Dự án đầu tư sản xuất cá lóc khô

Với một nhà máy sản xuất thực phẩm để đảm bảo phát triển bền vững và lâu dài chúng em nghĩ nên thực hiện tốt các qui định về an toàn lao động và đặc biệt là các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc kiểm soát vệ sinh thực phẩm dựa vào các hệ thống các biện pháp phòng ngừa hiệu quả từ khâu nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, thể hiện qua việc kiểm soát các quá trình công nghệ, môi trường, con người thực hiện bằng việc phân tích, xây dựng và tổ chức kiểm soát các mối nguy hiểm tại các điểm kiểm soát trọng điểm trong cả dây chuyền sản xuất chứ không chỉ kiểm tra các chỉ tiêu trên sản phẩm cuối cùng.

doc65 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3948 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự án đầu tư sản xuất cá lóc khô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành chính, hội trường:  2.200.000 đồng/m2 Bảng chi phí xây dựng các hạng mục công trình STT Tên công trình Diện tích(m2) 1 Nhà sản xuất sản phẩm 360 2 Nhà xử lý nguyên liệu 70 3 Kho nguyên liệu 70 4 Kho thành phẩm 95 5 Trạm biến áp 10 6 Xưởng cơ điện 15 7 Khu xử lý nước cấp 20 8 Khu xử lý nước thải 20 9 Khu Văn phòng 40 10 Phòng Quản lý nhân sự 30 11 Phòng quản lý tài chính 30 12 Khu phân phối sản phẩm 40 13 Khu sinh hoạt chung 100 14 Nhà để xe của nhân viên 45 15 Phòng bảo vệ 8 16 Nhà vệ sinh 40 + Tổng cộng diện tích xây dựng nhà xưởng: 700 m2 + Tổng cộng diện tích xây dựng khu nhà hàng chính: 365 m2 + Vốn đầu tư xây dựng các hạng mục công trình: 700 m2 x 1.800.000 đồng/m2 + 365 m2 x 2.200.000 đồng/m2 = 2.026.300.000 đồng + Các công trình phụ trợ sản xuất khác = 25% giá trị công trình chính: 2.026.300.000 đồng x 25% = 515.750.000 đồng + Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà máy: 2.026.300.000 đồng + 515.750.000 đồng = 2.578.750.000 đồng Dự kiến sau 1 năm xây dựng, nhà máy sẽ chính thức đi vào hoạt động. PHẦN IV: CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. NGUYÊN VẬT LIỆU 1.1. Nguyên liệu chính. 1.1.1. Đặc điểm sinh học và sinh sản của cá lóc Cá lóc bông a) Đặc điểm hình thái Vây lưng có 40 ÷ 46 vây; vây hậu môn có 28 ÷ 30 tia vây, vảy đường bên 41 ÷ 55 cái. Đầu cá lóc có đường vân giống như chữ "nhất" và 2 chữ bát còn đầu cá lóc tương đối nhọn và dài giống như đầu rắn. b) Tập tính sinh học Thích sống ở vùng nước đục có nhiều rong cỏ, thường nằm phục ở dưới đáy vùng nước nông có nhiều cỏ. Tính thích nghi với môi trường xung quanh rất mạnh, nhờ có cơ quan hô hấp phụ nên nó có thể hít thở được O2 trong không khí. Ở vùng nước có hàm lượng O2 thấp cũng vẫn sống được, có khi không cần nước chỉ cần da và mang cá có độ ẩm nhất định vẫn có thể sống được thời gian khá lâu. c) Tính ăn Cá quả thuộc loại cá dữ. Thân dài 3-8cm ăn côn trùng, cá con và tôm con; và cá có thân dài trên 8cm ăn cá con. Khi khối lượng đạt 0,5Kg nó có thể ăn 100g cá. Trong điều kiện nuôi nó cũng ăn thức ăn chế biến. Mùa đông không bắt mồi. d) Sinh trưởng Cá lóc sinh trưởng tương đối nhanh, con lớn nhất đến 5Kg. Nhìn chung, cá 1 tuổi thân dài 19-39cm nặng 95-760g ; cá 2 tuổi thân dài 38,5-40cm, nặng 625-1.395g ; cá 3 tuổi thân dài 45-59cm, nặng 1.467-2.031g (con đực và cái chênh lệch lớn); khi nhiệt độ môi trường trên 200C sinh trưởng nhanh, dưới 150C sinh trưởng chậm. e) Tập tính sinh sản Mùa vụ đẻ trứng từ tháng 4-7, rộ nhất trong tuần tháng 4-5. Cá tròn 1 tuổi, thân dài 20cm nặng 130g đã thành thục đẻ trứng. Số lượng trứng tùy theo cơ thể to nhỏ mà thay đổi. Cá nặng 0,5Kg đẻ với số lượng trứng khoảng 8.000-10.000 cái và cá nặng 0,25Kg đẻ với số lượng trứng khoảng 4.000-6.000 cái. 1.1.2. Thành phần hóa học của cá lóc Thành phần ( %) Tỉ lệ Protid 17,6 ÷ 18,5 Lipid 1,89 ÷ 2,02 Nước 76 ÷ 78 Các thành phần khác 1,48 ÷ 4,51 Ngoài thành phần ở bảng trên, cá lóc còn có đầy đủ các acid amin không thay thế với hàm lượng cao cho nên được cơ thể hấp thu rất tốt. Tuy nhiên, các thành phần trên thay đổi tùy theo giống, điều kiện chăm sóc, độ tuổi. 1.2. Nguyên liệu phụ 1.2.1. Muối ăn : Muối ăn có thành phần chính là NaCl, màu trắng (nếu có tạp chất nhiều sẽ cho màu ngà, thậm chí có màu đen) tan trong nước, glycerin, hơi tan trong cồn, dễ hút ẩm và có vị mặn. Muối ăn có tác dụng phòng thối rất tốt nên được mọi người sử dụng để bảo quản thủy sản trong vài giờ, vài ngày, thậm chí là vài tuần. 1.2.2. Đường Đường saccarose còn gọi là đường kính trắng có vị ngọt, tan trong nước. Khi hoà tan trong nước tạo ra áp suất thẩm thấu, nồng độ càng cao thì áp suất thẩm thấu càng lớn có tác dụng ức chế các vi sinh vật. Khả năng ức chế các vi sinh vật của đường còn do nó tạo ra nồng độ chất khô cao, giảm lượng nước và lượng oxi hoà tan trong dung dịch. Trong công nghệ thực phẩm, người ta thường sử dụng đường để tạo màu, tạo mùi, tạo vị, tạo đông và để bảo quản sản phẩm. 1.2.3. Tỏi Tỏi là loại thực vật cây thảo, cao 60cm, thân hành, có lá thẳng và mỏng. Trong tỏi có chất kháng sinh tự nhiên là allicin và diallylthiosultinic có tác dụng ức chế các vi sinh vật. Trong chế biến thực phẩm, tỏi dùng làm phụ gia để tạo mùi, tạo vị, khử mùi tanh của thủy sản, và có thể ức chế các vi sinh vật. 1.2.4. Tiêu Trong tiêu có hai thành phần chính là các chất bay hơi và chất tạo vị cay (piperin), các chất bay hơi trong tiêu đen nhiều hơn trong tiêu trắng. Vỏ tiêu chứa thành phần chủ yếu là chất xơ. Ngoài ra trong tiêu còn chứa tinh dầu, trong tiêu đen có 0,6-2,6% tinh dầu, trong tiêu trắng chứa 1-3% tinh dầu. Tinh dầu là chất dễ bay hơi, tạo nên mùi thơm đặc trưng. Trong chế biến thực phẩm, tiêu dùng để tạo vị cay, tạo mùi và góp phần tạo màu cho sản phẩm. 1.2.5. Ớt Ớt là loại cây thảo, họ cà, ở vùng nhiệt đới thì gốc hóa gỗ, có nhiều cành. Chất cay trong ớt là capsicum, dạng kết tinh là tinh thể màu trắng, không tan trong nước, dễ bay hơi ở nhiệt độ cao, có ngưỡng cảm từ 1/15 triệu đến 1/17 triệu. Hàm lượng capsicum thay đổi tuỳ theo loại ớt, trung bình trong ớt chứa 1,3% capsicum. Người ta thường trồng ớt quả cay để làm gia vị tạo vị cay, tạo màu cho thực phẩm. 2. MÁY MÓC THIẾT BỊ Máy ép Giá bán: 63.900.000 đồng Hãng sản xuất Hitdetech Loại xi lanh Xi lanh thủy lực Loại bơm Thủy lực Loại van Van an toàn Hành trình xi lanh (mm) 750 Áp lực ép (tấn) 200 Tốc độ ép (mm/phút) 20 Kích thước (mm) 1200x800x1700 Trọng lượng (kg) 2700 Nhà cung cấp : CÔNG TY BÌNH PHÁT Tầng 4, Tòa Nhà 242H, Minh Khai, Hai Bà Trưng (Hà Nội) Điện thoại : 04-39983252  -  Fax : 04-62579999  -  Mobile : 0973376825 Máy sấy: Giá bán: 114.400.000 đồng Thông tin thêm về Lodestar 250HA Model Lưu lượng Áp suất làm việc Nguồn điện Trọng lượng  (Kg) M3/phút SCFM 05HA         0.6 21 220V 27 10HA         1.3 46 220V 45 15HA         1.8 64 220V 50 20HA         2.8 99 7Kg/m3, 220V 70 30HA         4.2 148 Max 10kg/m3 220V 95 50HA         7.0 247 220V 130 75HA       10.6 375 380V 210 100HA       14.5 512 380V 270 150HA       21.0 742 380V 400 200HA       26.0 918 380V 460 250HA       31.0 1095 380V 480 300HA       38.0 1342 380V 570 400HA       49.0 1730 380V 890 Nhà cung cấp : Công ty TNHH đầu tư phát triển TM và DV Châu Á Mã Số Thuế: 0105794695  ĐC Hóa Đơn :Cụm dân cư số 5 ,Tổ G3 ,Phường Vĩnh Phúc- Ba Đình- HN TK: 0331100053008 Tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội -CN Vĩnh Phúc 1 Website :www.mayhanchaua.com Email : mayhanchaua86@gmail.com Tell: 04 668 04560 Fax:  0432 474 393 -Máy hút ẩm TÊN SẢN PHẨM Máy hút ẩm Harison HD-192B (192 lít/ngày) BẢO HÀNH 12 tháng GIÁ BÁN 45.360.000 đồng THÔNG TIN SẢN PHẨM Một số ứng dụng tiêu biểu ÷ Máy hút ẩm Harison HD-192B được sử dụng hút ẩm cho các loại kho bảo quản,phòng sản xuất, phòng thí nghiệm, phòng sấy khô sản phẩm…có độ ẩm yêu cầu từ 40% trở lên, có nguồn điện 3 pha và yêu cầu tính thẩm mỹ cao. Đặc điểm ÷ Nguyên lý hút ẩm: ngưng tụ lạnh nhờ sử dụng máy nén lạnh ÷ Vận hành tự động hoàn toàn ÷ Nút nhấn cảm ứng (mạch điều khiển ẩm tự động) ÷ Xả nước liên tục qua ống dẫn ÷ Lọc khí bằng nylon (Rửa được) ÷ Phù hợp với lắp đặt trong phòng Thông số kỹ thuật ÷ Công suất hút ẩm:192 lít/24 giờ (ở điều kiện 30oC, 70%) ÷ Lưu lượng gió danh định: 2500 m3/giờ. ÷ Công suất điện tiêu thụ: 4120W ÷ Dòng danh định: 7.6A ÷ Độ ồn: 59dB ÷ Nguồn điện: 380V/50Hz/3 pha ÷ Kích thước: 1630 (cao)x 770 (ngang) x 470 (dày), mm ÷ Khối lượng: 150 kg Nhà cung cấp: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VINACOMM Văn Phòng:  35 Đường Nguyễn Ngọc Vũ (Đối diện 480 Đường Láng)– P. Trung Hòa – Q. Cầu Giấy - TP Hà Nội Tel: +84.4.35561695/35561696 | Fax. +84.4.35561630 |     Cân điện tử ẢNH SẢN PHẨM TÊN SẢN PHẨM Cân điện tử Ohaus TPS500 YHT3 BẢO HÀNH 6 tháng GIÁ BÁN 5.620.000 đồng THÔNG TIN SẢN PHẨM Loại cân: Cân bàn nhỏ Hãng sản xuất: OHAUS Nguồn cung cấp: 220V-50/60Hz, Khả năng chịu tải tối đa(g): 0 Khả năng quá tải an toàn(%): 0 Khả năng quá tải tối đa(%): 0 Độ phân giải tối đa: 1/10000 Tính năng: Tự tắt nguồn, Tự động về 0, Trừ bì, Nhà cung cấp : CÔNG TY CP TM VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ PHÚ THỊNH Đ/C:SỐ 86 VƯƠNG THỪA VŨ -THANH XUÂN –HN ĐT:04.35683986-04.35683959-FAX 04.35683996 CN:  204 ĐẶNG VĂN NGỮ-PHÚ NHUẬN-TPHCM ĐT:08.39917425-08.39911611-FAX 08.39911611            Email:info@phuthinhcorp.vn Máy bao gói chân không Giá bán: 38.000.000 đồng  Hãng sản xuất KunBa Tính năng Đóng gói hút chân không Kích thước túi đóng 400 Nguồn điện (V) 380 Kích thước máy (mm) 1250x750x950 Xuất xứ China Xe tải giá bán : 599.000.000 đồng CHẤT LƯỢNG Mới 100% MODEL HD65 thùng đông lạnh KIỂU DẪN ĐỘNG 4x2, Tay lái thuận, 03 chỗ ngồi ĐỘNG CƠ XE TẢI HYUNDAI HD65 THÙNG ĐÔNG LẠNH Model: D4DB-d  – 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp, Euro 2 Dung tích xi lanh(cc) 3,907 Công suất Max (Ps/rpm) 120/2900 Momen xoắn cực đại Kgm/rpm) 30/2000 Tỷ số nén 18:1 Tiêu hao nhiên liệu (lit/km) 12.9 HỘP SỐ Số sàn điều khiển bằng tay 5 số tiến, 1 số lùi  THÔNG SỐ CƠ BẢN XE TẢI HYUNDAI HD65THÙNG ĐÔNG LẠNH Kích thước ngoài (mm) 6260 x 2140 x 3000 Kích thước thùng (mm) 4320 x 1960 x 1960 Chiều dài cơ sở (mm) 3375 Khoảng sáng gầm xe (mm) 200 Bán kính vòng quay nhỏ nhất (m) 6.1 Khả năng vượt dốc 420 Tự trọng (Kg) 3545 Tải trọng (Kg) 2300 Tổng trọng lượng (Kg) 6230 Tốc độ tối đa (Km/h) 113 Số chỗ ngồi 03 Bình nhiên liệu (lít) 100 CỠ LỐP Trước/sau : 7.00R 16 – 10 PR HỆ THỐNG LÁI Cơ khí có trợ lực HỆ THỐNG PHANH Trước/sau : Dạng tang trống mạch kép thuỷ lực, trợ lực chân không. HỆ THỐNG TREO Nhíp hợp kim dạng nửa elip, ống giảm chấn thuỷ lực. NỘI THẤT Điều hoà/Cassette Có TRANG THIẾT BỊ 01 Lốp dự phòng, 01 bộ đồ nghề sửa chữa. Xe tải Hyundai H100 mui bạt giá bán : 396.000.000 đồng CHẤT LƯỢNG Mới 100%, nhập khẩu nguyên chiếc MODEL HYUNDAI H100 thùng mui bạt KIỂU DẪN ĐỘNG 4x2, Tay lái thuận ĐỘNG CƠ H100 Model: D4BH – 4 xylanh thẳng hàng, tăng áp, Euro 2 Dung tích xi lanh (cc) 2476 Công suất Max (mã lực) 94 Momen xoắn cực đại (N.m) 225 HỘP SỐ Số sàn điều khiển bằng tay 5 số tiến, 1 số lùi THÔNG SỐ CƠ BẢN XE TẢI HYUNDAIH100 THÙNG PHỦ BẠT Kích thước ngoài D x R x C (mm) 5.390 x 1.740 x 2.600 Kích thước lòng thùng hàng D x R x C (mm) 3.335 x 1.630 x 1830 Chiều dài cơ sở (mm) 2.640 Khoảng sáng gầm xe (mm) 225 Tự trọng (Kg) 1.870  Tải trọng (Kg) 990 Tổng trọng lượng (Kg)  3.055 Tốc độ tối đa (Km/h) 130  Số chỗ ngồi 03 Bình nhiên liệu (lít) 65 CỠ LỐP Trước/sau : 195/70R15  /155R12 HỆ THỐNG LÁI Cơ khí có trợ lực thuỷ lực HỆ THỐNG PHANH Trước/sau : Phanh đĩa, thuỷ lực, trợ lực chân không /Dạng tang trống mạch kép thuỷ lực, trợ lực chân không. HỆ THỐNG TREO TRƯỚC/SAU Phụ thuộc lò so, ống giảm chấn thủy lực/Phụ thuộc, nhíp hợp kim hình elip, ống giảm chấn thuỷ lực. NỘI THẤT Điều hoà/Cassette Có Nhà cung cấp : CÔNG TY CỔ PHẦN HYUNDAI NAM VIỆT Địa chỉ: P. 1505B Tòa Nhà Charmvit - Trần Duy Hưng, Hà Nội, Việt Nam Email: tinhauto@gmail.com, cung.nguyen.auto@gmail.com; Điện thoại: Mr. Tính 0982.16.22.55; Mr Cung 0983.18.55.88 Xe nâng Komatsu FB20 (Điện) Giá bán : 89.000.000 đồng Hãng sản xuất KOMATSU Xuất xứ Japan Loại Xe nâng điện Khối lượng có thể nâng(Kg) Nhà cung cấp : Công ty TNHH SX&TM W.I.N Uy tín, chất lượng, giá cả 1 Pháp Vân, Hoàng Liệt, Hoàng Mai (Hà Nội) (Xem địa chỉ trên bản đồ) Điện thoại : 0466826843  -  Mobile : 0466825843 2000 Độ cao trọng tâm(mm) 1600 Độ cao có thể nâng(mm) 4000 Chiều dài của tay nâng(mm) 1400 Công suất nâng(W) 2000 Công suất động cơ (kW) 30 Vận tốc di chuyển(có/không có hàng)(Km/h) 50 Tốc độ nâng(có/không có hàng)(m/s) 30 Nguồn dùng điện Trọng lượng xe(kg) 3000 Máy cắt cá Giá bán : 104.000.000 đồng Máy cắt lát cá đông lạnh TWD-260 - Thông số kỹ thuật độ dày lát thái 0~19mm Đường kích dao thái 250mm Điện áp 0 Công suất (W) 1.5 Kích thước 700×650x1560 Xuất xứ Trung Quốc Nhà cung cấp : Cửa Hàng Thiết Bị Máy Móc Sài Thành 34 Tây Lân, KP7 Phường Bình Tri Đông A, Quận Bình Tân, TP. HCM. HotLine: 0973 888 019 Mr. Quyến Máy lạng da cá Giá bán : 105.000.000 đồng Thông tin chung Loại máy Máy lạng da cá Hãng sản xuất TAN FAR Xuất xứ China Nhà cung cấp : Tên: PHÙNG THỊ HỒNG LÊN Công ty: CÔNG TY TNHH XNK MÁY MÓC THIẾT BỊ HÒA THÀNH Địa chỉ: 948 Tân Kỳ Tân Qúy -P.Bình Hưng Hòa -Q.Bình Tân-TP Hồ Chí Minh Điện thoại: 0909.13.48.77 Fax: 0862670188 Máy được thiết kế đặc biệt cho tách da của các loại cá có kích thước trong khoảng hiệu quả của máy. Tốc độ: 15-30 cái/phút Kiểu lột da: bằng trục cán và dao Nguồn điện: 220V/60Hz Chiều rộng hiệu quả: 246mm Kích thước máy: 390*380*380mm Trọng lượng máy: 38Kg Xe đẩy tay 4 bánh XTH 200T Giá bán : 2,697,000 đồng Thông số Trọng tải (Kg) : 500 Màu sắc : Màu đỏ Kích thước (mm) : 600 x 1000 Trọng lượng xe (Kg) : 34 Xuất xứ : Việt Nam Nhà cung cấp : CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP M5s Địa chỉ: 83 Hoàng Diệu 2, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức Số Điện Thoại: 0833228815 - Fax: 0837228814 Email: m5s@mua5giay.vn Máy phát điện Mitsubishi 150KVA giá bán : 180.000.000 đồng Hãng sản xuất MITSUBISHI Thông số máy Động cơ MITSUBISHI Công suất (KVA) 150 Hệ thống truyền động Kết nối với AVR Đầu phát DENZO Kích thước (mm) 2.300 X 1.800 X 1.500 mm Tần số(Hz) 50HZ Nhiên liệu Diesel Tốc độ(vòng/phút) 1500 Vỏ chống ồn Số pha 3 pha - 4 dây Hệ thống khởi động • Đề nổ bằng điện Thông số khác Xuất xứ Japan Nhà cung cấp : Công ty TNHH đầu tư phát triển TM và DV Châu Á Mã Số Thuế: 0105794695  ĐC Hóa Đơn :Cụm dân cư số 5 ,Tổ G3 ,Phường Vĩnh Phúc- Ba Đình- Hà Nội TK: 0331100053008 Tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội -CN Vĩnh Phúc 1 Website :www.mayhanchaua.com Email : mayhanchaua86@gmail.com Tell: 04 668 04560 Fax:  0432 474 393 Kho lạnh Giá : 50.000.000 đồng - HỆ THỐNG HẦM CẤP ĐÔNG GIÓ -40 độ C - TỦ CẤP ĐÔNG TIẾP XÚC -40 độ C - CỐI ĐÁ VẢY - KHO LẠNH -20 độ C Nhà cung cấp : CTY TNHH cơ điện lạnh Phú Hùng Liên hệ : KS . Đàm Văn Hùng Điện thoại : 05113.74.17.19 - 0905. 984.919  Email : dienlanhphuhung@gmail.com Địa chỉ : Lô 19-B3 - Phạm Đình Hổ - TP Đà Nẵng Xưởng chế tạo : Lô B2-4 KCN Thủy Sản Thọ Quang, Đà Nẵng Máy quét chà bông Giá bán: 95.000.000 đồng Thông số kỹ thuật ÷ Công suất hút ẩm:150 lít/24 giờ (ở điều kiện 350C, 80%) ÷ Lưu lượng gió danh định: 2500 m3/giờ. ÷ Công suất điện tiêu thụ: 5000W ÷ Dòng danh định: 8A ÷ Độ ồn: 80dB ÷ Nguồn điện: 400V/50Hz/3 pha ÷ Khối lượng: 300 kg Nhà cung cấp: Cơ sở đức Thuận Địa chỉ: 131 Phạm Văn Chí, F.Bình Trị Đông, Xã Bình Tân Đt: 0909541739 Email: yingliqian1982@yahoo.com Và một số thiết bị phụ: dao, kéo, rổ, găng tay … Thiết bị quản lý văn phòng: Máy tính, máy fax, máy in, … BẢNG TỔNG HỢP MÁY MÓC THIẾT BỊ Tên máy số lượng đơn giá thành tiền Máy ép khối kiểu đứng Hitdetech 200T 2 63.900.000 127.800.000 Máy sấy Lodestar 250HA 2 114.400.000 228.800.000 Máy hút ẩm Harison HD-192B 2 45.360.000 90.720.000 Cân điện tử Ohaus TPS500 YHT3 2 5.620.000 11.240.000 Máy bao gói chân không 2 38.000.000 76.000.000 Xe tải HYUNDAI HD65 Thùng đông lạnh 2 599.000.000 1.198.000.000 Xe tải HYUNDAI H100 thùng phủ bạt 1 396.000.000 396.000.000 Xe nâng Komatsu FB20 (Điện) 4 89.000.000 356.000.000 Máy cắt lát cá đông lạnh TWD-260  5 104.000.000 520.000.000 máy lạng da cá 5 105.000.000 525.000.000 Xe đẩy tay 4 bánh XTH 200T 10 2.697.000 26.970.000 Máy phát điện Mitsubishi 150KVA 2 180.000.000 360.000.000 Kho lạnh 1 50.000.000 50.000.000 Chi phi thiết bị phụ 1.189.959.000 Chi phí thiết bị quản lý văn phòng 396.653.000 Tổng cộng 5.743.142.000 Chi phí trên đã bao gồm thuế VAT. Chi phi lắp đặt và vận chuyển (5% chi phí mua): 287.157.100 đồng Tổng chi phí đầu tư cho máy móc thiết bị: 5.743.142.000 + 287.157.100 = 6.030.299.100 đồng 3. QUY TRÌNH SẢN XUẤT 3.1. Quy trình làm sản phẩm Khô cá lóc Nguyên liệu Xử lý nguyên liệu Định hình (0,5-0,7cm) Ướp muối (30 phút) Đường (15%) Bột ngọt (1%) Tiêu (0,5%) Tỏi (1%) Ớt (0,5%) Nước (30%) Muối (8%) Ướp gia vị Sấy sơ bộ (550C) Sấy làm chín (80oC) Ép Làm nguội Bao gói Bảo quản Thuyết minh quy trình Nguyên liệu: Cá lóc có khối lượng 4 Kg. Cá nguyên liệu phải còn sống, không bị trầy sướt hoặc bị bệnh. Tiến hành xử lý cá ngay sau khi mua về. Xử lư nguyên liệu: Nguyên liệu được fillet lấy thịt, lạn da, rửa sạch, rồi tiến hành ngâm trong dung dịch acid acetic 0,2% trong 1-2 phút để khử mùi tanh, sau đó rửa lại bằng nước sạch và để cho ráo. Định hình: Miếng fillet cá lóc được ép bằng máy ép để có độ dày phù hợp. Mục đích làm mỏng lớp thịt cá và loại bớt một ít nước tự do giúp cho cá mau khô trong quá tŕnh sấy. Ướp muối: Ướp muối bằng phương pháp ướp muối ướt. Mục đích là để dung dịch muối thẩm thấu và thịt cá tạo vị mặn đồng thời một phần nước tự do sẽ khuếch tán ra bên ngoài và ức chế một số vi sinh vật có hại. Ướp gia vị: Sau khi ướp muối ta tiến hành ướp gia vị gồm hỗn hợp đường, bột ngọt, tỏi, tiêu, ớt nhằm tạo vị hài hòa và tăng khả năng bảo quản cho sản phẩm. Sấy sơ bộ: Mục đích: loại phần lớn nước trong thịt cá, tạo điều kiện cho quá trình sấy làm chín tiếp theo. Sấy làm chín: Mục đích: loại tiếp một phần nước nữa để sản phẩm cuối cùng đạt đến độ ẩm cần thiết, tiêu diệt phần lớn vi sinh vật tạo điều kiện cho quá trình bảo quản, đồng thời làm cho thịt cá chín, tạo hương vị và màu sắc đặc trưng cho sản phẩm. Ép: Ép nhằm làm tơi thịt khô, tạo giá trị cảm quan tốt. Làm nguội: Để khô nguội tự nhiên trong bình hút ẩm để tránh cho khô bị hút ẩm trở lại. Bao gói: Khô được đặt trong vỉ xốp (PSE), sau đó được cho vào bao bì PE và hút chân không. Mục đích của việc hút chân không là làm chậm các biến đổi hóa học của khô trong quá trình bảo quản, đặc biệt là phản ứng peroxid hóa. 3.2. Quy trình làm sản phẩm chà bông cá lóc Tương tự như các bước sản xuất “Khô cá lóc”, chỉ thay khâu “ép” thành khâu “quét chà bông”: quét chà bông: Làm cho khô cá và tơi mịn. BẢNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT Quý I II III IV Khô cá lóc 42,5 40 38,25 39,25 160 tấn/năm Chà bông cá lóc 7,5 10 11,75 10,75 40 tấn/năm Tổng 50 50 50 50 200 tấn/năm Mỗi năm nhà máy sản xuất 312 ngày, trung bình mỗi tháng sản xuất 25 ngày, năng suất lớn nhất 1 tháng: 50/3= 16,67 tấn. Năng suất lớn nhất 1 ngày : 12,5/25= 0,67 tấn. Mỗi ngày chia làm 4 đợt, năng suất mỗi đợt khoảng 167,5 kg 3.3. Xác định công suất và chi phí: Số ngày làm việc: 312 ngày/ năm Theo thiết kế : Sản lượng sản xuất: 167,5 kg/đợt (2 giờ) Số h máy làm việc: 8 h/ngày Điện năng tiêu thụ: 30 kW/h Lượng nước tiêu thụ: 3,5 m3/h Lượng ga tiêu thụ: 5 kg/h Dự kiến công suất dây chuyền sản xuất qua các năm như sau: N1 N2 N3 N4 N5 N6 Công suất sản xuất và tiêu thụ 60% 75% 90% 95% 100% 100% BẢNG CHI PHÍ CHO 1 KG SẢN PHẨM NĂM ĐẦU TIÊN STT Nguyên liệu Khối lượng sử dụng Đơn giá Thành tiền (Đồng) 1 Cá lóc tươi 4,3 kg 45.500 đồng/kg 195.650 2 Đường 0.15 kg 16.000 đồng/kg 2.400 3 Muối 0.08 kg 2.000 đồng/kg 160 4 Bột ngọt 0.01 kg 47.300 đồng/kg 473 5 Tiêu 0.005 kg 140.000 đồng/kg 700 6 Tỏi 0.01 kg 50.000 đồng/kg 500 7 Ớt khô 0.005 kg 70.000 đồng/kg 350 8 Điện năng tiêu thụ 358,21 W/h 1.184 đồng/kWh 424,12 9 Lượng nước tiêu thụ 0,0418 m3 6.300 đồng/m3 263,28 10 Lượng ga tiêu thụ 0,0597 kg 1.229.800 đồng/45kg 1.631,53 11 Xử lý nước thải 1% giá bán 2.760 12 Chi phí bao bì 0.01kg 32.200 đồng/kg 322 Tổng cộng 205.633,93 * Chi phí công nhân trực tiếp: Bao gồm: Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng Tiên lương công nhân vận chuyển Tiền lương công nhân bốc dở Năm Chi phí nhân công 1 966.600.000 2 1.043.928.000 3 1.330.045.920 4 1.436.449.596 5 1.826.864.580 6 1.973.013.744 * Giá thành cho 1 đơn vị sản phẩm: Mức sản xuất = Sản lượng tiêu thụ (Tồn kho = 0) Năm GTĐV (Đồng/kg sp) 1 213.688,93 2 229.044,16 3 247.240,56 4 266.599,79 5 288.897,01 6 312.008,78 PHẦN V: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG 1. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Có cấu tổ chức quản lý Bộ máy tổ chức của công ty được thiết lập tương đối chặt chẽ bao gồm 4 phòng ban đồng thời quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn cho từng bộ phận, cũng như những kĩ năng cần thiết cho từng chức vụ, vị trí. Bên cạnh đó, bộ máy tổ chức của Công ty cũng thể hiện quan hệ chỉ đạo hay quan hệ nghiệp vụ hỗ trợ giữa các phòng ban, bao gồm: Ban Giám Đốc: 1 Giám Đốc Phòng Ban: Gồm các 4 Phòng ban với những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt như: Phòng kinh doanh tiếp thị, Phòng kế hoạch đầu tư, Phòng Nhân Sự và Phòng Tổ chức Hành chính. Các văn phòng đại diện, cửa hàng và nhà máy sản xuất. 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty: Với cơ cấu như trên, bộ máy tổ chức của Công Ty được thể hiện theo sơ đồ dưới đây GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI CHÁNH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG NHÂN SỰ PHÒNG DỰ ÁN 1.3. Chức năng và nhiệm vụ mỗi phòng ban 1.3.1 Phòng dự án: Chức năng và nhiệm vụ: Tham gia điều hành hoạt động các dự án của Công ty. Tiếp thị tìm kiếm thị trường. Quản lý điều hành sản xuất theo phân công trong BGĐ. Tham gia công tác đầu tư chiều sâu thiết bị, kinh doanh phát triển các dự án đầu tư của công ty Quản lý chất lượng, tiến độ. Cấp báo cáo: Giám đốc công ty. Uỷ quyền khi vắng mặt: Các phó phòng ban, bộ phận liên quan. 1.3.2. Phòng kinh doanh : Chức năng và nhiệm vụ:  Tham gia điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tiếp thị tìm kiếm các nguồn hàng. Quản lý điều hành mọi hoạt động về lĩnh vực kinh doanh của Công ty. Cấp báo cáo: Giám đốc công ty. Uỷ quyền khi vắng mặt: Các phòng ban, bộ phận liên quan. 1.3.2. Phòng nhân sự Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự Quản trị tiền lương Quan hệ lao động, Dịch vụ phúc lợi, Y tế và an toàN. 6.2.5. Phòng Tài chính : Chức năng và nhiệm vụ:  Tham gia điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Ký kết các hợp đồng kinh tế theo luật định . Tham mưu cho Giám đốc về việc bảo toàn và sử dụng nguồn vốn. Quản lý điều hành mọi hoạt động về lĩnh vực Tài chính của Công ty. Cấp báo cáo: Giám đốc công ty. Uỷ quyền khi vắng mặt: Các trưởng phòng ban, bộ phận liên quan. 2. TÍNH LƯƠNG 2.1. Lương (tính theo tháng): 2.1.1. Công nhân SXTT: Bậc 1 2 3 4 5 Hệ số 1.50 1.80 2.15 2.75 3.20 Yêu cầu bậc 1 : Tiền lương : Năm 1 : 1.500.000 x 1.50 = 2.250.000 đ Năm 3 : 1.500.000 x 1.80 = 2.700.000 đ Năm 5 : 1.500.000 x 2.15 = 3.225.000 đ 2.1.2. CN bốc dỡ, vận chuyển , vệ sinh , bảo vệ , phục vụ bếp , thu mua Bậc 1 2 3 4 5 Hệ số 1.60 1.80 2.05 2.35 2.75 Yêu cầu bậc 1: Tiền lương : Năm 1 : 1.500.000 x 1.60 = 2.400.000 đ Năm 3 : 1.500.000 x 1,80 = 2.700.000 đ Năm 5 : 1.500.000 x 2.05 = 3.075.000 đ 2.1.3. QLPX , NV kỷ thuật : Bậc 1 2 3 4 5 Hệ số 1.70 2.00 2.30 2.60 3.00 Yêu cầu bậc 2: Phụ cấp : 25% Tiền lương : Năm 1 : 1.500.000 x 2.00 x 1.25 = 3.750.000 đ Năm 3 : 1.500.000 x 2.30 x 1.25 = 4.312.500 đ Năm 5 : 1.500.000 x 2.60 x 1.25 = 4.875.000 đ 2.1.4. Giám đốc : Bậc 1 2 3 4 Hệ số 5.00 5.50 6.00 6.30 Yêu cầu bậc 1 Phụ cấp : 35% Tiền lương : Năm 1 : 1.500.000 x 5.00 x 1.35 = 10.125.000 đ Năm 3 : 1.500.000 x 5.50 x 1.35 = 11.137.500 đ Năm 5 : 1.500.000 x 6.00 x 1.35 = 12.150.000 đ 2.1.5. Phó giám đốc : Bậc 1 2 3 4 Hệ số 4.50 4.80 5.10 5.50 Yêu cầu bậc 1 Phụ cấp 30% Tiền lương : Năm 1 : 1.500.000 x 4.50 x 1.30 = 8.775.000 đ Năm 3 : 1.500.000 x 4.80 x 1.30 = 9.360.000 đ Năm 5 : 1.500.000 x 5.10 x 1.30 = 9.945.000 đ 2.1.6. Trưởng phòng : Bậc 1 2 3 4 Hệ số 2.78 3.00 3.35 3.70 Yêu cầu bậc 1 Phụ cấp 20% Tiền lương : Năm 1 : 1.500.000 x 2.78 x 1.20 = 5.004.000 đ Năm 3 : 1.500.000 x 3.00 x 1.20 = 5.400.000 đ Năm 5 : 1.500.000 x 3.35 x 1.20 = 6.030.000 đ 2.1.7. Nhân viên văn phòng : Bậc 1 2 3 4 5 Hệ số 2.67 2.97 3.20 3.50 3.80 Yêu cầu bậc 1 Tiền lương : Năm 1 : 1.500.000 x 2.67 = 4.005.000 đ Năm 3 : 1.500.000 x 2.97 = 4.455.000 đ Năm 5 : 1.500.000 x 3.20 = 4.800.000 đ 2.2. Lương theo năm BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG NĂM 1 (ĐVT: đồng) STT Chức vụ Số lượng Mức lương/tháng Tổng mức lương/tháng 1 GĐ 1 10.125.000 10.125.000 2 PGĐ 1 8.775.000 8.775.000 3 Trưởng phòng 3 5.004.000 15.012.000 4 Nhân viên văn phòng 8 4.005.000 32.040.000 5 CNSXTT 25 2.250.000 56.250.000 6 CN Bốc dỡ 5 2.400.000 12.000.000 7 CN Vận chuyển 2 2.400.000 4.800.000 8 NV vệ sinh 3 2.400.000 7.200.000 9 NV Bảo vệ 2 2.400.000 4.800.000 10 NV kỹ thuật 4 3.750.000 15.000.000 11 NV Thu mua 4 2.400.000 9.600.000 12 NV QL phân xưởng 2 3.750.000 7.500.000 Tổng cộng 183.102.000 Tiền lương cả năm: 183.102.000 x 12 = 2.197.224.000 BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG NĂM 3 (ĐVT: đồng) STT Chức vụ Số lượng Mức lương/tháng Tổng mức lương/tháng 1 GĐ 1 11.137.500 11.137.500 2 PGĐ 1 9.360.000 9.360.000 3 Trưởng phòng 3 5.400.000 16.200.000 4 Nhân viên văn phòng 8 4.455.000 35.640.000 5 CNSXTT 25 2.700.000 67.500.000 6 CN Bốc dỡ 5 2.700.000 13.500.000 7 CN Vận chuyển 2 2.700.000 5.400.000 8 NV vệ sinh 3 2.700.000 8.100.000 9 NV Bảo vệ 2 2.700.000 5.400.000 10 NV kỹ thuật 4 4.312.500 17.250.000 11 NV Thu mua 4 2.700.000 10.800.000 12 NV QL phân xưởng 2 4.312.500 8.625.000 Tổng cộng 208.912.500 Tiền lương cả năm: 208.912.500 x 12 = 2.506.950.000 BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG NĂM 5 (ĐVT: đồng) STT Chức vụ Số lượng Mức lương/tháng Tổng mức lương/tháng 1 GĐ 1 12.150.000 12.150.000 2 PGĐ 1 9.945.000 9.945.000 3 Trưởng phòng 3 6.030.000 18.090.000 4 Nhân viên văn phòng 8 4.800.000 38.400.000 5 CNSXTT 25 3.225.000 80.625.000 6 CN Bốc dỡ 5 3.075.000 15.375.000 7 CN Vận chuyển 2 3.075.000 6.150.000 8 NV vệ sinh 3 3.075.000 9.225.000 9 NV Bảo vệ 2 3.075.000 6.150.000 10 NV kỹ thuật 4 4.875.000 19.500.000 11 NV Thu mua 4 3.075.000 12.300.000 12 NV QL phân xưởng 2 4.875.000 9.750.000 Tổng cộng 237.660.000 Tiền lương cả năm: 237.660.000 x 12 = 2.851.920.000 BẢNG TIỀN LƯƠNG QUA CÁC NĂM (ĐVT: đồng) Năm Lương CPBH (23% Lương) 1 2.197.224.000 505.361.520,00 2 2.373.001.920 545.790.441,60 3 2.924.106.480 672.544.490,40 4 3.158.034.998 726.348.049,63 5 3.880.005.675 892.401.305,20 6 4.190.406.129 963.793.409,62 PHẦN VI: MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG KINH DOANH 1. RỦI RO TRONG SẢN XUẤT 1.1. Rủi ro thị trường đầu vào Nguyên liệu chủ yếu mà dự án khai thác là nguồn cá Khánh Hòa. Theo như tìm hiểu thì sinh trưởng nhanh (5 – 6 tháng đạt trọng lượng 0.8 – 1.2kg . Với lượng lượng cá dồi dào thì có thể nói thị trường đầu vào của dự án tương đối tốt, ổn định. Tuy nhiên, doanh nghiệp mới đi vào hoat động nên nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định. Điều này chắc chắn sẽ ảnh hưởng tới dự án khi chúng ta thu mua .Vì vậy, để có lượng cá ổn định chung ta cần phải thuyết phục các thương lái và tạo cho họ lòng tin vào dự án cam kết với họ số lượng mua, giá mua , chất lượng….hàng tháng thông qua giấy tờ. 1.2. Rủi ro thị trường đầu ra Doanh nghiệp đi vào hoạt động chưa tạo niềm tin cho khách hàng yên tâm về chất lượng cũng như mẫu mã của sản phẩm . Để nâng cao độ tin cậy trong cách đánh giá thì cần tiến hành kỹ việc nghiên cứu thị trường để có cái nhìn chuẩn xác về nhu cầu hiện nay đối với sản phẩm khô cá lóc. Từ đó xác định được sản lượng sản xuất ban đầu, xác định thị trường mục tiêu và các kế hoạch marketing sản phẩm phù hợp. 1.3. Rủi ro canh tranh: Khánh Hòa là một tỉnh ven biển nên các đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực hải sản khô ( mực khô , cá cơm khô, cá hố khô.... ) rất nhiều. Tuy nhiên, hiện rất ít cơ sở sản xuất cá lóc khô ở Khánh Hòa ,mà tập trungcác cơ sở ở khu vưc miền tây, vì vậy nếu ta làm tốt cách thức marketing và tạo nên sự khác biệt cho sản phẩm của dự án với các sản phẩm cùng ngành thì hoàn toàn có thể đưa hương vị mới phù hợp với khẩu vị mọi người. 1.4. Rủi ro trong việc huy động vốn Dự án này có mức vốn đầu tư khá lớn việc huy động được nguồn vốn lớn như vậy đối với dự án mới là khá khó. Chúng ta có thể thành lập công ty cổ phần, huy động vốn từ các thành viên cổ đông lớn. Ngoài ra, ta có thể vay ngân hàng dầu tư & phát triển(BIDV) 1.5. Rủi ro công nghệ Do công nghệ thay đổi liên tục, trình độ thẩm định chất lượng công nghệ còn hạn chế khiến dây chuyền, thiết bị chúng ta nhập về có thể không đáp ứng được yêu sản xuất hay sản phẩm có chất lượng không cao, không cạnh tranh được với các sản phẩm khác. Giải pháp khắc phục: thuê chuyên gia tư vấn về công nghệ, kết hợp giữa việc mua và thuê tài chính các dây chuyền, thiết bị; cần có sự cam kết của các nhà chuyển giao công nghệ, nhà cung cấp thiết bị về chất lượng, năng suất của máy móc,… 1.6. Rủi ro về nguồn nhân lực Khi tiến hành tuyển nhân lực tại địa phương, ta cần tính tới trường hợp nguồn nhân lực không đáp ứng được yêu cầu về trình độ kĩ thuật. Do đó ta cần có khóa đào tạo tay nghề cho người lao động, huấn luyện kỉ luât làm việc mang tác phong công nghiệp. Thêm nữa với việc sử dụng dây chuyền, máy móc hiện đại thì dự án cũng cần phải thuê chuyên gia tư vấn và đào tạo cách thức vận hành máy móc. 1.7. Rủi ro bất khả kháng Đó là những rủi ro do thiên tai: lũ lụt, hạn hán khiến nguồn nguyên liệu (cá) bị thiếu hụt, không đủ cung cấp nguyên liệu đầu vào. Để giảm thiểu rủi ro này, ta cần trích lập dự phòng, có sự chuẩn bị các nguồn cung từ một vài thương lái hay chủ đìa cá khác nhau nhằm phân tán bớt rủi ro; nếu có đủ điều kiện về vốn và công nghệ thì có thể phát triển các sản phẩm khác ruốc cá lóc làm thức ăn cho gia xúc từ xương ,… bằng cách đó thì trong các vụ mùa thất bát, ta vẫn có 1 nguồn thu tương đối để bù đắp vào các khoản thất thu do thiên tai bất khả kháng. 2. ĐẢM BẢO AN TOÀN SẢN XUẤT 2.1. An toàn lao động và phòng chống cháy nổ: Vấn đề an toàn lao động và phòng chống cháy nổ trong quá trình sản xuất là một vấn đề hết sức quan trọng của nhà máy, xí nghiệp. Thực hiện tốt công tác an toàn lao động và phòng chống chấy nổ không những đảm bảo an toàn về sức khoẻ cho người lao động mà còn ngăn ngừa được những thiệt hại lớn về tài sản cũng như tính mạng của công nhân. 2.1.1. An toàn lao động: Đảm bảo an toàn lao động là tìm mọi cách để phòng ngừa tai nạn và hạn chế đến mức tối thiểu các sự cố có thể dẫn đến tai nạn khi công nhân làm việc đồng thời có những biện pháp xử lý kịp thời khi xảy ra sự cố. Chống ồn và chống rung: Tiếng ồn và chấn động ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ của công nhân như gây mỏi mệt, mạch đập và nhịp thở tăng, huyết áp tăng, kém tập trung, ảnh hưởng đến thính giác, khả năng làm việc bị giảm sút. Khắc phục: Thường xuyên tra dầu mở vào các máy. Phát hiện và sửa chữa kịp thời các bộ phận rơ, cũ hay bị mòn. Giảm rung bằng cách lắp ráp chính xác các thiết bị, cách ly các móng máy với sàng, dưới bệ máy có lót các tấm đàn hồi hay bộ phận chống sóc, có thể gắn các lò so giảm rung cho thiết bị. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ lao động để chống ồn trong quá trình sản xuất. Đồng thời nhà xưởng cần phải thông thoáng, phải trồng cây xanh xung quanh nhà máy để làm sạch môi trường, giảm tiếng ồn, tạo cảnh quan cho nhà máy. b) An toàn về sử dụng điện: Để đảm bảo an toàn cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau: Công nhân phải tuyệt đối thực hiện nội quy an toàn về điện. Các đường dây điện phải được bao bọc kỹ, không để hở bất kỳ chỗ nào. Không đặt máy gần các bộ phận sinh nhiệt. Bố trí đường dây xa tầm tay hay đường đi lại của công nhân trong phân xưởng, bố trí cầu dao điện hợp lý để ngắt kịp thời khi có sự cố. Khi vận hành thao tác gần điện phải có dụng cụ cách điện. Trạm biến áp phải có rào chắn, ngăn không cho người vào vùng nguy hiểm. c) An toàn khi sử dụng máy móc: Người công nhân đứng máy cần hiểu rõ về nguyên tắc hoạt động, cách vận hành của máy móc để tránh các sự cố hư hỏng thiết bị và tai nạn xảy ra, đồng thời học cách ứng phó với các tình huống có thể xảy ra trong quá trính đứng máy 2.1.2. Phòng cháy chữa cháy: Thực hiện các yêu cầu sau trong phòng cháy chữa cháy: Trong phân xưởng phải có các bình chữa cháy. Nhà máy phải có hệ thống dự trữ nước cho phòng cháy chữa cháy. Thường xuyên tổ chức hội thảo về phòng cháy chữa cháy để huấn luyện cho các cán bộ công nhân viên biết ý thức về phòng cháy chữa cháy và diễn tập cách phòng cháy chữa cháy cho nhân viên . Sau giờ làm việc phải luôn vệ sinh sạch sẽ phân xưởng sản xuất, các kho dự trữ. Kiểm tra các thiết bị điện trước khi đi về Cấm hút thuốc ở những nơi dễ phát sinh lửa, điện. 2.2. Vệ sinh công nghiệp: 2.2.1. Vệ sinh thiết bị nhà xưởng: Nhà xưởng cần đảm bảo thông gió thoáng khí. Các thiết bị trong phân xưởng phải được làm vệ sinh bằng xút, acid, nước nóng sau mỗi mẻ. Ở khu vực hồ chứa cá phải đảm bảo sạch sẽ , phải thường xuyên thay nước. Thường xuyên khử trùng các thiết bị và các đường ống dẫn. Tiến hành tổng vệ sinh trong phân xưởng 2 tuần 1 lần, vệ sinh toàn nhà máy 1 tháng 1 lần. Tất cả các máy móc phải có bộ phận bảo trì. 2.2.2. Vệ sinh công nhân: Bên cạnh việc bảo đảm vệ sinh cho sản xuất, cần chú ý đến vệ sinh cho công nhân: Công nhân phải mặc đồng phục khi làm việc, phải tuân thủ các nguyên tắc về vệ sinh an toàn lao động. Công nhân phải kiểm tra sức khoẻ định kỳ 1 năm 2 lần Nhà vệ sinh phải được lau chùi sạch sẽ và đảm bảo cung cấp đủ nước cho công nhân sử dụng. Đảm bảo về an toàn thực phẩm, đảm bảo vệ sinh trong ăn uống PHẦN VII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN 1.1. Vòng đời dự án Việc xây dựng nhà xưởng là lắp đặt máy móc thiết bị dự kiến hoàn thành trong năm 0. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trong 6 năm tiếp theo và sẽ hoàn tất việc giải quyết công nợ và thanh lý tài sản ở năm 7. 1.2. Đầu tư Dự án được xây dựng trên 1.500 m2 ở khu dân cư Hòn rớ, phía Nam thành phố Nha Trang, với mức giá tại thời điểm hiện tại là 2.560.000 đồng/m2. Chủ đầu tư chọn phương mua đất, với tổng chi phí mua đất là 3.840.000.000 đồng Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy: 2.578.750.000 đồng Chi phí đầu tư cho máy móc thiết bị: 6.030.299.100 đồng * Khấu hao tài sản Doanh nghiệp áp dụng tính khấu hao tài sản theo phương pháp khấu hao đều: Trong đó: Nhà cửa, cơ sở hạ tầng khấu hao trong 20 năm Tài sản cố định khấu hao trong 10 năm 1.3. Vay nợ Để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư của dự án, doanh nghiệp sẽ sử dụng một phần vốn đầu tư tự có và số còn lại sẽ đi vay Ngân hàng cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank vào cuối năm 0 với tỷ lệ vay là 45% tổng số vốn đầu tư với lãi suất ưu đãi 17,5%/năm. Khoản vay này sẽ được hoàn trả vào 3 năm cuối với phương thức trả vốn gốc đều nhau hàng năm và tiền lãi sẽ trả theo lãi suất phát sinh hàng năm. 1.4. Sản lượng Công suất thiết kế máy móc thiết bị là 200 tấn sản phẩm/năm. Dự kiến công suất hoạt động thực tế của dự án như sau: Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Công suất sản xuất và tiêu thụ 60% 75% 90% 95% 100% 100% Trong đó sản phẩm khô cá lóc chiếm 80%, sản phẩm chà bông cá lóc chiếm 20% 1.5. Giá vốn hàng bán Doanh nghiệp tính được giá vốn hàng bán (Không bao gồm khấu hao) qua các năm cho sản phẩm “Khô cá lóc” ở bảng sau: Năm GTĐV (Đồng/kg sp) 1 213.688,93 2 229.044,16 3 247.240,56 4 266.599,79 5 288.897,01 6 312.008,78 Dựa vào đó, ước tính giá vốn hàng bán cho sản phẩm “Chà bông cá lóc” với tỷ lệ là 1,2 lần đối với giá của sản phẩm “Khô cá lóc”. 1.6. Giá bán sản phẩm Doanh nghiệp dự kiến giá bán sản phẩm trong năm đầu tiên : Khô cá lóc : 270.000 đồng/kg Chà bông cá lóc : 300.000 đồng/kg Doanh nghiệp dự kiến điều chỉnh giá tăng 9%/năm ( có tính yếu tố lạm phát ) 1.7. Quản lý và bán hàng Chi phí nhân công trực tiếp (Chi phí này được tính trực tiếp vào GVHB): Năm Chi phí nhân công 1 966.600.000,00 2 1.043.928.000,00 3 1.330.045.920,00 4 1.436.449.596,00 5 1.826.864.580,00 6 1.973.013.744,00 Đối với nhân công quản lý: Tổng chi Lương – Chi phí nhân công trực tiếp Năm Chi phí quản lý 1 1.230.624.000,00 2 1.329.073.920,00 3 1.594.060.560,00 4 1.721.585.402,00 5 2.053.141.095,00 6 2.217.392.385,00 Để phục vụ cho hoạt động của dự án còn có các chi phi khác: Chi phí quản cáo và bán hàng: 3% doanh thu hàng năm Chi phí bảo hiểm tài sản 1,5% giá trị tài sản còn lại đầu năm của từng năm. 1.8. Khoản phải thu, khoản phải trả và cân đối tiền mặt: Doanh nghiệp dự kiến phải thu hàng năm của dự án là 8% doanh thu, khoản phải trả và nhu cầu vốn tiền mặt lần lượt là 6% và 5% giá vốn hàng bán chưa bao gồm khấu hao. 1.9. Các yếu tố khác Lạm phát: Theo báo cáo của bộ Chính trị, mức lạm phát hiện nay đang dao động từ 8 - 9 %. Vì vậy dự án lựa chọn tỷ lệ lạm phát là 8% cho sự thay đổi của chi phí liên quan đến quá trình hoạt động của dự án. Thuế suất thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ Nghị định số 124/NĐ-CP Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới, có hiệu lực từ ngày 01/01/2009, các khoản thu nhập chịu thuế gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, hàng hóa dịch vụ, chuyển nhượng vốn, bất động sản, cho thuê tài sản. Thuế suất chung áp dụng cho các doanh nghiệp là 25%. Chi phí sử dụng vốn- lãi suất chiết khấu: + Hệ số rủi ro của ngành bánh kẹo: = 0,82 + Lãi suất phi rủi ro: kf = 10,32% + Lãi suất thị trường là km = 15% + Theo mô hình CAMP biểu diễn mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro. Ta tính được lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư: ke = kf + * (km – k f) = 10,32% + 0,82 x (15%- 10,32%) = 14,16% 5.602.072.095 6.846.977.005 WACC = x 17,5% x (1 - 25%) + x 14,16% = 13,69% 12.449.049.100 12.449.049.100 + Theo quan điểm tổng đầu tư suất chiết khấu dùng để tính NPV là chi phí sử dụng vón trung bình trọng số. 2. TỔNG HỢP KẾT QUẢ 2.1. Dự trù tổng vốn đầu tư – nguồn vốn BẢNG 1: BẢNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ (ĐVT: Đồng) STT Chỉ tiêu Năm 0 1 Mua đất 3.840.000.000 2 Cơ sở hạ tầng 2.578.750.000 3 Máy móc thiết bị 6.030.299.100 4 Tổng vốn đầu tư 12.449.049.100 2.2 Kế hoạch khấu hao: Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. Căn cứ vào thông tư 203/TT-BTC về trích khấu hao tài sản cố định. BẢNG 2 : BẢNG KẾ HOẠCH KHẤU HAO (ĐVT: Đồng) STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 NGTS 8.609.049.100 8.609.049.100 8.609.049.100 8.609.049.100 8.609.049.100 8.609.049.100 2 KHTS 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 3 KHLK 731.967.410 1.463.934.820 2.195.902.230 2.927.869.640 3.659.837.050 4.391.804.460 4 GTCL 7.877.081.690 7.145.114.280 6.413.146.870 5.681.179.460 4.949.212.050 4.217.244.640 2.3. Dự kiến doanh thu và chi phí trong suốt thời gian hoạt động của dự án BẢNG 3 : BẢNG KẾ HOẠCH DOANH THU (ĐVT: Đồng) STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 SLTT KCL 96.000 120.000 144.000 152.000 160.000 160.000 2 ĐG KCL 270.000 294.300 320.787 349.658 381.127 415.428 3 DT KCL 25.920.000.000 35.316.000.000 46.193.328.000 53.147.990.160 60.980.325.552 66.468.554.852 4 SLTT CBCL 24.000 30.000 36.000 38.000 40.000 40.000 5 ĐG CBCL 300.000 327.000 356.430 388.509 423.474 461.587 6 DT CBCL 7.200.000.000 9.810.000.000 12.831.480.000 14.763.330.600 16.938.979.320 18.463.487.459 7 ∑ DT 33.120.000.000 45.126.000.000 59.024.808.000 67.911.320.760 77.919.304.872 84.932.042.310 BẢNG 4 : BẢNG KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU (ĐVT: Đồng) STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 GVĐV KCL 213.688,93 229.044,16 247.240,56 266.599,79 288.897,01 312.008,78 2 GVHB KCL 20.514.137.280 27.485.299.200 35.602.640.640 40.523.168.080 46.223.521.600 49.921.404.800 3 GVĐV CBCL 245.742,27 263.400,78 284.326,64 306.589,76 332.231,56 358.810,10 4 GVHB CBCL 5.897.814.468 7.902.023.520 10.235.759.184 11.650.410.823 13.289.262.460 14.352.403.880 5 CPQL 1.735.985.520 1.874.864.362 2.266.605.050 2.447.933.452 2.945.542.400 3.181.185.795 6 CPQC-BH 993.600.000 1.353.780.000 1.770.744.240 2.037.339.623 2.337.579.146 2.547.961.269 7 CPBHTS 118.156.225 107.176.714 96.197.203 85.217.692 74.238.181 63.258.670 8 ∑ CPHĐ DA 29.259.693.493 38.723.143.796 49.971.946.317 56.744.069.669 64.870.143.787 70.066.214.414 2.4. Kế hoạch vay và trả nợ BẢNG 5 : KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ VAY (ĐVT: Đồng) STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 DNĐK 5.602.072.095 5.602.072.095 5.602.072.095 5.602.072.095 3.734.714.730 1.867.357.365 2 Lãi PS 980.362.617 980.362.617 980.362.617 980.362.617 653.575.078 326.787.539 3 Trả nợ 980.362.617 980.362.617 980.362.617 2.847.719.982 2.520.932.443 2.194.144.904 Gốc 0 0 0 1.867.357.365 1.867.357.365 1.867.357.365 Lãi vay 980.362.617 980.362.617 980.362.617 980.362.617 653.575.078 326.787.539 4 DNCK 5.602.072.095 5.602.072.095 5.602.072.095 5.602.072.095 3.734.714.730 1.867.357.365 0 2.5. Vốn lưu động hằng năm BẢNG 6 : BẢNG NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG (ĐVT: Đồng) STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 1 Tiền mặt 1.320.597.587 1.769.366.136 2.291.919.991 2.608.678.945 2.975.639.203 3.213.690.434 2 Phải thu 2.649.600.000 3.610.080.000 4.721.984.640 5.432.905.661 6.233.544.390 6.794.563.385 3 Phải trả 1.584.717.105 2.123.239.363 2.750.303.989 3.130.414.734 3.570.767.044 3.856.428.521 4 VLĐR 2.385.480.483 3.256.206.773 4.263.600.642 4.911.169.872 5.638.416.549 6.151.825.298 5 ∆VLĐR 2.385.480.483 870.726.290 1.007.393.869 647.569.230 727.246.677 513.408.749 -6.151.825.298 2.6. Báo cáo thu nhập của dự án BẢNG 7 : BÁO CÁO THU NHẬP (ĐVT: Đồng) STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 1 DT 33.120.000.000 45.126.000.000 59.024.808.000 67.911.320.760 77.919.304.872 84.932.042.310 2 CPHĐ 29.259.693.493 38.723.143.796 49.971.946.317 56.744.069.669 64.870.143.787 70.066.214.414 3 CPKH 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 4 EBIT 3.128.339.097 5.670.888.794 8.320.894.273 10.435.283.681 12.317.193.675 14.133.860.487 5 CPLV 980.362.617 980.362.617 980.362.617 980.362.617 653.575.078 326.787.539 6 LNTT 2.147.976.480 4.690.526.178 7.340.531.656 9.454.921.064 11.663.618.597 13.807.072.948 7 LNST 1.610.982.360 3.517.894.633 5.505.398.742 7.091.190.798 8.747.713.948 10.355.304.711 + Tổng doanh thu của toàn bộ dự án là 368.033.475.942 đồng. + Tổng chi phí hoạt động của dự án là 309.635.211.477 đồng. + Tổng lợi nhuận trước thuế là 49.104.646.923 đồng. + Tổng lợi nhuận sau thuế là 36.828.485.192 đồng. + Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu là 65,7 điều này có nghĩa là trong suốt vòng đời của dự án 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 65,7 đồng doanh thu. + Hệ số lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu là 8,77 điều này có nghĩa là trong suốt vòng đời của dự án 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 8,77 đồng lợi nhuận trước thuế. + Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE) của dự án là 6,57 điều này có nghĩa là trong suốt vòng đời của dự án 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 6,57 đồng lợi nhuận sau thuế. 2.7. Báo cáo ngân lưu 2.7.1. Theo quan điểm tổng đầu tư BẢNG 8 : BẢNG KẾ HOẠCH NGÂN LƯU THEO TIPV (ĐVT: Đồng) STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 1 EBIT x 75% 2.346.254.322 4.253.166.596 6.240.670.704 7.826.462.761 9.237.895.256 10.600.395.365 2 CPKH 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 3 ∆VLĐR 2.385.480.483 870.726.290 1.007.393.869 647.569.230 727.246.677 513.408.749 -6.151.825.298 4 Chi đầu tư 12.449.049.100 5 Thu thanh lý 10.310.842.040 Tài sản 4.217.244.640 Đất 6.093.597.400 6 NCFt -12.449.049.100 692.741.250 4.114.407.715 5.965.244.245 7.910.860.940 9.242.615.989 10.818.954.026 16.462.667.338 7 NPV 16.151.194.562 8 IRR 37,48% + Với mức vốn chủ sở hữu nói trên để xây dựng nhà xưởng và mua dây chuyền sản xuất bánh tại giá trị suất chiết khấu 14,16% thì giá trị hiện tại ròng (NPV) là: 16.151.194.562 đồng 16.151.194.562 12.449.049.100 + Suất thu hồi vốn nội bộ (IRR) là 37,48% . + Chỉ số sinh lời: PI = 1+ = 2,30 => Chỉ số sinh lời thể hiện giá trị hiện tại của lưu lượng tiền tệ thu vào của dự án gấp 2,3 lần so với chi phí đầu tư ban đầu. + Hệ số thanh toán lãi vay: Nghĩa vụ trả nợ = Nợ gốc + Lãi vay = 10.503.885.178 đồng 36.828.485.048 10.503.885.178 Khả năng trả nợ = = 3,51 => Hệ số thanh toán lãi vay cho thấy rằng dự án hoàn toàn có khả năng trả nợ. + Thời gian hoàn vốn của dự án (PP) là 4 năm 2 tháng 17 ngày. 2.7.2. Theo quan điểm chủ đầu tư: BẢNG 9 : BẢNG KẾ HOẠCH NGÂN LƯA THEO EPV (ĐVT: Đồng) STT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 1 LNST 1.610.982.360 3.517.894.633 5.505.398.742 7.091.190.798 8.747.713.948 10.355.304.711 2 CPKH 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 731.967.410 3 ∆VLĐR 2.385.480.483 870.726.290 1.007.393.869 647.569.230 727.246.677 513.408.749 -6.151.825.298 4 Trả nợ 735.271.962 735.271.962 735.271.962 2.602.629.327 2.357.538.673 2.112.448.019 5 Vay 5.602.072.095 6 Chi đầu tư 12.449.049.100 7 Thu thanh ly 10.310.842.040 8 NCFt -6.846.977.005 -777.802.675 2.643.863.790 4.494.700.321 4.572.959.651 6.394.896.007 8.461.415.353 16.462.667.338 9 NPV 13.849.357.088 10 IRR 42,72% PHẦN VIII: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 1. Tạo công ăn việc làm cho người lao động Phát triển dự án khô cá lóc Sao Cá tạo ra một không gian kinh tế rộng lớn, một kênh mới rất có tiềm năng để thu hút lao động, giải quyết việc làm cho lao động xã hội. Nếu tính độ "lan tỏa" của nó (hiệu ứng tràn) thì khả năng thu hút lao động còn lớn hơn nhiều.Dự án này sẽ góp phần tạo việc làm cho người dân địa phương : việc làm trực tiếp cho dự án và nhiều việc làm gián tiếp liên quan. Số lao động có việc làm trực tiếp từ dự án: trung bình một năm sử dụng khoảng 70 lao động, phần lớn sử dụng lao động nhàn rỗi ở địa phương. Số lao động có việc làm gián tiếp nhờ cung cấp nguyên liệu đầu vào cho dự án là khoảng 30 – 35 hộ nuôi cá lóc. Dự án xây dựng nhà máy chế biến khô cá lóc phát triển, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh sẽ cần đến nhiều nhân công, tạo công ăn việc làm cho nhiều người và nâng cao thu nhập cho người lao động làm việc tại nhà máy này. Thu nhập của người lao động được nâng cao thì chất lượng sống của họ cũng cao hơn. 2. Tăng thu nhập ngân sách, tạo kim ngạch xuất khẩu và góp phần gia tăng GDP cho địa phương : Dự án xây dựng nhà máy chế biến khô cá lóc ngoài tính khả thi về mặt tài chính, mang lại lợi nhuận cho công ty còn mang lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn : đóng góp cho ngân sách địa phương. Hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách địa phương một khoản đáng kể thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp là: 12.276.161.731 đồng. 3. Tạo động lực thúc đẩy sản xuất, thương mại, dịch vụ và giao thương kinh tế. Khi dự án đi vào hoạt động có tính khả thi cao, lợi nhuận ổn định thì sẽ góp phần tạo nên môi trường đầu tư hấp dẫn cho tỉnh, thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đến đầu tư. Không những thế, khi sản phẩm được xuất khẩu ra ngoài nước, sẽ tạo thêm một mặt hàng, từ đó tạo nên sự phong phú cho hàng xuất khẩu của Việt Nam, giúp Việt Nam có thêm vị trí đứng trong thị trường xuất khẩu quốc tế. PHẦN IX: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Thiết kế nhà máy sản xuất thực phẩm đòi hỏi người thiết kế phải có kiến thức tổng quát, không chỉ lĩnh vực công nghệ mà còn phải có kiến thức về thực tế và nhiều kiến thức phụ trợ khác. Thực hiện bài tập môn Phân tích lập và thẩm định dự án đầu tư lần này về đề tài thiết kế nhà máy chế biến cá lóc khô đã đem lại cho chúng em thêm rất nhiều kiến thức, đặc biệt là những kiến thức thực tế. Qua đó, chúng em về cơ bản đã có thể tự thiết kế được một nhà máy xuất thực phẩm theo yêu cầu. Việc thiết kế nhà máy sản xuất dứa là thực sự cần thiết để đáp ứng với nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, tận dụng được lợi thế về nguồn nguyên liệu và thành tựu khoa học kỹ thuật thể hiện qua dây chuyền sản xuất gần như là hoàn toàn tự động. Với một nhà máy sản xuất thực phẩm để đảm bảo phát triển bền vững và lâu dài chúng em nghĩ nên thực hiện tốt các qui định về an toàn lao động và đặc biệt là các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc kiểm soát vệ sinh thực phẩm dựa vào các hệ thống các biện pháp phòng ngừa hiệu quả từ khâu nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, thể hiện qua việc kiểm soát các quá trình công nghệ, môi trường, con người thực hiện bằng việc phân tích, xây dựng và tổ chức kiểm soát các mối nguy hiểm tại các điểm kiểm soát trọng điểm trong cả dây chuyền sản xuất chứ không chỉ kiểm tra các chỉ tiêu trên sản phẩm cuối cùng. Việc áp dụng các qui phạm về vệ sinh an toàn thực phẩm càng cần thiết hơn đối với các cơ sở sản xuất thực phẩm nhằm mục đích xuất khẩu, công tác kiểm soát vệ sinh cần thực hiện ở mức độ cao hơn nhằm đáp ứng yêu cầu của nhà nhập khẩu mà các nhà máy sản xuất rau quả đông lạnh ở nước ta chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu. Vốn kiến thức còn hạn chế đồng thời đây cũng là lần đầu tiên chúng em thực hiện thiết kế một nhà máy sản xuất nên bài tập này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót mà chúng em nhận thấy qua những điểm sau: Phần chọn thiết bị: khả năng tìm tài liệu trên mạng còn hạn chế nên các thông số của thiết bị nhiều khi sẽ không hợp lý với thực tế sản xuất. Phần tính kinh tế: chỉ ở mức độ tương đối và giá tiền của thiết bị chỉ mang tính tham khảo nên không xác định được chính xác hiệu quả kinh tế mà dự án thiết kế mang lại. Vì vậy, chúng em rất mong nhận được sự chỉ dẫn của thầy cô để bổ sung thêm kiến thức của mình. Nguồn tham khảo: Giáo trình lập và thẩm định dự án đầu tư Luận văn: Chế biến sản phẩm cá lóc khô ăn liền – Mai Thị Diệp Hoàng, trường Đại học An Giang Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cà phê bột – Nhóm 14, lớp 51TC2, trường Đại học Nha Trang Dự án nhà máy dứa Thanh Hóa - Nhóm 5, lớp PTLDA, trường Đại học Thăng Long Wedsite: www.thitruongkhanhhoa.com www.khanhhoa.gov.vn www.baomoi.com www.google.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDự án đầu tư sản xuất cá lóc khô.doc
Luận văn liên quan