểm tỉnh Thái Nguyên
1121
90.000.000
31/03/2011
UNC 990
31/03/2011
Chuyển tiền BHTN cho bảo hiểm tỉnh Thái Nguyên
1121
30.000.000
Cộng phát sinh trong tháng
722.000.000
697.056.468
Số dư cuối tháng
127.556.468
Sổ này có….trang. đánh số từ 01 đến….
Ngày mở sô:…..
Ngày…tháng…năm….
Người lập
(Ký. họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký. họ tên)
Giám đốc
(Ký. họ tên)
Biểu số 35
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
SỔ CÁI
TK 334: Phải trả người lao động
Tháng 03/2011
Mẫu số S03b-DN
Số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
ĐVT: VNĐ
ĐVT: VNĐ
Ngày. tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Số
Ngày tháng
A
B
C
D
G
1
2
Số dư đầu kỳ
368.127.503
Số phát sinh trong tháng
31/03/2011
01
31/03/2011
Hạch toán tiền lương tháng 03/2011 của bộ phận lao động trực tiếp SX điện
1541311
2.463.209.814
31/03/2011
01
31/03/2011
Hạch toán tiền lương tháng 03/2011 của bộ phận lao động ở cá phân xưởng
6271311
691.437.699
…..
….
….
………
……
…..
…..
31/03/2011
PC 660
31/03/2011
Chi trả tiền thưởng VHAT cho Điện lực Võ Nhai
1111
20.250.000
31/03/2011
UNC 700
31/03/2011
Chi trả tiền lương cho CNV Điện lực TX Sông Công
1121
280.000.000
…
…
…
………
……
…..
…..
Cộng phát sinh trong tháng
5.850.009.880
5.903.212.362
Số dư cuối tháng
421.329.985
Sổ này có….trang. đánh số từ 01 đến….
Ngày mở sô:…..
Ngày…tháng…năm….
Người lập
(Ký. họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký. họ tên)
Giám đốc
(Ký. họ tên)
PHẦN 4
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
I. Nhận xét
1. Ưu điểm
1.1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên
* Về tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán được tổ chức rất phù hợp với bộ máy quản lý. Mặc dù cơ cấu tổ chức của Công ty tương đối phức tạp song bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu thực tế của Công ty, phù hợp với yêu cầu công việc và trình độ khả năng chuyên môn của từng người.
Phương thức tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu trực tuyến. Các nhân viên kế toán đều dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng nên công tác kế toán được tiến hành một cách thống nhất, chất lượng công việc đều do kế toán trưởng đánh giá, quyết định nên tránh hiện tượng bao che lẫn nhau. Tiến độ ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tương đối đầy đủ, thông tin được phản ánh tương đối chính xác.
* Về việc tổ chức hệ thông sổ sách chứng từ.
Hệ thông sổ sách của công ti điện lực Thái Nguyên được tổ chức tương đối đầy đủ và chặt chẽ. Công ty áp dụng kế toán máy nên việc lên sổ chi tiết, sổ tổng hợp được thực hiện tự động, chính xác. Việc đối chiếu chứng từ kế toán đều được tiến hành cẩn thận và đầy đủ. Công ty thực hiện đầy đủ thủ tục chứng từ làm cơ sở cho việc hạch toán. Các loại chứng từ kế toán đều được lập đầy đủ số liệu theo quy định, đảm bảo công tác quản lý. Việc bảo quản chứng từ cũng được thực hiện tốt do cơ sở vật chất đảm bảo, phân loại sắp xếp chứng từ hợp lý, thuận tiện cho công việc tra tìm chứng từ khi cần. Lãnh đạo và kế toán trưởng luôn nắm rõ tình hình Công ty và điều hành có hiệu quả, chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách do Nhà nước quy định, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên hệ thống sổ sách.
1.2. Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Về tổ chức khâu bảo quản nguyên vật liệu: Công ty xây dựng hệ thống kho tàng hợp lý, khoa học, dễ bảo quản, sử dụng phù hợp với cách phân loại vật liệu mà Điện lực áp dụng. Trong các kho đều được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo quản, bảo vệ thích hợp đảm bảo cho vật liệu dự trữ phản ánh trung thực về mặt số lượng và giá trị sử dụng. Đội ngũ thủ kho và kế toán có tinh thần trách nhiệm nên việc tiếp nhận, cấp phát vật tư được tiến hành một cách thuận lợi. Vật liệu được phân kho hợp lý giúp cho lãnh đạo Điện lực kiểm tra, nắm bắt được tình hình vật liệu một cách kịp thời, mặc dù Điện lực có rất nhiều chủng loại vật liệu nhưng đã được phân kho hợp lý nên việc quản lý được rõ ràng, không nhầm lẫn.
Về kế toán vật liệu: Việc sắp xếp và bố trí nhân sự của Phòng tài chính kế toán là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu hạch toán và trình độ của đội ngũ cán bộ. Kế toán vật liệu chấp hành đúng các chế độ, nguyên tắc kế toán của nhà nước và của ngành, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vật liệu. Kế toán vật liệu thực hiện đối chiếu chặt chẽ giữa sổ kế toán với thẻ kho đảm bảo cân đối về mặt số lượng. Kế toán vật liệu thường xuyên đối chiếu, kiểm tra số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp về chỉ tiêu giá trị..
Về hạch toán chi tiết vật liệu tại Công ty điện lực Thái nguyên: hiện nay theo phương pháp thẻ song song. Về cơ bản Điện lực đã tuân thủ theo đúng trình tự hạch toán, ghi chép đầy đủ các biến động vật liệu.
Về hạch toán tổng hợp: Điện lực đã áp dụng hình thức Nhật ký chung theo phương pháp kê khai thường xuyên. Hệ thống chứng từ, sổ sách ghi chép tổng hợp nói chung được tổ chức hợp pháp, hợp lệ theo đúng chế độ hiện hành đảm bảo tính chính xác, rõ ràng cho công tác hạch toán.
Về công tác áp dụng tiến bộ máy tính vào thực hành kế toán: Phòng kế toán công ty điện lực Thái nguyên được trang bị đầy đủ máy vi tính, trong đó có một máy được nối mạng với phòng máy tính Công ty. Đội ngũ nhân viên kế toán đã phổ cập trình độ đại học, được đào tạo sử dụng máy tính chuyên ngành nên việc thực hiện kế toán máy đã được thành thạo, tạo tiền đề cho việc hạch toán được nhanh chóng, chính xác.
1.3. Chính sách lương và công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương
* Chính sách lương:
+ Tiền lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, đồng thời là yếu tố chi phí sản xuất quan trọng cấu thành giá thành sản phẩm.
+ Doanh nghiệp áp dụng hình thức lương theo nền của nhà nước và căn cứ vào bảng chấm công rất kích thích người lao động làm việc làm cho năng suất lao động ngày càng tăng lên. Và Doanh nghiệp đã rất thành công khi chi trả tiền lương theo nguyên tắc: “Làm hiệu quả nhiều hưởng nhiều, làm hiệu quả ít hưởng ít, không làm không hưởng”.
+ Trợ cấp: Doanh nghiệp đã có nhiều hình thức trợ cấp dành cho người lao động, điều đó chứng tỏ Doanh nghiệp rất quan tâm đến đội ngũ công nhân của ho. Qua phần trợ cấp cũng có thể giữ lại công nhân trong Doanh nghiệp vì đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì không có các chế độ trợ cấp.
+ Thưởng: các hình thức thưởng trong Doanh nghiệp đã kích thích người lao động làm việc không những hoàn thành tốt nhiệm vụ công ty giao mà còn làm trong an toàn, còn cố gắng sáng tạo làm sao cho kết quả đạt được là tốt nhất.
* Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công tác hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp được thực hiện chính xác. Thực hiện lập báo cáo trung thực, đúng thời gian quy định đảm bảo cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản trị nội bộ và các cơ quan bên ngoài .
2. Nhược điểm
2.1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên
Việc tập hợp các chứng từ còn chậm trễ, theo quy định thì cuối tháng ở các công trình phải tập hợp chứng từ rồi gửi về phòng kế toán nhưng trên thực tế thì không phải lúc nào chứng từ cũng về vào cuối tháng. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên có cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan nhưng những điều này gây ảnh hưởng tới đến việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như ảnh hưởng tới việc nghiệm thu, bàn giao, thanh toán…
2.2. Công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Công ty chưa có ban kiểm nghiệm vật liệu khi mua về do đó vật liệu mua về không được kiểm tra tỉ mỉ, khách quan cả về số lượng cũng như chất lượng, chủng loại và được nhập kho trên cơ sở kiểm tra của người cung ứng và thủ kho. Điều này có thể dẫn tới tình trạng nhập vật liệu không đảm bảo qui cách, phẩm chất, bộ phận vật tư không nắm được tình hình thực tế trong kho vật liệu và dễ gây ra tiêu cực.
- Chưa thực hiện tốt định mức lượng nguyên vật liệu tồn kho.
- Công tác kiểm kê chưa được tiến hành thường xuyên.
3.2. Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Doanh nghiệp chưa thực hiện trích trước lương nghỉ phép cho công nhân viên.
- Là một doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Điện Lực Thái Nguyên trả lương theo thời gian lao động. Tuy nhiên, doanh nghiệp lại chưa chú ý nhiều đến chế độ thưởng, đây cũng là một yếu tố nhằm kích thích nâng cao hiệu suất của người lao động.
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị
Dưới góc độ là sinh viên thực tập nhóm chúng em mạnh dạn đưa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty :
1. Công tác kế toán chung tại công ty điện lực Thái Nguyên
Để khắc phục những hạn chế về thông tin các khoản chi phí không kịp thời và thiếu linh hoạt, Công ty cần giao nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận có liên quan khi phát sinh các chi phí có liên quan đến các chứng từ phải hoàn tất các thủ tục cần thiết nhanh chóng gửi các chứng từ về Ban Tổ chức kế toán của Công ty. Đồng thời nên giao cho kế toán các phần hành nào thì đảm nhận việc thu thập, kiểm tra, đôn đốc và sử lý chứng từ liên quan đến phần hành đó, cần có mối liên hệ chặt chẽ giữa công tác kế toán và các công tác khác.
2. Công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Công ty cần lập ban kiểm nghiệm vật tư để kiểm nhận vật liệu thu mua trước khi nhập kho được kiểm nhận về số lượng, chất lượng, qui cách phẩm chất.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động không thể thiếu được trong quá trình sản xuất, nó là nhân tố đầu vào quan trọng để đảm bảo sự liên tục của quá trình sản xuất. Vì vậy, dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất là một yếu tố khách quan nhưng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đòi hỏi các doanh nghiệp phải giảm mức tồn kho thấp nhất ở mức cho phép. Việc quản lý và hạch toán tốt nguyên vật liệu tại kho nâng cao tính chặt chẽ trong quản lý nguyên vật liệu, tránh mất mát, lãng phí nhờ hệ thống chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ, đảm bảo số lượng, chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất. Nếu dự trữ quá nhiều sẽ gây ứ đọng vốn.
Bên cạnh đó, Điện lực cần tiếp tục phát huy công việc kiểm kê được thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ sẽ tăng cường hiệu lực quản lý, tránh mất mát, hao hụt nguyên vật liệu và giảm thiểu những lãng phí trong khâu dự trữ3. Công tác kế toán tiền lương
Doanh nghiệp cần thực hiện trích trước lương nghỉ phép cho công nhân viên.
Doanh nghiệp nên lập quỹ khen thưởng nhiều hơn nữa, để thưởng cho những công nhân đạt hiệu suất lao động cao. Khuyến khích cán bộ công nhân viên trong Doanh nghiệp đóng góp những ý kiến sáng tạo bằng hình thức thưởng xứng đáng.
KẾT LUẬN
Do yêu cầu của môn học và thời gian thực tế tại công ty điện lực Thái Nguyên không nhiều bài báo cáo của nhóm em chỉ tập trung tìm hiểu 3 phần hành kế toán là :
Kế toán NVL. CCDC
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Những điều chúng em được học trong sách vở, từ thầy cô giáo mặc dù đã giúp chúng em hiểu được một phần bản chất nhưng chưa xâu chuỗi được vấn đề thành một thể hoàn chỉnh. Vì vậy, qua đợt thực tập này đã giúp nhóm em hiểu hơn về các phần hành mình nghiên cứu.
Bản thân nhóm đã nắm bắt được cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty điện lực Thái Nguyên cũng như nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận trong quản lý Công ty. Đồng thời cũng hiểu rõ về được nhiệm vụ và công việc của kế toán trong các phần hành kế toán. Qua đây chúng em có thể định hướng tốt hơn trong quá trình học tập còn lại ; hình dung ra được công việc sau này phải làm, từ đó rèn luyện nghiệp vụ và từng bước làm quen dần để không cảm thấy bỡ ngỡ trước những công việc được giao.
Cuối cùng, nhóm em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo; các bác, các cô, các anh, các chị trong Công ty điện lực Thái Nguyên và đặc biệt là phòng Tài chính – Kế Toán đã rất nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo, giảng giải cho nhóm hiểu được vấn đề và cung cấp tài liệu tạo điều kiện hoàn thành đợt thực tập. Nhóm em cũng xin chân thành cảm ơn cô giáo Dương Thu Minh đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ cho em hoàn thành bài báo cáo này một cách tốt nhất.
Do kiến thức còn hạn chế nên em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2011
Nhóm sinh viên
Nhóm 11 lớp K5KTDNCNA
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BÁO CÁO thực tế môn học tại CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN (SV ĐH Kế toán Thái nguyên - khoa kế toán).doc