Đề tài Xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng đồng phục học sinh nữ trung học sơ sở

Dùng mẫu mỏng sao lại đầy đủ hình dáng và các thông tin trên mẫu sang bìa cứng có độ dày từ 0.81 1.62mm. Cắt đúng theo mẫu mỏng để cung cấp cho bộ phận giác sơ đồ và các bộ phận có liên quan như: cắt, may Trên mặt của sản phẩm phải ghi đầy đủ các thông tin  Tên mã hàng  Tên chi tiết  Cỡ số  Số lượng chi tiết trên một sản phẩm  Đường canh sợi

docx95 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3562 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng tài liệu kỹ thuật triển khai sản xuất mã hàng đồng phục học sinh nữ trung học sơ sở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại nhập. Chính vì những lý do trên nên em quyết định chọn nguồn cung ứng nguyên phụ liệu trong nước. Sau khi khảo sát các nhà cung cấp nguyên phụ liệu như: Công ty dệt Hà Nội, công ty dệt may Nam Định, công ty 29/3, công ty dệt Đà Nẵng, công ty dệt may Minh Khai TP Hồ Chí Minh, công ty Phong Phú…em đã quyết định lựa chọn công ty dệt HANOSIMEX là công ty cung cấp vải chính, nhà máy dệt PHONG PHÚ sẽ cung cấp chỉ và phụ liệu là phù hợp cho mã hàng DPHS 09. 2.2. Cách kiểm tra đo đếm nguyên phụ liệu của mã hàng DPHS 09 Nguyên phụ liệu đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo tính thẩm mĩ của sản phẩm. Nó có thể làm tăng vẻ đẹp, tăng số người sử dụng, phù hợp với túi tiền người tiêu dùng. Vì vậy khi mua nguyên phụ liệu cho mã hàng này phải nắm rõ các yêu cầu sau : - Vải áo là loại vải thoáng mát, thấm mồ hôi, màu trắng sữa -Vải váy : vải thô, bền, đẹp, giá thành vừa phải phù hợp với người sử dụng. Phù hợp với kiểu dáng. Với độ tuổi, đạt tiêu chuẩn cơ lý hoá. Mang lại cảm giác khoẻ mạnh, thoải mái, cho người mặc. -Phụ liệu: chỉ, khoá, cúc bền chắc, lâu hỏng, không han rỉ Quy trình đi của nguyên phụ liệu a. Chuẩn bị Nguyên phụ liệu dùng cho mã hàng: Nguyên liệu Vải áo sơ mi: + Chất liệu: vải Uni + Thành phần: 65% polyeste, 35% cotton + Kiểu dệt: Dệt thoi + Màu sắc: màu trắng vải váy + Chất liệu: vải kaki + Thành phần: 85% polyeste, 15% cotton + Kiểu dệt: Dệt thoi + Màu sắc: Đen,xám, xanh, nâu Phụ liệu Chỉ: + Thành phần: 100% polyeste + Chỉ số sợi: 50/2 + Hướng xoắn: Z + Màu sắc: Đen, ghi, trắng, xanh đen, xanh Chỉ vắt sổ + Thành phần: 100% cotton + Chỉ số sợi: 14 + Màu sắc: Đen, ghi, trắng, xanh đen, xanh Khoá + Chất liệu dây: 100% polyeste + Răng khoá: nhựa – 2mm + Chiều dài: 12cm + Màu dây khoá: 5 màu + Chức năng: khoá 1 mặt Cúc + Chất liệu nhựa + Kích cỡ + Hình dạng: Hình tròn + Màu sắc: Màu trắng Mex Màu sắc: Màu trắng Mác + Mác cỡ + Mác hãng + Mác sử dụng Logo Biểu tượng của ngành giáo dục +Để đảm bảo cho việc đo đếm được chính xác, vải phải được phá kiện, dỡ hàng từ 2-3 ngày. +Kiểm tra sơ bộ số lượng, màu sắc, kí hiệu và sắp xếp vải theo đúng quy định, cấm không được dùng dao, kéo để cạy, cắt làm gây hỏng bao hoặc rách nguyên liệu. +Trong khi phá kiện nếu phát hiện: không đúng chủng loại nguyên liệu hoặc không đúng số lượng ghi trên phiếu phải kịp thời báo cáo để xác định cụ thể trên từng kiện. +Ghi lại tất cả các số lượng, chất lượng theo mác bên ngoài ở kiện nguyên phụ liệu. b. Kiểm tra số lượng vải: - Có 2 phương pháp: + Thủ công + Bằngmáy Đối với vải cuộn tròn phải dùng máy kiểm tra chiều dài: trong điều kiện ta chưa có phương tiện đầy đủ, tạm thời dựa vào số liệu ghi trên phiếu là chính trong đó có nhận xét phân tích theo cảm tính, nếu thấy có hiện tượng nghi vấn thì phải xổ ra đo lại toàn bộ. Ta có thể áp dụng 2 cách sau: +Dùng thước đo bán kính của cây vải để xác định chiều dài. Phương thức này không chính xác, ta phải đo nhiều lần trên cùng chủng loại nguyên liệu với cây vải có chiều dài khác nhau để rút ra thông số bình quân. + Dùng trọng lượng để xác định chiều dài (với điều kiện cây vải có trọng lượng riêng sai biệt không dáng kể). Dùng cân có độ chính xác cao, xác định trọng lượng của từng cây vải cùng chủng loại sau đó tiến hành so sánh xác định chiều dài. +Nguyên liệu: Kiểm tra bằng máy xác định chiều rộng khổ vải, chiều dài cuộn vải, trong khi kiểm tra chiều rộng x chiều dài thì kiểm tra luôn lỗi trên vải đánh dấu và dán băng dính lên. Nếu trong quá trình kiểm tra, khổ vải thực tế, khổ vải ghi trên phiếu từ 2cm trở lên phải báo lại phòng kỹ thuật để xác minh và có hướng giải quyết. +Phụ kiện: Mác, cúc, chỉ, logo, khuy, thắt lưng phải đo đếm cẩn thận, để riêng từng loại, có phiếu ghi rõ ràng số lượng cuộn vải màu sắc, số lượng NPL sau khi kiểm tra xong. c. Kiểm tra khổ vải +Dùng thước có chiều dài lớn hơn khổ vải để đo, thước đặt thẳng góc với chiều dài vải, cứ 5 m đo 1 lần. Tuỳ theo từng loại vải có mép biên trơn, xù lỗ kim lớn hay nhỏ ta xác định cụ thể theo quy định kỹ thuật. +Trong quá trình đo nếu thấy khổ thực tế nhỏ hơn khổ ghi trên phiếu 2 cm phải báo cáo với phòng kỹ thuật, KCS hoặc Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật để xác minh và có hướng giải quyết. +Đối với cây vải cuộn tròn ta tiến hành đo 3 lần: lần 1 ở đầu cây, lần 2 giữa vải ra đo lùi vào trong 3 m, lần 3 lùi sâu vào trong 5 m nữa. d. Kiểm tra chất lượng vải Vải đưa vào sản xuất gọi là vải thành phẩm, nó chia ra làm 3 loại: +Loại 1: Do Liên Hiệp Dệt giao cho Liên Hiệp May để sản xuất hàng xuất khẩu, có sai số bình quân 2 m/lỗi. +Loại 2: Có sai số bình quân từ 1- 2 m/lỗi, được chuyển sang sản xuất hàng nội địa. +Loại 3: Có sai số bình quân dưới 1 m/lỗi, được chuyển sang sản xuất hàng nội địa. Lỗi được phân ra theo dạng và nhóm sau: + Nhóm 1: Gồm các dạng lỗi do quá trình dệt gây ra: . Lỗi do các trị số: sợi ngang không săn, không đều màu. . Khổ vải không đều trên toàn bộ tấm vải. . Mép vải bị rách. . Tạp chất bẩn trong sợi. . Đường dọc thưa sợi trên toàn bộ tấm vải. . Lỗ thủng, vết bẩn. . Dấu vết do sợi, nhảy sợi, mất sợi ngang, dạt, chập sợi. + Nhóm 2: Gồm các lỗi do quá trình in hoa, nhuộm màu: . Lỗi in nhuộm trong 1 sợi dài trên 4 m. . Lỗi in nhuộm song song quá to. . Lệch hoa sai màu. . Vi phạm nền hoa, dứt sợi chập nhau (lệch trụ hoa). . Không đồng màu, in hoa chỗ đậm chỗ nhạt. Những dạng lỗi quy định phải đưa xuống loại 2: Vết màu rải rác trên toàn bộ cây vải. Lỗi sợi dọc hoặc ngang đều rải rác toàn bộ vi phạm nền hoa, đứt đoạn chập sợi, lệch trục in hoa có chu kì thấy rõ. Màu không đều chênh nhau 1/8 - 1/10. Đứt biên liên tục. Với vải Uni màu sắc trắng lỗi nhìn rất dễ vì vậy những lỗi: sợi không đều, giút sợi, đứt sợi, rách vải, thủng mất sợi dọc, sợi ngang, khổ không đều ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cũng như thẩm mỹ của sản phẩm vì vậy nếu lỗi không thể khắc phục được thì đành loại. 3. Xây dựng tài liệu kĩ thuật thiết kế 3.1.Nghiên cứu mẫu Sau khi chọn được mẫu để sản xuất, tiến hành nghiên cứu mẫu đó nhằm có được những thông tin chính xác về mẫu, đồng thời xác định những điều kiện cho sản xuất để có kế hoạch đồng bộ cho những khâu tiếp theo nhằm đề ra phương án thực hiện cho cả quá trình sản xuất. Bộ mẫu này được thiết kế với sự kết hợp của váy xếp nếp và áo sơ mi ngắn tay. Váy làm bằng chất liệu vải thô hoặc kaki. Áo sơ mi ngắn tay có viền cửa tay và nơ áo là vải chính của váy tạo điểm nhấn cho trang phục. Váy: Váy được bổ cắt rời ở vị trí ngang mông, phần dưới được xếp nếp tạo sự thoải mái khi mặc Váy được may vừa không bó sát, với chất liệu vải kaki cộng với thiết kế xếp nếp ở thân trước và sau tạo cho người mặc có cảm giác khỏe mạnh, năng động và vận động thoải mái. Kết cấu sản phẩm đơn giản nhưng không làm mất đi yếu tố thời trang và sự trẻ trung, năng động của tuổi học trò. Áo sơ mi: Với việc sử dụng vải phối của áo cùng chất liệu với váy để trang trí ở viền tay, cổ áo đã tạo điểm nhấn và có sự đồng bộ cho trang phục, tạo cho áo vẻ thanh lịch, trẻ trung và lịch sự, rất phù hợp cho lứa tuổi học sinh Tay áo là kiểu tay cánh tiên được thiết kế rúm ở đầu tay và giữa cửa tay tạo độ bồng cho tay áo. Cổ áo là biến thế của cổ sen nằm, lá cổ vuông. Yêu cầu chung của sản phẩm Áo Yêu cầu ngoại quan Sản phẩm may xong phải êm phẳng, không bùng vặn, nhăn dúm Bề mặt sản phẩm phải đảm bảo độ đồng màu, không bị loang màu và lỗi sợi Sản phẩm không có vết dầu, vết bẩn, bụi phấn, đầu chỉ, xơ vải Đường mí tay phải đều không bị sượt mí, sợ viền to đều Tay áo hai bên rúm đều, cân xứng, có độ bồng tương đối. Yêu cầu về kỹ thuật, kích thước Đường may chắp 4 mũi chỉ/ 1cm Đường mí, diễu 4 mũi chỉ/ 1cm Đường diễu nẹp 0.3cm, gấu áo 1.2cm, mí cửa tay 0.15cm Nhãn cỡ và nhãn chính may giữa cổ Nhãn sử dụng may cùng với dọc sườn trái Sản phẩm may xong phải đúng thông số kích thước và nằm trong dung sai cho phép Váy Yêu cầu ngoại quan Sản phẩm may xong phải êm phẳng, không bùng vặn, nhăn dúm Bề mặt sản phẩm phải đảm bảo độ đồng màu, không loang màu, lỗi sợi Xếp ly khoảng cách đều nhau, gập ly đều với độ rộng ly 1.5cm Váy may xong phải đảm bảo đúng dáng và yêu cầu kỹ thuật Yêu cầu về kỹ thuật, kích thước Đường may chắp 4 mũi chỉ/ 1cm Đường may mí, diễu là 4mũi chỉ/ 1cm Đường may gấu 1.2cm, mí né cạp 0.15mm Nhãn cỡ và nhãn chính may giữa cạp Nhãn sử dụng may cùng với dọc sườn trái Sản phẩm may xong phải đúng thông số kích thước quy định và nằm trong dung sai cho phép 3.2. Hệ thống số đo Để có được hệ thống cỡ số hoàn chỉnh phục vụ cho may đo công nghiệp ta phải làm một cuộc khảo sát thực tế tiến hành các công việc sau Đo cơ thể người giữa các vùng, miền, lứa tuổi, giới tính Thống kê lại bằng máy tính Chọn số đo cơ bản Phân loại nhóm cơ thể theo số đo chính Từ bảng phân loại để tìm ra những cỡ số quần áo may sẵn Nhìn chung đặc điểm tầm vóc của học sinh trong độ tuổi từ 12 tuổi đến 16 tuổi có sự chênh lệch khá lớn giữa các cỡ. Để sản xuất phù hợp với đại đa số mọi người trong độ tuổi này, chúng tôi tiến hành sản xuất với 5 cỡ S, M, L, XL, XXL. Qua tìm hiểu hệ thống cỡ số của nước ta và tài liệu nhân trắc học. Em đã đưa ra bảng cỡ số sau: Bảng thông số STT Vị trí đo S M L XL 2Xl Độ CL ∆ Dung sai(+/-) I Áo Dài áo 48 50 52 54 56 2 0.2 Dài tay 9 10 11 12 13 1 0.1 Dài eo 33 33.5 34 34.5 35 0.5 0.2 Rộng vai 32 33 34 35 36 1 0.1 Xuôi vai 4 4 4 4 4 0 0 Vòng cổ 32 33 34 35 36 1 0.2 Vòng ngực 66 68 74 76 78 2 0.2 II Váy Dài váy 40 42 44 46 48 2 0.2 Hạ mông 16 16.5 17 17.5 18 0.5 0.1 Vòng bụng 60 62 64 66 68 2 0.2 Vòng mông 76 78 80 82 84 2 0.2 3.3. Thiết kế mẫu cỡ L Để thuận tiện cho việc nhảy mẫu và tiết kiệm được thời gian ta tiến hành thiết kế mẫu với số đo trung bình(L) dựa trên công thức thiết kế váy và áo sơ mi cơ bản Bảng thông số kích thước cỡ L STT Vị trí đo Kí hiệu Giá trị Áo 1 Dài áo Da 52 2 Dài tay Dt 11 3 Dài eo De 34 4 Rộng vai Rv 34 5 Xuôi vai Xv 4 6 Vòng cổ Vc 34 7 Vòng ngực Vn 74 8 Mẹo cổ Mc 2 Váy 9 Dài váy Dv 44 10 Hạ mông Hm 17 11 Vòng bụng Vb 64 12 Vòng mông Vm 80 3.3.1. Trình bày phương pháp thiết kế bằng tay a. Thiết kế áo Thiết kế thân sau Xác định các đường ngang Gập vải theo chiều dọc mặt phải vào trong, từ đường gập đó tính các đoạn sau Dài áo = số đo = 52cm Hạ nách sau = 1/4Vn + 1(1,5-2) =18.5cm Dài eo sau = số đo = 34cm Từ các điểm đó kẻ các đường vuông góc vào trong Vòng cổ Rộng ngang cổ(Rnc) = 1/6 Vc + 4= 9.67cm Mẹo cổ = 2 cm Vạch vòng cổ thân sau qua Vòng nách Hạ xuôi vai = SđXv – 0,5 ( xuôi vai thân áo) = 3.5cm Rộng vai = 1/2Rv = 17cm Rộng bả vai = 1/2Rv -1 = 16cm Rộng thân sau = 1/4Vn + 1,5 = 19 cm Vạch vòng nách thân sau qua điểm 1/3 Sườn áo Rộng ngang eo thân sau = Rts – 2 = 17 cm Rộng ngang gấu thân sau = Rts = 19cm Vạch sườn thân áo Vẽ gấu áo theo làn cong đều Chiết Tâm chiết cách giao khuy =1/2 Rts = 9.5 cm Đỉnh chiết cách đường ngang ngực 5cm Rộng chiết 1cm về hai phía Thiết kế thân trước Đặt thân sau lên thân trước sao cho đường sống lưng trùng với đường giao khuy Sang dấu các đường ngang nách, ngang eo, ngang gấu Hạ nách trước(Hnt) = Hns – 1 = 17.5cm Vòng cổ, vai con Rộng ngang cổ(Rnc) = 1/6 Vc +4.5 = 10.17cm Hạ sâu cổ = 1/6 Vc + 3 = 8.67cm Vạch vòng cổ thân trước Kẻ đường hạ xuôi vai bằng số đo xuôi vai = 4 cm Vai con thân trước = Vai con thân sau – 0,5 = 9cm Vòng nách Rộng thân trước = 1/4Vn + 3 = 20.5 cm Giảm đầu vai = 1,5-2cm Vạch vòng nách thân trước Sườn gấu Rộng ngang eo thân trước = Rtt - 2 = 18.5cm Rộng ngang gấu thân trước = Rtt = 20.5 cm Vạch sườn áo theo làn cong đều Sa gấu = 1,5cm Vẽ làn gấu cong đều Chiết Tân chiết cách giao khuy =1/2 Cn = 8.5 cm Đỉnh chiết cách đường ngang ngực 5cm Rộng chiết 1cm về hai phía Thiết kế tay áo Xác định các đường ngang Gập vải theo chiều dọc, mặt phải vào trong, dựa vào các đường gập xác định các đoạn sau Dài tay = Số đo dài tay = 11cm Dài tay cơ bản = 14 cm Hạ mang tay = 11cm Rộng bắp tay = 1/2sđ = 11.5 cm Từ các điểm trên kẻ các đường ngang vuông góc vào trong Vẽ đầu tay mang sau và cửa tay theo làn cong đều Vẽ đầu tay mang trước hụt hơn đầu tay mang sau 1cm tại điểm giữa của đầu tay mang sau theo làn cong đều Mở tay áo ra và bổ đúng điểm giữa tay sau đó mở rộng đầu tay và cửa tay thêm 1.5 cm rồi đánh cong lại. Nối đường bụng tay Cổ áo Gập vải theo chiều ngang vải, mặt phải vào trong, dựa vào đường gập đó tính các đoạn sau: 1/2 Dài cổ = 1/2 chu vi vòng cổ = 26.16cm Rộng bản cổ = 6.5 cm Chếch đầu cổ = 3 cm b. Thiết kế váy Thân trước Dài váy = sđ= 44 cm Hạ mông = 18 cm Rộng thân trước = ¼ Vm + 0.5 = 20.5 cm Giảm đầu cạp = 3cm . Từ giữa thân trước lấy xuống 1cm Gấu thêm ra 3 cm lên 1cm Vạch đường cong sườn, eo và gấu Chiết ¼ Ve thật = 64/4= 16 cm Rộng chiết = 20.5-3-16=1.5 cm Dài chiết = 9cm Vẽ chiết nằm ngay giữa Thân sau Cách vẽ giống thân trước chỉ khác ở đường eo giảm sâu hơn 1cm Sau đó cắt ngang đường hạ mông và tạo ly ở phần còn lại. Tạo 8 ly, mỗi ly rộng 1cm. Thêm độ rộng thân tại vị trí gập=8 cm Sau đó cắt rời phần hạ mông của thân trước và sau. Lấy phần từ hạ mông xuống gấu và chia đường hạ mông làm 8phần bằng nhau, cắt bổ , sau đó mỗi điểm cắt lấy rộng ra 2 bên 1cm là ly. Xang dấu lại chi tiết và bấm dấu vị trí xếp ly. Cạp lót Rộng cạp = 3 cm Dài cạp = Ve + 2 = 18 3.3.2. Trình bày phương pháp thiết kế ứng dụng phần mềm Accumark explorer a.Thiết lập miền lưu trữ Từ cửa sổ Accumark Explorer Chọn ổ đĩa(C) File New Storage Area Tên miền lưu trữ (NgoanK3) Enter b.Thiết lập các bảng thông số chuẩn bị cho mã hàng b.1. Bảng thông số môi trường sử dụng( P – Uer Environ) Cách mở: «««««««««« «««««««««« Gerber LaunchPad Accumark Explorer, Utilities User Environment Nội dung - Ô Notation chọn: Metric - Ô Precision chọn: 3 - Seam Allowance chọn: 1 - Overwrite Marker chọn: Prompt - Layrule Mode chọn: No Layrules Lưu bảng P – User Environment File Save as - Ô Save in: Chọn miền lưu trữ - Dòng File name: Trái chuột chọn tên bảng đã có sẵn Save b.2 Bảng quy định dấu bấm( P – Notch) Cách mở Gerber LauchPad Accumark Explorer, Utilities Accumark Explorer Chọn ổ đĩa(C ), miền lưu trữ( NgoanK3) PC New Parameter table Notch Nội dung - Ô Notch Type: Trái chuột chọn kiểu dấu bấm: - Ô Inside Width: 0.3 - Ô Notch Depth: 0.3 Lưu bảng P - Notch File Save as - Ô Save in: Chọn miền lưu trữ - Dòng File name: Trái chuột chọn tên bảng đã có sẵn Save b.3 Bảng thông số vẽ sơ đồ cắt( P – Marker Plot ) Cách mở Gerber LaunchPad Accumark Explorer, Utilities Accumark Explorer Chọn ổ đĩa( C ), miền lưu trữ ( NgoanK3) PC New Parameter table Marker Plot Nội dung - Ô Rotation: Chọn 0 deg - Hộp Plot Options: Tích chọn Die Cut Blocks Border: Chọn All; Piece : Chọn All Plaid / Stripe: Chọn None - Hộp Annotaion Marker: Chọn Top Left In Piece: Chọn All Center Bundle Codes: Chọn Numeric Notch: Lựa chọn bảng dấu bấm đã thiết lập( P – NOTCH ) - Hộp Plice Separation: Chọn 0 Lưu bảng P – Marker Plot File Save as Dòng File name gõ tên bảng tham số vẽ sơ đồ cắt Save b.4 Bảng thông số vẽ mẫu ( P – Piece Plot ) Cách mở Gerber LaunchPad Accumark Explorer, Utilities Accumark Explorer Chọn ổ đĩa(C), miền lưu trữ( NgoanK3) PC New Parameter table Piece – Plot Nội dung - Ô Rotation: Chọn 0 Deg - Scale X, Scale Y: Chọn 100% - Ô Piece Annoration: Chọn Grain - Ô Plot Sizes: Chọn Nest - Ô Perim Tool: Chọn Pen - Ô Title Block: Chọn Bottom / Left - Cột Lable: Trái chuột chọn nhãn nội vi - Cột Tool: Chọn Pen - Ô Notch Table: Chọn P – NOTCH - Cột Size: Chọn All Lưu bảng File Save as Dòng File name gõ tên bảng tham số vẽ mẫu Save b.5 Bảng ghi chú vẽ mẫu cắt, vẽ sơ đồ cắt( Annotation) Cách mở Gerber LaunchPad Accumark Explorer, Utilities Accumark Explorer Chọn ổ đĩa(C), miền lưu trữ( NgoanK3) PC New Annotation Nội dung - Chọn các thông số như hình vẽ Lưu bảng: File Save as Dòng File name gõ Annotation Save b.6 Bảng quy định giác sơ đồ( Lay Limits) Cách mở Gerber LaunchPad Accumark Explorer, Utilities Accumark Explorer Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( NgoanK3), PC New Laylimits Nội dung - Ô Fabric Spread: Chọn Single Ply - Ô Bunding: Chọn All Bunde Alt Dir - Cột Piece Options: Chọn WS - Cột Flip Code: Điền 1 - Cột Block / Buffer: Điền 0 - Cột CW Tit / CW Rotate Limit: Điền 2 - Cột CCW Tit / CCW Rotate Limit: Điền 2 - Cột Units: Chọn Degree Lưu bảng: File Save as Dòng File name gõ tên bảng quy tắc giác sơ đồ Save b.7 Bảng thống kê chi tiết của mã hàng( Model) Cách mở Gerber LaunchPad Accumark Explorer, Utilities Accumark Explorer Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( NgoanK3), File New Model Nội dung - Ô comment: viết miền lưu trữ NgoanK3 - Vào ô Piece Name chọn tên chi tiết - Ô Category: viết kí hiệu tên chi tiết TS, DC… - Ô Discription: Kí hiệu vải và số lượng C X 01, C X 02… - ..: Điền số lượng chi tiết thiết kế - Điền số lượng chi tiết lật qua trục X, Y, XY - Cột Half Piece chọn None - Cột Dyn Split chọn 0 - Điền độ co giãn theo trục X và trục Y - Nội dung của bảng được thể hiện qua hình vẽ sau Lưu bảng Model - File Save as Trong dòng File name gõ tên bảng MODEL Save b.8 Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt Cách mở: Gerber LauchPad Accumark Explorer, Utilities Accumark explorer Chọn ổ D Miền lưu trữ (NgoanK3), PC New Order Nội dung: Chọn các thông số như hình vẽ sau Lưu bảng: File Save as Dòng file name kiểm tra tên sơ đồ( NgoanK3 C L) Save b.9 Bảng quy tắc nhảy cỡ Rule table Cách mở Gerber LaunchPad Accumark Explorer, Utilities Accumark Explorer Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( NgoanK3), File New rule table Nội dung Lưu bảng: Lưu bảng: File Save as Dòng file name kiểm tra tên sơ đồ( DPHS09) Save Trước khi thiết kế cần chỉnh một số thông số như sau: Gerber LaunchPad -> Pattern Processing, Digitizing, PDS -> Pattern Design -> có giao diện như sau: Chọn View -> Preferences/options -> Thiết lập nhưbảng Chọn Paths và chọn ổ đĩa, thư mục chứa mã hàng. Chọn Display, thiết lập như hình dưới. Thiết kế áo a. Thiết kế thân sau Xác định các đường ngang Bước 1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là dài áo, chiều rộng là rộng vai TC chọn lệnh chức năng( Shift F6) TC chọn góc thứ nhất Rê chuột đến góc đối diện TPC đồng thời Vào menu nổi nhập chiều dài áo 52 vào ô X, nhập rộng TS -18.5. vào ô Y Enter Đặt tên chi tiết( 09 AO TST ) vào ô value input trong menu nổi Enter PC ok kết thúc lệnh Bước 2: Xác định các đường ngang TC chọn lệnh chức năng( Ctrl F4) TC chọn đường gốc PC ok Vào menu nổi nhập khoảng cách đường cần coppy so với đường gốc -2 ( Hạ xuôi vai) Vào ô Dist Enter TC chọn đường gốc PC ok Vào menu nổi nhập -18.5( Hạ nách sau ) ở ô Dist Enter TC chọn đường gốc PC ok Vào menu nổi nhập -34 ( Dài eo) ở ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Thiết kế vòng cổ, vai con TC chọn lệnh chức năng( Alt l p p ) TPC chọn điểm giữa cổ sau Nhập độ rộng ngang cổ 9.67 cm vào ô End trong menu nổi Enter Nhập 2cm( mẹo cổ ) vào ô Dist trong menu nổi Enter PC ok kết thúc lệnh Vẽ vòng cổ thân sau: TC chọn lệnh chức năng ( Ctrl F7 ) TC chọn điểm giữa cổ sau TC chọn điểm trung gian PC chọn thuộc tính của đường( Line) TC chọn điểm trung gian PC chọn thuộc tính của đường 2 Point – Curve TC chọn điểm kết thúc Bấm trái xác định vị trí của đường PC ok kết thúc lệnh Chỉnh sửa đường: Alt F12 TC chọn điểm cần sửa Di chuột và bấm trái chọn vị trí mới của điểm PC ok kết thúc lệnh Làm trơn đường: Alt l m h TC chọn đường TC dịch ghim cố định vị trí đường cong và bấm trái định vị trí ghim Bấm trái làm trơn đường PC cancel PC ok kết thúc lệnh Nối đường vai con: TC chọn lệnh chức năng ( Alt 7 ) TC chọn điểm cuối trên đường mẹo cổ TC chọn điểm đầu vai ngoài TPC nhập 17 vào ô end enter PC ok kết thúc lệnh Vẽ vòng nách Rộng bả vai: TC chọn lệnh chức năng( Alt p x ) TPC chọn điểm hạ nách Vào menu nổi nhập khoảng cách điểm đánh dấu là 16 cm vào ô End Enter PC ok kết thúc lệnh Nối giảm đầu vai với rộng bả vai :TC chọn lệnh chức năng (crtl f7) TC chọn điểm đầu vai ngoài TC điểm đánh dấu ở rộng bả vai PC chọn thuộc tính của đường ( line) PC ok PC ok kết thúc lệnh Vẽ vòng nách: Ctrl F7 TC chọn điểm đầu vai ngoài TC chọn điểm trung gian PC chọn thuộc tính của đường ( Curve ) TC chọn điểm trung gian TC chọn điểm cuối PC ok PC ok kết thúc lệnh Chỉnh sửa điểm vòng nách: Alt F12 TC chọn điểm cần sửa Rê chuột và bấm trái xác định vị trí mới của điểm PC ok kết thúc lệnh Làm trơn đường: Alt l m h TC chọn đường thẳng TC dịch ghim và bấm trái định vị trí ghim Bấm trái làm trơn đường PC cancel PC ok kết thúc lệnh Thiết kế sườn Xác định rộng: Alt p x Dê chuột trên đường rộng ngang thân đến điểm rộng thân TPC nhập thong số 2 cm vào ô beg Enter PC ok kết thúc lệnh Vẽ đường sườn: Ctrtl F7 TC chọn điểm rộng ngang nách TC chọn điểm trung gian PC chọn thuộc tính của đường ( Curve ) TC chọn các điểm trung gian tiếp TC chọn điểm cuối PC ok PC ok kết thúc lệnh Chỉnh sửa đường: Alt F12 TC chọn điểm cần sửa Rê chuột và bấm trái xác định vị trí mới của điểm PC ok kết thúc lệnh Làm trơn đường: Alt l m h TC chọn đường TC dịch ghim và bấm trái định vị trí của ghim đối với từng đoạn thẳng của đường Bấm trái làm trơn đường PC cancel PC ok kết thúc lệnh Thiết kế chiết Vẽ đường song song cách ngang nách cm: Ctrl F4 TC chọn đường ngang nách PC ok Vào menu nổi nhập -5vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Chiết ngực: Đầu chiết cách đường ngang nách 5cm, tâm chiết cách giao khuy ½ Cn, bản chiết 2cm, đuôi chiết trùng gấu: Alt p x TPC chọn điểm giữa TT trên đường vừa tạo Vào menu nổi nhập -8 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh. Alt l p p TC chọn điểm vừa đánh dấu Vào menu nổi chọn Curso Rê chuột và bấm trái chọn điểm kết thúc trên đường ngang gấu PC ok kết thúc lệnh Lấy giao điểm của đường tâm chiết và đường ngang eo: Alt F10 TC chọn đường tâm chiết TC chọn đường ngang eo PC ok kết thúc lệnh. Từ giao điểm đó lấy sang 1 bên 1cm: Alt p m l TC chọn giao điểm đó Vào menu nổi nhập -1 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Vẽ chiết: Ctrl F7 TC chọn điểm đầu chiết PC chọn thuộc tính Line TC chọn điểm xác định độ rộng bản chiết TC chọn điểm xác định độ rộng của đuôi chiết PC ok PC ok kết thúc lệnh. Vẽ đối xứng đường vừa vẽ qua đường tâm chiết ta được vị trí của chiết ngực: Alt l c m TC chọn đường cần vẽ đối xứng PC ok TC chọn đường vẽ đối xứng qua PC ok kết thúc lệnh Lưu chi tiết: Ctrl s TC chọn chi tiết PC ok PC ok kết thúc lệnh Bóc chi tiết thân sau từ thân tổng Shift F3 TC chọn các đường chu vi( theo chiều kim đồng hồ ) PC ok TC chọn đường nội vi PC ok Bấm trái chuột Vào menu nổi đặt tên cho chi tiết( 09 AO C TS ) vào ô Piece name Enter PC ok kết thúc lệnh Ra đường may Shilf F7 TC chọn đường vai con, đường sườn , vòng cổ, đường vòng nách PC ok Vào menu nổi nhập 0.8 vào ô Value input Enter TC chọn đường gấu PC ok Vào menu nổi nhập 1.5 vào ô Value input Enter PC ok kết thúc lệnh Lộn đường may Shilf F8 TC chọn chi tiết PC ok b.Thiết kế thân trước Shift F6 TC chọn góc thứ nhất Rê chuột đến góc đối diện TPC Vào menu nổi nhập toạ độ X là chiều dài áo TT 51, Nhập toạ độ Y là rộng gấu -20.5 tính từ đường giao khuy Enter Đặt tên cho chi tiết vào ô Value input Enter PC ok kết thúc lệnh Xác định các đường hạ xuôi vai, ngang nách, ngang eo và đường gập nẹp: Ctrl F4 TC chọn đường ngang cổ PC ok Vào menu nổi nhập -3.5 vào ô Dist Enter TC chọn đường ngang cổ PC ok vào menu nổi nhập -17.5 vào ô Dist Enter TC chọn đường ngang cổ PC ok Vào menu nổi nhập -33 ở ô Dist Enter TC chọn đường giao khuy PC ok Vào menu nổi nhập -1.25 ở ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Thiết kế vòng cổ, vai con Vòng cổ: Alt l p p TPC chọn điểm giữa cổ thân trước trên đường gập nẹp Vào menu nổi nhập sâu cổ trước 8.67 cm vào ô Beg Enter Vào menu nổi nhập ngang cổ -10.17 vào ô Dist Enter TC chọn điểm cuối của đường thẳng đó Vào menu nổi nhập -8.67 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Vai con: Đo đường vai con thân sau: Alt m l TC chọn đường vai con thân sau PC ok PC ok kết thúc lệnh(Đọc kết quả 9.596cm) Vẽ đường vai con thân trước: Alt l o c TC chọn điểm tâm của đường tròn Vào menu nổi nhập đường vai con thân trước 9.096 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Lấy giao điểm của đường hạ xuôi vai và đường tròn, đường ngang cổ và đường sâu cổ : TC chọn đường hạ xuôi vai TC chọn đường tròn TC chọn đường sâu cổ TC chọn đường ngang cổ PC ok kết thúc lệnh Nối đường vai con: Alt 7 TC chọn điểm thứ nhất TC chọn điểm thứ 2 PC ok kết thúc lệnh Thiết kế vòng nách Lấy giao điểm của đường vai con và đường hạ xuôi vai: Alt F10 TC chọn đường vai con TC chọn đường hạ xuôi vai PC ok kết thúc lệnh Giảm đầu vai 1.5cm: Alt p x TPC vào giao điểm trên Vào menu nổi nhập -1.5 vào toạ độ Y Enter PC ok kết thúc lệnh Từ giảm đầu vai vẽ đường vuông góc với đường ngang nách: Alt l p o TC chọn điểm giảm đầu vai TC chọn đường ngang nách PC ok kết thúc lệnh Vẽ vòng nách: Ctrl F7 TC chọn điểm đầu vai ngoài TC chọn điểm trung gian PC chọn thuộc tính đường ( Line) TC chọn điểm trung gian PC chọn thuộc tính đường ( Curve) TC chọn điểm còn lại trên đường ngang nách Rê chuột và bấm trái xác định vị trí của đường PC ok PC ok kết thúc lệnh Chỉnh sửa đường: Alt F12 TC chọn điểm cần sửa Rê chuột và bấm trái xác định vị trí mới của điểm PC ok kết thúc lệnh Làm trơn đường vòng nách: Alt l m h TC chọn đường thẳng TC dịch ghim và bấm trái xác định vị trí của ghim Bấm trái làm trơn đường PC cancel PC ok kết thúc lệnh Thiết kế gấu Sa vạt 1.5cm: Alt l m j TC chọn đường giao khuy TC chọn điểm cuối trên đường giao khuy Vào menu nổi nhập 1.5 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Vẽ đường gấu: Ctrtl F7 TC chọn điểm rộng ngang gấu PC chọn thuộc tính của đường ( Curve ) TC chọn điểm sa vạt Điều chỉnh độ cong PC ok PC ok kết thúc lệnh Thiết kế sườn Xác định rộng: Alt p x Dê chuột trên đường rộng ngang thân đến điểm rộng thân TPC nhập thông số 2 cm vào ô beg Enter PC ok kết thúc lệnh Vẽ đường sườn: Ctrtl F7 TC chọn điểm rộng ngang nách TC chọn điểm trung gian PC chọn thuộc tính của đường ( Curve ) TC chọn các điểm trung gian tiếp TC chọn điểm cuối PC ok PC ok kết thúc lệnh Chỉnh sửa đường: Alt F12 TC chọn điểm cần sửa Rê chuột và bấm trái xác định vị trí mới của điểm PC ok kết thúc lệnh Làm trơn đường: Alt l m h TC chọn đường TC dịch ghim và bấm trái định vị trí của ghim đối với từng đoạn thẳng của đường Bấm trái làm trơn đường PC cancel PC ok kết thúc lệnh Lưu chi tiết: Ctrl s TC chọn chi tiết PC ok PC ok kết thúc lệnh Thiết kế chiết Vẽ đường song song cách ngang nách cm: Ctrl F4 TC chọn đường ngang nách PC ok Vào menu nổi nhập -4 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Chiết ngực: Đầu chiết cách đường ngang nách 5cm, tâm chiết cách giao khuy ½ Cn, bản chiết 2cm, đuôi chiết trùng gấu: Alt p x TPC chọn điểm giữa TT trên đường vừa tạo Vào menu nổi nhập -8.5 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh. Alt l p p TC chọn điểm vừa đánh dấu Vào menu nổi chọn Curso Rê chuột và bấm trái chọn điểm kết thúc trên đường ngang gấu PC ok kết thúc lệnh Lấy giao điểm của đường tâm chiết và đường ngang eo: Alt F10 TC chọn đường tâm chiết TC chọn đường ngang eo PC ok kết thúc lệnh. Từ giao điểm đó lấy sang 1 bên 1cm: Alt p m l TC chọn giao điểm đó Vào menu nổi nhập -1 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Vẽ chiết: Ctrl F7 TC chọn điểm đầu chiết PC chọn thuộc tính Line TC chọn điểm xác định độ rộng bản chiết TC chọn điểm xác định độ rộng của đuôi chiết PC ok PC ok kết thúc lệnh. Vẽ đối xứng đường vừa vẽ qua đường tâm chiết ta được vị trí của chiết ngực: Alt l c m TC chọn đường cần vẽ đối xứng PC ok TC chọn đường vẽ đối xứng qua PC ok kết thúc lệnh Bóc tách chi tiết, ra đường may, lộn đường may Bóc tách chi tiết: Shilf F3 TC chọn các đường chu vi PC ok TC chọn đường chiết ngực PC ok Vào menu nổi đặt tên cho chi tiết (09 AO C TT) Enter PC ok kết thúc lệnh Ra đường may: Shilf F7 TC chọn đường vòng cổ, vai con, nách, sườn PC ok vào menu nổi nhập 0.8 vào ô value input Enter TC chọn đường gấu PC ok Vào menu nổi nhập 1.5 vào ô value input Enter PC ok kết thúc lệnh Lộn đường may: Shilf F8 TC chọn chi tiêt PC ok kết thúc lệnh Lưu chi tiết: Ctrl S TC chọn chi tiết PC ok PC ok kết thúc lệnh c. Thiết kế tay áo Shift F6 TC chọn góc thứ nhất Rê chuột đến góc đối diện TPC Vào menu nổi nhập toạ độ X là chiều dài tay 14, Nhập toạ độ Y là rộng bắp tay -11.5 Enter Đặt tên cho chi tiết vào ô Value input Enter PC ok kết thúc lệnh Xác định các đường hạ mang tay, đường khoét tay áo Ctrl F4 TC chọn đường đầu tay PC ok Vào menu nổi nhập -11 vào ô Dist Enter TC chọn đường đầu tay PC ok vào menu nổi nhập -11 vào ô Dist PC ok kết thúc lệnh Vẽ đường chéo đầu tay: Đo vòng nách TT và TS: Alt m l TC chọn đường vòng nách thân sau PC ok (Đọc kết quả 16.426cm) TC chọn đường vòng nách thân trước PC ok (Đọc kết quả 16.148cm) PC ok kết thúc lệnh Alt l o c TC chọn điểm tâm của đường tròn Vào menu nổi nhập ½ chu vi vòng nách 16.287 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Lấy giao điểm của đường hạ mang tay và đường tròn: TC chọn đường hạ mang tay TC chọn đường tròn PC ok kết thúc lệnh Nối đường chéo : Alt 7 TC chọn điểm thứ nhất TC chọn điểm thứ 2 PC ok kết thúc lệnh Chia đường chéo thành 3 phần bằng nhau: Alt p u p TC lệnh TC đường cần chia PC ok Nhập 2 vào menu nổi PC ok kết thúc lệnh Vẽ đầu tay: Ctrl F7 TC chọn điểm đầu tay PC chọn thuộc tính (curve) TC chọn điểm trung gian Dê chuột điều chỉnh độ cong thích hợp PC ok TC chọn điểm hạ mang tay Dê chuột điều chỉnh độ cong thích hợp PC ok PC ok kết thúc lệnh. Vẽ đường cửa tay: Ctrl F7 TC chọn dài tay PC chọn thuộc tính (curve) TC chọn điểm trung gian Dê chuột điều chỉnh độ cong thích hợp PC ok TC chọn điểm lấy cửa tay Dê chuột điều chỉnh độ cong thích hợp PC ok PC ok kết thúc lệnh. Chỉnh sửa đường: Alt F12 TC chọn điểm cần sửa Rê chuột và bấm trái xác định vị trí mới của điểm PC ok kết thúc lệnh Làm trơn đường: Alt l m h TC chọn đường TC dịch ghim và bấm trái định vị trí của ghim đối với từng đoạn thẳng của đường Bấm trái làm trơn đường PC cancel PC ok kết thúc lệnh Thêm độ rộng cho vị trí rúm: Alt l m j TC đường gập đôi TC chọn điểm đầu tay trên gập đôi Vào menu nổi nhập 2 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Lưu chi tiết: Ctrl s TC chọn chi tiết PC ok PC ok kết thúc lệnh Bóc tách chi tiết, ra đường may và lưu chi tiết Bóc tách: Shift F3 TC chọn đường đầu tay, gập đôi, cửa tay, bụng tay PC ok TC chọn đường nội vi PC ok Đặt tên cho chi tiết vào ô Piece Name ( 09 TAY AO C ) Enter PC ok kết thúc lệnh Ra đường may: Shilf F7 TC chọn đường đầu tay, bụng tay PC ok Nhập 0.8 vào ô Value input Enter TC chọn đường cửa tay PC ok Nhập 1 vào ô Value input Enter PC ok kết thúc lệnh Lộn đường may: Shilf F8 TC chọn chi tiết PC ok Lưu chi tiết: Ctrl S TC chọn chi tiết PC ok PC ok kết thúc lệnh d.Thiết kế cổ áo Shift F6 TC chọn góc thứ nhất Rê chuột đến góc đối diện TPC Vào menu nổi nhập toạ độ X là chiều dài cổ 25.679. Nhập toạ độ Y là rộng cổ -6.5 Enter Đặt tên cho chi tiết vào ô Value input Enter PC ok kết thúc lệnh Xác định các đường đầu cổ: Ctrl F4 TC chọn đường ngang cổ PC ok Vào menu nổi nhập -1.5 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Từ đường rộng bản cổ lấy lên 1.5, từ điểm rộng ngang cổ lấy ra 3cm : Alt p x TPC chọn điểm đầu cổ Vào menu nổi nhập 1.5 vào ô End Enter TP chọn điểm ngang cổ Vào menu nổi nhập 3 vào ô End Enter PC ok kết thúc lệnh Vẽ đường sống cổ, má cổ: Ctrl F7 TC chọn điểm 1.5 PC chọn 2 – Point Curve TC chọn giao điểm giữa cổ sau Bấm trái xác định vị trí của đường PC ok TC chọn điểm 3 PC chọn 2 – Point Curve TC cao cổ Bấm trái xác định vị trí của đường PC ok PC ok kết thúc lệnh. Tiếp theo dung lệnh Alt F12 để chỉnh sửa đường và lệnh Alt l m h để làm trơn đường Bóc tách chi tiết: Shilf F3 TC chọn các đường chu vi của vòng cổ PC ok PC ok Vào menu nổi đặt tên cho chi tiết( NgoanK3 C CA ) Enter PC ok kết thúc lệnh Ra đường may: Shilf F7 TC chọn các đường chu vi của vòng cổ PC ok Vào menu nổi nhập 0.8 vào ô value input Enter PC ok kết thúc lệnh Ra đường may: Shilf F8 TC chọn chi tiết PC ok kết thúc lệnh Lưu chi tiết: Ctrl S TC chọn chi tiết PC ok PC ok kết thúc lệnh Thiết kế váy a. Thân trước Shift F6 TC chọn góc thứ nhất Rê chuột đến góc đối diện TPC Vào menu nổi nhập toạ độ X là chiều dài váy 44. Nhập toạ độ Y là rộng thân -20.5 Enter Đặt tên cho chi tiết vào ô Value input (09 VAY TTT) Enter PC ok kết thúc lệnh Xác định đường hạ mông : Ctrl F4 TC chọn đường ngang eo PC ok Vào menu nổi nhập -18 vào ô Dist Enter TC chọn đường rộng thân PC ok Vào menu nổi nhập -3 vào ô Dist Enter PC ok kết thúc lệnh Từ đường eo lấy vào 3, từ điểm rộng ngang gấu lấy ra 3cm, lấy lên 1.5; từ giữa thân trước lấy xuống 1: Alt p x TPC chọn điểm rộng eo Vào menu nổi nhập 3 vào ô End Enter TPC chọn điểm ngang gấu ra 3 Vào menu nổi nhập 1.5 vào ô End Enter TPC chọn điểm giữa TT Vào menu nổi nhập 1vào ô End Enter PC ok kết thúc lệnh Vẽ đường eo, sườn : Ctrl F7 TC chọn điểm rộng TT PC chọn 2 – Point Curve TC điểm hạ mông Bấm trái xác định vị trí của đường PC ok TC chọn điểm rộng gấu Bấm trái xác định vị trí của đường PC ok PC ok kết thúc lệnh. Ctrl F7 TC chọn điểm rộng TT PC chọn 2 – Point Curve TC điểmgiữa TT Bấm trái xác định vị trí của đường PC ok PC ok kết thúc lệnh. Vẽ chiết: Alt p d a TC chọn lệnh TC chọn điểm tạo chiết Nhập thông số dài chiết 9 vào menu nổi PC ok kết thúc lệnh Bóc tách chi tiết: Shilf F3 TC chọn các đường eo, sườn, hạ mông, gập vải PC ok TC chọn đường nội vi PC ok Vào menu nổi đặt tên cho chi tiết Enter PC ok kết thúc lệnh Bóc tách chi tiết và ra đường may Shilf F3 TC chọn các đường sườn, hạ mông,gấu, gập vải PC ok TC chọn đường nội vi PC ok Vào menu nổi đặt tên cho chi tiết Enter PC ok kết thúc lệnh Tạo vị trí ly: Chia đường hạ mông và gấu thành 9 phần bằng nhau: Alt p u p TC lệnh TC đường cần chia PC ok Nhập 9 vào menu nổi PC ok kết thúc lệnh Ra đường may: Shilf F7 TC chọn các đường chu vi của vòng cổ PC ok Vào menu nổi nhập 0.8 vào ô value input Enter PC ok kết thúc lệnh Ra đường may: Shilf F8 TC chọn chi tiết PC ok kết thúc lệnh Lưu chi tiết: Ctrl S TC chọn chi tiết PC ok PC ok kết thúc lệnh Thân sau Cách vẽ giống thân trước chỉ khác ở đường eo giảm sâu hơn 1cm 3.3.3. THIẾT KẾ MẪU MỎNG Căn cứ vào mẫu chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật ta tiến hành thiết kế mẫu trên mẫu mỏng. Tuỳ theo điều kiện sản xuất thực tế và cơ sở vật chất tại xưởng thì mẫu mỏng phải đảm bảo sau khi đúng với kích thước thành phẩm theo văn bản. Nhiệm vụ và nguyên tắc của một nhà thiết kế mẫu mỏng là phải căn cứ vào mẫu hiện vật, theo tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu riêng của khách hàng để làm cơ sở mẫu theo kích thước, hình dáng và các yêu cầu như độ thiên sợi, đối xứng carô…. Từ đó bộ phận chế thử phải tiến hành khảo sát may thử. Khi tiến hành thiết kế phải theo các công việc sau đây: Quy trình thiết kế: -Bước1: Lấy mẫu hiện vật và toàn bộ quy tắc cắt may của sản phẩm có chỗ nào bất hợp lý về kết cấu, về yêu cầu kỹ thuật so với điều kiện thực tế của xí nghiệp, cần thiết phải trao đổi với khách hàng để đi đến thống nhất về mẫu mực kỹ thuật. - Bước 2: Căn cứ vào quy cách kỹ thuật áp dụng nguyên tắc chung của việc chia cắt mẫu. Dùng bút chì dựng hình trên mẫu mỏng rồi nhân xét, phân tích các điều kiện kỹ thuật như độ thiên sợi, độ co, đối kẻ, sau đó tiên hành cắt thân to còn lại giấy cắt đồ vặt sau. - Bước 3: Kiểm tra lại thông số kích thước, độ ra đường may có đảm bảo hay chưa, kiểm tra lại các đường lắp ráp có khớp chưa như: vòng cổ, vòng nách, sườn áo, … - Bước 4: Kiểm tra lại các chi tiết cần có mẫu thành phẩm hay mẫu sang dấu. - Bước 5: Xác định các chỗ cần bấm khuyết, các kí hiệu về hướng canh sợi (dọc, ngang, thiên) và ghi đầy đủ các kí hiệu lên sản phẩm (số lượng, chi tiết, cỡ vóc, tên mã hàng). - Bước 6: Chuyển mẫu cho bộ phận chế thử mẫu, cắt mẫu để may thử, trong giai đoạn này người thiết kế mẫu phải tham gia chỉ đạo, theo dõi quá trình lắp ráp để phát hiện kịp thời những sai sót để điều chỉnh mẫu. - Bước 7: Lập bảng thống kê toàn bộ chi tiết sản phẩm, số lượng chi tiết, yêu cầu kỹ thuật sơ bộ trên thân và kí tên chịu trách nhiệm về toàn bộ mẫu. Xác định độ co vải Cắt 1 miếng vải có kích thước D x R = 100 x 100 (cm), đánh dấu canh sợi và đi là hơi ở nhiệt độ trug bình, sau khi đem đi giặt tẩy, lượng dư của vải được tính bằng công thức sau: Trong đó: L0 là kích thước ban đầu L1 là kích trước sau khi giặt là là độ co vải Đối với miếng vải áo ta tính được :Lượng co dọc là 2%. Lượng co ngang là 2%. Đối với miếng vải váy tính được: Lượng co dọc là 2.5% Lượng co ngang là 2.5% Mẫu mỏng thiết kế từ mẫu cơ bản + ra đường may STT Hình mô phỏng Kích thước 1 Thân trước -Dài từ họng cổAB:49 cm - Rngực E1:20.5cm -R gấu BC: 20.5 cm -Đường vai con FG:9 cm -Rộng eo D2: 18.5 cm 2 Thân sau -Dài thân sau AB: 52 cm -Rộng ngựcD1:19cm -Rộng gấu BC: 19 cm - Rộng eo G2:17cm - Dài vai con EF: 9.5cm 4 Tay áo Dài từ đầu tay EF : 11 (cm) Rộng bắp tay CD: 23 (cm) Rộng cửa tayAB:26 (cm) 6 Cổ áo - ½ Dài cổ AD: 11.5( cm) -Rộng cổ AB:6.5( cm) -Vát đầu cổ:3( cm) 9 Dây trang trí -Dài AB: 30 (cm) -Rộng BC : 3.5(cm) Váy thân trước trên -Dài AB: 18 cm - ½ Rộng ngang mông BD: 20.5 cm - ½ Rộng ngang eo AC: 17.6 cm Váy thân sau trên -Dài AB: 18 cm -½ Rộng TS BD: 20.5 cm -½ Rộng ngang eo AC: 17.6 cm Cạp lót -½ Dài cạp BC: 35 cm -Rộng cạp AB: 5cm TT dưới và TS dưới -Dài AD: 26 cm -½ Rộng thân CD: 33.5 cm Bảng tính toán lượng dư công nghệ Chi tiết Vị trí đo Kích thước thành phẩm Co dọc Co Ngang Cợp chờm Đường may Xơ tước 0.1 Tổng Áo Thân trước Dài áo 49 0.2 0 0 1.5 0.1 50.8 Rộng thân trước 20.5 0 0.05 0 0.8 0.1 21.5 Rộng ngang eo tt 18.5 0 0.04 0 0.8 0.1 19.5 Rộng ngang gấu tt 20.5 0 0.05 0 0.8 0.1 21.5 Thân Sau Dài áo 52 1.04 0 0 1.5 0.1 53.64 Rộng thân sau 38 0 0.07 0 0.8 0.1 38.88 Rộng ngang eo TS 34 0 0.06 0 0.8 0.1 34.96 Rộng ngang gấu TS 34 0 0.06 0 0.8 0.1 34.96 Tay áo Dài tay 11 0.02 0 0 0.5 0.1 11.62 1/2 Rộng cửa tay 13 0 0.03 0 0.8 0.1 13.93 Cổ áo Rộng bản cổ 6 0 0 0.2 0.8 0.1 7.1 Dài cạnh cổ 6.5 0.01 0 0.2 0.8 0.1 7.61 Dài chân cổ 45 0 0.09 0 0.8 0.1 45.99 Váy Thân Dài dọc váy TT 18 0.03 0 0 1 0.1 19.13 Dài dọc váy TS 18 0.03 0 0 1 0.1 19.13 Rộng ngang mông 26.5 0 0.05 0.1 1 0.1 27.75 Rộng ngang gấu 19 0 0.04 0.1 1 0.1 20.24 Cạp lót Dài cạp 35 0.07 0 0 1 0.1 36.17 Rộng cạp 5 0 0 0.2 1 0.1 6.3 Đáp Rộng đáp 12.5 0 0.02 0 1 0.1 13.62 Dài đáp 13 0.02 0 0 1.5 0.1 14.62 Hình vẽ bộ mẫu mỏng Mẫu mỏng áo Mẫu mỏng váy 3.4. Chế thử mẫu và chỉnh sửa mẫu 3.4.1 Mục đích Sau khi thiết kế và đưa ra được bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh, ta tiến hành việc chế thử mẫu. Việc chế thử mẫu nhằm mục đích: Kiểm tra mẫu về hình dạng và kích thước, phát hiện sai hỏng và những điểm chưa phù hợp về mỹ thuật và kỹ thuật, sau đó tiến hành hiệu chỉnh và sửa chữa mẫu để đưa ra một bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh. Sau khi có mẫu mỏng thì tiếp tục kiểm tra đầy đủ toàn bộ các chi tiết và ghi đầy đủ các thông tin cần thiết lên mẫu như: chiều canh sợi, cỡ số, mã hàng…để chuyển cho bộ phận chế thử cắt và may Trong quá trình chế thử phải thực hiện các yêu cầu sau Tuyệt đối trung thành với mẫu mỏng Nắm vững yêu cầu kỹ thuật và quy cách lắp ráp Khi phát hiện điều bất hợp lý không được tuỳ tiện sửa chữa khi chưa có sụ thống nhất của người thiết kế 3.4.2 Điều kiện chế thử mẫu Bán thành phẩm được cắt từ mẫu thiết kế của cỡ trung bình. Phụ liệu đầy đủ, đồng bộ, theo đúng yêu cầu. Thiết bị may đáp ứng được về phương pháp gia công và yêu cầu kĩ thuật của mã hàng. Có mẫu bán thành phẩm có bảng màu và tiêu chuẩn kĩ thuật. Người may mẫu, có tay nghề cao có khả năng nghiên cứu, đọc hiểu, nắm vững tài liệu kĩ thuật quy trình sản xuất. 3.4.3 Phương pháp chế thử mẫu Sau khi có được bộ mẫu mỏng tiếp tục kiểm tra toàn bộ các chi tiết, các thông tin trên mẫu chuyển cho bộ phận chế thử cắt và may. Trong quá trình chế thử phải thực hiện các yêu cầu sau: + Kiểm tra đầy đủ số lượng các chi tiết, thông tin mẫu, nắm vững được quy cách yêu cầu may sản phẩm. + Giác sơ đồ trên vải cắt may chế thử + Trung thành với mẫu mỏng. + Vận dụng những kinh nghiệm hiểu biết chuyên môn xác định sự ăn khớp các bộ phận + Nắm vững tính chất cơ lí của nguyên phụ liệu, lót, dựng… + Khi phát hiện lỗi những dấu hiệu bất hộ lí phải báo cáo ngay, 3.4.4 Tham khảo thị trường Sản phẩm sau khi chế thử được kiểm tra và đưa ra kết luận sau Về kiểu dáng: sản phẩm đạt yêu cầu và mong muốn của thị trường Thông số kích thước: đảm bảo trong dung sai cho phép Về chất liệu, màu săc: Phù hợp với kiểu dáng và xu hướng thời trang Đưa sản phẩm đi tham khảo thị trường, qua việc điều tra tham khảo ý kiến của khách hàng thấy đại đa số khách hàng chấp nhận, nên chúng tôi đã chọn mẫu 2 để đưa vào sản xuất 3.4.5 Chỉnh sửa mẫu đưa vào sản xuất Sau khi may chế thử, kiểm tra mẫu về kiểu dáng và thông số kích thước thì ta thấy khi mặc sản phẩm. 3.5. NHẢY MẪU Trong may công nghiệp chúng ta không chỉ sản xuất một cỡ nhất định, mà sản xuất nhiều cỡ khác nhau. Nếu ta đi thiết kế mẫu cho tất cả các cỡ thì rất mất nhiều thời gian và nhân lực. Do đó trong quá trình sản xuất ta chỉ thiết kế mẫu cho cỡ trung bình các cỡ còn lại ta tiến hành nhân mẫu nhảy cỡ. 3.5.1. Khái niệm Nhảy mẫu là phương pháp biến đổi về hình học từ bộ mẫu gốc (mẫu cỡ trung bình hoặc một cỡ đã biết) sang các cỡ vóc khác nhau. Điều kiện để nhảy mẫu: -Phải có đủ các tài liệu kỹ thuật. -Mẫu giấy chuẩn của một cỡ. -Bảng thông số thành phẩm của mã, hệ số nhảy mẫu. -Hệ thống cỡ số của mã hàng. 3.5.2. Lựa chọn phương pháp nhảy mẫu cho mã hàng Có 4 phương pháp nhảy mẫu: - Nhảy mẫu theo phương pháp tia. - Nhảy mẫu theo phương pháp ghép nhóm. - Nhảy mẫu theo phương pháp tỷ lệ. - Phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế. Qua nghiên cứu 4 phương pháp nhảy mẫu trên em quyết định lựa chọn phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế vì phương pháp này có độ chính xác cao, cánh tính đơn giản, và cũng là phương pháp có thể áp dụng trên máy tính đơn giản nhất. Phương pháp này xác định các điểm thiết kế của sản phẩm kết hợp với việc dựng hệ trục toạ độ để tính toán thông số theo bảng thông số từ đó nhảy Vì ứng dụng nhảy mẫu trên phần mềm Gerber nên các trục hoành và trục tung luôn nằm ở giữa theo chiều của canh sợi, trục tung theo canh sợi ngang và trục hoành theo canh sợi dọc. Phương pháp nhảy cỡ trên máy tính ứng dụng phần mềm AccuMark. Thao tác: Gọi các chi tiết chính xuống vùng làm việc. Sử dụng lệnh Alt+5 Nhảy mẫu áo a.Thân sau. Alt F5 TC chọn điểm nhảy mẫu: giữa cổ sau, rộng ngang cổ sau, rộng vai, rộng ngực, rộng gấu sườn, rộng gấu lưng nhập thông số theo thứ tự bảng dưới Update ok b. Thân trước Alt F5 TC chọn điểm nhảy mẫu: rộng ngang cổ trước, rộng ngang vai, rộng ngang ngực, rộng gấu sườn, rộng gấu nẹp, chân đường bẻ ve, hạ cổ sau, đầu chiết, giữa chiết trái, giữa chiết phải, chân chiết trái, chân chiết phải nhập thông số theo thứ tự bảng dưới Update OK. c.Tay áo Alt F5 TC chọn điểm nhảy mẫu: đầu tay, rộng mang tay trái, rộng mang dưới Update OK. d.Cổ áo Alt F5 TC chọn điểm nhảy mẫu: điểm giữa cổ sau, điểm họng cổ, rộng bản cổ, nhập thông số theo thứ tự bảng dưới Update OK. Nhảy mẫu váy a.Thân trước Alt F5 TC chọn điểm nhảy mẫu: điểm giữa TT, điểm rộng eo , hạ mông , đỉnh chiết, rộng chiết nhập thông số theo thứ tự bảng dưới Update OK. b.Thân sau Alt F5 TC chọn điểm nhảy mẫu: điểm giữa TT, điểm rộng eo , hạ mông , đỉnh chiết, rộng chiết nhập thông số theo thứ tự bảng dưới Update OK. c.Đáp Alt F5 TC chọn điểm nhảy mẫu: điểm hạ mông trái, điểm rộng gấu nhập thông số theo thứ tự bảng dưới Update OK. d.Cạp lót Alt F5 TC chọn điểm nhảy mẫu: điểm giữa cạp , điểm dài cạp nhập thông số theo thứ tự bảng dưới Update OK. Sơ đồ vị trí nhảy mẫu Sản phẩm áo Sản phẩm váy Bảng tính toán số gia nhảy mẫu Sản phẩm áo Chi tiết Điểm nhảy Công Thức X Y Thân trước 1 ∆x = 0 0 0.167 ∆y = 1/6 ∆Vc = 0,167 2 ∆x = 0 0 0.5 ∆y = 1/2 ∆Rv = 0,5 3 ∆x = 1/4∆Vn + P =0.5(P=0) -0.5 0.5 ∆y = 1/4∆Vn = 0.5 4 ∆x = ∆De= 0.5 -0.5 0.5 ∆y = 1/4∆Vn = 0.5 5 ∆x = ∆Da= 2 -2 0.5 ∆y = 1/4∆Vn = 0.5 6 ∆x = ∆Da= 2 -2 0 ∆y = 0 7 ∆x = 1/6 ∆Vc = 0,167 - 0.167 0 ∆y = 0 8 ∆x = 1/4∆Vn + P =0.5(P=0) -0.5 0 ∆y = 0 9,10 ∆x = ∆De= 0.5 0.5 -0.25(S-M) 0(M-L) 0(L-XL) 0.25(XL-2XL) ∆yS-M=½∆Cn=0.25; ∆yM-L =0; ∆yL-XL=0;∆yXL-2XL=½∆Cn=0.25 11 ∆x = ∆Da=2 -2 0 ∆y = 0 Hình vẽ Thân sau 1 ∆x = 0 0 0.167 ∆y = 1/6 ∆Vc = 0,167 2 ∆x = 0 0 0.5 ∆y = 1/2 ∆Rv = 0,5 3 ∆x = 1/4∆Vn + P =0.5(P=0) -0.5 0.5 ∆y = 1/4∆Vn =0.5 4 ∆x = ∆De= 0.5 -0.5 0.5 ∆y = 1/4∆Vn = 0.5 5 ∆x = ∆Da= 2 -2 0.5 ∆y = 1/4∆Vn = 0.5 6 ∆x = ∆Da= 2 -2 0 ∆y = 0 7 ∆x = 0 0 0 ∆y = 0 8 ∆x = 1/4∆Vn + P =0.5(P=0) -0.5 0.25 ∆y = 1/8∆Vn = 0.25 9,10 ∆x = ∆De= 0.5 -0.5 0.25 ∆y = 1/8∆Vn = 0.25 11 ∆x = ∆Da=2 -2 0 ∆y = 0 Hình vẽ Cổ áo 1 ∆x = ½ ∆Vc = 0.5 -0.5 0 ∆y = 0 2 ∆x = ½ ∆Vc = 0.5 -0.5 0 ∆y = 0 Hình vẽ Tay áo 1 ∆x = 0 0 0 ∆y = 0 2,6 ∆x = 1/4∆Hsn + P (P= 0) = 0.5 -0.5 0.5 ∆y = 1/4∆Vn= 0.5 3,5 ∆x = ∆Dt= 1 -1 0.5 ∆y = 1/4∆Vn= 0.5 4 ∆x = ∆Dt= 1 -1 0 ∆y = 0 Hình vẽ Sản phẩm váy Chi tiết Điểm nhảy Công Thức X Y Hình vẽ Váy TT trên 1 ∆x = 0 0 0 ∆y = 0 2 ∆x = 0 0 0.5 ∆y = ¼ ∆Vm = 0.5 3 ∆x = ∆Hm= 0.5 -0.5 0.5 ∆y = ¼ ∆Vm = 0.5 4 ∆x = ∆Hm= 0.5 -0.5 0 ∆y = 0 5 ∆x = 0 0 0.25 ∆y =1/8 ∆Vm = 0.25 6 ∆x = 0 0 0.25 ∆y =1/8 ∆Vm = 0.25 Hình vẽ Thân sau trên 1 ∆x = 0 0 0 ∆y = 0 2 ∆x = 0 0 0.5 ∆y = ¼ ∆Vm = 0. 5 3 ∆x = ∆Hm= 0.5 -0.5 0.5 ∆y = ¼ ∆Vm = 0.5 4 ∆x = ∆Hm= 0.5 -0.5 0 ∆y = 0 5 ∆x = 0 0 0.25 ∆y =1/8 ∆Vm = 0.25 6 ∆x = 0 0 0.25 ∆y =1/8 ∆Vm = 0.25 Hình vẽ Thân trước và sau dưới 1 ∆x = ∆Hm= 0.5 -0.5 -0. 5 ∆y = ¼ ∆Vm = 0. 5 2 ∆x = ∆Hm= 0.5 -0.5 0. 5 ∆y = ¼ ∆Vm = 0. 5 3 ∆x = ∆Dv = 2 -2 0. 5 ∆y = ¼ ∆Vm = 0. 5 4 ∆x = ∆Dv = 2 -2 -0. 5 ∆y = ¼ ∆Vm = 0. 5 Hình vẽ Cạp 1 ∆x = ¼ ∆Vb = 0.5 -0.5 0 ∆y = 0 2 ∆x = ¼ ∆Vb = 0.5 -0.5 0 ∆y = 0 3 ∆x = ¼ ∆Vb = 0.5 0.5 0 ∆y = 0 4 ∆x = ¼ ∆Vb = 0.5 0.5 0 ∆y = 0 Hình vẽ 3.5.3. Xây dựng bộ mẫu sản xuất Bộ mẫu cứng Dùng mẫu mỏng sao lại đầy đủ hình dáng và các thông tin trên mẫu sang bìa cứng có độ dày từ 0.811.62mm. Cắt đúng theo mẫu mỏng để cung cấp cho bộ phận giác sơ đồ và các bộ phận có liên quan như: cắt, may… Trên mặt của sản phẩm phải ghi đầy đủ các thông tin Tên mã hàng Tên chi tiết Cỡ số Số lượng chi tiết trên một sản phẩm Đường canh sợi Bản vẽ mẫu cứng Mẫu cứng áo Mẫu cứng váy Mẫu phụ trợ Mẫu cắt gọt: Là mẫu có kích thước bằng kích thước của mẫu bán thành phẩm, được làm bằng chất liệu có độ bền cao. Mẫu thường được thiết kế để cắt các chi tiết nhỏ cần có độ chính xác cao, với mã hàng này cần sử dụng mẫu 2 mẫu cắt gọt là mẫu bản cổ và mẫu là nẹp. Mẫu sang dấu là mẫu được dùng để đánh dấu các chi tiết, có dạng khe, lỗ, bấm dấu đảm bảo chính xác vị trí định vị một số điểm thiết kế của sản phẩm Hình vẽ mẫu: Sản phẩm áo Sản phẩm váy 3.6. Giác sơ đồ 3.6.1. Khái niệm Giác sơ đồ là công việc sắp xếp các chi tiết của một mã hàng với đầy đủ các cỡ đã được chỉ định trên một diện tích xác định( diện tích này được xác định bởi khổ vải). Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trong điều kiện định mức tiêu hao nhỏ nhất. Chất lượng của một sơ đồ thường được đánh giá bằng phần trăm của diện tích được sử dụng với diện tích sơ đồ. I = Trong đó: I : Phần trăm hữu ích Sm : Tổng diện tích các chi tiết mẫu. S : Diện tích sơ đồ = chiều dài sơ đồ x chiều rộng sơ đồ Phần trăm vô ích: P = 100% - I 3.6.2. Nguyên tắc giác sơ đồ Trong khi giác sơ đồ bất kỳ một sản phẩm nào cũng phải tuân theo nguyên tắc sau: Đúng canh sợi: Các mẫu được đặt sao cho độ lệch canh sợi thực tế nhỏ hơn độ lệch canh sợi cho phép Định mức nhỏ hơn hoặc tối đa bằng định mức của khách hang Đúng chiều hoa văn, chiều tuyết, chiều con giống Đúng căn kẻ sọc Các chi tiết đối xứng không bị đuổi chiều Ưu tiên giác các chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau. Kết hợp các đường cong lồi với đường cong lõm, các đường xiên với nhau Sơ đồ sau khi giác phải vuông. Giác đầy đủ số lượng các chi tiết của tất cả các cỡ đã chỉ định giác trên sơ đồ. Các đường vẽ chính xác, rõ ràng. Khi xếp các chi tiết được xếp từ một phía đến hết sơ đồ. Phải ghi các thông tin trên sơ đồ một cách đầy đủ và chính xác. 3.6.3. Giác sơ đồ Để thuận lợi cho người giác sơ đồ kiểm tra số lượng các chi tiết và các cỡ trên sơ đồ giác của mình, tránh trường hợp thiếu hoặc thừa chi tiết khi giác sơ đồ. Bảng thống kê số lượng chi tiết STT Tên chi tiết Số lượng chi tiết Kí hiệu Ghi chú ÁO 1 Thân trước 2 09AO C TT Dọc canh sợi 2 Thân sau 1 09AO C TS Dọc canh sợi 3 Tay áo 2 09TAY AO Dọc canh sợi 4 Bản cổ 1 09CO AO C Dọc canh sợi 1 09CO AO L Ngang canh sợi 5 Sợi viền(giác với váy) 2 09 SV Ngang canh sợi 6 Dây nơ(giác với váy) 2 09NO AO Dọc canh sợi VÁY 1 Thân trước trên 1 09VAY C TTT Ngang canh sợi 2 Thân sau trên 1 09VAY C TSD Ngang canh sợi 3 Thân trước dưới 1 09VAY C TTD Ngang canh sợi 4 Thân sau dưới 1 09VAY C TSD Ngang canh sợi 5 Cạp lót 2 09 CAP L C Ngang canh sợi Giác sơ đồ cho áo Sơ đồ 1: S/1,M/2,L/1 Khổ vải 125 cm Dài sơ đồ 217 cm Hiệu suất đạt được 83.44 % Sơ đồ 2: L/2,XL/2,XXL/1 Khổ vải 125 cm Dài sơ đồ 284cm Hiệu suất đạt được 82.21 % Bảng tác nghiệp giác sơ đồ STT Bàn vải KH màu Số lá vải/bàn Sđ1 Sđ2 1 – 13 W 100 14 40 15 –27 100 28 40 ∑ = 28 Giác sơ đồ cho váy Sơ đồ 1: S/1,M/2,L/1 Khổ vải 150 cm Dài sơ đồ 173 cm Hiệu suất đạt được 87.819% Sơ đồ 2: L/2,XL/2,XXL/1 Rộng sơ đồ 150 cm Dài sơ đồ 233 cm Hiệu suất đạt được 91.397 % Bảng tác nghiệp giác sơ đồ STT Bàn vải Mã màu Số lá vải/bàn Sđ1 Sđ2 1 M1 100 2 100 3 M1 68 M2 32 4 M1 68 M2 32 5 M2 4 M3 4 M4 32 6 M2 4 M3 4 M4 32 7-9 M2 100 10-12 100 13-17 M3 100 18-22 100 23-25 M4 100 26-28 100 ∑ = 28

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxphan_thiet_ke_do_an_dong_phuc_hoc_sinh_7304.docx
Luận văn liên quan