Đề tài Thực trạng qui trình tuyển dụng và đào tạo tại công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk

Xây dựng được Qui trình đào tạo thích hợp  Xây dựng lực lượng kế thừa bằng việc ký hợp đồng đào tạo dài hạn với Trường Đại học Công nghệ sinh học ứng dụng Moscow, để gửi con em cán bộ CNV sang học  Tài trợ học phí cho con em của cán bộ CNV vừa đậu đại học hoặc đang học tại các trường đại học chính quy, học lực giỏi, có nhu cầu về làm tại Vinamilk;  Ngay cả những CB-CNV nào có nhu cầu học tập cũng được công ty hỗ trợ 50% học phí

pdf18 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 8899 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Thực trạng qui trình tuyển dụng và đào tạo tại công ty cổ phần sữa Việt Nam – Vinamilk, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO Đề tài THỰC TRẠNG QUI TRÌNH TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO TẠI CTCP SỮA VIỆT NAM – VINAMILK Nhóm 3: 1. Vũ Thị Thùy Linh 2. Bùi Thị Hải Yến 3. Phan Văn Sơn 4. Phạm Thị Hồng Hạnh 5. Trần Quang Bảo 6. Phạm Thị HằngLớp MBA10B Tháng 11/2011 1 Nội dung 1. Giới thiệu 2. Qui trình tuyển dụng 3. Qui trình đào tạo 1.1. Về CTCP Vinamilk 1.2. Về Phòng nhân sự 2.1. Nội dung qui trình 2.2. Thực trạng vấn đề tuyển dụng 2.3. Giải pháp đề xuất 3.1. Nội dung qui trình 3.2. Thực trạng vấn đề đào tạo 3.3. Giải pháp đề xuất 2 Công ty cổ phần sữa Việt Nam-Vinamilk  Vinamilk được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy sữa của chế độ cũ để lại  Cơ cấu tổ chức: 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn phòng  Tổng số CBCNV hiện lên tới gần 4.500 người  9 nhà máy với công suất 570.406 tấn sữa mỗi năm 3 Cơ cấu tổ chức 4 Phòng nhân sự Trực thuộc Khối Hành chính – Nhân sự Một số nhiệm vụ chính: Thiết lập cơ chế, nội quy, thủ tục … Tuyển dụng, đào tạo, đánh giá năng lực NV Tư vấn cho lãnh đạo, hỗ trợ nhân viên Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực Ký hợp đồng, giải quyết tranh chấp Quản lý thông tin nhân viên PHÒNG NHÂN SỰ 5 Qui trình tuyển dụng lao động 3. Giải pháp đề xuất 1. Nội dung qui trình 2. Thực trạng vấn đề tuyển dụng 6 -Lập PA tuyển dụng -Lập Hội đồng tuyển dụng -Tìm kiếm ứng viên -Chọn lọc hồ sơ -Tuyển chọn -Xác minh thông tin về ứng viên -Đánh giá và tuyển chọn cuối cùng -Chuyển tờ trình của đơn vị có nhu cầu nhân sự đến Tổng Giám đốc phê duyệt -Thực hiện việc tuyển dụng theo phê duyệt -Công tác hòa nhập:giới thiệu nhân viên mới; phổ biến chính sách, nội dung, quy định… của Công ty -Thử việc, đánh giá thử việc Qui trình tuyển dụng lao động Bước 1 Bước 2 Bước 3 1. Nội dung qui trình 7 Qui trình tuyển dụng lao động 2. Thực trạng vấn đề tuyển dụng 8  Đã xây dựng được một Qui trình tuyển dụng lao động có bài bản và hợp lý.  Áp dụng quan điểm Tuyển dụng nhân lực chủ yếu hướng tới các yếu tố nội bộ doanh nghiệp:  Ưu tiên con em cán bộ CNV có bằng cấp được tuyển thẳng vào công ty, sẽ được bố trí công việc phù hợp;  Cán bộ chủ chốt sẽ được đề bạt, thăng cấp từ chính cán bộ trong công ty.  Thông tin tuyển dụng thường thông báo nội bộ Qui trình tuyển dụng lao động Tích cực Hạn chế 2. Thực trạng vấn đề tuyển dụng  Khai thác tốt nguồn tuyển nội bộ  Giảm chi phí tuyển dụng;  Chọn được người quen với công việc, đã qua thử thách về lòng trung thành;  Tạo sự động viên, gắn bó và trung thành nơi những nhân viên lâu năm  Không có Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực  Không đăng tuyển dụng rộng rãi để tìm ứng viên tốt nhất  Có xu hướng chọn nhân sự từ dưới lên trên, ít khi thuyên chuyển ngang hoặc chéo 9 Qui trình tuyển dụng lao động 3. Giải pháp đề xuất “Tuyển dụng nhân lực gắn với yếu tố thị trường”  Đa dạng hóa nguồn nhân lực bằng cách đăng tuyển rộng rãi ứng viên bên ngoài  Lợi ích đem lại: • Được trang bị kiến thức tiên tiến và có hệ thống • Có cách nhìn mới, có khả năng thay đổi cách làm cũ, • Đem lại “sức sống mới” về trí tuệ, sự năng động, kỹ năng • Khả năng tiếp thu ứng dụng khoa học công nghệ nhanh chóng 10 Qui trình đào tạo 3. Giải pháp đề xuất 1. Nội dung qui trình 2. Thực trạng vấn đề đào tạo 11 Qui trình đào tạo 1 2 3 1. Nội dung qui trình Xđ nhu cầu đào tạo Lập KH đào tạo của đơn vị Phòng NS hướng dẫn các đơn vị xác định nhu cầu và lập kế hoạch đào tạo gồm có: • Nhu cầu đào tạo đáp ứng, và • Nhu cầu đào tạo nâng cao -Đơn vị lập kế hoạch đào tạo của đơn vị theo mẫu -Giám đốc đơn vị xem xét lại KH đào tạo rồi trình GĐĐH Khối phê duyệt và chuyển đến Phòng NS -Phòng NS tổng hợp và soát xét sự phù hợp của Kế hoạch đào tạo toàn Cty -trình TGĐ phê duyệt và chuyển thông tin về KH đào tạo đến các đơn vị để triển khai Lập KH đào tạo của toàn Cty 12 Qui trình đào tạo 2. Thực trạng vấn đề đào tạo 13  Xây dựng được Qui trình đào tạo thích hợp  Xây dựng lực lượng kế thừa bằng việc ký hợp đồng đào tạo dài hạn với Trường Đại học Công nghệ sinh học ứng dụng Moscow, để gửi con em cán bộ CNV sang học  Tài trợ học phí cho con em của cán bộ CNV vừa đậu đại học hoặc đang học tại các trường đại học chính quy, học lực giỏi, có nhu cầu về làm tại Vinamilk;  Ngay cả những CB-CNV nào có nhu cầu học tập cũng được công ty hỗ trợ 50% học phí Qui trình đào tạo Tích cực Hạn chế 2. Thực trạng vấn đề đào tạo  Có ý thức xây dựng lực lượng kế thừa  Có chính sách “chiêu hiền đãi sĩ” bài bản  Động viên nhân viên không ngừng học tập nâng cao trình độ  Áp dụng qui trình đào tạo nhân viên mới của từng bộ phận  Xác định nhu cầu đào tạo còn sơ sài và mang tính hình thức  Không có qui chuẩn về chất lượng đào tạo  Nội dung đào tạo không có tính thống nhất và bài bản  Thực tế áp dụng qui trình đào tạo NV mới còn bất cập  Không chú trọng đào tạo kỹ năng mềm 14 Qui trình đào tạo 3. Giải pháp đề xuất  Cần thiết phải tổ chức cho Công ty 1 Trung tâm đào tạo riêng • Là nơi mà những kiến thức, kinh nghiệm từ người làm tốt nhất được chia sẻ và truyền đạt • Áp dụng một Quy trình đào tạo chuẩn về nội dung, trình độ giáo viên, trang thiết bị đào tạo, • Áp dụng quy trình quản lý và kiểm soát chất lượng đào tạo • Bố trí đào tạo phù hợp với vị trí tuyển dụng của từng nhà máy • Thực hiện đào tạo hội nhập tập trung cho nhân viên mới trước khi bố trí công việc, đảm bảo cho nhân viên thích nghi với công việc nhanh hơn, hiệu quả hơn 15 Qui trình đào tạo Thông điệp truyền đạt: “Hãy xác định đích đến trong sự nghiệp của mình và khi nào bạn thấy có điều gì đó có thể giúp bạn đạt được điều này, hãy đề nghị chúng tôi cung cấp” 16 17 18

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftuyen_dung_dao_tao_vnm_nhom_3_8642.pdf