Đề tài Ước lượng chiều cao và kiểm định chiều cao trung bình
A. LÝ THUYẾT
I. Ước lượng các tham số của ĐLNN
1. Ước lượng bằng khoảng tin cậy2. Ước lượng các tham số của ĐLNN
2.1 Ước lượng kỳ vọng toán của ĐLNN
a) ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn đã biết.
b) ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn chưa biết.
c) Chưa biết quy luật phân phối xác suất của X nhưng n>30.
2.2 Ước lượng tỷ lệ.
2.3 Ước lượng phương sai của ĐLNN phân phối chuẩn.
II. Kiểm định giả thuyết thống kê
1.Một số khái niệm và định nghĩa
1.1 Giả thuyết thống kê
1.2 Tiêu chuẩn kiểm định
1.3 Miền bác bỏ
1.4 Các loại sai lầm
2. Các trường hợp kiểm định
2.1.Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng toán của một ĐLNN
a) ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn đã biết.
b) ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn chưa biết.
c) Chưa biết quy luật phân phối xác suất của X nhưng n>30.
2.2.Kiểm định giả thuyết về phương sai của ĐLNN phân phối chuẩn
B. BÀI TẬP
I. Đề bài
1.
Ước lượng chiều cao trung bình của nam sinh viên Đại học Thương mại với độ tin cậy 95%
2.
Theo báo cáo của Viện Khoa học Thể dục thể thao năm 2004, chiều cao trung bình của nam thanh niên Việt Nam là 163,14 cm với mức ý nghĩa 5%. Kiểm định giả thuyết cho rằng chiều cao nam sinh viên Đại học Thương mại cao hơn 163,14 cm.
II. Giải bài tập
14 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 13810 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Ước lượng chiều cao và kiểm định chiều cao trung bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THẢO LUẬN
MÔN LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ THỐNG KÊ TOÁN
A. LÝ THUYẾT
I. Ước lượng các tham số của ĐLNN
Xét một ĐLNN X thể hiện trên một đám đông nào đó. Các số đặc trưng của X được gọi là các tham số lý thuyết (hay tham số của đám đông). Ký hiệu chung tham số lý thuyết cần ước lượng là . Có hai phương pháp ước lượng là:
Ước lượng điểm
Ước lượng bằng khoảng tin cậy.
1. Ước lượng bằng khoảng tin cậy
Để ước lượng tham số θ của ĐLNN X, trước hết từ đám đông ta lấy ra mẫu ngẫu nhiên W=(X1,X2, … , Xn). Tiếp đến ta xây dựng thống kê G=f(X1,X2, … , Xn, θ), sao cho quy luật phân phối xác suất của G hoàn toàn xác định (không phụ thuộc vào tham số θ). Với xác suất γ = 1 – α cho trước, ta xác định cặp giá trị α1, α2 thỏa mãn các điều kiện α1 ≥ 0, α2 ≥ 0 và α1 + α2 = α. Vì quy luật phân phối xác suất của G ta đã biết, ta tìm được các phân vị g1-α1 và gα2 sao cho P(G > g1-α1) = 1 – α1 và P(G > ga2)= α2.
Khi đó: P(g1-α1 < G < ga2) = 1 - α1 - α2 = 1 – α = γ.
Cuối cùng bằng cách biến đổi tương đương ta có:
P(θ*1 < θ < θ*2) = 1 – α = γ
Trong đó: γ = 1 – α* được gọi là là độ tin cậy,
(θ*1, θ*2) được gọi là độ tin cậy,
I = θ*2 – θ*1 được gọi là độ dài của khoảng tin cậy.
Người ta thường chọn α1 = α2 = α/2. Nếu chọn α1 = 0 và α2 = α hoặc chọn α1 = α và α2 = 0 thì ta sẽ có khoảng tin cậy một phía (dùng để ước lượng giá trị tối thiểu hoặc giá trị tối đa của θ).
2. Ước lượng các tham số của ĐLNN
2.1 Ước lượng kỳ vọng toán của ĐLNN
Để ước lượng kỳ vọng toán E(X) = µ của ĐLNN X, từ đám đông ta lấy mẫu W=(X1,X2,…,Xn). Từ mẫu này ta tìm được trung bình mẫu X và phương sai mẫu điều chỉnh S’² . Ta sẽ ước lượng µ thông qua . Xét các trường hợp sau:
a) ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn đã biết.
b) ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn chưa biết.
c) Chưa biết quy luật phân phối xác suất của X nhưng n>30.
Khi n lớn, có phân phối xấp xỉ chuẩn. Mặt khác ta luôn có và
Ta xây dựng thống kê: U=~ N(0,1).
Khoảng tin cậy đối xứng ( lấy α1 = α2 = α/2)
Với độ tin cậy γ= 1 – α cho trước ta tìm được phân vị chuẩn sao cho:
P(|U| < ) = 1 – α =γ
Thay biểu thức của U vào công thức trên ta có:
P(| - µ| < ) = 1 – α =γ
ó P( – ε < µ < + ε ) = 1 – α =γ
Trong đó :
ε = là sai số của ước lượng
γ = 1 – α là độ tin cậy
(– ε; + ε) là khoảng tin cậy ngẫu nhiên của µ. Ở đây ta cần chú ý rằng : Với xác suất bằng γ = 1 – α khoảng tin cậy ngẫu nhiên này chụp đúng µ (µ là 1 số xác định )
Trong 1 lần lấy mẫu ta tìm được 1 giá trị cụ thể của . Khi đó ta có 1 khoảng tin cậy cụ thể của µ là ( – ε; + ε)
Ta có những bài toán sau:
Bài toán 1: Biết kích thước mẫu n, biết độ tin cậy γ = 1 – α, tìm sai số ε ( hoặc khoảng tin cậy ). Vì biết γ = 1 – α tra bảng ta tìm được , từ đó ta tìm được sai số ε = và khoảng tin cậy của µ
Bài toán 2: Biết kích thước mẫu n và sai số ε, cần tìm độ tin cậy γ. Biết n và ε, ta tìm được .tra bảng tìm được α/2 từ đó tìm được độ tin cậy γ = 1 – α
Từ công thức tìm khoảng tin cậy ta thấy rằng sai số của ước lượng bằng 1 nửa độ dài của khoảng tin cậy. Vì vậy nếu biết khoảng tin cậy đối xứng (a,b) thì ta có thể tính được sai số của ước lượng theo công thức
ε=
Bài toán 3: Biết độ tin cậy γ, biết sai số ε, cần tìm kích thước mẫu n. Biết γ = 1 – α, ta tìm được . Ta tìm được Đó chính là kích thước mẫu tối thiểu cần tìm.
Chú ý 1 : Nếu chưa biết σ, nhưng kích thước mẫu lớn (n>30). Ta có thể thay σ bằng ước lượng không chệch tốt nhất của nó là s’
Chú ý 2 : Trong trường hợp biết µ cần ước lượng biến đổi tương đương công thức ta có:
P( µ - ε < < µ + ε ) = 1 – α = γ
Vậy khoảng tin cậy của là ( µ - ε, µ + ε ).
Khoảng tin cậy phải (lấy ; dùng để ước lượng giá trị tối thiểu của µ)
Ta vẫn dùng thống kê
Với độ tin cậy γ = 1-α cho trước ta tìm được phân vị chuẩn sao cho:
P(U< )=1-α=γ
Thay vào biểu thức của U vào công thức trên ta có:
P ( ) = 1 – α = γ
Như vậy, khoảng tin cậy phải đối với độ tin cậy γ = 1 – α của µ là:
Khoảng tin cậy trái (lấy α2 = 0 ; α1 = α, dùng để ước lượng giá trị tối đa của µ)
Ta cũng dùng thống kê :
Với độ tin cậy γ = 1 – α cho trước ta tìm được sao cho:
P(- <U) = 1 – α = γ
Ta có khoảng tin cậy trái với độ tin cậy γ = 1 – α của µ là
2.2 Ước lượng tỷ lệ.
2.3 Ước lượng phương sai của ĐLNN phân phối chuẩn.
II. Kiểm định giả thuyết thống kê
1.Một số khái niệm và định nghĩa
1.1 Giả thuyết thống kê
Giả thuyết về quy luât phân phối xác suất của ĐLNN về tham số đặc trưng của đại lựơng ngẫu nhiên hoặc tính độc lập của các ĐLNN được gọi là giả thuyết thống kê,kí hiệu là Ho.
Mọi giả thuyết khác với giả thuyết H đươc gọi là đối thuyết,kí hiêu là H1.Ho và H1 lập thành một cặp giả thuyết thống kê. Ta quy định: khi đã chọn cặp giả thuyết Ho và H1 thì nếu bác bỏ Ho sẽ chấp nhận H1.
1.2 Tiêu chuẩn kiểm định
Để kiểm đinh cặp giả thuyết thống kê Ho và H1,từ đám đông ta chọn mẫu ngẫu nhiên:W=(X1,…,Xn).dựa vào mẫu trên ta xây dưng thống kê
.
Trong đó là một số tham số liên quan đến Ho sao cho nếu đúng Ho thì quy luật phân phối xác suất của G hoàn toàn xác định. Khi đó thống kê G được gọi là tiêu chuẩn kiểm định.
1.3 Miền bác bỏ
Để xây dựng miền bác bỏ ta sử dụng nguyên lý xác suất nhỏ:Nếu một biến cố có xác suất nhỏ ta có thể coi nó không xảy ra trong một lần thực hiện phép thử.
Vì đã biết quy luật phân phối xác suất của G, nên với một số α khá bé cho trước ta có thể tìm được miền Wα gọi là miền bác bỏ, sao cho nếu giả thuyết Ho đúng thì xác suất để G nhận giá trị thuộc miền Wα bằng α:
P(G Wα/Ho)=α
Vì α khá bé theo nguyên lý xác suất nhỏ ta có thể coi biến cố (G Wα/Ho) không xảy ra trong một lần thưc hiện phép thử.Nên nếu từ một mẫu cụ thể w=(x1,.., xn) ta tìm được giá trị thực nghiệm mà (Nghĩa là vừa thực hiện phếp thử thấy biến cố (G Wα/Ho) xảy ra)ta có cơ sở bác bỏ giả thuyết Ho.
Kí hiêu là miền bù của Wα. Khi đó ta có . Vì α khá bé nên 1-α khá gần 1. Theo nguyên lý xác suất lớn: Nếu một biến cố có xác suất rất gần 1 ta có thể coi nó sẽ xảy ra trong một lần thực hiện phép thử, nếu trong một lần lấy mẫu ta thấy thì giả thuyết Ho tỏ ra hợp lí,chưa có cơ sở bác bỏ Ho. Vì vậy ta có quy tắc kiểm định sau:
Từ đám đông ta lấy ra một mẫu cụ thể kích thước n: w=(x1,…,xn) và tính
Nếu thì bác bỏ Ho chấp nhận H1
Nếu thì chưa có cơ sở bác bỏ Ho.
1.4 Các loại sai lầm
Theo quy tắc kiểm định trên ta có thể mắc hai loại sai lầm như sau:
Sai lầm loại một là loại sai lầm bác bỏ giả thuyết Ho khí chính Ho đúng. Ta có xác suất mắc sai lầm loại một bằng α. Giá tri α được gọi là mức ý nghĩa.
Sai lầm loai hai là sai lầm chấp nhận Ho khi chính nó sai.Nếu ký hiệu xác suất mắc sai lầm loại hai là ß thì ta có.
2. Các trường hợp kiểm định
2.1.Kiểm định giả thuyết về kỳ vọng toán của một ĐLNN
Giả sử cần nghiên cứu một dấu hiệu X thể hiện trên một đám đông. Kí hiệu E(X) = µ, Var(X) = σ2 , trong đó µ chưa biết, từ một cơ sở nào đó người ta tìm được µ = µ0, nhưng nghi ngờ về điều này. Với mức ý nghĩa α cho trước ta cần kiểm định giả thuyết H0 : µ = µ0.
Từ đám đông ta lấy ra mẫu : W=(,……, ) và tính được các đặc trưng mẫu: =
S’2 =
a) ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn đã biết.
b) ĐLNN X trên đám đông có phân phối chuẩn chưa biết.
c) Chưa biết quy luật phân phối xác suất của X nhưng n>30.
Khi n lớn, có phân phối xấp xỉ chuẩn. Mặt khác ta luôn có và
* Xây dựng tiêu chuẩn kiểm định (XDTCKĐ):
U=
Nếu H0 đúng thì U~N(0,1). Xét những bài toán cụ thể sau:
Bài toán 1:
Với α cho trước ta có thể tìm được sao cho P(|U|> ) = α. Ta có miền bác bỏ:
= { trong đó
=
Bài toán 2 :
Với α cho trước, ta có thể tìm được sao cho P(U > ) = α. Từ đó ta có miền bác bỏ:
= {
Bài toán 3:
Với α cho trước ta có thể tìm được phân vị chuẩn sao cho P(U< -) = α. Do đó ta có miền bác bỏ:
= {
* Phương pháp P-giá trị (P-Value)
Công thức tìm P-giá trị:
+ Đối với bài toán:
Ta có P-giá trị = P(U>)
Trong đó U~N(0,1) và =
+ Đối với bài toán:
Ta có P-giá trị = P(U<)
+ đối với bài toán:
Ta có P-giá trị = 2P(U>||).
Kết luận sau khi tìm được P-giá trị
+ Cách thứ nhất
_ Nếu P-giá trị ≥ 0.05: chưa có cơ sở để bác bỏ .
_ Nếu 0.01 ≤ P-giá trị <0.05: có cơ sở để bác bỏ .
_ Nếu P-giá trị <0.01: có cơ sở chắc chắn để bác bỏ
+ Cách thứ hai: quy định trước mức ý nghĩa α. Tính P-giá trị rồi so sánh với α:
Nếu P-giá trị < α thì bác bỏ
Nếu P-giá trị ≥ α chưa có cơ sở bác bỏ
Chú ý: Các công thức tìm P-giá trị trên còn được dùng cho các bài toán kiểm định giả thuyết thống kê khác, trong đó có dùng tiêu chuẩn U.
2.2.Kiểm định giả thuyết về phương sai của ĐLNN phân phối chuẩn
B. BÀI TẬP
I. Đề bài
1.
Ước lượng chiều cao trung bình của nam sinh viên Đại học Thương mại với độ tin cậy 95%
2.
Theo báo cáo của Viện Khoa học Thể dục thể thao năm 2004, chiều cao trung bình của nam thanh niên Việt Nam là 163,14 cm với mức ý nghĩa 5%. Kiểm định giả thuyết cho rằng chiều cao nam sinh viên Đại học Thương mại cao hơn 163,14 cm.
II. Giải bài tập
Câu 1.
Gọi là chiều cao của nam sinh viên ĐH thương mại
là chiều cao trung bình của nam sinh viên ĐH thương mại trên mẫu.
là chiều cao trung bình của nam sinh viên ĐH thương mại trên đám đông.
a) Mẫu số liệu
_ Bảng điều tra chiều cao 150 nam sinh viên Đại học Thương mại
STT
HỌ VÀ TÊN
MÃ SV
LỚP
CHIỀU CAO (cm)
1
Nguyễn Đức Cường
08D140169
K44I3
170
2
Nguyễn Văn Dinh
08D140189
K44I4
176
3
Dương Tuấn Đô
08D140346
K44I6
172
4
Nguyễn Anh Dũng
08D140244
K44I5
174
5
Tô Trung Dũng
08D140190
K44I4
184
6
Phạm Thế Duyệt
08D140069
K44I2
168
7
Nguyễn Bá Hiệp
08D140016
K44I1
172
8
Võ Đức Hiếu
08D140110
K44I2
175
9
Dư Khánh Hưng
08D140006
K44I1
177
10
Nguyễn Văn Hưng
08D140371
K44I7
169
11
Trần Hoàng Hưng
08D140009
K44I1
174
12
Vũ Hoàng Long
08D140203
K44I4
171
13
Phạm Duy Quang
08D140032
K44I1
176
14
Trương Quang Thế
08D140397
K44I7
175
15
Nguyễn Hữu Tuấn
08D140339
K44I6
167
16
Chu Thanh Tùng
08D140036
K44I1
183
17
Nguyễn Tuấn Anh
08D140061
K44I2
169
18
Trần Việt Anh
08D140181
K44I4
174
19
Đỗ Duy Bàng
07D140140
K43I2
177
20
Nguyễn Quốc Bảo
08D140408
K44I7
171
21
Nguyễn Văn Bình
08D140182
K44I4
175
22
Trịnh Duy Bằng
08D140062
K44I2
173
23
Nguyễn Đức Chính
08D140065
K44I2
183
24
Nguyễn Hoàng Huy Công
08D140365
K44I7
172
25
Nguyễn Ích Cương
08D140366
K44I7
168
26
Nguyễn Sơn Cương
08D140063
K44I2
178
27
Trương Quốc Cường
08D140064
K44I2
184
28
Lê Văn Đông
08D140406
K44I7
173
29
Nguyễn Mạnh Dũng
08D140188
K44I4
185
30
Nguyễn Mạnh Dũng
08D140126
K44I3
177
31
Nguyễn Thành Dương
08D140368
K44I7
171
32
Vương Trường Giang
08D140130
K44I3
183
33
Nguyễn Hữu Hùng
08D140111
K44I2
175
34
Phạm Thanh Hùng
08D140322
K44I6
178
35
Lê Duy Hưng
08D140071
K44I2
175
36
Văn Đức Hữu
08D140137
K44I3
168
37
Trần Văn Huy
08D140372
K44I7
175
38
Trương Quốc Huy
08D140253
K44I5
173
39
Lưu Xuân Kiên
08D140019
K44I1
169
40
Vũ Thành Long
08D140254
K44I5
172
41
Khuất Tiến Minh
08D140026
K44I1
180
42
Nguyễn Danh Minh
08D140260
K44I5
177
43
Vũ Hoàng Nam
08D140266
K44I5
176
44
Nguyễn Văn Quang
08D140269
K44I5
182
45
Vũ Mạnh Quang
08D140268
K44I5
173
46
Nguyển Duy Thành
08D140038
K44I1
172
47
Nguyễn Sĩ Thành
08D140033
K44I1
185
48
Trần Văn Tiến
08D140046
K44I1
172
49
Bùi Huy Toàn
08D140044
K44I1
171
50
Nguyễn Khánh Toàn
08D140282
K44I5
179
51
Nguyễn Minh Tuấn
08D140041
K44I1
178
52
Bùi Khánh Nhật
08D140091
K44I2
175
53
Dương Văn Nhiệm
08D140331
K44I6
169
54
Trần Văn Quân
08D140151
K44I3
182
55
Trần Công Sinh
08D140390
K44I7
174
56
Lê Thanh Sơn
08D140391
K44I7
175
57
Đỗ Huy Thắng
08D140401
K44I7
173
58
Nguyễn Văn Thắng
08D140100
K44I2
181
59
Trần Mạnh Thắng
08D140045
K44I1
172
60
Trần Minh Thế
08D140394
K44I7
168
61
Lê Đôn Thọ
08D140097
K44I2
175
62
Nguyễn Long Biên
08D140242
K44I5
176
63
Hoàng Văn Chiến
08D140001
K44I1
172
64
Bùi Đăng Công
08d140243
K44I5
173
65
Đinh Xuân Cường
08D140066
K44I2
174
66
Ngô Văn Cường
08D140364
K44I7
172
67
Phan Văn Đại
08D140287
K44I5
169
68
Bùi Công Điền
08D140286
K44I5
178
69
Trần Tiến Đức
08D140407
K44I7
182
70
Nguyễn Hữu Dũng
08D140003
K44I1
173
71
Nguyễn Quang Hải
08D140249
K44I5
180
72
Nguyễn Chí Hiếu
08D140014
K44I1
175
73
Khuất Đình Hùng
08D140252
K44I5
171
74
Vũ Văn Hùng
08D140015
K44I1
177
75
Đỗ Tuấn Anh
08D140301
K44I6
174
76
Trần Hoàng Anh
08D140121
K44I3
181
77
Vũ Quyết Chiến
08D140068
K44I2
174
78
Nguyễn Đức Chung
08D140123
K44I3
179
79
Nguyễn Kiên Chung
08D140185
K44I4
172
80
Nguyễn Văn Chung
08D140124
K44I3
167
81
Tống Đức Cường
08D140303
K44I6
177
82
Vũ Mạnh Cường
08D140125
K44I3
171
83
Bùi Văn Đạt
08D140285
K44I5
176
84
Phạm Văn Đạt
08D140164
K44I3
173
85
Lê Anh Đức
08D140226
K44I4
179
86
Dương Kim Dũng
08D140348
K44I6
173
87
Nguyễn Trung Dũng
08D140309
K44I6
170
88
Nguyễn Việt Dũng
08D140304
K44I6
178
89
Nguyễn Hải Dương
08D140306
K44I6
176
90
Lê Công Duy
08D140308
K44I6
170
91
Trương Đức Duy
08D140305
K44I6
177
92
Dương Tiến Đông
07D130007
K43E1
174
93
Nguyễn Minh Dũng
07D130328
K43E5
171
94
Vũ Việt Dũng
07D130091
K43E2
176
95
Nguyễn Tuấn Huy
07D130341
K43E5
174
96
Nguyễn Minh Nam
07D130355
K43E5
172
97
Nguyễn Tùng Nam
07D130193
K43E3
175
98
Trịnh Hoàng Quân
07D130036
K43E1
181
99
Đỗ Trọng Quyết
07D130363
K43E5
171
100
Nguyễn Trọng Sinh
07D130202
K43E3
177
101
Đỗ Duy Thành
07D130205
K43E3
180
102
Nguyễn Xuân Thành
07D130043
K43E1
174
103
Nguyễn Văn Tiến
07D130371
K43E5
179
104
Nguyễn Khắc Trường
07D130138
K43E2
175
105
Bùi Thanh Tùng
07D130302
K43E4
172
106
Nguyễn Bá Tùng
07D130140
K43E2
177
107
Nguyễn Thanh Tùng
07D130060
K43E1
176
108
Trần Ngọc Tùng
07D130061
K43E1
170
109
Hoàng Quốc Việt
07D130379
K43E5
172
110
Nguyễn Duy Hoàng An
09D130401
K45E6
176
111
Hoàng Minh Đức
09D130410
K45E6
177
112
Nguyễn Hữu Hoàng
09D130336
K45E5
174
113
Đào Ngọc Ân
09D130406
K45E6
168
114
Nguyễn Như Hùng
09D130420
K45E6
178
115
Nguyễn Tiến Cường
09D130408
K45E6
174
116
Nguyễn Bá Tuấn
09D130533
K45E7
172
117
Lê Xuân Đô
09D130328
K45E5
173
118
Nguyễn Quang Huy
09D130338
K45E5
177
119
Lê Đức Vinh
09D130537
K45E7
171
120
Bùi Đình Khoa
09D130025
K45E1
176
121
Nguyễn Phúc Nam
09D130351
K45E5
173
122
Ngô Đức Cường
09D130086
K45E2
170
123
Nguyễn Việt Dũng
09D130089
K45E2
175
124
Mai Văn Trung
09D130532
K45E7
174
125
Lê Tiến Thành
09D130363
K45E5
173
126
Hà Trương Nhật Quang
09D130358
K45E5
168
127
Hoàng Tuấn Linh
09D130507
K45E7
177
128
Nguyễn Quốc Hiếu
09D130497
K45E7
181
129
Dương Việt Quyền
09D130120
K45E2
178
130
Ngô Văn Khải
09D130504
K45E7
182
131
Đặng Minh Long
09D130429
K45E6
179
132
Lê Thanh Hùng
09D130501
K45E7
174
133
Nguyễn Đức Việt Anh
09D130081
K45E2
172
134
Phạm Ngọc Tú
09D130535
K45E7
174
135
Trần Quang Anh
09D130485
K45E7
178
136
Phùng Ngọc Lâm
09D130505
K45E7
167
137
Đỗ Đình Thịnh
09D130366
K45E5
173
138
Nguyễn Đức Thành
09D130443
K45E6
176
139
Nguyễn Xuân Sơn
09D130441
K45E6
177
140
Phạm Tuấn Anh
09D130323
K45E5
171
141
Nguyễn Anh Tú
09D130534
K45E7
175
142
Nguyễn Trọng Quỳnh
09D130518
K45E7
176
143
Đỗ Văn Trường
09D130375
K45E5
172
144
Nguyễn Đức Hoàng Nam
09D130512
K45E6
173
145
Nguyễn Văn Tiến
09D130371
K45E5
174
146
Nguyễn Vương Quốc
09D130517
K45E7
172
147
Nguyễn Lê Quân
09D130360
K45E5
174
148
Nguyễn Vũ Huy
09D130339
K45E5
171
149
Lê Hồng Sơn
09D130520
K45E7
173
150
Lã Vi Sơn
09D130519
K45E7
178
_ Bảng thống kê
xi
ni
fi
nixi
nixi2
167
3
1/50
501
83667
168
6
1/25
1008
169344
169
5
1/30
845
142805
170
5
1/30
850
144500
171
11
11/150
1881
321651
172
17
17/150
2924
502928
173
15
1/10
2595
448935
174
17
17/150
2958
514692
175
14
7/75
2450
428750
176
12
2/25
2112
371712
177
13
13/150
2301
407277
178
9
3/50
1602
285156
179
5
1/30
895
160205
180
3
1/50
540
97200
181
4
2/75
724
131044
182
4
2/75
728
132496
183
3
1/50
549
100467
184
2
1/75
368
67712
185
2
1/75
370
68450
∑
150
1
26201
4578991
b) Giải quyết bài toán
Ta có :
Trung bình mẫu:
174,67
`
Phương sai mẫu điều chỉnh:
17,11184564
Độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh:
4,14
150>30
Vì nên
.
Ta xây dựng thống kê:
.
Với độ tin cậy ta tìm được phân vị sao cho
Thay U vào ta được:
Đặt , ta được:
.
Theo nguyên lý xác súât lớn, vì là khá lớn nên khoảng tin cậy đối xứng của là .
Ta có:
4,14
Vì n=150 là khá lớn, nên ta lấy:
150
0,66
4,14
Vậy
Kết luận: với độ tin cậy 95%, chiều cao trung bình của nam sinh viên trường ĐH Thương Mại nằm trong khoảng(174,67 – 0,66; 174,67 + 0,66) =(174,01; 175,33).cm.
Câu 2.
Gọi là chiều cao của nam sinh viên ĐH thương mại
là chiều cao trung bình của nam sinh viên ĐH thương mại trên mẫu.
là chiều cao trung bình của nam sinh viên ĐH thương mại trên đám đông.
Với mức ý nghĩa ta cần kiểm định giả thuyết
Vì n=100>30
.
Ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định: .
Nếu đúng thì .
Với mức ý nghĩa ta tìm đước phân vị chuẩn sao cho
Vì là khá bé nên theo nguyên lý xác suất nhỏ, ta có được miền bác bỏ:
4,14
174,67
Ta có:
Ta có:
Bác bỏ chấp nhận .
Kết luận: Với mức ý nghĩa ta có thể nói rằng chiều cao trung bình của nam sinh viên trường ĐH Thương Mại cao hơn 163,14 cm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ước lượng chiều cao và kiểm định chiều cao trung bình.doc